HoangVuSnape's picture
Add new SentenceTransformer model
00378c9 verified
metadata
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - dense
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:1472
  - loss:MatryoshkaLoss
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: hiieu/halong_embedding
widget:
  - source_sentence: Những điểm đặc biệt của chương trình học  gì?
    sentences:
      - >-
        Các phòng thí nghiệm này giúp sinh viên thực hành và nghiên cứu các phản
        ứng hoá học, phân tích chất lượng sản phẩm và môi trường. CÁC ĐIỂM ĐẶC
        BIỆT


        Chương trình học thực tiễn: Sinh viên   hội tham gia các nghiên cứu
        thực tế tại các phòng thí nghiệm của trường  các công ty, giúp họ phát
        triển các kỹ năng thực hành  nghiên cứu hoá học. Môi trường học tập
        quốc tế: Sinh viên   hội tham gia các chương trình trao đổi sinh
        viên  hợp tác nghiên cứu với các đối tác quốc tế trong lĩnh vực hoá
        học. Học bổng   hội du học: Các chương trình học bổng   hội du
        học bậc thạc sĩ, tiến  tại các trường đại học danh tiếng trên thế
        giới. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP &  HỘI VIỆC LÀM


        Sinh viên tốt nghiệp ngành Hoá học  thể làm việc trong các lĩnh vực
        như:


        Công nghiệp hoá chất  dược phẩm: Làm việc tại các công ty sản xuất hoá
        chất, dược phẩm, sản xuất vật liệu  sản phẩm hoá học khác. Ngành thực
        phẩm  bảo vệ môi trường: Nghiên cứu  phát triển các sản phẩm thực
        phẩm, phân tích chất lượng thực phẩm,  xử  chất thải hoá học trong
        công nghiệp.
      - >-
        Trường Đại học Ngoại Thương Cơ sở II


        Tiếng Anh: Foreign Trade University Ho Chi Minh City Campus (FTU2)
        Trường Đại học Ngoại Thương  sở II   sở đào tạo phía Nam của
        Trường Đại học Ngoại thương tại  Nội, đại học chuyên ngành kinh tế đầu
        ngành tại Việt Nam  thành viên của Bộ Giáo dục  Đào tạo.  sở này
        được thành lập dựa trên nhu cầu đào tạo cán bộ trong lĩnh vực kinh tế 
        kinh doanh quốc tế tại các tỉnh thành phía Nam trong giai đoạn hội nhập
        kinh tế quốc tế.  sở được thành lập theo Quyết định số 1485/GD-ĐT ngày
        16/07/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục  Đào tạo Việt Nam. Tên trường:
        Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2)


        Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)


         trường: NTS


        Trực thuộc: Bộ Giáo dục  Đào tạo


        Loại trường: Công lập


        Loại hình đào tạo: Đại học  Sau đại học


        Lĩnh vực: Kinh tế


        Địa chỉ: Số 15 Đường D5, Khu Văn Thánh Bắc, Phường 25, Quận Bình Thạnh,
        TP Hồ Chí Minh


        Điện thoại:


        Email:


        Website: http://cs2.ftu.edu.vn/


        Fanpage: https://www.facebook.com/ftu2hcmc/


        Lịch sử


        1962


        Ngày 20/06/1962, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Khoa Quan hệ
        Quốc tế tách khỏi Trường Đại học Kinh tế - Tài chính để thành lập Trường
        Cán bộ Ngoại giao - Ngoại thương trực thuộc Bộ Ngoại giao. Trụ sở ban
        đầu được đặt tại làng Láng, tỉnh  Đông (nay  phường Láng Thượng, 
        Nội). 1967


        Ngày 05/08/1967, theo đề nghị của Bộ Ngoại giao  Bộ Ngoại thương, Thủ
        tướng Phạm Văn Đồng đã  Quyết định số 123/CP, chia tách Trường Cán bộ
        Ngoại giao - Ngoại thương thành hai trường:


        Trường Ngoại giao (nay  Học viện Ngoại giao) trực thuộc Bộ Ngoại giao.
        Trường Ngoại thương thuộc Bộ Ngoại thương (nay  Bộ Công Thương). 1985


        Trường Đại học Ngoại thương chuyển từ Bộ Ngoại thương sang trực thuộc Bộ
        Đại học  Trung học Chuyên nghiệp (nay  Bộ Giáo dục  Đào tạo). 1993


        Ngày 16/07/1993, xuất phát từ nhu cầu đào tạo cán bộ kinh tế  kinh
        doanh quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh  các tỉnh thành phía Nam, 
        sở II Trường Đại học Ngoại thương tại TP.
      - >-
        Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. - Điểm xét tuyển
        được xác định như sau (làm tròn đến 02 chữ số thập phân): Điểm xét tuyển
        = [(ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) + Điểm
        ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. (*) Điểm trúng tuyển ngành
        Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm. (1) Ngành ngôn
        ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại
        ngữ nhân hệ số 2. (2) Các ngành Khoa học máy tính, Khoa học máy tính
        Chất lượng cao, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, CNKT công
        trình xây dựng Chất lượng cao, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2. (3)
        Các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung
        Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số
        2. VII.Điểm chuẩn Trường ĐH Mở TP.HCM năm 2021 dựa vào kết quả học tập
        THPT(học bạ)


        i.
  - source_sentence: >-
      Nguyên tắc xét tuyển của Trường được áp dụng như thế nào khi thí sinh đăng
      ký nhiều nguyện vọng hoặc nhiều phương thức xét tuyển?
    sentences:
      - >-
        4. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển


        4.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học


        Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học  phạm Thành phố Hồ
        Chí Minh tổ chức   kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;


        Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
        ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ  đăng  xét
        tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục  Đào tạo xác định
        ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt
        nghiệp THPT năm 2024). Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học
        tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng
        thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:


        +  học lực lớp 12 xếp loại giỏi;


        +  điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. 4.2. Thí sinh dự xét tuyển
        ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng


        Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học  phạm Thành phố Hồ
        Chí Minh tổ chức   kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;


        Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
        ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ  đăng  xét
        tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục  Đào tạo xác định
        ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt
        nghiệp THPT năm 2024). Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học
        tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng
        thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:


        +  học lực lớp 12 xếp loại khá;


        +  điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. 4.3. Thí sinh dự xét tuyển
        ngành Giáo dục Thể chất


        Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học  phạm Thành phố Hồ
        Chí Minh tổ chức   kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;


        Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
        ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ  đăng  xét
        tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục  Đào tạo xác định
        ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt
        nghiệp THPT năm 2024);


        Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối
        với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các
        điều kiện sau:


        +  học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;


        +  điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;


        +  vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy
        chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia  quốc tế hoặc giải
         địch quốc gia  quốc tế  điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt
        loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
      - >-
        Danh mục các ngành điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển (xem tại đây). Quy định
        chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem tại đây)


        6. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT  
        phương thức 301: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT


        7. Các lưu ý khi đăng  NVXT  nguyên tắc xét tuyển trên hệ thống Bộ


        a. Các lưu ý khi đăng  NVXT


        Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng  xét tuyển vào
        TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn
        trước khi đăng  nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Số CMND/CCCD
        thí sinh đã đăng  xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng  phương
        thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số
        CMND/CCCD sử dụng đăng  tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường
        hợp thí sinh đã đăng  số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ
        thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại
        số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng  nguyện
        vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1
        số CMND/CCCD đăng  giữa các hệ thống trên. Thí sinh xét tuyển vào
        chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng
        không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng
        Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng
        tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm
        thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng
        lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình
        độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại
        học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ
        được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực
        tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b.
        Nguyên tắc xét tuyển


        Nếu một NVXT của thí sinh đăng  vào Trường  chọn nhiều căn cứ xét
        tuyển  tương ứng  nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3,
        4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt
        của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức
        4, Phương thức 2. Thí sinh  nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì
        chỉ được công nhận trúng tuyển  gọi nhập học theo nguyện vọng cao
        nhất.
      - >-
        Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của
        2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 15-17/08/2021; đợt thi 2 dự
        kiến ngày 17-20/8/2021). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các
        Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại
        https://admission.tdtu.edu.vn


        + Thí sinh thuộc đối tượng 2- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học
        bằng tiếng Anh phải  Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0
        trở lên (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); Thí
        sinh không  chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên
        còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng  dự thi Năng lực tiếng
        Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh
        quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn.
  - source_sentence: >-
      Những đối tượng nào có thể đăng ký xét tuyển vào Đại học Sư phạm Kỹ thuật
      TP.HCM và cần đáp ứng các điều kiện gì?
    sentences:
      - >-
        Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 1485/GD-ĐT. Cơ sở vật chất


        Địa chỉ: Số 15, Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
        Ban đầu, do chưa   sở vật chất riêng,  sở II phải thuê  sở của
        Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Qua thời gian, trường đã xây dựng
        được  sở mới đáp ứng nhu cầu giảng dạy  học tập. Diện tích khuôn
        viên: Gần 5.000 m². Khu vực giảng dạy chính: Sảnh A  sảnh B, đồng thời
         nơi đặt trụ sở Ban Giám hiệu  các khoa, phòng ban quản lý. Trang
        thiết bị: Nhiều phòng học  phòng chức năng được trang bị hiện đại.
        Ngoài ra, trong khuôn viên còn  phân viện VJCC  sở TP. Hồ Chí Minh,
        được hỗ trợ xây dựng bởi nguồn vốn từ Chính phủ Nhật Bản, tương tự như
        phân viện tại  Nội.  cấu tổ chức  đội ngũ cán bộ, giáo viên


        Trong thời gian đầu mới thành lập,  sở II chỉ  02 cán bộ,  hầu hết
        các hoạt động được chỉ đạo trực tiếp từ  sở I tại  Nội. Tuy nhiên,
        với quy  đào tạo ngày càng tăng,  sở II đã nhanh chóng củng cố 
        cấu tổ chức  đội ngũ cán bộ, giáo viên. Hiện tại,  sở II  hơn 100
        cán bộ, giáo viên  hữu, công tác tại 11 Ban  05 Bộ môn. Các Ban


        Ban Tổ chức - Hành chính


        Ban Kế hoạch - Tài chính


        Ban Quản  đào tạo


        Ban Công tác chính trị & Sinh viên


        Ban Đào tạo quốc tế


        Ban Quản trị thiết bị


        Ban Quản  Khoa học & Hợp tác quốc tế


        Ban Khảo thí & Đảm bảo chất lượng


        Ban Truyền thông & Quan hệ đối ngoại


        Ban Thư viện


        Ban Công tác Đảng & Đoàn thể


        Các Bộ môn


        Bộ môn Khoa học  bản


        Bộ môn Kinh doanh & Thương mại quốc tế


        Bộ môn Ngoại ngữ


        Bộ môn Kinh tế - Luật


        Bộ môn Quản trị kinh doanh & Tài chính - Kế toán
      - >-
        THÔNG TIN TUYỂN SINH Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM


        . Thông tin chung


        1. Thời gian xét tuyển


        Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT  kế hoạch tuyển sinh của
        trường công bố cụ thể trên website. 2. Đối tượng tuyển sinh


        Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. 3. Phạm vi tuyển sinh


        Tuyển sinh trong cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh


        4.1. Phương thức xét tuyển


        Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh
        theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét
        tuyển từng ngành học. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
        thẳng. 4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT


        Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: thí sinh phải tốt nghiệp
        THPT  thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
        Thông báo ngưỡng đảm bảo sau khi thí sinh  kết quả thi THPT. Phương
        thức xét tuyển bằng học bạ THPT tốt nghiệp (tốt nghiệp THPT 2024): thí
        sinh tốt nghiệp THPT  điểm trung bình học bạ mỗi môn học theo tổ hợp
        đăng  xét tuyển từ 5,0 trở lên. Hồi đồng thi tuyển uy quyền cho những
        thành viên thường trực Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm trúng tuyển
        các phương thức xét. Điềm chuẩn ngành  phạm tiếng Anh theo các phương
        thức xét tuyển sớm sẽ được điều chỉnh khi  chỉ tiêu được giao của Bộ
        GD&ĐT. 4.3.
      - >-
        4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO


        a. ĐẠI HỌC


        Cử nhân  phạm Tin học


        Cử nhân Công nghệ Thông tin


        b. SAU ĐẠI HỌC


        Thạc  Khoa học máy tính


        vii. Khoa Vật 


        1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO


        ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)


        CN  phạm Vật lý, CN Vật  học


        CN  phạm Công nghệ


        TUYỂN SINH: 100 - 150 SV


        ĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)


        Bắt đầu đào tạo Thạc  từ 1999


        ThS  luận  phương pháp dạy học bộ môn Vật 


        ThS Vật  Nguyên tử  hạt nhân


        TUYỂN SINH: 15 - 25 HV/năm


        2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN


        ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 35


        Giảng viên: 35


        Giáo  : 1


        Phó Giáo  Tiến sĩ: 4


        Tiến sĩ: 17


        Thạc sĩ: 10


        Cử nhân: 3


        3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


        Đào tạo cử nhân Vật  học,  phẩm chất chính trị, đạo đức  sức khỏe
        tốt, hiểu  vận dụng các tri thức  bản của Vật  học theo định hướng
        chuyên ngành. Sau khi tốt nghiệp, người học  đủ năng lực để làm việc
        trong môi trường nghiên cứu, sản xuất kinh doanh  sử dụng kiến thức
        Vật  học cũng như  thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn. Đào tạo
        giáo viên  trình độ cử nhân  phạm Vật  (hệ chính quy, chính quy
        địa phương, hệ chuyên tu, tại chức). Sau khi tốt nghiệp, người học 
        phẩm chất chính trị, đạo đức  sức khỏe tốt, hiểu  vận dụng các tri
        thức  bản của Vật  học,  luận  phương pháp giảng dạy Vật  
        trường trung học. Đào tạo giáo viên dạy Công nghệ bậc Trung học  sở 
        Trung học phổ thông. Sau khi tốt nghiệp, người học  phẩm chất chính
        trị, đạo đức  sức khỏe tốt, hiểu  vận dụng các tri thức khoa học,
        công nghệ nền tảng vào trong dạy học môn Công nghệ  trường phổ thông.
        Sau khi tốt nghiệp, người học  đủ năng lực để làm việc trong môi
        trường nghiên cứu, sản xuất kinh doanh  sử dụng kiến thức khoa học,
        công nghệ cũng như  thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn.
  - source_sentence: >-
      Quá trình hình thành và phát triển của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
      Minh diễn ra như thế nào?
    sentences:
      - >-
        1. Điểm trúng tuyển


        Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT  Đợt 2 (PT1-Đ2), ưu
        tiên xét tuyển theo quy định của TDTU dành cho học sinh trường chuyên
        trên cả nước  một số trường trọng điểm  TP.HCM  Đợt 2 (PT3-ĐT1-Đ2);
        ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU dành cho học sinh  chứng chỉ
        tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên  Đợt 2 (PT3-ĐT2-Đ2):
        Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm
        2022, thang điểm 40  được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm
        điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, hệ số trường THPT, điểm ưu tiên thành
        tích học sinh giỏi). Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2022
        (PT2): Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học
        năm 2022,  tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo
        tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu
        vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số
        thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Phương thức xét tuyển theo điểm
        thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022 (PT5): Điểm
        xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2022
        theo thang điểm 1200 (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo
        thang điểm 1200)


        Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT -Đợt 1 (PT1-Đ1)  ưu
        tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 1 (PT3-Đ1), điểm trúng tuyển
        theo thông báo Kết quả  tuyển PT1, PT3-ĐT1 các ngành trình độ đại học
        chính quy 2022-Đợt 1 ngày 30/6/2022 của HĐTS Trường. Bảng điểm trúng
        tuyển theo các phương thức như sau: Here's the updated table based on
        your additional data. I've kept the structure consistent, with the text
        "HHMT≥6.0" moved to the "Điểm TT PT5" column where relevant:


        STT  ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2
        Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2 Điểm TT PT5 Chương trình tiêu chuẩn 1 7210402 Thiết
        kế công nghiệp 26.5 23 30 650 HHMT≥6.0 2 7210403 Thiết kế đồ họa 29.5 27
        32 700 HHMT≥6.0 3 7210404 Thiết kế thời trang 26.5 24 30 650 HHMT≥6.0 4
        7220201 Ngôn ngữ Anh 37 34 36 800 5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 37 33 35
        800 6 7310301  hội học 31.5 28.5 31 650 7 7310630 Việt Nam học (Chuyên
        ngành: Du lịch  lữ hành) 34 31.8 33 700 8 7310630Q Việt Nam học
        (Chuyên ngành: Du lịch  quản  du lịch) 34 31.8 33 700 9 7340101 Quản
        trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 37 33.6 36 800 10
        7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách
        sạn) 35.75 30.5 35 800 11 7340115 Marketing 37.75 34.8 37 870 12 7340120
        Kinh doanh quốc tế 37.5 34.5 37 870 13 7340201 Tài chính - Ngân hàng
        36.75 33.6 35.25 750 14 7340301 Kế toán 36 33.3 34.25 720 15 7340408
        Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản  Quan hệ lao động, Chuyên ngành
        Hành vi tổ chức) 28 27 31 700 16 7380101 Luật 36.5 33.5 35.5 720 17
        7420201 Công nghệ sinh học 33.5 26.5 32 680 18 7440301 Khoa học môi
        trường 26 22 31 650 19 7460112 Toán ứng dụng 31.5 31.1 31 680 20 7460201
        Thống  28 29.1 31 680 21 7480101 Khoa học máy tính 38 35 35 850 22
        7480102 Mạng máy tính  truyền thông dữ liệu 36.25 34.5 32.5 800 23
        7480103 Kỹ thuật phần mềm 38 35.4 35.5 850 24 7510406 Công nghệ kỹ thuật
        môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước  môi trường nước) 26 22 30 650
        25 7520114 Kỹ thuật  điện tử 33 28.5 32 680 26 7520201 Kỹ thuật điện
        31 27.5 32 650 27 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 31 29.5 32 650
        28 7520216 Kỹ thuật điều khiển  tự động hóa 33 31.7 32 680 29 7520301
        Kỹ thuật hóa học 34 28.5 32 680 30 7580101 Kiến trúc 28 26 32 680
        HHMT≥6.0 31 7580105 Quy hoạch vùng  đô thị 27 23 30 650 32 7580108
        Thiết kế nội thất 27 24 32 650 HHMT≥6.0 33 7580201 Kỹ thuật xây dựng 29
        25 32 650 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 27 23 30
        650 35 7720201 Dược học 36 HSG lớp 12 33.2 HSG lớp 12 800 HSG lớp 12 36
        7760101 Công tác  hội 27 25.3 30 650 37 7810301 Quản  thể dục thể
        thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao  tổ chức sự kiện) 31.5 27 30
        650 38 7810302 Golf 27 23 30 650 39 7850201 Bảo hộ lao động 27 23 30
        650  CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương
        trình Chất lượng cao 26.5 23 30 650 HHMT≥6.0 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh 
        Chương trình Chất lượng cao 34 29.9 32 700 3 F7310630Q Việt Nam học
        (Chuyên ngành Du lịch  Quản  du lịch) - Chương trình Chất lượng cao
        27 27 32 650 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị
        nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao 35.5 32.7 33 700 5
        F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách
        sạn) - Chương trình Chất lượng cao 33 29.1 32 700 6 F7340115 Marketing -
        Chương trình Chất lượng cao 36 33.5 35 750 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế
        - Chương trình Chất lượng cao 36.5 32.8 36 750 8 F7340201 Tài chính -
        Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao 33 30.1 32 700 9 F7340301 Kế
        toán - Chương trình Chất lượng cao 31 29.2 32 650 10 F7380101 Luật -
        Chương trình Chất lượng cao 32 32.1 32 650 11 F7420201 Công nghệ sinh
        học - Chương trình Chất lượng cao 27 22 30 650 12 F7480101 Khoa học máy
        tính - Chương trình Chất lượng cao 36.25 34.5 32 800 13 F7480103 Kỹ
        thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao 36.25 34.5 32 800 14
        F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao 27 22 30 650 15
        F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao 27
        22 30 650 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển  tự động hóa - Chương trình
        Chất lượng cao 27 25 30 650 17 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình
        Chất lượng cao 27 22 30 650  CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH


        Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:


        Thí sinh nước ngoài  các nước  ngôn ngữ chính  tiếng Anh không yêu
        cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;


        Thí sinh Việt Nam  thí sinh  các nước không  ngôn ngữ chính 
        tiếng Anh: phải  Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (có giá
        trị từ ngày 01/10/2020  còn giá trị đến ngày 01/10/2022); hoặc phải dự
        thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng
        Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh
        theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải  chứng chỉ tiếng
        Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên theo quy định). Trường hợp số
        lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn  số tối
        thiểu để mở lớp, người học được  vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh,
        hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí
        tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). Chương trình đại học bằng
        tiếng Anh:


        STT  ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2
        Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2 Điểm TT PT5 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh  Chương trình
        đại học bằng tiếng Anh 32 25 30 34.5 700 2 FA7310630Q Việt Nam học
        (Chuyên ngành Du lịch  Quản  du lịch) - Chương trình đại học bằng
        tiếng Anh 28 24 28 28 650 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên
        ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng
        Anh 30 27 30 30 650 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng
        tiếng Anh 34 27 32 36 700 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình
        đại học bằng tiếng Anh 34 27 32 36 700 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng -
        Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28 24 28 28 650 7 FA7340301 Kế toán
        (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28
        24 28 28 650 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng
        tiếng Anh 28 24 28 28 650 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình
        đại học bằng tiếng Anh 30 24 30 30 650 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -
        Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30 24 30 30 650 11 FA7520216 Kỹ
        thuật điều khiển  tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28
        24 28 28 650 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng
        tiếng Anh 28 24 28 28 650


        Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa:


        STT  ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2
        Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2 Điểm TT PT5 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình
        học Phân hiệu Khánh Hòa 28 24 31 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên
        ngành: Du lịch  lữ hành) - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22
        30 650 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng
        - khách sạn - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 29 24 31 650 4
        N7340115 Marketing - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 29 24 31 650 5
        N7340301 Kế toán - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 30 650 6
        N7380101 Luật - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 30 650 7
        N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22
        31 650 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ


        Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:


        Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương
        đương để được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh
         thể nộp chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để
        xét tiếng Anh đầu vào; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu
        khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của
        TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình.
        Ngoại lệ:


        Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, nhưng người học vẫn muốn học chương
        trình liên kết đào tạo quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị
        tiếng Anh (liên kết quốc tế)  phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại
        TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết
        định nhập học  công nhận  sinh viên”. Thời gian học tiếng Anh tối đa
         2 năm  tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp
        của TDTU. Sau thời gian học chương trình dự bị tiếng Anh, nếu vẫn chưa
        đạt chuẩn tiếng Anh trình độ B2 hoặc tương đương; người học phải thôi
        học hoặc  thể xin chuyển sang các chương trình khác (nếu vẫn bảo đảm
        được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương
        trình này theo đúng năm tuyển sinh ). Trường hợp số lượng học viên nhập
        học đủ điều kiện học chính thức ít hơn  số tối thiểu để mở lớp, người
        học được  vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các
        ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của
        ngành/chương trình đó). STT  ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT
        PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2 Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2 Điểm TT PT5 1 K7340101 Quản
        trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế
        Praha (Cộng hòa Séc) 28 24 28 28 650 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách
        sạn (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor's
        (Malaysia) 28 24 28 28 650 3 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn
        bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học  công nghệ Lunghwa
        (Đài Loan) 28 24 28 28 650 4 K7340201 Tài chính (song bằng, 2+2) -
        Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) 28 24 28 28 650 5
        K7340201S Tài chính (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa
        học  công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 28 24 28 28 650 6 K7340201X Tài
        chính  kiểm soát (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa
        học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28 24 28 28 650 7 K7340301 Kế toán (song
        bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol
        (Anh) 28 24 28 28 650 8 K7480101 Khoa học máy tính & Công nghệ tin học
        (đơn bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học  công nghệ
        Lunghwa (Đài Loan) 28 24 28 28 650 9 K7480101L Công nghệ thông tin (song
        bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28 24 28 28 650
        10 K7520201 Kỹ thuật điện  điện tử (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình
        liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28 24 28 28 650 11
        K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại
        học La Trobe (Úc) 28 24 28 28 650 Đính kèm phụ lục điểm trúng tuyển chi
        tiết theo từng phương thức


        Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 1-đợt 2 (tại đây)


        Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 2 (tại đây)


        Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 3-đợt 2 (tại đây)


        Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển từ 17h ngày 17/9/2022 tại website
        https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn


        Lưu ý: Thí sinh đủ điểm trúng tuyển của TDTU công bố nhưng không 
        trong danh sách trúng tuyển chính thức  thể do thí sinh đã đăng 
        không chính xác nguyện vọng trên hệ thống Bộ GD&ĐT hoặc đã trúng tuyển 
        nguyện vọng khác  thứ tự ưu tiên cao hơn.
      - >-
        Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH)


        Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: University of
        Economics Ho Chi Minh City  UEH), còn được gọi  Đại học UEH,  một
        đại học công lập đa ngành trực thuộc Bộ Giáo dục  Đào tạo. UEH nằm
        trong nhóm các trường đại học trọng điểm quốc gia, dẫn đầu trong đào tạo
        khối ngành kinh tế tại Việt Nam. UEH không chỉ  một trụ cột quan trọng
        trong hệ thống giáo dục bậc cao  còn  trung tâm nghiên cứu các chính
        sách kinh tế  quản  cho chính phủ cùng các doanh nghiệp lớn. UEH đã
        đào tạo nhiều lãnh đạo cấp cao cho các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng
        trong  ngoài nước. Lịch sử hình thành  phát triển


        1976: Thành lập với tên gọi Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Bộ Đại học
         Trung học chuyên nghiệp. 1996: Sáp nhập với hai đơn vị khác, trở
        thành Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
        Chí Minh. 2000: Tách ra khỏi Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trở
        thành Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo
        dục  Đào tạo. 2021: Tái cấu trúc, thành lập các trường thành viên 
        định hướng phát triển thành đại học đa ngành, đa lĩnh vực. 2023: Chính
        thức chuyển đổi thành Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.  sở vật
        chất  hoạt động


        Hiện nay, UEH sở hữu: - 10  sở giảng dạy tại Thành phố Hồ Chí Minh.
      - >-
        4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO


        a. ĐẠI HỌC


        Cử nhân  phạm Toán học (Hệ Chính quy, Hệ Vừa làm vừa học)


        b.SAU ĐẠI HỌC


        Thạc  Toán giải tích


        Thạc  Đại số   thuyết số


        Thạc  Hình học  Tôpô


        Thạc   luận  Phương pháp dạy học bộ môn Toán


        Tiến  Toán Giải tích


        Tiến  Hình học  Tôpô


        Tiến   luận  Phương pháp dạy học bộ môn Toán


        c. BỒI DƯỠNG


        Chuyên đề bồi dưỡng cho giáo viên tiểu học, trung học  sở  trung học
        phổ thông về phương pháp,  thuật dạy học, nội dung dạy học, kiểm tra,
        đánh giá, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học,…


        vi. Khoa Công nghệ Thông tin


        1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO


        ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)


         phạm Tin học: 90  100 SV/năm


        Công nghệ Thông tin: 180  200 SV/năm


        ĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)


        Thạc  Khoa học máy tính: 15-35 HV/ năm


        2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN


        ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 24


        Tiến sĩ: 9


        Thạc sĩ: 15


        3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


        Đào tạo giáo viên dạy Tin học bậc phổ thông  trình độ cử nhân  phạm
        Tin học,  phẩm chất chính trị, đạo đức  sức khỏe tốt, hiểu  vận
        dụng các tri thức  bản của Tin học;  luận  phương pháp giảng dạy
        Tin học  trường trung học, tiểu học. Sau khi tốt nghiệp, người học 
        đủ năng lực để giảng dạy Tin học tại các trường trung học, tiểu học 
        một số  sở giáo dục tương đương. Đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin,
         phẩm chất chính trị, đạo đức  sức khỏe tốt, hiểu  vận dụng các
        tri thức  bản về khoa học máy tính. Sau khi tốt nghiệp, người học 
        đủ năng lực để làm việc trong môi trường các  sở sản xuất, các viện
        hoặc trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin cũng như 
        thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn.
  - source_sentence: >-
      Xin hãy liệt kê các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ
      Chí Minh.
    sentences:
      - >-
        Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển
        sinh: 19002024
      - >-
        Thực hiện hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số
        1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng 4 năm 2023, phương thức xét tuyển kết quả
        điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông vẫn được giữ nguyên như năm
        2022. Tổ hợp môn xét tuyển: B00 (Toán – Hóa – Sinh) chung cho tất cả các
        ngành. năm 2022, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển được 1.367
        chỉ tiêu (đạt 104,4% so với chỉ tiêu đề ra). chỉ tiêu tuyển sinh đại học
        chính quy của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023. 1. Y khoa:
        660 2. Dược học: 90 3. Điều dưỡng: 250 4. Dinh dưỡng: 60 5. Răng Hàm
        Mặt: 90 6. Kỹ thuật xét nghiệm y học: 50 7. Kỹ thuật hình ảnh y học: 40
        8. Kỹ thuật phục hồi chức năng: 30 9. Khúc xạ nhãn khoa: 40 10. Y tế
        công cộng: 56


        Ghi chú: chỉ tiêu được chia cho các thí sinh  hộ khẩu  TP HCM 
        ngoài TP HCM với tỉ lệ 50%


        Điểm chuẩn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2023: Y khoa, Điểm
        chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,90, Điểm chuẩn thí sinh 
        hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 26.31 Dược học, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu
        tại TP HCM(TP): 25,28, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ):
        25,25 Điều dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,40,
        Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,40 Dinh dưỡng, Điểm
        chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,25, Điểm chuẩn thí sinh 
        hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,80 Răng - Hàm - Mặt, Điểm chuẩn thí sinh 
        hộ khẩu tại TP HCM(TP): 26,00, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP
        HCM(TQ): 26,28 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu
        tại TP HCM(TP): 24,54, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ):
        24,47 Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP
        HCM(TP): 23,45, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,61
        Khúc xạ nhãn khoa, Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,75,
        Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,75 Y tế công cộng,
        Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 18,85, Điểm chuẩn thí
        sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 18,35 Kỹ thuật Phục hồi chức năng,
        Điểm chuẩn thí sinh  hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,15, Điểm chuẩn thí
        sinh  hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,09
      - >-
        Phòng Đào tạo


        2. Phòng Đào tạo không chính quy


        3. Phòng Tuyển sinh  Công tác Sinh viên


        4. Phòng Truyền thông


        5. Phòng Khoa học Công nghệ - Quan hệ Quốc tế


        6. Phòng Quan hệ Doanh nghiệp


        7. Phòng Thanh tra - Giáo dục


        8. Phòng Đảm bảo Chất lượng


        9. Phòng Tổ chức - Hành chính


        10. Phòng Kế hoạch - Tài chính


        11. Phòng Quản trị  sở Vật chất


        12. Phòng Thiết bị - Vật 


        13. Ban quản  KTX


        14. Trạm Y tế


        15. Bộ phận Quản  Hồ  Dự án


        C. Danh sách các trung tâm của Trường Đại học  phạm Kỹ thuật Thành phố
        Hồ Chí Minh:


        1. Ngoại ngữ


        2. Tin học


        3. Thư viện


        4. Hợp tác Đào tạo Quốc tế


        5. Việt  Đức


        6. Dịch vụ Sinh viên


        7. Thông tin  Máy tính


        8. Dạy học số


        9. Kỹ thuật Tổng hợp


        10. Chế tạo  Thiết kế Thiết bị Công nghiệp


        11. Đào tạo  hướng nghiệp quốc tế Việt Nhật


        12. Đào tạo ngắn hạn


        13. Giáo dục Thể chất - Quốc phòng


        14. Đào tạo Bồi dưỡng giáo viên phổ thông, giáo dục nghề nghiệp miền
        Trung - Tây Nguyên


        15. Nghiên cứu  Ứng dụng Kỹ thuật Xây dựng


        16. Bồi dưỡng  Đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia


        17. Phát triển ngôn ngữ


        18. Nghiên cứu  Chuyển giao Công nghệ


        19. Công nghệ phần mềm


        20. Hàn ngữ học Dong A


        21. Sáng tạo  Khởi nghiệp


        22. Trung tâm hướng nghiệp  đào tạo Việt Nhật


        D. Các ngành đào tạo trình độ đại học


        Đi cùng với sự vận động  phát triển của nền kinh tế đất nước theo
        hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Trường Đại học  phạm Kỹ thuật Tp.
        Hồ Chí Minh đã tiếp cận thực tế để mở rộng đào tạo gần 30 ngành đào tạo
        trình độ đại học


        i.
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on hiieu/halong_embedding
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 768
          type: dim_768
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.7975543478260869
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9748641304347826
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.9904891304347826
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.998641304347826
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.7975543478260869
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32495471014492755
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1980978260869565
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09986413043478261
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.7975543478260869
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9748641304347826
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9904891304347826
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.998641304347826
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9130546924764981
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8839083527432708
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8840318705298325
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 512
          type: dim_512
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8057065217391305
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9775815217391305
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.9925271739130435
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.998641304347826
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8057065217391305
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32586050724637683
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19850543478260868
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09986413043478261
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.8057065217391305
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9775815217391305
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9925271739130435
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.998641304347826
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9173432940165255
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8895625754830915
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8896765919014562
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 256
          type: dim_256
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8063858695652174
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9735054347826086
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.9959239130434783
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 1
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8063858695652174
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32450181159420294
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19918478260869565
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09999999999999999
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.8063858695652174
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9735054347826086
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9959239130434783
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 1
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.917942105519396
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8899321730503794
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8899321730503796
            name: Cosine Map@100

SentenceTransformer based on hiieu/halong_embedding

This is a sentence-transformers model finetuned from hiieu/halong_embedding. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: hiieu/halong_embedding
  • Maximum Sequence Length: 512 tokens
  • Output Dimensionality: 768 dimensions
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False, 'architecture': 'XLMRobertaModel'})
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("HoangVuSnape/halong_embedding_pr_v3_ep30_new")
# Run inference
sentences = [
    'Xin hãy liệt kê các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.',
    'Phòng Đào tạo\n\n2. Phòng Đào tạo không chính quy\n\n3. Phòng Tuyển sinh và Công tác Sinh viên\n\n4. Phòng Truyền thông\n\n5. Phòng Khoa học Công nghệ - Quan hệ Quốc tế\n\n6. Phòng Quan hệ Doanh nghiệp\n\n7. Phòng Thanh tra - Giáo dục\n\n8. Phòng Đảm bảo Chất lượng\n\n9. Phòng Tổ chức - Hành chính\n\n10. Phòng Kế hoạch - Tài chính\n\n11. Phòng Quản trị Cơ sở Vật chất\n\n12. Phòng Thiết bị - Vật tư\n\n13. Ban quản lý KTX\n\n14. Trạm Y tế\n\n15. Bộ phận Quản lý Hồ sơ Dự án\n\nC. Danh sách các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh:\n\n1. Ngoại ngữ\n\n2. Tin học\n\n3. Thư viện\n\n4. Hợp tác Đào tạo Quốc tế\n\n5. Việt – Đức\n\n6. Dịch vụ Sinh viên\n\n7. Thông tin – Máy tính\n\n8. Dạy học số\n\n9. Kỹ thuật Tổng hợp\n\n10. Chế tạo và Thiết kế Thiết bị Công nghiệp\n\n11. Đào tạo và hướng nghiệp quốc tế Việt Nhật\n\n12. Đào tạo ngắn hạn\n\n13. Giáo dục Thể chất - Quốc phòng\n\n14. Đào tạo Bồi dưỡng giáo viên phổ thông, giáo dục nghề nghiệp miền Trung - Tây Nguyên\n\n15. Nghiên cứu và Ứng dụng Kỹ thuật Xây dựng\n\n16. Bồi dưỡng và Đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia\n\n17. Phát triển ngôn ngữ\n\n18. Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ\n\n19. Công nghệ phần mềm\n\n20. Hàn ngữ học Dong A\n\n21. Sáng tạo và Khởi nghiệp\n\n22. Trung tâm hướng nghiệp và đào tạo Việt Nhật\n\nD. Các ngành đào tạo trình độ đại học\n\nĐi cùng với sự vận động và phát triển của nền kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã tiếp cận thực tế để mở rộng đào tạo gần 30 ngành đào tạo trình độ đại học\n\ni.',
    'Thực hiện hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng 4 năm 2023, phương thức xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông vẫn được giữ nguyên như năm 2022. Tổ hợp môn xét tuyển: B00 (Toán – Hóa – Sinh) chung cho tất cả các ngành. năm 2022, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển được 1.367 chỉ tiêu (đạt 104,4% so với chỉ tiêu đề ra). chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023. 1. Y khoa: 660 2. Dược học: 90 3. Điều dưỡng: 250 4. Dinh dưỡng: 60 5. Răng Hàm Mặt: 90 6. Kỹ thuật xét nghiệm y học: 50 7. Kỹ thuật hình ảnh y học: 40 8. Kỹ thuật phục hồi chức năng: 30 9. Khúc xạ nhãn khoa: 40 10. Y tế công cộng: 56\n\nGhi chú: chỉ tiêu được chia cho các thí sinh có hộ khẩu ở TP HCM và ngoài TP HCM với tỉ lệ 50%\n\nĐiểm chuẩn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2023: Y khoa, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,90, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 26.31 Dược học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,28, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 25,25 Điều dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,40, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,40 Dinh dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,25, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,80 Răng - Hàm - Mặt, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 26,00, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 26,28 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 24,54, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 24,47 Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,45, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,61 Khúc xạ nhãn khoa, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,75, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,75 Y tế công cộng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 18,85, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 18,35 Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,15, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,09',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities)
# tensor([[ 1.0000,  0.6557, -0.0592],
#         [ 0.6557,  1.0000, -0.0190],
#         [-0.0592, -0.0190,  1.0000]])

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.7976
cosine_accuracy@3 0.9749
cosine_accuracy@5 0.9905
cosine_accuracy@10 0.9986
cosine_precision@1 0.7976
cosine_precision@3 0.325
cosine_precision@5 0.1981
cosine_precision@10 0.0999
cosine_recall@1 0.7976
cosine_recall@3 0.9749
cosine_recall@5 0.9905
cosine_recall@10 0.9986
cosine_ndcg@10 0.9131
cosine_mrr@10 0.8839
cosine_map@100 0.884

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8057
cosine_accuracy@3 0.9776
cosine_accuracy@5 0.9925
cosine_accuracy@10 0.9986
cosine_precision@1 0.8057
cosine_precision@3 0.3259
cosine_precision@5 0.1985
cosine_precision@10 0.0999
cosine_recall@1 0.8057
cosine_recall@3 0.9776
cosine_recall@5 0.9925
cosine_recall@10 0.9986
cosine_ndcg@10 0.9173
cosine_mrr@10 0.8896
cosine_map@100 0.8897

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8064
cosine_accuracy@3 0.9735
cosine_accuracy@5 0.9959
cosine_accuracy@10 1.0
cosine_precision@1 0.8064
cosine_precision@3 0.3245
cosine_precision@5 0.1992
cosine_precision@10 0.1
cosine_recall@1 0.8064
cosine_recall@3 0.9735
cosine_recall@5 0.9959
cosine_recall@10 1.0
cosine_ndcg@10 0.9179
cosine_mrr@10 0.8899
cosine_map@100 0.8899

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 1,472 training samples
  • Columns: anchor and positive
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    anchor positive
    type string string
    details
    • min: 9 tokens
    • mean: 25.49 tokens
    • max: 62 tokens
    • min: 14 tokens
    • mean: 356.38 tokens
    • max: 512 tokens
  • Samples:
    anchor positive
    Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gì? Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:

    Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn

    Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;

    Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;

    Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...
    Chương trình Kỹ thuật Môi trường đào tạo sinh viên về những năng lực nào và có điểm gì nổi bật đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh? Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:

    Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn

    Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;

    Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;

    Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...
    Ngành Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Địa chất tập trung nghiên cứu và ứng dụng những lĩnh vực cốt lõi nào? Các công ty nghiên cứu và khảo sát địa chất, tư vấn về nền móng công trình. Các tổ chức liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị. Kỹ thuật Dầu khí

    Tổng quan

    Kỹ thuật Dầu khí là ngành học chuyên nghiên cứu về các kỹ thuật khai thác, sản xuất và xử lý dầu khí. Sinh viên sẽ học các phương pháp khoan, khai thác dầu, khí tự nhiên, và xử lý các vấn đề kỹ thuật trong ngành dầu khí, từ việc tìm kiếm và khai thác tài nguyên cho đến việc tối ưu hóa quy trình sản xuất. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT

    Khả năng ứng dụng cao: Sinh viên ngành Kỹ thuật Dầu khí sẽ được trang bị kiến thức thực tế về công nghệ khai thác dầu khí và các phương pháp tối ưu hóa sản xuất. Ngành công nghiệp chiến lược: Dầu khí vẫn là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn và cần nguồn nhân lực có trình độ cao trong việc khai thác và xử lý tài nguyên thiên nhiên. Triển vọng việc làm

    Các công ty khai thác dầu khí trong nước và quốc tế. Các công ty tư vấn và kỹ thuật dầu khí, nghiên cứu các giải pháp tối ưu trong khai thác. Các côn...
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • gradient_accumulation_steps: 8
  • learning_rate: 2e-05
  • num_train_epochs: 30
  • lr_scheduler_type: cosine
  • warmup_ratio: 0.1
  • bf16: True
  • tf32: True
  • dataloader_drop_last: True
  • dataloader_num_workers: 8
  • load_best_model_at_end: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 8
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 2e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 30
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: cosine
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: True
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: True
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: True
  • dataloader_num_workers: 8
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: True
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch_fused
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: None
  • hub_always_push: False
  • hub_revision: None
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • liger_kernel_config: None
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional
  • router_mapping: {}
  • learning_rate_mapping: {}

Training Logs

Epoch Step Training Loss dim_768_cosine_ndcg@10 dim_512_cosine_ndcg@10 dim_256_cosine_ndcg@10
-1 -1 - 0.4874 0.4819 0.4590
0.8696 10 2.5365 0.5364 0.5305 0.5085
1.6957 20 1.882 0.5868 0.5820 0.5636
2.5217 30 1.4659 0.6318 0.6259 0.6123
3.3478 40 1.0926 0.6751 0.6759 0.6643
4.1739 50 0.824 0.7087 0.7092 0.7018
5.0 60 0.5654 0.7277 0.7337 0.7312
5.8696 70 0.5208 0.7528 0.7605 0.7527
6.6957 80 0.4009 0.7785 0.7873 0.7838
7.5217 90 0.4109 0.7813 0.7901 0.7925
8.3478 100 0.3491 0.8089 0.8131 0.8127
9.1739 110 0.2796 0.8187 0.8263 0.8273
10.0 120 0.2451 0.8299 0.8345 0.8385
10.8696 130 0.1941 0.8368 0.8410 0.8459
11.6957 140 0.2436 0.8444 0.8520 0.8527
12.5217 150 0.2048 0.8508 0.8587 0.8593
13.3478 160 0.198 0.8560 0.8666 0.8676
14.2609 170 0.1979 0.8604 0.8709 0.8724
15.1739 180 0.205 0.8795 0.8882 0.8853
16.0 190 0.1738 0.8822 0.8913 0.8921
16.8696 200 0.1324 0.8794 0.8878 0.8866
17.6957 210 0.1413 0.8821 0.8947 0.8956
18.5217 220 0.1841 0.8884 0.9003 0.9022
19.3478 230 0.1237 0.8974 0.9050 0.9069
20.1739 240 0.1258 0.8985 0.9077 0.9080
21.0 250 0.1583 0.9009 0.9079 0.9055
21.8696 260 0.1218 0.9011 0.9071 0.9072
22.6957 270 0.1024 0.9027 0.9073 0.9094
23.5217 280 0.1229 0.9027 0.9110 0.9107
24.3478 290 0.1191 0.9070 0.9129 0.9124
25.1739 300 0.1427 0.9090 0.9145 0.9149
26.0 310 0.1162 0.9111 0.9170 0.9170
26.8696 320 0.1103 0.9119 0.9183 0.9179
27.6957 330 0.1164 0.9120 0.9189 0.9181
28.5217 340 0.1091 0.9129 0.9174 0.9188
29.3478 350 0.0935 0.9131 0.9173 0.9179

Framework Versions

  • Python: 3.10.12
  • Sentence Transformers: 5.1.0
  • Transformers: 4.55.2
  • PyTorch: 2.8.0+cu128
  • Accelerate: 1.10.0
  • Datasets: 4.0.0
  • Tokenizers: 0.21.4

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MatryoshkaLoss

@misc{kusupati2024matryoshka,
    title={Matryoshka Representation Learning},
    author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
    year={2024},
    eprint={2205.13147},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}