text
stringlengths 9
544k
|
---|
Ngô_Vi_Liễn ( 1894-1945 ) là quan_lại cuối thời Nguyễn_và là tác_giả nhiều bộ sách quý về địa_chí , tiêu_biểu là cuốn Tên làng_xã và Địa_dư các tỉnh Bắc_Kỳ chi_tiết về các làng_xã miền Bắc Việt_Nam .Tiểu_sử Ngô_Vi_Liễn sinh ngày 05 tháng 11 năm 1894 trong một gia_đình Nho_học tại xã Tả_Thanh_Oai , tỉnh Hà_Đông ( nay là xã Tả_Thanh_Oai , huyện Thanh_Trì , Hà_Nội ) .Ông tốt_nghiệp trung_học trường Bưởi , trường Thông_ngôn rồi thi vào trường Cao_đẳng , ban Luật_học .Ra trường ông làm Tham_tá ở Sở Thư_viện và Lưu_trữ Trung_ương Hà_Nội từ năm 1923 tới 1929 .Thời_kỳ này , ông hoạt_động trong hội Trí_Tri , tham_gia dạy các lớp trung_học buổi tối và ngày chủ_nhật , cũng như viết một_số sách .Từ năm 1928 đến năm 1939 , ông làm Tri_huyện ở các huyện Cẩm_Giàng ( Hải_Dương ) , Quỳnh_Côi ( Thái_Bình ) , Bình_Lục ( Hà_Nam ) và Võ_Giàng ( Bắc_Ninh ) .Năm 1939 , trong một cuộc tranh_luận với viên công_sứ Bắc_Ninh , ông xin từ_chức Tri_huyện ( có người nói là bị cách_chức ) và chuyển về làm_việc ở Cục Lưu_trữ Phủ_Thống sứ Bắc_Kỳ .Ông bị xuất_huyết não năm 1941 , liệt nửa người nhưng vẫn cố_gắng biên_soạn sách bằng tay_trái .Ông mất ngày 14 tháng 5 năm 1945 .Sách đã viết Viết chữ Quốc_ngữ cho đúng ( được hội_đồng duyệt sách_giáo_khoa cho sử_dụng ở các trường_học ) La société d ' enseignement mutuel du Tonkin ( Hội Trí_Tri_Bắc_Kỳ ) Dịch cuốn " Lettres de guerre d ' un Annamite " ( Thư chiến_tranh của một người Việt_Nam ) của Jean_Marquet - 1924 Biên_tập cuốn " Lục_Vân_Tiên " của Nguyễn_Đình_Chiểu , cùng Đỗ_Đình_Nghiêm_Địa dư các tỉnh Bắc_Kỳ - cùng Đỗ_Đình_Nghiêm , Phạm_Văn_Thư , 1926 Nomenclature des communes du Tonkin ( Danh_mục các làng_xã Bắc_Kỳ ) - 1928 Địa_dư huyện Cẩm_Giàng - 1931 Địa_dư huyện Quỳnh_Côi -1933 Địa_dư huyện Bình_Lục - 1935 Tưởng_nhớ Tên ông được đặt cho một con phố tại phường Lam_Hạ , Thành_phố Phủ_Lý , Hà_Nam , chạy song_song với phố Ngô_Thì Nhậm .Tham_khảo Liên_kết ngoài Địa_dư các tỉnh Bắc_Kỳ_Người Hà Nội |
Stéphanie_Frappart ( ; sinh ngày 14 tháng 12 năm 1983 tại Le Plessis-Bouchard , Pháp ) là một nữ trọng_tài bóng_đá người Pháp .Bà trở_thành trọng_tài cấp FIFA kể từ năm 2009 và đã từng điều_hành một_số trận đấu đỉnh_cao .Bà cũng trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_khiển các trận đấu của các câu_lạc_bộ nam hàng_đầu châu_Âu và các trận đấu tại Ligue 1 , và cũng trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại UEFA Champions_League kể từ năm 2020 .Vào năm 2021 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại vòng_loại của một giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam .Năm 2022 , bà cùng với Yamashita_Yoshimi của Nhật_Bản và Salima_Mugansanka của Rwanda trở_thành một trong ba trọng_tài nữ đầu_tiên trong lịch_sử làm nhiệm_vụ tại một giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam , đồng_thời cũng trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên làm trọng_tài chính điều_hành một trận đấu tại World_Cup dành cho nam .Tiểu_sử và sự_nghiệp Stéphanie_Frappart sinh ngày 14 tháng 12 năm 1983 tại Le Plessis-Bouchard , Pháp .Bà lớn lên ở Herblay và bắt_đầu sự_nghiệp cầm còi từ năm 13 tuổi .Năm 18 tuổi , bà trở_thành trọng_tài và điều_hành các trận đấu ở cấp_độ U-19 của Pháp .Năm 2011 , bà bắt_đầu sự_nghiệp cầm còi của mình tại Championnat_National , giải đấu hạng ba của Pháp .Năm 2014 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại Ligue 2 , giải đấu hạng hai của bóng_đá chuyên_nghiệp Pháp .Bà cũng được lựa_chọn để làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2015 được tổ_chức tại Canada .Vào ngày 3 tháng 8 năm 2018 , bà tiếp_tục được lựa_chọn để làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2019 được tổ_chức ngay tại quê nhà .Bà cũng được lựa_chọn để trở_thành trọng_tài chính điều_hành trận chung_kết của giải đấu giữa Hoa_Kỳ và Hà_Lan .Năm 2019 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại Ligue 1 , với trận đấu đầu_tiên bà cầm còi vào ngày 29 tháng 4 năm 2019 , giữa Amiens và Strasbourg .Vào ngày 2 tháng 8 năm 2019 , bà được lựa_chọn để điều_hành trận Siêu cúp châu_Âu 2019 giữa Liverpool và Chelsea , đồng_thời cũng đánh_dấu lần đầu_tiên trong lịch_sử một nữ trọng_tài cầm còi trong một chung_kết của một giải đấu dành cho nam do UEFA tổ_chức .Vào ngày 11 tháng 11 năm 2019 , bà được chọn làm trọng_tài chính điều_khiển trận chung_kết lượt_về tại giải Champions_Cup , giữa nhà vô_địch của Giải bóng_đá Ngoại_hạng Cộng_hoà Ireland và NIFL Premiership .Bà trở_thành trọng_tài chính điều_khiển trận đấu mà nhà vô_địch Cộng_hoà Ireland Dundalk huỷ_diệt nhà vô_địch Bắc_Ireland_Linfield với tỷ_số 6 – 0 , trong trận đấu mà bà đã rút ra 2 thẻ_vàng .Vào ngày 2 tháng 12 năm 2020 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành một trận đấu tại UEFA Champions_League , đó là trận đấu Juventus ( Ý ) và Dynamo_Kyiv ( Ukraina ) .Tháng 3 năm 2021 , bà điều_khiển trận lượt_về thuộc vòng 16 đội tại UEFA Women ' s Champions_League giữa nữ Atlético_Madrid và nữ Chelsea .Vài tháng sau , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại vòng_loại của một giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam , giữa Hà_Lan và Latvia .Vào ngày 7 tháng 5 năm 2022 , bà điều_hành trận chung_kết Cúp quốc_gia Pháp 2022 giữa Nice và Nantes .Vào ngày 19 tháng 5 năm 2022 , bà được FIFA lựa_chọn là một trong 36 trọng_tài làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2022 được tổ_chức tại Qatar , và cũng trở_thành một trong ba trọng_tài nữ đầu_tiên trong lịch_sử làm nhiệm_vụ tại giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam cùng với Yoshimi_Yamashita của Nhật_Bản và Salima_Mukansanga của Rwanda .Vào ngày 1 tháng 12 năm 2022 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên trong lịch_sử khi điều_hành một trận đấu thuộc một giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam , khi bà trở_thành trọng_tài chính điều_hành trận đấu giữa Costa_Rica và Đức thuộc lượt trận cuối bảng E của giải đấu .Vào ngày 9 tháng 1 năm 2023 , bà tiếp_tục được FIFA lựa_chọn để làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2023 được tổ_chức tại Úc và New_Zealand .Giải_thưởng Giải_thưởng Trọng_tài nữ xuất_sắc nhất thế_giới của Liên_đoàn Lịch_sử và Thống_kê Bóng_đá quốc_tế :2019 , 2020 , 2021 Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Profile at WorldFootball.net Trọng_tài giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2022 Val-d ' Oise_Người Île-de-France Nhân_vật bóng_đá Pháp Trọng_tài Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2023 T |
Dự_án 596 ( ) là tín_hiệu , Chic-1 của cơ_quan tình_báo Hoa_Kỳ ) là vụ thử vũ_khí_hạt_nhân đầu_tiên do Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tiến_hành , phát_nổ vào ngày 16 tháng 10 năm 1964 , tại địa_điểm thử_nghiệm Lop_Nur .Đó là một thiết_bị phân_hạch nổ urani-235 được chế_tạo từ urani cấp_độ vũ_khí ( U-235 ) trong một nhà_máy khuếch_tán khí ở Lan_Châu .Bom_nguyên_tử là một phần của chương_trình " Hai quả bom , một vệ_tinh " của Trung_Quốc .Với sức công_phá 22 kiloton , tương_đương với quả bom hạt_nhân đầu_tiên RDS-1 của Liên_Xô năm 1949 và quả bom Fat_Man của Mỹ thả xuống Nagasaki , Nhật_Bản năm 1945 .Với cuộc thử_nghiệm , Trung_Quốc trở_thành cường_quốc hạt_nhân thứ năm trên thế_giới và là quốc_gia châu_Á đầu_tiên sở_hữu năng_lực hạt_nhân .Đây là vụ thử hạt_nhân đầu_tiên trong số 45 vụ thử hạt_nhân thành_công mà Trung_Quốc tiến_hành từ năm 1964 đến năm 1996 , tất_cả đều diễn ra tại bãi thử Lop_Nur .Chú_thích Liên_kết ngoài Chinese_Nuclear_HistoryA collection of archival materials on the Chinese nuclear weapons program hosted at the Nuclear_Proliferation_International_History Project_China ' s Nuclear_Weapons from the Nuclear_Weapon_Archive_Chinese Nuclear_Weapons_Program from Atomic_Forum_Lịch sử quân_sự năm 1964 |
Leimen ( Nam_Franconia : Lååme ) là thị_trấn lớn thứ ba của huyện Rhein-Neckar , tây bắc bang Baden-Württemberg , Đức .Nơi đây nằm cách Heidelberg về phía nam .Tham_khảo Baden Rhein-Neckar ( huyện ) Thị_trấn của bang Baden-Württemberg |
Aero_Vodochody ( thường được gọi tắt là Aero ) là một công_ty chuyên về hàng không của Cộng_hoà_Séc .Công_ty có cơ_sở chính đặt tại sân_bay Vodochody , Praha_Đông ( huyện ) , thuộc Vodochody và Odolena_Voda .Trong thời_kỳ diễn ra Chiến_tranh_Lạnh , Aeoro_Vodochody nổi_tiếng với các dòng máy_bay_phản_lực huấn_luyện , như L-29 Delfin và L-39 Albatros .Công_ty cũng phát_triển nhiều biến_thể của L-39 , như máy_bay chiến_đấu hạng nhẹ L-59 Super_Albatros và L-159 Alca .Aero_Vodochody được coi là doanh_nghiệp sản_xuất máy_bay lớn nhất nằm bên ngoài khối các nước Council for Mutual_Economic_Assistance ( COMECON ) trừ Liên_Xô .Sau khi chính_quyền Xô_Viết sụp_đổ ở Tiệp_Khắc vào năm 1989 , Aero_Vodochody đánh mất vị_trí nhà_cung_cấp máy_bay huấn_luyện cho khối các nước xã_hội_chủ_nghĩa .Doanh_thu của công_ty qua đó bị tụt giảm trong những năm 1990s tương_tự như tại các nước NATO do chiến_tranh_Lạnh kết_thúc .Từ năm 1998 đến 2004 , Aero_Vodochody được vận_hành bởi công_ty hàng_không Boeing .Tháng_Mười năm 2006 , công_ty được tư_nhân_hoá , mua lại bởi quỹ đầu_tư Czech-Slovak Penta_Investments với giá_trị khoảng 3 tỉ Koruna_Séc .Aero_Vodochody tiếp_tục tiến_hành sản_xuất máy_bay và các bộ_phận công_nghiệp hàng_không .Trong sự_kiện Farnborough_Airshow 2014 , công_ty đã đưa ra phiên_bản Aero L-39 NG , bản hiện_đại_hoá của L-39 .Lịch_sử nhỏ | The factory at Vodochody_Airport_Aero_Vodochody có lịch_sử bắt_đầu từ năm 1919 .Từ năm 1929 đến 1951 , công_ty con của nó là Aero , đã sản_xuất các xe ô_tô động_cơ hai thì cỡ nhỏ và cỡ trung , và còn sản_xuất xe_tải Škoda 150 từ năm 1946 đến năm 1947 theo li xăng .Những năm 1950s , Aero_Vodochody phá triển dòng máy_bay huấn_luyện L-29 Delfin trainer aircraft ; đây là công_ty đầu_tiên của Tiệp_Khắc có khả_năng thiết_kế máy_bay_phản_lực .L-29 là chương_trình phát_triển máy_bay công_nghiệp lớn nhất từng được thực_hiện trong các nước Council for Mutual_Economic_Assistance ( COMECON ) ngoại_trừ Liên_Xô .Đã có 3.000 chiếc L-29 được sản_xuất trong đó khoảng 2.000 chiếc được cung_cấp làm máy_bay huấn_luyện cơ_bản cho Không_quân Liên_Xô .Còn lại , cả ở phiên_bản có và không có vũ_khí được cung_cấp cho các nước COMECON và xuất_khẩu sang các nước khác ngoài khối như Ai_Cập , Syria , Indonesia , Nigeria và Uganda .L-29 đã được sử_dụng trong nội_chiến Nigeria cuối những năm 1960s và trong biên_chế của Không_quân Ai_Cập đối_đầu với xe_tăng Israel trong chiến_tranh Yom_Kippur năm 1973 .Máy_bay L-39 Albatros được thiết_kế vào những năm 1960s để thay_thế cho Aero L-29 Delfín .Một_vài phiên_bản thiết_kế dựa trên L-39 cũng nhanh_chóng được giới_thiệu .Năm 1972 , phiên_bản kéo_theo mục_tiêu bay L-39 V , thực_hiện chuyến bay thử đầu_tiên .Đến năm 1975 , công_ty tiếp_tục đưa ra thị_trường mẫu máy_bay chiến_đấu / huấn_luyện L-39 ZO , trang_bị bốn mấu cứng cũng như cánh máy_bay được tăng độ cứng và càng hạ_cánh được thiết_kế lại .Năm 1977 , mẫu máy_bay_tiêm_kích hạng nhẹ L-39 ZA ra_đời , được trang_bị thêm một khẩu GSh-23 gắn dưới thân , còn lại tương_tự như L-39 ZO .Có khoảng 200 chiếc L-39 đã được bán làm máy_bay huấn_luyện cho không_quân các nước cuối những năm 1980s .Công_ty ngừng bán ra L-39 kể từ những năm 1990s do mất các đơn đặt_hàng truyền_thống từ các nước khối Warsaw .Đến năm 1996 , việc sản_xuất L-39 kết_thúc .Aero_Vodochody cũng phát_triển các phiên_bản khác nhau của L-39 , đồng_thời tiến_hành bảo_trì , nâng_cấp và kéo_dài tuổi_thọ máy_bay cho các nước có trang_bị L-39 .Nổi_tiếng nhất trong các phiên_bản của L-39 là L-59 Super_Albatros , ban_đầu có mã_hiệu là L-39MS. Aero chỉ sản_xuất số_lượng ít máy_bay L-59 rồi ngừng sản_xuất .Một phiên_bản khác của L-39 Albatros là L-159 Alca , phiên_bản máy_bay chiến_đấu được hiện_đại_hoá .Những năm 2010s , Aero_Vodochody chế_tạo máy_bay L-159 cao_cấp và máy_bay_trực_thăng Sikorsky S-76 .Công_ty cũng tham_gia sản_xuất thân máy_bay Alenia C-27 J Spartan , lắp_ráp cửa máy_bay Embraer 170 và Embraer 190 , buồng_lái máy_bay_trực_thăng Sikorsky UH-60 Black_Hawk , Boeing_F / A-18 E / F Super_Hornet , sản_xuất các bộ_phận của Airbus A320 , mép trước cánh của Boeing 767 .Công_ty cũng dadng tiến_hành nâng_cấp sân_bay Vodochody để chở khách và hàng_hoá giá rẻ cho khu_vực thủ_đô Prague .Tháng Bảy năm 2014 , Aero_Vodochody giới_thiệu chiếc L-39 NG tại Farnborough_Airshow .Tháng_Tư năm 2015 , công_ty ký hợp_đồng liên_kết với nhà_thầu quốc_phòng của Mỹ là Draken_International và công_ty sản_xuất động_cơ Williams_International để thực_hiện chương_trình sản_xuất L-39 NG cho thị_trường Bắc_Mỹ .Theo đó L-39 NG được phát_triển theo hai giai_đoạn .Giai_đoạn 1 ( Stage 1 ) , các kỹ_sư sẽ lắp_đặt động_cơ FJ 44-4 M và giai_đoạn 2 sẽ lắp_đặt các thiết_bị điện_tử lên các máy_bay L-39 Albatros vẫn còn trong biên_chế .Giai_đoạn hai sẽ bắt_đầu chế_tạo mới hoàn_toàn L-39 NG với các bộ_phận nhiều khả_năng đã được sử_dụng để nâng_cấp ở giai_đoạn 1 , khi thân vỏ đã đạt đến mức tối_đa có_thể sử_dụng .Giai_đoạn nâng_cấp 1 đã hoàn_thành vào ngày 14 tháng Chín năm 2015 với chuyến bay thử đầu_tiên của L-39 NG ( bay trình_diễn công_nghệ ( L-39 CW ) ) .Ngày 20 tháng Mười một năm 2017 , Aero_Vodochody tuyên_bố đã hoàn_tất việc phát_triển L-39 CW ; ngày 14 tháng Ba năm 2018 , L-39 CW , được trang_bị động_cơ và hệ_thống điện_tử mới đã nhận được giấy chứng_nhận để đổi tên_hiệu thành L-39NG. Máy_bay L-39 NG mới thực_hiện chuyến bay đầu_tiên vào ngày 22 tháng Mười hai năm 2018 .Tháng_Chín năm 2020 chưa đầy hai năm sau đó , máy_bay đã được chứng_chỉ do Cục hàng không Bộ quốc_phòng CH Séc cấp .Danh_sách các máy_bay của hãng nhỏ | Aero A-11 nhỏ | Aero Ae-145 nhỏ | Aero CS-102 nhỏ | Aero L-29 Delfín nhỏ | Aero L-39 Albatros nhỏ | Aero_Vodochody L-159 A ALCA Xem thêm Aero ( automobile ) Avia Beneš-Mráz Let_Kunovice_Letov_Kbely Zlin_Aircraft_Nguồn_Bibliography Fredriksen , John C. International_Warbirds : An_Illustrated_Guide to World_Military_Aircraft , 1914 – 2000 .ABC-CLIO , 2001 ..Kiss , Judit .The_Defence_Industry in East-Central Europe : Restructuring and Conversion .SIPRI , 1997 ..Lake , Jon ." Aero L-39 Albatross family : Variant_Briefing " .World_Air_Power_Journal , Volume 43 , Winter 2000 .London : Aerospace_Publishing . pp . 116 – 131 ..Liên_kết ngoài Company website Company website – English |
Marie-Galante ( tiếng Antilles_Creole : Mawigalant ) là một trong những hòn đảo hình_thành nên Guadeloupe , một vùng và tỉnh hải_ngoại của Pháp .Marie-Galante có diện_tích đất là 158,1 km2 ( 61,0 dặm vuông ) .Nó có 11.528 cư_dân vào đầu năm 2013 , nhưng đến đầu năm 2018 , tổng dân_số được ước_tính chính_thức là 10.655 , với mật_độ dân_số là 62,5 / km2 ( 162 / sq mi ) .Hành_chính Marie-Galante được chia thành 3 xã ( với dân_số tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2013 ) : Grand-Bourg ( 5.564 người ) Capesterre-de-Marie-Galante ( 3.389 người ) Saint-Louis ( 2.575 người ) Ba xã này đã thành_lập một thực_thể liên xã vào năm 1994 : Cộng_đồng các xã Marie-Galante ( tiếng Pháp : communauté de Communis de Marie-Galante ) .Đây là cơ_cấu liên xã lâu_đời nhất của các Vùng hải_ngoại của Pháp .Tham_khảo Liên_kết ngoài Office of Tourism_Télévision_Locale_Marie Galante Marie-Galante Quần_đảo Guadeloupe Vùng chim quan_trọng của Guadeloupe Khu_vực chim biển |
La_Désirade ( ; tiếng Antiles creole : Dézirad hoặc Déziwad ) là một hòn đảo cấu_thành nên Guadeloupe , một vùng và tỉnh hải_ngoại của Pháp ở vùng Caribe , nó là một trong sáu hòn đảo có người ở của Guadeloupe .Bằng_chứng khảo_cổ_học đã được phát_hiện cho thấy rằng người Mỹ bản_địa đã sống ở La_Désirade từ thế_kỷ thứ 3 đến thế_kỷ 16 .Đảo dài 11 km , rộng 2 km ; phần bên trong hòn đảo tạo thành một cao_nguyên trung_tâm .Nó có diện_tích 20,64 km2 ( 7,97 dặm vuông ) và dân_số 1.595 người vào năm 2006 , với mật_độ dân_số 77 người / km2 vào năm 2006 .Hầu_hết cư_dân sống ở khu định_cư Beauséjour ( trước_đây gọi là Grande-Anse ) .Tham_khảo Liên_kết ngoài The official website of the island Tourism website for the island Desirade-sante.com Everything you should know about the major public health crisis that occurred in La_Désirade .La_Désirade_Khu vực phụ_thuộc của Guadeloupe Quần_đảo Guadeloupe Thuộc địa cùi Hải_đăng ở Guadeloupe |
Îles des Saintes ( ; ) , còn được gọi là Les_Saintes ( tiếng Antilles_Creole :Lésent , ) , là một nhóm đảo nhỏ cấu_thành nên Guadeloupe , một vùng và tỉnh hải_ngoại của Pháp .Nó là một phần của Tổng Trois-Rivières và được chia thành hai xã : Terre-de-Haut và Terre-de-Bas. Nó nằm ở quận Basse-Terre và khu_vực bầu_cử thứ 4 của Guadeloupe .Les_Saintes là một quần_đảo núi_lửa được bao quanh hoàn_toàn bởi các rạn san_hô nông .Nó phát_sinh từ vành_đai núi_lửa gần đây của Tiểu_Antilles từ Thế_Pliocen .Nó bao_gồm các loại đá xuất_hiện vào Phân đại Đệ_Tam giữa ( 4,7 đến 2 triệu năm trước ) .Về nguồn_gốc , đây là một hòn đảo độc_đáo được tách ra từ các trận động_đất kiến_tạo và động_đất núi_lửa để tạo thành một quần_đảo do đới hút chìm giữa mảng Nam_Mỹ , mảng Bắc_Mỹ và mảng Caribe .Tổng diện_tích là 12,8 km2 ( 4,9 dặm vuông ) .Quần_đảo có bờ biển dài khoảng 22 km ( 14 mi ) và địa_điểm cao nhất của nó là Chameau ( " Lạc_đà " ) trên [ [ đảo Terre-de-Haut ] ] , đạt tới độ cao khoảng 309 mét ( 1.014 ft ) .Bán_đảo Pain de sucre , với chiều cao ( 53 mét ( 174 ft ) ) được nối với Terre-de-Haut bằng một eo_đất .Nó nằm giữa hai bãi biển nhỏ .Nó được hình_thành bởi sự liên_kết của bazan cột .Tham_khảo Liên_kết ngoài Office_Municipal du Tourisme de Terre de Haut , Les_Saintes_Directory about the tourist activities on Terre de Haut & Terre de Bas , Les_Saintes_Vùng phụ_thuộc Guadeloupe |
Yann_Aurel_Ludger_Bisseck ( sinh ngày 29 tháng 11 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Đức thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Inter_Milan tại Serie A. Danh_hiệu Cá_nhân Huy_chương Fritz_Walter_Huy chương đồng U-19 : 2019 Tham_khảo Liên_kết ngoài Yann_Aurel_Bisseck tại kicker ( bằng tiếng Đức ) Cầu_thủ bóng_đá nam Đức ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá Inter_Milan_Cầu thủ bóng_đá Vitória S.C. B Cầu_thủ bóng_đá Vitória S.C. Cầu_thủ bóng_đá Roda_JC_Kerkrade_Cầu thủ bóng_đá 1 .FC Köln II_Cầu thủ bóng_đá 1 .FC Köln_Cầu thủ bóng_đá Serie_A_Cầu thủ bóng_đá Danish_Superliga_Cầu thủ bóng_đá Eerste_Divisie_Cầu thủ bóng_đá Regionalliga_Cầu thủ bóng_đá 2 .Bundesliga_Cầu thủ bóng_đá Bundesliga_Cầu thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Đức Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Đức Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Đức Nhân_vật còn sống Sinh năm 2000 |
Magnesi sulfat như một loại thuốc được sử_dụng để điều_trị và ngăn_ngừa chứng magiê máu thấp và co_giật ở phụ_nữ bị sản_giật .Nó cũng được sử_dụng trong điều_trị xoắn đỉnh , hen_suyễn nặng , táo_bón và ngộ_độc bari .Nó được đưa vào cơ_thể bằng cách tiêm tĩnh_mạch hoặc tiêm cơ_bắp cũng như qua miệng .Là muối epsom , nó cũng được sử_dụng cho phòng tắm khoáng .Các tác_dụng phụ thường gặp bao_gồm huyết_áp_thấp , đỏ da và calci máu thấp .Các tác_dụng phụ khác có_thể bao_gồm nôn_mửa , yếu cơ và giảm nhịp thở .Mặc_dù có bằng_chứng cho thấy sử_dụng trong khi mang thai có_thể gây hại cho em bé , nhưng lợi_ích trong một_số điều_kiện nhất_định lớn hơn rủi_ro .Việc sử_dụng nó trong thời_gian cho con bú được coi là an_toàn .Magnesi sulfat cho sử_dụng y_tế là muối heptahydrat magnesi sulfat .Cách_thức hoạt_động của nó không được hiểu đầy_đủ , nhưng được cho là liên_quan đến việc_làm giảm hoạt_động của các tế_bào thần_kinh .Magnesi sulfat được sử_dụng trong y_tế ít_nhất là sớm nhất_là vào năm 1618 .Nó nằm trong Danh_sách các loại thuốc thiết_yếu của Tổ_chức Y_tế Thế_giới , loại thuốc hiệu_quả và an_toàn nhất cần có trong hệ_thống y_tế .Chi_phí bán_buôn ở các nước đang phát_triển là khoảng 0,35 USD 8,73 mỗi 10 ml dung_dịch 50% .Ở Vương_quốc_Anh 4ml dung_dịch 20% có giá khoảng 10,23 pound .Ở Hoa_Kỳ , một liều đầy_đủ của thuốc này thường có giá dưới 25 đô_la .Tham_khảo Magnesi_RTT_Thuốc thiết_yếu của WHO |
là thị_trấn thuộc huyện Kume , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 13.053 người và mật_độ dân_số là 56 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 232,17 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Okayama |
là thị_trấn thuộc huyện Katsuta , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 5.578 người và mật_độ dân_số là 80 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 69,52 km² .Lịch_sử Địa_lý Khí_hậu Nhân_khẩu Dân_số Kinh_tế Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Okayama |
Nền_tảng đóng , vườn tường hoặc hệ_sinh_thái đóng là một hệ_thống phần_mềm trong đó nhà_cung_cấp dịch_vụ truyền_dẫn hoặc nhà_cung_cấp dịch_vụ có quyền kiểm_soát các ứng_dụng , nội_dung và / hoặc phương_tiện và hạn_chế quyền truy_cập thuận_tiện đối_với những người đăng_ký hoặc nội_dung không được phê_duyệt .Điều này trái_ngược với một nền_tảng mở , trong đó người tiêu_dùng thường có quyền truy_cập không hạn_chế vào các ứng_dụng và nội_dung .Tổng_quan Ví_dụ , trong lĩnh_vực viễn_thông , các dịch_vụ và ứng_dụng có_thể truy_cập trên điện_thoại_di_động trên bất_kỳ thiết_bị không dây nào trước_đây đều được các nhà khai_thác mạng di_động kiểm_soát chặt_chẽ .Các nhà khai_thác hạn_chế các ứng_dụng và nhà_phát_triển có sẵn trên cổng thông_tin và trang_chủ của người dùng .Do_đó , nhà_cung_cấp dịch_vụ có_thể hạn_chế quyền truy_cập của người dùng đối_với những người dùng đã hết tiền trả trước trong tài_khoản của họ .Đây từ lâu đã là vấn_đề trọng_tâm cản_trở lĩnh_vực viễn_thông , vì các nhà_phát_triển phải đối_mặt với những rào_cản lớn trong việc đưa các ứng_dụng của họ cho người dùng cuối .Trong một ví_dụ điển_hình hơn , hệ_thống điện_thoại Mỹ được kiểm_soát chặt_chẽ vào những năm 1970 , Bell , sở_hữu tất_cả phần_cứng ( bao_gồm tất_cả điện_thoại ) và có quyền kiểm_soát gián_tiếp đối_với thông_tin được gửi qua cơ_sở_hạ_tầng của họ .Đó là một kiểu độc_quyền tự_nhiên được chính_phủ phê_chuẩn và được điều_chỉnh bởi Đạo_luật Truyền_thông năm 1934 .Tuy_nhiên , trong vụ kiện mang tính bước_ngoặt Hush-A-Phone v .United_States , Bell đã kiện không thành_công một công_ty sản_xuất phụ_kiện điện_thoại bằng nhựa .Nói_chung , một vườn tường có_thể được hiểu là một tập_hợp các dịch_vụ thông_tin đóng hoặc độc_quyền được cung_cấp cho người dùng .Giống như một vườn tường thực_sự , người dùng không_thể thoát khỏi môi_trường đóng này trừ khi thông_qua các điểm ra / vào được chỉ_định hoặc nếu bức tường bị loại_bỏ .Các khía_cạnh Một bài báo nghiên_cứu của Trường Kinh_doanh Harvard năm 2008 , có tựa đề " Nền_tảng mở : Bằng cách nào , Khi nào và Tại_sao ? " , đã phân_biệt tính mở / đóng của một nền_tảng theo bốn khía_cạnh và đưa ra các nền_tảng ví_dụ : Ví_dụ Một_số ví_dụ về_vườn tường_bao gồm : Vào những năm 1990 , AOL đã phát_triển cái mà sau_này được gọi là mô_hình dịch_vụ " vườn tường " .Ý_tưởng là ưu_tiên cung_cấp nội_dung được tài_trợ cho người dùng khi có_thể .Trong thời_gian này , CBS đã trả tiền để cung_cấp nội_dung thể_thao , ABC đã trả tiền để cung_cấp tin_tức và 1-800 - Flowers trả tiền để trở_thành nhà_cung_cấp hoa mặc_định cho bất_kỳ ai tìm_kiếm một nhà_cung_cấp hoa .Chiến_lược này đã trở_thành phương_pháp bán quảng_cáo hiệu_quả đầu_tiên của AOL .Vào thời đó , phương_pháp này mang lại lợi_nhuận cao cho AOL .Dòng thiết_bị đọc sách điện_tử Kindle của Amazon .Như một bài báo của Business_Insider tháng 10 năm 2011 có tựa đề " Cách Amazon kiếm tiền từ Kindle " đã nhận_xét : " Kindle của Amazon không còn chỉ là một sản_phẩm : Nó là cả một hệ_sinh_thái . " Ngoài_ra , Business_Insider cũng lưu_ý rằng “ Hệ_sinh_thái Kindle cũng là sản_phẩm phát_triển nhanh nhất của Amazon và có_thể chiếm hơn 10% doanh_thu của công_ty vào năm tới ” .Apple iOS và các thiết_bị di_động khác chỉ được phép chạy các ứng_dụng đã được phê_duyệt trước từ một dịch_vụ phân_phối kỹ_thuật_số .Các thiết_bị Nook của Barnes & Noble .Vào cuối tháng 12 năm 2011 , B & N bắt_đầu tung ra bản cập_nhật chương_trình cơ_sở tự_động , không dây 1.4.1 cho Nook_Tablets , loại_bỏ khả_năng người dùng có quyền truy_cập root vào thiết_bị và khả_năng tải ứng_dụng từ các nguồn khác ngoài NOOK Store của Barnes and Noble ( nếu không mod ) .Các thiết_bị Nook_HD cũng bị " đóng " tương_tự , cho đến tháng 5 năm 2013 , khi BN mở_rộng hệ_sinh_thái của mình một_chút bằng cách cho_phép người dùng cài_đặt Cửa_hàng Google Play và các ứng_dụng Android khác nhau được cung_cấp trên đó , bao_gồm cả các ứng_dụng của đối_thủ , chẳng_hạn như Audible.com , ComiXology , Kindle , Kobo và chính Google .Tiêu_chuẩn Tiện_ích mở_rộng phương_tiện được mã_hoá cung_cấp các API để kiểm_soát việc phát lại nội_dung được mã_hoá .Đây là một phần tiêu_chuẩn web của World_Wide_Web Consortium và được biên_soạn bởi các thành_viên làm_việc từ Google , Microsoft và Netflix .Kwangmyong , dịch_vụ mạng nội_bộ quốc_gia hoạt_động ở Triều_Tiên .Nó hoạt_động như một mạng " vườn tường " , vì không có thông_tin nào từ nước_ngoài được phép vào mạng mà không có sự chấp_thuận của chính_phủ .Mạng_CDMA của Verizon Wireless và các chính_sách cấm kích_hoạt các thiết_bị không được Verizon phê_chuẩn trên mạng của họ thường được biết đến ( và thường bị chỉ_trích ) vì cách làm này .[ cần dẫn nguồn ] Blockchain được cấp phép đã được gọi là “ vườn tường ” của năm 2017 .Máy chơi trò_chơi điện_tử có lịch_sử lâu_đời về các nền_tảng vườn tường , trong đó các nhà_phát_triển cần mua giấy_phép để phát_triển cho nền_tảng này và trong một_số trường_hợp , cần có sự chấp_thuận của nhà_sản_xuất máy chơi trò_chơi trước khi xuất_bản trò_chơi .Các siêu ứng_dụng như WeChat được các nhà phê_bình gọi là vườn tường .Xem thêm Khả_năng chuyển dữ_liệu Phụ_thuộc vào nhà_cung_cấp Hệ_sinh_thái doanh_nghiệp Sản_phẩm bị hư_hỏng Web tối Lỗi do thiết_kế Quản_lý bản_quyền kỹ_thuật_số Cộng_đồng được kiểm_soát Mã nguồn mở Thiết_bị bảo_mật phần_mềm Người dùng đã đăng_kí Tham_khảo |
Jacob_Matthew_Ramsey ( sinh ngày 28 tháng 5 năm 2001 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Aston_Villa tại .Danh_hiệu U21 Anh Giải vô_địch U-21 châu_Âu : 2023 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất mùa giải của Học_viện Aston_Villa : 2018 – 19 Cầu_thủ trẻ xuất_sắc nhất mùa giải của Aston_Villa : 2021 – 22 , 2022 – 23 Cầu_thủ xuất_sắc nhất mùa giải của Aston_Villa : 2021 – 22 Học_viện Premier_League học_viên xuất_sắc nhất mùa giải : 2022 – 23 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Aston_Villa_FC_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá Doncaster_Rovers F.C. Cầu_thủ bóng_đá Aston_Villa F.C. Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 2001 |
Dĩ_Ái_Vi_Doanh ( tiếng Trung :以爱为营 , bính âm : Yǐ ài wéi yíng , ) , là dự_án phim_truyền_hình hiện_đại của Trung_Quốc đại_lục , được chuyển_thể từ tiểu_thuyết ngôn tình Trêu_Nhầm ( Cưa nhầm bạn trai được chồng như ý ) của tác_giả Kiều_Diêu .Bộ phim khai máy vào ngày 22 tháng 11 năm 2022 và đóng máy ngày 20 tháng 3 năm 2023 .Dĩ_Ái_Vi_Doanh đánh_dấu màn hợp_tác đầu_tiên của cặp đôi diễn_viên trẻ nổi_tiếng - Bạch_Lộc và Vương_Hạc_Đệ .Cùng với những cái tên khác như Nguỵ_Triết_Minh , Châu_Kha_Vũ , Nhiếp_Viễn , Vương_Diệu_Khánh ...Phim chính_thức được cấp giấy_phép phát_sóng vào ngày 4 tháng 9 năm nay .Nội_dung " Trêu nhầm đối_tượng , yêu đúng người " Tổng_tài Thời_Yến của công_ty Minh_Dự_Vân_Sang vừa đẹp_trai lại nhiều tiền .Nhưng anh không vì có bối_cảnh gia_đình lớn_mạnh mà ngồi yên hưởng_thụ .Anh đã vượt qua giới_hạn và định_kiến của dư_luận , tự mình kinh_doanh và gây_dựng sự_nghiệp riêng .Trịnh_Thư_Ý là phóng_viên của báo Tài_chính Kinh_tế .Bởi_vì ngoại_hình xinh_đẹp mà bị mọi người coi là bình hoa di_động , xem nhẹ tài_hoa và sự chuyên_nghiệp của cô .Nhưng cô đã dùng những tác_phẩm xuất_sắc chứng_minh được thực_lực của mình .Hai người bọn họ gặp nhau , tạo nên một câu_chuyện huyền_thoại trong giới tài_chính Giang_Thành .Tuy mang hào_quang của gia_tộc nhưng không vì_thế mà Thời_Yến bị trách_nhiệm gia_tộc trói_buộc .Anh kiên_định thực_hiện ý_tưởng tài_chính " mang lại lợi_ích cho dân_chúng " , dùng khả_năng của mình giúp_đỡ cho xã_hội .Nhờ vào ánh mắt tinh_tường và sự quyết_đoán của mình , anh đã chứng_minh được thực_lực của bản_thân , dùng ba năm ngắn_ngủi khiến công_ty có chỗ_đứng vững_chắc trong ngành .Anh hi_vọng có_thể dẫn_dắt Minh_Dự_Vân_Sang phát_triển mạnh_mẽ hơn_nữa , giúp_đỡ được nhiều người hơn .Trong quá_trình tìm_hiểu và thăm_dò thị_trường , phóng_viên báo Kinh_tế Tài_chính Trịnh_Thư_Ý đã lọt vào tầm_mắt của anh .Liên_tục giành được trang đầu tạp_chí Kinh_tế và Tài_chính , sự_nghiệp đang dần thăng_hoa thì Trịnh_Thư_Ý lại bị mối tình_đầu phản_bội .Bạn trai của cô đã ngoại_tình với cháu gái tổng_tài của một công_ty đầu_tư .Tình_cảm bao năm giờ đã tan biến , Trịnh_Thư_Ý quyết_định biến đau_thương thành động_lực , nhận hết tất_cả trang đầu tạp_chí và chứng_minh mình có năng_lực làm chủ biên báo_điện_tử .Cô tìm mọi cơ_hội để được phỏng_vấn Thời_Yến , lại phát_hiện Thời_Yến chính là " ông cậu " của cô gái mà bạn trai cũ của cô ngoại_tình .Thông_qua cuộc phỏng_vấn , Trịnh_Thư_Ý đã cảm_nhận được sự chuyên_nghiệp , tầm_nhìn_xa trông rộng và sự nhạy_bén trong cách suy_nghĩ của Thời_Yến .Thời_Yến cũng nhận thấy được năng_lực của cô , sự kiên_nhẫn và khả_năng tiếp_thu kiến_thức mới một_cách nhanh_chóng ; đồng_thời giúp anh hiểu hơn về năng_lực của giới truyền_thông .Sau nhiều lần tiếp_xúc , va_chạm , hai người dần hiểu rõ và tiến gần nhau hơn .Nhưng khi Minh_Dự_Vân_Sang chuẩn_bị bước sang một nấc thang mới thì lại rơi vào một cuộc khủng_hoảng chưa từng có .Trịnh_Thư_Ý luôn tin_tưởng vào khả_năng của Thời_Yến .Cô đã dùng ngòi_bút đưa tin , dùng sức_mạnh của truyền_thông để làm sáng_tỏ chân_tướng sự_thật , trợ_giúp Thời_Yến vượt qua được giai_đoạn khó_khăn .Cuối_cùng Thời_Yến đã giải_quyết được cuộc khủng_hoảng một_cách êm_đẹp .Hai người vượt qua được cửa_ải khó_khăn , mở ra một con đường phát_triển sự_nghiệp mới và có được một tình_yêu trọn_vẹn .Diễn_viên Diễn_viên chính Các diễn_viên khác Phát_sóng Tham_khảo Liên_kết ngoài Phim Trung_Quốc Phim ngôn tình Trung_Quốc Phim_truyền_hình Trung_Quốc năm 2023 Phim_truyền_hình Trung_Quốc ra_mắt năm 2023 |
Aaron_William_Cresswell ( sinh ngày 15 tháng 12 năm 1989 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cho câu_lạc_bộ West_Ham_United tại Premier_League .Tham_khảo Liên_kết ngoài Aaron_Cresswell tại West_Ham_United_FC ( lưu_trữ ) Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá West_Ham_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Ipswich_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Tranmere_Rovers F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1989 |
Benjamin_Anthony_Johnson ( sinh ngày 24 tháng 1 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cho câu_lạc_bộ West_Ham_United tại .Danh_hiệu West_Ham_United_UEFA Europa_Conference_League : 2022 – 23 .U21 Anh Giải vô_địch U21 châu_Âu : 2023 Cá_nhân Cầu_thủ trẻ xuất_sắc nhất năm của West_Ham_United : 2020 – 21 , 2021 – 22 Tham_khảo Liên_kết ngoài Ben_Johnson tại West_Ham_United_FC ( lưu_trữ ) Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá West_Ham_United F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 2000 |
Jarrod_Bowen ( sinh ngày 20 tháng 12 năm 1996 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cánh hoặc tiền_đạo cho câu_lạc_bộ West_Ham_United tại và đội_tuyển quốc_gia Anh .Tham_khảo Liên_kết ngoài Jarrod_Bowen tại West_Ham_United_FC ( lưu_trữ ) Jarrod_Bowen tại Hull_City_AFC ( lưu_trữ ) Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá National_League ( bóng_đá Anh ) Cầu_thủ bóng_đá West_Ham_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Hull_City A.F.C. Cầu_thủ bóng_đá Hereford_United F.C. Tiền_đạo bóng_đá nam Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1996 |
Joseph_Tetteh_Anang ( sinh ngày 8 tháng 6 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp thi_đấu ở vị_trí thủ_môn cho câu_lạc_bộ West_Ham_United tại .Tham_khảo Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Thủ môn bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá Derby_County F.C. Cầu_thủ bóng_đá Stevenage F.C. Cầu_thủ bóng_đá West_Ham_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Ghana Nhân_vật còn sống Sinh năm 2000 |
Luciana_Fuster ( sinh ngày 14 tháng 1 năm 1999 ) là hoa_hậu , người_mẫu Peru đã đăng_quang Hoa_hậu Hoà_bình Quốc_tế 2023 .Cô là thí_sinh đến từ Peru mang về chiến_thắng lần hai cho đất_nước của mình và cũng là quốc_gia đầu_tiên có hai chiếc vương_miện trong cuộc thi sắc_đẹp này .Đây là chiến_thắng lặp lại đầu_tiên của một quốc_gia trong lịch_sử của cuộc thi Hoa_hậu Hoà_bình Quốc_tế , theo đó Peru đã chiến_thắng vào năm 2017 cũng diễn ra tại Việt_Nam .Thời thơ_ấu và giáo_dục Cô sinh ra ở Callao , vào ngày 14 tháng 1 năm 1999 , trong một gia_đình trung_lưu .Cô học tiểu_học và trung_học tại Trường Lyceum_Hải quân Almirante_Guise , nằm ở quận San_Borja .Từ khi còn là một thiếu_niên , cô đã cống_hiến hết_mình để trở_thành một vận_động_viên bóng_chuyền và bóng_rổ trong các giải vô_địch địa_phương trong hạng_mục của mình , với sự tham_gia nhỏ trên sân .Tham_khảo |
Thùng rác là loại thùng chứa rác , thường được làm bằng kim_loại , nhựa , gỗ hoặc bằng mây .Thùng rác đạp chân được Lillian_Moller_Gilbreth , một kỹ_sư công_nghiệp phát_minh vào những năm 1920 để xử_lý rác_thải nhà_bếp .Trong những năm 2010 , một_số loại thùng rác đã bắt_đầu có các cơ_chế tự_động như nắp có cảm_biến hồng_ngoại trên đầu thùng và được cấp nguồn pin để mở thay_vì bàn_đạp , giải_phóng người dùng khỏi việc chạm vào thùng rác .Ngày_nay , hầu_hết mỗi hộ gia_đình hầu điều có ít_nhất 1 thùng rác để chứa rác_thải sinh_hoạt .Ở các khu_vực công_cộng như công_viên thường có những thừng rác để cải_thiện môi_trường và khuyến_khích mọi người không xả rác .Những thùng rác này được đặt ngoài_trời hoặc các khu_vực đông_đúc .Ở các khu đô_thị đông_đúc , rác thường được chôn dưới lòng đất bên dưới thùng chứa .Chú_thích Tái_chế Thiết_bị đường_phố Thùng rác |
Bồn tiểu nam ( tiếng Anh : urinal ) ( , ) là một thiết_bị vệ_sinh được sử_dụng để đi_tiểu .Bồn tiểu thường được lắp_đặt trong nhà_vệ_sinh công_cộng dành cho nam_giới .Bồn tiểu có_thể xả bằng tay , xả tự_động hoặc không xả như trường_hợp bồn tiểu không dùng nước .Bồn tiểu dành cho phụ_nữ ( " bồn tiểu nữ " ) cũng tồn_tại nhưng rất hiếm .Phụ_nữ có_thể sử_dụng bồn tiểu đứng bằng cách sử_dụng thiết_bị đi_tiểu nữ .Chú_thích Liên_kết ngoài Collection of urinals worldwide (e.g. Berlin wall , flowers and at the South_Pole ) Photos of waterless urinals worldwide Urilift website Nhà_vệ_sinh công_cộng Nhà_vệ_sinh |
Bồn tiểu nữ ( tiếng Anh : female urinal ) là một loại bồn tiểu được thiết_kế dành riêng cho phụ_nữ .Nó có nhiều kiểu_dáng khác nhau , cho_phép phụ_nữ đi_tiểu trong tư_thế đứng , ngồi_xổm một_nửa hoặc ngồi_xổm hoàn_toàn , nhưng cơ_thể không tiếp_xúc trực_tiếp với bồn tiểu .Ngoài_ra , còn có một_số loại bồn tiểu ngồi , được thiết_kế để có tiếp_xúc của cơ_thể với bồn tiểu .Xem thêm Bồn tiểu nam Chú_thích Bồn tiểu Nước_tiểu Hệ_thống vệ_sinh Nhà_vệ_sinh Sức_khoẻ nữ_giới |
Bồn tiểu là một thiết_bị vệ_sinh được sử_dụng để đi_tiểu .Nó có_thể là : Bồn tiểu nam Bồn tiểu nam Nhà_vệ_sinh |
Bão_Otis là cơn bão nhiệt_đới có phạm_vi gió mạnh hẹp nhưng sức gió duy_trì ( cận tâm ) rất mạnh đã đổ_bộ vào gần Acapulco với sức gió tương_đương bão cấp 5 .Otis là cơn bão ở khu_vực Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương đầu_tiên đổ_bộ vào đất_liền với cường_độ cấp 5 và vượt qua Bão_Patricia để trở_thành cơn bão đổ_bộ mạnh nhất vào đất_liền ở khu_vực Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương được ghi_nhận .Là cơn bão nhiệt_đới thứ mười_lăm , cơn bão cuồng_phong thứ mười , cơn bão cuồng_phong lớn thứ tám , và cơn bão cấp 5 thứ hai của mùa bão Bắc_Thái_Bình_Dương phía Đông đường đổi ngày năm 2023 ( 2023 Pacific hurricane season ) , Otis hình_thành từ một vùng nhiễu động nhiệt_đới cách Vịnh Tehuantepec vài trăm dặm về phía nam .Các dự_báo đầu_tiên của NHC cho rằng Otis khi mạnh nhất chỉ là một cơn bão nhiệt_đới yếu , nhưng Otis đã trải qua quá_trình tăng_cường nhanh_chóng để đạt tốc_độ gió duy_trì trong 1 phút mạnh nhất_là 145 kt ( khoảng 270 km/h ) và đổ_bộ vào đất_liền với cường_độ cực_đại .Khi vào đất_liền , cơn bão nhanh_chóng suy_yếu trước khi tan vào ngày hôm sau .Dù là một cơn bão rất mạnh nhưng bán_kính gió mạnh hẹp và thời_gian tồn_tại tương_đối ngắn ( khoảng 3 ngày ) .Lịch_sử khí_tượng_học Trung_tâm Bão quốc_gia Hoa_Kỳ ( NHC ) lần đầu_tiên dự_báo vào ngày Chủ_nhật ngày 15 tháng 10 rằng rằng một vùng áp_thấp dự_kiến sẽ hình_thành ở phía nam Guatemala và El Salvador vào giữa tuần sau.Một vùng áp_thấp với tổ_chức tương_đối rời_rạc và rộng hình_thành cách Vịnh Tehuantepec vài trăm dặm về phía nam vào ngày 18 tháng 10 và tạo ra những cơn giông vô_tổ_chức .Hệ_thống đã tăng_cường tổ_chức trong vài ngày tiếp_theo , trở_thành áp_thấp_nhiệt_đới vào lúc 15:00 UTC ngày 22 tháng 10 .Vào thời_điểm đó , áp_thấp_nhiệt_đới có hoạt_động đối_lưu mạnh , gia_tăng gần tâm và được xác_định rõ của nó . Sáu giờ sau , áp_thấp_nhiệt_đới được NHC tuyên_bố là mạnh lên thành bão nhiệt_đới và được đặt tên là Otis sau khi sự tổ_chức của áp_thấp_nhiệt_đới tốt hơn .Cơn bão mới hình_thành đang di_chuyển chậm về phía bắc vì nó nằm trong dòng dẫn yếu giữa một rãnh áp_thấp ở phía tây bắc và một rìa áp cao ở phía đông bắc.Qua đêm , đối_lưu sâu xuất_hiện ở góc phần tư phía tây bắc của hoàn_lưu với phần trung_tâm trở_nên ẩn đi dưới các đỉnh mây lạnh hơn.Tuy nhiên , xu_hướng đối_lưu này đã bị chững lại vào_khoảng đầu ngày 23 tháng 10 do gió đứt ở phía đông cơn bão , cản_trở việc tổ_chức sâu hơn và khiến trung_tâm cơn bão lộ ra một phần trên ảnh mây vệ tinh.Đến 03:00 UTC ngày 24 tháng 10 , hình_ảnh vi_sóng tần_số 37 GHz từ vệ_tinh mô_tả cấu_trúc giống như xoắn vào trung_tâm ở cấp thấp , mặc_dù hình_ảnh vệ_tinh bề_ngoài tổng_thể của hệ_thống tương_đối xấu và trông giống như bị cắt_xén .NHC lưu_ý hình_ảnh này có_thể là bằng_chứng cho thấy rằng sự tăng_cường nhanh_chóng ( rapid intensification ) của bão sắp xảy ra .Đến sáng ngày 24 tháng 10 , Otis đã tổ_chức với đối_lưu tăng lên và dòng phân_kì ( outflow ) mạnh và lan rộng .Sự tăng_cường nhanh_chóng bắt_đầu , được hỗ_trợ bởi gió đứt hướng đông nam giảm dần và nhiệt_độ bề_mặt biển ấm ở mức 29 – 31 °C ( 84 – 88 °F ) .Trên hình_ảnh vệ_tinh có_thể nhìn thấy ( visible satellite image ) , một con mắt trở_nên rõ_ràng và theo NHC thì Otis đã mạnh lên thành bão cấp 3 trước 21:00 UTC ngày 24 tháng 10 .Việc nâng_cấp này dựa trên các phép đo từ máy_bay trinh_sát của Phi_Đoàn Trinh_Sát Thời_Tiết thuộc NOAA .Các phép đo này cho thấy Otis mạnh hơn đáng_kể so với ước_tính cường_độ bằng kỹ_thuật Dvorak dựa trên hình_ảnh vệ_tinh và Otis đang trải qua quá_trình tăng_cường nhanh_chóng , với áp_suất bề_mặt trung_tâm giảm 10 milibar ( 0,30 inHg ) giữa các lần khảo_sát của chuyến bay trinh sát.NHC tiếp_tục quan_sát thấy mức_độ tổ_chức của cơn bão ngày_càng tăng trên hình_ảnh vệ_tinh trong suốt cả ngày mà chưa thấy có dấu_hiệu cho thấy sự tăng_cường ngừng lại .Lúc 03:00 UTC ngày 25 tháng 10 , NHC cho rằng bão Otis đã mạnh llên thành bão cấp 5 .Trong 24 giờ , Otis đã mạnh lên từ cơn bão nhiệt_đới với tốc_độ gió duy_trì 45 kt ( 85 km/h ) lên_cơn bão cấp 5 với tốc_độ gió duy_trì 140 kt ( 260 km/h ) , tốc_độ gió tăng thêm 95 kt ( 175 km/h ) theo dữ_liệu ban_đầu , chỉ đứng sau bão Patricia ( 2015 ) là cơn bão mức tăng cường độ kỷ_lục trong 24 giờ lớn nhất ở Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương theo dữ_liệu tốt nhất .Mặc_dù có cường_độ rất mạnh , Otis là một cơn bão có kích_thước tương_đối nhỏ , phạm_vi gió mạnh hẹp với bán_kính gió mạnh tương_đương gió của một cơn bão được NHC ước_tính khoảng 60 hải lý ( 110 km ) tính từ tâm_bão .Sau khi trở_thành bão cấp 5 , Otis mạnh hơn một_chút và vào lúc 06:25 UTC ngày 25 tháng 10 , cơn bão đổ_bộ vào gần Acapulco với cường_độ cực_đại , với sức gió ước_tính là 145 kt ( 270 km/h ) và áp_suất trung_tâm 923 mb ( 27,26 inHg ) , trở_thành cơn bão ở khu_vực Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương đầu_tiên được ghi_nhận đổ_bộ vào đất_liền ở cường_độ cấp 5 , do_đó vượt qua Patricia để trở_thành cơn bão mạnh nhất đổ_bộ vào Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương .Otis nhanh_chóng suy_yếu sau khi đổ_bộ vào đất_liền , suy_yếu thành bão nhiệt_đới lúc 18:00 UTC và tan trong vòng ba giờ sau đó .Dự_báo bão không chính_xác với sai_số dự_báo rất cao Cường_độ cao nhất của bão Otis vượt xa những gì NHC đã dự_báo .Khi hệ_thống mới hình_thành , ba ngày trước khi đổ_bộ , dự_báo của NHC cho rằng Otis sẽ không đổ_bộ mà dự_báo bão đi uốn cong theo hình Parabol về phía tây như một cơn bão nhiệt_đới yếu ; hai ngày sau , chỉ 24 giờ trước khi cơn bão đạt cường_độ cấp 5 , NHC dự_báo cường_độ cực_đại chỉ đạt 60 kt ( 110 km/h ) .Các dự dự_báo sau đó chuyển sang kịch_bản bão Otis đổ_bộ , nhưng thậm_chí chỉ 16 giờ trước khi đổ_bộ , NHC đã dự bão rằng Otis bão sẽ đạt cực_đại với sức gió duy_trì 80 kt ( 150 km/h ) , tức_là chỉ tương_đương với bão cuối cấp 1 .Dự_báo này cũng cho biết Otis sẽ đổ_bộ vào đất_liền trong khoảng thời_gian từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều theo giờ_địa_phương ( 12:00 UTC và 00:00 UTC ngày hôm sau ) vào ngày 25 tháng 10 , gần một ngày sau khi nó thực_sự tiến vào đất_liền .Các mô_hình dự_báo thời_tiết số_hoá đã không dự_báo được mức_độ tăng_cường rất nhanh_chóng xảy ra , một phần do thiếu dữ_liệu quan_trắc khí_tượng , chỉ có một chuyến bay của máy_bay trinh_sát và không có radar ở khu_vực đổ_bộ , trong khi đối_với cơn bão ở Đại_Tây_Dương , đặc_biệt là các cơn bão ảnh_hưởng đến Hoa_Kì máy_bay trinh_sát được sử_dụng rất thường_xuyên và mạng_lưới radar ở Hoa_Kì tương_đối nhiều .Một_số lần chạy mô_hình hoàn_toàn không dự_báo được sự đổ bộ.Một điều trùng_hợp , vào năm 2017 , cơn bão khác có cùng tên Otis không ảnh_hưởng đến đất_liền cũng có cường_độ cực_đại vượt xa dự_báo của NHC với 3 dự_báo đầu_tiên của NHC khẳng_định áp_thấp_nhiệt_đới là tiền_thân của bão Otis ( 2017 ) sẽ tan mà không trở_thành bão nhiệt_đới , nhiều dự_báo khác cho đến dự_đoán số 25 cũng cho rằng bão sẽ không vượt quá 55 kt ( 100 km/h ) , cuối_cùng hệ_thống đó được cho là có sức gió 100 kt ( 185 km/h ) ở lần dự_báo số 26 .Ảnh_hưởng Do ảnh_hưởng của bão , trạm quan_trắc khí_tượng ở Ilsa_Roqueta đã quan_trắc được gió duy_trì 81 dặm / h ( 130 km/h , cấp 12 ) và gió_giật mạnh 135 dặm / h ( 217 km/h , cấp 17 ) , áp_suất mực nước_biển ( MSLP ) thấp nhất quan_trắc được là 957,4 hPa .Hơn 500.000 sự_cố mất điện xảy ra trên toàn tiểu_bang , các bệnh_viện và khách_sạn bị ảnh_hưởng , trần nhà bị sập và lũ_lụt lớn được báo_cáo bên trong các khách_sạn .Một_số toà nhà cũng bị hư_hỏng nặng hoặc sụp_đổ . 18 đài_phát_thanh ở Acapulco ngừng hoạt_động và liên_lạc trong thành_phố bị cắt đứt .Một trung_tâm mua_sắm ở Acapulco bị phá_huỷ và một đoạn đường_cao_tốc dẫn vào thành_phố bị đóng_cửa sau một trận lở đất .Ngoài_ra , một sân_bay quân_sự gần Acapulco đã bị hư_hại , gây khó_khăn cho hoạt_động cứu_hộ .Do tác_động , các nơi trú_ẩn tạm_thời đã được mở ở Acapulco , Tecpán de Galeana và Coyuca de Benítez.Một số hãng hàng_không bị ảnh_hưởng bởi Otis , trong đó có Aeroméxico , Volaris và Viva_Aerobus đã đình_chỉ chuyển bay phục_vụ đi và đến Acapulco và Zihuatanejo do ảnh_hưởng của bão .Sân_bay Quốc_tế Acapulco , nơi mà tất_cả các chuyến bay đã bị đình_chỉ , không_thể tiếp_cận được ngay sau khi bão tan .Thương_vong Tính đến ngày 30 tháng 10 , có ít_nhất 48 người tử_vong và 36 người mất_tích do bão theo thống_kê chính_thức .Tham_khảo Chú_thích Thang bão Thang đo bão sử_dụng trong bài là thang SSHWS .Bão có cường_độ tương_đương bão cấp 3 trở lên được là bão lớn .Đơn_vị 1 hải_lý = 1 , 852 km . 1 kt = 1 hải_lý / giờ . 1 dặm = 1,609344 km .Xem thêm Bão_Patricia ( 2015 ) .Bão_Mirinae ( 2016 ) , cơn bão tại Việt_Nam được cho là dự_báo sai gây tranh_cãi lớn .Liên_kết ngoài Tìm tin_tức về bão Otis qua google : [ Tiếng Việt ] , [ Tiếng Anh ] .Báo Lao_Động viết bài về bão Otis với tham_khảo từ báo_quốc_tế . |
là một ngôi làng thuộc huyện Aida , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2023 , dân_số ước_tính ngôi làng là 1.356 người và mật_độ dân_số là 23 người / km² .Tổng diện_tích ngôi làng là 57,97 km² .Tham_khảo |
Trung_Sa_Đảo_Tiêu ( tiếng Trung :中沙岛礁虛擬鎮 , bính âm : Zhōngshā_Dǎojiāo_Xūnǐzhèn ) là một hư nghĩ trấn ( tương_đương cấp thôn , tổ_dân_phố ở Việt_Nam ) thuộc quận Tây_Sa , thành_phố Tam_Sa , tỉnh Hải_Nam , Trung_Quốc .Đơn_vị cư_dân này có mã phân_chia hành_chính ban_đầu là 469039 và mã phân_chia hành_chính hiện_tại là 460323 .Khu_vực của hư nghĩ trấn gồm toàn_bộ các đảo , đá của quần_đảo Trung_Sa .Trụ_sở của hư nghĩ trấn Trung_Sa_Đảo_Tiêu nằm trên đảo Hoàng_Nham ( bãi cạn Scarborough theo cách gọi của Trung_Quốc ) .Hư nghĩ trấn Trung_Sa_Đảo_Tiêu không có dân_cư sinh_sống thường_xuyên và lâu_dài , vì phần đất nổi thuộc đảo Hoàng_Nham là quá nhỏ .Phân_khu hành_chính Hư nghĩ trấn Trung_Sa_Đảo_Tiêu thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban Cư_dân Quần_đảo Trung_Sa , với đảo Hoàng_Nham là trụ_sở của chính_quyền hư nghĩ trấn .Tham_khảo |
Andrea_Valentina_Rubio_Armas ( sinh ngày 27 tháng 11 năm 1998 ) là một người_mẫu , nhà_báo đến từ Venezuela .Cô đăng_quang Hoa_hậu Quốc_tế 2023 và trở_thành Hoa_hậu Venezuela thứ 9 đăng_quang tại đấu_trường nhan_sắc này .Cuộc_đời và sự_nghiệp Cuộc_sống và giáo_dục sớm Rubio sinh ra và lớn lên ở Caracas , Venezuela .Cha_mẹ cô là Felipe_Rubio và Marisela_Armas .Ở tuổi 18 , sau khi hoàn_thành chương_trình học cấp hai , cô chuyển đến Bogotá , Colombia do Cuộc khủng_hoảng tại Venezuela .Rubio là một nhà_báo và tốt_nghiệp Đại_học La_Sabana ở Chía , Colombia với bằng về Truyền_thông nghe_nhìn và Đa_phương_tiện với trọng_tâm là Trách_nhiệm xã_hội của doanh_nghiệp .Cô nói được cả tiếng Anh và tiếng Tây_Ban_Nha .Chiều cao của cô là 1.71 mét .Các cuộc thi sắc_đẹp Năm 2019 , sự_nghiệp người_mẫu của cô được củng_cố khi giành chiến_thắng trong chương_trình thực_tế , La_Agencia : Batalla de Modelos , do mạng Caracol_Televisión sản_xuất và phát_sóng ở Medellín .Hoa_hậu Venezuela 2022 Cuối năm 2022 , Rubio trở_lại Venezuela để tham_gia Hoa_hậu Venezuela 2022 , với tư_cách là một trong 24 thí_sinh .Rubio thi_đấu với tư_cách Hoa_hậu Portuguesa và giành chiến_thắng Hoa_hậu Venezuela 2022 , được tổ_chức vào ngày 16 tháng 11 năm 2022 , tại Poliedro de Caracas .Rubio đã kế_vị Hoa_hậu Venezuela 2020 , Isbel_Parra của Vùng Guayana .Trong thời_gian đương_nhiệm , cô là người dẫn_chương_trình khách mời cho tạp_chí buổi sáng Portadas al Día của Venevisión và là người đồng dẫn_chương_trình tại Giải_thưởng Âm_nhạc Mỹ Latin năm 2023 cho Venezuela như một phần trong quá_trình chuẩn_bị cho cuộc thi Hoa_hậu Quốc_tế .Ngoài_ra , cô còn có một_số cuộc gặp_gỡ và hoạt_động văn_hoá với các thành_viên của đại_sứ_quán Nhật_Bản tại Caracas .Rubio cũng đã làm_việc với Quỹ_Chia sẻ vì Cuộc_sống Colombia ( Fundación_Comparte por una Vida_Colombia ) trong ' Chiến_dịch Nhân_phẩm dành cho các cô gái nhập_cư ' ( Diginidad para las niñas di_cư ) trong khuôn_khổ ' Chương_trình Tôi tự chăm_sóc bản_thân , tôi bảo_vệ bản_thân ' ( Programa_Me_Cuido , Me_Protejo ) và ' I Dream , I Can_Program ' ( Programa_Yo_Sueño , Yo_Puedo ) , trong quá_trình gây quỹ của cung_cấp và đóng_góp vào giáo_dục về kinh_nguyệt , kỹ_năng bảo_vệ bản_thân và giảm_thiểu tác_động bạo_lực trên cơ_sở giới của thanh_thiếu_niên sống ở biên_giới Colombia-Venezuela , hỗ_trợ người Venezuela có thu_nhập thấp những cô gái trẻ nhập_cư theo học tại Cơ_sở giáo_dục La_Frontera nằm ở Villa del Rosario , Norte de Santander_Sở .Hoa_hậu Quốc_tế 2023 Cô tham_gia và xuất_sắc đăng_quang ngôi_vị cao nhất , mang chiếc vương_miện thứ 9 về cho Venezuela .Tham_khảo |
Sofía_Osío_Luna ( sinh ngày 27 tháng 5 năm 2000 ) là một người_mẫu , nhà giao_tiếp xã_hội và Hoa_hậu , người đã đăng_quang Hoa_hậu Colombia 2022 .Cô đại_diện cho Colombia tại cuộc thi Hoa_hậu Quốc_tế 2023 .Tuổi_thơ Sofía sinh ra ở Barranquilla , Atlántico , Colombia .Cô là con gái của Fernán_Osío và Susana_Luna , đồng_thời có ba anh_chị_em .Cô học trung_học tại Colegio_Hebreo_Unión ( Trường tiếng Do Thái_Union ) một tổ_chức song_ngữ đặt tại thành_phố xuất_xứ của cô , trong khi quá_trình đào_tạo học_thuật tiếp_theo của cô diễn ra tại Istituto_Europeo di Design , đặt tại Barcelona , Tây_Ban_Nha , nơi cô tốt_nghiệp chuyên_ngành tiếp_thị và truyền_thông thời_trang .Ngoài tiếng_mẹ_đẻ , cô còn thông_thạo tiếng Anh .Từ khi còn trẻ , cô đã làm người_mẫu cho nhiều thương_hiệu khác nhau trên toàn_quốc .Cuộc thi sắc_đẹp Hoa_hậu Atlántico 2022 Sự_nghiệp tham_gia các cuộc thi sắc_đẹp của Sofía_Osío bắt_đầu vào tháng 6 năm 2022 , khi cô được chỉ_định là Miss_Atlántico mới cho phiên_bản tiếp_theo của cuộc thi Miss_Colombia ( Concurso_Nacional de Belleza ) , cuộc thi đó sẽ được tổ_chức ra_mắt vào tháng 11 cùng năm .Hoa_hậu Colombia 2022 Trong cuộc thi , cô nổi_bật là một trong những ứng_cử_viên được yêu thích nhất để giành được danh_hiệu Hoa_hậu Colombia mà Valentina_Espinosa nắm giữ vào thời_điểm đó .Màn trình_diễn của cô trong suốt cuộc thi đã giúp cô trở_thành người chiến_thắng vào đêm_ngày 13 tháng 11 năm 2022 tại thành_phố Cartagena như thông_lệ truyền_thống của cuộc thi sắc_đẹp .Chiến_thắng của cô đã mang lại cho khoa của mình danh_hiệu thứ 12 trong lịch_sử của cuộc thi Hoa_hậu Colombia , một danh_hiệu mà khoa chưa có được kể từ Paulina_Vega đăng_quang Hoa_hậu Colombia 2013 .Hoa_hậu Quốc_tế 2023 Cô đại_diện cho Colombia tại Hoa_hậu Quốc_tế 2023 ở Nhật_Bản và giành vị_trí Á_hậu 1 .Tham_khảo |
Thiết_bị viễn_thông ( còn gọi là thiết_bị thông_tin liên_lạc ) là các thiết_bị phần_cứng được sử_dụng cho mục_đích viễn_thông .Kể từ những năm 1990 , ranh_giới giữa thiết_bị viễn_thông và phần_cứng IT đã trở_nên mờ_nhạt do sự phát_triển của internet và vai_trò ngày_càng tăng của nó trong việc truyền dữ_liệu viễn_thông .Hầu_hết các thành_phần thiết_yếu của viễn_thông hiện_đại được xây_dựng từ MOSFETs ( metal–oxide–semiconductor field-effect transistors ) , bao_gồm các thiết_bị di_động , bộ thu_phát , mô-đun trạm gốc , bộ định_tuyến , bộ_khuếch_đại công_suất RF , bộ_vi_xử_lý , chip nhớ và mạch viễn_thông .Tính đến năm 2005 , thiết_bị viễn_thông chiếm 16,5% thị_trường bộ_vi_xử_lý hàng năm .Chú_thích |
Jamaal_Lascelles ( ; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1993 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại .Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ của Jamaal_Lascelles trên trang_web của Newcastle_United_FC_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Stevenage F.C. Cầu_thủ bóng_đá Nottingham_Forest F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1993 |
Rolex_Shanghai_Masters 2023 là một giải quần_vợt thi_đấu trên mặt sân cứng ngoài_trời .Đây là lần thứ 12 giải Shanghai_ATP_Masters 1000 được tổ_chức , một giải đấu ATP Tour_Masters 1000 trong ATP Tour 2023 .Giải đấu diễn ra tại Qizhong_Forest_Sports_City Arena ở Shanghai , Trung_Quốc từ ngày 4 đến ngày 15 tháng 10 năm 2023 .Giải đấu được tổ_chức trở_lại kể từ năm 2019 , sau khi giải đấu năm 2020 , 2021 và 2022 bị huỷ do đại_dịch COVID-19 tại Trung_Quốc .Đây là lần đầu_tiên vòng đấu chính nội_dung đơn có 96 tay_vợt tham_dự .Nội_dung đơn Hạt_giống Dưới đây là những tay_vợt được xếp loại hạt_giống .Hạt_giống dựa trên bảng xếp_hạng ATP vào ngày 25 tháng 9 năm 2023 .Xếp_hạng và điểm trước vào ngày 2 tháng 10 năm 2023 .Tay_vợt rút_lui khỏi giải đấu Dưới đây là những tay_vợt được xếp loại hạt_giống , nhưng rút_lui trước khi giải đấu bắt_đầu .Vận_động_viên khác Đặc_cách : Bu_Yunchaokete_Fabio_Fognini Diego_Schwartzman_Shang_Juncheng Te_Rigele_Vượt qua vòng_loại : Térence_Atmane_James_Duckworth Rinky_Hijikata_Hsu Yu-hsiou Aleksandar_Kovacevic_Mikhail_Kukushkin Stefano_Napolitano_Philip_Sekulic Dane_Sweeny_Tseng Chun-hsin Denis_Yevseyev_Beibit_Zhukayev Rút_lui Roberto_Bautista_Agut → thay_thế bởi Fábián_Marozsán_Matteo_Berrettini → thay_thế bởi Aslan_Karatsev_Alexander_Bublik → thay_thế bởi Cristian_Garín_Borna_Ćorić → thay_thế bởi Alexander_Shevchenko_Novak_Djokovic → thay_thế bởi Nuno_Borges_Dominik_Koepfer → thay_thế bởi Thanasi_Kokkinakis_Kei_Nishikori → thay_thế bởi Jaume_Munar_Milos_Raonic → thay_thế bởi Yosuke_Watanuki_Emil_Ruusuvuori → thay_thế bởi Taro_Daniel_Denis_Shapovalov → thay_thế bởi Alexandre_Müller_Nội dung đôi Hạt_giống Bảng xếp_hạng vào ngày 25 tháng 9 năm 2023 Vận_động_viên khác Đặc_cách : Gonzalo_Escobar / Aleksandr_Nedovyesov_Li_Zhe / Sun_Fajing_Jannik_Sinner / Zhang_Zhizhen_Thay thế : Alexei_Popyrin / Aleksandar_Vukic_Rút lui Hubert_Hurkacz / Mate_Pavić → thay_thế bởi Hubert_Hurkacz / Ben_Shelton_Adrian_Mannarino / Fabrice_Martin → thay_thế bởi Ugo_Humbert / Adrian_Mannarino_Marcelo_Melo / Alexander_Zverev → thay_thế bởi Rafael_Matos / Marcelo_Melo_Jannik_Sinner / Zhang_Zhizhen → thay_thế bởi Alexei_Popyrin / Aleksandar_Vukic_Nhà vô_địch Đơn_Hubert_Hurkacz đánh_bại Andrey_Rublev , 6 – 3 , 3 – 6 , 7 – 6 ( 10 – 8 ) Đôi_Marcel_Granollers / Horacio_Zeballos đánh_bại Rohan_Bopanna / Matthew_Ebden , 5 – 7 , 6 – 2 , [ 10 – 7 ] Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_web chính_thức Shanghai_ATP_Masters 1000 Thượng_Hải_Masters |
Anthony_Michael_Gordon ( sinh ngày 24 tháng 2 năm 2001 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại .Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Newcastle_United_FC_Người Anh gốc Scotland_Người_Anh gốc Ireland Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Preston_North_End F.C. Cầu_thủ bóng_đá Everton F.C. Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 2001 |
Matthew_Robert_Targett ( sinh ngày 18 tháng 9 năm 1995 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United_Premier_League .Anh đã đại_diện cho cả Scotland và Anh ở các cấp_độ trẻ .Danh_hiệu Southampton U21 Premier_League_Cup : 2014 – 15 Fulham_Vòng play-off EFL Championship : 2018 Aston_Villa_Cúp_EFL : Á_quân 2019 – 20 Newcastle_United_Cúp_EFL : Á_quân 2022 – 23 Anh U-21 Toulon_Tournament : 2016 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất mùa giải của Aston_Villa : 2020 – 21 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ cầu_thủ Southampton_FC_Hồ sơ_tuyển Anh tại FA Người Anh gốc Scotland_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Aston_Villa F.C. Cầu_thủ bóng_đá Fulham F.C. Cầu_thủ bóng_đá Southampton F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Scotland_Cầu thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1995 |
Jacob_Kai_Murphy ( sinh ngày 24 tháng 2 năm 1995 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại Premier_League .Danh_hiệu Newcastle_United_Á quân Cúp_EFL : 2022 – 23 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ của Jacob_Murphy tại trang_web Newcastle_United_FC_Hồ sơ Jacob_Murphy tại Football_Association website Nhân_vật thể_thao sinh_đôi Người Anh gốc Ireland Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Sheffield_Wednesday F.C. Cầu_thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Coventry_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Colchester_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Scunthorpe_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Blackpool F.C. Cầu_thủ bóng_đá Southend_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Swindon_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Norwich_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1995 |
Joseph_George_Willock ( sinh ngày 20 tháng 8 năm 1999 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại Premier_League .Danh_hiệu Arsenal_Cúp_FA : 2019 – 20 Siêu cúp Anh :2017 , 2020 Á_quân UEFA Europa_League : 2018 – 19 Newcastle_United_Á quân Cúp_EFL : 2022 – 23 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất tháng của Premier_League : Tháng 5 năm 2021 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Newcastle_United_FC_Cầu thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Arsenal F.C. Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1999 |
Mark_Joseph_Gillespie ( sinh ngày 27 tháng 3 năm 1992 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí thủ_môn cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại Premier_League .Danh_hiệu Newcastle_United_Á quân Cúp_EFL : 2022 – 23 Tham_khảo Liên_kết ngoại Hồ_sơ cầu_thủ Mark_Gillespie tại carlisleunited.co.uk Cầu_thủ bóng_đá National_League ( bóng_đá Anh ) Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Motherwell F.C. Cầu_thủ bóng_đá Walsall F.C. Cầu_thủ bóng_đá Blyth_Spartans A.F.C. Cầu_thủ bóng_đá Carlisle_United F.C. Thủ_môn bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1992 |
Daniel_Johnson_Burn ( sinh ngày 9 tháng 5 năm 1992 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cho câu_lạc_bộ Newcastle_United tại .Danh_hiệu Yeovil_Town_Vòng play-off EFL League_One : 2013 Wigan_Athletic_EFL_League One : 2017 – 18 Newcastle_United_Á quân Cúp_EFL : 2022 – 23 Cá_nhân Đội_hình PFA của năm : League_One 2017 – 18 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Brighton & Hove_Albion_FC_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá National_League ( bóng_đá Anh ) Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Newcastle_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove_Albion F.C. Cầu_thủ bóng_đá Wigan_Athletic F.C. Cầu_thủ bóng_đá Birmingham_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Yeovil_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Fulham F.C. Cầu_thủ bóng_đá Darlington F.C. Cầu_thủ bóng_đá Blyth_Spartans A.F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1992 |
Thẻ thử_nghiệm ( tiếng Anh : test card ) , còn được gọi là mô_hình thử_nghiệm ( tiếng Anh : test pattern ) hoặc thử_nghiệm khởi_động / tắt máy ( tiếng Anh : start-up / closedown test ) , là một tín_hiệu thử_nghiệm truyền_hình , thường được phát_sóng vào những thời_điểm máy phát hoạt_động nhưng không có chương_trình nào được phát_sóng ( thường là khi bắt_đầu và kết_thúc chương_trình ) .Chú_thích Liên_kết ngoài The_Test_Card_Circle , a UK fan site : details of the UK ' s Trade_Test_Transmissions including the history of the BBC and ITA Test_Cards , a look at the music used and full details about the Trade_Test_Colour_Films shown from the late fifties to 1973 .The_Test_Card_Gallery Nostalgia-TV : Television testikuva – test cards in Finland , in Finnish language only Kỹ_thuật phát_sóng |
Climate_Change_Denial : Heads in the Sand là một cuốn sách phi hư_cấu năm 2011 về phủ_nhận biến_đổi khí_hậu , do Haydn_Washington và John_Cook là đồng_tác_giả , với lời_nói_đầu của Naomi_Oreskes .Washington có sẵn nền_tảng về khoa_học môi_trường trước khi viết tác_phẩm này .Trong khi đó , Cook , được đào_tạo về vật_lý_học , sáng_lập trang_web Skeptical_Science vào năm 2007 , nơi tổng_hợp các bằng_chứng được bình duyệt về biến_đổi khí_hậu .Cuốn sách do Earthscan , một bộ_phận của Routledge , xuất_bản lần đầu_tiên dưới dạng bìa cứng và bìa mềm vào năm 2011 .Cuốn sách trình_bày phân_tích chuyên_sâu và bác_bỏ quan_điểm phủ_nhận biến_đổi khí_hậu , xem_xét từng điểm của một một_số lập_luận và bác_bỏ chúng bằng các bằng_chứng được bình duyệt theo quan_điểm khoa_học về biến_đổi khí_hậu .Các tác_giả khẳng_định rằng những người phủ_nhận biến_đổi khí_hậu sử_dụng các chiến_thuật , gồm lựa_chọn dữ_liệu nhằm mục_đích hỗ_trợ quan_điểm cụ_thể của họ và công_kích tính chính_trực của các nhà_khoa_học khí_hậu .Washington và Cook sử_dụng lý_thuyết khoa_học_xã_hội để đánh_giá hiện_tượng phủ_nhận biến_đổi khí_hậu rộng_rãi hơn trong công_chúng và gọi hiện_tượng này là một dạng bệnh_lý .Cuốn sách truy_tìm nguồn tài_trợ cho việc phủ_nhận biến_đổi khí_hậu trong ngành công_nghiệp nhiên_liệu hoá_thạch , khẳng_định các công_ty đã và đang cố_gắng gây ảnh_hưởng đến dư_luận về vấn_đề này .Washington à Cook viết rằng các chính_trị_gia có xu_hướng sử_dụng các từ_ngữ mơ_hồ ( hay còn gọi là weasel word ) như một phần trong chiến_thuật tuyên_truyền qua việc sử_dụng spin , như một_cách để làm chệch hướng chú_ý của công_chúng khỏi biến_đổi khí_hậu và tiếp_tục thụ_động về vấn_đề này .Các tác_giả kết_luận rằng nếu công_chúng ngừng phủ_nhận thì vấn_đề biến_đổi khí_hậu có_thể được giải_quyết có thực_tế .Việc phủ_nhận biến_đổi khí_hậu là một mối đe_doạ nghiêm_trọng đối_với hành_tinh và cần được giải_quyết khẩn_cấp , vì hậu_quả của việc không hành_động là rất nghiêm_trọng .Với nghiên_cứu về cuốn sách và nỗ_lực truyền_đạt bản_chất về khoa_học biến_đổi khí_hậu tới công_chúng , John_Cook đã giành được Giải_thưởng Eureka năm 2011 của Bảo_tàng Úc vì sự nâng cao_kiến thức về biến_đổi khí_hậu .Climate_Change_Denial có sự đón_nhận tích_cực trong các đánh_giá từ các ấn_phẩm bao_gồm : The_Ecologist , tạp_chí ECOS , tập_san học_thuật Natures_Sciences_Sociétés , tạp_chí Education do Liên_đoàn Giáo_viên New_South_Wales xuất_bản .Bối_cảnh Cuốn sách được viết bởi đồng_tác_giả , các nhà_nghiên_cứu khoa_học môi_trường người Úc , Haydn_Washington and John_Cook .Washington đã là nhà_khoa_học môi_trường hơn 30 năm trước khi viết cuốn sách này .Những cuốn sách được xuất_bản trước_đây của ông về chủ_đề khoa_học môi_trường bao_gồm : Ecosolutions ( 1991 ) , A Sense of Wonder ( 2002 ) và The_Wilderness_Knot ( 2009 ) .Năm 2015 , Washington là nghiên_cứu_sinh thỉnh_giảng của Viện Nghiên_cứu Môi_trường tại Đại_học New_South_Wales .Trình_độ học_vấn của Cook bao_gồm nền_tảng về vật_lý .Trước khi viết cuốn sách , Cook đã thành_lập trang_web Skeptical_Science , nơi tổng_hợp những bằng_chứng được bình duyệt về biến_đổi khí_hậu .Ông đưa lên trang này những khẳng_định phổ_biến nhất do các cá_nhân lập_luận chống lại sự đồng_thuận khoa_học về biến_đổi khí_hậu đưa ra , kèm theo bằng_chứng để bác_bỏ từng quan_điểm mà họ đưa ra .Sau khi xuất_bản Climate_Change_Denial : Heads in the Sand , Cook là đồng_tác_giả của một cuốn sách khác về chủ_đề này , Climate_Change_Science : A Modern_Synthesis : Volume 1 – The_Physical_Climate ( 2013 ) .Năm 2015 , Cook là chuyên_gia truyền_thông khí_hậu tại Đại_học Queensland .Climate_Change_Denial : Heads in the Sand do Earthscan , một bộ_phận của Routledge , xuất_bản lần đầu_tiên vào năm 2011 .Cả hai phiên_bản bìa cứng và bìa mềm đều được phát_hành vào tháng 4 năm 2011 .Nhà_xuất_bản cũng phát_hành phiên_bản sách điện_tử trong cùng năm .Bản phát_hành sách điện_tử thứ hai được Routledge xuất_bản vào năm 2012 .Cuốn sách này được Amazon.com cung_cấp qua Kindle vào tháng 5 năm 2013 .Tóm_tắt nội_dung Climate_Change_Denial : Heads in the Sand trình_bày một phân_tích chi_tiết và bác_bỏ phủ_nhận biến_đổi khí_hậu .Trong lời_nói_đầu của cuốn sách , Naomi_Oreskes viết rằng con_người trở_thành nạn_nhân của hiện_tượng phủ_nhận do cảm_thấy sợ_hãi .Cuốn sách xem_xét một_số lập_luận chống lại biến_đổi khí_hậu và sử_dụng bằng_chứng được bình duyệt có đồng_thuận khoa_học để hỗ_trợ cơ_sở lý_luận cho tranh_luận về tính hợp_lệ của từng lập_luận .Phương_pháp của những người phủ_nhận biến_đổi khí_hậu được đánh_giá , bao_gồm : lựa_chọn dữ_liệu có ý ủng_hộ quan_điểm cụ_thể của họ , duy_trì tiêu_chuẩn cao về bằng_chứng biến_đổi khí_hậu và chỉ_trích các giá_trị của các nhà_khoa_học khí_hậu .Cuốn sách đưa ra lời giải_thích tại_sao một_số cá_nhân và công_chúng nói_chung có xu_hướng phủ_nhận đồng_thuận khoa_học về biến_đổi khí_hậu .Các tác_giả thảo_luận mở_rộng về khái_niệm phủ_nhận bằng lý_thuyết khoa_học_xã_hội , ghi_chú rằng nó xuất_hiện trong xã_hội khi các cá_nhân sợ_hãi hoặc xấu_hổ về hành_động của mình .Họ viết rằng những động_lực này , với sự mở_rộng từ cá_nhân sang xã_hội rộng_lớn hơn , dưới dạng một loại bệnh_tật .Cuốn sách xác_định việc phủ_nhận biến_đổi khí_hậu là một bệnh_lý đang ảnh_hưởng đến nền văn_hoá của hành_tinh .Các tác_giả than_thở rằng đang tồn_tại một mối quan_hệ nghịch_đảo về sự gia_tăng đồng_thời giữa đồng_thuận khoa_học và sự phủ_nhận của công_chúng về vấn_đề biến_đổi khí_hậu .Cuốn sách xác_định nền_tảng của một công_ty có ảnh_hưởng đến dư_luận thông_qua các công_ty thu được lợi_nhuận từ ngành công_nghiệp nhiên_liệu hoá_thạch .Washington và Cook viết rằng các chính_trị_gia thường sử_dụng những lời_lẽ sáo_rỗng như một hình_thức spin và tuyên_truyền , nhằm hành_động như_thể họ sắp_sửa làm điều gì đó về vấn_đề biến_đổi khí_hậu , trong khi trên thực_tế vẫn thụ_động về vấn_đề này .Các tác_giả tiếp_tục xác_định mức_độ phủ_nhận lớn hơn , trong chính công_chúng rộng_lớn hơn .Họ lập_luận rằng xã_hội cho_phép phủ_nhận khí_hậu_học thông_qua việc không hành_động và chống lại sự đồng_thuận khoa_học .Các tác_giả kết_luận rằng nếu công_chúng ngừng phủ_nhận biến_đổi khí_hậu thì vấn_đề trên thực_tế có_thể được giải_quyết một_cách đáng_kể .Đón_nhận Đồng_tác_giả John_Cook của cuốn sách đã giành được Giải_thưởng Eureka vì sự nâng cao_kiến thức về biến_đổi khí_hậu năm 2011 , do chính_quyền New_South_Wales trao_tặng như một phần của Giải_thưởng Eureka của Bảo_tàng Úc , và được vinh_danh vì vai_trò của ông trong việc truyền_đạt bản_chất của khoa_học biến_đổi khí_hậu cho công_chúng .Giám_đốc Viện Thay_đổi Toàn_cầu của Đại_học Queensland , Giáo_sư Ove Hoegh-Guldberg , trích_dẫn nghiên_cứu của Cook và quyền_tác_giả cuốn Climate_Change_Denial : Heads in the Sand là lý_do giúp ông giành được giải_thưởng .The_Ecologist đánh_giá cuốn sách và mô_tả nó là : " được nghiên_cứu kỹ_lưỡng và chú_thích cẩn_thận " .Bài đánh_giá kết_luận : Climate_Change_Denial là một cuốn sách khôn_ngoan và kịp_thời ....Nó xứng_đáng được độc_giả ủng_hộ " .Mary-Lou Considine viết về cuốn sách trong tạp_chí ECOS rằng nó " mổ_xẻ những phản_đối đối_với khoa_học được bình duyệt " với " chi_tiết pháp_y " .Considine giới_thiệu cuốn sách cho những_ai người trước_đây đã truy_cập trang_web Skeptical_Science và muốn tìm_hiểu thêm về chủ_đề rộng hơn được thảo_luận trên trang_web .Trong bài đánh_giá cuốn sách trên tạp_chí học_thuật Natures_Sciences_Sociétés , luận_án của các tác_giả đã được ca_ngợi vì khả_năng đưa lý_lẽ vào phân_tích của họ : " Cuốn sách này cho thấy cách chúng_ta có_thể vượt qua sự phủ_nhận , chấp_nhận thực_tế và từ đó giải_quyết cuộc khủng_hoảng khí_hậu " .Natures_Sciences_Sociétés khuyến_nghị công_việc này cho nhiều bên liên_quan , kết_luận : " Nó sẽ thu_hút sự tham_gia của các nhà_khoa_học , sinh_viên đại_học , nhà hoạt_động về biến_đổi khí_hậu và công_chúng đang tìm cách đẩy_lùi sự phủ_nhận và hành_động " .Janine_Kitson đã đánh_giá cuốn sách trên tạp_chí Education , một ấn_phẩm của Liên_đoàn Giáo_viên New_South_Wales .Kitson mô_tả tác_phẩm này là kịp_thời và quan_trọng trong bối_cảnh công_chúng cần phải hành_động trước thời_điểm không_thể quay đầu : " Đây là một cuốn sách quan_trọng , cần đọc trước khi biến_đổi khí_hậu lan_tràn thực_sự vượt tầm kiểm_soát của chúng_ta " .Bài đánh_giá của cô kết_luận : " Người ta chỉ có_thể hy_vọng rằng cuốn sách này sẽ được những người phủ_nhận khí_hậu đọc để chúng_ta có_thể bắt_đầu hành_trình đầy gian_nan hướng tới một tương_lai bền_vững về mặt sinh_thái " .Xem thêm Merchants of Doubt_Climate_Change_Denial Disorder_Sợ hãi , không chắc_chắn và nghi_ngờ Tranh_cãi về biến_đổi khí_hậu Truyền_thông đưa tin về biến_đổi khí_hậu Triumph of Doubt ( sách năm 2020 ) Tham_khảo Đọc thêm Liên_kết ngoài Sách phi hư_cấu năm 2011 Môi_trường năm 2011 Sách về khoa_học Sách chính_trị Sách về biến_đổi khí_hậu Phủ_nhận và hoài_nghi biến_đổi khí_hậu Đạo_đức nghề_nghiệp Môi_trường và xã_hội |
Ác_là phao_câu đen ( danh_pháp hai phần : Pica bottanensis ) là một loài ác_là trong họ Corvidae .Loài này phân_bố ở trung_bộ Bhutan đến tây trung_bộ Trung_Quốc .Trước_đây loài này được xem là một phân loài của Ác_là ( Pica pica ) .Một nghiên_cứu phát_sinh chủng_loại phân_tử được công_bố vào năm 2018 cho thấy ác_là phao_câu đen là một phân_loại chị_em với ác_là Asir từ tây_nam Ả_Rập_Saudi .Chú_thích Tham_khảo Chi_Ác là |
Vương_Thúc là một nước chư_hầu nhà Chu thời Xuân_Thu trong lịch_sử Trung_Quốc .Họ của quốc quân nước này là Cơ , và mang tước công .Người thành_lập nước Vương_Thúc là Vương_Thúc_Văn_Công , một vương_tử con trai của Chu_Ly_Vương .Tất_cả quốc quân của nước Vương_Thúc đều làm quan đại_thần trong triều_đình của thiên_tử nhà Chu .Đô_thành của quốc_gia này , hiện thuộc về địa_phận phía tây_nam huyện Mạnh_Tân , tỉnh Hà_Nam .Năm thứ 10 triều Lỗ_Tương_Công ( 563 TCN ) , vua Vương_Thúc là Vương_Thúc_Thần_Sinh tranh_giành quyền chính với Bá_Dư .Chu_Linh_Vương sủng_ái và ủng_hộ Bá_Dư .Vương_Thúc_Thần_Sinh bỏ trốn đến sông Hoàng_Hà .Nước Tấn nghe tin , bèn cử Phạm_Tuyên tử ( Sĩ_Mang ) đến để hoà_giải giữa Vương_Thúc_Thần_Sinh và Bá_Dư .Việc không thành .Vương_Thúc_Thần_Sinh tức_giận bỏ trốn sang nước Tấn .Nước Vương_Thúc mất từ đó .Quốc quân |
sinh ngày 20 tháng 2 năm 1986 tại Tokyo , Nhật_Bản , là một nữ trọng_tài bóng_đá người Nhật_Bản .Bà từng làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2019 diễn ra trên đất Pháp , và bà cũng điều_hành trận đấu vòng bảng môn bóng_đá nữ tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2020 giữa Thuỵ_Điển và Hoa_Kỳ .Vào năm 2022 , bà trở_thành một trong 6 trọng_tài nữ làm nhiệm_vụ tại Giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2022 diễn ra tại Qatar , đồng_thời cũng trở_thành một trong ba trọng_tài nữ đầu_tiên trong lịch_sử làm nhiệm_vụ tại giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới dành cho nam cùng với Stéphanie_Frappart của Pháp và Salima_Mukansanga của Rwanda .Bà ra_mắt giải đấu với tư_cách là trọng_tài thứ tư trong trận đấu giữa giữa Bỉ và Canada tại lượt trận đầu_tiên của bảng F , và làm trọng_tài thứ tư trong 6 trận đấu tại giải đấu .Cũng trong năm 2022 , bà trở_thành trọng_tài nữ đầu_tiên điều_hành các trận đấu tại AFC Champions_League và J1 League , đó là các trận đấu mà Melbourne_City ( Úc ) giành chiến_thắng trước Jeonnam_Dragons ( Hàn_Quốc ) với tỷ_số 2 – 1 , và trận đấu mà FC Tokyo giành chiến_thắng với tỷ_số 2 – 0 trước Kyoto_Sanga .Vào ngày 19 tháng 7 năm 2023 , bà bắt chính trận khai_mạc Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2023 giữa giữa New_Zealand và Na_Uy tại lượt trận đầu_tiên của bảng A. Trong trận đấu này , sau khi tham_khảo ý_kiến của các trợ_lý trong phòng VAR , bà quyết_định cho đội New_Zealand hưởng một quả phạt_đền .Tuy_nhiên , cầu_thủ Ria_Percival đã không_thể tận_dụng thành_công .Tham_khảo Sinh năm 1986 Nhân_vật còn sống Trọng_tài giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2022 |
Cabal_Online ( , cách_điệu : CABAL Online ) là tựa game nhập_vai trực_tuyến nhiều người chơi 3D dưới dạng free-to-play được công_ty ESTsoft của Hàn_Quốc phát_triển . những phiên_bản bản_địa_hoá khác nhau của game tồn_tại ở nhiều quốc_gia và khu_vực khác nhau .Mặc_dù là free-to-play , trò_chơi sử_dụng mô_hình kinh_doanh freemium bằng cách triển_khai " Item_Shop " ( cửa_hàng vật_phẩm ) , cả trong game và thông_qua trang_web , cho_phép người chơi mua những đồng xu cao_cấp đặc_biệt bằng tiền thật , để có được các tính_năng và cải_tiến độc_quyền của trò_chơi , những vật_phẩm hữu_ích và các loại nội_dung hư_ảo .Cốt_truyện Cabal_Online diễn ra trong một thế_giới hư_cấu có tên là Nevareth , gần một nghìn năm sau khi bị một nhóm người có_lý tưởng mạnh_mẽ gọi là CABAL tàn_phá .Với hy_vọng biến_đổi thế_giới của mình thành một utopia , họ đã vô_tình thúc_đẩy các thế_lực và quy_luật tự_nhiên nổi_dậy chống lại mình , gây ra sự_kiện được gọi là Ngày Tận_Thế .Sau sự huỷ_diệt , chỉ có tám thành_viên của CABAL sống_sót , bao_gồm cả thủ_lĩnh của họ tên gọi Faust .Khi tiên_tri về tương_lai , Faust đã nhìn thấy sự trỗi dậy của một thế_lực tà ác một lần nữa sẽ huỷ_hoại vùng_đất Nevareth .Trong thời_đại ngày_nay , thế_lực hắc_ám đó đã đến đây rồi .Giờ_đây người chơi phải đối_mặt với làn_sóng tay_sai xâm_chiếm thế_giới và khám_phá sự_thật đằng sau đó .Lịch_sử Cabal_Online được phát_hành lần đầu_tiên tại Hàn_Quốc vào tháng 10 năm 2005 .Trò_chơi sau đó được phát_hành từ giai_đoạn thử_nghiệm closed beta ở châu_Âu vào tháng 7 năm 2006 , và vào tháng 12 năm 2006 , có thông_báo rằng tựa game này và tất_cả các phiên_bản tiếp_theo đã trở_thành free-to-play. Ở Bắc_Mỹ , OGPlanet đã nhận được giấy_phép dành cho game và thử_nghiệm open beta bắt_đầu vào ngày 1 tháng 2 năm 2008 .Người ta cũng tuyên_bố rằng bản phát_hành đầy_đủ rất có_thể sẽ ra_mắt vào cuối tháng 2 .Ngày 28 tháng 2 năm 2008 , phiên_bản chính_thức ra_mắt tại Bắc_Mỹ , trong lúc bản closed beta bắt_đầu ở Đông_Nam Á. Gameforge phát_hành Cabal_Online ở Đức vào ngày 3 tháng 12 năm 2009 .Dịch_vụ ở Bắc_Mỹ do OGPlanet cung_cấp đã bị ngừng vào ngày 31 tháng 3 năm 2010 do công_ty không đạt được thoả_thuận với ESTsoft , trong khi ESTsoft sau đó đã thiết_lập lại dịch_vụ trực_tiếp ở Bắc_Mỹ .Lối chơi Là một MMORPG điển_hình , lối chơi trong Cabal_Online chứa_đựng các yếu_tố của cả PvP và PvE , cũng như việc giết người chơi .Các yếu_tố PvE bao_gồm cày game và làm nhiệm_vụ thưởng cho người chơi các loại vật_phẩm và điểm kinh_nghiệm , cũng như phó bản để nhận được các loại kho báu và " Alz " , đơn_vị_tiền_tệ trong game .Các yếu_tố PvP bao_gồm tiêu_diệt người chơi trong các kênh đặc_biệt ( có hình_phạt nếu giết hàng_loạt ) , sắp_xếp các cuộc đấu tay_đôi giữa hai người chơi mà không có hình_phạt nào cho bên nào , hệ_thống Mission_War , chia người chơi thành hai quốc_gia , Capella và Procyon , cũng như phe Trung_lập và yêu_cầu họ tiến_hành chiến_tranh với nhau trong các sự_kiện Tierra_Gloriosa , các kênh chiến_tranh cụ_thể và tất_cả các màn chơi cấp cao hơn ( luôn kích_hoạt chiến_tranh ) và cuối_cùng là hệ_thống Bang hội đấu với Bang hội , cho_phép các cuộc chiến_tranh nhỏ được sắp_xếp giữa hai bang hội .Người chơi có_thể liên_kết với nhau để thành_lập một nhóm với tối_đa sáu nhân_vật .Điểm kinh_nghiệm thưởng được trao cho các thành_viên trong nhóm dựa trên sự đóng_góp của họ .Trò_chơi được chia thành các máy_chủ hoặc thế_giới trò_chơi , mỗi máy_chủ có tên_riêng và tập_hợp các phân_khu - kênh tiếp_theo .Mặc_dù người chơi từ các máy_chủ khác nhau không_thể tương_tác với nhau trừ khi họ chuyển sang cùng một máy_chủ bằng các vật_phẩm cao_cấp đặc_biệt , họ có_thể tự_do chuyển_đổi qua tất_cả các kênh có sẵn trên một máy_chủ , bao_gồm cả kênh Premium nếu họ đã mua gói Premium .Tuy_nhiên , các nhân_vật ở các kênh khác nhau không_thể hỗ_trợ trực_tiếp lẫn nhau ; chỉ những nhân_vật trong cùng một kênh mới có_thể tương_tác .Trò_chuyện bỏ_qua hạn_chế này đối_với các chế_độ trò_chuyện như nhắn_tin riêng_tư ( thì_thầm ) , trò_chuyện bang hội , trò_chuyện nhóm hoặc phòng trò_chuyện cá_nhân .Tất_cả các máy_chủ ở mỗi phiên_bản bản_địa_hoá đều có nội_dung như nhau , ngoại_trừ cơ_sở người chơi và nền kinh_tế .Tuy_vậy , các phiên_bản khu_vực khác nhau của Cabal_Online có_thể có nội_dung khác nhau , đặc_biệt là bản_địa_hoá tiếng Hàn , luôn cập_nhật hơn các phiên_bản còn lại .Mỗi tài_khoản cho_phép sáu nhân_vật trên mỗi máy_chủ , nhưng chỉ cần một tài_khoản để truy_cập tất_cả các máy_chủ .Các kênh sử_dụng các cơ_chế khác nhau tuỳ_thuộc vào mục_đích của chúng .Những kênh được gắn nhãn màu xanh lá cây thân_thiện với người mới và vô_hiệu_hoá tính_năng giết người chơi ( mặc_dù cơ_chế chiến_tranh vẫn được áp_dụng , ngay cả trong những màn chơi tiêu_chuẩn cấp cao hơn ) , trái_ngược với các kênh màu trắng không cấm điều đó .Kênh Thương_mại được thiết_kế đặc_biệt để mua và bán vật_phẩm trong game , áp_dụng các hạn_chế đối_với lối chơi thông_thường , chẳng_hạn như xoá quyền tiếp_cận dungeon phó bản và hình_nộm luyện_tập , cũng như loại_bỏ tất_cả kẻ_thù trong môi_trường .Giao_dịch trên kênh này có_thể được thực_hiện thông_qua các kênh phát_sóng toàn kênh hoặc các quầy hàng ở chợ cá_nhân , trong đó các mặt_hàng có_thể được bày_bán và định_giá để mọi người có_thể tiếp_cận .Chỉ những người dùng đã mua gói Premium hoặc gói tương_đương từ Item_Shop mới có_thể truy_cập bất_kỳ kênh nào được gắn thẻ Premium .Các kỹ_năng đặc_biệt trong game được mở khoá tại một_số điểm nhất_định trong quá_trình phát_triển của nhân_vật bằng cách hoàn_thành các nhiệm_vụ " xếp_hạng " cụ_thể .Những kỹ_năng này bao_gồm Combo_Mode , cho_phép sử_dụng liên_tiếp một_số kỹ_năng khi đồng_hồ kết_hợp được nhấn đúng thời_điểm , cũng như một_số Battle_Mode cung_cấp phần_thưởng thuộc_tính tạm_thời cho nhân_vật hoặc thậm_chí là chế_độ chiến_đấu đặc_biệt .Thế_giới Thế_giới của Cabal_Online được chia thành các khu_vực khác nhau , cụ_thể là màn chơi và dungeon .Những người chơi bắt_đầu sẽ chỉ có_thể tiếp_cận ba màn chơi và một khu_vực " Warp_Gate " , nơi cung_cấp quyền tiếp_cận đi bộ vào cả ba màn chơi ban_đầu .Khi tiến vào trò_chơi và đạt được cấp_độ nhân_vật , họ sẽ được cấp quyền tiếp_cận các màn chơi mới và ngày_càng khó , cũng như các dungeon phó bản .Mỗi màn chơi có bối_cảnh và thời_tiết khác nhau ; ví_dụ trong số này bao_gồm sa_mạc , rừng rậm , băng_tuyết và thậm_chí cả cảnh_quan thành_phố tương_lai hoặc địa_ngục .Mỗi màn chơi có một nhóm NPC riêng , chẳng_hạn như nhân_vật nhiệm_vụ và cửa_hàng , cũng như nhiều quái_vật để chiến_đấu và nhận kinh_nghiệm cũng như kho báu .Việc di_chuyển từ màn chơi này sang màn chơi khác được thực_hiện bằng cách đi qua các liên_kết Warp_Gate hoặc bằng cách sử_dụng Premium_GPS_Warp để chuyển ngay sang một màn chơi cụ_thể .Khi hỗ_trợ di_chuyển bằng cách đi bộ , người chơi có_thể sở hửu các loại phương_tiện đặc_biệt , cụ_thể là Astral_Boards và Bikes , mang lại tốc_độ cao hơn hoặc sử_dụng các kỹ_năng tăng_cường chuyển_động đặc_biệt " Dash " và " Blink " , những kỹ_năng sau chỉ dành riêng cho lớp nhân_vật Wizard .Lớp nhân_vật Có tám lớp nhân_vật trong Cabal_Online .Khi một nhân_vật được tạo thành , người chơi phải chọn lớp nhân_vật mà nhân_vật đó sẽ đảm_nhận . 8 lớp nhân_vật này bao_gồm Warrior , Blader , Wizard , Force_Blader , Force_Shielder , Force_Archer , Gladiator và Force_Gunner .Các lớp nhân_vật khác nhau cung_cấp các chiến_lược , thư_viện kỹ_năng , kho vũ_khí và thậm_chí cả địa_điểm xuất_phát khác nhau .Bằng cách lên cấp , người chơi sẽ nhận được điểm mà họ có_thể áp_dụng trong ba thuộc_tính khác nhau sẽ định_hình tính_cách của họ , đó là Strength hoặc STR , Intelligence hoặc INT và Dexterity hoặc DEX .Các thuộc_tính này ảnh_hưởng đến một_số thuộc_tính phụ sẽ xác_định điểm mạnh và điểm yếu của nhân_vật một_cách hiệu_quả .Các thuộc_tính phụ này là Attack , sức_mạnh thể_chất của kỹ_năng Kiếm , Magic , sức_mạnh phép_thuật của kỹ_năng Phép_thuật , Defense , khả_năng chống lại các cuộc tấn_công của kẻ_thù , Hit hoặc Attack_Rate , độ_chính_xác của tất_cả các đòn tấn_công của người chơi và Defense_Rate , tốc_độ các đòn tấn_công của kẻ_thù được né_tránh hoàn_toàn .Nation / Mission_War_Khi người chơi đã đạt đến cấp 52 và hoàn_thành nhiệm_vụ chọn Quốc_gia , trong thời_gian đó họ sẽ chọn phe Capella hoặc Procyon , một sự_kiện mới sẽ được kích_hoạt cho người chơi .Đây là Nation_War , diễn ra nhiều lần mỗi ngày và cho_phép các quốc_gia đối_lập chiến_đấu với nhau và nhận được điểm kinh_nghiệm chiến_tranh , sau đó có_thể chuyển_đổi thành điểm kinh_nghiệm , kinh_nghiệm kỹ_năng hoặc điểm_danh dự , cũng như thành_phần thưởng đặc_biệt ở mỗi phe trong cuộc_chiến này .Tuỳ_thuộc vào cấp_độ của nhân_vật , người chơi sẽ có_thể truy_cập các kênh Nation_War khác nahu .Trong Chiến_tranh , người chơi đấu_tranh để vượt qua các địa_điểm quan_trọng được kiểm_soát bởi những quái_vật hộ_mệnh hùng_mạnh gọi là Legacy_Guardians , chống_đỡ người chơi đối_phương và sau_cùng chiếm quyền kiểm_soát căn_cứ chính của kẻ_thù , giành chiến_thắng một_cách hiệu_quả trên chiến_trường .Đón_nhận Cabal_Online nhận được nhiều đánh_giá trái chiều từ giới phê_bình .Tháng 12 năm 2006 , PC Gamer_UK đã chấm cho game 6,4 điểm , nhận_xét rằng trò_chơi này " chung_chung đến mức đáng kinh_ngạc " .Tạp_chí cũng đã chỉ_trích Cabal_Online vì chia_sẻ nhiều tính_năng như các tựa game MMORPG Hàn_Quốc khác .Bất_chấp những đánh_giá tiêu_cực từ PC Gamer_UK , trò_chơi vẫn được bình_chọn là một trong " 9 Game_MMO_Miễn_Phí Đáng_Chơi_Nhất " trong số tháng 6 của tạp_chí này .Phần tiếp_theo Cabal_Online 2 được quảng_bá tại Hàn_Quốc vào tháng 10 năm 2010 trước khi bắt_đầu G-Star 2010 , tại Busan .Trò_chơi khuyến_khích sự thay_đổi từ chủ_đề " techno-punk " ban_đầu thành chủ_đề hoàng_gia , một trò_chơi siêu hành_động với sáu lớp nhân_vật có sẵn .Tuy_nhiên , thay_đổi này bao_gồm việc loại_bỏ lớp nhân_vật Blader khỏi trò_chơi gốc , thay_thế bằng lớp nhân_vật Priest mới .Phần tiếp_theo của Cabal_Online sử_dụng CryEngine 3 làm game engine đồ_hoạ chính .Phần tiếp_theo đã ngừng hoạt_động vào ngày 8 tháng 4 năm 2018 .Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_chủ Cabal_Online_Bắc_Mỹ Máy_chủ Cabal_Cabal_Online_Trang chủ Cabal_Online_GSP_Trò chơi điện_tử năm 2005 Trò_chơi trên Windows_Trò chơi độc_quyền Windows_Trò chơi của OGPlanet_Trò chơi của Gameforge_ESTsoft_Kinh_tế ảo Thế_giới liên_tục Trò_chơi trực_tuyến miễn_phí Trò_chơi điện_tử phát_triển ở Hàn_Quốc Trò_chơi nhập_vai trực_tuyến nhiều người chơi Trò_chơi trực_tuyến nhiều người chơi đang hoạt_động |
Mousa_Mohammad_Mousa_Sulaiman ( ; sinh ngày 10 tháng 6 năm 1997 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Jordan hiện_tại đang thi_đấu ở vị_trí tiền_đạo cánh phải cho câu_lạc_bộ Montpellier tại Ligue 1 và Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Jordan .Sự_nghiệp thi_đấu Shabab Al-Ordon Al-Tamari bắt_đầu sự_nghiệp của mình ở Shabab Al-Ordon , anh nổi_tiếng với sự nhanh_nhẹn , kỹ_năng tuyệt_vời và động_tác chân tuyệt_vời .Vì_thế , anh đã được gọi vào đội_tuyển quốc_gia sau sáu trận đấu đầu_tiên .Bên cạnh đó , anh còn đạt được Jordan FA Shield 2016 .Al-Jazeera ( mượn ) Vào tháng 9 năm 2017 , anh được cho mượn tại Al-Jazeera , Anh thi_đấu tại Cúp_AFC 2018 và ghi 6 bàn sau 10 trận cho đội bóng của mình , dành được Cúp_FA_Jordan 2017 – 18 .APOEL Vào ngày 28 tháng 5 năm 2018 , Al-Tamari ký hợp_đồng 3 năm với mức phí 400 nghìn euro với câu_lạc_bộ APOEL .Anh cùng đội bóng vô_địch Siêu cúp bóng_đá Síp 2019 , Giải bóng_đá hạng nhất Síp 2018 – 19 và được biết đến như một trong những cầu_thủ giỏi nhất ở Síp .Anh cũng đã giành được MVP ( Cầu_thủ đắt_giá nhất ) của giải đấu .OH Leuven Vào ngày 5 tháng 10 năm 2020 , Al-Tamari gia_nhập câu_lạc_bộ OH Leuven tại Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia Bỉ bằng bản hợp_đồng kéo_dài 3 năm , với mức phí chuyển_nhượng được báo_cáo là 1,1 triệu euro .Montpellier_Vào ngày 11 tháng 5 năm 2023 , Al-Tamari ký hợp_đồng 3 năm theo dạng chuyển_nhượng tự_do với câu_lạc_bộ Montpellier .Anh trở_thành cầu_thủ Jordan đầu_tiên ký hợp_đồng với câu_lạc_bộ Ligue 1 .Trước_đây , anh cũng nhận được lời mời từ Levante , Blackburn , Fenerbahçe , cũng như từ MLS và các giải đấu vùng Vịnh , trước khi chấp_nhận lời đề_nghị đến Montpellier .Anh ra_mắt Ligue 1 vào ngày 13 tháng 8 , trong trận hoà 2 – 2 trước Le_Havre .Vào ngày thi_đấu tiếp_theo , Al-Taamari ghi hai bàn vào lưới Lyon trong chiến_thắng 4-1 , trở_thành cầu_thủ Jordan đầu_tiên ghi_bàn ở Ligue 1 , cũng như có tên trong Đội_hình xuất_sắc nhất tuần do L ' Équipe bình_chọn .Sự_nghiệp quốc_tế Al-Tamari đã từng thi_đấu ở cấp_độ U-23 .Anh ra_mắt quốc_tế cho Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Jordan vào ngày 31 tháng 8 năm 2016 trong trận giao_hữu quốc_tế với Liban , trận đấu kết_thúc với tỷ_số hoà 1-1 .Al-Tamari lúc đó chỉ mới 19 tuổi .Anh tiếp_tục có thêm sáu lần ra sân quốc_tế trong năm 2016 .Năm 2017 , anh ghi_bàn thắng đầu_tiên cho Jordan trong trận giao_hữu với Hồng_Kông .Al-Tamari có tên trong đội_hình tuyển Jordan tham_dự Cúp bóng_đá_châu_Á 2019 , chơi ba trận , ghi một bàn và có hai pha kiến tạo tại giải đấu .Phong_cách thi_đấu Là một cầu_thủ chạy cánh phải thuận chân trái , Al-Tamari có xu_hướng chung là cắt vào trong và tiếp_cận cầu_thủ bằng khả_năng rê bóng của mình .Khả_năng giữ bóng gần chân ngay cả trong không_gian hẹp là điều khiến anh trở_nên rất nguy_hiểm khi tấn_công hàng phòng_ngự .Tốc_độ , sự lắt_léo và phong_cách chơi chung của Al-Tamari đã khiến anh được so_sánh với cầu_thủ chạy cánh của Liverpool , Mohamed_Salah .Thống_kê sự_nghiệp Câu_lạc_bộ Quốc_tế Bàn thắng quốc_tế Tỷ_số và kết_quả liệt_kê bàn thắng đầu_tiên của Jordan , cột điểm cho biết điểm_số sau mỗi bàn thắng của Al-Taamari. Danh_hiệu Shabab Al-Ordon Jordan FA Shield : 2016 Al-Jazeera Cúp_FA_Jordan : 2017 – 18 APOEL Giải bóng_đá hạng nhất Síp : 2018 – 19 Siêu cúp bóng_đá Síp : 2019 Cá_nhân MVP Giải bóng_đá hạng nhất Síp : 2018 – 19 Tham_khảo Liên_kết ngoài Musa Al-Taamari tại APOEL Sinh năm 1997 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá Jordan Cầu_thủ bóng_đá nam Jordan Tiền_đạo bóng_đá Tiền_đạo bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Jordan Cầu_thủ bóng_đá Shabab Al-Ordon SC Cầu_thủ bóng_đá Al-Jazeera SC ( Amman ) Cầu_thủ bóng_đá APOEL FC Cầu_thủ bóng_đá Oud-Heverlee Leuven_Cầu thủ bóng_đá Montpellier_HSC_Cầu thủ Giải bóng_đá chuyên_nghiệp Jordan Cầu_thủ Giải bóng_đá hạng nhất Síp Cầu_thủ bóng_đá Belgian_First_Division_A Cầu_thủ bóng_đá Ligue 1 Cầu_thủ bóng_đá Jordan ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Síp Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Bỉ Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Pháp Cầu_thủ Cúp bóng_đá_châu_Á 2019 |
Phấn_rôm ( tiếng Anh : baby powder ) là một loại phấn vệ_sinh dạng bột mịn dành cho trẻ nhỏ , có tác_dụng làm săn da , tránh tình_trạng hăm tã .Phấn có thành_phần chính là bột talc hoặc tinh_bột ngô kèm huơng nước_hoa .Ngoài sử_dụng cho trẻ_em , phấn cũng được dùng trong ngành mỹ_phẩm , làm dầu_gội đầu khô hoặc chất tẩy , xịt phòng .Sức_khoẻ Phấn_rôm có thành_phần là khoáng_vật talc nghiền nhỏ , hít phải chất này với một lượng nhất_định có_thể gây viêm phổi , nặng hơn có_thể gây bệnh hô_hấp mãn_tính và tử_vong .Một_số nghiên_cứu đã chỉ ra liên_hệ giữa việc bôi bột talc lên tầng sinh môn và ung_thư buồng_trứng , tuy_nhiên hiện vẫn chưa đi đến kết_luận cuối_cùng .Năm 2016 , hơn 1.000 phụ_nữ ở Mỹ đã gửi đơn kiện hãng Johnson & Johnson vì che_giấu nguy_cơ bị ung_thư liên_quan đến phấn_rôm .Công_ty sau đó dừng bán các sản_phẩm làm từ bột talc ở Mỹ và Canada vào năm 2020 và cho biết sẽ dừng trên toàn thế_giới trong năm 2023 , cũng như thay_thế thành_phần bằng tinh_bột ngô .Mặc_dù vậy , Johnson & Johnson vẫn khẳng_định phấn bột talc là an_toàn và không chứa amiăng .Xem thêm Khoáng_vật talc Tham_khảo Chăm_sóc da Vật_liệu |
xảy ra vào lúc 23:36 , ngày 16 tháng 3 năm 2022 .Vụ_việc diễn ra trùng thời_điểm động_đất mạnh 7.4 richter ở ngoài khơi Fukushima .Có khoảng 78 hành_khách trên tàu mang số_hiệu Yamabiko 223 .Hậu_quả vụ trật bánh đã làm 6 người bị_thương .Bối_cảnh vụ_việc Thương_vong Phản_ứng Tham_khảo Trật bánh ở Nhật_Bản |
Warren Zaïre-Emery ( sinh ngày 5 tháng 12 năm 1998 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Pháp thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Paris Saint-Germain tại Ligue 1 .Đầu đời Warren Zaïre-Emery sinh ra ở Montreuil và lớn lên ở Île-de-France. Cha_anh là một cựu cầu_thủ bóng_đá từng chơi cho Red_Star ở Seine-Saint-Denis. Sự_nghiệp câu_lạc_bộ FCM Aubervilliers Zaïre-Emery bắt_đầu chơi cho Aubervilliers khi mới 4 tuổi , nhưng anh đã phải đợi đủ năm_tuổi để lấy bằng đầu_tiên ở đó .Paris Saint-Germain Vốn là một cầu_thủ nổi_bật của Aubervilliers , Zaïre-Emery nhanh_chóng được Paris Saint-Germain ( PSG ) săn_đón và anh đã ký hợp_đồng với câu_lạc_bộ từ thủ_đô vào năm 2014 .Trong hệ_thống trẻ của PSG , Zaïre-Emery luôn chơi ở những lứa tuổi trên và gây ấn_tượng với các huấn_luyện_viên ở mọi cấp_độ .Trong mùa giải 2021 – 22 , anh là cầu_thủ trẻ nhất của đội U19 khi mới bước sang tuổi 15 .Dù tuổi còn trẻ nhưng Zaïre-Emery đã trở_thành cầu_thủ chủ_chốt của đội U19 , đáng chú_ý nhất là vào tháng 12 năm 2021 , khi anh là cầu_thủ có màn trình_diễn nổi_bật của PSG tại UEFA Youth_League .Trong trận đấu cuối_cùng ở vòng bảng , anh đã giúp PSG dẫn trước 3 – 2 để giành chiến_thắng trên sân_nhà trước Club_Brugge với một bàn thắng và một pha kiến_tạo và đồng_thời giúp PSG lọt thẳng vào vòng 16 đội .Ở tuổi 15 , Zaïre-Emery được Mauricio_Pochettino gọi lên đội một mùa giải đó .Thu_hút sự chú_ý của một_số câu_lạc_bộ lớn ở châu_Âu khi vẫn chưa ký hợp_đồng chuyên_nghiệp đầu_tiên , anh đã gia_nhập công_ty của Jorge_Mendes vào tháng 3 năm 2022 .Vào tháng 7 năm 2022 , Zaïre-Emery ký hợp_đồng chuyên_nghiệp đầu_tiên với PSG với thời_hạn 3 năm cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2025 .Dưới sự dẫn_dắt của huấn_luyện_viên mới Christophe_Galtier , anh đã ra_mắt cho đội ở trận giao_hữu thắng 2 – 0 trước Quevilly-Rouen. Sau đó , anh tham_gia chuyến du đấu trước mùa giải của PSG tại Nhật_Bản , nơi anh có_mặt trong đội_hình xuất_phát trong chiến_thắng 3 – 0 trước Urawa_Red_Diamonds .Vào ngày 6 tháng 8 năm 2022 , Zaïre-Emery ra_mắt chính_thức cho PSG với tư_cách là cầu_thủ dự_bị trong chiến_thắng 5 – 0 trước Clermont và tại_trận này , anh trở_thành cầu_thủ trẻ nhất ra sân trong một trận đấu chính_thức cho PSG khi mới 16 và 151 ngày .Anh đã chính_thức phá được kỷ_lục trước đó do El_Chadaille_Bitshiabu nắm giữ .Vào ngày 25 tháng 10 , Zaïre-Emery ra_mắt UEFA Champions_League với tư_cách là cầu_thủ dự_bị trong chiến_thắng 7 – 2 trên sân_nhà trước Maccabi_Haifa .Điều này khiến anh trở_thành cầu_thủ trẻ nhất ra sân ở Champions_League cho PSG .Vào ngày 7 tháng 1 năm 2023 , anh ra_mắt lần đầu_tiên tại Cúp bóng_đá Pháp trong chiến_thắng 3 – 1 trước Châteauroux và đồng_thời trở_thành cầu_thủ đá chính trẻ nhất trong lịch_sử câu_lạc_bộ khi mới 16 tuổi 10 tháng .Tám ngày sau , anh trở_thành cầu_thủ trẻ nhất ra sân tại Ligue 1 trong trận thua 0-1 trước Rennes .Vào ngày 1 tháng 2 , Zaïre-Emery ghi_bàn thắng đầu_tiên cho đội một_khi vào sân từ ghế dự_bị ấn_định chiến_thắng 3-1 trước Montpellier .Anh trở_thành cầu_thủ ghi_bàn trẻ nhất từ trước đến nay của PSG khi mới 16 tuổi 330 ngày .Vào ngày 14 tháng 2 , anh trở_thành cầu_thủ trẻ nhất tham_gia một trận đấu_loại trực_tiếp Champions_League khi mới 16 tuổi 343 ngày trong trận thua 0-1 trước Bayern_Munich .Vào cuối mùa giải 2022 – 23 , Zaïre-Emery giành được chức vô_địch Ligue 1 đầu_tiên .Vào ngày 26 tháng 8 năm 2023 , Zaïre-Emery lập pha kiến_tạo đầu_tiên cho PSG sau khi chuyền cho Marco_Asensio trong chiến_thắng 3 – 1 trước Lens .Anh trở_thành cầu_thủ PSG trẻ nhất ghi được một pha kiến_tạo ở Ligue 1 kể từ khi Opta bắt_đầu phân_tích dữ_liệu này vào năm 2006 .Vào ngày 4 tháng 10 , Zaïre-Emery lập pha kiến_tạo cho Lucas_Hernandez trong trận thua 4 – 1 ở Champions_League trước Newcastle_United .Anh trở_thành cầu_thủ Pháp và PSG trẻ nhất lập pha kiến_tạo trong giải đấu này .Vào ngày 11 tháng 10 , anh được tờ báo Anh The_Guardian vinh_danh là một trong những cầu_thủ sinh năm 2006 xuất_sắc nhất thế_giới .Hai tuần sau , anh lập hai pha kiến tạo trong chiến_thắng 3 – 0 tại Champions_League trước A.C. Milan và trở_thành cầu_thủ trẻ nhất lập được ba đường kiến tạo trong giải đấu .Ngoài_ra , anh giành giải_thưởng cầu_thủ xuất_sắc nhất trận đấu đêm đó và cũng trở_thành cầu_thủ trẻ nhất ra sân 20 lần cho PSG .Vào ngày 29 tháng 10 , anh ghi_bàn thắng đầu_tiên trong mùa giải với một cú " rocket " vào góc cao từ ngoài vòng cấm để giúp PSG giành chiến_thắng 3 – 2 trên sân_khách trước Brest .Sự_nghiệp quốc_tế Là người gốc Martinique , Zaïre-Emery là một tuyển_thủ trẻ của Pháp .Vào tháng 4 năm 2022 , anh đã được chọn cùng đội_tuyển U-17 quốc_gia Pháp tham_dự UEFA U-17 Euro .So với các đồng_đội vào thế_hệ sinh năm 2005 , anh là cầu_thủ sinh năm 2006 duy_nhất của đội .Tại giải UEFA U17 Euro , Pháp giành chức vô_địch giải đấu khi Zaïre-Emery ghi được hai bàn thắng .Vào tháng 9 năm 2023 , Zaïre-Emery lần đầu_tiên được triệu_tập vào đội_tuyển U-21 Pháp bởi huấn_luyện_viên mới được bổ_nhiệm Thierry_Henry .Anh trở_thành đội_trưởng trẻ nhất của Les_Espoirs sau ba_mươi năm khi Henry đã chọn anh làm đội_trưởng trong trận đấu với Đan_Mạch và Slovenia .Hồ_sơ cầu_thủ Là một tiền_vệ phòng_ngự có_thể hình tốt và khả_năng kỹ_thuật vượt_trội , Zaïre-Emery vừa giỏi giành bóng vừa phát_động lối chơi , mang lại cấu_trúc cho lối chơi của đồng_đội và tạo sự cân_bằng cho hàng tiền_vệ .Anh còn được coi là một cầu_thủ giỏi đọc trận đấu , có tính_cách rất trưởng_thành trên sân khi vẫn còn ở độ tuổi thiếu_niên và có_thể thường_xuyên đảm_nhận trách_nhiệm nhưng vẫn giữ thái_độ bình_tĩnh và kỷ_luật .Thống_kê sự_nghiệp Danh_hiệu Câu_lạc_bộ Paris Saint-Germain Ligue 1 : 2022 – 23 Quốc_tế Giải_vô_địch_bóng_đá U-17 châu_Âu : 2022 Cá_nhân Titi d ' Or : 2022 Tham_khảo Liên_kết ngoài Warren Zaïre-Emery tại Liên_đoàn bóng_đá Pháp ( bằng tiếng Pháp ) Sinh năm 1998 Nhân_vật còn sống Người Pháp Người Pháp gốc Martinique Cầu_thủ bóng_đá Pháp Cầu_thủ bóng_đá nam Pháp Tiền_vệ bóng_đá Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Pháp Cầu_thủ bóng_đá Ligue 1 Cầu_thủ FCM Aubervilliers_Cầu thủ bóng_đá Paris Saint-Germain F.C. |
Chuyến bay số 113 của Indian_Airlines được khai_thác bởi chiếc Boeing 737-200 , khởi_hành từ Bombay ( nay là Mumbai ) đến Admedabad , Ấn_Độ vào thứ Tư ngày 19 tháng 10 năm 1988 .Chiếc máy_bay mang số đăng_ký VT-EAH , 17 năm_tuổi , và đã tích 42750 giờ bay .Cơ_trưởng của chuyến bay là O.M. Dallaya_Diễn biến chuyến bay 6:05 : Chuyến bay cất_cánh tại Bombay . 6:2 5 : Hệ_thống dự_báo thời_tiết METAR thông_báo với phi_công do sương_mù , tầm nhìn sẽ giảm xuống từ 6 đến 3 ki lô mét . 6:3 1 : Tầm nhìn chỉ còn 2 ki lô mét . 6:4 7 : Phi_công chuẩn_bị tiếp_cận đường_băng số 3 bằng phương_pháp DME . 6:5 0 : Phi_công báo bay vòng vì đã vượt quá đường_băng .Đây là tín_hiệu cuối_cùng đến từ chuyến bay .Cả phi_hành_đoàn đều_đi tìm đường_băng , thay_vì chú_ý vào máy đo độ cao . 6:5 3 : Máy_bay đâm vào cây_cối và một cột truyền_tải điện cao_áp và rơi xuống một cánh đồng tại làng Chiloda_Kotarpur .Thiệt_hại Cả 6 thành_viên phi_hành_đoàn và 124 hành_khách đều thiệt_mạng , duy_nhất có 5 người sống_sót và được chuyển đến bệnh_viện , nhưng 3 người trong số đó đã không qua khỏi vì vết_thương quá nặng .Điều_tra Kết_luận cuối_cùng của toà_án điều_tra : Do lỗi phán_đoán từ phía cơ_trưởng và cơ phó vì đã không tuân_thủ theo các quy_định trong điều_kiện tầm nhìn kém .Bồi_thường Năm 1989 , Indian_Airlines đề_nghị bồi_thường 200.000 rupee cho gia_đình nạn_nhân .Toà_án thành_phố đưa ra phán_quyết cuối_cùng như sau : - Chúng_tôi có quan_điểm rằng đối_với vụ tai_nạn được đề_cập , tức_là vụ tai_nạn máy_bay Boeing 737 của hãng hàng_không Indian_Airlines máy_bay VT-EAH trên chuyến bay theo lịch_trình hàng ngày IC 113 từ Bombay đến Ahmedabad lúc 06 giờ 50 phút vào sáng ngày 19 tháng 10 năm 1988 ở khoảng_cách 2540 mét từ đầu đường_băng 23 tại Sân_bay Ahmedabad trong điều_kiện tầm nhìn kém , phần_lớn lỗi thuộc về cơ_trưởng và cơ phó của Indian_Airlines .Họ đã hành_động liều_lĩnh với kiến_thức về thiệt_hại có_thể xảy ra về hậu_quả của hành_vi và thiếu_sót của họ .Vụ tai_nạn được đề_cập là do sự liều_lĩnh của hãng hàng_không Ấn_Độ và các nhân_viên của họ , đặc_biệt là cơ_trưởng cũng như cơ phó , với kiến_thức về hậu_quả có_thể xảy ra khi cố_gắng hạ_cánh mà không có bất_kỳ sự cho_phép nào từ Kiểm_soát không_lưu , Ahmedabad . |
Monyreak " Monty " Oum ( ; 22 tháng 6 năm 1981 – 1 tháng 2 năm 2015 ) là hoạ_sĩ diễn hoạt và nhà biên_kịch người Mỹ .Oum đã thu_hút sự chú_ý trong cộng_đồng game thủ sau khi phát_hành một video hoạt_hình vào năm 2007 , có tựa đề Haloid , khi mà các nhân_vật trong dòng game Halo và Metroid giao_chiến lẫn nhau lan_truyền rộng_rãi trên mạng Internet .Vào tháng 10 cùng năm , anh phát_hành phần tiếp_theo mang tên Dead_Fantasy .Oum bắt_đầu làm_việc cho hãng Rooster_Teeth , đóng vai_trò là nhà làm phim_hoạt_hình chính cho Red vs .Blue , và tạo ra loạt phim_hoạt_hình gốc RWBY .Oum bị phản_ứng dị_ứng nghiêm_trọng và hôn_mê vào tháng 1 năm 2015 .Anh qua_đời ngày 1 tháng 2 năm 2015 tại Austin , Texas .Thân_thế Oum chào_đời tại Providence , Rhode_Island vào năm 1981 .Anh là người gốc Campuchia , Việt_Nam , Trung_Quốc và Nhật_Bản .Anh có bốn anh_trai ( bao_gồm Neath , người đảm_nhận lồng_tiếng cho nhân_vật RWBY Lie_Ren sau cái chết của Oum ) và hai chị_gái .Hồi còn tuổi thiếu_niên , Oum từng là sinh_viên tại New_Urban_Arts , một studio nghệ_thuật cộng_đồng dành cho học_sinh trung_học ở Providence .Sự_nghiệp Công_việc độc_lập Oum bỏ học cấp ba và bắt_đầu tổng_hợp các video dành cho người hâm_mộ chơi game vào đầu năm 2002 .Tháng 1 năm 2007 , anh phát_hiện ra một_số kỹ_thuật đảo_ngược trực_tuyến cho_phép anh trích xuất các mô_hình từ Halo 2 và sử_dụng nội_dung từ Super_Smash_Bros .Melee tạo ra " cuộc đối_đầu cuối_cùng " giữa SPARTAN ( Halo ) và Samus_Aran ( Metroid ) trong Haloid , một từ ghép của hai dòng game này .Các video nêu trên đã thu_hút được số lượt xem trực_tuyến đáng_kể .Sau đó vào năm 2007 , Oum sản_xuất một loạt phim mang tên " Dead_Fantasy " có sự góp_mặt của các nhân_vật trong Final_Fantasy và Dead or Alive giao_chiến lẫn nhau .Công_việc ngành_nghề Hai tháng sau khi Haloid ra_mắt , nhiều công_ty game đã tìm_kiếm Oum , và cuối_cùng anh đã được Midway_Games thuê làm nhà_thiết_kế cảnh chiến_đấu .Năm 2008 , anh được Namco_Bandai_Games thuê làm nhà_thiết_kế cảnh chiến_đấu và hoạ_sĩ diễn hoạt cho tựa game Afro_Samurai .Trải_nghiệm ngắn_ngủi trong ngành công_nghiệp game khiến Oum nản_lòng , và vào năm 2009 , anh gặp nhà đồng sáng_lập Rooster_Teeth_Burnie_Burns tại một hội_thảo ở San_Diego Comic-Con International và hai người đã thảo_luận về khả_năng Monty làm_việc cho công_ty này .Mãi đến PAX East 2010 , người ta mới thông_báo rằng Oum đã được thuê làm hoạ_sĩ diễn hoạt cho loạt web dài tập của công_ty mang tên Red vs .Blue .Tác_phẩm tiếp_theo của anh , loạt phim_hoạt_hình RWBY , có các cảnh chiến_đấu kỳ_ảo và hấp_dẫn giữa các nhân_vật siêu năng_lực thu_hút được lượng người theo_dõi trực_tuyến .RWBY là một thành_công về mặt thương_mại của hãng Rooster_Teeth , và các bài phê_bình đã nêu bật chất_lượng cao của những cảnh chiến_đấu hoạt_hình trong phim .Hai mùa của chương_trình đã được sản_xuất , với phần thứ ba được sản_xuất vào thời_điểm Oum qua_đời vào đầu năm 2015 .Hiện chương_trình đã chiếu được chín mùa .Cái chết Ngày 22 tháng 1 năm 2015 , Oum bị phản_ứng dị_ứng nghiêm_trọng không xác_định trong một " thủ_tục y_tế đơn_giản " .Ngày 30 tháng 1 , nhà đồng sáng_lập Rooster_Teeth_Burnie_Burns cho biết Oum " đang được chăm_sóc đặc_biệt và không biết liệu anh ấy có bình_phục nổi hay không " .Một trang quyên_góp được thiết_lập để chi_trả chi_phí y_tế trên GoFundMe , và nhận được hơn 210.000 USD .Ngày 1 tháng 2 năm 2015 , lúc 4 giờ 34 phút buổi chiều , Oum qua_đời do phản_ứng dị_ứng nói trên .Đóng phim Giải_thưởng Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1981 Mất năm 2015 RWBY Đạo_diễn người Mỹ Nam nhà biên_kịch Mỹ Đạo_diễn phim_hoạt_hình Mỹ Nam diễn_viên lồng_tiếng Mỹ Nam diễn_viên web series Mỹ Nam diễn_viên Mỹ thế_kỷ 21 Tai_nạn chết người ở Texas_Người_Mỹ gốc Việt_Người_Mỹ gốc Hoa_Người_Mỹ gốc Nhật_Người_Mỹ gốc Campuchia Nghệ_sĩ người Mỹ gốc Việt_Hoạ_sĩ diễn hoạt Texas_Hoạ_sĩ Austin , Texas_Hoạ_sĩ Providence , Rhode_Island_Tử vong do bệnh hô_hấp ở Texas_Tử vong do sốc phản_vệ Nam diễn_viên Austin , Texas_Nhân_viên Rooster_Teeth_Nhà biên_kịch Texas_Nhà biên_kịch Rhode_Island_Nhà văn Austin , Texas_Nhà văn Providence , Rhode_Island_Hoạ_sĩ diễn hoạt Rhode_Island_Nam diễn_viên Providence , Rhode_Island |
( một phần mười ) là một phân_số tối_giản và cũng là một phân_số_thập phân và là kết_quả của phép_tính 1 chia cho 10 hoặc là kết_quả của bất_kỳ số nào chia cho một_số gấp mười lần nó .Nhân một phần mười tức_là chia cho mười .Xem thêm 1/2 ( số ) Một phần ba Phân_số Tham_khảo Phân_số |
Cetiya ( tiếng Phạn :Caitya , có nghĩa là " lời nhắc_nhở " hay " đài tưởng_niệm " , dịch nghĩa tiếng Việt có nghĩa là bảo_tháp ) là những di_vật và di_chỉ , địa_điểm được các Phật_tử sử_dụng để tưởng_nhớ Đức Phật_Cồ_Đàm ( Gautama ) .Theo Damrong_Rajanubhab thì có bốn loại được phân_biệt trong Kinh_điển Pāli : " Xá lợi ( Dhatu ) , Tưởng_niệm ( Paribhoga ) , Phật_Pháp ( Dhamma ) và Tháp thờ_cúng ( Udesaka ) .Trong cộng_đồng Phật_giáo thế_giới , có sáu loại tháp căn_bản gồm Tháp xá lợi ( Dhātu cetiya ) , Tháp tưởng_niệm ( Paribhoga cetiya ) , Tháp thờ vật_dụng , Tháp giáo pháp ( Dhamma cetiya ) , Tháp thờ_cúng ( Udesaka cetiya ) và Tháp biểu_tượng .Ngược_lại , Griswold nói rằng ba loại là truyền_thống và loại thứ tư là Phật_Pháp , được thêm vào sau_này để nhắc_nhở các nhà_sư rằng ký_ức thực_sự về Đức Phật_Cồ_Đàm có_thể được nhận ra trong những lời dạy của ngài .Mặc_dù những điều này có_thể được hiểu một_cách rộng_rãi là biểu_tượng Phật_giáo , nhưng sự nhấn_mạnh có xu_hướng là mối liên_hệ lịch_sử với Đức Phật chứ không phải là yếu_tố siêu_hình .Ở Ấn_Độ thời_kỳ tiền Phật_giáo thì Caitya là thuật_ngữ chỉ một ngôi đền hoặc thánh_địa trong cảnh_quan , nói_chung là ở ngoài_trời , nơi sinh_sống hoặc linh_thiêng của một vị thần cụ_thể .Trong Kinh_điển Mahāyāna_Mahāparinirvāṇa_Sūtra , vào lúc gần cuối đời , Đức Phật nhận_xét Ananda rằng các loại vỏ khác nhau quanh Vaishali thật đẹp làm_sao .Chú_thích Liên_kết ngoài Kalinga-Bodhi Jataka_Jataka of Kassapa_Buddha_Phật giáo |
Marc_Guiu_Paz ( sinh ngày 4 tháng 1 năm 2006 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Tây_Ban_Nha , anh đang chơi ở vị_trí tiền_đạo cho đội Barcelona_Atlètic .Tham_Khảo Cầu_thủ bóng_đá La_Liga_Cầu thủ bóng_đá FC Barcelona_Atlètic_Cầu thủ bóng_đá Barcelona_Tiền đạo bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Tây_Ban_Nha Cầu_thủ bóng_đá nam Tây_Ban_Nha Nhân_vật còn sống Sinh năm 2006 |
Dị_giáo phái trong văn_hoá đại_chúng ( New religious movements and cults in popular culture ) là những phản_ánh trong văn_hoá đại_chúng về dị_giáo phái ( dị_giáo , tà_giáo , các giáo_phái cuồng giáo ) .Các phong_trào và giáo_phái tôn_giáo mới ( " đạo lạ " ) đã xuất_hiện như những chủ_đề hoặc đề_tài , cảm_hứng trong văn_học và văn_hoá đại_chúng , trong khi những đại_diện đáng chú_ý của những nhóm giáo_phái đó đã tự mình tạo ra , xuất_bản ra một khối_lượng lớn các tác_phẩm văn_học .Bắt_đầu từ những năm 1700 , các tác_giả ở thế_giới Anh ngữ bắt_đầu giới_thiệu các thành_viên của " giáo_phái " là những kẻ phản_diện .Những người theo Satan giáo , các môn_phái của phong_trào Thánh hữu Ngày sau , Yakuza , Hội Tam_Hoàng và nhóm Thuggee là những lựa_chọn phổ_biến cho vai phản_diện .Trong thế_kỷ XX , mối quan_tâm về quyền_lợi và cảm_xúc của các nhóm tôn_giáo thiểu_số đã khiến các tác_giả sáng_tạo ra những giáo_phái hư_cấu để những kẻ phản_diện của họ thuộc về nhóm ấy .Các giáo_phái hư_cấu tiếp_tục phổ_biến trên phim_ảnh , truyền_hình và trò_chơi điện_tử theo cách tương_tự .Khái yếu Phong_trào tôn_giáo mới ( NRM ) là một cộng_đồng tôn_giáo hoặc nhóm đạo_đức , tâm_linh hoặc triết_học có nguồn_gốc hiện_đại , chúng có một vị_trí ngoại_vi trong nền văn_hoá tôn_giáo thống_trị của quốc_gia đó .NRM có_thể có nguồn_gốc mới_lạ hoặc chúng có_thể là một phần của một tôn_giáo rộng hơn , trong trường_hợp đó , chúng sẽ khác_biệt với các giáo_phái đã tồn_tại từ trước .Các học_giả tiếp_tục cố_gắng đạt đến các định_nghĩa và xác_định ranh_giới .NRM có_thể là một trong nhiều phong_trào khác nhau , từ những phong_trào có liên_kết lỏng_lẻo dựa trên các cách tiếp_cận mới về tâm_linh hoặc tôn_giáo đến các doanh_nghiệp cộng_đồng yêu_cầu mức_độ tuân_thủ nhóm đáng_kể và một bản_sắc xã_hội tách_biệt những người theo họ rời khỏi xã_hội chính_thống .Các học_giả đã ước_tính rằng số_lượng NRM hiện_nay lên tới hàng chục nghìn hội_viên trên toàn thế_giới .Hầu_hết chỉ có một_vài thành_viên , một_số có hàng nghìn và chỉ rất ít có hơn một_triệu .Từ cuồng giáo trong cách sử_dụng hiện_nay là một thuật_ngữ miệt_thị để chỉ một phong_trào tôn_giáo mới hoặc nhóm khác có niềm tin hoặc thực_hành bị cộng_đồng xã_hội coi là bất_thường , lập_dị , hoặc kỳ_quái ( dị_giáo , dị_đoan ) , thường không có định_nghĩa rõ_ràng hoặc nhất_quán .Văn_chương Tác_giả Dashiell_Hammett có tác_phẩm The_Dain_Curse ( 1929 ) có nội_dung phần_lớn câu_đố bí_ẩn xoay quanh Đền thờ Chén_Thánh , một vòng_tròn hư_cấu ở California mà các nhân_vật của Hammett liên_tục mô_tả là " dị_giáo phái " .Tác_giả Hammett mô_tả nó bắt_đầu như một trò lừa_đảo , mặc_dù người lãnh_đạo giả_định bắt_đầu tin vào những tuyên_bố gian_lận của chính mình .Tác_giả A.E.W. Mason trong cuốnThe Prisoner in the Opal ( 1928 ) đã viết về một trong những bí_ẩn Inspector_Hanaud của ông , mô_tả việc vạch_mặt một giáo_phái thờ Satan .Tiểu_thuyết_gia người Ý Sibilla_Aleramo trong tác_phẩm Amo , dunque sono ( Tôi yêu , vì_vậy , tôi ) ( 1927 ) đã miêu_tả UR Group của Julius_Evola là một nhóm kín và phong_trào trí tuệ-bị ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ thuyết Anthroposophy đã cố_gắng hướng_đạo cho Benito_Mussolini .Aleramo mô_tả nhân_vật dựa trên người_tình cũ Evola của cô là " vô_nhân_đạo , một kiến_trúc_sư băng_giá với những lý_thuyết lộn_tùng_phèo , viển_vông , hung_ác và đồi_truỵ " Aleramo dựa trên nhân_vật anh_hùng của mình là Giulio_Parise người đã cố_gắng lật_đổ Evola ủng_hộ Phát_xít làm thủ_lĩnh của vòng kết_nối vào năm 1928 không thành_công , dẫn đến Evola bố_cáo rằng từ đó anh ta sẽ phát_huy " sự thống_nhất tuyệt_đối về chỉ_đạo " đối_với các ấn_phẩm trong vòng kết_nối .Nhà_văn khoa_học_viễn_tưởng Robert A. Heinlein đã viết hai cuốn tiểu_thuyết đề_cập đến các nhóm sùng_bái hư_cấu .Một nhân_vật hàng_đầu trong bộ truyện " Lịch_sử tương_lai " đầu_tiên của ông ( If_This_Goes_On - - , một tiểu_thuyết ngắn xuất_bản trong tuyển_tập Cuộc nổi_dậy năm 2100 ) kể về Nehemiah_Scudder , một " nhà tiên_tri " tôn_giáo , trở_thành nhà độc_tài của Hoa_Kỳ .Bằng sự thừa_nhận của chính mình trong lời_bạt , Heinlein đã bộc_lộ vào cuốn sách này sự ngờ_vực của mình đối_với mọi hình_thức tôn_giáo chủ_nghĩa chính_thống , Ku_Klux_Klan , Đảng Cộng_sản Mỹ và các phong_trào khác ông coi là độc_tài .Heinlein cũng nói trong lời_bạt rằng ông đã nghĩ ra cốt_truyện của những cuốn sách khác về Scudder , nhưng quyết_định không viết chúng , một phần vì ông thấy Scudder quá khó_chịu .Cuốn tiểu_thuyết Người lạ ở vùng_đất xa_lạ của Heinlein có hai giáo_phái : " Giáo_hội Tân_Khải_Huyền của Dionysian , Fosterite " và " Giáo_hội của mọi thế_giới " của nhân_vật chính Valentine_Michael_Smith .Heinlein đề_cập đến động_cơ và phương_pháp của các nhà_lãnh_đạo tôn_giáo một_cách chi_tiết .Trong tác_phẩm Sức_mạnh ghê_tởm đó thì C.S. Lewis mô_tả Viện Thí_nghiệm Phối_hợp Quốc_gia hay còn gọi là " NICE " , một_mặt trận gần như được chính_phủ che_giấu một loại giáo_phái Ngày tận_thế tôn_thờ một cái đầu quái_gở được giữ sống bằng phương_tiện khoa_học .Cuốn tiểu_thuyết của Lewis đáng chú_ý vì đã xây_dựng bài diễn_văn năm 1944 của ông " The_Inner_Ring " .Tác_phẩm thứ hai chỉ_trích ham_muốn thuộc về một bè_phái hùng_mạnh - một thất_bại phổ_biến của con_người mà Lewis tin rằng đó là cơ_sở khiến mọi người bị dụ_dỗ vào các phong_trào ham_muốn quyền_lực và lươn_lẹo về mặt tinh_thần .Trong tác_phẩm Sweet_Wild_Wench của William_Campbell_Gault thì thám_tử tư LA Joe_Puma điều_tra " Những đứa trẻ của Proton " , một giáo_phái hư_cấu đã thu_hút sự ủng_hộ của con gái một doanh_nhân giàu_có .Gore_Vidal đã viết cuốn Messiah mô_tả sự trỗi dậy của Cavism , một tôn_giáo mới phi thần_học về việc chấp_nhận cái chết triệt_để , từ nguồn_gốc của nó như một giáo_phái bên lề cho đến sự tiếp_quản cuối_cùng của nó trật_tự thế_giới đã được thiết_lập .Tiểu_thuyết Kalki của Vidal , một cuốn tiểu_thuyết khoa_học_viễn_tưởng , kể lại việc một giáo_phái nhỏ nhưng thông_thạo về mặt khoa_học đã giết chết toàn_bộ loài_người bằng chiến_tranh_vi_trùng như_thế_nào .Cuốn tiểu_thuyết khoa_học_viễn_tưởng nổi_tiếng người Pháp Michel_Houellebecq năm 2005 , The_Possibility of an Island , mô_tả một nhóm nhân_bản giống với giáo_phái Raëlism .Robert_Muchamore đã viết một cuốn sách dành cho thanh_thiếu_niên có tựa đề Divine_Madness , kể về một giáo_phái tôn_giáo có số_lượng thành_viên đông_đảo : các nhân_vật chính của cuốn sách phải thâm_nhập giáo_phái phát_hiện ra một âm_mưu nham_hiểm hắc_ám .Cuốn tiểu_thuyết Godless xoay quanh một thiếu_niên thành_lập một giáo_phái tôn_giáo thờ tháp_nước của quê_hương mình .Nhà thông thiên học người Nga là Helena_Blavatsky người đã sáng_lập Thông_Thiên_giáo , đã viết cuốn Isis_Unveiled ( 1887 ) và The_Secret_Doctrine / Học_thuyết bí_mật ( 1888 ) , và có ảnh_hưởng văn_hoá và trí_tuệ to_lớn vào cuối thế_kỷ XIX và đầu thế_kỷ XX , giúp kích_thích phong_trào dân_tộc chủ_nghĩa Ấn_Độ , cận tâm_lý_học , thể_loại văn_học giả_tưởng và phong_trào Thời_đại mới .Bách_khoa_toàn_thư về tưởng_tượng mô_tả hai cuốn sách lớn của bà là " những kho_tàng khổng_lồ , hấp_dẫn về thần_thoại , truyện_cổ_tích , suy_đoán , bịa_đặt và lường_gạt " .Rudolf_Steiner ( 1861 – 1925 ) người sáng_lập Anthroposophy đã viết_lách trong nhiều lĩnh_vực khác nhau ( tác_phẩm sưu_tầm của ông tổng_cộng 350 tập ) và ảnh_hưởng đến những nhân_vật như tiểu_thuyết_gia Herman_Hesse và triết_gia Owen_Barfield .Nhật_Bản thì có loạt truyện_tranh Nijū-seiki Shōnen .Phim_ảnh Với sự ảnh_hưởng trong văn_hoá đại_chúng , đặc_biệt là lĩnh_vực phim_ảnh , phim_truyền_hình , điện_ảnh , đề_tài dị_giáo phái đã có nhiều bộ phim về đề_tài dị_giáo phái hoặc liên_quan đến dị_giáo phái như : Alison ' s Birthday_All the Colors of the Dark_The_Amityville_Asylum The_Amityville_Playhouse_The Amityville_Terror_Ang_Mga Kaibigan ni Mama_Susan_Aniara_Apostle Armageddon_Gospels_Armour of God_The_Astrologer ( 1975 ) AUM : The_Cult at the End of the World_The_Babysitter ( 2017 ) The_Babysitter : Killer_Queen_Backwoods_Bad Dreams_Bad_Times at the El_Royale_Batman : Soul of the Dragon_The_Believers_The Birthday_Black_Christmas ( 2019 ) Black_Noon_Blessed ( 2004 ) Blood_Cult_The_Blood on Satan ' s Claw_Blood_Orgy of the She-Devils Breath of Hate_Brocéliande_The_Brotherhood of Satan_Bryan_Loves_You Catch and Release ( 2018 ) Charlie_Says ( 2018 ) Children of the Corn ( 1984 ) Children of the Corn II : The_Final_Sacrifice_Children of the Corn_III : Urban_Harvest_Children of the Corn_IV : The_Gathering_Children of the Corn_V : Fields of Terror_Children of the Corn 666 : Isaac ' s Return_Children of the Corn : Revelation_Clan of the White_Lotus_The_Cliff Colonia ( tựa Việt : Tình_yêu thời bạo_loạn hay Bạo_loạn ở Colonia ) Conan the Barbarian ( 1982 ) Crocodile ( 2000 ) Crowhaven_Farm_Cthulhu ( 2007 ) Cult of the Cobra_Cult of One trong loạt phim_truyền_hình Sheena ( 2000 ) The_Curse of the Moon_Child_Dagon_Darkest Night_Daughters of Satan_The_Deceivers_The Devil ' s Hand_The_Devil ' s Rain_The_Disembodied_Doctor Sleep : Ký_ức kinh_hoàng ( 2019 ) Drive_Angry_Drunken_Master III The_Empty_Man_End of Days_The_Endless_Escaping the NXIVM Cult : A Mother ' s Fight to Save_Her_Daughter_Eye of the Devil_Faults_The_Final Sacrifice_Freeway_II : Confessions of a Trickbaby_Fresh ( 2022 ) Get_Out ( tựa Việt : Trốn thoát ) Ghoulies_Ghoulies ( phim truyền_kỳ ) The_Girl in Room 2A God_Is a Bullet_God_Is_American Gunga_Din_Guyana_Tragedy : The_Story of Jim_Jones_Guyana : Crime of the Century_Halloween : The_Curse of Michael_Myers_Hard_Rock Zombies_The_Hate_That Hate_Produced_Help !Hereditary_The_Heretics ( 2017 ) Hollywood_Chainsaw_Hookers_Holy Hell_The_House of the Devil_The_Hypothesis of the Stolen_Painting_I_Drink Your_Blood_I_Eat Your_Skin_Incantation_Indiana Jones and the Temple of Doom_Into the Homeland_Invasion of the Blood_Farmers_The_Invitation ( 2015 ) Jackals ( 2017 ) Jonestown : The_Life and Death of Peoples_Temple_Jonestown : Paradise_Lost_Jug_Face Kaboom_Kristy_Land of the Minotaur_Legacy of Satan_The_Librarian : Quest for the Spear_The_Lodge_The Long_Night ( 2022 ) , tựa Việt : Chân_tướng trầm_mặc Look_What ' s Happened to Rosemary ' s Baby_The_Lords of Salem_Love_Me_Deadly Low_Blow_Mandy ( 2018 ) Manos : The_Hands of Fate_The_Mansion of Madness_The_Manson_Massacre Martha_Marcy_May_Marlene The_Master ( 2012 ) Me and the Cult_Leader_Meat_Market 2 The_Medium ( 2021 ) Midnight ( 1982 ) Midsommar ( Ngày hạ_chí ) Miracle_Valley_Mother of Tears_The_Nameless_Necromancy Night of the Demon_Night of the Demon ( 1980 ) Night_Terrors_Night_Train to Terror_No_Retreat ...No_Surrender ...Si_Kumander_Octane_Once Upon a Time in China II_Once_Upon a Time in China_IV_Once_Upon a Time in Hollywood_The_Orbital_Children The_Other_Lamb_The Passion of Darkly_Noon_The_Perfection A Place_Called_Dignity_The Pyx_Q ( 1982 ) Ready or Not ( 2019 ) Reaper_Reboot_Camp_Ritual ( 2013 ) Ritual of Evil_The_Ritual ( 2017 ) Rosemary ' s Baby_The_Sacrament ( 2013 ) Satan ' s Children_Satanic_Panic_Sembrando Libertad_The_Serpent_Warriors The_Seventh_Victim_Shriek of the Mutilated_The_Silence ( 2019 ) Silent_Night , Deadly_Night 4 : Initiation_Society_Sound of My_Voice_Stitches ( 2012 ) The_Stranglers of Bombay_Sunghursh_Suspiria_Svaha : The_Sixth_Finger_Synanon Teen_Lust ( 2014 ) Thagini_The_Dazzled_Them That_Follow_There_Will Be_Blood_Thou_Shalt Not_Kill ...Except_The_Three_Mothers Through the Fire ( 1988 ) Ticket to Heaven_To the Devil a Daughter_Under the Silver_Lake_Chúng ta ( 2019 ) : Tựa gốc Us_Utopia ( 2003 ) V / H / S / 2 V / H / S / 94 V / H / S : Viral_The_Veil ( 2016 ) Virgin_Witch_Weirdsville_What Still_Remains_The_Whirlpool ( 2022 ) The_Wicker_Man_The Wicker_Man ( 2006 ) Willy ' s Wonderland_The_World ' s Greatest_Sinner_Wrong_Turn ( 2021 ) : Ngã rẽ tử_thần Wrong_Turn 6 : Last_Resort X-Cross Young_Sherlock_Holmes_Thất sơn tâm_linh ( tự gốc : Thiên_Linh cái ) Trò_chơi Far_Cry 5 The_Last of Us II_Resident_Evil 4 Resident_Evil 8 Village_Rise of the Argonauts_Blood_II : The_Chosen_Aztec : The_Curse in the Heart of the City of Gold_Cult of the Lamb ( Giáo_phái của Cừu ) Chú_thích Cuồng giáo Cuồng giáo trong văn_hoá đại_chúng |
Ultrabook là một thuật_ngữ tiếp_thị do Intel sáng_tạo và bảo_hộ , ám_chỉ dòng máy_tính_xách_tay cao_cấp .Khi mới ra_mắt , Ultrabook nổi_bật với thiết_kế siêu mỏng , trọng_lượng nhẹ nhưng vẫn đảm_bảo tuổi_thọ pin và hiệu_suất hoạt_động .Kích_thước của chúng thường nhỏ hơn so với các mẫu laptop thông_thường , đủ nhỏ để được phân_loại là máy_tính_xách_tay kích_thước nhỏ .Khi các đặc_điểm của Ultrabook trở_nên thông_dụng hơn vào giữa và cuối thập_kỷ 2010 , việc gắn mác các mẫu laptop là Ultrabook đã trở_nên ít hơn rất nhiều .Đến năm 2021 , dù Intel vẫn giữ bản_quyền Ultrabook , nhưng thuật_ngữ này hiếm khi được sử_dụng cho các mẫu mới và đã bị thay_thế trong chiến_lược tiếp_thị của chính Intel bởi thương_hiệu Intel Evo .Lịch_sử Vào năm 2011 , Jordan Balk_Schaer , người đại_diện báo_chí của Intel Capital , đã thông_báo về một quỹ mới hỗ_trợ các công_ty khởi_nghiệp làm_việc trên các công_nghệ phù_hợp với tầm nhìn của Intel về dòng máy_tính_xách_tay thế_hệ tiếp_theo .Intel đã dự_trữ một quỹ 300 triệu đô_la để chi_tiêu trong vòng ba đến bốn năm tới cho các lĩnh_vực liên_quan đến Ultrabooks .Intel đã giới_thiệu khái_niệm Ultrabook tại sự_kiện Computex vào năm 2011 .Ultrabook được mô_tả là một chiếc máy_tính_xách_tay siêu mỏng ( dày ít hơn 0,8 inch ) sử_dụng bộ_vi_xử_lý của Intel , và nhấn_mạnh vào khả_năng di_động và tuổi_thọ pin dài hơn so với các laptop khác Thông_qua chiến_dịch tiếp_thị này cùng với quỹ 300 triệu đô_la , Intel hy_vọng sẽ làm thay_đổi thị_trường PC đang suy_giảm trước sự cạnh_tranh từ điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng , những thiết_bị thường sử_dụng bộ_vi_xử_lý ARM cạnh_tranh .Ultrabooks đã cạnh_tranh với các dòng máy_tính_xách_tay nhỏ khác , trong đó có MacBook_Air của Apple .MacBook_Air có thông_số kỹ_thuật hình_dạng tương_tự và sử_dụng CPU Intel cho đến năm 2020 , nhưng không được quảng_cáo dưới thương_hiệu Ultrabook .Tại Hội_nghị Nhà_phát_triển Intel năm 2011 , bốn công_ty ODM của Đài_Loan đã giới_thiệu các mẫu Ultrabook tiền sản_xuất sử_dụng chip Ivy_Bridge của Intel .Intel có kế_hoạch giảm mức tiêu_thụ năng_lượng của chip dành cho Ultrabooks , ví_dụ như các bộ_vi_xử_lý Ivy_Bridge , với công_suất thiết_kế nhiệt mặc_định là 17 W. Tại Triển_lãm Điện_tử Tiêu_dùng , một người_quản_lý của Intel đã chỉ ra rằng , theo phân_tích thị_trường , kích_thước màn_hình là một trong những yếu_tố khiến một_số người ngần_ngại chuyển sang sử_dụng Ultrabooks 13 inch .Do_đó , Intel đã lên kế_hoạch , thông_qua việc hợp_tác với các nhà_sản_xuất , để đảm_bảo rằng 50% trong số 75 mẫu Ultrabook có_thể sẽ ra_mắt vào năm 2012 sẽ có màn_hình kích_thước 14 hoặc 15 inch .Ban_đầu , IHS iSuppli dự_đoán rằng sẽ có 22 triệu Ultrabooks được giao hàng vào cuối năm 2012 , và 61 triệu đơn_vị vào năm 2013 .Tuy_nhiên , vào tháng 10 năm 2012 , IHS đã điều_chỉnh lại dự_báo của mình , giảm xuống còn 10 triệu đơn_vị trong năm 2012 và 44 triệu đơn_vị cho năm 2013 .Phần_lớn các mẫu Ultrabooks đều có giá quá cao để được tiếp_nhận rộng_rãi .Thêm vào đó , việc Intel không ngừng thay_đổi thông_số kỹ_thuật của Ultrabook đã gây ra sự nhầm_lẫn cho người tiêu_dùng .Tình_hình càng trở_nên phức_tạp hơn khi các nhà_sản_xuất OEM phát_hành các dòng laptop mỏng / " sleek " hoặc " Sleekbook " ( ví_dụ : Hewlett-Packard Pavilion_TouchSmart 15 z-b 000 Sleekbook , Samsung Ativ_Book 9 Lite ) là các phiên_bản sử_dụng chip AMD rẻ hơn so với các mẫu Ultrabook trang_bị chip Intel đắt tiền hơn .Nhìn_chung , thị_trường đã chuyển_dịch từ máy_tính_cá_nhân ( bao_gồm cả Ultrabooks ) sang điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng là lựa_chọn thiết_bị tính_toán cá_nhân hàng_đầu .Intel đã dựa vào việc ra_mắt Windows 8 cùng với các kiểu_dáng mới như máy_tính_xách_tay " đổi hướng " có màn_hình cảm_ứng và máy_tính bảng có bàn_phím có_thể tách rời ( " detachable " ) , cũng như các tính_năng như cảm_biến gia_tốc và con_quay hồi chuyển cho màn_hình cảm_ứng , nhận_dạng cử_chỉ bằng tay để tạo ra nhu_cầu cho Ultrabooks .Khi giới_thiệu thông_số kỹ_thuật Ultrabook thế_hệ thứ ba vào tháng 6 năm 2013 , cùng với kiến_trúc bộ_vi_xử_lý Haswell mới , Intel đã yêu_cầu tất_cả các mẫu Ultrabook tương_lai phải có màn_hình cảm_ứng .Yêu_cầu này , được đưa ra dựa trên nghiên_cứu trải_nghiệm người dùng , nhằm ngăn_chặn sự nhầm_lẫn trên thị_trường từ các nhà_sản_xuất OEM , những người đã cung_cấp các sản_phẩm giá rẻ với màn_hình cảm_ứng nhưng không phải là Ultrabooks .Chú_thích Liên_kết ngoài ...Phát_minh của Hoa_Kỳ Sản_phẩm của Intel |
Maqluba hay Maqlooba ( ) là một món ăn truyền_thống của Iraq , Liban , Palestine , Jordan , và Syria được phục_vụ khắp_nơi ở khu_vực Levant .Nó bao_gồm thịt , cơm và rau củ chiên được đặt trong một cái nồi được lộn ngược khi phục_vụ , do_đó có tên maqluba , dịch theo nghĩa_đen là " lộn ngược " .Món ăn này đã có từ nhiều thế_kỷ trước và được tìm thấy trong Kitab al-Tabikh , một bộ sưu_tập các công_thức nấu_ăn từ thế_kỷ 13 .Nguyên_liệu Maqluba có_thể bao_gồm nhiều loại rau , chẳng_hạn như cà_chua chiên , khoai_tây , súp_lơ và cà_tím , kèm theo thịt gà hoặc thịt cừu .Tuy_nhiên , 2 loại rau phổ_biến nhất là súp_lơ và cà_tím .Tất_cả các nguyên_liệu được xếp cẩn_thận vào nồi theo từng lớp để khi úp nồi xuống để phục_vụ , món ăn trông giống như một chiếc bánh nhiều lớp .Maqluba thường được trang_trí bằng hạt thông và rau mùi tây tươi cắt nhỏ .Nó đôi_khi được phục_vụ với salad và sữa_chua tươi , và thường được chuẩn_bị cho các bữa tiệc và các buổi họp_mặt đông người .Kể từ sau âm_mưu đảo_chính bất_thành ở Thổ_Nhĩ_Kỳ , năm 2016 , món ăn này được coi là " món ngon kiểu Gülen " .Nó được đánh_giá là bằng_chứng mạnh_mẽ về tư_cách thành_viên của Phong_trào Gülen .Xem thêm Ẩm_thực Ả_Rập_Ẩm thực Ai_Cập Ẩm_thực Israel Ẩm_thực Jordan Macaroni_Hamin_Ẩm thực Palestine Tham_khảo Liên_kết ngoài Maqluba ( Upside-Down Chicken and Rice ) Thức_ăn từ gạo Ẩm_thực châu_Á Ẩm_thực Trung_Đông_Ẩm thực Ả_Rập_Ẩm thực Jordan Ẩm_thực Palestine Ẩm_thực Iraq Ẩm_thực Levant_Ẩm thực Liban Ẩm_thực Địa_Trung_Hải_Ẩm thực Israel Ẩm_thực Syria Loại thực_phẩm Ẩm_thực đường_phố |
Quốc_kỳ Đảo_Giáng_Sinh được chấp_thuận không chính_thức vào năm 1986 sau khi chiến_thắng trong cuộc thi thiết_kế cờ cho lãnh_thổ .Lá cờ này do Tony_Couch ở Sydney , Úc , thiết_kế .Lá cờ được công_nhận chính_thức vào Ngày Quốc_khánh Úc năm 2002 , khi quản_trị_viên lãnh_thổ , Bill_Taylor , trao lá cờ cho Quận Đảo_Giáng_sinh .Thiết_kế Quốc_kỳ Đảo_Giáng_Sinh có nền màu xanh lá cây và xanh_lam , được chia từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải .Màu xanh lá cây tượng_trưng cho đất , màu xanh_lam tượng_trưng cho biển .Chòm_sao Nam_Thập_Tự xuất_hiện ở phía dưới bên trái của lá cờ , tương_tự như quốc_kỳ Úc .Ở phía trên bên phải có loài chim golden bosun ( Phaethon lepturus fulvus , một trong sáu phân loài của chim nhiệt_đới đuôi trắng ) màu vàng .Nó được coi là biểu_tượng của Đảo_Giáng_Sinh .Ở giữa lá cờ có một hình_tròn vàng với bản_đồ hòn đảo màu xanh lá cây .Bản_thân hình_tròn ban_đầu được đưa vào chỉ để bù lại màu xanh lục của bản_đồ , nhưng dần nó đã trở_thành biểu_tượng với ngành khai_thác mỏ .Lịch_sử Lựa_chọn Năm 1986 , Hội_đồng Đảo_Giáng_Sinh công_bố một cuộc thi thiết_kế quốc_kỳ và quốc_huy cho lãnh_thổ .Cuộc thi có một quỹ giải_thưởng trị_giá 100 đô_la và khoảng 69 bài dự thi đã được gửi .Bài dự thi chiến_thắng được tạo ra bởi Tony_Couch , một cư_dân Sydney , người trước_đây đã từng làm_việc trên Đảo_Giáng_Sinh .Quốc_kỳ mới được Hội_đồng Đảo_Giáng_Sinh công_bố vào ngày 14 tháng 4 năm 1986 .Công_nhận Bộ_trưởng Quần_đảo là người đầu_tiên nỗ_lực biến lá cờ thành quốc_kỳ chính_thức .Năm 1995 , người này đưa ra quan_điểm rằng việc công_nhận có_thể diễn ra vào Ngày Quốc_khánh Úc 1996 , thông_qua một thông_báo chính_thức của Quản_trị_viên thay_vì sửa_đổi Đạo_luật Đảo_Giáng_Sinh 1958 .Mặc_dù điều này đã được chấp_thuận , nhưng tuyên_bố này chưa bao_giờ được đưa ra .Sau đó , quan_chức Đảo_Giáng_Sinh Gary_Dunt mở lại vấn_đề này vào năm 2001 , và lá cờ được quản_trị_viên lãnh_thổ , Bill_Taylor , tuyên_bố chính_thức là quốc_kỳ của Đảo_Giáng_Sinh vào Ngày Quốc_khánh Úc 26 tháng 1 năm 2002 .Uỷ_viên Hội_đồng Mariam_Kawi tiếp_nhận lá cờ với tư_cách là đại_diện của Quận Đảo_Giáng_sinh .Tham_khảo Liên_kết ngoài Christmas_Island at Ausflag_Đảo_Giáng_Sinh Khởi_đầu năm 2002 ở Úc Đảo_Giáng_Sinh |
Chuyến bay 541 của Air_Philippines , một chiếc Boeing 737-200 , cất_cánh từ Manila lúc 5 giờ 21 phút sáng và dự_kiến hạ_cánh ở Davao , Philippines vào_khoảng 6 giờ 45 phút .Chỉ_huy chuyến bay là cơ_trưởng Estraton_Catipay - phi_công trẻ nhất từng phục_vụ cho Philippine_Airlines trong những năm 1960 .Ông cũng làm_việc cho các hãng hàng_không ở Hoa_Kỳ như Pan_Am , Delta , TWA và Eastern_Airlines , và tại các hãng hàng_không lớn khác ở châu_Á và London như Malaysia Air . Đóng vai_trò là sĩ_quan đầu_tiên cho chuyến đi là Đại_uý Don_Sardalla , 22 tuổi .Chiếc máy_bay đang được bay để kiểm_tra lộ_trình cho một cơ_trưởng .Một cơ_trưởng khác đóng vai_trò là phi_công giám_sát trên chuyến bay .Trong khi đang bay , chuyến bay không xảy ra biến_cố .Máy_bay chuyển sang phương_pháp tiếp_cận ILS để tiếp_cận đường_băng số 5 và người điều_khiển đã báo_cáo rằng họ sẽ làm_vậy đằng sau chuyến bay 809 của Philippines Airlines , một chiếc Airbus_A 319 .Sau khi chuyến bay 541 thoát ra khỏi những đám mây , phi_hành_đoàn quan_sát được đường_băng số 5 chưa trống hoàn_toàn , nên đã liên_hệ với đài kiểm_soát không_lưu để hoàn_tất quá_trình bay vòng và lại bay vào những đám mây .Quy_trình đúng phải là bay lên độ cao 4000 feet .Nhưng thay vào đó , các phi_công lại bay ở độ cao_thấp hơn .Chuyến bay sau đó đã đâm phải một cây dừa ở độ cao 500 feet và sau đó va_chạm cách sân_bay quốc_tế Francisco_Bangoy vài dặm về phía đông .Chuyến bay sau đó bốc cháy và không có ai sống_sót .Điều_tra Những người_dân trên đảo nói rằng chiếc máy_bay va vào một cây dừa và đứt một phần cánh .Họ còn nói thêm máy_bay cố_gắng bay lên với công_suất tối_đa , nhưng không thành và va_chạm .Máy_bay bắt_đầu bốc cháy khi lao xuống một rừng .Người điều_hành sân_bay nói rằng có sương_mù vào thời_điểm xảy ra tai_nạn . 21 nạn_nhân trên chuyến bay không_thể xác_định được danh_tính nên đã được chôn trong một ngôi mộ tập_thể .Sân_bay quốc_tế Francisco_Bangoy không có đầy_đủ thiết_bị để hạ_cánh vào thời_điểm đó , và việc hạ_cánh trực_quan đã bị đình_chỉ vài phút trước khi vụ tai_nạn xảy ra .Chuyến_Bay_Gặp_Nạn |
Phong_trào Thánh hữu Ngày sau ( Latter_Day_Saint movement ) còn gọi là phong_trào LDS hay phong_trào phục_hồi LDS hoặc phong_trào Smith–Rigdon ) là tập_hợp các nhóm giáo_hội độc_lập có nguồn_gốc từ phong_trào Phục_hồi Cơ_Đốc_giáo do Joseph_Smith thành_lập vào cuối những năm 1820 .Nhìn_chung , các giáo_hội này có hơn 16 triệu hội_viên với khoảng 98% thuộc về Giáo_hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kytô ( Giáo_hội LDS ) .Thần_học chiếm ưu_thế của các giáo_hội trong phong_trào là Đạo_Mặc_Môn vốn tự coi mình đang khôi_phục lại giáo_hội Cơ_Đốc_giáo sơ_khai trên Trái_đất , một học_thuyết bổ_sung của giáo_hội cho_phép các nhà tiên_tri tiếp_nhận và công_bố những điều mặc khải thời hiện_đại .Một số_ít tín_đồ của hội Thánh_Hữu_Ngày Sau , chẳng_hạn như các thành_viên là tín nhân của Cộng_đồng Chúa_Kitô , đã bị ảnh_hưởng từ thần_học Tin lành trong khi vẫn duy_trì một_số niềm tin và thực_hành đặc_biệt bao_gồm tiếp_tục mặc khải , kinh_điển mở và xây_dựng đền thờ .Các nhóm khác bao_gồm giáo_hội còn sót lại của Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê-su , ủng_hộ sự kế_thừa quyền lãnh_đạo trực_tiếp từ con_cháu của Smith và Giáo_hội Chính_thống gây nhiều tranh_cãi hơn của Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê-su vốn ủng_hộ việc thực_hành chế_độ_đa_thê .Người sáng_lập phong_trào Thánh hữu Ngày sau là Joseph_Smith và Oliver_Cowdery .Phong_trào này bắt_đầu ở tây New_York trong sự_kiện Sự thức_tỉnh vĩ_đại thứ hai ( Second_Great_Awakening ) khi Smith nói rằng ông đã nhận được những khải tượng tiết_lộ một văn_bản thiêng_liêng mới gọi là Sách Mặc_Môn mà ông đã xuất_bản vào năm 1830 như là phần bổ_sung cho Kinh_thánh .Dựa trên những lời dạy của cuốn sách này và những điều mặc khải khác , Smith đã thành_lập một giáo_hội Cơ đốc giáo nguyên_thuỷ được gọi là Giáo_hội của Chúa_Kitô .Sách Mặc_Môn đã thu_hút hàng trăm người theo_dõi ban_đầu , những người sau_này được gọi là " Người Mặc_Môn " , " Các Thánh_Hữu_Ngày Sau " hay chỉ là " Các Thánh " .Năm 1831 , Smith chuyển trụ_sở nhà_thờ đến Kirtland , Ohio , và đến năm 1838 đổi tên thành " Giáo_hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kytô " .Sau khi hội_thánh ở Ohio sụp_đổ do khủng_hoảng tài_chính và bất_đồng quan_điểm thì vào năm 1838 , Smith và toàn_bộ Hội_thánh chuyển đến Missouri .Tuy_nhiên , họ bị ngược_đãi và Các Thánh_Hữu_Ngày Sau phải chạy trốn đến Illinois .Sau khi Joseph_Smith bị giết vào năm 1844 , một cuộc khủng_hoảng kế_vị đã dẫn đến việc tổ_chức bị chia tách thành nhiều nhóm .Giáo_hội lớn nhất trong số này là Giáo_hội LDS dưới sự lãnh_đạo của Brigham_Young đã tổ_chức cuộc di_cư đến Great_Basin ( nay là Utah ) và được biết đến với việc thực_hành Đạo_Mặc_Môn và đạo Hồi vào thế_kỷ XIX .Chế_độ_đa_thê của Giáo_hội LDS đã được chính_thức từ_bỏ thực_hành này vào năm 1890 và dần_dần ngừng thực_hiện nó , dẫn đến việc Lãnh_thổ Utah trở_thành Lãnh_thổ Hoa_Kỳ .Sự thay_đổi này dẫn đến sự hình_thành của một_số giáo_phái nhỏ tìm cách duy_trì chế_độ_đa_thê cũng như các học_thuyết và thực_hành khác của thế_kỷ XIX , ngày_nay được gọi là " Thuyết_Mặc_Môn chính_thống " ( Mormon_Fundamentalism ) .Các nhóm khác bắt_nguồn từ phong_trào Thánh hữu Ngày sau đã đi theo những con đường khác nhau ở Missouri , Illinois , Michigan và Pennsylvania .Phần_lớn , những nhóm này bác_bỏ tục đa_thê và một_số lời dạy sau_này của Smith .Cộng_đồng lớn nhất trong số này , Cộng_đồng Chúa_Kitô ( trước_đây được gọi là " Giáo_hội được tổ_chức lại của các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kitô " ) được thành_lập ở Illinois vào năm 1860 do một_số nhóm đoàn_kết xung_quanh con trai của Smith là Joseph_Smith_III .Chú_thích Tham_khảo .Danny L. Jorgensen , " Dissent and Schism in the Early_Church : Explaining_Mormon_Fissiparousness " , Dialogue : A Journal of Mormon_Thought , vol . 28 , no . 3 ( Fall 1993 ) pp . 15 – 39 ....Steven L. Shields , Divergent_Paths of the Restoration : A History of the Latter_Day_Saint_Movement Los_Angeles :1990 . Mặc_Môn giáo |
Mick_LaSalle ( sinh ngày 7 tháng 5 năm 1959 ) là nhà phê_bình điện_ảnh người Mỹ và là tác_giả của hai cuốn sách về thời_kỳ Pre-Code Hollywood .Tính đến tháng 3 năm 2008 , ông đã viết hơn 1.550 bài đánh_giá cho tờ San_Francisco_Chronicle , đồng_thời cũng chuyển_thể các bài viết này thành dạng podcast từ tháng 9 năm 2005 .Sự_nghiệp LaSalle là tác_giả của cuốn Complicated_Women : Sex and Power in Pre-Code Hollywood , một nghiên_cứu lịch_sử / phê_bình về các nữ diễn_viên làm_việc trong ngành công_nghiệp điện_ảnh từ năm 1929 đến năm 1934 .Tác_phẩm do nhà_xuất_bản Thomas_Dunne_Books ấn_hành vào năm 2000 .Trong một bài đánh_giá trên tờ The_New_York_Times , Andy_Webster gọi đây là " một bài kiểm_tra quá hạn về cuộc xung_đột lịch_sử giữa Hollywood và những thanh_tra đạo_đức " và nói thêm rằng LaSalle đã " đưa ra quan_điểm của bản_thân giữa một nền kinh_tế thoải_mái . " Nhà_báo iz Smith gọi đây là " một tác_phẩm xuất_sắc . " Cuốn sách là nền_tảng cho bộ phim_tài_liệu Complicated_Women , do Hugh_Munro_Neely đạo_diễn và Jane_Fonda tường_thuật , bộ phim ban_đầu được Turner_Classic_Movies phát_sóng vào tháng 5 năm 2003 .Trong tác_phẩm , LaSalle đảm_nhiệm vai_trò sản_xuất cũng như đưa ra một_số lời bình_luận trong nội_dung phim .Sau Complicated_Women , tác_phẩm tiếp_theo của LaSalle là Dangerous_Men : Pre-Code Hollywood and the Birth of the Modern_Man , do Thomas_Dunne_Books xuất_bản năm 2002 .LaSalle có các bài thuyết_giảng về chủ_đề điện_ảnh tại nhiều liên_hoan_phim khác nhau , bao_gồm các liên_hoan_phim ở Hamptons .Denver , Las_Vegas , Mill_Valley và Film_Forum ở Thành_phố New_York cũng như Rạp_Castro ở San_Francisco .Cuốn sách thứ ba của ông mang tên The_Beauty of the Real : What_Hollywood_Can_Learn From_Contemporary_French_Actresses được xuất_bản vào năm 2012 .Cuốn sách thứ tư là Dream_State : California in the Movies ( Heyday_Books ) được xuất_bản vào năm 2021 .Vào cuối những năm 1990 , LaSalle là nhà phê_bình phim trực_tuyến cho KGO-TV. Ông từng là tham_luận_viên tại Liên_hoan_phim Venezia các năm 2006 , 2007 , 2008 , 2011 , 2012 , 2013 , 2014 , 2016 , 2018 và 2019 . cũng như tại Liên_hoan_phim quốc_tế Berlin 2009 .Với tư_cách là nhà phê_bình phim chính của Chronicle , các bài phê_bình của LaSalle xuất_hiện trên tất_cả các báo chị_em của Chronicle thuộc chuỗi Hearst , bao_gồm tờ Connecticut_Post , tờ Albany Times-Union , tờ San_Antonio Express-News và tờ Houston_Chronicle .Đời tư LaSalle lập gia_đình voi nhà viết kịch Amy_Freed .Ông nuôi một chú mèo xám tên Sandrine , đặt theo nữ diễn_viên người Pháp Sandrine_Bonnaire .Tham_khảo Liên_kết ngoài Nhà phê_bình điện_ảnh Mỹ Nhà_văn phi hư_cấu Sinh năm 1959 Nhân_vật còn sống |
Hội Aetherius ( Aetherius_Society ) là một phong_trào tôn_giáo mới do George_King thành_lập vào giữa những năm 1950 từ kết_quả của những gì mà George_King tuyên_bố là đã có sự liên_hệ với những trí_tuệ ngoài Trái_đất , người mà ông gọi là " Bậc thầy vũ_trụ " ( Cosmic_Masters ) .Mục_tiêu chính của tín_đồ là hợp_tác với các Bậc thầy vũ_trụ này để giúp nhân_loại giải_quyết các vấn_đề hiện_tại trên Trái_đất và tiến tới Thời_đại mới .Được thành_lập vào giữa những năm 1950 dưới tay một cựu tài_xế taxi người Anh , đây là một tôn_giáo thời_đại mới với hệ_thống niềm tin được xây_dựng xung_quanh ý_tưởng rằng một loạt " Bậc thầy vũ_trụ " ( chủ_yếu từ Sao Kim và Sao Thổ ) điều_khiển số_phận của loài_người .Ngoài_ra , họ tập_trung rất nhiều vào việc cầu_nguyện và " bổ_sung năng_lượng tinh_thần " cho Trái_Đất , nhằm dọn đường cho " Next_Master ” một siêu_nhân vật sẽ đáp xuống Trái_Đất trong chiếc đĩa_bay được trang_bị “ ma_thuật ” mạnh hơn “ sức_mạnh vật_chất của tất_cả quân_đội trên thế_giới ” .Đó là một tôn_giáo hỗn_hợp , chủ_yếu dựa trên Thông thiên học và kết_hợp các khía_cạnh tôn_giáo theo Thuyết nghìn năm , Thời_đại mới và tôn_giáo UFO .Điểm nhấn của tôn_giáo bao_gồm lòng vị_tha , phục_vụ cộng_đồng , tôn_thờ thiên_nhiên , chữa lành tinh_thần và tập_thể_dục .Các thành_viên gặp nhau trong các hội_thánh giống như giáo_hội .John A. Saliba nói rằng , không giống như nhiều tôn_giáo Thời_đại mới hoặc UFO khác thì Hội Aetherius phần_lớn được coi là không gây tranh_cãi , mặc_dù các khía_cạnh thuyết bí_truyền và thuyết nghìn năm của đạo này đôi_khi bị chế_giễu .Tôn_giáo này có_thể được coi là có một thực_hành tương_đối truyền_thống , thu_hút các thành_viên , các tín nhân_từ xã_hội chính_thống .Thành_viên của hiệp_hội , mặc_dù mang tính quốc_tế , nhưng tương_đối nhỏ .David V. Barrett đề_xuất vào năm 2011 rằng số hội_viên trên toàn thế_giới lên tới hàng nghìn , với số_lượng lớn nhất ở Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ ( đặc_biệt là Nam_California ) và New_Zealand .Chú_thích Liên_kết ngoài The_Aetherius_Society – official website of the movement Page about the Aetherius_Society at Religious_Movements site A scholarly article by John A. Saliba in the Marburg_Journal of Religion : link to the article Aetherius_Society :Jesus , Venusians , and some bad astronomy - Skeptical look at the society ' s astronomy claims Aetherius_Society : A lack of proof - Skeptical look at the society claims of King ' s pre-knowledge of certain historical events Peakbagger.com ( For a large map showing the locations of the Aetherius_Society_Holy_Mountains ) Tôn_giáo UFO Cuồng giáo |
Đơn hay Đan ( ) là một tiểu quốc chư_hầu thời nhà Chu trong lịch_sử Trung_Quốc .Lịch_sử Theo " Nguyên thư " và " Nguyên Hoà tính toản " , Chu_Thành vương đã phong cho tước Hầu cho con trai út Sơn_Bá_Chân và quyền cai_trị vùng .Tuy_nhiên trong sách " Lộ_Sử " , "_Thống chí gia_phả " và " Sử dịch " cho rằng Chu_Thành vương không coi_trọng gia_tộc Sơn .Sách " 姓源 " phân_tích rằng Đan_Mi chính là Sơn_Bá_Chân , con trai út của Chu_Thành vương .Đây là một nước chư_hầu trong Chu_Tấn và có quan_hệ họ_hàng với hoàng_tộc nhà Chu .Năm 2003 , một loạt đồ đồng được khai_quật ở làng Dương_Gia , My huyện , Thiểm_Tây .Theo cách giải_thích của những dòng chữ trên di_vật , dòng_họ Đan đã tồn_tại ngay từ thời Văn vương và Vũ vương nhà Chu .Tham_khảo Tây_Chu_Xuân_Thu Các nước chư_hầu Trung_Quốc cổ_đại |
Agustín_Alberto_Martegani ( sinh ngày 20 tháng 5 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Argentina hiện_tại đang thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ tấn_công cho câu_lạc_bộ Salernitana tại Serie_A , cho mượn từ San_Lorenzo .Sự_nghiệp thi_đấu San_Lorenzo_Martegani gia_nhập San_Lorenzo vào năm 2017 khi thi_đấu khi còn là một cầu_thủ trẻ cho câu_lạc_bộ Club_Atlético_Argentino de Rojas .Anh có màn ra_mắt cho San_Lorenzo ở Cúp bóng_đá Argentina gặp Club_Sportivo_Estudiantes vào ngày 22 tháng 5 năm 2019 .Vào ngày 11 tháng 10 năm 2021 , Martegani ghi_bàn thắng đầu_tiên ở giải đấu bằng chân trái trong chiến_thắng 2-1 trước Club_Atlético_Colón .Martegiani đã chơi 18 trận và ghi 3 bàn trong mùa giải 2022 khi anh bị huấn_luyện_viên Rubén_Darío_Insúa loại khỏi trận đấu gặp Tigre vào tháng 6 năm 2022 sau một lời đề_nghị chuyển_nhượng được cho là trong khu_vực trị_giá 4 triệu đô_la từ Flamengo .San_Lorenzo cũng cho biết một lời đề_nghị trị_giá 4 triệu euro đến từ Hellas_Verona cho sự phục_vụ của anh nhưng đã bị từ_chối vì không đủ .Tuy_nhiên , sau khi không có vụ chuyển_nhượng nào được đồng_ý , Insua cho biết anh hoan_nghênh Martegani trở_lại đội của mình trong thời_gian còn lại của năm 2022 .Cho mượn tại Salernitana Vào ngày 25 tháng 8 năm 2023 , Martegiani gia_nhập câu_lạc_bộ Salernitana tại Serie_A , dưới dạng cho mượn kèm quyền chọn mua .Phong_cách thi_đấu Là một tiền_vệ thuận chân trái , Martegani đã được khen_ngợi vì khả_năng rê bóng , chuyền bóng và khả_năng sút xa .Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 2000 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá Argentina Cầu_thủ bóng_đá nam Argentina Tiền_vệ bóng_đá Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá San_Lorenzo de Almagro_Cầu thủ bóng_đá U.S. Salernitana 1919 Cầu_thủ Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia Argentina Cầu_thủ bóng_đá Serie_A_Cầu thủ bóng_đá Argentina ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nam Argentina ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Ý |
Lớp_Steregushchiy ( ) , là một lớp tàu hộ_tống của Hải_quân Nga , ký_hiệu Project 20380 .Tàu được thiết_kế tại Cục thiết_kế hàng_hải trung_ương Almaz , chế_tạo dựa trên lớp tàu Project 20381 , với sự bổ_sung hệ_thống phòng_không Zaslon-Redut. Lớp tàu 20381 đã được thay_đổi , theo đó thiết_kế mới lớn hơn và do_đó được NATO xếp vào loại tàu hộ_tống theo NATO .Tàu lớp Steregushchiy sau đó tiếp_tục được nâng_cấp và phát_triển thành ( Project 20385 ) và Project 20386 .Phiên_bản xuất_khẩu của nó là Project 20382 Tigr .Lịch_sử Tàu hộ_tống Steregushchiy là một lớp tàu đa_năng , thiết_kế để thay_thế cho lớp tàu Grisha .Tàu có_thể được triển_khai trong các chiến_dịch cận duyên_hải , tác_chiến chống ngầm và chống tàu mặt_nước , tác_chiến đổ_bộ .☃Loạt đầu_tiên gồm bốn chiếc được đóng tại ☃ Severnaya_Ve , in St. Petersburg .Loạt thứ hai sẽ được đóng tại Komsomolsk-on-Amur. Tàu đầu_tiên trong loạt thứ hai được đặt tên là .Hải_quân Nga dự_kiến sẽ đóng ít_nhất 30 tàu để trang_bị cho cả bốn hạm_đội .Theo Jane ' s Naval_Forces_News , tàu đầu_tiên được đưa vào biên_chế ngày 14 tháng Mười một năm 2007 .Loạt đóng bổ_sung 8 tàu project 20380 ( và thêm 2 tàu thuộc project 20385 ) được ký_kết vào tháng Tám năm 2020 .Một_số tàu sẽ được đóng tại nhà_máy đóng_tàu Amur để trang_bị cho Hạm_đội Thái_Bình_Dương , trong khi những tàu còn lại sẽ được đóng tại nhà_máy đóng_tàu Severnaya_Verf .Tháng_Mười hai năm 2020 , có thông_tin cho rằng nhà_máy đóng_tàu Amur sẽ đóng sáu con tàu mới cho Hạm_đội Thái_Bình_Dương gồm 2 chiếc Project 20380 và 4 chiếc Project 20385 với kế_hoạch đưa vào hoạt_động giữa năm 2024 và 2028 .Việc đóng mới được bắt_đầu vào năm 2021 .Thiết_kế Lớp tàu hộ_tống Steregushchiy có vỏ thép và vật_liệu composite .Tàu được trang_bị tám tên_lửa SS-N -25 .Tàu có thiết_kế tàng_hình , cùng_với hệ_thống máy_tính mới .Tàu đầu_tiên được trang_bị hệ_thống phòng_thủ tầm gần Kashtan_CIWS nhưng sau đó đã được thay_thế bởi ống_phóng tên_lửa phòng_không tầm trung 9M96E của hệ_thống Redut trên các con tàu đóng sau đó .Hệ_thống tên_lửa SS-N -27 ( Kalibr ) được trang_bị trên phiên_bản Project 20385 .Vũ_khí chống ngầm của tàu là bốn ống_phóng Paket-NK. Phiên_bản xuất_khẩu Project 20382 Tigr được trang_bị tám tên_lửa chống tàu siêu_âm SS-N -26 ( P-800 Oniks ) hoặc mười sáu tên_lửa chống tàu cận âm SS-N -25 ' Switchblade ' ( Kh-35 E Uran ) .Nó cũng có ống_phóng kép mang ngư_lôi hạng nặng 533 mm thay cho Paket-NK. Pháo_hạm A-190 E 100 mm lần đầu_tiên được sử_dụng trên tàu lớp Talwars được điều_khiển bằng hệ_thống 5 P-10 E có khả_năng bám theo bốn mục_tiêu đồng_thời .Phòng_không tầm cực gần có hệ_thống Kashtan_CIWS và tám ống_phóng tên_lửa SA-N -10 ' Grouse ' ( 9 K38 Igla ) SAM .Kể từ tàu Aldar_Tsydenzhapov , các tàu được đóng mới sẽ được nâng_cấp cảm_biến bao_gồm radar Zaslon , mới được lắp lần đầu trên tàu Project 20385 Gremyashchiy .Xuất_khẩu Năm 2007 Hải_quân Indonesia đã đặt_hàng bốn tàu hộ_tống Stereguschiy để thay_thế cho các tàu hộ_tống cũ mà nước này mua của Hà_Lan .Tuy_nhiên thoả_thuận có_vẻ chỉ là tin_đồn và năm 2011 Indonesia đã ký hợp_đồng mua hai tàu hộ_tống lớp Ada từ Thổ_Nhĩ_Kỳ .Hải_quân Algeria là khách_hàng đầu_tiên của tàu Project 20382 Tigr .Tháng Bảy năm 2011 , hợp_đồng đã được ký_kết tại Triển_lãm Hải_quân lần thứ Năm diễn ra tại St. Petersburg , theo đó Hải_quân Algeria đặt mua hai tàu .Giá_thành mỗi tàu là từ 120 đến 150 triệu đô_la .Một chiếc đã được chuyển_giao cho Hải_quân nước này vào năm 2014 và một chiếc vào năm 2015 .Xem thêm List of ships of the Soviet_Navy_List of ships of Russia by project number Gremyashchiy-class corvette Project 20386 corvette Tham_khảo Liên_kết ngoài Project 20380 Steregushchy_Class_Corvettes_Project 20380/20382/20385 Steregushchiy / Tigr class Corvette_Project 20380/20385 - Complete_Ship_List |
Alcon_Entertainment , LLC là một công_ty sản_xuất phim_điện_ảnh và truyền_hình của Mỹ , được thành_lập vào năm 1997 bởi hai nhà_sản_xuất phim Broderick_Johnson và Andrew_Kosove .Kể từ khi thành_lập , Alcon_Entertainment đã phát_triển và tài_trợ cho các bộ phim do Warner_Bros .Pictures phân_phối cuối_cùng – chủ_yếu ở Hoa_Kỳ và đôi_khi trên phạm_vi quốc_tế – sau thoả_thuận sản_xuất phim_điện_ảnh kéo_dài 10 năm .Hoạt_động Alcon_Entertainment được thành_lập vào ngày 23 tháng 1 năm 1997 và bởi hai nhà_sản_xuất phim Broderick_Johnson và Andrew_Kosove , đồng CEO của công_ty .Công_ty có trụ_sở tại Đại_lộ Santa_Monica ở Los_Angeles , California .Cả Johnson và Kosove đều trình_bày tới Frederick W. Smith – nhà_sáng_lập kiêm chủ_tịch FedEx – một đề_xuất rằng một công_ty điện_ảnh độc_lập , dưới sự hỗ_trợ của một cá_nhân hoặc một công_ty có vốn và liên_kết với một hãng phim lớn để có thoả_thuận phân_phối độc_quyền , sẽ thu được lợi_nhuận từ tài_sản có bản_quyền sau một khoảng thời_gian nhất_định .Vào ngày 18 tháng 2 năm 1998 , Alcon_Entertainment bật_đèn_xanh cho hai dự_án , trong đó Warner_Bros . nắm vai_trò phân_phối cho một sự án .Vào ngày 15 tháng 5 năm 1998 , Alcon ký thoả_thuận thứ hai với Warner_Bros . , trong đó Warner_Bros . được phép phân_phối bộ phim Lost & Found ( 1999 ) .Đây cũng là dự_án phim_điện_ảnh kinh_phí lớn đầu_tiên của công_ty .Tháng 3 năm 2000 , sau thành_công của bộ phim thứ hai My_Dog_Skip , Alcon đã ký một thoả_thuận phân_phối dài_hạn với Warner_Bros .Thoả_thuận này cho_phép Warner_Bros . phân_phối tối_thiểu 10 bộ phim do Alcon sản_xuất trên toàn thế_giới và cung_cấp nguồn kinh_phí tài_trợ trong năm năm kế_tiếp .Thoả_thuận này cũng cho_phép Warner đồng tài_trợ một_số dự_án với Alcon .Ngày 28 tháng 9 năm 2003 , Alcon_Entertainment khởi_động khối phim_truyền_hình của công_ty với thoả_thuận đồng sản_xuất độc_quyền tại hãng Warner_Bros .Television .Alcon và Warner ký một thoả_thuận mới vào tháng 2 năm 2006 , tiếp_tục mối quan_hệ kéo_dài 8 năm của cả hai , theo đó Warner_Bros . sẽ tiếp_tục phân_phối các phim_điện_ảnh do Alcon phát_triển và lên kinh_phí .Năm 2011 , Alcon_Entertainment đã mua lại toàn_bộ thương_hiệu và bản_quyền đối_với thương_hiệu Blade_Runner , bao_gồm phim_điện_ảnh , phim_truyền_hình , trò_chơi và các phương_tiện nhượng quyền thương_mại khác như sách và tiểu_thuyết .Ngày 8 tháng 3 năm 2012 , Alcon đã ký hợp_đồng với Belle_Pictures – một công_ty sản_xuất liên_kết do Molly_Smith , giám_đốc_điều_hành của 2S Films đứng đầu – để phát_triển các dự_án điện_ảnh .Warner_Bros . và tiếp_tục Alcon gia_hạn thoả_thuận này vào năm 2015 và kết_thúc thoả_thuận vào năm 2019 .Danh_sách phim Điện_ảnh Truyền_hình Âm_nhạc Năm 2014 , Alcon hợp_tác với Sleeping_Giant_Media để thành_lập ASG Music_Group , một công_ty với đầy_đủ dịch_vụ âm_nhạc và thu âm .Năm 2017 , ASG cùng với Epic_Records phát_hành album nhạc phim Blade_Runner 2049 : Original_Motion_Picture_Soundtrack , do Michael_Hodges , Kayla_Morrison và Ashley_Culp sản_xuất .Album đạt vị_trí số 1 trên bảng xếp_hạng Billboard_Soundtrack_Sales_Charts .Tham_khảo Liên_kết ngoài Công_ty có trụ_sở tại Los_Angeles_Công_ty sản_xuất phim Mỹ |
Johnny_Paul_Koroma ( 9 tháng 5 năm 1960 – 1 tháng 6 năm 2003/10 tháng 8 năm 2017 ) là trung_tá quân_đội , nguyên_thủ quốc_gia Sierra_Leone từ tháng 5 năm 1997 đến tháng 2 năm 1998 .Là người Limba , Koroma bắt_đầu binh_nghiệp năm 1985 và nhanh_chóng thăng_tiến .Năm 1991 , khi Nội_chiến Sierra_Leone nổ ra , Koroma chỉ_huy quân_chính phủ chống lại nhóm nổi_dậy Mặt_trận Liên_minh Cách_mạng ( RUF ) .Năm 1996 , Koroma bị bắt khi bị tình_nghi âm_mưu đảo_chính Tổng_thống Ahmad_Tejan_Kabbah .Năm 1997 , Kabbah bị đảo_chính lật_đổ , Koroma được thả và trở_thành lãnh_đạo của chính_quyền quân_sự Hội_đồng Cách_mạng Quân_lực ( AFRC ) .Koroma liên_minh với RUF và gây ra những vu cướp_bóc , hãm_hiếp , giết_hại dân_thường , nhân_viên cứu_trợ và lực_lượng gìn_giữ hoà_bình trong khoảng 9 tháng nắm quyền .Năm 1998 , Cộng_đồng Kinh_tế Tây_Phi ( ECOWAS ) can_thiệp lật_đổ Koroma .Năm 2003 , Koroma bị Toà_án Đặc_biệt Sierra_Leone truy_tố về tội_ác chiến_tranh , tội_ác chống lại nhân_loại và các tội_danh khác do vai_trò trong chiến_tranh .Koroma được cho là đã trốn sang Liberia lưu_vong nhưng bị ám_sát cùng năm đó .Tuy_vậy , nguồn tin khác lại cho rằng Koroma qua_đời ở Sierra_Leone năm 2017 .Tham_khảo Quân_nhân Sierra_Leone Sinh_viên tốt_nghiệp Học_viện Quân_sự Hoàng_gia Sandhurst_Mất năm 2003 Sinh năm 1960 |
Liên_minh miền Trung ( ) là một quốc_gia được đề_xuất bao_gồm các bang của Mỹ nằm ở những bang vùng biên_giới và miền trung trước khi Nội_chiến Hoa_Kỳ bùng_nổ vào năm 1861 .Bối_cảnh Vào tháng 12 năm 1860 và tháng 1 năm 1861 , bảy bang ở miền nam nước Mỹ tuyên_bố ly_khai khỏi Hoa_Kỳ sau cuộc bầu_cử năm 1860 của Abraham_Lincoln , vì lo_sợ rằng ông này sẽ làm tổn_hại đến thể_chế nô_lệ .Những bang miền nam này lập ra Liên_minh miền Nam_Hoa_Kỳ .Một_số nhân_vật nổi_bật ở miền Bắc , các bang Biên_giới và Thượng_Nam đề_nghị Mỹ nên cho_phép các bang miền nam ly_khai một_cách hoà_bình .Ở các bang Biên_giới và Thượng_Nam , cũng có những người muốn bang của họ gia_nhập Liên_minh miền Nam .Cựu_Dân biểu John_Pendleton_Kennedy và Thống_đốc Thomas_Hicks , cả hai đều thuộc Maryland , đã kêu_gọi thành_lập một Liên_minh miền Trung bao_gồm các bang Virginia , Kentucky , Tennessee , Missouri , North_Carolina và Maryland .Kế_hoạch Kennedy từng xuất_bản một cuốn sách nhỏ có nhan_đề The_Border_States vào ngày 15 tháng 12 năm 1860 , đề_xuất sự ly_khai và liên_minh của sáu bang biên_giới :Virginia , Kentucky , Tennessee , Missouri , North_Carolina và Maryland .Hicks ủng_hộ kế_hoạch này trong lá thư ngày 2 tháng 1 năm 1861 gửi Thống_đốc Delaware_William_Burton .Khi Liên_minh miền Nam được hình_thành một_cách hoà_bình , tình_cảm của báo_chí và người_dân Maryland , Delaware , New_Jersey , Pennsylvania và New_York lên đến mức cao nhất đối_với việc thành_lập Liên_minh miền Trung .Tuy_nhiên , lời hùng_biện này đã bị đảo_ngược sau cuộc tấn_công của quân miền Nam vào Pháo_đài Sumter .Tham_khảo Nội_chiến Hoa_Kỳ Giới_thiệu năm 1860 Quốc_gia được đề_xuất Chủ_nghĩa ly_khai ở Hoa_Kỳ |
là một khu_phố thuộc quận Shibuya , thủ_đô Tokyo , Nhật_Bản .Với mệnh_danh là " Brooklyn của Tokyo " , Daikanyama được biết đến là trung_tâm thương_mại và cửa_hàng thời_trang nổi_tiếng .Tham_khảo |
Maximilian_Joseph xứ Bayern ( gọi đúng hơn là Maximilian_Joseph tại Bayern ; tiếng Đức : Maximilian_Joseph in Bayern ; 4 tháng 12 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1888 ) , thường gọi là Max ở Bayern , là thành_viên thuộc dòng nhánh của Vương tộc Wittelsbach vốn là Quốc_vương Bayern , và là người quảng_bá cho âm_nhạc dân_gian của Bayern .Maximilian_Joseph được biết đến nhiều nhất hiện_nay với cách là cha của Hoàng_hậu Elisabeth của Áo ( " Sisi " ) và ông cố của Quốc_vương Léopold_III của Bỉ .Tiểu_sử Maximilian_Joseph sinh ra tại Bamberg , là con trai duy_nhất của Pius_August xứ Bayern ( 1786 – 1837 ) và Amalie_Luise xứ Arenberg ( 1789 – 1823 ) .Vào ngày 9 tháng 9 năm 1828 , tại Tegernsee , Maximilian_Joseph kết_hôn với Ludovika_Wilhelmine của Bayern , con gái thứ_sáu của Quốc_vương Maximilian I_Joseph của Bayern .Maximilian_Joseph và Ludovika_Wilhelmine có mười người con .Hậu_duệ Huân_chương Maximilian_Joseph xứ Bayern đã nhận được những huân_chương sau : : Knight of the Order of Saint_Hubert : Grand_Cross of the Grand_Ducal_Hessian_Order of Ludwig , 26 November 1849 Kingdom of Prussia : Knight of the Order of the Black_Eagle , 20 November 1841 : Knight of the Order of the Rue_Crown , 1864 : Grand_Cross of the Royal_Hungarian_Order of Saint_Stephen , 1853 Knight of the Distinguished_Huân chương Lông cừu vàng , 1854 Kingdom of Greece : Grand_Cross of the Order of the Redeemer : Grand_Cross of the Illustrious_Royal_Order of Saint_Ferdinand and Merit_Gia phả Tham_khảo Nguồn tài_liệu Dreyer , Aloys .Herzog_Maximilian in Bayern , der erlauchte Freund und Förderer des Zitherspiels und der Gebirgspoesie .München :Lindauer , 1909 .Damien_Bilteryst , Olivier_Defrance , Joseph van Loon : Les_Biederstein , cousins oubliés de la reine Élisabeth , années 1875-1906 .Museum_Dynasticum , Bruxelles , XXXIV / 1 2022 .See also parts of Furst und Arzt : Dr. med .Herzog_Carl_Theodor in Bayern : Schicksal zwischen Wittelsbach und Habsburg by Richard_Sexau , a biography of his_son Karl_Theodor ( Styria_Verlag , Graz , 1963 ) Liên_kết ngoài Vương tộc Wittelsbach_Hiệp_sĩ Lông cừu vàng Áo Người Đức thế_kỷ 19 Sinh năm 1808 Mất năm 1888 |
Ludovika_Wilhelmine của Bayern ( tiếng Đức : Ludovika_Wilhelmine von Bayern ; tiếng Anh : Louise / Ludovica_Wilhelmina of Bavaria ; tên đầy_đủ : Ludovika_WIlhelmine von Wittelsbach ; 30 tháng 8 năm 1808 – 25 tháng 1 năm 1892 ) là con thứ sáu của Maximilian I_Joseph của Bavaria và Karoline xứ Baden , đồng_thời là mẹ của Hoàng_hậu Elisabeth của Áo .Ludovika_Wilhelmine sinh ra và mất ở München .Những năm đầu đời thế= | trái | nhỏ | 292 x 292 px | Luise ( ngoài cùng bên trái ) , Marie và Sophie của Bayern nhảy_múa trên đồng_cỏ , tranh của Joseph_Karl_Stieler .Ludovika_Wilhelmine của Bayern là con gái thứ năm và là con thứ sáu của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden .Xét về dòng cha , Ludovika_Wilhelmine là cháu nội của Hành_cung Bá_tước Friedrich_Michael_I xứ Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler và Maria_Franziska xứ Pfalz-Sulzbach. Xét theo dòng mẹ , Ludovika_Wilhelmine là cháu ngoại của Phiên hầu_tước thế_tử Karl_Ludwig xứ Baden và Amalie xứ Hessen-Darmstadt. Ludovika_Wilhelmine thường được gọi là Luise .Ludovika_Wilhelmine còn là em_gái của Sophie_Friederike của Bayern , vợ của Đại_vương công Franz_Karl của Áo ; Sophie_Friederike và Fran_Karl chính là song_thân của Hoàng_đế Franz_Joseph_I của Áo .Ludovika_Wilhelmine còn là em_gái khác mẹ của Quốc_vương Ludwig I của Bayern .Ngay từ khi bốn tuổi , các vương_tử và vương nữ phải tham_gia vào các sinh_hoạt trong cung_đình , trong đó là đi xem kịch để làm_quen với các nghi_thức xã_giao của triều_đình Bayern .Các vương_tử và vương nữ được dạy về văn_học với các tác_phẩm kinh_điển , địa_lý và lịch_sử và được nuôi dạy trong môi_trường song_ngữ là tiếng Đức và ngôn_ngữ của triều_đình là tiếng Pháp .Trong số các giáo_viên của các Vương nữ Bayern có nhà ngữ_học nổi_tiếng Friedrich_Thiersch , người đã đến München từ Göttingen vào năm 1809 .Hôn_nhân trái | nhỏ | 218 x 218 px | Chân_dung của Ludovika_Wilhelmine của Bayern và Maximilian_Joseph xứ Bayern trong khoảng thời_gian đính_hôn năm 1828 .Ngày 9 tháng 9 năm 1828 , tại Tegernsee , Ludovika kết_hôn với Maximilian_Joseph xứ Bayern , con trai của Pius_August xứ Bayern , em họ của Ludovika .Ludovika luôn cảm_thấy bất_mãn vì trong khi các chị_gái kết_hôn với các Quốc_vương và Đại_vương công Áo , Ludovika_Wilhelmine lại được gả cho vị công_tước kỳ_dị và trẻ_con , có sự yêu thích với các rạp xiếc .Dù_vậy , Ludovika_Wilhelmine vẫn quyết_tâm thiết_lập nên những cuộc hôn_nhân mang tính vương_giả cho các con gái .Ludovika_Wilhelmine và Maximilian_Joseph có mười người con , hai người con gái trong số đó là Hoàng_hậu Elisabeth của Áo và Vương hậu Maria_Sofia của Hai Sicilie .Hậu_duệ Gia_phả < center > < center > Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Vương nữ Bayern_Vương tộc Wittelsbach_Vương nữ Người Đức thế_kỷ 19 Sinh năm 1808 Mất năm 1892 |
Maria_Anna của Bayern ( tiếng Đức : Maria_Anna von Bayern ; tên đầy_đủ : Maria_Anna_Leopoldine_Elisabeth Wilhelmine von Wittelsbach ; 27 tháng 1 năm 1805 – 13 tháng 9 năm 1877 ) , thường được gọi là Marie , là con gái của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden và là chị_em song_sinh của Sophie_Friederike của Bayern .Maria_Anna là Vương hậu Sachsen từ năm 1836 đến năm 1854 với tư_cách là vợ của Friedrich_August_II của Sachsen .Tiểu_sử Maria_Anna sinh ra ở München , là con gái của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden .Vương nữ là chị_em song_sinh của Sophie_Friederike của Bayern , mẹ của Hoàng_đế Franz_Joseph_I của Áo và Hoàng_đế Maximilian I của México .Maria_Anna và Sophie_Friederike là cặp song_sinh thứ hai của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden .Em_gái của hai người , Ludovika_Wilhelmine , là mẹ của Hoàng_hậu Elisabeth của Áo và Vương hậu Maria_Sophie của Hai Sicillie .Hôn_nhân Ngày 24 tháng 4 năm 1833 tại Dresden , Maria_Anna kết_hôn với Friedrich , Thái_tử Sachsen , trong khi đó em_trai của Friedrich là Johann của Sachsen kết_hôn với chị_gái của Maria_Anna là Amalie_Auguste của Bayern .Năm 1836 , Friedrich kế_vị người bác Anton I trở_thành tân_vương Sachsen và Maria_Anna trở_thành tân_hậu .Hai vợ_chồng không có con .Friedrich_August_II qua_đời vào năm 1854 .Năm 1836 , khi có nạn đói lớn ở Erzgebirge và Vogtland thuộc Sachsen , Maria_Anna đã thành_lập uỷ_ban phụ_nữ đầu_tiên để cứu_trợ là " Frauenvereinsanstalt der obererzgebirgischen und vogtländischen Frauenvereine " — uỷ_ban được đổi tên thành " Zentralausschuß der obererzgebirgischen und vogtländischen Frauenvere " vào năm 1859 và tồn_tại cho đến năm 1932 .Maria_Anna đã cho xây_dựng nhà_nguyện Gedächtniskapelle vào năm 1855 .Bà được biết đến là thông_tín_viên của nhà_văn và được biết đến là thông_tín_viên của nhà_văn Ida Hahn-Hahn ( 1805 – 1880 ) .Maria_Ann của Bayern qua_đời ở độ tuổi 72 tại Wachwitz , Dresden .Gia_phả < center > < center > Nguồn tài_liệu Martha_Schad : Bayerns_Königinnen .Piper , 2005 Tham_khảo Liên_kết ngoài | - Vương nữ Bayern_Vương tộc Wittelsbach_Vương nữ Sinh năm 1805 Mất năm 1877 |
James_Buckley_Tapp ( 6 tháng 12 năm 1920 – 31 tháng 1 năm 2014 ) là một phi_công người Mỹ thuộc Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 trong Thế_chiến thứ hai .Trong chiến_tranh , Tapp đã thực_hiện các nhiệm_vụ chiến_đấu tầm xa ( VLR ) từ Iwo_Jima và được công_nhận là đã bắn phá_huỷ 8 máy_bay quân địch trong trận không_chiến .Ông giải_ngũ năm 1970 với quân_hàm Đại_tá , sau 29 năm phục_vụ quân_đội .Đầu đời Tapp sinh ngày 6 tháng 12 năm 1920 tại Eveleth , Minnesota .Ông theo học và tốt_nghiệp Trường cao_đẳng Eveleth vào tháng 6 năm 1941 .Trong thời_gian học cao_đẳng , ông tham_gia học lái máy_bay tại Chương_trình Huấn_luyện Phi_công .Binh_nghiệp Tapp nhập_ngũ vào Quân_đoàn Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ vào tháng 10 năm 1941 và sau khi tham_gia Chương_trình Học_viên Sĩ_quan Hàng_không Quân_đoàn Không_lực Lục_quân , ông nhận phù_hiệu phi_công và được phong hàm Thiếu_uý vào đầu tháng 6 năm 1942 .Thế_chiến II Sau khi hoàn_thành việc chuyển_đổi 30 ngày sang P-39 Airacobra , Tapp được phân_công vào Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 ở Quần_đảo Hawaii và ở lại đơn_vị trong ba năm .Năm 1944 , phi_đoàn chuyển sang chiếc North_American P-51 Mustang và vào tháng 1 năm 1945 , ông được phân_công vào Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 thuộc Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu số VII .Cùng tháng , phi_đoàn được cử đến Quần_đảo Mariana và thực_hiện các nhiệm_vụ trong Trận_Iwo_Jima .Sau khi Thuỷ_quân_lục_chiến Hoa_Kỳ chiếm được Iwo_Jima , Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 đóng quân tại Không trường phía Nam ở Iwo_Jima vào tháng 3 năm 1945 .Vào ngày 7 tháng 4 năm 1945 , Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu VII dẫn_đầu nhiệm_vụ tầm xa ( VLR ) đầu_tiên trên Quần_đảo Nhật_Bản .Nhiệm_vụ bao_gồm 108 chiếc P-51 từ Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 và 21 hộ_tống 107 chiếc B-29 Superfortresses ném bom các nhà_máy động_cơ của Công_ty hàng_không Nakajima ở Musashino , Tokyo .Tapp dẫn_đầu " Chuyến bay xanh " và lập_tức đổ_bộ sau khi đến Vịnh Tokyo , Tapp phát_hiện một chiếc Kawasaki Ki-45 " Nick " hai động_cơ đang cố_gắng tấn_công một chiếc B-29 .Tapp đuổi theo và bắn hạ chiếc Ki-45 bằng cách bắn vào động_cơ bên phải chiếc máy_bay .Phi_công yểm_trợ của Tapp cũng bắn vào máy_bay nhưng chiếc Ki-45 không bốc cháy hoặc ngoài vòng kiểm_soát vì " Chuyến bay xanh " mất liên_lạc và bay lên phía trên vị_trí các chiếc B-29 ở độ cao 20.000 ft .Tapp sau đó phát_hiện một chiếc Kawasaki Ki-61 " Tony " và bắn hạ chiếc máy_bay này , đây là chiến_công trên không đầu_tiên của Tapp .Ông sau đó tấn_công một chiếc Mitsubishi Ki-46 " Dinah " đang lao thẳng vào các chiếc B-29 .Ông bắn hạ chiếc Ki-46 và người phi_công yểm_trợ thông_báo khi chiếc Ki-46 rơi xuống đất ." Chuyến bay xanh " sau đó chuyển sang vị_trí hộ_tống và phát_hiện bốn chiếc Mitsubishi A6M " Zeros " và Nakajima Ki-44 " Tojos " .Tapp bắn hạ một trong số chiếc Ki-44 .Sau khi kết_thúc nhiệm_vụ , Tapp được công_nhận là bắn phá_huỷ 4 máy_bay quân địch trong chiến_đấu , trong đó ông có_thể đã bắn phá_huỷ chiếc Ki-45 , khiến ông trở_thành người lập nhiều chiến_công nhất trong nhiệm_vụ .Ông được trao Huân_chương Thập tự Phục_vụ Xuất_sắc và Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 được trao Biểu_dương Đơn_vị Tổng_thống đối_với nhiệm_vụ .Vào ngày 12 tháng 4 năm 1945 , các chiếc P-51 của Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu VII tiếp_tục dẫn_đầu các chiếc B-29 tấn_công các nhà_máy động_cơ của Công_ty Hàng_không Nakajima ở Tokyo .Tapp dẫn_đầu chuyến bay P-51 ở sườn bên phải của đội_hình hộ_tống , phát_hiện một chiếc Ki-61 bay bên dưới và bắn hạ nó .Trong lúc bắn hạ chiếc Ki-61 , một_số đầu đạn đuối tầm được bắn ra từ súng của chiếc P-51 của Tapp đã bị cuốn vào ống dẫn khí từ chiếc P-51 của phi_công yểm_trợ và làm hư_hại bộ tản nhiệt , hậu_quả trục_trặc động_cơ chiếc P-51 .Vì_vậy phi_công yểm_trợ nhảy_dù thoát khỏi chiếc P-51 nhưng chiếc dù không mở ra khiến người này rơi xuống đất thiệt_mạng .Việc bắn hạ chiếc Ki-61 trong nhiệm_vụ là chiến_công thứ tư của Tapp , vì một trong những chiến_công của ông vào ngày 7 tháng 4 coi như có_thể xảy ra .Tuy_nhiên , Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu VII đã xét_lại những khẳng_định của ông và thăng chiến_công vào ngày 7 tháng 4 để xác_nhận , nâng tổng chiến_công của ông lên 5 và khiến ông trở_thành phi_công đầu_tiên thuộc Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ được công_nhận là phi_công ách khi thực_hiện nhiệm_vụ tầm xa trên bầu_trời Nhật_Bản cùng chiếc P-51 trong Thế_chiến II .Tapp sau đó lập chiến_công thứ_sáu vào ngày 19 tháng 4 , khi ông bắn hạ chiếc Mitsubishi J2M " Jack " khi đang che_chắn cho các chiếc P-51 của Liên_đoàn Chiến_đấu số 21 tấn_công Không trường Atsugi ở Tokyo .Đến giữa tháng 4 , ông kế_nhiệm Thiếu_tá James M. Vande_Hey trở_thành chỉ_huy trưởng Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 .Ngày 25 tháng 5 , Tapp và phi_công yểm_trợ đã bắn phá_huỷ hai nhà_chứa máy_bay tại một không trường ở Matsudo khi dùng tên_lửa trang_bị cho các chiếc P-51 của họ .Trong cùng nhiệm_vụ , ông bắn hạ một chiếc Ki-44 , đây là chiến_công thứ_bảy của ông .Tapp lập chiến_công thứ tám và cũng là chiến_công cuối_cùng vào ngày 29 tháng 5 khi ông bắn hạ một chiếc A6M ' Zero ' trên không trường Atsugi .Trong nhiệm_vụ này , các chiếc P-51 của Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu VII đã bắn hạ tổng_cộng 28 máy_bay quân địch và tổn_thất 3 chiếc P-51 .Trong Thế_chiến thứ hai , Tapp được công_nhận khi bắn phá_huỷ 8 máy_bay quân địch và 3 chiếc bị hư_hại trong trận không_chiến .Khi phục_vụ trong Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 , chiếc P-51 của Tapp được đặt theo tên người vợ tương_lai của ông , mang tên " Margaret " .Hậu_chiến Sau Thế_chiến thứ hai , Tapp gia_nhập Không_quân Hoa_Kỳ vừa thành_lập và nhận bằng cử_nhân về kỹ_thuật hàng không từ Viện Công_nghệ Không_quân và bằng thạc_sĩ về kỹ_thuật điện từ Đại_học Illinois .Ông thực_hiện nhiều nghiên_cứu và phát_triển nhiệm_vụ trong Không_quân với nhiệm_vụ cuối_cùng là viên trưởng trường_bắn tác_chiến tại Căn_cứ Không_quân Vandenberg ở California , trước khi ông giải_ngũ khỏi quân_đội vào năm 1970 với quân_hàm Đại_tá Không_quân .Gia_đình Tapp kết_hôn với Margaret_Mary_Hobyan vào ngày 11 tháng 7 năm 1945 .Họ có ba người con và một_vài người cháu_chắt .Sau khi giải_ngũ khỏi Không_quân Hoa_Kỳ , Tapp sinh_sống cùng gia_đình ở Lompoc , California , trước khi chuyển đến Fort_Collins , Colorado , vào năm 2000 .Margaret_Tapp qua_đời vào ngày 24 tháng 10 năm 2006 .Tapp qua_đời vào ngày 31 tháng 1 năm 2014 , tại Bệnh_viện Poudre_Valley ở Fort_Collins , ở tuổi 93 .Ông được an_táng bên cạnh vợ mình tại Nghĩa_trang quốc_gia Arlington .Thành_tích Nguồn : Huân_chương Huân_chương của Tapp bao_gồm : Huân_chương Chữ_thập Phục_vụ Xuất_sắc Tapp , James B. Thiếu_tá ( Quân_đoàn Không_quân ) , Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 , Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 , Không_quân số 7 Ngày chiến_đấu : 7 tháng 4 , 1945 Tuyên_dương : Tổng_thống Hoa_Kỳ , được uỷ_quyền bởi Đạo_luật của Quốc_hội , ngày 9 tháng 7 năm 1918 , vinh_dự trao_tặng Huân_chương Chữ_thập Phục_vụ Xuất_sắc cho Thiếu_tá ( Quân_đoàn Không_quân ) James_Buckley_Tapp , Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ , vì sự dũng_cảm phi_thường liên_quan đến hoạt quân_sự chống lại quân địch có vũ_trang khi là Phi_công Máy_bay chiến_đấu P-51 thuộc Phi_đoàn Chiến_đấu số 78 , Liên_đoàn Chiến_đấu số 15 , Không_quân thứ_bảy , trong trận không_chiến chống lại quân địch vào ngày 7 tháng 4 năm 1945 , trong một cuộc không_kích ở Tokyo , Nhật_Bản .Vì là phi_công của dòng máy_bay_tiêm_kích trong nhiệm_vụ B-29 được hộ_tống đầu_tiên trên bầu_trời Đế_quốc Nhật_Bản , Thiếu_tá Tapp đã thể_hiện sự dũng_cảm khiến ông ấy khác_biệt với đồng_đội của mình .Khi các máy_bay ném bom tiếp_cận mục_tiêu , một lượng lớn máy_bay quân địch xuất_hiện để đánh chặn đội_hình .Thiếu_tá Tapp không do_dự giao_chiến với một nhóm máy_bay_tiêm_kích của quân địch , bắn phá_huỷ một chiếc và giải_tán những chiếc còn lại .Trở_lại vị_trí hộ_tống , ông ấy phát_hiện một chiếc B-29 với hai động_cơ bị bắn xa , đang bị máy_bay_tiêm_kích quân địch tấn_công .Ngay_lập_tức , Thiếu_tá Tapp tăng_tốc tới phòng_thủ máy_bay ném bom và bắn phá_huỷ máy_bay tấn_công .Chiếc máy_bay ném bom bị hỏng nặng , cùng với đội hộ_tống nhỏ , sau đó bị một chuyến bay gồm 8 máy_bay địch tấn_công .Thể_hiện lòng dũng_cảm và kỹ_năng lái máy_bay điêu_luyện , Thiếu_tá Tapp giao_chiến với quân địch vượt số_lượng , tiêu_diệt một người và định_tuyến những kẻ khác , ngăn thiệt_hại cho chiếc máy_bay ném bom gặp nạn .Sau khi máy_bay B-29 thả bom xuống mục_tiêu , Thiếu_tá Tapp thấy một máy_bay quân địch khác .Đuổi theo , ông ấy tiếp_tục giao_chiến với quân địch để phá_huỷ chiếc máy_bay địch thứ tư trong khoảng mười_hai phút chiến_đấu .Thể_hiện lòng dũng_cảm xuất_sắc của Thiếu_tá Tapp đã hỗ_trợ máy_bay B-29 hoàn_thành nhiệm_vụ .Lòng dũng_cảm của ông ấy trong trận không_chiến là phù_hợp với truyền_thống cao nhất của nghĩa_vụ_quân_sự và phản_ánh công_trạng lớn_lao của ông ấy , Không_quân thứ 7 và Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ .Chú_thích Thư_mục Liên_kết ngoài Phi_công Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ trong Thế_chiến thứ hai Cựu sinh_viên Đại_học Illinois |
Sophie_Friederike của Bayern ( tiếng Đức : Sophie_Friederike von Bayern ; tên đầy_đủ : Sophie_Friederike_Dorothea_Wilhelmine von Wittelsbach ; 27 tháng 1 năm 1805 – 28 tháng 5 năm 1872 ) là con gái của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden và là chị_em song_sinh của Maria_Anna của Bayern , Vương hậu Sachsen .Sophie_Friederike trở_thành Đại_vương công_phu nhân Áo thông_qua cuộc hôn_nhân với Franz_Karl của Áo .Con trai cả của Sohpie_Friederike là Franz_Joseph_I là Hoàng_đế Áo và Quốc_vương Hungary và con trai thứ hai Maximilian I là Hoàng_đế Mexico trong khoảng thời_gian ngắn .Thời thơ_ấu ( 1805 – 1824 ) nhỏ | 350 x 350 px | Chân_dung Vương nữ Sophie_Friederike , Maria_Anna và Ludovika_Wilhelmine của Bayern , hoạ bởi Karl_Joseph_Karl_Stieler , năm 1822 .Sophie_Friederike_Dorothea_Wilhelmine sinh ngày 27 tháng 1 năm 1805 tại Cung_điện Nymphenburg , München , là người con thứ tư của Maximilian I_Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden .Sophie_Friederike đượccho là người con gái Maximilian I_Joseph yêu_thương nhất dù Vương nữ gắn_bó với mẹ hơn .Sophie_Friederike rất yêu_quý người chị song_sinh Maria_Anna và rất thân_thiết với tất_cả các chị_em của mình .Đại_vương công_phu nhân Áo ( 1824 – 1872 ) Ngày 4 tháng 11 năm 1824 , Sophie_Friederike kết_hôn với Đại_vương công Franz_Karl của Áo .Người chị_gái cùng cha khác mẹ của Sophie_Friderike là Karoline_Auguste của Bayern đã kết_hôn với người cha goá vợ của Franz_Karl là Franz II của Thánh chế La_Mã vào năm 1816 .Sophie_Friderike và Franz_Karl có sáu người con .Hoàng_đế Franz_II rất yêu_mến Sophie .Mặc_dù Sophie có ít điểm chung với chồng nhưng Vương nữ là một người vợ chu_đáo và yêu_thương chồng , người cũng luôn yêu_thương và tôn_trọng vợ .Không giống như chồng , Sophie_Friederike rất gắn_bó với tất_cả các con , đặc_biệt là Franz_Joseph , cũng như Ferdinand_Maximilian , người con trai Sophie_Friederike thương_yêu nhất .Đại_vương công_phu nhân nổi_tiếng là người có ý_chí mạnh_mẽ và độc_đoán nhưng cũng là một người gần_gũi và hoà_đồng , hết_lòng vì gia_đình và đế_chế Habsburg mà Sophie được gả vào .Sophie_Friederike yêu thích cuộc_sống cung_đình , khiêu_vũ , nghệ_thuật , văn_học cũng như cưỡi ngựa .Tham_vọng đưa con trai lớn Franz_Joseph lên ngai_vàng Áo của Sophie_Friderike là chủ_đề thường_trực trong chính_trị Áo .Vào thời_điểm đó , Sophie_Friederike được gọi là " người đàn_ông duy_nhất tại triều_đình " .Trong cuộc Cách_mạng năm 1848 , Sophie đã thuyết_phục người chồng có phần nhu_nhược của mình từ_bỏ quyền thừa_kế ngai_vàng để nhường ngôi cho con trai Franz_Joseph .Sau khi con trai Franz_Joseph lên_ngôi , Sophie trở_thành người có quyền_lực đằng sau ngai_vàng .Sophie_Friederike thường được nhớ đến vì mối quan_hệ cực_kỳ đối_địch với Sisi , vợ của Franz_Joseph_I , cũng là cháu gái_gọi bác của mình .Elisabeth căm_ghét Sophie vì sự khắt_khe và vì Sophie mà Elisabeth không_thể nuôi dạy những đứa con của mình , nhưng không có bằng_chứng nào cho thấy Sophie_Friederike cũng có cảm_xúc tương_tự như của Elisabeth , vì Elisabeth thường được mô_tả khá tốt trong nhật_ký và những bức thư của Sophie .Tuy_nhiên , Sophie có mối quan_hệ tốt_đẹp hơn với những người con dâu khác và là rất quan_tâm đến con dâu Maria_Annunziata của Hai Sicilie .Sophie_Friederike có thói_quen ghi nhật_ký trong suốt cuộc_đời và quyền nhật_ký của Sophie tiết_lộ nhiều điều về đời_sống cung_đình Áo .Bà Đại_vương công bị ảnh_hưởng sâu_sắc vào năm 1867 bởi vụ hành_quyết con trai thứ hai Maximilian ở México .Sophie không bao_giờ hồi_phục sau cú sốc đó và rút_lui khỏi đời_sống cung_đình .Năm 1872 , Sophie_Friederike qua_đời vì căn_bệnh viêm phổi .Cáo_buộc ngoại_tình Hậu_duệ Khắc_hoạ trên sân_khấu và màn_ảnh Loạt phim Sissi ( 1955 – 1957 ) , thủ vai bởi Vilma_Degischer .Trong phim , Sophie là một người mẹ chồng nghiêm_khắc đến mức lạnh_lùng của Hoàng_hậu trẻ tuổi Elisabeth .Định_kiến về Sophie như một nhân_vật phản_diện cứng_rắn và cay_nghiệt dường_như đã phổ_biến từ loạt phim này .Trong miniseries Fall of Eagles năm 1974 , Sophie được thủ vai bởi nữ diễn_viên người Anh Pamela_Brown .Mayerling , vở ballet năm 1978 của Kenneth_MacMillan , phần_nào miêu_tả Sophie với góc nhìn đồng_cảm hơn .Elisabeth , một vở nhạc_kịch năm 1992 của Michael_Kunze kể về cuộc_đời của Hoàng_hậu Elisabeth , trong đó Sophie được miêu_tả là một kẻ mưu_mô độc_ác , muốn huỷ_hoại cuộc_đời con dâu của mình bằng mọi cách có_thể , mặc_dù những tác_phẩm gần đây hơn đã phần_nào làm dịu đi tính_cách của Sophie với những phân cảnh bổ_sung và một bài hát mang lại cái nhìn sâu_sắc hơn về động_cơ và tính_cách phức_tạp của Sophie .Trong Sissi , l ' impératrice Rebelle , một bộ phim_truyền_hình Pháp năm 2004 , Sophie được thủ vai bởi Stéphane_Audran .Trong mini-series Sisi ở châu_Âu năm 2009 , Martina_Gedeck đã khắc_hoạ Sophie theo chiều_hướng cân_bằng hơn .Loạt phim Netflix năm 2022 The_Empress , nhân_vật Sophie được thủ vai bởi Melika_Foroutan .Huân_chương : Dame of the Order of the Starry_Cross_Gia phả < center > < center > Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Historical_Boys ' Royal_Costume : King_Maximilian_I_Joseph : Second_Family_Vương nữ Bayern_Vương nữ Vương tộc Wittelsbach_Vương tộc Habsburg-Lothringen Người Đức thế_kỷ 19 Sinh năm 1805 Mất năm 1872 |
Tiết_độ_sứ Nghĩa Vũ ( ) hay Tiết_độ_sứ Dịch_Định ( ) là chức_vị tiết_độ_sứ mà triều_đình nhà Đường thiết_lập tại khu_vực mà ngày_nay là Hà_Bắc , Trung_Quốc .Đây là tuyến đầu trong phòng_tuyến ngăn_chặn Hà_Bắc tam trấn của triều_đình trung_ương , từ sau loạn Hoàng_Sào , khu_vực này trở_thành một lãnh_địa cát_cứ , Tiết_độ_sứ Vương_Xử_Trực được nhà Hậu_Lương phong làm Bắc_Bình vương .Danh_sách Tiết_độ_sứ Tham_khảo Tiết_độ_sứ nhà Đường |
Bánh_mì và muối được tặng cho vị khách trong một buổi lễ chào_mừng ở các nền văn_hoá trên thế_giới .Cặp thực_phẩm này đặc_biệt có ý_nghĩa ở các quốc_gia Slavơ , nhưng cũng đáng chú_ý ở Bắc_Âu , Baltic , Balkan và các nền văn_hoá châu_Âu khác , cũng như trong các nền văn_hoá Trung_Đông .Bánh_mì và muối như là biểu_tượng của một lời chào_mừng truyền_thống vẫn phổ_biến ở Albania , Armenia và trong Cộng_đồng người Do Thái .Truyền_thống này đã được mở_rộng đến chuyến bay vũ_trụ của con_người .Năm 2010 , một hãng hàng_không Hong_Kong dùng bánh_mì và muối trong lễ mừng đường_bay thẳng tới Moskva .Nghi_thức chào_đón các phi_hành_gia trở về trái_đất cũng không_thể thiếu Khleb-sol. Tổng_quan Từ thời Trung_cổ , bánh_mì và muối tinh là biểu_tượng cho cuộc_sống dư_dả .Văn_hoá Slavơ coi bánh_mì là một thứ thiêng_liêng .Không có bánh_mì trong bếp nghĩa_là nhà chẳng còn gì ăn .Trong khi đó , muối là thứ gia_vị đắt_đỏ và quý_hiếm thời trung_cổ , tới mức không phải ai cũng có_thể bỏ tiền là mua được và nhiều người tin rằng muối thánh có_thể xua_đuổi quỷ dữ .Không_chỉ tại Nga , bánh_mì và muối còn xuất_hiện trong màn chào_đón truyền_thống tại nhiều quốc_gia châu_Âu và Trung_Đông .Người_dân tại các quốc_gia như Albania , Bulgaria , Belarus , Ukraine , Czech , Slovakia , Ba_Lan , Macedonia , Romania và Serbia thường mời khách ăn bánh_mì và muối .Tại Phần_Lan , Estonia , Latvia , Lithuania hay Đức , bánh_mì và muối được dùng để mừng lễ_tân gia song người_dân sẽ làm bánh_mì đen .Người Đức còn có tục đặt hai thứ này vào tã của một trẻ sơ_sinh .Trong văn_hoá Arab , bánh_mì và muối không xuất_hiện khi nhà đón khách mà trở_thành biểu_tượng thiết_lập tình bằng_hữu khăng_khít .Người Arab có cách nói " chúng_ta như bánh_mì và muối " để nhắc đến bạn_bè , và " giữa họ là biển muối " để chỉ những người không_đội_trời_chung .Trong văn_hoá , người Nga luôn đề_cao việc đón_tiếp khách đến nhà một_cách ấm_áp và hào_phóng .Bánh_mì và muối luôn xuất_hiện trong những dịp đón chính_khách tới Nga , bởi đây là một truyền_thống quan_trọng trong văn_hoá xứ_sở bạch_dương mang tên Khleb-sol. Khi có khách quý , gia_chủ sẽ chuẩn_bị một ổ bánh_mì Karavai đặt trên khăn thêu Rushnyk .Trên bánh đặt một_chút muối_ăn tinh ở chính giữa .Vào một_số dịp đặc_biệt , những thiếu_nữ mặc váy truyền_thống Sarafan và đội mũ Kokoshnik sẽ đem món ăn này mời khách .Từ " mến khách " trong tiếng Nga là " Khlebosolny " có nguồn_gốc từ Khleb ( bánh_mì ) và Sol ( muối ) .Người Nga đón khách quý tới nhà bằng món ăn giản_dị này thay lời chúc đủ đầy " mong nhà bạn sẽ không bao_giờ thiếu bánh_mì và muối " .Để đáp lại , khách thường xé một miếng bánh_mì chấm muối , tươi_cười thưởng_thức và nói " Khleb da sol ! " - cầu_chúc những điều tốt_lành sẽ đến với gia_chủ .Tiếp_đãi khách đến nhà bằng bánh mỳ và muối đồng_nghĩa với việc mối quan_hệ giữa khách và chủ nhà là thân_thiện và đầy tin_cậy .Nếu khách từ_chối thì nó như một sự sỉ_nhục với chủ nhà .Trong văn_hoá Nga , người ta thường nói về tình bạn thân_thiết rằng : “ Cùng nhau , họ ăn cả pút muối ” ( 1 pood / pút = 16,38 kg ) , điều đó có nghĩa là hai người bạn đã cùng nhau trải qua nhiều thăng_trầm , chia_ngọt_sẻ_bùi_.Văn_hoá Nga Trong lễ cưới của người Nga , sau khi kết_thúc các nghi_lễ chính_thức , cặp đôi trở về nhà , lúc này , cha_mẹ của cặp đôi mới cưới sẽ đưa cho họ bánh_mì và muối , hai người sẽ cùng nhau xé bánh , chấm muối và đưa cho nhau ăn , đây là hình_ảnh tương trưng cho việc kể từ nay , họ sẵn_sàng chia_sẻ mọi khó_khăn trong cuộc_sống và sẽ chăm_sóc cho nhau .Với ý_nghĩa như_vậy , trong lễ cưới truyền_thống của người Nga , các bậc cha_mẹ sẽ mang bánh_mì và muối đến cho các con .Sau lễ thành_hôn , cô_dâu chú_rể sẽ cùng nhau ăn món bánh_mì muối này , như một lời hứa từ nay sẽ cùng nhau vượt qua mọi giông_bão trong cuộc_đời .Tục_lệ đón khách quý bằng bánh mỳ và muối đã quen_thuộc với người_dân Nga đã từ rất lâu_đời .Sự kết_hợp của bánh mỳ và muối đóng một vai_trò quan_trọng đặc_biệt về biểu_tượng vì bánh mỳ mang ý_nghĩa mong_muốn giàu_có và sung_túc , còn muối là sự bảo_vệ con_người tránh khỏi những ảnh_hưởng xấu và sức_mạnh của kẻ_thù .Vị khách đến phải lấy một mẩu bánh mỳ , chấm muối sau đó ăn nó .Nghi_lễ này đã trở_thành biểu_tượng cho việc_làm quen với các giá_trị cơ_bản cuộc_sống của người họ gặp .Điều này đồng_thời cũng có ý_nghĩa là vị khách đã bắt_đầu_mối quan_hệ hữu_nghị , sẵn_sàng ăn cùng chủ nhà_ăn “ một pút muối ” , có nghĩa là chia_sẻ mọi tai_hoạ và khó_khăn .Trong văn_hoá Nga xa_xưa , bánh_mì và muối tượng_trưng cho sự giàu_có và khoẻ_mạnh , vì_vậy , chủ nhà thường thể_hiện tấm thịnh_tình của mình dành cho khách quý bằng cách mặc lên người bộ trang_phục đẹp nhất , bày ra những món ngon nhất , trong đó không_thể thiếu bánh_mì và muối .Trong văn_hoá dân_gian Nga xa_xưa , bánh_mì là thứ thiêng_liêng .Không có một mẩu bánh_mì nào trong nhà nghĩa_là nhà chẳng còn gì để ăn , bởi không có bữa ăn nào của người Nga thời ấy không bày bánh_mì .Bánh_mì là biểu_tượng cho sự ổn_định trong đời_sống .Trong tục_ngữ của Nga , bánh_mì đen được ví là cha ruột của mỗi người .Ở thời xa_xưa , tại Nga , muối là thức xa_xỉ và không phải ai cũng đủ tiền mua muối do_đó , người Nga từng có thói_quen giữ muối chỉ để dùng vào dịp đặc_biệt , chẳng_hạn như tiếp khách quý .Khi ông Kim Jong-un tới Nga thì đã được chào_đón với hoa và quà truyền_thống gồm bánh_mì và muối .Người Nga nói rằng “ Cả vua cũng không từ_chối bánh mỳ và muối ” , theo quan_niệm dân_gian của Nga , sự trách_móc lớn nhất có_thể làm đối_với một kẻ vong_ân bội_nghĩa đó là nói : “ Ты забыл мой хлеб да соль-Ty zabyl moi khleb da sol ” nghĩa_là " kẻ đã quên bánh_mì và muối " .Sự hiếu_khách , hào_phóng được gọi là Хлебосольство - Khlebosolstvo cũng xuất_phát chính từ việc tiếp_đãi này .Trong thế_kỷ XVI , vua_chúa Nga trong bữa ăn đã gửi tới những vị khách quý của mình bánh mỳ và muối trong đó bánh mỳ tượng_trưng cho sự sủng_ái , còn muối là tình_yêu .Cách gọi “ bánh mỳ – muối ” tại Nga cũng là một_cách gọi chung cho việc tiếp_đãi .Lời mời “ bánh mỳ – muối ” lại là hình_thức mời tới dự tiệc .Ngày_nay người Nga thường chúc nhau ở bàn ăn là “ приятного аппетита-Priyatnovo appetita ! ” , còn trước_đây người Nga sẽ nói “ хлеб да соль-Khleb da sol ! ” .Trong đó câu chúc này có một ý_nghĩa vô_cùng đặc_biệt , đó là nó sẽ xua_đuổi mọi điều xấu .Những chủ nhà hiếu_khách trong tiếng Nga được gọi là “ khlebosolnye ” , trong đó , “ khleb ” là bánh_mì và “ sol ” là muối .Theo nghi_thức Khleb-sol ( trong đó , “ khleb ” nghĩa_là bánh_mì và “ sol ” nghĩa_là muối ) , những thiếu_nữ Nga trong trang_phục truyền_thống mang theo một chiếc bánh_mì lớn hình_tròn đặt trên một chiếc khăn , đi kèm là một lọ muối đặt trên bánh để mời khách .Khách cẩn_thận xé một mẩu bánh , chấm vào muối và ăn .Hành_động này mang ý_nghĩa khởi_đầu cho tình bạn giữa hai bên .Theo truyền_thống , khách được đón_tiếp bởi những người phụ_nữ mặc trang_phục truyền_thống , trên tay người phụ_nữ là chiếc bánh_mì lớn hình_tròn được đặt trên một chiếc khăn , đi kèm là một lọ muối đặt trên bánh .Khách cẩn_thận xé một mẩu bánh , chấm vào muối rồi ăn .Màn ứng_xử này là hình_ảnh biểu_trưng cho một tình bạn bắt_đầu giữa hai bên .Người Nga thậm_chí tin rằng ngay cả kẻ_thù , sau khi ăn bánh_mì và muối cùng ta , cũng có_thể hàn_gắn quan_hệ .Ngoài_ra , đối_với người Nga , muối còn tượng_trưng cho sự trong_sáng thuần_khiết của tâm_hồn .Muối có_thể để được rất lâu nếu được bảo_quản đúng cách .Việc mời khách ăn bánh_mì và muối không_chỉ là lời chúc , mong khách giàu_có , khoẻ_mạnh , mà_còn chúc khách có được tâm_hồn minh_triết , trong_lành , xua đi những gì đen_tối , u_ám .Chú_thích Bánh_mì Ẩm_thực Nga |
Mặc_Môn_giáo ( Mormonism ) hay đạo Mặc_Môn hay Giáo_hội Mặc_Môn là truyền_thống tôn_giáo và thần_học thuộc phong_trào Thánh hữu Ngày sau của những người theo chủ_nghĩa Phục_hồi Cơ_Đốc_giáo được bắt_đầu từ Joseph_Smith ở Tây_New_York vào những năm 1820 và 1830 .Mặc_Môn_giáo đã được áp_dụng chỉ về các khía_cạnh khác nhau của phong_trào Thánh hữu Ngày sau , mặc_dù gần đây đã có sự thúc_đẩy từ Giáo_hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kytô ( Giáo_hội LDS ) .Một nhà_sử_học là Sydney E. Ahlstrom đã viết vào năm 1982 : “ Người ta thậm_chí không_thể chắc_chắn liệu Đạo_Mặc_Môn là một giáo_phái , tà_giáo , một giáo_phái bí_ẩn , một tôn_giáo mới , một giáo_hội , một dân_tộc , một quốc_gia hay một Tiểu văn_hoá Mỹ ; quả_thực , ở những thời_điểm và địa_điểm khác nhau , tất_cả đều là như_vậy " .Một đặc_điểm nổi_bật của thần_học Mặc_Môn là Sách Mặc_Môn , được mô_tả như một biên_niên_sử về Người bản_địa ở Châu_Mỹ và cách họ ứng_xử với Chúa .Giáo_lý Thần_học Mặc_Môn bao_gồm các niềm tin Kitô giáo chính_thống với những sửa_đổi bắt_nguồn từ niềm tin vào những điều mặc khải đối_với Smith và các nhà_lãnh_đạo tôn_giáo khác .Điều này bao_gồm việc sử_dụng và tin_tưởng vào Kinh_thánh và các văn_tự tôn_giáo khác , bao_gồm Giáo_lý và Giao_ước và Trân_châu vô_giá .Đạo_Mặc_Môn bao_gồm các giáo_lý quan_trọng về hôn_nhân vĩnh_cửu , sự tiến_triển vĩnh_cửu , rửa_tội cho người chết , chế_độ_đa_thê hoặc hôn_nhân số_nhiều , sự thanh_khiết về mặt tình_dục , sức_khoẻ ( được nêu rõ trong Lời_Thông_Sáng ) , kiêng ăn và Tuân_thủ ngày Sa-bát. Bản_thân thần_học không đồng_nhất nên ngay từ năm 1831 , và đáng_kể nhất là sau cái chết của Smith , nhiều nhóm khác nhau đã tách ra khỏi Giáo_hội Chúa_Kitô mà Smith thành_lập .Ngoài sự khác_biệt về khả_năng lãnh_đạo , các nhóm này_khác biệt đáng_kể nhất về quan_điểm của họ đối_với chế_độ_đa_thê , điều mà Giáo_hội LDS có trụ_sở tại Utah đã cấm vào năm 1890 và thuyết Ba ngôi , điều mà Giáo_hội LDS không khẳng_định .Nhánh thần_học tìm cách duy_trì chế_độ_đa_thê được gọi là Thuyết_Mặc_Môn chính_thống và bao_gồm một_số giáo_hội khác nhau .Các nhóm khác khẳng_định thuyết Ba Ngôi , chẳng_hạn như Cộng_đồng Chúa_Kitô ( trước_đây là Giáo_hội được tổ_chức lại của Chúa_Giêsu_Kitô_Các Thánh_Hữu_Ngày Sau ) , và mô_tả học_thuyết của họ là Ba Ngôi_Nhà phục_hồi Cơ đốc giáo .Mặc_Môn_giáo được thành_lập vào ngày 6 tháng 4 năm 1830 tại thị_trấn Fayette thuộc hạt Seneca , bang New_York , Mỹ .Người sáng_lập Giáo_hội này là Giáo_chủ Joseph_Smith , người về sau được các tín_hữu trong Giáo_hội xem như một vị tiên_tri .Năm 1823 , Joseph_Smith tuyên_bố rằng ông đã được gặp một thiên_thần tên là Moroni và được thiên_thần tiết_lộ về một văn_bản cổ đã bị thất_lạc suốt 1.500 năm .Vì cuốn sách viết bằng chữ tượng_hình ( chữ Ai_Cập cải_cách ) nên Smith không đọc được .Sau đó , Chúa cho ông ta một cặp kính để ông ta đọc được quyển sách này .Joseph_Smith phải bỏ ra sáu năm để dịch cuốn sách sang tiếng Anh cho vợ và các kinh_sư khác chép lại .Đến năm 1830 , sách Mặc_Môn một trong những sách thánh của Giáo_hội Mặc_Môn đã được xuất_bản .Đây cũng là năm mà Smith trong một cuộc họp với một nhóm nhỏ các tín_đồ đã chính_thức thành_lập Giáo_hội Mặc_Môn , còn cuốn sách gốc đã được Thiên_sứ Moroni quay lại lấy nên không ai khác nhìn thấy được .Giáo thuyết của hệ phái này dựa trên nền_tảng của Kinh_thánh , tin có Chúa ba ngôi , tin loài_người bị Thiên_Chúa phạt vì tội của tổ_phụ A Đam và E-Va , cuộc lễ bắt_buộc của Giáo_hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu–Kitô là lễ Bắp têm , tiệc thánh .Giáo_hội Mặc_Môn có nhiều biểu_tượng như Nhẫn_Công lý , Cây sự sống , Giáo_hội Mặc_Môn lấy sách Kinh_Thánh , sách Mặc_Môn , sách Giáo_lý và Giao_ước , sách Trân_châu vô_giá làm cơ_sở và nền_tảng của giáo_lý .Các tín_hữu trong giáo_hội này tin rằng đây là những sách Thánh_Thư .Giáo_lý của giáo_hội được tóm_tắt trong 13 tín_điều căn_bản , bao_gồm tin Đức Chúa_Cha , Đức Chúa_Con và Đức Thánh_Linh tồn_tại như ba nhân_vật riêng_biệt , môn_đồ giáo_phái này tin ở sự phục_tùng các vua_chúa , tổng_thống , các nhà cai_trị và các pháp quan cùng sự tuân theo , tôn_trọng và tán_trợ luật_pháp quốc_gia .Các hoạt_động của Giáo_hội Mặc_Môn về cơ_bản giống với giáo_phái Tin lành như thánh_ca , giảng luận , cầu_nguyện .Các tín_đồ của Giáo_hội Mặc_Môn tuân giữ chế_độ ăn_uống nghiêm_ngặt gọi là Lời thông sáng .Trong sinh_hoạt đời_thường , họ được giảng_dạy kiêng rượu_bia , thuốc_lá , ma_tuý hoặc các chất gây nghiện làm hại đến sức_khoẻ .Tín_hữu của Giáo_hội Mặc_Môn cũng được giảng_dạy không quan_hệ tình_dục trước hôn_nhân , hay ngoại_tình sau khi kết_hôn .Ngoài_ra , họ còn được khuyên_bảo để tóc gọn_gàng , tươm_tất , ăn_mặc trang_nhã lịch_sự trong mọi tình_huống , hoàn_cảnh .Sự tôn cao là niềm tin trong đạo Mặc_Môn rằng sau khi chết , một_số người sẽ đạt được mức_độ cứu_rỗi cao nhất trong vương_quốc thiên_thể và sống vĩnh_viễn trước sự hiện_diện của Chúa , tiếp_tục như những gia_đình , trở_thành các vị thần , tạo ra thế_giới và tạo ra những đứa con tinh_thần mà họ sẽ trị_vì .Trong giáo_phái Mặc_Môn lớn nhất là Giáo_hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kitô ( Nhà_thờ LDS ) , các nhà_lãnh_đạo hàng_đầu đã dạy rằng Chúa muốn toàn_thể nhân_loại được tôn_vinh và rằng con_người là " các vị thần trong phôi_thai " .Một câu trong kinh_thánh được phong thánh của Giáo_hội LDS nói rằng những người được tôn_vinh sẽ trở_thành các vị thần và một tuyên_bố năm 1925 từ cơ_quan quản_lý cao nhất của nhà_thờ nói rằng " Tất_cả đàn_ông và phụ_nữ đều giống nhau với Cha và Mẹ [ và ] có khả_năng , bằng trải_nghiệm qua các thời_đại và niên_đại , có khả_năng tiến_hoá thành Thần " Giáo_hội LDS dạy rằng thông_qua sự tôn cao , các tín_đồ có_thể trở_thành người đồng thừa_kế với Chúa Giê-su Christ .Một câu trích_dẫn phổ_biến của tín nhân Mặc_Môn thường được cho là của sứ đồ đầu_tiên Lorenzo_Snow vào năm 1837 là " Đức Chúa_Trời cũng từng là con_người như con_người ngày_nay ; vậy nên con_người cũng có_thể trở_thành Đức Chúa_Trời . " .Chú_thích Tham_khảo ................Beckwith , Francis J._, Carl_Mosser , and Paul_Owen , jt . eds .( 2002 ) .The_New_Mormon_Challenge : Responding to the Latest_Defenses of a Fast-Growing Movement .Grand_Rapids , Mich .: Zondervan . 535 p .Brooks , Melvin R. ( 1960 ) .L.D.S. Reference_Encyclopedia .Salt_Lake_City , Utah : Bookcraft .McConkie , Bruce R. ( 1979 ) .Mormon_Doctrine .Second ed .Salt_Lake_City , Utah : Bookcraft . 856 p .N.B .: The contents are brief articles arranged alphabetically in the form of a topical dictionary .Nelson , Nels L. ( 1904 ) .Scientific_Aspects of Mormonism :or , Religion in Terms of Life .Chicago , Ill .: Press of Hillison & Etten Co. , 1904 , t.p . 1918 . xi , 347 p .Shields , Steven L. ( 1990 ) .Divergent_Paths of the Restoration : a History of the Latter_Day_Saint_Movement .Fourth ed . , rev . and enl .Los_Angeles : Restoration_Research . 336 p . , ill . with b & w photos .Liên_kết ngoài PBS : Frontline + American_Experience : Mormons—PBS special on Mormon belief Patheos + Mormonism—Patheos.com. Mormonism_Origins , Mormonism_History , Mormonism_Beliefs ( archived 29 December 2010 ) " Religions : Mormonism " —BBC Religion_The_Church of Jesus_Christ of Latter-day Saints_Community of Christ ( formerly the RLDS church ) The_Church of Jesus_Christ ( Bickertonite ) Church of Christ_With the Elijah_Message_Mặc_Môn giáo |
Trường Trung_học Cơ_khí Hải_quân ( tiếng Tây_Ban_Nha : Escuela_Superior de Mecánica de la Armada , thường được gọi bằng từ viết tắt ESMA ) là một Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận nằm tại vùng lân_cận Núñez , thủ_đô Buenos_Aires , Argentina .Ban_đầu , ESMA phục_vụ như một cơ_sở giáo_dục của Hải_quân Argentina và là trụ_sở của một đơn_vị đặc_nhiệm .Nhưng sau đó nó đã hoạt_động như là một Trung_tâm giam_giữ bí_mật , bất_hợp_pháp của những người phản_đối Chế_độ quân_sự độc_tài 1976 – 1983 được gọi là " những kẻ lật_đổ " trong khoảng thời_gian được gọi là Chiến_tranh bẩn_thỉu .Quân_đội đã tiếp_nhận những đứa trẻ do những người phụ_nữ bị giam_giữ ở đó sinh ra , che_giấu danh_tính thực_sự của chúng và cho_phép chúng được các gia_đình quân_nhân và cộng_sự của chế_độ nhận nuôi bất_hợp_pháp .Đơn_vị đặc_nhiệm ( Unidad de Tareas ) chịu trách_nhiệm về hàng nghìn trường_hợp cưỡng_bức mất_tích , tra_tấn và giết_hại trong thời_gian này .ESMA là trung_tâm giam_giữ lớn nhất thuộc loại này trong Chiến_tranh Bẩn_thỉu .Toà nhà ESMA đã được chuyển_đổi thành bảo_tàng tưởng_niệm để trưng_bày và tưởng_nhớ những người đã " mất_tích " trong Chiến_tranh Bẩn_thỉu của Argentina .Quốc_hội đã thông_qua luật vào ngày 5 tháng 8 năm 2004 để chuyển khu phức_hợp ESMA thành bảo_tàng , không_gian Ký_ức , Thúc_đẩy và Bảo_vệ Nhân_quyền .Vào ngày 10 tháng 6 năm 2014 , bảo_tàng Malvinas đã được khánh_thành trong khuôn_viên ESMA , một bảo_tàng về các hòn đảo đang bị tranh_chấp bởi Vương_quốc_Anh ( gọi chúng là Quần_đảo_Falkland ) và Argentina ( Quần_đảo Malvinas ) .Đến năm 2001 , nó được đổi tên thành Escuela de Suboficiales de la Armada ( ESSA ; tiếng Anh : Trường Sĩ_quan Hải_quân ) , và sau đó cơ_sở này chuyển đến Căn_cứ Hải_quân Port_Belgrano tại Punta_Alta , Buenos_Aires vào năm 2005 .Nơi này cách Bahía_Blanca 28 km và cách Buenos_Aires khoảng 600 km về phía tây_nam .Ngày_nay , nó là một Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận từ năm 2023 với tên gọi Bảo_tàng ESMA và Địa_điểm tưởng_niệm cũ Trung_tâm Giam_cầm , Tra_tấn và Huỷ_diệt Bí_mật .Tham_khảo Liên_kết ngoài ESMA , cho đến năm 2000 ESMA : Not_Forgotten : A Photo_Journey by Jerry_Nelson_Video_Report : ' The_Prison and Torture_Center_ESMA : The_Trial_Begins_Espacio para la memoria ( Spanish ) Megacausa_ESMA streaming ESSA , từ năm 2001 Website of Escuela de suboficiales de la Armada Chiến_tranh Bẩn_thỉu Trại_tập_trung [ [ Thể_loại : Bảo_tàng tại Buenos_Aires ] Hải_quân Argentina Di_sản thế_giới tại Argentina |
La_Liga 2 2023 – 24 , còn được gọi là La_Liga_Hypermotion vì lý_do tài_trợ , sẽ là mùa giải thứ 93 kể từ khi thành_lập ở Tây_Ban_Nha .Giải bắt_đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và dự_kiến kết thúc vào tháng 6 năm 2024 .Các đội Bảng xếp_hạng Kết_quả Vị_trí theo vòng Bảng liệt_kê vị_trí các đội sau mỗi tuần thi_đấu .Để duy_trì diễn_biến theo trình_tự thời_gian , bất_kỳ trận đấu bị hoãn nào đều không được đưa vào vòng đấu , mà chúng được lên lịch ban_đầu , mà được thêm vào vòng đấu đầy_đủ mà chúng được diễn ra ngay sau đó .Thống_kê Tham_khảo Liên_kết ngoài |
Lập_trình thi_đấu ( ) là một môn thể_thao trí_tuệ trong đó những người tham_gia sẽ cố_gắng lập_trình theo các yêu_cầu được cung_cấp .Các cuộc thi thường được tổ_chức qua Internet hoặc mạng_cục_bộ .Những người tham_gia được gọi là lập_trình_viên thi_đấu ( sport programmers ) .Lập_trình thi_đấu được công_nhận và bảo_trợ bởi nhiều công_ty phần_mềm và Internet đa quốc_gia , chẳng_hạn như Google và Facebook .Trong một cuộc thi lập_trình , bên tổ_chức thường đưa ra một tập_hợp các vấn_đề logic hoặc toán_học , còn được gọi là câu_đố hoặc thử_thách cho các thí_sinh ( số_lượng thí_sinh có_thể là vài chục người hoặc thậm_chí hàng trăm đến hàng ngàn ) .Thí_sinh được yêu_cầu viết các chương_trình máy_tính có khả_năng giải_quyết các vấn_đề này .Việc đánh_giá chủ_yếu dựa trên số vấn_đề đã giải_quyết và thời_gian đã bỏ ra để hoàn_thành lời_giải , nhưng cũng có_thể bao_gồm các yếu_tố khác ( chất_lượng của kết_quả đầu_ra , thời_gian_thực thi , sử_dụng bộ_nhớ , kích_thước chương_trình , v.v . ) .Lịch_sử Một trong những cuộc thi lâu_đời nhất được biết đến là Cuộc thi Lập_trình Quốc_tế dành cho Sinh_viên Đại_học ( ICPC ) bắt_đầu từ những năm 1970 và đã mở_rộng tới 88 quốc_gia trong phiên_bản năm 2011 .Từ năm 1990 đến 1994 , Owen_Astrachan , Vivek_Khera và David_Kotz đã tổ_chức một trong những cuộc thi lập_trình phân_tán dựa trên Internet đầu_tiên , lấy cảm_hứng từ ICPC .Sự quan_tâm đến lập_trình thi_đấu đã phát_triển mạnh kể từ năm 2000 với hàng chục nghìn người tham_gia ( xem Các cuộc thi nổi_bật ) , điều này liên_quan chặt_chẽ đến sự phát_triển của Internet , giúp tổ_chức cuộc thi quốc_tế trực_tuyến và loại_bỏ các giới_hạn địa_lý .Tổng_quan Mục_tiêu của lập_trình thi_đấu là viết mã nguồn chương_trình máy_tính để giải_quyết các vấn_đề được đưa ra .Đa_số các vấn_đề xuất_hiện trong các cuộc thi lập_trình liên_quan đến toán_học hoặc logic .Các vấn_đề thường thuộc một trong những loại sau : tổ_hợp , lý_thuyết số , lý_thuyết đồ_thị , lý_thuyết_trò_chơi sử_dụng thuật_toán , hình_học tính_toán , phân_tích chuỗi và cấu_trúc dữ_liệu .Các vấn_đề liên_quan đến lập_trình ràng_buộc và trí_tuệ_nhân_tạo cũng phổ_biến trong một_số cuộc thi .Bất_kể loại vấn_đề , quá_trình giải_quyết một vấn_đề có_thể chia thành hai bước chính : xây_dựng một thuật_toán hiệu_quả và triển_khai thuật_toán bằng một ngôn_ngữ_lập_trình phù_hợp ( các ngôn_ngữ_lập_trình được phép dùng khác nhau giữa các cuộc thi ) .Đây là hai kỹ_năng thường được kiểm_tra nhiều nhất trong các cuộc thi lập_trình .Ở hầu_hết cuộc thi , việc đánh_giá được thực_hiện tự_động bởi các máy_chủ của bên tổ_chức , thường được gọi là trình chấm hay hệ_thống chấm bài ( judge ) .Các lời_giải được nộp bởi thí_sinh sẽ được chạy trên trình chấm với một tập_hợp các test case ( thường là bí_mật ) .Thông_thường , trình chấm sẽ đánh_giá theo nguyên_tắc " đúng hoặc sai hoàn_toàn " , có nghĩa rằng một lời_giải được chấp_nhận ( " Accepted " ) chỉ khi nó đạt kết_quả tốt trên tất_cả test case được chạy bởi trình chấm , và nếu không sẽ bị từ_chối .Tuy_nhiên , một_số cuộc thi có_thể cho_phép việc chấm điểm theo phần , dựa trên số_lượng test case đúng , chất_lượng của kết_quả , hoặc một_số tiêu_chí khác đã được chỉ_định .Một_số cuộc thi khác chỉ yêu_cầu thí_sinh nộp kết_quả tương_ứng với dữ_liệu đầu_vào đã được cung_cấp , trong trường_hợp này trình chấm chỉ cần phân_tích kết_quả được nộp .Các hệ_thống chấm bài trực_tuyến ( online judge ) là môi_trường mà ở đó diễn ra quá_trình kiểm_tra .Các hệ_thống chấm bài trực_tuyến có danh_sách xếp_hạng cho thấy người dùng có số_lượng lời_giải được chấp_nhận nhiều nhất và / hoặc thời_gian_thực thi ngắn nhất cho một vấn_đề cụ_thể .Các cuộc thi nổi_bật Cuộc thi thuật_toán Phần_lớn cuộc thi ở trên thường được tổ_chức thành nhiều vòng .Các cuộc thi thường khởi_đầu bằng và kết_thúc ở vòng chung_kết tại_chỗ .Những thí_sinh dẫn_đầu tại IOI và ICPC sẽ nhận được huy_chương vàng , bạc và đồng .Trong các cuộc thi khác , giải_thưởng tiền_mặt được trao cho những người hoàn_thành có thứ_hạng cao nhất .Các cuộc thi cũng thu_hút sự quan_tâm của các nhà tuyển_dụng từ nhiều công_ty phần_mềm và Internet , những công_ty này thường chiêu_mộ các thí_sinh bằng những lời mời làm_việc tiềm_năng .Trí_tuệ_nhân_tạo và học máy Kaggle – cuộc thi về khoa_học dữ_liệu và học máy .CodeCup – cuộc thi AI về board game được tổ_chức hàng năm kể từ năm 2003 .Quy_luật của trò_chơi được công_bố vào tháng 9 và giải đấu cuối_cùng được tổ_chức vào tháng 2 .Google AI Challenge – cuộc thi dành cho sinh_viên diễn ra từ năm 2009 đến 2011 .Halite – Một thử_thách lập_trình AI được tài_trợ bởi Two_Sigma , Cornell_Tech , and Google .Russian_AI_Cup – cuộc thi lập_trình trí_tuệ_nhân_tạo mở .CodinGame – tổ_chức các cuộc thi lập_trình bot theo mùa .Cuộc thi_tập trung vào công_nghệ nguồn mở Danh_sách có_thể không đầy_đủ Nền_tảng trực_tuyến Cộng_đồng lập_trình trên khắp thế_giới đã xây_dựng và duy_trì nhiều nguồn tài_nguyên trên internet phục_vụ cho lập_trình thi_đấu .Họ cung_cấp các cuộc thi độc_lập với giải_thưởng nhỏ hoặc không .Ngoài_ra , các bài_toán đã được lưu_trữ trước_đây cũng là nguồn tài_liệu phổ_biến để đào_tạo về lập_trình thi_đấu .Một_số tổ_chức thường_xuyên mở các cuộc thi lập_trình , bao_gồm : Lợi_ích và chỉ_trích Tham_gia vào các cuộc thi lập_trình có_thể tăng sự hứng_thú của sinh_viên đối_với việc nghiên_cứu ngành khoa_học máy_tính .Những kỹ_năng mà họ thu được thông_qua các cuộc thi lập_trình giống như ICPC cũng cải_thiện cơ_hội nghề_nghiệp , bởi_vì chúng giúp vượt qua các " cuộc phỏng_vấn về kỹ_thuật " , thường đòi_hỏi ứng_viên giải_quyết các vấn_đề lập_trình và thuật_toán phức_tạp ngay tại_chỗ .Tuy_vậy cũng có những sự chỉ_trích về lập_trình thi_đấu , đặc_biệt từ các nhà_phát_triển phần_mềm chuyên_nghiệp .Một điều chỉ_trích phổ_biến là nhiều cuộc thi lập_trình tốc_độ nhanh dạy cho các thí_sinh các thói_quen lập_trình và phong_cách code không tốt ( như sử_dụng các macro một_cách không cần_thiết , thiếu tính trừu_tượng của OOP và comment , sử_dụng tên biến ngắn , v.v . ) .Ngoài_ra , vì chỉ cung_cấp các câu_đố thuật_toán nhỏ với lời_giải tương_đối ngắn , các cuộc thi lập_trình như ICPC và IOI có_thể không dạy mọi người những kỹ_năng tốt trong ngành kỹ_thuật phần_mềm , vì các dự_án phần_mềm trong thực_tế thường có hàng nghìn dòng mã và được phát_triển bởi các nhóm lớn trong thời_gian dài .Peter_Norvig đã đề_cập rằng dựa trên dữ_liệu có sẵn , việc giành chiến_thắng trong các cuộc thi lập_trình có mối tương_quan tiêu_cực với hiệu_suất của một lập_trình_viên trong công_việc của họ tại Google ( mặc_dù các người chiến_thắng trong các cuộc thi có cơ_hội cao được tuyển_dụng ) .Sau đó , Norvig tuyên_bố rằng tương_quan này chỉ được quan_sát trên một tập dữ_liệu nhỏ , nhưng không_thể xác_minh sau khi xem_xét một tập dữ_liệu lớn hơn . Một quan_điểm khác là thay_vì " lãng_phí " thời_gian để thi_đấu quá nhiều , giải các bài_toán đã có lời_giải , các lập_trình_viên có tiếng nên đầu_tư thời_gian của họ vào việc giải_quyết các vấn_đề trong thực_tế .Đọc tiếp Halim , S. , Halim , F. ( 2013 ) .Competitive_Programming 3 : The_New_Lower_Bound of Programming_Contests .Lulu .Laaksonen , A. ( 2017 ) .Guide to Competitive_Programming ( các chủ_đề dành cho sinh_viên đại_học trong ngành khoa_học máy_tính ) .Cham : Springer_International_Publishing .Xu , X. ( 2020 ) The development , prosperity and decline of Olympic in Informatics .Xuất_bản trực_tuyến .Kostka , B. ( 2021 ) .Sports programming in practice .Đại_học Wrocław .Xem thêm Thể_loại : Cuộc thi khoa_học máy_tính Hackathon_Tham khảo Liên_kết ngoài Dự_án nguồn mở để tổ_chức các cuộc thi Contest_Management_System_Công cụ mã nguồn mở viết bằng Python để tổ_chức và quản_lý cuộc thi lập_trình trên máy_chủ IOI 2012 và IOI 2013 .Các kỳ thi Tin_học Cuộc thi lập_trình |
Stay_Up_Late là một bức tranh màu_nước furry khiêu_dâm năm 1992 của Brian_Swords .Tác_phẩm mô_tả hai con chuột trắng được nhân_hoá đang ôm nhau trên giường .Từ năm 1988 đến năm 1993 , Swords đã tặng tranh trong một cuộc đấu_giá nghệ_thuật hàng năm cho WITF-TV , một đài_truyền_hình công_cộng ở trung_tâm Pennsylvania .Nhiều năm trôi qua , tác_phẩm nghệ_thuật ngày_càng có nội_dung kích_dục , đỉnh_điểm là lúc nhà đài cấm nội_dung khiêu_dâm vào năm 1993 .Ban_đầu nó được bán vào năm 1992 với giá 80 đô_la ( ) và trở_nên nổi_tiếng vào năm 2020 khi người dẫn_chương_trình truyền_hình John_Oliver mua bức tranh trên Last_Week_Tonight .Oliver đã sử_dụng tác_phẩm này để bình_luận về phản_ứng của Mỹ đối_với đại_dịch COVID-19 .Hành_động gây chú_ý này được giới bình_luận khen_ngợi .Năm tiếp_theo , Stay_Up_Late được đưa vào chuyến đi đến 5 thành_phố do chương_trình tổ_chức để hỗ_trợ các bảo_tàng đang gặp khó_khăn .Bối_cảnh Brian_Swords , còn được gọi là Biohazard , là một nghệ_sĩ người Mỹ thuộc cộng_đồng furry từ York , Pennsylvania .Anh ta cho rằng " Omaha " the Cat_Dancer và The_Secret of NIMH có ảnh_hưởng đến phong_cách nghệ_thuật của mình .Swords nổi_tiếng với một loạt bức tranh màu_nước , bao_gồm cả Stay_Up_Late , mô_tả một cặp chuột được nhân_hoá tên là Alice và Bob trong tư_thế khiêu_dâm .Từ năm 1988 đến năm 1993 , Swords đã tặng các bức tranh của mình cho cuộc đấu_giá hàng năm " Gallery 33 " của WITF-TV. Các tác_phẩm của ông bán rất chạy , nhưng những bức tranh được tặng dần_dần có thêm nội_dung kích_dục .Năm 1993 , WITF-TV đã cấm nội_dung khiêu_dâm khỏi cuộc đấu_giá hàng năm " Gallery 33 " do sợ khán_giả xa_lánh và mất giấy_phép FCC .Miêu_tả Stay_Up_Late là một bức tranh màu_nước trên giấy có kích_thước .Nó mô_tả hai con chuột trắng được nhân_hoá đang ôm nhau trên giường .Phía sau họ , trên đầu giường là một chai K-Y Jelly lớn và một chiếc gạt_tàn đã qua sử_dụng .Diễn_viên hài người Mỹ gốc Anh John_Oliver mô_tả tác_phẩm " như_thể Monet từng có một thời_kỳ furry " .Xuất_xứ Stay_Up_Late được Brian_Swords vẽ vào năm 1992 và được bán cho một người mua không rõ danh_tính với giá $80 ( ) .Bức tranh xuất_hiện trong tập Last_Week_Tonight ngày 29 tháng 3 năm 2020 , khi Oliver đề_nghị mua nó với giá 1.000 đô_la và quyên_góp 20.000 đô_la cho một ngân_hàng thực_phẩm .Bức tranh là một phần trong nỗ_lực thể_hiện việc mua một bức tranh cụ_thể từ một hoạ_sĩ vô_danh dễ_dàng hơn nhiều so với việc xét_nghiệm COVID-19 ở Hoa_Kỳ .Hai tuần sau , vào ngày 12 tháng 4 năm 2020 , Oliver xuất_hiện với bức tranh ở phía sau trong đoạn độc_thoại kết_thúc tập phim .Emily_Chambers , viết cho blog chính_trị Pajiba , gọi trò_đùa này là " câu_chuyện vĩ_đại nhất thế_kỷ qua " .Virginia_Streva , trong Philly_Voice , gọi cuộc tìm_kiếm bức tranh là một " chiến_thắng hài_hước " .Stay_Up_Late và hai tác_phẩm khác — một bức vẽ trên ván ép của Michael_Lee_Scot về chân_dung Wendy_Williams đang ăn sườn cừu và một bức tranh_sơn_dầu trên canvas của Judith_Pond_Kudlow về những chiếc cà_vạt của Larry_Kudlow — đã được đưa vào một chuyến đi xuyên Mỹ từ tháng 10 năm 2021 đến tháng 1 năm 2022 .Triển_lãm du_lịch được Oliver tổ_chức để hỗ_trợ các bảo_tàng chịu ảnh_hưởng của đại_dịch COVID-19 .Bảo_tàng Judy_Garland , Bảo_tàng Truyền_thông Phát_thanh , Bảo_tàng Nghệ_thuật Tầm nhìn Hoa_Kỳ , Bảo_tàng Phát_thanh và Trung_tâm Truyền_thông William V. Banks và Bảo_tàng Nghệ_thuật Hoạt_hình đã trưng_bày các tác_phẩm trong ba tuần , nhận được khoản quyên_góp 10.000 đô_la từ Last_Week_Tonight , và một khoản quyên_góp cho một ngân_hàng thực_phẩm địa_phương .Tham_khảo Tranh vẽ năm 1992 Tranh vẽ Mỹ_Nghệ thuật khiêu_dâm Furry fandom Màu_nước |
Unilever_Gloucester là một cơ_sở sản_xuất thực_phẩm lớn toạ_lạc ở phía đông bắc Gloucester , Anh , chuyên sản_xuất tất_cả các loại kem Unilever cho Vương_quốc Liên_hiệp Anh .Lịch_sử Cơ_sở này được Unilever xây_dựng từ năm 1959 .Nhà_máy công_bố chính_thức vào thứ Ba ngày 16 tháng 4 năm 1962 .Unilever là nhà_sản_xuất kem lớn nhất thế_giới và cũng có các cơ_sở sản_xuất lớn ở Hellendoorn tại Hà_Lan , Saint-Dizier ở Pháp và Caivano ở Ý. Nestle và Unilever mỗi nước chiếm khoảng 1/3 sản_lượng toàn_cầu .Unilever_Gloucester được xây_dựng để cung_cấp điện cho 25 triệu người ở phía tây và phía bắc nước Anh và xứ Wales .Vào thập_niên 1960 , cơ_sở này có hơn 1.000 nhân_viên và là nhà_máy kem lớn nhất thế_giới .Khi đi vào hoạt_động , cơ_sở này có_thể sản_xuất 90.000 gallon kem mỗi ngày và 2 triệu kẹo mỗi ngày .Trong vòng 5 năm vào cuối thập_niên 1980 , 60 triệu bảng Anh đã được đầu_tư vào địa_điểm này .Viếng_thăm Tháng 3 năm 1995 , địa_điểm này đã được Nữ_hoàng và Công_tước xứ Edinburgh đến thăm ; Nữ_hoàng đã đến thăm địa_điểm GCHQ gần đó ( ở phía tây Cheltenham ) lúc 10 giờ 30 phút sáng và bà đã trồng một cây kỷ_niệm tại nhà_máy Unilever .Kết_cấu Trong thập_niên 1960 , có một toà nhà_văn phòng và sản_xuất hai tầng , cùng một nhà_máy sản_xuất bánh_quế và bánh wafer tên là Embisco .Địa_điểm này được mở với tên Nhà_máy Cotswold .Cơ_sở này hoạt_động 24 giờ một ngày suốt cả tuần .Nó toạ_lạc trên đường A417 , phía tây bùng_binh A40 lớn .Nó cách ngã ba 11a của M5 khoảng một dặm về phía tây và nằm ở phía đông của tuyến đường_sắt xuyên quốc_gia chính .Cơ_sở này có hơn 500 người .Sản_xuất Cơ_sở này sản_xuất khoảng 5 triệu sản_phẩm Cornetto và khoảng 10 triệu sản_phẩm Magnum mỗi tuần .Nó sản_xuất khoảng 1,5 tỷ sản_phẩm kem mỗi năm .Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_chủ Unilever_UK_Unilever_Kem lạnh Nhà_máy sản_xuất ở Anh Khởi_đầu năm 1959 ở Anh Nhà_sản_xuất thực_phẩm Anh Công_ty có trụ_sở tại Gloucester_Công_trình xây_dựng ở Gloucester_Toà nhà công_nghiệp hoàn_thành năm 1962 Công_ty sản_xuất sữa Vương_quốc Liên_hiệp Anh |
Chị đẹp đạp gió rẽ sóng là một chương_trình truyền_hình thực_tế về âm_nhạc được phát_sóng trên kênh VTV3 từ ngày 29 tháng 10 năm 2023 .Đây là phiên_bản Việt_Nam của chương_trình truyền_hình Trung_Quốc Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng của Mango_TV .Chương_trình bao_gồm 30 nữ nghệ_sĩ đã ra_mắt 30 tuổi trở lên , thông_qua huấn_luyện và thi_đấu khép_kín , cuối_cùng do người xem bỏ_phiếu chọn 7 nữ nghệ_sĩ tạo thành nhóm nhạc nữ hoàn_toàn mới .Chương_trình được phát_sóng vào thứ Bảy hàng tuần vào lúc 21:15 trên kênh VTV 3 .Định_dạng Chị đẹp đạp gió rẽ sóng gần như giữ nguyên format của bản_gốc Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng .Chương_trình bao_gồm 30 nữ nghệ_sĩ ( được gọi là các Chị Đẹp ) có độ tuổi từ 30 trở lên , đã và đang hoạt_động trong giới giải_trí như âm_nhạc , điện_ảnh , người_mẫu , diễn_viên , doanh_nhân ...Mỗi đêm công_diễn , sau những buổi luyện_tập cả về thanh_nhạc lẫn vũ_đạo , các chị đẹp sẽ được lập thành các nhóm nhạc 3 , 5 hoặc 7 thành_viên .Đội nhận về nhiều phiếu bầu_chọn trực_tiếp sẽ giành chiến_thắng và đi tiếp .Sau 5 đêm công_diễn , vòng Chung_kết sẽ chọn ra 7 chị đẹp xuất_sắc nhất dựa trên bình_chọn của khán_giả để ra_mắt với tư_cách một nhóm nhạc .Lịch_sử sản_xuất Ngày 8 tháng 6 năm 2023 , trên fanpage chính_thức của chương_trình công_bố rằng chương_trình Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng chính_thức về Việt_Nam với tên gọi là Chị đẹp đạp gió rẽ sóng , một format nổi_tiếng tại Trung_Quốc đã từng có sự xuất_hiện của ca_sĩ Chi_Pu .Ngày 20 tháng 7 năm 2023 , chương_trình công_bố chính_thức dàn ekip của chương_trình .Ngày 10 tháng 8 năm 2023 , fanpage của chương_trình đăng_tải chính_thức bộ 3 ban cố_vấn cũng như là bộ 3 host của chương_trình .Từ ngày 23 tháng 8 năm 2023 , lần_lượt các Chị Đẹp được giới_thiệu trên fanpage của chương_trình , đầu_tiên là 4 Chị Đẹp_Thu_Phương , Uyên_Linh , Hà_Kino và Ninh_Dương_Lan_Ngọc .Đến cuối tháng 9 năm 2023 , danh_sách 30 Chị Đẹp đã được lộ diện hoàn_toàn .Ngày 19 tháng 10 năm 2023 , chương_trình tổ_chức họp_báo ra_mắt với sự xuất_hiện của các Chị Đẹp .Một ngày sau đó , MV ca_khúc chủ_đề " Nơi bình_minh đầy nắng " ' ' ' với sự có_mặt của các Chị Đẹp tham_gia chương_trình được đăng_tải lên Youtube của YeaH1 Show .Ban cố_vấn và dẫn_chương_trình Ban cố_vấn của chương_trình mùa 1 bao_gồm : Phó Trưởng ban Văn_nghệ Đài_Truyền_hình Việt_Nam - nhà_báo Trần_Hồng_Hà , Đạo_diễn - Nhà_sản_xuất Trần_Thành_Trung và Giám_đốc sáng_tạo Denis_Đặng .Ngày 7 , 8 , 9 tháng 8 năm 2023 , fanpage chương_trình đăng_tải gợi_ý về ba người dẫn_chương_trình .Và vào ngày 10 tháng 8 năm 2023 , ba host của chương_trình được chính_thức công_bố bao_gồm : MC Anh_Tuấn , diễn_viên Quốc_Trường và người_mẫu Lâm_Bảo_Châu .Tổng_quan các mùa Danh_sách " Chị Đẹp " * Danh_sách tạm sắp_xếp theo thứ_tự xuất_hiện trong tập 1 Nội_dung chương_trình Vòng_Trình diễn cá_nhân Mỗi Chị Đẹp phải chuẩn_bị một tiết_mục solo trong 90 phút . 29 Chị Đẹp còn lại sẽ chấm điểm cho người đang biểu_diễn .Bên cạnh đó , sau phần trình_diễn , mỗi Chị Đẹp sẽ được các cố_vấn chấm điểm trên tổng điểm là 90 điểm .Sau vòng này , 3 Chị Đẹp đứng đầu Bảng điểm Chị Đẹp sẽ trở_thành trưởng nhóm cho vòng Công_diễn 1 , và rồi 2 Chị Đẹp đứng đầu Bảng điểm cố_vấn sẽ trở_thành 2 trưởng nhóm tiếp_theo .Đón_nhận Với sức nóng của sự xuất_hiện của Chi_Pu tại Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng mùa thứ tư , việc một format như_vậy về Việt_Nam được rất nhiều người quan_tâm và chú_ý .Đến tháng 10 năm 2023 , theo thông_tin đăng_tải trên fanpage chương_trình , kênh tiktok của chương_trình cán mốc 100 triệu views với hashtag # ChiDepDapGioReSong trên mọi nền_tảng và 1000 tin bài về chương_trình trước khi phát_sóng .Sự xuất_hiện của đến 30 Chị Đẹp là các tên_tuổi nổi_tiếng trong showbiz , đặc_biệt là sự xuất_hiện của những diva nổi_tiếng như Mỹ_Linh , Hồng_Nhung , Lệ_Quyên , Thu_Phương , hoặc các diễn_viên như Diệu_Nhi và Ninh_Dương_Lan_Ngọc , đã trở_thành chủ_đề bàn_tán trên mạng xã_hội .Bên cạnh đó , MV chủ_đề của chương_trình " Nơi bình_minh đầy nắng " ' ' cũng sở_hữu hơn 20 triệu lượt xem trên các nền_tảng mạng xã_hội .Tham_khảo Liên_kết ngoài Danh_sách các chương_trình phát_sóng của Đài_Truyền_hình Việt_Nam Chương_trình truyền_hình Việt_Nam Truyền_hình thực_tế Chương_trình truyền_hình thực_tế tại Việt_Nam Chương_trình truyền_hình trên VTV |
Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ ( USAAF hoặc AAF ) là đơn_vị phục_vụ tác_chiến trên không chủ_yếu trên đất_liền của Quân_đội Hoa_Kỳ và là chi_nhánh phục_vụ tác_chiến trên không trên thực_tế của Hoa_Kỳ trong và ngay sau Thế_chiến II ( 1941 – 1947 ) .Đơn_vị được thành_lập vào ngày 20 tháng 6 năm 1941 với tư_cách là đơn_vị kế_tiếp của Quân_đoàn Không_quân Lục_quân Hoa_Kỳ trước_đây và là tiền_thân của Không_quân Hoa_Kỳ , ngày_nay là một trong sáu lực_lượng_vũ_trang của Hoa_Kỳ .AAF là một bộ_phận của Quân_đội Hoa_Kỳ , vào ngày 2 tháng 3 năm 1942 .Chú_thích Liên_kết ngoài Allied_Fighter_Combat_Footage U.S. Army_Air_Forces in World_War_II : Combat_Chronology 1941 – 1945 Air_Power : The_United_States_Air Force_Army_Air_Forces Aircraft : A Definitive_Moment AAFCollection.info USAAF.net USAAF in WWII National_WWII_Glider_Pilots Association , Inc. Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ Lịch_sử quân_sự Hoa_Kỳ thế_kỷ 20 Đơn_vị quân_sự thành_lập năm 1941 Khởi_đầu năm 1941 ở Hoa_Kỳ Không_quân bị giải_tán |
Nguyễn_Trọng_Phúc ( sinh ngày 11 tháng 12 năm 2002 ) là một vận_động_viên Taekwondo Việt_Nam .Anh là thành_viên đội_tuyển Taekwondo_Hồ_Chí_Minh .Tiểu_sử Sự_nghiệp Thành_tích nổi_bật Thể_thao Tham_khảo Sinh năm 2002 Vận_động_viên Taekwondo Việt_Nam_Nhân vật còn sống |
( James ) Yahya_Kanu ( không rõ – 29 tháng 12 năm 1992 ) là một sĩ_quan mang quân_hàm đại_tá người Sierra_Leone và người trung_thành với Tổng_thống Joseph_Saidu_Momoh .Ngay khi thông_tấn_xã Reuters đưa tin Kanu là người cầm_đầu đảo_chính , ông đã phủ_nhận việc này trên chương_trình Focus on Africa của đài BBC , mà chỉ cố_gắng đàm_phán với phe nổi_loạn .Valentine_Strasser về sau cầm_đầu đã cho bắt_giữ Kanu .Kanu sau đó bị buộc_tội phản đảo_chính với nhân_vật ủng_hộ Đảng Đại_hội Toàn dân Bambay_Kamara và bị Valentine_Strasser , Solomon_Musa , Maada_Bio và Idriss_Kamara hành_quyết trên bãi biển gần thủ_đô Freetown .Khi nội_chiến bùng_nổ năm , trong bối_cảnh phiến_quân Mặt_trận Liên_minh Cách_mạng của Foday_Sankoh tiến vào Sierra_Leone từ phía Liberia dưới quyền Charles_Taylor , đại_tá Kanu được coi là một trong những chỉ_huy năng_động nhất được huấn_luyện dưới thời Anh thuộc .Phiến_quân của Foday_Sankoh bị tiểu_đoàn Cobra của Kanu đẩy_lùi tại thành_phố Kenema , miền đông Sierra_Leone .Quân của đại_tá Kanu tập_hợp cả thành_phần dân_thường lẫn quân_đội Samuel_Doe và nhanh_chóng đánh_đuổi phiến_quân Gandorhun và Zimmi , rồi đến cầu sông Mano nối với Liberia .Nhưng sau đó các thị_trấn thường_xuyên bị đánh chiếm đổi phe , quân_sĩ cho rằng là Freetown thiếu nguồn_lực cung_ứng .Đây là yếu_tố chính góp_phần vào_cuộc đảo_chính năm 1992 .Tham_khảo Quân_nhân Sierra_Leone Chính_khách Sierra_Leone Mất năm 1992 Năm sinh thiếu |
Cụm_từ Bạo_lực sinh bạo_lực ( ) mang ý_nghĩa hành_động bạo_lực sẽ thúc_đẩy hành_động bạo_lực khác như một hệ_quả tất_yếu .Cụm_từ này đã được sử_dụng từ đầu thế_kỷ 19 .Bạo_lực sinh bạo_lực là một khái_niệm được mô_tả trong Phúc_Âm_Mátthêu , câu 2 6:5 2 .Đoạn văn mô_tả một sứ đồ ( được xác_định trong Phúc_Âm_Gioan là Phêrô ) rút kiếm để chống lại việc bắt_giữ Giêsu nhưng được yêu_cầu_tra vũ_khí vào lại vỏ : Chúa_Giêsu nói với ông : “ Hãy trả gươm vào đúng vị_trí của nó vì tất_cả những_ai cầm gươm sẽ chết vì gươm ” .Lời của Martin_Luther_King_Jr .Martin_Luther_King_Jr .( 1929 – 1968 ) từng sử_dụng cụm_từ này trong câu nói của ông : Xem thêm Chủ_nghĩa vô_chính_phủ Kitô giáo Vòng bạo_lực Quay má bên kia Tham_khảo Bạo_lực Martin_Luther_King , Jr . |
Giáo_phái Đền Mặt_trời ( Order of the Solar_Temple ) hay Dòng Đền thờ Thái_dương ( Ordre du Temple solaire , viết tắt OTS ) được thành_lập với tên gọi Dòng Hiệp_sĩ Quốc_tế của Truyền_thống Mặt_trời ( Ordre_International chevaleresque de Tradition solaire , OICTS ) là một nhóm tôn_giáo bí_truyền , thường được mô_tả là một dị_giáo phái , được cho là dựa trên lý_tưởng của Hiệp_sĩ Đền thánh ( Hiệp_sĩ Dòng Đền , Knights_Templar ) .Giáo_phái Đền Mặt_trời được Luc_Jouret và Joseph_Di_Mambro thành_lập vào năm 1984 tại Saconnex d ' Arve , Thuỵ_Sĩ .Giáo_phái này được biết đến nhiều nhất với một loạt vụ giết người và tự_sát hàng_loạt cướp đi sinh_mạng của 74 người ở Thuỵ_Sĩ , Pháp và Canada vào năm 1994 , 1995 và 1997 , và tạo ra những tranh_cãi kéo_theo đó , hoạt_động của giáo_phái này là nhân_tố chính trong việc đẩy_mạnh công_cuộc đấu_tranh chống lại các tà_giáo ở nước Pháp .Lịch_sử Dòng dị_giáo phái này được Luc_Jouret và Joseph_De_Mambro thành_lập vào đầu những năm 80 của thế_kỷ XX , ban_đầu , Dòng Đền thờ Thái_dương là một tổ_chức tôn_giáo nhỏ có trụ_sở ở Thuỵ_Sĩ .Nhóm này hoạt_động khá bí_mật , dành nhiều thời_gian thực_hiện các nghi_lễ cổ_xưa .Mặc_dù Mambro được gia_đình định_hướng cho theo nghề thợ sửa đồng_hồ và kim_hoàn nhưng Mambro lại rất quan_tâm đến tôn_giáo .Năm 1956 , Mambro tham_gia vào một giáo_phái bí_mật .Tuy_nhiên , không tán_thành với những giáo_lý của giáo_phái này nên năm 1969 , Joseph_Di_Mambro đã tách ra lập riêng cho mình một tôn_giáo riêng .Năm 1973 , Joseph_Di_Mambro đã tới sống tại khu_vực gần biên_giới của Pháp và Thuỵ_Sĩ .Tại đây , Mambro đã lập nên một trung_tâm với thuyết_lý của giáo_phái và kêu_gọi mọi người gia_nhập .Joseph_Di_Mambro tuyên_bố mình chính là hoá_thân của đấng tối_cao , chỉ có mình hắn mới có quyền quyết_định người nào sẽ kết_hôn hoặc sinh con .Mục_đích của Joseph_Di_Mambro là hy_vọng có được những đứa trẻ có chất_lượng .Sau_này , cả con trai và con gái của Joseph_Di_Mambro đều được xem là những đứa trẻ thần_thánh khi người có khả_năng mở ra một kỷ_nguyên mới , kẻ lại là một trong những đứa con của vũ_trụ .Năm 1978 , Joseph_Di_Mambro đặt tên giáo_phái của mình là “ Con đường vàng ” .Năm 1984 Joseph_Di_Mambro đổi tên giáo_phái thánh “ Đền Mặt_trời ” ( Solar_Temple ) .Cũng từ đây , giáo_phái này bắt_đầu lộng_hành .Giáo_phái này phát_triển rất nhanh , vào năm 1989 số_lượng thành_viên khoảng 600 người .Joseph_Di_Mambro đi khắp_nơi giao rảng về giáo_lý của mình đồng_thời kêu_gọi quyên_góp tiền , tài_sản .Theo một_số tài_liệu , giáo_phái này đã quyên_góp được khoảng gần 100 triệu đô_la Mỹ .Để đổi lại số tiền lớn đã quyên_góp , các tín_đồ sẽ nhận được lời hứa_hẹn về sự giải_thoát thông_qua con đường lửa khi thế_giới đến ngày tận_thế .Tuy_nhiên , Joseph_Di_Mambro cũng gặp phải sự phản_đối của một_số thành_viên giáo_phái , đặc_biệt khi một cựu thành_viên phát_hiện ra Mambro dùng trò lừa_bịp bằng tia lazer trong các buổi họp .Hiện_nay , nhiều người tin rằng , Dòng Đền thờ Thái_dương đã chấm_dứt hoạt_động , song giới chuyên_gia cho rằng , một_số người vẫn đang thực_hành giáo_phái này .Giáo_lý Niềm tin và hoạt_động của hội bí_mật này liên_quan đến sự pha_trộn giữa Kitô giáo sơ_khai , tôn_giáo UFO , triết_học Thời_Đại mới và các nghi_lễ Freidiaon .Ban_đầu vốn là tổ_chức hoà_bình nhưng với một_số niềm tin khác_thường , chẳng_hạn như cái chết chỉ là ảo_ảnh và cuộc_sống vẫn tiếp_diễn trên các hành_tinh khác .Giống nhiều giáo_phái khác , Dòng Đền thờ Thái_Dương tin rằng , ngày tận_thế đang đến gần và con_người cần phải rời bỏ thế_giới trần_tục này .Đặt niềm tin của mình vào một con đường lửa dẫn đến hành_tinh thiêng_liêng , hưởng cuộc_sống hạnh_phúc , rất nhiều tín_đồ của giáo_phái “ Đền mặt_trời ” ( Solar_Temple ) đã tiến_hành tự_sát tập_thể rồi thiêu_đốt cơ_thể .Các vụ án Hoạt_động của giáo_phái này gây_chuyện chấn_động khi con trai 3 tháng tuổi của một trong những thành_viên hội tại Canada bị đem làm vật hiến tế vào tháng 10 năm 1994 vì được cho là kẻ chống lại Chúa_Trời .Joseph_Di_Mambro ra_lệnh cho vợ của Tony_Dutoit , một thành_viên của giáo_phái không được sinh con và bị phớt_lờ và vợ của Tony đã sinh ra một đứa con trai , đặt tên là Christopher_Emmanuel .Giáo_chủ Joseph_Di_Mambro lập_tức tuyên_bố đứa trẻ đó là đứa trẻ chống Chúa .Ngay sau đó , 15 người trong hội đã tự_sát hàng_loạt và 38 người khác được phát_hiện bị bắn hoặc đánh_đập đến chết một_cách bí_ẩn , tất_cả đều mặc áo_choàng theo nghi_lễ .Không dừng lại , tháng 11 năm 1995 , cảnh_sát Pháp tiếp_tục tìm thấy thi_thể của 13 người trưởng_thành và 3 trẻ_em tại một cánh rừng , tất_cả đều có mối liên_hệ với Hội Đền thờ Mặt_trời ( Order_Of_The_Solar Temple ) .Giữa những năm 1990 , thi_thể các thành_viên giáo_phái bắt_đầu xuất_hiện , trước_tiên là ở bang Fribourg của Thuỵ_Sĩ .Đầu_tiên người ta tìm thấy 23 xác người trong các vụ cháy , sau đó là 25 thi_thể .Tất_cả đều bị đánh thuốc cho mê_man rồi bị bắn chết .Nhiều nạn_nhân được tìm thấy trong một nhà_thờ bí_mật trong lòng đất , có nhiều gương và các đồ_vật mang tính biểu_tượng của dòng tu quân_đội Kitô giáo Hiệp_sĩ Đền Thánh .Các thi_thể đều mặc áo_choàng mang tính nghi_lễ và được đặt theo hình_tròn , chân chụm vào nhau , đầu hướng ra ngoài .Hai ngày sau đó , thi_thể hai thành_viên của giáo_phái cùng con trai 3 tháng tuổi của họ được tìm thấy ở tỉnh Quebec của Canada .Cơ_quan_chức_năng xác_định đây là vụ giết người rồi tự_sát .Xu_hướng này tiếp_diễn trong vài năm với các thành_viên giáo_phái bị đánh thuốc , bắn và đốt cháy .Tháng 2 năm 1993 , có 84 tín_đồ bao_gồm cả trẻ_em đã tiến_hành tự_sát tập_thể rồi phóng_hoả .Hình_ảnh tự_sát tập_thể này đã được truyền_hình khắp thế_giới khiến cho uy_tín của giáo_phái này sụt_giảm rõ_rệt .Để cứu vẫn tình_thế , Mambro tuyên_bố đã đến thời_điểm để các thành_viên giáo_phái rời bỏ trái_đất , đi đến một hành_tinh thiêng_liêng , hạnh_phúc hơn .Tất_nhiên trước khi thực_hiện hành_trình này , nhiệm_vụ trước_hết là phải tiêu_diệt kẻ chống Chúa .Ngày 4 tháng 10 năm 1994 , một vụ thảm_sát kinh_hoàng đã diễn ra tại khu trượt_tuyết Morin_Heights gần Montreal , Canada .Một ngôi nhà bị thiêu rụi .Cảnh_sát phát_hiện ra hai xác_chết cạnh ngôi nhà cháy đen .Sau khi dập tắt ngọn lửa , họ phát_hiện thêm 3 xác_chết có nhiều vết đâm .Chỉ nửa ngày sau , lại thêm một vụ hoả_hoạn khác tại trang_trại của một người có tên Albert_Giacobino .Cảnh_sát đã phát_hiện ra nhiều căn phòng bí_mật .Có 20 người tự_sát tập_thể trong những phòng kín với áo lễ và tư_thế như đang thực_hiện nghi_lễ .Kết_quả điều_tra cho thấy , gia_đình 3 người bị giết_hại chính là gia_đình Tony .Hai xác_chết bên ngoài là hai tín_đồ đi thi_hành án sau đó tự_sát .Còn vụ tự_sát tập_thể chính là nghi_lễ cuối_cùng của Joseph_Di_Mambro và một_số thành_viên giáo_phái .Sau cái chết của Joseph_Di_Mambro , cảnh_sát đã phải đau_đầu khi nhiều thành_viên của giáo_phái này đã cùng thực_hiện nghi_lễ để đến hành_tinh thiêng .Chú_thích Liên_kết ngoài Cuồng giáo Tôn_giáo UFO |
Nguyễn_Anh_Tuấn ( sinh ngày 19 tháng 10 năm 1966 ) là một Phó Giáo_sư , Tiến_sĩ , Bác_sĩ ( PGS .TS .BS ) chuyên_ngành phẫu_thuật tiêu_hoá tại Việt_Nam .Ông giữ chức_vụ Phó viện trưởng Viện Phẫu_thuật tiêu_hoá , Chủ_nhiệm khoa Phẫu_thuật ống tiêu_hoá Bệnh_viện Trung_ương Quân_đội 108 .PGS .TS .BS Nguyễn_Anh_Tuấn hiện là sĩ_quan cao_cấp trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam , quân_hàm Đại_tá .Tiểu_sử Nguyễn_Anh_Tuấn được sinh ra và lớn lên tại Thủ_đô Hà_Nội ( Việt_Nam ) Ông là Đảng_viên Năm 2015 - Đến nay : Chủ_nhiệm khoa Phẫu_thuật ống tiêu_hoá Bệnh_viện Trung_ương Quân_đội 108 .Học_vấn Năm 1989 : Tốt_nghiệp bác_sĩ đa_khoa tại Học_viện Quân_y .Năm 2001 : Đạt học_vị Tiến_sĩ y_khoa .Năm 2003 - 2005 : Theo học tại Bệnh_viện Hôpital d ' instruction des armées Desgenettes , Pháp .Năm 2012 : Được công_nhận chức_danh Phó Giáo_sư do Hội_đồng Giáo_sư Nhà_nước .Năm 2015 : Được công_nhận chức_danh bác_sĩ cao_cấp .Thành_tựu Kết_quả điều_trị ung_thư trực_tràng được xạ_trị ngắn ngày trước mổ kết_hợp phẫu_thuật nội_soi cắt toàn_bộ mạc treo trực_tràng New approach in minimally invasive surgery for treatment of rectal cancer : Transanal laparoscopic surgery Nghiên_cứu đặc_điểm giai_đoạn bệnh của bệnh_nhân ung_thư trực_tràng được chỉ_định xạ_trị trước mổ ngắn ngày kết_hợp phẫu_thuật nội_soi cắt toàn_bộ mạc treo trực_tràng Đánh_giá thực_trạng dinh_dưỡng của người_bệnh trước và sau phẫu_thuật ung_thư dạ_dày tại Bệnh_viện Trung_ương Quân_đội 108 Phẫu_thuật nội_soi hoàn_toàn - giải_pháp mới cho bệnh_nhân ung_thư thực_quản .Phẫu_thuật nội_soi thu nhỏ dạ_dày hình ống điều_trị béo phì tại Bệnh_viện TWQĐ 108 Lịch_sử thụ_phong quân_hàm Chú_thích |
Biển nhân_tạo hay còn gọi là bãi biển đô_thị ( Urban beach ) hay bãi biển thành_phố ( City beach ) và đôi_khi gọi là câu_lạc_bộ bãi biển ( Beach club ) là một môi_trường nhân_tạo được tạo ra trong bối_cảnh đô_thị mô_phỏng bãi biển công_cộng , thông_qua việc sử_dụng cát , hệ_thống ô_dù trên bãi biển và các yếu_tố thiết_kế chỗ ngồi .Các bãi biển đô_thị được thiết_kế để gây ngạc_nhiên và thích_thú cho người_dân thành_phố , công_nhân và du_khách bằng cách đưa bầu_không_khí bãi biển vào một khu đô_thị mà lẽ_ra sẽ là cảnh_quan thành_phố điển_hình .Có rất nhiều biến_thể của các bãi biển đô_thị .Các bãi biển đô_thị thường được tìm thấy dọc theo đường_thuỷ , mặc_dù một_số được đưa vào quảng_trường thị_trấn hoặc các không_gian khác cách xa nguồn nước .Bãi biển có_thể được thiết_kế theo mùa trên đường hoặc bãi đậu xe , hoặc có_thể là cố_định .Bãi biển đô_thị không nhất_thiết phải là đất công mặc_dù nó luôn mở_cửa cho công_chúng ( đôi_khi có một khoản phí vào cửa nho_nhỏ ) .Vì không_thể bơi trên sông hoặc biển nên nhiều bãi biển đô_thị có các đặc_điểm giải_trí môi_trường nước , ví_dụ như đài phun nước , bể lội nước hoặc tháp phun sương để giải_nhiệt .Một_số bãi biển đô_thị có khu_vực giải_trí hoặc ăn_uống .Một_số có các tiện_nghi thể_thao như môn bóng_chuyền bãi biển , bóng_đá bãi biển .Hầu_hết các bãi biển đô_thị được thiết_kế để thu_hút dân_chúng nói_chung , từ các gia_đình , những người trẻ độc_thân đến những người lớn_tuổi .Mặc_dù bãi biển đô_thị có_thể không có tiện_nghi để bơi_lội , đồ bơi thường được thấy cùng với trang_phục thông_thường hơn ở các trung_tâm đô_thị lớn .Sự phổ_biến của các bãi biển đô_thị tăng lên vào đầu thế_kỷ XXI khi khái_niệm này được các nhà quy_hoạch_đô_thị , kiến_trúc_sư cảnh_quan và các chính_trị_gia địa_phương ủng_hộ .Lịch_sử Các bãi biển đô_thị tự_nhiên nằm trên biển đã thu_hút khách du_lịch từ lâu , chẳng_hạn như Copacabana ở Rio , bãi biển trung_tâm của San_Sebastián hay Bãi biển thành_phố trong khu Stralsund .Tuy_nhiên , nhiều bãi biển đô_thị được người_dân địa_phương đặc_biệt sử_dụng để thư_giãn .Một ví_dụ điển_hình cho điều này là bãi biển Barcola , nơi từng được kết_nối với trung_tâm Trieste bằng xe_điện và bây_giờ bằng xe_buýt .Mọi người ở mọi lứa tuổi đều có cơ_hội dành thời_gian rảnh_rỗi hoặc nghỉ trưa để tránh xa cái nóng của thành_phố trong làn gió biển mát lạnh .Thậm_chí còn có những cân_nhắc để xây_dựng lại bãi biển đầy cát ở Barcola , nơi phần_lớn đã được xây_dựng quá mức do xây_dựng đường_bộ vào thế_kỷ XIX .Mặc_dù nhiều thành_phố đã thử_nghiệm việc đổ cát tạm_thời cho các lễ_hội và dự_án nghệ_thuật khác nhau , khái_niệm bãi biển đô_thị hiện_đại như một tiện_nghi công_cộng vào mùa hè ở giữa thành_phố đã được phổ_biến từ Paris-Plages , một chương_trình về bãi biển đô_thị theo mùa , việc đổ cát dọc theo Seine bắt_đầu vào năm 2002 và đã đạt thành_công rực_rỡ .Trong khi một_số bãi biển đô_thị ở châu_Âu tuyên_bố có trước Paris , tất_cả các bãi biển được xây_dựng kể từ đó đều chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ dưới các yếu_tố thiết_kế và quy_hoạch của nó .Có những bãi biển đô_thị mở_cửa cho công_chúng miễn_phí hoặc vào cửa , không bao_gồm các bãi biển nhân_tạo hoàn_toàn riêng_tư , các bãi biển tự_nhiên tồn_tại trong khu_vực đô_thị , sân_chơi , công_viên_nước chuyên_dụng hoặc quảng_trường đài phun nước có cảnh_quan .Ở Việt_Nam có nhiều khu vui_chơi có bãi biển nhân_tạo như Lạc_Cảnh_Đại_Nam Văn_Hiến có hạng_mục biển Đại_Nam được xây_dựng trên diện_tích gần 22 ha , tổng diện_tích mặt_nước 20.000 m² , chiều dài bờ biển 1,4 km .Biển có các bãi_tắm , hệ_thống tạo sóng nhân_tạo có_thể làm ra những con sóng cao 1,6 m .Khu du_lịch Văn_hoá Suối_Tiên có hạng_mục biển Tiên_Đồng - biển nhân_tạo đầu_tiên ở Việt_Nam .Saigon_Water_Park ( Công_viên_nước Sài_Gòn ) sở_hữu nhiều hồ bơi chủ_đề như biển nhân_tạo , dòng sông lười , trượt ống xoắn .The_Amazing_Bay là công_viên_nước toạ_lạc tại thành_phố Biên_Hoà , tỉnh Đồng_Nai có hạng_mục Bãi biển Thiên_đường đạt kỷ_lục " biển nhân_tạo nước_ngọt có diện_tích lớn nhất Việt_Nam " , " biển nước_ngọt có cột sóng nhân_tạo cao nhất Việt_Nam " .Chú_thích Xem thêm Công_viên_nước ( Water park ) Thuyền tham_quan ( Boatsnap ) Nhà_tắm công_cộng ( Public bathing ) Bể_bơi công_cộng Bãi biển Công_trình |
Jack_Frank_Porteous_Cork ( sinh ngày 25 tháng 6 năm 1989 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ phòng_ngự cho câu_lạc_bộ Burnley tại .Danh_hiệu Burnley_EFL_Championship : 2022 – 23 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của Scunthorpe_United : 2007 – 08 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Burnley_FC_Cầu thủ bóng_đá Thế_vận_hội_Mùa_hè 2012 Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Swansea_City A.F.C. Cầu_thủ bóng_đá Burnley F.C. Cầu_thủ bóng_đá Coventry_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Watford F.C. Cầu_thủ bóng_đá Southampton F.C. Cầu_thủ bóng_đá Scunthorpe_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá A.F.C. Bournemouth_Cầu thủ bóng_đá Chelsea F.C. Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1989 |
Oscar_Bobb ( sinh ngày 12 tháng 7 năm 2003 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Na_Uy hiện thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Manchester_City tại Premier_League và đội_tuyển quốc_gia Na_Uy .Danh_hiệu Manchester_City_Siêu cúp châu_Âu : 2023 Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ bóng_đá nam Na_Uy ở nước_ngoài Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Na_Uy Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Na_Uy Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá Manchester_City F.C. Tiền_đạo bóng_đá nam Nhân_vật còn sống Sinh năm 2003 |
Conrad_Jaden Egan-Riley ( sinh ngày 2 tháng 1 năm 2003 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cho câu_lạc_bộ Burnley tại .Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Người_Anh gốc Ireland Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Cộng_hoà Ireland Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá Burnley F.C. Cầu_thủ bóng_đá Manchester_City F.C. Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 2003 |
Joshua_Brownhill ( sinh ngày 19 tháng 12 năm 1995 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Burnley tại .Danh_hiệu Barnsley_Vòng play-off EFL League_One : 2016 EFL Trophy : 2015 – 16 Burnley_EFL_Championship : 2022 – 23 Cá_nhân Đội_hình EFL của mùa giải : 2022 – 23 Đội_hình PFA của năm : Championship 2022-23 Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Burnley F.C. Cầu_thủ bóng_đá Bristol_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Barnsley F.C. Cầu_thủ bóng_đá Preston_North_End F.C. Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1995 |
Nathan_Daniel_Jerome_Redmond ( sinh ngày 6 tháng 3 năm 1994 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Burnley tại Premier_League .Danh_hiệu Norwich_City_Vòng play-off EFL Championship : 2015 Southampton_Á quân Cúp_EFL : 2016 – 17 U16 Anh Victory_Shield : 2009 Á_quân Montaigu_Tournament : 2010 U17 Anh Nordic_Tournament : 2010 U21 Anh Toulon_Tournament : 2016 Cá_nhân Đội_hình tiêu_biểu Giải_vô_địch_bóng_đá U-21 châu_Âu : 2015 Cầu_thủ U21 Anh xuất_sắc nhất năm : 2016 Cầu_thủ xuất_sắc nhất mùa giải của Southampton : 2018 – 19 Cầu_thủ xuất_sắc nhất mùa giải của Southampton do người hâm_mộ bình_chọn : 2018 – 19 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Beşiktaş_JK_Người_Anh gốc Ireland Cầu_thủ bóng_đá Süper_Lig_Cầu thủ bóng_đá Premier_League_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ bóng_đá Burnley F.C. Cầu_thủ bóng_đá Beşiktaş J.K. Cầu_thủ bóng_đá Southampton F.C. Cầu_thủ bóng_đá Norwich_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Birmingham_City F.C. Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1994 |
Tô_Hộ ( 蘇護 ) là một nhân_vật hư_cấu , nhân_vật thần_thoại Trung_Quốc trong tiểu_thuyết Trung_Quốc thế_kỷ 16 Phong_Thần_Diễn_Nghĩa .Ông là một vị tướng của triều_đại nhà Thương dưới thời vua Trụ của nhà Thương . Ông là cha của Tô_Toàn_Trung và Tô_Đắc_Kỷ .Tô_Hộ đã trao Tô_Đắc_Kỷ cho Vua_Trụ của nhà Thương như một lời đề_nghị xoa_dịu sau khi xung_đột vũ_trang nổ ra giữa lực_lượng quân_sự của Tô_Hộ và Sùng_Hầu_Hổ , Sùng_Ứng_Bưu .Tô_Hộ là hầu_tước của Kí_Châu .Mặc_dù Tô_Đắc_Kỷ là một nhân_vật lịch_sử nhưng sự tồn_tại của Tô_Hộ và Tô_Toàn_Trung vẫn bị nghi_ngờ và họ được cho là những nhân_vật bán hư_cấu .Không có đề_cập đến tên của họ trong các ghi_chép hoặc chữ khắc lịch_sử cổ_đại .Theo các ghi_chép lịch_sử như Quốc_Du và Sử_ký vĩ_đại , người ta chỉ ghi rằng Đắc_Kỷ là con gái của một quý_tộc từ gia_tộc Tô [ zh ] .Sau khi vua Trụ của nhà Thương chinh_phục gia_tộc Tô , họ gả cô cho vua Trụ làm vợ_lẽ .Không có đề_cập đến tên của cha và anh_trai của Đắc_Kỷ .Tuy_nhiên , do nền văn_hoá dân_gian và truyền_thuyết truyền_miệng phong_phú và ngày_càng phát_triển ở Trung_Quốc , những nhân_vật này có_thể được coi là những nhân_vật thần_thoại và lăng_mộ của họ có_thể được tìm thấy ngoài đời thực .Truyền_thuyết Là một trong tám trăm hầu_tước phục_vụ vua Trụ và cai_trị Kí_Châu , Tô_Hộ đã tham_gia vào_cuộc họp_mặt mùa hè theo phong_tục để thể_hiện lòng trung_thành của mình với triều_đại nhà Thương .Tuy_nhiên , khi đến_nơi , ông đã chứng_kiến sự tham_nhũng và bất_công tràn_lan trong triều_đình của Vua_Trụ , khiến anh phải giữ lập_trường nguyên_tắc và từ_chối tuân theo yêu_cầu của nó .Quyết_định này khiến ông bị Phí_Trọng và Vưu_Hồn , hai trong số những quan đại_thần tham_nhũng nhất trong triều_đình nhà Thương khinh_miệt .Để đáp lại sự thúc_giục của Phí_Trọng , vua Trụ đã đưa ra một yêu_cầu táo_bạo , nhất_quyết yêu_cầu Tô_Hộ dâng con gái của mình cho nhà_vua .Tuy_nhiên , Tô_Hộ từ_chối và thách_thức nhà_vua , quay trở_lại hầu_tước của mình để củng_cố khả_năng phòng_thủ cho chiến_tranh .Một liên_minh hùng_mạnh nổi lên với mục_đích khuất_phục Tô_Hộ ' nổi_loạn ' .Dẫn_đầu liên_minh này là hai nhân_vật nổi_bật , Công_tước Sùng_Hầu_Hổ và Văn_Vương nhà Châu , còn được gọi là Cơ_Xương .Cơ_Xương tìm_kiếm một giải_pháp hoà_bình cho cuộc xung_đột , nhưng Sùng_Hầu_Hổ đã phát_động một cuộc tấn_công nhiệt_tình vào lực_lượng của Su_Hu vì mong_muốn giành được sự sủng_ái của nhà_vua .Sau khi con trai là Tô_Toàn_Trung bị bắt , Tô_Hổ đã đưa ra một quyết_định kiên_quyết để bảo_toàn danh_dự .Anh sẵn_sàng tự kết_liễu đời mình cùng với vợ và con gái thay_vì bị bắt làm tù_nhân .Tuy_nhiên , Ji_Chang đã can_thiệp và thuyết_phục Su_Hu tha cho gia_đình anh và thay vào đó dâng con gái mình như một phương_tiện để giảm bớt đau_khổ cho người_dân , từ đó chấm_dứt liên_minh .Đáng buồn thay , con gái của Su_Hu đã mắc phải một linh hồn_cáo khi du_hành đến triều_đình của Vua_Chu , điều này cuối_cùng góp_phần vào sự sụp_đổ của nhà Thương .Su_Hu , gia_nhập quân_đội của Vua_Wu của Chu , tham_gia vào nỗ_lực lật_đổ nhà Thương của họ . Su Hu tiếp_tục tích_cực tham_gia vào nhiều chiến_dịch sau những sự_kiện đó , thể_hiện cam_kết kiên_định của mình .Cuối_cùng anh ta đã chết tại đèo Tongguan , nơi Yu_Zhao đã giết anh ta , chấm_dứt cuộc hành_trình đáng chú_ý của anh ta .Cuối_cùng , Jiang_Ziya đã bổ_nhiệm anh ta làm một trong bốn " Dongdou_Xingguan " ( Quan_chức Sao Đông , 东斗星官 ) |
Jodensavanne ( tiếng Hà_Lan , " Người Do Thái_Savan " ) là cộng_đồng đồn_điền Do Thái ở Suriname , từng là trung_tâm đời_sống của người Do Thái ở thuộc địa trong một thời_gian .Nó được thành_lập vào những năm 1600 bởi Người Do Thái_Sephardi và trở_nên phát_triển , giàu_có hơn sau khi một nhóm người Do Thái chạy trốn cuộc đàn_áp ở Brazil đến định_cư ở đó vào những năm 1660 .Jodensavanne nằm ở huyện Para ngày_nay , cách về phía nam thủ_đô Paramaribo , trên sông Suriname .Các đồn_điền mía được thành_lập và người châu_Phi da đen bị sử_dụng làm lao_động nô_lệ .Vào thời_kỳ đỉnh_cao vào_khoảng năm 1700 , đây là nơi sinh_sống của khoảng 500 chủ đồn_điền với 9000 nô_lệ .Thuộc địa này thường_xuyên phải đối_mặt với các cuộc tấn_công từ người bản_địa , các cuộc nổi_dậy của nô_lệ và thậm_chí cả các cuộc đột_kích từ hải_quân Pháp .Cộng_đồng dân_cư cuối_cùng đã chuyển đến thủ_đô Paramaribo .Việc dọn_dẹp các khu mộ và bảo_trì tàn_tích giáo_đường Do Thái đã được thực_hiện vào nhiều thời_điểm khác nhau từ những năm 1940 đến thế_kỷ 21 .Jodensavanne cùng với khe núi nghĩa_trang Cassipora được UNESCO công_nhận là Di_sản thế_giới vào tháng 9 năm 2023 với tên gọi Khu khảo_cổ Jodensavanne : Khu định_cư Jodensavanne và Nghĩa_trang thung_lũng Cassipora .Lịch_sử Năm 1639 , người Anh kiểm_soát Suriname vào thời_điểm đó , đã cho_phép người Do Thái_Sephardi từ Hà_Lan , Bồ_Đào_Nha và Ý đến định_cư tại khu_vực này .Đầu_tiên họ đã đặt_chân đến cố_đô Torarica .Vào ngày 8 tháng 4 năm 1651 , một bản kiến nghị đã được gửi tới Hội_đồng_Nhà_nước Anh bởi Benjamin de Caseras và Jacob_Fraso xin phép sống và buôn_bán trên các lãnh_thổ Suriname và Barbados , đánh_dấu cho nguồn_gốc của một cộng_đồng Do Thái được thành_lập trên lãnh_thổ .Vào năm 1652 , một nhóm gồm khoảng 200 người đã di_cư dưới sự lãnh_đạo của Francis_Willoughby đã định_cư tại khu_vực mà ngày_nay được gọi là Jodensavanne .Nhóm thứ ba xuất_hiện vào năm 1664 , sau khi bị trục_xuất khỏi Brazil và sau đó là Guiana_thuộc_Pháp , do David_Cohen_Nassy lãnh_đạo .Người Anh đã cố_gắng không để họ rời đi bằng cách đảm_bảo cho họ những đặc_quyền bao_gồm quyền điều_hành riêng và quyền tự_do tôn_giáo .Vào_khoảng thời_gian này , cộng_đồng đã lấy tên Savanne theo tên những cánh đồng bao quanh nó .Khu định_cư được xây_dựng trên một khu đất cao và lần đầu_tiên được xây_dựng với một con đường chính và bốn con đường nhánh .Một ngôi trường được xây_dựng để dạy tiếng Tây_Ban_Nha và Bồ_Đào_Nha bên cạnh tiếng Do Thái .Một phần lý_do khiến những người Do Thái này định_cư lâu_dài hơn là vì không giống như những thực_dân Thiên_chúa_giáo thường hy_vọng làm_giàu bằng cách điều_hành một đồn_điền và quay trở_lại châu_Âu , cư_dân Jodensavane không có nơi nào ở châu_Âu để về .Cộng_đồng Do Thái này đã phát_triển nền kinh_tế trồng mía sử_dụng nô_lệ châu_Phi làm lao_động ; theo đó một_số gia_đình mới định_cư đã nhận được 4 hoặc 5 nô_lệ như một phần trợ_cấp định_cư .Khi người Hà_Lan giành được quyền kiểm_soát Suriname , họ vẫn giữ nguyên các quyền cho cộng_đồng Do Thái này và thậm_chí còn mở_rộng nó theo một_số cách , bao_gồm quyền vận_chuyển hàng_hoá vào Chủ_nhật và trục_xuất người khỏi cộng_đồng của họ , hay như cấp đất 100 mẫu đất vào năm 1691 để xây_dựng giáo_đường Do Thái và nơi chôn_cất .Khu định_cư đạt quy_mô lớn nhất vào_khoảng năm 1700 khi ước_tính có 570 công_dân .Các công_dân sở_hữu nô_lệ của Jodensavanne cũng thường_xuyên xung_đột với những người_dân bản_địa xung_quanh và cả với những người nô_lệ trong các đồn_điền của họ .Vào năm 1670 , khoảng 200 người Do Thái đã rời khỏi Suriname .Đến năm 1677 , một năm trước cuộc tấn_công của người Carib vào Jodensavanne , 10 gia_đình Do Thái đã rời đi cùng với nô_lệ của họ .Các khu định_cư châu_Âu bao_gồm cả những khu định_cư ở Jodensavanne đã bị người Carib tấn_công vào cuối năm 1678 cùng với sự nổi_dậy của nô_lệ cũng .Một lần nữa vào năm 1690 lại xảy ra một cuộc nổi_dậy của nô_lệ tại đồn_điền của một người chủ tên là Immanuel_Machado , người đã bị giết và những nô_lệ của ông ta đã chạy trốn đến một cộng_đồng người Maroon .Các thuỷ_thủ Pháp nhận_thức được sự giàu_có của cộng_đồng dân_cư nơi này cũng đã đột_kích vào năm 1712 .Do bị nhiều cuộc tấn_công , đặc_biệt là bởi những cựu nô_lệ , thực_dân đã xây_dựng một hệ_thống phòng_thủ xung_quanh khu định_cư .Giáo đoàn Beracha ve Shalom ( " Phúc lành và Hoà_bình " ) được thành_lập với giáo_đường bằng gỗ , là giáo_đường Do Thái lâu_đời thứ ba ở Nam_Mỹ , được xây_dựng từ năm 1665 đến 1671 và được cải_tạo vào năm 1827 .Việc xây_dựng giáo_đường này được đánh_dấu việc di_chuyển trung_tâm sinh_sống của người Do Thái trong vùng từ Torarica đến Jodensavanne .Giáo_đường Do Thái đầu_tiên này có khu_vực riêng dành cho phụ_nữ , kho lưu_trữ dành cho cộng_đồng và các chi_tiết bằng bạc trên toà nhà bằng gỗ .Một giáo_đường thứ hai làm bằng gạch nhập_khẩu được xây_dựng vào năm 1685 .Trước khi xây_dựng Beracha ve Shalom , không có giáo_đường Do Thái nào có ý_nghĩa_kiến trúc quan_trọng ở châu_Mỹ .Lễ kỷ_niệm 100 năm thành_lập Giáo_đường Do Thái được tổ_chức vào tháng 10 năm 1785 được cho là có hơn 1500 người tham_dự , nhiều người trong số họ đã đi thuyền đến từ Paramaribo , vì vào thời_điểm đó chỉ có khoảng 20 gia_đình Do Thái vẫn còn sống ở Jodensavanne .Những nỗ_lực cũng đã được thực_hiện trong thế_kỷ 20 để dọn sạch và bảo_tồn tàn_tích giáo_đường Do Thái .Jodensavanne suy_tàn vào giữa thế_kỷ 18 và phần_lớn dân_số ở đây chuyển đến Paramaribo .Vào thế_kỷ 18 , Suriname bị một loạt cuộc khủng_hoảng xảy ra với các đồn_điền của người Do Thái : chi_phí có xu_hướng tăng lên do khoản cống_nạp khổng_lồ cho Đoàn thám_hiểm Cassard ; sự sụp_đổ của một nhà nhập_khẩu mía lớn ở Amsterdam năm 1773 ; và cộng dồn các khoản cho vay bất_động_sản .Việc trồng củ_cải_đường ở châu_Âu từ năm 1784 và sự cạn_kiệt đất ở những đồn_điền lâu_đời đều làm giảm doanh_thu .Điều_kiện an_ninh ngày_càng xấu đi do Chiến_tranh Maroon đang diễn ra , trong khi sự phát_triển của Paramaribo trở_thành cảng thương_mại độc_quyền của thuộc địa do gần bờ biển hơn đã kéo người Do Thái rời khỏi Jodensavanne .Đến năm 1790 , dân_số của Jodensavanne xấp_xỉ khoảng 22 người , không bao_gồm nô_lệ .Con_số này giảm xuống dưới 10 vào đầu thế_kỷ 19 .Khu định_cư tiếp_tục suy_giảm cho đến khi bị hoả_hoạn phá_huỷ nó trong cuộc nổi_dậy của nô_lệ năm 1832 .Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , một trại_giam được xây_dựng gần vị_trí khu định_cư cũ của người Do Thái và được đặt theo tên cho nó là trại_giam Jodensavanne .Nó được xây_dựng vào năm 1942 để giam_giữ 146 tù_nhân chính_trị Đông_Ấn_Hà_Lan .Một_số người theo chủ_nghĩa dân_tộc Indonesia cũng bị trục_xuất đến Jodensavanne , nổi_tiếng nhất là chính_trị_gia Ernest_Douwes_Dekker .Nhà_sử_học Natalie_Zemon_Davis đang nghiên_cứu lịch_sử thế_kỷ 18 của Jodensavanne , tập_trung vào David_Cohen_Nassy ( sinh năm 1747 ) và mối quan_hệ giữa người da đen và người da trắng trong cộng_đồng Do Thái .Một bài báo có tiêu_đề " Giành lại Jerusalem " đã được Davis xuất_bản vào năm 2016 , trình_bày chi_tiết về việc cử_hành Lễ_Vượt_Qua ở Jodensavanne .Tất_cả những gì còn sót lại ngày_nay ở địa_điểm Jodensavanne là tàn_tích của Giáo_đường Do Thái_Berache ve Shalom cùng với ba nghĩa_trang , trong đó các bia mộ chủ_yếu được khắc bằng tiếng Do Thái và tiếng Bồ_Đào_Nha .Viện Khảo_cổ_học Châu_Mỹ hợp_tác với Đại_học Suriname đã tham_gia vào một dự_án trong đó nỗ_lực bảo_tồn và lưu_trữ hồ_sơ đã được thực_hiện kể từ năm 2014 .Jodensavanne nằm gần ngôi làng Redi_Doti bản_địa , trong khu nghỉ_dưỡng Carolina và được kết_nối với thế_giới bên ngoài qua Avobakaweg đến Paramaribo hoặc cao_tốc Desiré_Delano_Bouterse đến Sân_bay quốc_tế Johan_Adolf_Pengel .Tham_khảo Đọc thêm Remnant_Stones .The_Jewish_Cemeteries of Suriname Ben-Ur , Aviva en Rachel_Frankel_Epitaphs , 2009 ( Hebrew_Union_College_Press ) De groene hel .Een_Nederlands concentratiekamp in Suriname A.G. Besier_March 1 , 1942 to July 15 , 1946 , Bunne 1994 ( Uitg .Servo ) De strafkolonie .Een_Nederlands concentratiekamp in Suriname 1942 - 1946 Twan van den Brand_Amsterdam 2006 ( Uitg .Balans ) Wreedheden in Kamp_Jodensavanne .De groene hel Maaike_Verschuren , Parbode , nr . 33 , januari 2009 , pp . 46 – 48 .Liên_kết ngoài Jodensavanne_Foundation_Jews in Suriname The settlement of Joden_Savanne and Cassipora cemetery at UNESCO.org Penal colony at Jodensavanne at strafkolonie.nl Lịch_sử Do Thái_Suriname_Lịch sử Do Thái_Hà_Lan_Lịch sử Do Thái_Bồ_Đào_Nha Cộng_đồng Do Thái_Di sản thế_giới tại Suriname |
Grimace_Shake là một loại sữa lắc được bán ra tại các nhà_hàng McDonald ' s ở Hoa_Kỳ từ ngày 12 tháng 6 đến ngày 9 tháng 7 năm 2023 .Đây là một sản_phẩm thuộc chương_trình khuyến_mãi " Grimace ' s Birthday_Meal " .Bối_cảnh Nhân_vật Grimace lần đầu_tiên được giới_thiệu trong nhượng quyền truyền_thông McDonaldland vào năm 1971 với tên gọi " Evil_Grimace " .Theo McDonald ' s , nhân_vật này ăn_trộm sữa lắc và là " hiện_thân của sữa lắc hoặc vị_giác " .Ngày_sinh chính_xác của nhân_vật không chắc_chắn , mặc_dù trong đợt khuyến_mãi Grimace_Birthday , nhân_vật này được cho là đã 52 tuổi .Miêu_tả sản_phẩm Grimace_Shake là một loại sữa lắc màu tím có hương_vị làm từ quả mọng .Thức uống này là sự kết_hợp giữa kem vani và hương_vị quả mọng .Grimace_Shake được phát_hành dưới dạng một sản_phẩm độc_lập và là một phần của Grimace ' s Birthday_Meal , bao_gồm sữa lắc , khoai_tây chiên vừa và 1 lựa_chọn giữa Big_Mac hoặc Chicken_McNuggets 10 miếng .Triển_khai Tháng 6 năm 2023 , McDonald ' s thông_báo ra_mắt món thức uống bằng cách thay_đổi ảnh đại_diện của hãng trên mạng xã_hội thành_hình ảnh Grimace đang nhìn vào Grimace_Shake .Cùng với việc ra_mắt bữa ăn , McDonald ' s đã phát_hành trò_chơi Grimace ' s Birthday có chủ_đề Game_Boy , được phát_triển bởi Krool_Toys và các hàng_hoá lấy cảm_hứng từ Grimace khác .McDonald ' s đã trả tiền cho Fandom để thay_thế bài viết về Grimace trên wiki của McDonald ' s bằng một chương_trình khuyến_mãi cho hàng_hoá Grimace của mình , dẫn đến tranh_cãi .McDonald ' s đề_nghị mọi người quyên_góp cho Quỹ từ_thiện Ronald_McDonald_House , " thay cho quà tặng " cho Grimace .Sản_phẩm Grimace_Shake bắt_đầu ngừng phục_vụ từ ngày 9 tháng 7 năm 2023 .Đón_nhận Đánh_giá chuyên_môn Grimace_Shake đã nhận được những đánh_giá phân_cực .Dane_Rivera của Uproxx gọi Grimace_Shake là hương_vị ngon nhất trong dòng sản_phẩm sữa lắc của McDonald ' s .Trang_Delishdành lời đánh_giá tích_cực về sản_phẩm khi gọi đây là " món sinh_tố quả mọng ngọt_ngào nhất trong cuộc_đời bạn " .Reachel_Chapman , viết cho nền_tảng Elite_Daily , thì " không phải là người_yêu thích hương_vị này " , vì nó " có vị rất trái_cây và nhân_tạo " .Một bài đánh_giá của Business_Insider mô_tả hương_vị mịn và không quá ngọt , nhưng cũng nhân_tạo và cuối_cùng là không ngon .Steven_Luna của Mashed.com nói rằng mặc_dù cốc sữa lắc trông " đẹp " và " có_vẻ kỳ_diệu " , nhưng nó thật đáng thất_vọng và là một " sự tôn_vinh đáng lo_ngại dành cho một kẻ ngốc_nghếch màu nho lắm_mồm , người xứng_đáng nhận được nhiều điều tốt_đẹp hơn " .Từ các phương_tiện truyền_thông khác Trước khi được phát_hành , người dùng trên mạng xã_hội đã bắt_đầu đăng tác_phẩm nghệ_thuật của người hâm_mộ và các meme có hình Grimace .Một xu_hướng trên nền_tảng mạng xã_hội TikTok với hashtag # GrimaceShake bắt_đầu lưu_hành sau khi phát_hành sản_phẩm , trong đó người dùng ghi lại cảnh mình uống sữa lắc và thấy mình ở những vị_trí bất_thường và ở những địa_điểm xa_lạ hoặc được phát_hiện đã chết khi đang bao_phủ trong đồ uống .Các video được dàn_dựng trông giống như một hiện_trường vụ án với sự rung_chuyển rải_rác xung_quanh , ngụ_ý rằng Grimace chịu trách_nhiệm cho sự biến_đổi của họ .Xu_hướng này bắt_nguồn từ một xu_hướng tương_tự liên_quan đến Whopper được phát_hành để quảng_cáo Spider-Man : Across the Spider-Verse do cả hai sản_phẩm đều có màu_sắc không tự_nhiên .Xu_hướng này lan sang các sản_phẩm khác , chẳng_hạn như các sản_phẩm theo chủ_đề Barbie của Krispy_Kreme và Cold_Stone , nơi người tiêu_dùng xuất_hiện thêm nữ_tính hoặc " yassified " sau khi tiêu_thụ .Tính đến ngày 12 tháng 7 , hashtag này đã có hơn 1 tỷ lượt xem .Guillaume_Huin , giám_đốc truyền_thông xã_hội của McDonald ' s , cho biết xu_hướng Grimace_Shake thật bất_ngờ và mô_tả nó là " sự sáng_tạo tuyệt_vời , niềm vui không qua_lọc , sự hài_hước phi_lý đỉnh_cao của Gen_Z " .Tuy_nhiên , vào thời_điểm đó , anh cảm_thấy việc thừa_nhận xu_hướng sẽ có rủi_ro , vì anh cảm_thấy rằng " chiến_dịch đã thành_công rực_rỡ , cả trên quan_điểm xã_hội và kinh_doanh , vậy tại_sao chúng_tôi lại mạo_hiểm ' rủi_ro ' để nhảy vào ? " .McDonald ' s sau đó đã thừa_nhận xu_hướng này trên mạng xã_hội , nói rõ ( với tư_cách là Grimace ) , " tôiii giả_vờ như không nhìn thấy cái xu_hướng Grimace_Shake nàyyy . " Xu_hướng này đã được ghi_nhận như một ví_dụ về tiếp_thị lan_truyền .Tranh_cãi Vào_khoảng thời_gian sản_phẩm ra_mắt vào tháng 6 năm 2023 , nhân_viên trên dịch_vụ lưu_trữ wiki Fandom đã thay_thế mục nhập cho Grimace trên wiki McDonald ' s do người hâm_mộ điều_hành bằng một quảng_cáo trả phí từ McDonald ' s để quảng_bá cho Grimace_Shake cũng như nhiều phần khác của Grimace , chẳng_hạn như trò_chơi điện_tử .Fandom đã nhận được phản_ứng dữ_dội trên diện rộng ; tác_giả Nathan_Steinmetz , người đưa ra bài báo của Grimace , nói rằng động_thái này sẽ phá vỡ tính độc_lập của ban biên_tập .Nhân_viên Fandom tuyên_bố rằng quảng_cáo trả phí từ McDonald ' s sẽ chỉ kéo_dài trong thời_gian khuyến_mãi Grimace_Shake ; nhân_viên tiếp_tục chỉnh_sửa trang trong thời_gian khuyến_mãi .Động_thái này của McDonald ' s đã được trích_dẫn bởi cộng_đồng wiki Minecraft , được lưu_trữ trên Fandom kể từ khi công_ty mua lại Gamepedia từ Curse_LLC , như một lý_do để xem_xét việc chuyển khỏi Fandom sang dịch_vụ lưu_trữ wiki mới .Ngày 24 tháng 9 , wiki Minecraft đã chuyển sang một trang_web mới .Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_web chính_thức của McDonald ' s cho khuyến_mãi Grimace ' s Birthday_Meal tại Wayback_Machine ( lưu_trữ vào ngày 5 tháng 7 năm 2023 ) Xu_hướng thập_niên 2020 Thức uống TikTok_Thức uống làm từ sữa Thức uống không cồn Hiện_tượng Internet |
Người Vũ_trụ ( Universe_People ) hay Người vũ_trụ có sức_mạnh ánh_sáng ( tiếng Séc : Vesmírní lidé sil světla / Cosmic_People of Light_Powers ) là một tôn_giáo UFO của Tiệp_Khắc ( Séc và Slovakia ) được thành_lập vào những năm 1990 và tập_trung vào Ivo A. Benda .Hệ_thống niềm tin của giáo_phái này dựa trên sự tồn_tại của các nền văn_minh ngoài Trái_đất giao_tiếp với Benda và những người tiếp_xúc khác kể từ tháng 10 năm 1997 bằng thần_giao_cách_cảm và sau đó thậm_chí bằng tiếp_xúc gần trực_tiếp với các cá_nhân .Giáo_phái này được coi là tôn_giáo UFO đặc_biệt nhất ở Cộng_hoà_Séc .Các thành_viên của giáo_phái này gây chú_ý khi tuyên_bố có khả_năng giao_tiếp với người ngoài hành_tinh qua thần_giao_cách_cảm .Những người phản_đối coi Benda và một_số tín_đồ cộm cán của giáo_phái này bị bệnh_tâm_thần và Người vũ_trụ là một tà_giáo nguy_hiểm tiềm_tàng .Ông Ivo A. Benda thành_lập giáo_phái Universe_People đặt niềm tin vào người ngoài hành_tinh tại Séc vào những năm 1990 .Giáo_phái đặc_biệt này cũng tin vào sự tồn_tại của thần_giao_cách_cảm .Giáo_phái này tin rằng , một phi_thuyền ( UFO ) của người ngoài hành_tinh do Bộ_chỉ_huy thiên_hà Ashtar chỉ_huy di_chuyển quanh Trái_đất và quan_sát cuộc_sống của nhân_loại .Dù di_chuyển bằng phi_thuyền quanh Trái_đất nhưng người ngoài hành_tinh không bị con_người phát_hiện .Người ngoài hành_tinh giúp_đỡ một_số người ở Trái_đất nếu_như họ cho đối_phương là xứng_đáng .Đặc_biệt , giáo_phái này quan_niệm đến một thời_điểm nhất_định người ngoài hành_tinh sẽ đưa con_người đến một_chiều không_gian khác .Với quan_điểm , tư_tưởng này thì giáo pháp Người Vũ_trụ trở_thành giáo_phái đặc_biệt ở Séc cũng như trên thế_giới và cũng bị_cáo buộc vi_phạm bản_quyền do sao_chép ý_tưởng .Sau vụ tự_sát hàng_loạt của các thành_viên giáo_phái Cổng_Thiên_Đàng vào năm 1997 , giáo_phái Người vũ_trụ đã thu_hút sự chú_ý của giới truyền_thông Séc như một nhóm có hệ_tư_tưởng tương_tự và có khả_năng thực_hiện các hành_vi tương_tự .Xác_suất của sự phát_triển này đã giảm đi trong những năm sau đó ( 2004 ) .Trong một_số trường_hợp , nhóm còn xuất_hiện trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng của Séc và Slovakia .Từ năm 1998 đến năm 2000 , hệ_tư_tưởng của giáo_phái Con_người Vũ_trụ gần với chủ_nghĩa giáo_phái , với ý_tưởng trung_tâm là thảm_hoạ vũ_trụ sắp xảy ra và việc sơ_tán con_người đến hành_tinh khác .Tuy_nhiên , những nỗ_lực sau đó của họ chuyển sang phòng_bị trước các cuộc tấn_công của những sinh_vật tiêu_cực ngoài Trái_đất được họ gọi là bò_sát giống người hoặc người thằn_lằn ( tiếng Séc : ještírci ) .Chú_thích Tham_khảo Liên_kết ngoài Universe_People website Aštar_Šeran ( Reflex 2003 ) Řídí_Daniela_Landu mimozemšťané ?( Reflex 2005 ) Ještírci napadli web Vesmírných lidí ( Novinky.cz 2003 ) Ufokult_Vesmírní lidé v bratislavskej MHD ( Dnes.sk , 2008 ) Dosáhněte zasvěcení prostřednictvím internetu ( tutorial ) - Technet.cz ( iDnes ) Ivo A. Benda live on Czech_TV ( video ) Ivo A. Benda live on Slovak_TV ( video ) Tôn_giáo UFO Cuồng giáo |
Chế_độ tổng_tài ( tiếng Pháp : Le_Consulat ) là chính_phủ cấp cao nhất của Đệ_Nhất_Cộng hoà Pháp kể từ sự sụp_đổ của Chế_độ đốc chính trong cuộc Đảo_chính ngày 18 tháng Sương_mù ( tức ngày 10 tháng 11 năm 1799 theo Công_lịch ) cho đến khi Napoleon_Bonaparte thành_lập Đệ_Nhất_Đế chế Pháp vào ngày 18 tháng 5 năm 1804 .Nói rộng ra , thuật_ngữ Chế_độ tổng_tài chính là đề_cập đến giai_đoạn này trong lịch_sử nước Pháp .Trong thời_kỳ này , Napoléon_Bonaparte , với tư_cách là Đệ nhất Tổng_tài ( Tổng_tài quyền_lực nhất ) , tự khẳng_định mình là người đứng đầu một chính_phủ cộng_hoà tập_trung , chuyên_quyền và độc_tài hơn ở Pháp trong khi không tuyên_bố mình là người cai_trị duy_nhất .Do các thể_chế lâu_đời được thành_lập trong những năm này , Robert B. Holtman đã gọi chế_độ Tổng_tài là " một trong những thời_kỳ quan_trọng nhất của toàn_bộ lịch_sử nước Pháp " và đã được xem là một chế_độ độc_tài quân_sự .Sự sụp_đổ của chế_độ Đốc chính Các thảm_hoạ quân_sự của Pháp năm 1798 và 1799 đã làm rung_chuyển chính_phủ Đốc chính , và cuối_cùng là phá_huỷ nó vào tháng 11 năm 1799 .Các nhà_sử_học đôi_khi xác_định thời_điểm bắt_đầu sự sụp_đổ chính_trị của chế_độ Đốc chính là ngày 18 tháng 6 năm 1799 ( Đảo_chính ngày 30 tháng Đồng_cỏ VII theo Lịch_Cộng hoà Pháp ) .Đó là khi Đốc chính chống Jacobin_Emmanuel_Joseph_Sieyès , chỉ sau một tháng tại_vị , với sự giúp_đỡ của thành_viên ban_đầu duy_nhất còn sống của chế_độ Đốc chính là Paul_Barras , cũng là một người chống Jacobin , đã loại_bỏ thành_công 3 đốc chính đương_nhiệm khác khi đó .Cuộc bầu_cử tháng 3 - tháng 4 năm 1799 cho hai hội_đồng đã tạo ra đa_số Neo-Jacobin mới trong hai cơ_quan lập_pháp , và không hài_lòng với chính_phủ Đốc chính 5 người hiện có , đến ngày 5 tháng 6 năm 1799 , các hội_đồng lập_pháp này đã phát_hiện ra sự bất_thường trong cuộc bầu_cử Đốc chính Jean_Baptiste_Treilhard , do_đó đã nghỉ hưu để ủng_hộ Louis-Jérôme Gohier , một Jacobin ' đồng_điệu ' hơn với tình_cảm trong hai hội_đồng lập_pháp .Ngay ngày hôm sau , 18 tháng 6 năm 1799 , những người chống Jacobin , gồm có Philippe-Antoine Merlin ( Merlin de Douai ) và Louis-Marie de La Revellière-Lépeaux cũng bị buộc phải từ_chức , mặc_dù một người chống Jacobin lâu năm , nổi_tiếng vì sự xảo_quyệt , vẫn sống_sót sau cuộc đảo_chính ngày hôm đó ; họ được thay_thế bởi một người Jacobin là Nam_tước Jean-François-Auguste Moulin và bởi một Jacobin không phải Jacobin , hay còn gọi là Jacobin ' yếu ' , Roger_Ducos .Ba Đốc chính mới thường được giới thượng_lưu chống Jacobin ở Pháp coi là những tổ_chức phi thực_thể , nhưng chính_giới thượng_lưu đó có_thể cảm_thấy an_ủi khi biết rằng Ban Đốc chính 5 người vẫn nằm trong tay phe chống Jacobin , nhưng với đa_số đã giảm .Thêm một_vài thảm_hoạ quân_sự , các cuộc nổi_dậy của phe bảo_hoàng ở miền Nam , những xáo_trộn của Chouannerie ở hàng chục tỉnh phía Tây nước Pháp ( chủ_yếu ở Brittany , Maine và cuối_cùng là Normandy ) , những âm_mưu của phe bảo_hoàng , và cái kết đã chắc_chắn xảy ra .Để xoa_dịu dân_chúng và bảo_vệ biên_giới , các biện_pháp khủng_bố thông_thường của Cách_mạng Pháp ( chẳng_hạn như luật con_tin ) là cần_thiết hơn cả .Chính_phủ Đốc chính mới , do phe chống Jacobin_Sieyès lãnh_đạo , đã quyết_định rằng việc sửa_đổi hiến_pháp sẽ cần có " một người đứng đầu " ( của chính ông ta ) và " một thanh kiếm " ( một vị tướng ủng_hộ ông ta ) .Jean_Victor_Moreau không_thể đạt được vị_trí " thanh kiếm " của Đốc chính , Sieyès ưa_chuộng Barthélemy_Catherine_Joubert ; nhưng khi Joubert bị giết trong trận Novi ( 15 tháng 8 năm 1799 ) , ông quay sang cầu_cứu Tướng Napoléon_Bonaparte .Mặc_dù Guillaume_Marie_Anne_Brune và André_Masséna đã giành chiến_thắng trong Trận_Bergen và Zürich , và mặc_dù Đồng_minh của Liên_minh thứ hai vẫn nán lại biên_giới như họ đã làm sau Trận_Valmy , nhưng vận may của Chế_độ Đốc chính vẫn chưa được khôi_phục .Thành_công được dành cho Bonaparte , ông bất_ngờ đổ_bộ vào Fréjus với uy_tín nhờ những chiến_thắng ở phương Đông , và bây_giờ , sau cái chết của Hoche ( 1797 ) , Napoleon xuất_hiện với tư_cách là người chỉ_huy duy_nhất của quân_đội .Trong Đảo_chính ngày 18 tháng Sương_mù ( 9 tháng 11 năm 1799 ) , Napoléon đã chiếm quyền_lực nghị_viện và quân_sự của Pháp trong một cuộc đảo_chính kép , buộc các Đốc chính đương_nhiệm của chính_phủ phải từ_chức .Vào đêm_ngày 19 tháng Sương_mù ( 10 tháng 11 năm 1799 ) , tàn_dư của Hội_đồng Ancient đã bãi_bỏ Hiến_pháp năm III , phong chức Tổng_tài và hợp_pháp_hoá cuộc đảo_chính ủng_hộ Bonaparte bằng Hiến_pháp năm VIII .Chính_phủ mới Cuộc đảo_chính Ngày 18 tháng Sương_mù ban_đầu dường_như là một thắng_lợi cho Sieyès hơn là cho Bonaparte .Sieyès là người đề_xuất một hệ_thống chính_quyền mới cho nền Cộng_hoà , và cuộc đảo_chính ban_đầu dường_như chắc_chắn sẽ khiến hệ_thống của ông có hiệu_lực .Sự thông_minh của Bonaparte nằm ở việc đối_chiếu kế_hoạch của Pierre_Claude_François_Daunou với kế_hoạch của Sieyès , và chỉ giữ lại những phần của mỗi kế_hoạch có_thể phục_vụ cho tham_vọng của ông .Chính_phủ mới bao_gồm ba hội_đồng Nghị_viện : Hội_đồng_Nhà_nước soạn_thảo các dự_luật , Hội_đồng Tribune không_thể bỏ_phiếu về các dự_luật mà thay vào đó tranh_luận về chúng , và Corps législatif , các thành_viên của họ không_thể thảo_luận về các dự_luật nhưng có_thể bỏ_phiếu về số_phận chúng sau khi xem_xét hồ_sơ tranh_luận của Tribune .Thượng_viện bảo_thủ ( Sénat conservateur ) là cơ_quan chính_phủ ngang_hàng với ba hội_đồng lập_pháp nói trên và sẽ xác_minh các dự_thảo luật , đồng_thời trực_tiếp tư_vấn cho Đệ nhất Tổng_tài về ý_nghĩa của các dự_luật đó .Quyền hành_pháp cuối_cùng được trao cho ba Tổng_tài , những người được giữ nhiệm_kỳ 10 năm .Quyền bầu_cử phổ_thông vẫn được giữ lại , mặc_dù bị cắt_xén do danh_sách những người đáng chú_ý ( dựa vào đó các thành_viên của Hội_đồng sẽ được Thượng_viện lựa_chọn ) .Bốn cơ_quan chính_phủ nói trên vẫn được giữ lại theo Hiến_pháp năm XII , công_nhận Napoléon là Hoàng_đế có chủ_quyền của_Pháp , nhưng quyền_lực tương_ứng của họ đã bị suy_giảm đáng_kể .Napoléon phủ_quyết ý_tưởng ban_đầu của Sieyès về việc có một Đại tuyển hầu ( Grand_Elector ) duy_nhất làm hành_pháp tối_cao và Nguyên_thủ quốc_gia .Sieyès đã có ý_định giữ vị_trí quan_trọng này cho mình , và bằng cách từ_chối chiếc ghế này , Napoléon đã giúp củng_cố quyền_lực của các quan chấp_chính , một chức_vụ mà ông sẽ đảm_nhận .Napoléon cũng không_chỉ đơn_giản bằng_lòng trở_thành một phần của một chế_độ tam hùng ngang_bằng .Theo năm_tháng , ông sẽ chuyển sang củng_cố quyền_lực của mình với tư_cách là Đệ nhất Tổng_tài , và vẫn để lại hai Tổng_tài khác , Jean-Jacques-Régis de Cambacérès và Charles-François Lebrun , cũng như các Hội_đồng , yếu_đuối và khúm_núm .Bằng cách củng_cố quyền_lực , Bonaparte đã có_thể biến hiến_pháp quý_tộc của Sieyès thành một chế_độ độc_tài không công_khai .Vào ngày 7 tháng 2 năm 1800 , một cuộc trưng_cầu_dân_ý đã xác_nhận hiến_pháp mới .Nó trao toàn_bộ quyền_lực thực_sự vào tay Đệ nhất Tổng_tài , chỉ để lại vai_trò danh_nghĩa cho hai Tổng_tài còn lại .Theo kết_quả được công_bố , toàn_bộ 99,9% cử_tri đã chấp_thuận đề_xuất này .Trong khi sự nhất_trí này chắc_chắn vẫn còn là một câu hỏi , Napoléon thực_sự được nhiều cử_tri yêu_mến , và sau một thời_gian xung_đột , nhiều người ở Pháp đã yên_tâm trước những lời đề_nghị hoà_bình rực_rỡ nhưng không thành_công của ông cho Liên_minh thứ hai chiến_thắng , việc ông nhanh_chóng giải_giáp La_Vendée và bài nói_chuyện của ông về sự ổn_định của chính_phủ , trật_tự , công_lý và sự điều_độ .Ông mang đến cho mọi người cảm_giác rằng nước Pháp một lần nữa được cai_trị bởi một chính_khách thực_sự , và cuối_cùng một chính_phủ có thẩm_quyền đã nắm quyền .Sự củng_cố quyền_lực của Napoléon_Bonaparte cần phải loại_bỏ Sieyès và những người cộng_hoà không muốn giao chính_phủ cộng_hoà cho một người , đặc_biệt là Moreau và Masséna , những đối_thủ quân_sự của ông .Chiến_thắng trong Trận_Marengo ( 14 tháng 6 năm 1800 ) tạm_thời ở thế cân_bằng , nhưng được đảm_bảo bởi Louis_Desaix và François_Christophe_Kellermann , đã mang đến một cơ_hội nữa cho tham_vọng của ông ấy bằng cách ngày_càng nổi_tiếng .Âm_mưu bảo_hoàng ở Rue Saint-Nicaise vào ngày 24 tháng 12 năm 1800 đã cho_phép ông ta quét sạch những người cộng_hoà dân_chủ , những người dù vô_tội nhưng vẫn bị trục_xuất đến Guiana_thuộc_Pháp .Ông bãi_bỏ các Hội_đồng và biến Thượng_viện thành toàn_quyền trong các vấn_đề hiến_pháp .Hiệp_ước Lunéville , được ký vào tháng 2 năm 1801 với Áo ( đã bị tước khí_giới sau chiến_thắng của Moreau tại Trận_Hohenlinden ) , khôi_phục hoà_bình cho châu_Âu , trao gần như toàn_bộ Bán_đảo Ý cho Pháp , và cho_phép Bonaparte loại khỏi Hội_đồng tất_cả những người lãnh_đạo phe đối_lập trong cuộc thảo_luận về Bộ_luật Dân_sự .Hiệp_ước 1801 ( Concordat of 1801 ) , được soạn_thảo không phải vì lợi_ích của Giáo_hội và Lãnh_địa Giáo_hoàng mà vì chính_sách của chính ông , bằng cách mang lại sự hài_lòng cho tình_cảm tôn_giáo của đất_nước , đã cho_phép ông lật_đổ Giáo_hội dân_chủ lập_hiến , để tập_hợp sự trung_thành của nông_dân xung_quanh mình , và trên_hết là tước bỏ vũ_khí tốt nhất của những người theo phe bảo_hoàng .Các bài viết về luật quản_lý việc thờ_tự cộng cộng ở Pháp đã khôi_phục lại một Giáo_hội phục_tùng chính_phủ , tước_đoạt các khoản thu_nhập của Giáo_hội , vị_trí của Giáo_hội là tôn_giáo của nhà_nước .Hoà_ước Amiens ( 25 tháng 3 năm 1802 ) với Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Ireland , trong đó các đồng_minh của Pháp , Tây_Ban_Nha và Cộng_hoà Batavia , đã trả mọi phí_tổn , cuối_cùng đã tạo cho người hoà_giải một cái cớ để cấp cho mình quyền Tổng_tài , không phải 10 năm mà là cả đời , như một sự đền_đáp của quốc_gia .Rubicon đã bị vượt qua vào ngày hôm đó : Cuộc hành_quân đến đế_chế của Bonaparte bắt_đầu với Hiến_pháp của Năm X ngày 16 tháng Thermidor hoặc ngày 4 tháng 8 năm 1802 .Vào ngày 2 tháng 8 năm 1802 ( ngày 14 tháng Thermidor , năm X ) , một cuộc trưng_cầu_dân_ý toàn_quốc lần thứ hai được tổ_chức , lần này để xác_nhận Napoléon là " Đệ nhất Tổng_tài suốt đời " .Once again , a vote claimed 99.7% approval .Khi Napoléon tăng_cường quyền_lực , ông đã mượn nhiều kỹ_thuật của Ancien_Régime trong hình_thức chính_phủ một người mới của mình .Giống như chế_độ_quân_chủ cũ , ông tái_lập các đặc_mệnh toàn_quyền ( plenipotentiaries ) ; các phương_pháp hành_chính và quan_liêu quá tập_trung , thực_dụng nghiêm_ngặt , và một chính_sách mang tính học_thuật mang tính mô_phạm phụ_thuộc đối_với các trường đại_học của quốc_gia .Ông đã xây_dựng hoặc củng_cố các quỹ cần_thiết cho các thể_chế quốc_gia , chính_quyền địa_phương , hệ_thống tư_pháp , các cơ_quan tài_chính , ngân_hàng , bộ_luật , truyền_thống về lực_lượng lao_động tận_tâm và có kỷ_luật .Pháp được hưởng mức_độ hoà_bình và trật_tự cao dưới thời Napoléon , điều này đã giúp nâng cao tiêu_chuẩn thoải_mái .Trước đó , Paris thường_xuyên phải chịu đói_khát , thiếu lửa và ánh_sáng , nhưng dưới thời Napoléon , lương_thực trở_nên rẻ và dồi_dào , trong khi thương_mại thịnh_vượng và tiền_lương tăng cao .Sự hào_hoa và sang_trọng của những người giàu_có mới được trưng_bày trong các phòng khách của Joséphine tốt_bụng , Madame_Tallien xinh_đẹp và Juliette_Récamier " thần_thánh " .Để củng_cố bộ_máy nhà_nước , Napoléon đã tạo ra trật_tự ưu_tú của Légion d ' honneur ( Quân_đoàn danh_dự ) , Concordat , và khôi_phục các loại thuế gián_tiếp , một hành_động được coi là phản_bội Cách_mạng .Napoléon phần_lớn đã có_thể dập tắt sự bất_đồng chính_kiến trong chính_phủ bằng cách trục_xuất những người chỉ_trích ông mạnh_mẽ hơn , chẳng_hạn như Benjamin_Constant và Madame de Staël .Cuộc_Viễn chinh đến Saint-Domingue đã khiến quân_đội cộng_hoà trở_nên vô_hiệu_hoá .Chiến_tranh liên_miên đã làm mất tinh_thần và phân_tán các nhà_lãnh_đạo quân_đội , những người ghen_tị với “ đồng_chí ” Bonaparte của họ .Thử_thách lớn cuối_cùng đối_với quyền_lực của Napoléon đến từ Moreau , người đã bị tổn_hại trong một âm_mưu bảo_hoàng ; ông ấy cũng bị đi đày .Ngược_lại với sự phản_đối của các thượng_nghị_sĩ và các tướng_lĩnh cộng_hoà , phần_lớn dân_chúng Pháp vẫn không phê_phán quyền_lực của Bonaparte .Thời_đại Napoléon bắt_đầu từ đây khi ông trở_thành quan_chức của nhà_nước Pháp và thành_lập chế_độ Tổng_tài .Vụ Công_tước xứ Enghien_Bởi vì quyền_lực chính_trị của Napoléon vẫn còn mong_manh , những người theo chủ_nghĩa Bảo_hoàng Pháp đã nghĩ ra một âm_mưu liên_quan đến việc bắt_cóc và ám_sát ông ta và mời Louis_Antoine de Bourbon , Công_tước xứ Enghien , lãnh_đạo một cuộc đảo_chính trước khi khôi_phục chế_độ_quân_chủ Bourbon với Louis_XVIII lên_ngôi .Chính_phủ Anh của Thủ_tướng William_Pitt the Younger đã góp_phần vào âm_mưu của phe Bảo_hoàng này bằng cách tài_trợ 1 triệu bảng Anh và cung_cấp vận_tải hải_quân ( với con tàu của Thuyền_trưởng John_Wesley_Wright ) cho những kẻ âm_mưu Georges_Cadoudal và Tướng Jean-Charles Pichegru để họ từ Anh trở về Pháp .Pichegru gặp Jean_Victor_Marie_Moreau , một trong những tướng_lĩnh của Napoléon và là người từng được Pichegru bảo_trợ , vào ngày 28 tháng 1 năm 1804 .Ngày hôm sau , một mật_vụ người Anh tên là Courson bị bắt và anh ta , bị tra_tấn , đã thú_nhận rằng Pichegru , Moreau và Cadoudal đang âm_mưu để lật_đổ Tổng_tài .Chính_phủ Pháp tìm_kiếm thêm thông_tin chi_tiết về âm_mưu này bằng cách bắt và tra_tấn Louis_Picot , người hầu của Cadoudal .Joachim_Murat ra_lệnh đóng cổng thành Paris từ 7 giờ tối đến 6 giờ sáng trong khi Pichegru và Moreau bị bắt trong tháng tiếp_theo .Những vụ bắt_giữ tiếp_theo này tiết_lộ rằng âm_mưu của phe Bảo_hoàng cuối_cùng sẽ có sự tham_gia tích_cực của Công_tước xứ Enghien , một Thân_vương của Vương tộc Bourbon tương_đối trẻ và do_đó có_thể là một người thừa_kế khác của chế_độ_quân_chủ Bourbon được khôi_phục .Vào thời_điểm đó , Công_tước đang sống như một người Pháp di_cư tại Tuyển hầu xứ Baden , nhưng ông cũng có một căn nhà thuê ở Ettenheim , gần biên_giới Pháp .Có_lẽ trước sự thúc_giục của Talleyrand , bộ_trưởng ngoại_giao của Napoléon và Joseph_Fouché , bộ_trưởng cảnh_sát của Napoléon , người đã cảnh_báo rằng " không_khí đầy dao_găm " , Đệ nhất Tổng_tài đã đi đến kết_luận chính_trị rằng Công_tước phải bị xử_lý .Hai trăm lính Pháp vượt qua biên_giới , bao_vây nhà Công_tước ở Baden và bắt_giữ ông .Trên đường trở về Pháp , d ' Enghien tuyên_bố rằng " ông ta đã thề căm_thù Bonaparte cũng như chống lại chính_phủ cộng_hoà ở Pháp ; ông ta sẽ tận_dụng mọi cơ_hội để gây_chiến với họ . " Sau 3 âm_mưu ám_sát và tiếp_tục tài_trợ cho một cuộc nổi_dậy được cho là ở Strasbourg , Napoléon đã có đủ bằng_chứng .Dựa trên d ' Enghien , người đã bị bắt_giữ tại nhà_riêng ở Đức và tài_liệu từ cảnh_sát , d ' Enghien bị buộc_tội là kẻ chủ_mưu trong thời_chiến .Anh ta bị ra_lệnh xét_xử bởi toà_án_binh , một toà_án gồm bảy đại_tá ở Château de Vincennes .D ' Enghien trong khi thẩm_vấn tại toà_án đã nói với họ rằng anh ta được người Anh trả 4.200 bảng Anh mỗi năm " để chống lại không phải nước Pháp mà là chống lại một chính_phủ mà nơi anh sinh ra đã khiến anh trở_nên thù_địch . " Hơn_nữa , anh ấy nói rằng " Tôi đã hỏi người Anh liệu tôi có_thể phục_vụ trong quân_đội của họ không , nhưng họ trả_lời rằng điều đó là không_thể : Tôi phải đợi ở sông Rhine , nơi tôi sẽ có vai_trò ngay_lập_tức , và thực_tế là tôi đang chờ_đợi . " D ' Enghien bị kết_tội vi_phạm Điều 2 của đạo_luật ngày 6 tháng 10 năm 1791 , với nội_dung : " Bất_kỳ âm_mưu và mưu_đồ nào nhằm gây_rối loạn Nhà_nước bằng nội_chiến và trang_bị vũ_khí cho công_dân chống lại nhau hoặc chống lại chính_quyền hợp_pháp . " , sẽ bị tử_hình ." Anh ta bị hành_quyết trong con mương của pháo_đài Vincennes .Hậu_quả của vụ_việc hầu_như không gây chấn_động ở Pháp , nhưng ở nước_ngoài , nó tạo ra một cơn bão giận_dữ .Nhiều người từng ủng_hộ hoặc trung_lập với Napoléon giờ đã quay lưng lại với ông .Nhưng Napoléon luôn nhận toàn_bộ trách_nhiệm trong việc cho_phép hành_quyết và tiếp_tục tin rằng , xét về mặt_cân bằng , ông đã làm điều đúng_đắn .Các Tổng_tài Các Bộ_trưởng nội_các Các Bộ_trưởng trực_thuộc Tổng_tài , gồm có : Tham_khảo Thư_mục website ( English language version ) .Accessed_October 2006 .Tom_Holmberg , " The d ' Enghien_Affair : Crime or Blunder ? " ( September 2005 ) , The_Napoleonic_Series website .Accessed_October 2006 ." , duke of Enghien " Tổng_tài Pháp Đệ nhất Đế_chế Pháp Khởi_đầu năm 1799 ở Pháp Chính_phủ Pháp |
Phong_trào Khôi_phục Mười điều răn của Chúa ( Movement for the Restoration of the Ten_Commandments of God ) là một phong_trào tôn_giáo mới được thành_lập do Credonia_Mwerinde và Joseph_Kibweteere ở phía tây_nam Uganda .Phong_trào được thành_lập vào năm 1989 sau khi Mwerinde và Kibweteere tuyên_bố rằng họ đã nhìn thấy Đức Mẹ hiện ra năm 1984 trong hình_ảnh của Đức Trinh_Nữ Maria .Năm nhà_lãnh_đạo chính của Phong_trào tôn_giáo này là Joseph_Kibweteere , Joseph_Kasapurari , John_Kamagara , Dominic_Kataribabo và Credonia_Mwerinde .Đầu năm 2000 , những tín nhân theo phong_trào tôn_giáo đã bị chết trong một vụ hoả_hoạn và một loạt vụ đầu_độc và giết người hàng_loạt mà ban_đầu được coi là một vụ tự_sát tập_thể .Sau đó , các thủ_lĩnh của nhóm xác_định đây là một vụ giết người hàng_loạt sau khi những dự_đoán của họ về ngày tận_thế không thành hiện_thực .Khi đưa tin về sự_kiện đó , BBC News và The_New_York_Times gọi Phong_trào này là một giáo_phái Ngày tận_thế .Đây là một trong những vụ giết người bi_thảm nhất liên_quan đến dị_giáo phái trong lịch_sử nhân_loại .Giáo_lý Đây là một phong_trào ly_khai từ Giáo_hội Công_giáo La_Mã và được thành_lập vào cuối những năm 1980 đầu năm 1990 ở Uganda một nước châu_Phi_Từ một nhóm linh_mục công_giáo bị vạ tuyệt thông ( khai_trừ ) lập ra giáo_phái này .Đây là một tổ_chức Kitô giáo tuân_thủ Mười điều răn và lời của chúa Jesus .Giáo_lý xoay quanh việc tuân_thủ nghiêm_ngặt Mười điều răn như một biện_pháp để tránh sự nguyền_rủa trong ngày tận_thế .Các giáo_lý có đôi phần kỳ_lạ như nhịn ăn hằng tuần ( Họ thường_xuyên nhịn ăn , vào thứ Hai và thứ Sáu chỉ ăn một bữa ăn ) , hay họ nghiêm_cấm cả xà_phòng và tình_dục khi quan_hệ tình_dục bị cấm_tiệt .Họ chú_trọng tuân_thủ mười điều răn nên ít nói_chuyện , vào một_số ngày chỉ trao_đổi với nhau bằng ngôn_ngữ ký_hiệu .Giáo_phái này có mục_tiêu phụng_sự cộng_đồng , như lập ra các trường_học .Giáo_phái bắt_đầu suy_tàn sau khi thế_giới không kết_thúc vào đầu thiên_niên_kỷ mới như các nhà_lãnh_đạo dự_đoán , dẫn đến một vụ giết người hàng_loạt , bao_gồm đầu_độc , tấn_công bằng dao và một vụ phóng_hoả nhà_thờ khiến tổng_cộng gần 500 người thiệt_mạng .Vụ án_mạng Năm 2000 , chính_quyền Uganda bất_ngờ phát_hiện hố chôn tập_thể tại một ngôi làng Kanungu ở miền tây đất_nước Uganda .Trong tổng_số 153 thi_thể được tìm thấy , có khoảng 59 trường_hợp là trẻ_em , bị siết cổ hoặc chết ngạt .Giống nhiều giáo_phái khác , Phong_trào khôi_phục Mười điều răn bị ám_ảnh với ngày tận_thế mà họ cho rằng sẽ xảy ra vào ngày 31 tháng 12 năm 1999 .Ngày đó đến mà không có chuyện gì xảy ra nên họ lại đoán ngày tận_thế sẽ diễn ra vào 17 tháng 3 năm 2000 .Hôm ấy , đông_đảo thành_viên giáo_phái tập_trung tại một nhà_thờ với cửa chính , cửa_sổ đóng chặt bằng ván .Lửa bùng lên và sau đó , trong đống tro tàn người ta tìm thấy 924 thi_thể .Khám_nghiệm tử_thi cho thấy hầu_hết thành_viên giáo_phái bị đầu_độc trước khi nhà_thờ bốc cháy .Sau khi phỏng_vấn và điều_tra , cảnh_sát Uganda không cho đây là vụ tự_tử mà là vụ giết người hàng_loạt do lãnh_đạo giáo_phái thực_hiện .Họ tin rằng , việc tiên_tri sai về ngày tận_thế dẫn tới sự nổi_loạn về cấp_bậc trong giáo_phái và các lãnh_đạo đặt ra ngày mới với kế_hoạch tiêu_diệt các tín_đồ , báo Mỹ New_York_Times đưa tin ngày 26 tháng 3 năm 2000 .Thực_tế cửa nhà thờ bị đóng chặt bằng ván và đinh , sự hiện_diện của chất gây cháy và sự biến mất của các lãnh_đạo giáo_phái ủng_hộ giả_thiết của cảnh_sát .Ngoài_ra , các nhân_chứng nói rằng , lãnh_đạo giáo_phái chưa bao_giờ nói đến chuyện tự_tử tập_thể khi chuẩn_bị cho các tín_đồ đón ngày tận_thế .Một tín_đồ sống_sót kể rằng , khi rời giáo_phái , ông đã gặp một thành_viên ngoan_đạo cầm búa và đinh , người ta tin rằng , thành_viên đó chính là người đóng đinh vào các cửa_sổ để ngăn các tín_đồ thoát_thân trong vụ cháy .Tổng_thống Uganda lúc đó là Yoweri_Museveni gọi sự_kiện đẫm máu đó là “ vụ giết người hàng_loạt do các linh_mục hám tiền thực_hiện ” .Phó tổng_thống Speciosa_Wandira_Kazibwe nhận_định : “ Đây là vụ giết người hàng_loạt nhẫn_tâm , được dàn_xếp kỹ_càng do một mạng_lưới tội_phạm độc_ác , nham_hiểm giả_danh người theo tôn_giáo thực_hiện ” .Ban_đầu người ta tin rằng , năm lãnh_đạo giáo_phái chết trong vụ cháy , nhưng sau đó cảnh_sát cho rằng , hai người sáng_lập Joseph_Kibweteere và Credonia_Mwerinde có_thể vẫn còn sống và phát lệnh truy_nã quốc_tế để bắt_giữ họ .Năm 2014 , lực_lượng cảnh_sát Uganda thông_báo , có thông_tin rằng hung_thủ Kibweteere đang lẩn_trốn ở Malawi , đài_truyền_hình hàng_đầu Uganda NTVUganda đưa tin ngày 3 tháng 4 năm 2014 và chiếu lại cảnh những xác người cháy đen trong vụ cháy nhà_thờ Kunungu vào ngày 17 tháng 3 năm 2000 .Chú_thích Liên_kết ngoài The_Kanungu_Fire ( multimedia site by Richard_Vokes ) Seven_Years_Since the Kanungu_Massacre_Movement for the Restoration of the Ten_Commandments of God_Religious Tolerance.org on the Movement_Books_Ghosts of Kanungu :Fertility , Secrecy & Exchange in the Great_Lakes of East_Africa_The_Uganda Cult_Tragedy : A Private_Investigation_Ashes of Faith : A Doomsday_Cult ' s Orchestration of Mass_Murder in Africa_News " Religion_That_Kills " , ABC News , 14 February 2001 News story about the phenomenon of cults in Uganda BBC – Death cult activities ' ignored ' Xem thêm Mười điều răn của người Hutu ( Hutu_Ten_Commandments ) hay " Mười điều răn của người Bahutu " Giáo_phái Shakahola ( Good_News_International_Ministries ) Cuồng giáo |
Subsets and Splits