Unnamed: 0
int64 0
19.4k
| full_text
stringlengths 2
1.06M
| title
stringlengths 1
60
| url
stringlengths 71
216
| attribute
stringlengths 261
1.23k
|
---|---|---|---|---|
100 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2958/QĐUBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông
tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3125/QĐBKHCN ngày 29/11/2024 về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐUBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam
về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 35/2024/QĐUBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam
về sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2021/QĐUBND ngày 19/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐUBND ngày 30/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung 04 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ
quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập
nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ
https://csdl.dichvucong.gov.vn) và cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để đăng tải công khai, niêm
yết dữ liệu theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các Quyết
định có nội dung liên quan đến thủ tục hành chính này đã ban hành trước đây.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
Trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
VPCP (Cục KSTTHC);
UBND tỉnh;
Các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
Lưu: VT, NCKS. TUQ.CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
..........................
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2958/QĐUBND ngày 09/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Nam)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH
STT Mã TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện
1 2.001143 Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Hoạt động khoa học và công nghệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2 2.001137 Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Hoạt động khoa học và công nghệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3 1.002690 Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giãi mã công nghệ Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Hoạt động khoa học và công nghệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4 2.001643 Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Hoạt động khoa học và công nghệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ:
1. Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh phục vụ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa
học và công nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng
tư vấn, Ủy ban nhân dân dấp tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên
Cổng thông tin điện tử của mình.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu
thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện
tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:Mẫu A3ĐXNV Thông tư số
06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được hỗ trợ bao gồm:
Tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công
nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ;
Tổ chức cung cấp dịch vụ kết nối hỗ trợ bên khác trong giao dịch liên quan
đến công nghệ, bao gồm: dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và phát triển, thương mại
hóa công nghệ; dịch vụ sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tư
vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ khởi nghiệp, ươm tạo công nghệ, ươm
tạo doanh nghiệp; tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; liên minh hợp tác
xã; hiệp hội ngành nghề.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu A3ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 1
(Dùng cho Đề án khoa học 2)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có)
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã
và đang triển khai,
tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực
tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định
danh cá nhân: ………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ:
…………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
1 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
2 Dự án nâng cao năng lực của tổ chức trung gian áp dụng theo mẫu phiếu
này.
2. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư,
địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công
nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh phục vụ hoạt động chuyển giao công nghệ đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng
tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng
thông tin điện tử của mình.
b. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu
thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện
tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có dự án chuyển
giao công nghệ thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận
chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:Mẫu A1ĐXNV; Mẫu A2ĐXNV; Mẫu
A3ĐXNV của Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư;
Có Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
Công nghệ được chuyển giao thuộc dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa
bàn ưu đãi đầu tư.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Nghị định 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu A1ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 3
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ 4)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa
học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp.
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
3 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
4 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu A2ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 5
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm 6)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công
nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao
công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển
giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
Mẫu A3ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 7
(Dùng cho Đề án khoa học 8)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có)
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã
và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng
áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
5 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
6 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
7 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
8 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công
nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải
mã công nghệ đến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng
tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng
thông tin điện tử của mình.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu
thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
+ Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện
tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có dự án
giải mã công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:Mẫu A1ĐXNV; Mẫu A2ĐXNV; Mẫu
A3ĐXNV của Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có dự án giải mã công nghệ;
Có đầy đủ văn bản liên quan chứng minh năng lực tổ chức để thực hiện hoạt
động giải mã công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Nghị định 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu A1ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 9
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ 10)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa
học kỹ thuật
và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp.
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
9 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
10 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện giải mã công nghệ.
Mẫu A2ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 11
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm 12)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công
nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao
công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển
giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
11 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
12 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện giải mã công nghệ.
Mẫu A3ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 13
(Dùng cho Đề án khoa học 14)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có)
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã
và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng
áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
13 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
14 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện giải mã công nghệ.
4. Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với
tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khi thực hiện hoạt động liên kết với
tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng
tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng
thông tin điện tử của mình.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
Văn bản xác nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ
chức khoa học và công nghệ;
Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu
chứng minh;;
Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện
tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ
có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương
để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : (Kèm theo)
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:Mẫu A1ĐXNV; Mẫu A2ĐXNV; Mẫu
A3ĐXNV của Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư;
Có Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
Công nghệ được chuyển giao thuộc dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa
bàn ưu đãi đầu tư.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Nghị định 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu A3ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 15
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ 16)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa
học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp.
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
15 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
16 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Mẫu A2ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 17
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm 18)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công
nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao
công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển
giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
17 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
18 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Mẫu A3ĐXNV
06/2023/TTBKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 19
(Dùng cho Đề án khoa học 20)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có)
Độc lập.
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
số 06/2023/TTBKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã
và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng
áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 510 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ
chức/số định danh cá nhân: ………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ
liên hệ: …………….
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký đóng dấu đối với tổ chức)
19 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
20 Mẫu phiếu này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
| Quyết định 2958/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2958-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-hoat-dong-khoa-hoc-So-Khoa-hoc-Quang-Nam-635015.aspx | {'official_number': ['2958/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Nam', ''], 'signer': ['***'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
101 | BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2159/BHXHST
V/v chấn chỉnh và xử lý những tồn tại, vướng mắc trong công tác thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2014
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian vừa qua, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(gọi chung là BHXH tỉnh), về cơ bản đã thực hiện đúng các quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 về việc quy định quản lý
thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); cấp, quản lý sổ BHXH, thẻ
BHYT; Quyết định số 1518/QĐBHXH ngày 20/12/2011 về việc ban hành mẫu sổ BHXH;
Quyết định số 829/QĐBHXH ngày 26/7/2013 của BHXH Việt Nam về việc ban hành
các phần mềm ứng dụng thuộc dự án "Nâng cấp phần mềm quản lý thu SMS" của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện vẫn còn
một số tồn tại, vướng mắc như: một số tỉnh chưa thực hiện đúng các quy định về
phân cấp quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; luân chuyển hồ sơ, dữ liệu giữa
các phòng thuộc BHXH tỉnh và bộ phận thuộc BHXH các quận, huyện, thị xã thuộc
tỉnh (gọi chung là BHXH huyện); chưa thực hiện in, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT trên
phần mềm quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT (QLST); chưa xử lý triệt để tình trạng cấp
trùng thẻ BHYT trong năm 2014; việc cấp thẻ BHYT cho một số đối tượng còn
chậm.
Để khắc phục những tồn tại, vướng mắc nêu trên, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH các
tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
1. Về triển khai các quy định quản lý
Thực hiện nghiêm túc việc phân cấp quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; luân
chuyển, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu giữa các phòng/bộ phận nghiệp vụ; quy trình
thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; quy trình kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, dữ liệu trước
khi in, xác nhận trên sổ BHXH, thẻ BHYT, theo đúng quy định tại Quyết định số
1111/QĐBHXH .
Khi thẩm định hồ sơ cấp sổ BHXH, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
(theo phân cấp quản lý), Tổ Thẩm định phải lập biên bản chi tiết cho từng hồ
sơ (ghi rõ nội dung thẩm định; căn cứ thẩm định; ý kiến cụ thể, chịu trách
nhiệm về nội dung thẩm định và ký xác nhận của từng thành viên).
Đối với sổ BHXH thu hồi (do người lao động ngừng việc không nhận sổ BHXH),
cơ quan BHXH phải lập danh sách thống kê đối với từng đơn vị, chi tiết tới
từng người, từng số sổ BHXH và thực hiện lưu trữ, chuyển trả cho người lao
động khi có yêu cầu theo đúng quy định (không được hủy, đục lỗ hoặc đóng dấu
thu hồi…).
2. Về khắc phục tình trạng cấp trùng thẻ BHYT
Tiếp tục phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị liên quan trên địa
bàn tỉnh, để rà soát danh sách, dữ liệu cấp thẻ BHYT trong năm 2014 đối với
các đối tượng được Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần mức
đóng BHYT.
Cung cấp danh sách, dữ liệu thẻ BHYT cấp trùng tại các thời điểm từ năm
2011 đến năm 2013 (đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt và
các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán xác định) cho các đơn vị có trách nhiệm lập
danh sách đăng ký cấp thẻ BHYT, để rà soát và lập danh sách báo giảm gửi cơ
quan BHXH, làm căn cứ điều chỉnh dữ liệu thu, cấp thẻ BHYT, đồng thời có văn
bản đề nghị các đơn vị nêu trên thực hiện thu hồi thẻ BHYT cấp trùng nhưng vẫn
còn hạn sử dụng trong năm 2014 và các năm tiếp theo.
3. Về xử lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn theo mẫu cũ
Đối với phôi sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn theo mẫu cũ, BHXH các tỉnh, thành phố
thực hiện kiểm kê, chốt số lượng và thành lập hội đồng hủy phôi sổ BHXH, thẻ
BHYT (như đối với sổ BHXH, thẻ BHYT in hỏng không sử dụng được) quy định tại
Quyết định số 1111/QĐBHXH , sau đó gửi văn bản báo cáo BHXH Việt Nam, kèm
theo biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.
4. Hướng dẫn việc ghi các tiêu thức phát sinh trong biểu mẫu quản lý sổ BHXH,
thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐBHXH (có mẫu kèm theo):
Về sổ BHXH: tại chỉ tiêu cấp lại sổ BHXH, bổ sung thêm tiêu thức: “cấp lại
sổ do gộp sổ BHXH" , “cấp lại sổ do hưởng trợ cấp một lần sau đó tiếp tục đi
làm” và “cấp lại do nguyên nhân khác" ; tại chỉ tiêu quản lý phôi sổ BHXH,
bổ sung thêm tiêu thức “mất do bảo quản" , “hỏng do bảo quản” và "giảm
khác” vào các biểu mẫu C06TS; S04TS; B01TS.
Về thẻ BHYT: tại chỉ tiêu cấp lại, đổi thẻ BHYT, bổ sung thêm tiêu thức
“cấp lại, đổi thẻ do nguyên nhân khác" ; tại chỉ tiêu quản lý phôi thẻ BHYT,
bổ sung thêm tiêu thức “mất do bảo quản” , “hỏng do bảo quản” và “giảm
khác" vào các biểu mẫu C07TS; S06TS; B01TS.
5. Về triển khai phần mềm QLST
BHXH các tỉnh khẩn trương rà soát dữ liệu và kết chuyển toàn bộ dữ liệu từ
phần mềm quản lý thu (SMS) sang phần mềm QLST để in, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Kể
từ ngày 01/7/2014 BHXH Việt Nam sẽ thực hiện khóa toàn bộ chức năng in sổ
BHXH, thẻ BHYT của phần mềm SMS.
6. Về cấp thẻ BHYT cho người nghèo, cận nghèo, người có công với cách mạng và
cựu chiến binh
BHXH các tỉnh tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chỉ đạo Sở Lao động
Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện và các đơn vị
liên quan trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan BHXH trong việc: lập
danh sách cấp thẻ BHYT hàng năm cho đối tượng là người nghèo, cận nghèo kịp
thời, chính xác, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt, tránh việc
chuyển danh sách đăng ký cấp thẻ BHYT chậm gây ảnh đến quyền lợi cho người
tham gia BHYT; thực hiện quyết toán, thanh lý hợp đồng đóng BHYT và lập hồ sơ,
danh sách cấp thẻ BHYT cho đối tượng là người có công với cách mạng, cựu chiến
binh theo đúng thời hạn quy định tại Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 39 Quyết định số
1111/QĐBHXH.
Yêu cầu BHXH các tỉnh thực hiện theo đúng các nội dung trên. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Ban
Sổ Thẻ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Tổng Giám đốc (để b/c);
Các Phó TGĐ;
Các Ban: BT, CSYT, PC, KT, CNTT;
Lưu: VT, ST (02b). KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
BHXH ………….
BHXH …………. Mẫu C06TS (Ban hành kèm theo QĐ số:1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI BÌA SỔ BHXH
Số: ……………., ngày: …………..
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi bìa sổ BHXH có trước khi in: …………….. Phôi
Phôi bìa sổ BHXH còn sau khi in: …………… Phôi
Tên các đơn vị cấp sổ BHXH
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT Diễn giải Số lượng
1 2 3
1 Số phôi sử dụng
2 Cấp mới
3 Cấp lại do mất
4 Cấp lại do hỏng
5 Cấp lại do thay đổi nhân thân
6 Cấp lại do gộp sổ
7 Cấp lại do đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần
8 Cấp lại do nguyên nhân khác
9 Do đổi sổ BHXH
10 Hỏng do nhà in
11 Hỏng do in
12 Mất do bảo quản
13 Hỏng do bảo quản
14 Giảm khác
Ngày ... tháng ... năm ....
CÁN BỘ PHÁT HÀNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
BHXH ………….
BHXH …………. Mẫu C07TS (Ban hành kèm theo QĐ số1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT
Số: ……………., ngày: …………..
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi thẻ BHXH có trước khi in: …………….. Phôi
Trong đó: Phôi lẻ chưa sử dụng ……………. Phôi
Phôi thẻ BHXH còn sau khi in: …………… Phôi
Tên các đơn vị cấp thẻ BHYT
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT Diễn giải Số lượng Số serial
Từ Đến
1 2 3 4 5
1 Số phôi sử dụng Trong đó: Phôi lẻ
2 Tăng mới
3 Gia hạn
4 Cấp lại
5 Cấp đổi do hỏng
6 Cấp đổi do sai thông tin
7 Cấp đổi nơi KCB BĐ
8 Cấp đổi quyền lợi
9 Cấp đổi do nguyên nhân khác
10 Hỏng do nhà in
11 Hỏng do in
12 Mất do bảo quản
13 Hỏng do bảo quản
14 Giảm khác
....., ngày ... tháng ... năm .......
CÁN BỘ PHÁT HÀNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………….
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………. Mẫu B01TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
BÁO CÁO CHỈ TIÊU
QUẢN LÝ THU, CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Tháng ……….. Năm …………..
STT Chỉ tiêu Mã số ĐV tính Trong kỳ Lũy kế Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7
A TỐNG HỢP CHUNG
I Bảo hiểm xã hội
... ... ... ...
II Bảo hiểm y tế
... … ... ...
Ill Bảo hiểm thất nghiệp
... … ... ...
IV Cấp sổ BHXH
1 Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước 162 Người
2 Số LĐ tăng đã có sổ 163 Người
… … ... ...
28 Phôi bìa sổ BHXH tồn cuối kỳ 189 Phôi
29 Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do gộp sổ BHXH 219 Phôi
30 Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần sau đó tiếp tục đi làm 220 Phôi
31 Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do nguyên nhân khác 221 Phôi
32 Số phôi bìa sổ BHXH mất do bảo quản 222 Phôi
33 Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do bảo quản 223 Phôi
34 Sổ phôi bìa sổ BHXH giảm khác 224 Phôi
V Cấp thẻ BHYT
1 Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng đầu kỳ 190 Thẻ
2 Thẻ BHYT tăng mới 191 Thẻ
… … … …
31 Trong đó: Phôi thẻ BHYT lẻ 218 Phôi
32 Phôi thẻ BHYT đổi do nguyên nhân khác 225 Phôi
33 Phôi thẻ BHYT mất do bảo quản 226 Phôi
34 Phôi thẻ BHYT hỏng do bảo quản 227 Phôi
35 Phôi thẻ BHYT giảm khác 228 Phôi
B KHỐI LOẠI HÌNH (theo phân khối quản lý thu)
KHỐI A ...........
Phụ trách thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên) Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
(Ký và đóng dấu)
BHXH …………
BHXH ………… SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH Tháng………Năm……. Mẫu S04TS (Ban hành kèm theo QĐ số 1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
STT Diễn giải Số phiếu Ngày phiếu Phôi sổ nhận trong tháng Sử dụng Tồn
Cấp mới Cấp lại Đổi sổ BHXH Hỏng do nhà in CQ BHXH in hỏng Mất do bảo quản Hỏng do bảo quản Giảm khác
Mất Hỏng Thay đổi họ và tên Thay đổi ngày tháng năm sinh Gộp sổ Sổ cũ đã hưởng trợ cấp 1 lần Khác Tổng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Tổng số
……, ngày … tháng … năm ……..
Cán bộ chuyên quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
BHXH …………
BHXH ………… SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT Tháng………Năm……. Mẫu S06TS (Ban hành kèm theo QĐ số 1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
Chuyên quản sổ, thẻ:
STT Nội dung Số phiếu Ngày phiếu Nhận phôi mới Xuất Tồn
Sử dụng
Cấp mới Cấp lại do mất Đổi thẻ Phôi thẻ giảm Tổng số
Tổng Trong đó Hỏng Sai thông tin Đổi nơi KCB BĐ Đổi quyền lợi Khác Hỏng do nhà in BHXH in hỏng Mất do bảo quản Hỏng do bảo quản Giảm khác
Gia hạn sử dụng tiếp Đăng ký KCB tỉnh khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Tổng số
Người lập
| Công văn 2159/BHXH-ST | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bao-hiem/Cong-van-2159-BHXH-ST-2014-chan-chinh-xu-ly-vuong-mac-cong-tac-thu-cap-so-BHXH-the-BHYT-248520.aspx | {'official_number': ['2159/BHXH-ST'], 'document_info': ['Công văn 2159/BHXH-ST năm 2014 chấn chỉnh và xử lý những tồn tại, vướng mắc trong công tác thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bảo hiểm xã hội Việt Nam', ''], 'signer': ['Đỗ Văn Sinh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bảo hiểm, Thể thao - Y tế, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/06/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
102 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2536/QĐUBND Tiền Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẦN PHẢI SỐ HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐCP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ
CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2023/TTVPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục thành phần hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa đối với 21 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền
Giang (có phụ lục kèm theo).
Đối với các thủ tục hành chính được công bố mới, sửa đổi, bổ sung sau ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công
nghiệp Tiền Giang rà soát bổ sung danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cần số hóa trình kèm dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính.
Điều 2. Giao Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang
1. Triển khai thực hiện danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cần phải số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy
định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành
chính chỉ đạo nhân viên phụ trách tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa
thành phần hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấu hình thành phần hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan theo từng thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh theo quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp Tiền Giang, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
CT, các PCT. UBND tỉnh;
VPUB: CVP, TTPVHCC&KSTT;
Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, KSTT (Hiếu). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐUBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT Mã thủ tục hành chính Tên thủ tục hành chính Thành phần hồ sơ phải số hóa Kết quả giải quyết phải số hóa Ghi chú
1 1.009776.000.00.00.H58 Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (BQL) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành; Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành theo Mẫu A.II.12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
2 1.009777.000.00.00.H58 Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (BQL) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn; Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán; Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người lao động đã được giải quyết; Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế; Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành. Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng điều hành theo Mẫu A.II.13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
3 1.009748.000.00.00.H58 Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐCP Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm: Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư; Đề xuất dự án đầu tư. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất dự án đầu tư; Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
4 1.009756.000.00.00.H58 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (BQL) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất dự án đầu tư; Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). () Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu A.II.8 quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
5 1.009757.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (BQL) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
6 1.009759.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 hoặc Mẫu A.II.4 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
7 1.009770.000.00.00.H58 Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8 1.009760.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đối với Trường hợp 1: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Đối với Trường hợp 2: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh Mẫu A.II.9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021.
9 1.009771.000.00.00.H58 Ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Quyết định ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu A.II.15 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
10 1.009762.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
11 1.009772.000.00.00.H58 Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Thông báo chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trên cơ sở đề nghị của Nhà đầu tư theo Mẫu A.II.17a ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT.
12 1.009763.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm; Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có); Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có); Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
13 1.009774.000.00.00.H58 Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (BQL) Trường hợp cấp lại: Văn bản đề nghị cấp lại. Trường hợp hiệu đính: Văn bản đề nghị hiệu đính. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu A.II.10 quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
14 1.009764.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
15 1.009773.000.00.00.H58 Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (BQL) Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính) theo mẫu A.II.10 quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
16 1.009765.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
17 1.009775.000.00.00.H58 Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (BQL) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó. Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Mẫu A.II.20 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
18 1.009766.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn; Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
19 1.009767.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
20 1.009768.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT
21 1.009769.000.00.00.H58 Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh theo Mẫu A.II.9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT.
| Quyết định 2536/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-2536-QD-UBND-2024-ho-so-thu-tuc-hanh-chinh-so-hoa-Ban-Quan-ly-khu-cong-nghiep-Tien-Giang-632239.aspx | {'official_number': ['2536/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Tiền Giang', ''], 'signer': ['Nguyễn Thành Diệu'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '01/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
103 | BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 6905/TBKBNN Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024
THÔNG BÁO
TỶ GIÁ HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ THÁNG 12 NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐTTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước
trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 328/2016/TTBTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 72/2021/TTBTC ngày 17/8/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TTBTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước;
Kho bạc Nhà nước thông báo tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại
tệ tháng 12 năm 2024, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước như sau:
1. Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đô la Mỹ (USD) tháng 12 năm 2024
là 1 USD = 24.277 đồng.
2. Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác của tháng 12 năm
2024 được thực hiện theo phụ lục đính kèm công văn này.
3. Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ:
Quy đổi và hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ.
Quy đổi và hạch toán kế toán của Kho bạc Nhà nước.
Đề nghị các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị thụ hưởng ngân
sách nhà nước căn cứ vào tỷ giá được thông báo để hạch toán và báo cáo thu chi
ngoại tệ theo chế độ quy định./.
Nơi nhận:
VPQH, VPCP, VP CTN;
Viện KSNDTC, Tòa án NDTC;
VP TW Đảng, Ban đối ngoại TW Đảng;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
cơ quan TW của các đoàn thể;
Tổng cục Thuế;
Tổng cục Hải quan;
NH PT VN;
Kiểm toán nhà nước;
KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
STC các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Các Cục, Vụ trực thuộc BTC;
Lưu: VT; QLNQ (210 bản). TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Quân
PHỤ LỤC
THÔNG BÁO TỶ GIÁ HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ THÁNG 12 NĂM 2024
(Kèm theo Thông báo số 6905/TBKBNN ngày 29/11/2024 của Kho bạc Nhà nước)
STT Tên ngoại tệ Ngoại tệ Tỷ giá Ngoại tệ/VNĐ
1 UAE DIRHAM AED 6.609
2 AFGHAN AFGHANI AFN 358
3 LEK ALL 262
4 ARMENIAN DRAM AMD 62
5 NETH.ANTILLIAN GUILDER ANG 13.639
6 ANGOLAN KWANZA AOA 27
7 KWANZA REAJUSTADO AOR 27
8 ARGENTINE PESO ARS 24
9 AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15.848
10 ARUBAN GUILDER AWG 13.639
11 AZERBAIJANIAN MANAT AZN 14.281
12 CONVERTIBLE MARKS BAM 13.123
13 BARBADOS DOLLAR BBD 12.139
14 TAKA BDT 204
15 LEV BGN 13.123
16 BAHARAINI DINAR BHD 63.887
17 BURUNDI FRANC BIF 8
18 BERMUDIAN DOLLAR BMD 24.277
19 BRUNEI DOLLAR BND 18.117
20 BOLIVIANO BOB 3.539
21 MVDOL BOV 3.539
22 BRAZILIAN REAL BRL 4.212
23 BAHAMIAN DOLLAR BSD 24.277
24 NGULTRUM BTN 287
25 PULA BWP 1.780
26 BELARUSIAN RUBLE BYR 1
27 BELIZE DOLLAR BZD 12.199
28 CANADIAN DOLLAR CAD 17.402
29 FRANC CONGOLAIS CDF 9
30 UNIDADES DE FOMENTO CLF 809.233
31 CHILEAN PESO CLP 25
32 YAN RENMINBI CNY 3.372
33 COLOMBIAN PESO COP 5
34 COSTA RICAN COLON CRC 48
35 CZECH KORUNA CZK 1.016
36 CUBAN PESO CUP 1.012
37 CAPE VERDE ESCUDO CVE 233
38 CZECH KORUNA CSK 1.016
39 SWISS FRANC CHF 27.667
40 EAST GERMAN MARK DDM 10.936
41 DEUTSCH MARK DEM 10.936
42 DJIBOUTI FRANC DJF 137
43 DANISH KRONE DKK 3.472
44 DOMINICAN PESO DOP 403
45 ALGERIAN DINAR DZD 183
46 SUCRE ECS 1
47 UNIDAD DE VALOR CONSTANTE ECV 1
48 EGYPTIAN POUND EGP 490
49 NAKFA ERN 1.618
50 ETHIOPIAN BIRR ETB 196
51 EURO EUR 25.898
52 FIJI DOLLAR FJD 10.510
53 FALKLAND ISLANDS POUND FKP 19.267
54 FRENCH FRANC FRF 3.267
55 POUND STERLING GBP 31.066
56 LARI GEL 8.925
57 CEDI GHC 3
58 DALASI GMD 339
59 GUINEA FRANC GNF 3
60 QUETZAL GTQ 3.149
61 GUINEA BISSAU PESO GWP
62 GUYANA DOLLAR GYD 117
63 GIBRALTAR POUND GIP 19.267
64 HONGKONG DOLLAR HKD 3.121
65 LEMPIRA HNL 967
66 KUNA HRK 3.448
67 GOURDE HTG 186
68 FORINT HUF 62
69 RUPIAH IDR 2
70 NEW ISRAELI SHEKEL ILS 6.670
71 INDIAN RUPEE INR 288
72 IRAQI DINAR IQD 19
73 IRANIAN RIAL IRR 1
74 ICELAND KRONA ISK 177
75 JAMACAN DOLLAR JMD 155
76 JORDANIAN DINAR JOD 34.193
77 YEN JPY 157
78 KENYAN SMILING KES 188
79 SOM KGS 280
80 COMORO FRANC KMF 52
81 NORTH KOREAN WON KPW 187
82 WON KRW 17
83 KUWAITI DINAR KWD 78.313
84 CAYMAN ISLANDS DOLLAR KYD 29.249
85 TENGE KZT 47
86 RIEL KHR 6
87 KIP LAK 1
88 LIBIAN POUND LBP
89 SRILANCA RUPEE LKR 84
90 LIBERIAN DOLLAR LRD 136
91 LOTI LSL 1.343
92 LITHUANIAN LITAS LTL 8.518
93 LUXEMBOURG FRANC LUF 531
94 LEBANESE DINAR LYD 4.975
95 MOROCCAN DIRHAM MAD 2.430
96 MOLDOVAN LEU MDL 1.332
97 MALAGASY ARIARY MGA 5
98 DENAR MKD 418
99 KYAT MMK 12
100 TUGRIK MNT 7
101 PATACA MOP 3.031
102 OUGUIYA MRO 68
103 MAURITUS RUPEE MUR 524
104 RUFIYAA MVR 1.574
105 KWACHA MWK 14
106 MAXICAN PESO MXN 1.188
107 MEX.UNIDAD DE INVERSIOR MXV 9.869
108 MALAYSIAN RINGGIT MYR 5.478
109 MOZAMBICAN METICAL MZN 384
110 NAMIBIA DOLLAR NAD 1.343
111 CORDOBA ORO NIO 663
112 NOR WEGIAN KRONE NOK 2.197
113 NEPALESE RUPEE NPR 180
114 NEWZELAND DOLLAR NZD 14.373
115 NAIRA NGN 15
116 RIAL OMANI OMR 63.887
117 BALBOA PAB 24.277
118 NUEVO SOL PEN 6.491
119 KINA PGK 5.921
120 PAKISTAN RUPEE PKR 87
121 ZLOTY PLN 5.960
122 GUARANI PYG 3
123 PHILIPINE PESO PHP 414
124 QATARI RIAL QAR 6.688
125 RÚP CHUYỂN NHƯỢNG RCN 24.277
126 LEU RON 5.165
127 RUSSIAN RUBLE (NEW) RUB 246
128 RWANDA FRANC RWF 18
129 SAUDI RYAL SAR 6.457
130 SOLOMON ISLANDS DOLLAR SBD 2.836
131 SEYCHELLESS RUPEE SCR 1.782
132 SUDANESE DINAR SDD 121
133 SDR SDR
134 SWEDISH KRONA SEK 2.238
135 SINGAPORE DOLLAR SGD 18.187
136 ST. HELENA POUND SHP 19.116
137 SLOVAKKORUNA SKK 1.127
138 LEONE SLL 1
139 SOMA SHILING SOS 43
140 SURINAME DOLLAR SRD 692
141 DOBRA STD 1
142 EL SALVADOR COLON SVC 2.775
143 SYRIAN POUND SYP 2
144 LILANGENI SZL 1.345
145 TAJIKISTANI SOMONI TJS 2.238
146 MANAT TMM 2
147 TUNISIAN DINAR TND 7.732
148 PAANGA TOP 9.950
149 TRINIDAD &TOBACO DOLLAR TTD 3.607
150 NEW TAIWAN DOLLAR TWD 751
151 TANZANIAN SHILLING TZS 9
152 BAHT THB 707
153 NEW TURKISH LIRA TRY 707
154 HRYVNIA UAH 584
155 UGANDA SHILING UGX 7
156 RUP XO VIET USR 225
157 PESO URUGUAYO UYU 567
158 UZBEKISTAN SUM UZS 2
159 BOLIVAR VEF
160 VATU VUV 209
161 TALA WST 8.518
162 CFA FRANC BE AC XAF 39
163 EAST CARIBEAN DOLLAR XCD 8.991
164 CFA FRANC BEAC XOF 39
165 CFP FRANC XPF 216
166 YEMENI RIAL YER 97
167 RAND ZAD 1.343
168 RAND ZAR 1.343
169 KWACHA ZMK 5
| Thông báo 6905/TB-KBNN | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Notification-6905-TB-KBNN-2024-exchange-rates-in-December-635263.aspx | {'official_number': ['6905/TB-KBNN'], 'document_info': ['Notification No. 6905/TB-KBNN dated November 29, 2024 on exchange rates in December of 2024'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['kho bạc nhà nước', ''], 'signer': ['Trần Quân'], 'document_type': ['Thông báo'], 'document_field': ['Tiền tệ - Ngân hàng'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '29/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
104 | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4013/QĐBNNCCPT Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐCCP, ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐCP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình
tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Bộ trưởng (để b/c);
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Cổng thông tin điện tử Bộ;
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
Lưu: VT, CCPT. KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4013/QĐBNNCCPT ngày 15/11/2024 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BIỂU MẪU
1. Công nhận tiến bộ kỹ thuật Biểu số 01
Biểu số 01
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ
THUẬT
Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian Đánh giá bằng điểm
Bước 1 1.1. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Đối với trường hợp tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp: + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Lập Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. + Nếu từ chối nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận. + Nếu hồ sơ đầy đủ: thực hiện Bước 1.2 Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện (bưu chính công ích, và chuyển phát thông thường), thực hiện Bước 1.2 Bộ phận một cửa 0.5 ngày
1.2. Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định, chuyển Bước 1.3 Bộ phận Một cửa
1.3. Trình Lãnh đạo Cục, chuyển Bước 1.4 Bộ phận Một cửa
1.4. Xem xét chuyển bộ phận Một cửa và chỉ đạo Phòng Chuyên môn xử lý, chuyển Bước 1.5 Lãnh đạo Cục
1.5. Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn theo chỉ đạo của Lãnh đạo Cục, chuyển Bước 2 Bộ phận Một cửa
Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ và ký bàn giao từ Bộ phận Một cửa Phân công chuyên viên thẩm định hồ sơ. Lãnh đạo Phòng CB&BQ 0.5 ngày
Bước 3 Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Thông tư 04/2018/TT BNNPTNT ngày 03/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lập Phiếu thẩm xét hồ sơ. 3.1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ/chưa hợp lệ: Chuyên viên dự thảo công văn hướng dẫn tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó nêu rõ thông tin yêu cầu và thời hạn cần bổ sung hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng, chuyển Bước 8. 3.2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyên viên đề xuất Lãnh đạo Phòng, dự thảo Công văn thông báo tới đơn vị về việc chấp nhận hồ sơ, và dự thảo Công văn gửi các đơn vị cử người tham gia Hội đồng thẩm định, trình Lãnh đạo Phòng, chuyển Bước 8. Sau khi tiếp nhận thông tin cử người từ các đơn vị, chuyển bước 4. Chuyên viên Phòng CB&BQ 02 ngày
Bước 4 Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng trình Lãnh đạo Phòng, chuyển Bước 8. Sau khi thành lập Hội đồng thẩm định, chuyển bước 5. Chuyên viên Phòng CB&BQ 07 ngày
Bước 5 Thẩm định và đánh giá hiện trường TBKT trong trường hợp ứng dụng TBKT được áp dụng vào sản xuất và lập Biên bản thẩm định, đánh giá hiện trường trong trường hợp cần thiết. Hội đồng thẩm định 15 ngày
Bước 6 Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng thẩm định, Hội đồng phải tổ chức họp thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận TBKT theo quy định. Kết thúc họp, Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng tổng hợp phiếu đánh giá công nhận TBKT và lập Biên bản họp Hội đồng công nhận TBKT theo mẫu 06, 07 Thông tư số 04/2018/TTBNNPTNT ngày 03/5/2018. Hội đồng thẩm định
Bước 7 Căn cứ Biên bản và Hồ sơ liên quan do Hội đồng thẩm định chuyển về sau khi họp thẩm định, chuyên viên được sự phân công của Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Phòng tiến hành soát xét Hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Cục xử lý tùy theo từng trường hợp, cụ thể như sau: 7.1. Nếu “Đạt” và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành, chuyên viên dự thảo Quyết định công nhận TBKT, trình Lãnh đạo Phòng, chuyển sang Bước 8. 7.2. Trường hợp “Không đạt”: Chuyên viên dự thảo Văn bản thông báo đến tổ chức/cá nhân đăng ký TBKT nêu rõ lý do không đạt, trình Lãnh đạo Phòng, chuyển Bước 8. 7.3. Trường hợp “Đạt” nhưng có nội dung phải khắc phục, hoàn thiện: Chuyên viên dự thảo Văn bản thông báo đến tổ chức/cá nhân đăng ký TBKT về những nội dung cần hoàn thiện, yêu cầu thời gian hoàn thiện, trình Lãnh đạo Phòng, chuyển Bước 8. Chuyên viên Phòng CB & BQ 03 ngày
7.4. Sau khi nhận được Báo cáo khắc phục của đơn vị đăng ký TBKT, chuyên viên được sự phân công của Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Phòng tiến hành soát xét nội dung khắc phục, chuyển bước 7.1 hoặc 7.2. thực hiện. (Đơn vị đăng ký TBKT có thời hạn 30 ngày để hoàn thiện, khắc phục) 04 ngày
Bước 8 Xem xét, phê duyệt, trình Lãnh đạo Cục văn bản/Quyết định, chuyển bước 9 Lãnh đạo Phòng 01 ngày
Bước 9 Xem xét, phê duyệt văn bản/Quyết định, chuyển Bước 10 Lãnh đạo Cục 01 ngày
Bước 10 Văn thư phát hành Công văn/Quyết định Văn thư Cục 01 ngày
Bước 11 Trả kết quả cho đơn vị đề nghị công nhận. Bộ phận một cửa 01 ngày
Bước 12 Đăng tải Quyết định công nhận TBKT trên cổng thông tin điện tử của đơn vị, lưu hồ sơ, theo dõi. Chuyên viên Phòng CB & BQ
Tổng thời gian giải quyết TTHC 36 ngày làm việc
| Quyết định 4013/QĐ-BNN-CCPT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-4013-QD-BNN-CCPT-2024-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-Quan-ly-chat-luong-nong-lam-san-632521.aspx | {'official_number': ['4013/QĐ-BNN-CCPT'], 'document_info': ['Quyết định 4013/QĐ-BNN-CCPT năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn', ''], 'signer': ['Trần Thanh Nam'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
105 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4295/TCHQKTSTQ
V/v: đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2014
Kính gửi: Công ty CP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang
(90 Hùng Vương, KCN Mỹ Quý, TP Long Xuyên, An Giang)
Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) nhận được công văn không số
ngày 25/3/2014 của Công ty XNK Thủy sản Cửu Long An Giang (Công ty) đề nghị áp
dụng chế độ ưu tiên theo Thông tư số 86/2013/TTBTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài
chính. Về việc này, Cục Kiểm tra sau thông quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 2 và Điều 6 Thông tư số 86/2013/TTBTC ngày 27/6/2013
của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản
lý nhà nước về Hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện thì hiện tại Công ty
chưa đáp ứng điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên (điều kiện về kim ngạch).
Cục Kiểm tra sau thông quan thông báo Quý công ty được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
PTCT Nguyễn Dương Thái (để báo cáo)
Lưu: VT, KTSTQ (3b) TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phan Đăng Hùng
| Công văn 4295/TCHQ-KTSTQ | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-4295-TCHQ-KTSTQ-nam-2014-de-nghi-ap-dung-che-do-uu-tien-227090.aspx | {'official_number': ['4295/TCHQ-KTSTQ'], 'document_info': ['Công văn 4295/TCHQ-KTSTQ năm 2014 đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Phan Đăng Hùng'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/04/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
106 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3494/QĐUBND Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN VÕ NHAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số148/2020/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số01/2021/TTBTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số105/NQHĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc thông qua danh mục và điều chỉnh danh mục các dự án thu
hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số2606/QĐUBND ngày 23/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai
thời kỳ 20212030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1012/TTrSTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Võ Nhai với các chỉ
tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch
Tổng diện tích các loại đất phân bổ năm 2024 là 410,98 ha.
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất
Tổng diện tích thu hồi đất năm 2024 là 180,63 ha
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 là 347,41 ha
(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2024 là 24,56 ha
(Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo)
5. Danh mục các công trình, dự án
Tổng số công trình, dự án thực hiện năm 2024 là 94 công trình, dự án, với diện
tích sử dụng đất là 410,98 ha. Trong đó:
60 công trình, dự án chuyển tiếp sang thực hiện năm 2024, với diện tích sử
dụng đất là 307,24 ha.
(Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)
34 công trình, dự án đăng ký mới năm 2024, với diện tích sử dụng đất là
103,74 ha.
(Chi tiết tại phụ lục VI và danh sách chi tiết kèm theo)
6. Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất
Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất đối với 05 công trình, dự án trên địa bàn huyện Võ
Nhai do đã quá 3 năm chưa thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 49 Luật
Đất đai 2013 (được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 6 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch) và do không còn phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND
tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023.
(Chi tiết tại phụ lục VII)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Võ
Nhai có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về
đất đai;
2. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm toàn diện về thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có liên quan, đảm bảo đúng theo
quy định của pháp luật;
3. Đối với các dự án có chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa
trở lên; từ 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên, Ủy ban nhân
dân huyện Võ Nhai hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TTBTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để báo
cáo UBND tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trước khi thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Võ Nhai và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
TT Tỉnh ủy;
TT HĐND tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh;
Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
TT. Thông tin tỉnh;
Lưu: VT, CNNXD, TH.
Hiepch/qđ/t12 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2024 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số: 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng diện tích (ha) Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả Xã Sảng Mộc Xã Nghinh Tường Xã Thần Sa Xã Vũ Chấn Xã Thượng Nung Xã Phú Thượng Xã Cúc Đường Xã La Hiên Xã Lâu Thượng Xã Tràng Xá Xã Phương Giao Xã Liên Minh Xã Dân Tiến Xã Bình Long
Tổng 410,98 24,73 4,61 0,02 54,92 4,93 2,09 12,89 42,39 166,78 16,24 34,91 5,91 22,71 17,57 0,30
1 Đất nông nghiệp 128,57 4,61 4,88 25,80 93,02 0,20 0,06
1.1 Đất trồng lúa
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.3 Đất trồng cây lâu năm 0,86 0,60 0,20 0,06
1.4 Đất rừng phòng hộ
1.5 Đất rừng đặc dụng
1.6 Đất rừng sản xuất
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
1.8 Đất làm muối
1.9 Đất nông nghiệp khác 127,71 4,61 4,88 25,80 92,42
2 Đất phi nông nghiệp 282,41 24,73 0,02 54,92 0,05 2,09 12,89 16,59 73,76 16,24 34,91 5,91 22,51 17,57 0,24
2.1 Đất ở tại nông thôn 25,46 0,02 6,26 4,46 3,88 4,67 0,41 4,37 1,06 0,03 0,07 0,24
2.2 Đất ở tại đô thị 6,10 6,10
2.3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,79 0,52 0,27
2.4 Đất quốc phòng 20,00 2,00 18,00
2.5 Đất an ninh 0,96 0,30 0,25 0,30 0,1 1
2.6 Đất xây dựng công trình sự nghiệp 10,06 0,94 1,10 1,65 1,70 1,20 2,50 0,17 0,80
2.7 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 134,97 5,37 39,46 0,05 1,93 4,34 65,77 14,07 0,05 0,72 2,08 1,14
2.8 Đất có mục đích công cộng 79,97 8,64 8,26 1,82 5,40 4,42 3,32 0,06 11,29 1,38 19,93 15,45
2.9 Đất cơ sở tôn giáo 1,23 1,23
2.10 Đất cơ sở tín ngưỡng
2.11 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 2,87 2,87
2.12 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
2.13 Đất có mặt nước chuyên dùng
2.14 Đất phi nông nghiệp khác
3 Đất chưa sử dụng
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng diện tích (ha) Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả Xã Sảng Mộc Xã Nghinh Tường Xã Thần Sa Xã Vũ Chấn Xã Thượng Nung Xã Phú Thượng Xã Cúc Đường Xã La Hiên Xã Lâu Thượng Xã Tràng Xá Xã Phương Giao Xã Liên Minh Xã Dân Tiến Xã Bình Long
Tổng 180,63 17,18 43,63 2,09 10,40 11,31 10,69 13,50 34,14 4,66 16,98 16,05
1 Đất nông nghiệp 171,27 16,71 42,28 2,05 9,72 10,59 7,99 10,85 34,12 4,62 16,79 15,55
1.1 Đất trồng lúa 56,79 10,87 1,96 1,96 9,45 5,75 5,90 1,15 9,55 1,00 0,27 8,93
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 24,61 2,97 1,50 0,09 0,18 0,60 0,09 9,70 1,28 3,60 0,38 4,22
1.3 Đất trồng cây lâu năm 4,59 0,92 0,04 0,48 1,40 0,00 0,02 0,58 1,15
1.4 Đất rừng phòng hộ 33,29 10,00 23,29
1.5 Đất rừng dặc dụng
1.6 Đất rừng sản xuất 51,53 2,87 27,58 0,05 3,66 0,60 15,52 1,25
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 0,46 0,32 0,10 0,04
1.8 Đất làm muối
1.9 Đất nông nghiệp khác
2 Đất phi nông nghiệp 9,36 0,47 1,35 0,04 0,68 0,72 2,70 2,65 0,02 0,04 0,19 0,50
2.1 Đất ở nông thôn 1,50 0,04 0,05 0,04 0,45 0,32 0,10 0,50
2.2 Đất ở đô thị
2.3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,04 0,04
2.4 Đất an ninh
2.5 Đất quốc phòng
2.6 Đất xây dựng công trình sự nghiệp 0,02 0,02
2.7 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,80 0,05 0,66 0,09
2.8 Đất có mục đích công cộng 4,58 0,01 0,55 0,68 0,00 2,08 1,24 0,02
2.9 Đất cơ sở tôn giáo
2.10 Đất cơ sở tín ngưỡng
2.11 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,60 0,16 0,44
2.12 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1,21 0,20 0,15 0,08 0,65 0,04 0,09
2.13 Đất có mặt nước chuyên dùng
2.14 Đất phi nông nghiệp khác 0,61 0,01 0,60
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2024 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng diện tích (ha) Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả Xã Sảng Mộc Xã Nghinh Tường Xã Thần Sa Xã Vũ Chấn Xã Thượng Nung Xã Phú Thượng Xã Cúc Đường Xã La Hiên Xã Lâu Thượng Xã Tràng Xá Xã Phương Giao Xã Liên Minh Xã Dân Tiến Xã Bình Long
Tổng 347,41 20,15 1,91 0,02 42,34 1,56 2,05 11,93 40,88 139,96 11,59 34,54 5,47 19,10 15,62 0,30
1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 225,76 20,15 0,02 42,34 0,05 2,05 11,93 15,08 47,81 11,59 34,54 5,47 18,90 15,62 0,24
1.1 Đất trồng lúa 64,08 13,68 1,96 0,05 1,96 11,45 6,01 6,58 1,65 9,67 1,00 0,92 8,97 0,20
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 34,63 3,32 1,54 0,09 0,22 0,68 8,59 9,87 1,46 3,97 0,66 4,23
1.3 Đất trồng cây lâu năm 20,32 0.94 0,20 0,52 15,67 0,07 0,12 0,03 1,56 1,17 0,04
1.4 Đất rừng phòng hộ 33,29 10,00 23,29
1.5 Đất rừng dặc đụng
1.6 Đất rừng sản xuất 72,65 2.89 0,02 27,58 0,05 7,77 16,91 0,46 15,72 1,25
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 0,79 0,26 0,32 0,01 0,10 0,06 0,04
1.8 Đất nông nghiệp khác
2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 121,64 1,91 1,51 25,80 92,16 0,20 0,06
2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0.86 0,60 0,20 0.06
2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
2.7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng 120,78 1,91 1,51 25,80 91,56
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG NĂM 2024 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng diện tích (ha) Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả Xã Sảng Mộc Xã Nghinh Tường Xã Thần Sa Xã Vũ Chấn Xã Thượng Nung Xã Phú Thượng Xã Cúc Đường Xã La Hiên Xã Lâu Thượng Xã Tràng Xá Xã Phương Giao Xã Liên Minh Xã Dân Tiến Xã Bình Long
Tổng 24,56 0,57 0,20 0,00 21,87 0,26 0,11 0,10 1,45
1 Đất nông nghiệp
1.1 Đất trồng lúa
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.3 Đất trồng cây lâu năm
1.4 Đất rừng phòng hộ
1.5 Đất rừng đặc dụng
1.6 Đất rừng sản xuất
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
1.8 Đất nông nghiệp khác
2 Đất phi nông nghiệp 24,56 0,57 0,20 0,0004 21,87 0,26 0,11 0,10 1,45
2.1 Đất ở nông thôn 0,01 0,01
2.2 Đất ở đô thị
2.3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.4 Đất an ninh
2.5 Đất quốc phòng
2.6 Đất xây dựng công trình sự nghiệp
2.7 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 22,65 0,33 0,20 0,0004 21,86 0,26
2.8 Đất có mục đích công cộng 1,87 0,21 0,11 0,10 1,45
2.9 Đất cơ sở tôn giáo 0,03 0,03
2.10 Đất cơ sở tín ngưỡng
2.11 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
2.12 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
2.13 Đất có mặt nước chuyên dùng
2.14 Đất phi nông nghiệp khác
PHỤ LỤC V
DANH MỤC 60 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG THỰC HIỆN NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT Tên công trình dự án sử dụng đất Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện) Diện tích Trong đó sử dụng từ loại đất
Đất trồng lúa Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất khác
TỔNG CỘNG 307,24 52,52 11,89 242,83
1 Khu chăn nuôi tập trung xã Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 25,80 25,80
2 Trang trại chăn nuôi lợn Xã Sàng Mộc, huyện Võ Nhai 4,61 0,89 3,72
3 Chăn nuôi sinh học Công nghệ cao kết hợp với du lịch sinh thái tại xã La Hiên Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 91,56 91,56
4 Khu dân cư số 01 Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,21 0,15 0,06
5 Khu dân cư số 3 Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 14,28 9,46 4,82
6 Khu dân cư số 1 Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai 2,31 2,31
7 Khu dân cư Trung tâm xã La Hiên Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 6,50 5,04 1,46
8 Khu dân cư nông thôn mới Đồng Danh, xã Tràng Xá Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai 10,00 9,52 0,48
9 Khu dân cư nông thôn mới xã Phú Thượng Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 10,00 9,90 0,10
10 Dự án tái định cư tập trung khu vực ảnh hưởng bởi thiên tai xóm Tân Kim, xã Thần Sa. Tổng diện tích 10 ha, trong đó đất ở là 4,0 ha Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 6,60 6,60
11 Khu dân cư nông thôn mới số 3 Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 3,00 2,30 0,70
12 Khu dân cư nông thôn mới và Chợ Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 5,20 3,37 1,83
13 Trụ sở làm việc UBND xã Thượng Nung Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai 0,27 0,18 0,09
14 Xây dựng trụ sở làm việc công an xã Phương Giao Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai 0,25 0,25
15 Trụ sở Công an xã Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 0,30 0,08 0,22
16 Nhà văn hóa xóm Nho Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,04 0,04
17 Nhà văn hóa xóm Khuôn Đã Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,07 0,07
18 Nhà văn hóa xóm Vang Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,06 0,06
19 Nhà văn hóa xóm Xuyên Sơn, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 0,10 0,10
20 Xây dựng phân Trường Mầm non và Tiểu học xóm Xuyên Sơn, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 0,30 0,30
21 Khu thể thao xã Phương Giao Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai 1,50 1,50
22 Khu thể thao xã Bình Long Xã Bình Long, huyện Võ Nhai 1,00 1,00
23 Khu thể thao xã Phú Thượng Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 1,10 1,10
24 Khu thể thao cụm xã Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 1,50 1,50
25 Khu thể thao xã Lâu Thượng (giao đất) Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 1,70 1,70
26 Cụm công nghiệp Trúc Mai Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 13,44 1,10 12,34
27 Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Cây Bòng Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 2,09 2,09
28 Cụm công nghiệp Cây Bòng Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 2,49 0,18 2,31
29 Dự án Tổ hợp dịch vụ tổng hợp Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 5,22 2,75 2,47
30 Điểm du lịch sinh thái Phượng Hoàng huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 1,83 1,74 0,09
31 Khu sinh thái (hộ: Phạm Thị Hợi) Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 1,04 1,04
32 Khu sinh thái (hộ: Trương Quang Thọ) Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,67 0,50 0,17
33 Khu sinh thái (hộ: Nguyễn Văn Thu) Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,12 0,12
34 Khu giới thiệu và trưng bày sản phẩm địa phương (đấu giá) Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,10 0,10
35 Đấu giá Trụ sở làm việc cũ của Chi Cục Thuế huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,11 0,11
36 Đấu giá Trụ sở làm việc của Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Võ Nhai. Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,04 0,04
37 Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ truyền thống Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 0,37 0,25 0,12
38 Công trình phụ trợ khai thác mỏ vàng gốc, Deluvi khu vực Đèo Cắng Lũng địa chất Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 9,86 9,86
39 Mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 2,00 0,75 1,25
40 Mỏ vàng gốc Deluvi khu vực Bãi Mố và công trình phụ trợ Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 14,63 14,63
41 Mò vàng sa khoáng Nam thung lũng Khắc Kiệm và công trình phụ trợ (đợt 2) Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 0,71 0,71
42 Mỏ sét Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 4,24 0,17 4,07
43 Khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ cát sỏi Suối Cái, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 10,76 10,76
44 Mỏ đá vôi La Hiên (đợt 2) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 6,43 6,43
45 Mỏ đá Trúc Mai và công trình phụ trợ Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 0,26 0,26
46 Khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ cát sỏi Sông Rong, xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai Xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai 1,14 1,14
47 Khai thác đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực xóm Hang Hon Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 1,66 1,66
48 Mỏ đá vôi Đồng Dong Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 22,34 0,21 22,13
49 Mở rộng Di tích lịch sử địa điểm thành lập Chi bộ đảng đầu tiên của Đảng bộ huyện Võ Nhai Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,05 0,05
50 Bảo tồn bản truyền thống dân tộc Tày, xóm Mỏ Gà, xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (tu bổ, tôn tạo Đình Mỏ Gà) Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,10 0,10
51 Di tích Chủ tịch Hồ chí Minh ở Làng Vang Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,25 0,25
52 Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Đền Đình Cả, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,07 0,07
53 Di tích điểm thành lập Đội cứu quốc quân 11 ngày 15/9/1941 (Rừng Khuôn Mánh) tại xã Tràng Xá Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai 5,29 5,29
54 Tôn tạo di tích lịch sử và thắng cảnh hang Phượng Hoàng Suối Mỏ Gà Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,90 0,90
55 Xây dựng mới mạch vòng liên kết lộ 375 E6.8 với 371 E6.8 đoạn tuyến từ vị trí cột 15A 371E6.8 đến cột G26 375E6.8 (xóm Đất Đỏ) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,08 0,02 0,06
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 0,02 0,01 0,01
56 Xây dựng mới mạch vòng liên kết lộ 375 E6.8 với 371 E6.8 đoạn tuyến từ cột G26 xóm Đất Đỏ đến vị trí cột 12 nhánh rẽ TBA bệnh viện đa khoa lộ 371E6.8 Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai 0,04 0,04
57 Chợ xã Thượng Nung xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai 0,17 0,13 0,04
58 Chợ La Hiên Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,90 0,66 0,24
59 Khu xử lý rác thải tập trung phía Nam huyện Võ Nhai Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 6,70 6,70
60 Xây dựng nghĩa trang liệt sỹ huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 2,87 2,87
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC 34 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT Tên công trình dự án sử dụng đất Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện) Diện tích Trong đó sử dụng từ loại đất
Đất trồng lúa Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất khác
TỔNG CỘNG 103,74 13,90 21,40 68,43
1 Chuyển mục đích sang đất trồng cây lâu năm (có danh sách chi tiết kèm theo) Xã La Hiên, Bình Long, Liên Minh 0,86 0,86
2 Chuyển mục đích sang Trang trại chăn nuôi (hộ Phạm Thị Hương) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,10 0,10
3 Chuyển mục đích sang Trang trại chăn nuôi (hộ Nguyễn Thành Lộcphần mở rộng) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,40 0,40
4 Chuyển mục đích sang Trang trại chăn nuôi (hộ Lý Văn Tình) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,24 0,24
5 Chuyển mục đích sang Trang trại chăn nuôi (hộ Lý Văn Nùng) Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 0,12 0,12
6 Trang trại chăn nuôi lợn tại xóm Na Mấy, xã Vũ Chấn Bình Sơn, xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai. Xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai 4,88 0,68 4,20
7 Chuyển mục đích sang đất ở đô thị (có danh sách chi tiết kèm theo) Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,18 0,06 0,12
8 Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn (có danh sách chi tiết kèm theo) Các xã trên địa bàn huyện Võ Nhai 2,54 1,08 1,46
9 Dự án tái định cư tập trung khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai tại xóm Tân Kim, xã Thần Sa Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 3,40 3,40
10 Khu dân cư nông thôn mới xóm Xuyên Sơn, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 5,00 5,00
11 Trụ sở Phòng Tài chính kế hoạch huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,15 0,15
12 Kho bạc nhà nước huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,37 0,32 0,05
13 Trụ sở Công an xã Liên Minh Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,30 0,08 0,22
14 Trụ sở Công an xã Dân Tiến Xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai 0,11 0,11
15 Xây dựng Trận địa phòng không/Ban Chỉ huy quân sự huyện Võ Nhai Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 2,00 2,00
16 Thao trường huấn luyện tổng hợp huyện Võ Nhai, hạng mục trường bắn Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai 18,00 18,00
17 Khu thể thao xã Dân Tiến Xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai 0,60 0,60
18 Khu thể thao xã Tràng Xá Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai 1,20 0,03 1,17
19 Trạm y tế xã Dân Tiến (để giao đất) Xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai 0,20 0,20
20 Mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai 1,50 0,50 1,00
21 Cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 2025 (Công trình: cấp nước sinh hoạt tập trung xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai) Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai 0,102 0,102
22 Đất thương mại dịch vụ (hộ Nguyễn Minh Huy) Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,05 0,05
23 Đất thương mại dịch vụ (hộ Vũ Đức Chờ) Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai 0,05 0,05
24 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp xóm Min (hộ Lê Văn Bộ) Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai 0,42 0,42
25 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp xóm Phương Đông (hộ Lê Đức Minh) Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai 0,30 0,30
26 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (hộ Nguyễn Đức Toàn) Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 0,20 0,20
27 Mỏ đá vôi La Hiên 1 và công trình phụ trợ Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 10,21 10,21
28 Hợp tác xã chế biến nông sản huyện Võ Nhai Xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai 0,05 0,05
29 Mỏ đá vôi Hiên Bình Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 2,94 0,05 2,89
30 Mò đá vôi La Hiên 2 và công trình phụ trợ Xã La Hiên, huyện Võ Nhai 17,61 0,11 17,50
31 Đường giao thông xã Liên Minh Hợp Tiến đi Yên Thế tỉnh Bắc Giang Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai 12,98 0,09 12,89
32 Hồ Đồng Rã, xã Dân Tiến Xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai 15,45 8,33 7,12
33 Trùng tu, mở rộng Đình Công Chùa Xả Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 1,13 0,94 0,19
34 Nhà thờ giáo họ Đình Cả Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai 0,10 0,10
PHỤ LỤC VII
HỦY BỎ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI 05 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ
NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT Tên công trình, dự án sử dụng đất Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện) Diện tích đã được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Diện tích đã thu hồi hoặc đã cho phép CMĐ tính đến 31/12/2023 Diện tích hủy bỏ Ghi chú
TỔNG 10,26 10,26
1 Cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tiện ích Hùng Hanh số 1 (nhà dịch vụ tiện ích giai đoạn 02) Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,10 0,10 Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4129/QĐUBND ngày 30/12/2020 do đã quá 3 năm chưa thực hiện và do không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023
2 Chuyển mục đích sang trang trại (hộ Bùi Thanh Tùng) Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai 10,00 10,00 Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4231/QĐUBND ngày 30/12/2021 do không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023
3 Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Chu Văn Tỵ) Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,04 0,04 Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4231/QĐUBND ngày 30/12/2021 do không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023
4 Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Lâm) Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,04 0,04 Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4231/QĐUBND ngày 30/12/2021 do không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023
5 Cơ sở Giết Mổ Gia súc, gia cầm Thúy Lâm Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai 0,08 0,08 Hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3413/QĐUBND ngày 30/12/2022 do không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Võ Nhai thời kỳ 20212030 sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2606/QĐUBND ngày 23/10/2023
DANH SÁCH CHI TIẾT XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT Họ và tên chủ sử dụng đất Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện...) Thửa đất số Tờ bản đồ số Loại đất Diện tích, loại đất xin chuyển mục đích (ha)
Tổng diện tích xin chuyển mục đích Trong đó:
Sang đất ở Sang đất trồng cây lâu năm Sang đất trồng cây hàng năm khác Sang đất nuôi trồng thủy sản
I Xã La Hiên
1 Hoàng Tiến Thịnh Xã La Hiên 293 88 LUC 0,149 0,15
2 Hà Sỹ Nguyên Xã La Hiên 225 87 LUC 0,103 0,10
Xã La Hiên 235 87 LUC 0,055 0,06
Xã La Hiên 236 87 LUC 0,045 0,05
3 Dương Thị Huyền Xã La Hiên 137 42 LUK 0,007 0,007
4 Lộc Văn Tính Xã La Hiên 368 86 LUC 0,015 0,015
5 Lâm Văn Sáng Xã La Hiên 325 67 LUK 0,040 0,040
6 Nguyễn Thanh Thảo Xã La Hiên 266 85 LUK 0,010 0,010
7 Nguyễn Đức Thịnh Xã La Hiên 289 86 LUK 0,007 0,007
8 Ngô Thanh Tùng Xã La Hiên 76 101 LUK 0,020 0,020
9 Nguyễn Văn Quỳnh Xã La Hiên 1 68 LUK 0.007 0,007
Xã La Hiên 31 68 LUK
10 Nguyễn Thị Thìn Xã La Hiên 436 67 LUK 0,015 0,015
Xã La Hiên 294 67 LUK 0,015 0,015
11 Lê Văn Trung Xã La Hiên 4 57 BHK 0,030 0,030
12 Triệu Quang Vinh Xã La Hiên 236 99 CLN 0,020 0,020
13 Nông Quốc Thắng Xã La Hiên 317 80 HNK 0,040 0,040
14 Nông Quốc Tinh Xã La Hiên 257 80 BHK 0.023 0.023
15 Triệu Văn Phúc Xã La Hiên 95 TĐ 11 CLN 0,016 0,016
16 Phạm Văn Chính Xã La Hiên 159 86 CLN 0,015 0,015
17 Nông Văn Bộ Xã La Hiên 559 52 LUK 0,030 0,030
18 Hoàng Văn Thần Xã La Hiên 27 66 LUC 0,082 0,0817
Xã La Hiên 50 66 LUC 0,026 0,0263
Xã La Hiên 37 66 LUK 0,049 0,0492
19 Trần Văn Huy Xã La Hiên 185 65 LUK 0,064 0,0637
20 Hà Văn Trình Xã La Hiên 53 88 LUK 0.07 0.07
21 Đỗ Quang Vũ Xã La Hiên 51 64 LUK 0,024 0,0239
22 Nguyễn Đăng Hùng Xã La Hiên 110 67 HNK 0,035 0,035
23 Phạm Huy Hòe Xã La Hiên 96 54 LUK 0,020 0,020
Xã La Hiên 97 54 LUK 0,020 0,020
24 Dương Thị Kiên Xã La Hiên 307 93 BHK 0,006 0,006
25 Chu Thế Hùng Xã La Hiên 306 93 BHK 0,007 0,007
26 Nguyễn Thị Nguyên Xã La Hiên 238 43 HNK 0,012 0,012
27 Vũ Tiến Điệp Xã La Hiên 200 43 HNK 0,020 0,020
28 Dương Văn Khôi Xã La Hiên 26 71 LUC 0,030 0,030
29 Nguyễn Hồng Sơn Xã La Hiên 298 93 LUK 0,015 0,015
Xã La Hiên 444 94 LUK 0,010 0,010
30 Trần Thị Thìn Xã La Hiên 46 93 LUK 0,030 0,030
31 Bùi Văn Tiến Xã La Hiên 62 TĐ 12 LUK 0,018 0,018
II Xã Phú Thượng
1 Lê Thị Huệ Xã Phú Thượng 29 47 CLN 0,028 0,028
2 Hứa Diệp Linh Xã Phú Thượng 190 45 LUC 0,018 0,018
3 Vũ Trọng Thanh Xã Phú Thượng 111 54 LUC 0,040 0,040
4 Nguyễn Văn Bằng Xã Phú Thượng 93 63 LUC 0,010 0,010
Nguyễn Văn Bằng Xã Phú Thượng 7 57 CLN 0,010 0,010
5 Hứa Thị Hợp Xã Phú Thượng 78 63 LUC 0,010 0,010
Xã Phú Thượng 80 63 LUK 0,020 0,020
6 Hoàng Công Khảo Xã Phú Thượng 59 38 BHK 0,020 0,020
7 La Thị Dung Xã Phú Thượng 152 45 LUC 0,020 0,020
Xã Phú Thượng 186 45 LUC 0,019 0,019
8 Lê Văn Hoá Xã Phú Thượng 219 46 LNK 0,030 0,030
9 La Thị Ươm Xã Phú Thượng 362 30 CLN 0,018 0,018
10 La Văn Đồng Xã Phú Thượng 185 46 LNK 0,020 0,020
11 Nguyễn Văn Long Xã Phú Thượng 232 60 LUK 0,013 0,013
12 Đỗ Văn Cường Xã Phú Thượng 367 38 HNK 0,020 0,020
13 Lê Văn Đông Xã Phú Thượng 245 46 LUK 0,023 0,023
14 Nông Cảnh Tùng Xã Phú Thượng 98 63 LUK 0,040 0,040
15 Lý Kính Trọng Xã Phú Thượng 5 82 LNK 0,020 0,020
16 Lê Văn Tiến Xã Phú Thượng 267 46 LUK 0,010 0,010
Xã Phú Thượng 301 46 LUK 0,011 0,011
17 Lường Thị Minh Xã Phú Thượng 128 37 LUK 0,025 0,025
18 Lê Minh Tiến Xã Phú Thượng 272 60 CLN 0,016 0,016
19 Vũ Hồng Tuyết Xã Phú Thượng 58 29 CLN 0,015 0,015
III Xã Tràng Xá
1 Vũ Đình Vụ Xã Tràng Xá 324 82 BHK 0,010 0,010
2 Trần Văn Tân Xã Tràng Xá 23 113 CLN 0,010 0,010
3 Nguyễn Trọng Hoá Xã Tràng Xá 27 113 CLN 0,015 0,015
4 Đỗ Thị Bé Xã Tràng Xá 187 16 HNK 0,010 0,010
Xã Tràng Xá 165 16 LUK 0,010 0,010
5 Lý Thị Nguyệt Xã Tràng Xá 76 19 HNK 0,010 0,010
6 Lý Tài Hà Xã Tràng Xá 96 79 HNK 0,020 0,020
7 Hoàng Văn Hợp Xã Tràng Xá 90 79 HNK 0,010 0,010
8 Dương Thị Giang Xã Tràng Xá 174 118 CLN 0,010 0,010
9 Vũ Đức Ngọc Xã Tràng Xá 300 46 CLN 0,015 0,015
10 Vũ Đức Hiếu Xã Tràng Xá 326 82 BHK 0,010 0,010
11 Nông Văn Dũng Xã Tràng Xá 283 60 CLN 0,010 0,010
12 Bế Thị Thư Xã Tràng Xá 233 81 LUK 0,015 0,015
13 Vũ Đức Hải Xã Tràng Xá 31 39 HNK 0,020 0,020
14 Hoàng Văn Tinh Xã Tràng Xá 128 114 BHK 0,009 0,009
15 Lê Thị Hằng Xã Tràng Xá 258 68 CLN 0,010 0,010
16 Lý Thị Thuỳ Xã Tràng Xá 369 58 LUK 0,010 0,010
17 Giang Văn Huấn Xã Tràng Xá 416 82 HNK 0,016 0,016
18 Phan Thị Yên Xã Tràng Xá 458 102 LUK 0,030 0,030
19 Nguyễn Thị Hoa Xã Tràng Xá 87 118 LNK 0,010 0,010
20 Nguyễn Hữu Miên Xã Tràng Xá 156 100 CLN 0,020 0,020
21 Đặng Xuân Khương Xã Tràng Xá 196 81 CLN 0,020 0,020
22 Nguyễn Quốc Phòng Xã Tràng Xá 182 82 LUK 0,010 0,010
23 Phan Trung Thông Xã Tràng Xá 202 102 LUC 0,040 0,040
Xã Tràng Xá 216 102 LUK
24 Nguyễn Công Khánh Xã Tràng Xá 181 102 BHK 0,017 0,017
IV Xã Dân Tiến
1 Nguyễn Văn Tùng Xã Dân Tiến 64 47 LUK 0,035 0,035
2 Nguyễn Văn Sen Xã Dân Tiến 205 93 CLN 0,020 0,020
3 Nguyễn Văn Hà Xã Dân Tiến 305 29 HNK 0,010 0,010
V Xã Lâu Thượng
1 Nông Thị Hạnh Xã Lâu Thượng 504 20 LUK 0,017 0,017
2 Nông Văn En Xã Lâu Thượng 237 31 LUC 0,020 0,020
3 Lâm Văn Chinh Xã Lâu Thượng 238 62 HNK 0,025 0,025
4 Hoàng Thị Huệ Xã Lâu Thượng 33 72 BHK 0,008 0,008
5 Nông Văn Tiệp Xã Lâu Thượng 583 53 LUK 0,010 0,010
6 Ong Khắc Duy Xã Lâu Thượng 149 20 LUK 0,020 0,020
7 Luân Thị Thời Xã Lâu Thượng 233 19 LUK 0,011 0,011
8 Lâm Hoàng Vũ Xã Lâu Thượng 420 40 LUK 0,040 0,040
9 Toàn Thị Hạnh Xã Lâu Thượng 468 54 BHK 0,031 0,031
10 Triệu Văn Tám Xã Lâu Thượng 486 20 LUK 0,045 0,045
11 Phạm Duy Thanh Xã Lâu Thương 528 20 BHK 0,004 0,004
Xã Lâu Thượng 529 20 LUK 0,012 0,012
12 Nông Văn Hiền Xã Lâu Thượng 115 75 CLN 0.04 0,040
13 Vi Văn Đức Xã Lâu Thượng 409 31 LUC 0,025 0,025
14 Lâm Thị Điệp Xã Lâu Thượng 202 39 LUC 0,011 0,011
15 Vi Văn Hoà Xã Lâu Thượng 171 31 LUK 0,022 0,022
Xã Lâu Thượng 187 31 BHK 0,0004 0,0004
16 Trần Huy Hoàng Xã Lâu Thượng 67 41 BHK 0,010 0,010
17 Nguyễn Thị Hồng Xã Lâu Thượng 445 20 HNK 0,013 0,013
18 Hoàng Thị Thuý Lành Xã Lâu Thượng 158 54 LUK 0,015 0,015
19 Lưu Thuý Phương Xã Lâu Thượng 110 72 CLN 0,018 0,010
20 Vũ Thị Lan Xã Lâu Thượng 190 64 LNC 0,019 0,019
VI Xã Phương Giao
21 Bàn Tiến Dũng Xã Phương Giao 227 85 HNK 0,012 0,012
22 Lao Văn Ngân Xã Phương Giao 185 85 CLN 0,016 0,016
23 Lê Đức Minh Xã Phương Giao 101 22 HNK 0,040 0,040
24 Tô Văn Khải Xã Phương Giao 182 85 HNK 0,011 0,011
Xã Phương Giao 172 85 BHK 0,011 0,011
25 Lê Văn Bộ Xã Phương Giao 699 1 RSX 0,040 0,040
VII Xã Thần Xa
1 Hoàng Văn San Xã Thần Xa 609 52 HNK 0,040 0,040
2 Đồng Thị Nhung Xã Thần Xa 75 91 CLN 0,020 0,020
VIII Xã Bình Long
1 Lê Văn Viện Xã Bình Long 30 37 LUC 0,030 0,030
2 Triệu Văn Vụ Xã Bình Long 18 37 LUK 0,030 0,030
3 Chu Văn Lượng Xã Bình Long 276 37 CLN 0,015 0,015
4 Trần Thị Hà Xã Bình Long 43 28 LUK 0,010 0,010
5 Triệu Văn Trường Xã Bình Long 334 37 LUK 0,030 0,030
6 Nguyễn Huy Vững Xã Bình Long 142 28 CLN 0,015 0,015
7 Đàm Văn Lực Xã Bình Long 32 28 LUK 0,017 0,017
Xã Bình Long 33 LUK 0,016 0,016
8 Đàm Công Hoan Xã Bình Long 40 28 LUK 0,020 0,020
42 LUK 0,013 0,013
9 Hạng Mí Lòng Xã Bình Long 143 50 CLN 0,010 0,010
10 Đàm Văn Lượng Xã Bình Long 116 29 LUK 0,060 0,05958
11 Chu Thị Vương Xã Bình Long 328 37 LUK 0,035 0,035
IX Xã Liên Minh
1 Nguyễn Ngọc Đoàn Xã Liên Minh 68 64 LUK 0,018 0,02
Xã Liên Minh 69 64 LUK 0,026 0,03
Xã Liên Minh 98 64 LUK 0,022 0,02
Xã Liên Minh 97 64 LUK 0,007 0,01
Xã Liên Minh 99 64 LUK 0,025 0,02
Xã Liên Minh 100 64 LUK 0,021 0,02
Xã Liên Minh 101 64 LUK 0,008 0,01
Xã Liên Minh 102 64 LUK 0,010 0,01
Xã Liên Minh 103 64 LUK 0,010 0,01
Xã Liên Minh 104 64 LUK 0,003 0,00
Xã Liên Minh 106 64 LUK 0,030 0,03
Xã Liên Minh 132 64 LUK 0,026 0,03
2 Nguyễn Văn Vui Xã Liên Minh 158 85 LUC 0,020 0,020
3 Vương Việt Dũng Xã Liên Minh 11 107 LUC 0,010 0,010
X Xã Nghinh Tường
1 Nông Đình Tuất Xã Nghinh Tường 720 2 RSX 0,020 0,020
XI TT. Đình Cả
XII Xã Cúc Đường
1 Hoàng Thị Tình Xã Cúc Đường 17 40 BHK 0,030 0,030
2 Nguyễn Văn Trại Xã Cúc Đường 284 56 LUK 0,020 0,020
3 Chu Thị Ni Xã Cúc Đường 132 56 BHK 0,020 0,020
4 Lương Quốc Trịnh Xã Cúc Đường 135 56 BHK 0,008 0,008
5 Nông Thị Mặc Xã Cúc Đường 52 63 LUC 0,030 0,030
6 Hoàng Văn Nam Xã Cúc Đường 226 40 HNK 0,020 0,020
7 Hoàng Duy Xã Cúc Đường 256 47 CLN 0,040 0,040
8 Nông Tiến Lan Xã Cúc Đường 179 39 LUK 0,040 0,040
9 Nông Tiến Hợi Xã Cúc Đường 214 2 RSX 0,040 0,040
| Quyết định 3494/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-3494-QD-UBND-2023-phe-duyet-Ke-hoach-su-dung-dat-Vo-Nhai-Thai-Nguyen-2024-621675.aspx | {'official_number': ['3494/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3494/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Võ Nhai do tỉnh Thái Nguyên ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Thái Nguyên', ''], 'signer': ['Lê Quang Tiến'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/12/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
107 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4706/TCTCS
V/v chính sách thuế GTGT. Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Trả lời công văn số 3369/CTTTHT ngày 10/07/2013 và công văn 4348/CTTTHT ngày
20/09/2013 của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị vướng mắc về thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ từ nội địa bán vào Khu kinh tế Thương mại đặc biệt Lao
Bảo, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TTBTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài
chính quy định: “Khu ph i thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp
chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh t ế thương
mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được
thành lập theo Q u yết định của Thủ tướng Ch í nh phủ ”.
Căn cứ Điều 9 Thông tư 06/2012/TTBTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính áp dụng
thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu...
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung
ứng dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh
doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”
Tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 06/2012/TTBTC hướng dẫn về điều kiện khấu
trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu quy định”
“...Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
…
Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất…”
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh
tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo có trụ sở nằm ngoài Khu kinh tế Thương mại
đặc biệt Lao Bảo và không đăng ký kinh doanh thực hiện ký hợp đồng với các
doanh nghiệp nội địa để xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình tại Khu
kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo thì các doanh nghiệp nội địa được áp
dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện về hợp đồng, hóa đơn và chứng
từ thanh toán qua Ngân hàng theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Trị biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ PCBTC;
Vụ PCTCT;
Lưu: VT, CS (4). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 4706/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4706-TCT-CS-thue-gia-tri-gia-tang-nam-2013-323770.aspx | {'official_number': ['4706/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 4706/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
108 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4516/TCTTNCN
V/v giải đáp chính sách thuế Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 1081/CTTNCN ngày 10/6/2014 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
về việc giải đáp vướng mắc chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Đối với chuyển nhượng bất động sản:
Tại Điều 439 Bộ luật dân sự quy định thời điểm chuyển quyền sở hữu:
“1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm tài sản được chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc
pháp luật có quy định khác.
2. Đối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu
thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục
đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.”
Tại Khoản 2, Điều 127 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 quy định trình tự, thủ tục
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
“2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi
hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa
vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa
vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.”
Tại Khoản 4, Điều 146 Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính
Phủ về thi hành Luật Đất đai quy định:
“4. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp
đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất...”
Theo quy định nêu trên, hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có hiệu lực kể từ
thời điểm đăng ký tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2/ Về việc miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân đối với người nộp thuế gặp khó
khăn do mắc bệnh hiểm nghèo:
Tại tiết b.3, điểm b, khoản 1, Điều 46 Thông tư số 156/2013/TTBTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn:
“Đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
…
Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc
hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ”.
Trường hợp người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo tự mua thuốc theo đơn bác sĩ của
những năm trước để tự điều trị cho những năm tiếp theo thì trong hồ sơ vẫn
phải kèm theo đơn thuốc của bác sĩ của những năm trước đó.
3/ Về cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
Tại điểm c, khoản 1, Điều 46, điểm b, khoản 7, Điều 46 Thông tư số
156/2013/TTBTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn:
“Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế
Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú”.
“Việc miễn, giảm các loại thuế khác đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định
miễn thuế, giảm thuế: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp tại cơ quan thuế
quản lý trực tiếp cấp nào thì Thủ trưởng cơ quan thuế cấp đó quyết định việc
miễn, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế,
giảm thuế”.
Như vậy, theo hướng dẫn nêu trên, cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan
thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ miễn, giảm thuế và là cơ quan thuế nơi cá nhân cư
trú.
4/ Về việc không khấu trừ thuế đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo phát
hiện trong năm hoặc từ các năm trước:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
trước khi trả thu nhập, việc giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân
thuộc về trách nhiệm của cơ quan thuế, do vậy, tổ chức, cá nhân trả thu nhập
phải thực hiện việc khấu trừ thuế đối với người nộp thuế, kể cả trường hợp
người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo phát hiện trong năm hoặc từ các năm trước.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ PC;
Website TCT;
Lưu: VT, TNCN. TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Minh
| Công văn 4516/TCT-TNCN | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4516-TCT-TNCN-2014-giai-dap-chinh-sach-thue-chuyen-nhuong-bat-dong-san-254080.aspx | {'official_number': ['4516/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 4516/TCT-TNCN năm 2014 giải đáp chính sách thuế đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Duy Minh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/10/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
109 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4217/TCTQLN
V/v không tiến hành cưỡng chế nợ thuế Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 971/MBNPMBN2 ngày 14/11/2013 của Công ty
mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp v/v đề nghị không tiến hành
cưỡng chế thuế đối với Công ty cổ phần Nhựa Trường Thịnh. Về việc này, Tổng
cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 32 Thông tư số 156/2013/TTBTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ quy định:
Khoản 1: "Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12
(mười hai) tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Cơ quan thuế đã ban hành Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế nhưng người nộp thuế không có khả năng nộp đủ trong
một lần số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế (sau đây gọi tắt là tiền thuế).
b) Có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng. Bên bảo lãnh là tổ chức tín
dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và phải chịu
trách nhiệm về việc đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy
định của pháp luật.
c) Thư bảo lãnh của bên bảo lãnh với cơ quan thuế liên quan (bên nhận bảo
lãnh) phải cam kết sẽ thực hiện nộp thay toàn bộ tiền thuế được bảo lãnh cho
người nộp thuế (bên được bảo lãnh) ngay khi người nộp thuế không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều này.
d) Người nộp thuế phải cam kết chia đều số tiền thuế được bảo lãnh để nộp dần
theo tháng, chậm nhất vào ngày cuối tháng".
Khoản 4: "Thủ tục, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ của người nộp thuế theo mẫu số 01/NDAN
ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số tiền thuế còn nợ, số tiền
thuế đề nghị được nộp dần, thời gian đề nghị nộp dần và cam kết tiến độ thực
hiện nộp dần tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
b) Thư bảo lãnh của bên bảo lãnh về số tiền thuế đề nghị nộp dần.
c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế của thủ trưởng cơ
quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có liên quan đến khoản tiền thuế đề
nghị nộp dần nêu tại điểm a khoản 1 Điều này".
Khoản 6: "Trong thời gian được nộp dần tiền thuế nợ, tạm dừng áp dụng các
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với số thuế được
nộp dần".
Căn cứ quy định trên, Công ty cổ phần nhựa Trường Thịnh lập đầy đủ các hồ sơ
thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều 32 đã nêu và gửi về Cục Thuế thành phố
Hồ Chí Minh để được xem xét, giải quyết nộp dần tiền thuế nợ, tạm dừng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với số thuế
được nộp dần.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lãnh đạo TC (để báo cáo);
Lãnh đạo BTC (để báo cáo);
Cục Thuế TP Hồ Chí Minh (để biết);
Công ty cổ phần Nhựa Trường Thịnh;
Vụ Pháp chế TCT;
Lưu: VT, QLN (2b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT
Trịnh Hoàng Cơ
| Công văn 4217/TCT-QLN | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-4217-TCT-QLN-nam-2013-khong-tien-hanh-cuong-che-no-thue-215977.aspx | {'official_number': ['4217/TCT-QLN'], 'document_info': ['Công văn 4217/TCT-QLN năm 2013 không tiến hành cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Trịnh Hoàng Cơ'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
110 | CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
SỐ: 85/2007/NĐCP Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2007
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 ;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH :
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế, áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế; phí, lệ phí; tiền thuê đất,
thuê mặt nước; tiền sử dụng đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các
khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
theo quy định của pháp luật.
2. Chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế, xây dựng lực lượng quản lý thuế,
xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Điều 2. Người nộp thuế
Người nộp thuế quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay
người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước
ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo quy định của pháp luật về đầu tư và
không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập
thuộc diện nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
c) Tổ chức làm đại lý tàu biển, đại lý cho các hãng vận tải nước ngoài có
trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh
vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc
giữa các cảng biển Việt Nam;
d) Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế trong trường hợp nộp thay thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế;
g) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các Tổ
chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh nộp thuế cho tổ chức, cá nhân nộp
thuế.
Điều 3. Ủy nhiệm thu thuế
1. Cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số
loại thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế với cơ quan, tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu.
3. Bên được ủy nhiệm thu thuế có trách nhiệm: thông báo và đôn đốc người nộp
thuế thực hiện nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu; cấp chứng từ thu tiền cho
người nộp thuế khi thu tiền thuế; nộp tiền thuế đã thu được vào tài khoản của
cơ quan quản lý thuế tại Kho bạc Nhà nước; quyết toán số tiền thuế thu được và
biên lai thu tiền thuế với cơ quan quản lý thuế; theo dõi và báo cáo với cơ
quan quản lý thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc có thay đổi
quy mô, ngành nghề kinh doanh của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.
4. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm: thông báo công khai các trường hợp ủy
nhiệm thu thuế để người nộp thuế biết và thực hiện; cung cấp chứng từ thu
thuế, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thu, nộp tiền thuế của cơ quan,
tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế quy định tại Điều này
được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan quản
lý thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích và sử dụng kinh phí uỷ nhiệm thu
quy định tại khoản này.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
1. Người nộp thuế có trách nhiệm tính số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà
nước do mình kê khai, trừ trường hợp cơ quan quản lý thuế ấn định thuế hoặc
tính thuế theo quy định tại các Điều 37, 38 và 39 của Luật Quản lý thuế.
2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong
tờ khai thuế và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế
với cơ quan quản lý thuế.
3. Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế đã
tính và khai với cơ quan quản lý thuế theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy
định tại Điều 32, Điều 33 của Luật Quản lý thuế.
4. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp
thuế là thời hạn ghi trên thông báo nộp thuế hoặc quyết định thu thuế của cơ
quan quản lý thuế.
Điều 5. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế
phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận
đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay
đổi thông tin.
2. Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ
quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế
đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan
thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán
thuế năm).
3. Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan
thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.
Điều 6. Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và
các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế.
2. Tờ khai thuế phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên loại, mã hiệu tờ khai thuế;
b) Kỳ tính thuế hoặc thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế;
c) Thông tin về người nộp thuế: tên, mã số thuế, địa chỉ giao dịch;
d) Các thông tin về căn cứ để tính số thuế phải nộp;
đ) Chữ ký của người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế.
Điều 7. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Khai thuế giá trị gia tăng quy định như sau:
a) Khai theo tháng, trừ trường hợp khai theo từng lần phát sinh quy định tại
điểm b khoản này và khai thuế theo phương pháp khoán quy định tại Điều 18 Nghị
định này.
b) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Hàng hoá, dịch vụ do người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng
vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác với
nơi đóng trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh ngoại tỉnh); trường hợp việc
khai thuế phát sinh nhiều lần trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng
ký với cơ quan quản lý thuế để chuyển sang khai thuế giá trị gia tăng theo
tháng.
c) Khai quyết toán thuế năm đối với trường hợp tính thuế gía trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng:
a) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng gồm:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng;
Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ;
Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với trường hợp
kinh doanh ngoại tỉnh là tờ khai thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu là hồ sơ hải quan.
c) Hồ sơ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng là tờ khai quyết toán thuế giá
trị gia tăng và các tài liệu khác có liên quan.
Điều 8. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp quy định như sau:
a) Khai tạm tính theo quý, trừ trường hợp khai thuế theo phương pháp khoán quy
định lại Điều 18 Nghị định này;
b) Khai theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt
động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất;
c) Khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm chấm dứt hoạt
động của doanh nghiệp, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp quý;
b) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và các tài liệu liên quan;
c) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt
động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại
doanh nghiệp;
Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
3. Việc khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ tại nguồn đối với thu nhập
từ chứng khoán, hoa hồng đại lý, chuyển nhượng vốn do Bộ Tài chính quy định.
Điều 9. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt quy định như sau:
a) Khai thuế theo tháng áp dụng đối với hàng hóa (trừ hàng hoá nhập khẩu quy
định tại điểm b khoản này), dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt;
b) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo tháng gồm:
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt tháng;
Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có).
b) Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là
hồ sơ hải quan.
Điều 10. Khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Việc khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện theo từng lần phát
sinh.
2. Hồ sơ khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hồ sơ khai hải quan.
3. Trường hợp khai bổ sung thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hồ sơ khai thuế
gồm:
a) Tờ khai thuế bổ sung, trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần khai bổ sung,
loại thuế, số tiền thuế khai bổ sung tăng, giảm so với số đã kê khai và kiến
nghị xử lý;
b) Tài liệu có liên quan đến việc khai bổ sung.
Điều 11. Khai thuế tài nguyên
1. Khai thuế tài nguyên quy định như sau:
a) Khai theo tháng áp dụng với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên, trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Khai theo từng lần phát sinh đối với trường hợp người thu mua tài nguyên
nộp thuế thay cho người khai thác;
c) Khai quyết toán năm hoặc đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài
nguyên, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp,
chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.
2. Hồ sơ khai thuế tài nguyên:
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh là tờ
khai thuế tài nguyên và bảng kê thu mua tài nguyên;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên là tờ khai quyết toán thuế tài nguyên
và các tài liệu liên quan.
Điều 12. Khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
1. Khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao quy định như sau:
a) Khai theo tháng áp dụng đối với trường hợp khấu trừ thuế tại nguồn khi chi
trả thu nhập thường xuyên; thu nhập trúng thưởng xổ số, trúng thưởng khuyến
mại, thu nhập tạm khấu trừ thuế 10%.
Trường hợp tổng số thuế khấu trừ hàng tháng dưới 5 (năm) triệu đồng, cơ quan
chi trả thu nhập thực hiện khai tạm nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý
được xác định hàng năm và căn cứ vào tổng số thuế đã khấu trừ của tháng đầu
tiên trong năm khai thuế.
b) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với thu nhập từ chuyển giao công
nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.
c) Khai quyết toán thuế năm hoặc đến thời điểm chấm dứt nghĩa vụ thuế đối với
các trường hợp:
Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế tại nguồn khi chi trả thu nhập thường xuyên;
Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, không thực hiện được quyết
toán một nơi thông qua tổ chức, cá nhân khấu trừ và nộp thuế thay;
Cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
2. Hồ sơ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
a) Hồ sơ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng hoặc quý gồm:
Tờ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo tháng hoặc quý;
Bảng kê khấu trừ thuế.
b) Hồ sơ khai thuế đối với người có thu nhập cao theo từng lần phát sinh là tờ
khai thuế thu nhập theo từng lần phát sinh và tài liệu khác có liên quan.
e) Hồ sơ quyết toán thuế đối với người có thu nhập cao:
Trường hợp tổ chức, cá nhân khấu trừ và nộp thuế thay thực hiện việc quyết
toán thuế, hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: tờ khai quyết toán thuế, bảng tổng
hợp quyết toán thuế chi tiết theo từng cá nhân và các chứng từ, tài liệu khác
có liên quan;
Trường hợp cá nhân có nhiều nguồn thu nhập quyết toán thuế, cá nhân đăng ký
nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: tờ khai
quyết toán thuế; bảng kê chi tiết thu nhập theo các nguồn khác nhau; các biên
lai nộp thuế thu nhập hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; các giấy tờ xác
định số thuế được trừ, được miễn, giảm.
Điều 13. Khai thuế môn bài
1. Khai thuế môn bài theo năm quy định nhu sau:
a) Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế, trừ
trường hợp nêu tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh thì phải khai thuế
môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Các năm tiếp theo thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hồ sơ khai thuế môn bài là tờ khai thuế môn bài.
Điều 14. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
1. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai quy định như sau:
a) Khai theo năm áp dụng đối với:
Thuế nhà, đất;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với:
Tiền sử dụng đất;
Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hồ sơ khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai:
a) Hồ sơ khai thuế nhà, đất là tờ khai thuế nhà, đất.
b) Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là tờ khai thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
c) Hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm:
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước;
Tài liệu, giấy tờ chứng minh thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư;
Tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ đất theo quy định
của pháp luật.
d) Hồ sơ khai tiền sử dụng đất bao gồm:
Tờ khai tiền sử dụng đất;
Giấy tờ chứng minh thuộc điện không phải nộp hoặc được miễn, giảm tiền sử
dụng đất;
Chứng từ đã nộp tiền thuê đất khi chuyển sang hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất;
Giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ đất theo quy định của pháp
luật;
Các tài liệu khác có liên quan.
đ) Hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:
Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý
tương đương;
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
Tài liệu, giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm
thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Điều 15. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
1. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước quy định như
sau:
a) Khai theo tháng áp dụng đối với các loại phí, lệ phí trừ trường hợp quy
định tại điểm b khoản này;
b) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với lệ phí trước bạ, lệ phí hải
quan;
c) Khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động
đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Hồ sơ khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước quy
định tại khoản 1 Điều này là tờ khai phí, lệ phí hoặc tờ khai quyết toán phí,
lệ phí, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước và tài liệu khác có liên quan.
Điều 16. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu
nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam
1. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước
ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam (sau đây gọi là thuế nhà thầu
nước ngoài) quy định như sau:
a) Khai thuế nhà thầu nước ngoài theo từng lần phát sinh. Trường hợp khai thuế
phát sinh nhiều lần trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với cơ
quan quản lý thuế để chuyển sang khai thuế theo tháng;
b) Khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
2. Hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài quy định như sau:
a) Hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo từng lần phát sinh hoặc khai theo
tháng bao gồm:
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài;
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ và bản tóm tắt hợp đồng
bằng tiếng Việt Nam liên quan đến số thuế kê khai (đối với lần khai thuế đầu
tiên của hợp đồng nhà thầu).
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế;
Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu;
Bảng kê chứng từ nộp thuế theo các lần thanh toán;
Bản thanh lý hợp đồng.
Điều 17. Khai thuế đối với hoạt động khai thác, xuất khẩu dầu thô
1. Khai thuế đối với khai thác và xuất khẩu dầu thô như sau:
a) Khai thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng
lần xuất khẩu dầu thô;
b) Khai quyết toán thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm hoặc
khi kết thúc, chấm dứt hợp đồng khai thác dầu khí.
2. Bộ Tài chính quy định việc khai thuế, nộp thuế đối với hoạt động khai
thác, xuất khẩu dầu thô phù hợp với giao dịch, thanh toán tiền dầu xuất khẩu.
Điều 18. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
1. Khai thuế theo tháng, quý hoặc năm áp dụng đối với trường hợp kinh doanh
thường xuyên của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
2. Khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với trường hợp kinh doanh
không thường xuyên của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc khai thuế, xác định số thuế phải nộp đối
với các trường hợp khai thuế quy định tại Điều này, đảm bảo phù hợp với quy mô
kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong từng thời kỳ.
Điều 19. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33
của Luật Quản lý thuế.
2. Đối với thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp; tiền thuê đất, thuê
mặt nước nếu trong năm có thay đổi về diện tích đất tính thuế, tính tiền thuê
thì người nộp thuế phải khai bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày
có sự thay đổi.
Điều 20. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế; hồ sơ khai phí, lệ phí và khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ trường
hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
2. Hồ sơ khai thuế thuế nhà, đất; hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp; hồ
sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ khai lệ phí trước bạ; hồ sơ khai
thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh và hồ sơ khai
thuế theo phương pháp khoán được nộp tại Chi cục thuế quản lý địa phương phát
sinh các loại thuế này.
3. Hồ sơ khai thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nộp tại cơ quan hải
quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
4. Trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước trên cùng một địa phương có quy
định việc phối hợp, giải quyết thủ tục hành chính mà trong đó có thủ tục, hồ
sơ khai thuế theo cơ chế liên thông một cửa thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
thực hiện theo quy định đó.
Điều 21. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
1. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính đối với hành vi
vi phạm pháp luật thuế thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Luật Quản lý
thuế.
2. Các khoản tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm
pháp luật thuế được nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc
Nhà nước.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc mở tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước, việc kế toán tiền thuế của người nộp thuế và việc chuyển tiền thuế
đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 22. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
1. Tiền thuế được coi là nộp thừa khi:
a) Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp;
b) Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về
thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và phí xăng dầu.
2. Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải quyết số tiền
thuế nộp thừa theo các cách sau:
a) Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả việc
bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
b) Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo;
c) Hoàn trả tiền thuế nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền
phạt.
3. Bộ Tài chính quy định thủ tục bù trừ tiền thuế nêu tại điểm a khoản 2 Điều
này.
Điều 23. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
1. Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số
thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ
số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm
đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan
quản lý thuế.
2. Trường hợp số thuế đã nộp lớn hơn số thuế xác định theo kết quả giải quyết
khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án thì
người nộp thuế được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo của loại thuế
đó hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa và tiền lãi tính trên số thuế nộp thừa.
Thời gian tính trả lãi được tính từ ngày người nộp thuế nộp tiền đến ngày cơ
quan quản lý thuế ra quyết định hoàn trả tiền thuế.
Lãi suất để tính tiền lãi là lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố và
có hiệu lực tại thời điểm cơ quan quản lý thuế ra quyết định hoàn trả tiền
thuế.
Điều 24. Gia hạn nộp thuế
1. Trường hợp được gia hạn:
Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt
còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất kinh doanh do
gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mà doanh nghiệp phải ngừng hoạt động và làm ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất, kinh doanh;
c) Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản
xuất, kinh doanh;
d) Gặp khó khăn khách quan đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Số tiền thuế, tiền phạt được gia hạn:
a) Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này là tổng số tiền thuế,
tiền phạt người nộp thuế còn nợ tính đền thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn,
tai nạn bất ngờ, nhưng tối đa không quá trị giá vật chất bị thiệt hại;
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm b, c và điểm d khoản 1 Điều này là số tiền
thuế, tiền phạt phát sinh do các nguyên nhân đó gây ra.
3. Thời gian gia hạn nộp thuế:
a) Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 02 (hai) năm, kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 01 (một) năm kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế đối với trường hợp nêu tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều
này.
4. Quy định khác về gia hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Quản lý
thuế.
Điều 25. Ấn định số tiền thuế phải nộp
Người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 22 của Luật Quản lý thuế.
2. Không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai
thuế theo quy định.
3. Không bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc
đã bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn
cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
4. Không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên
quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn
kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
5. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, có
căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số
liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không
xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.
6. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ
thuế.
7. Đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý thuế nhưng không tự tính được
số thuế phải nộp.
Điều 26. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải
nộp
Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế
phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Qua kiểm tra hồ sơ khai thuế, cơ quan quản lý thuế có căn cứ cho rằng
người nộp thuế khai chưa đủ hoặc chưa đúng các yếu tố làm cơ sở xác định số
thuế phải nộp, đã yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung nhưng người nộp thuế
không khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
2. Qua kiểm tra sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc xác định số
thuế phải nộp, cơ quan quản lý thuế có cơ sở chứng minh người nộp thuế hạch
toán không đúng, không trung thực các yếu tố liên quan đến việc xác định số
tiền thuế phải nộp.
3. Hạch toán giá bán hàng hoá, dịch vụ không đúng với giá thực tế thanh toán
làm giảm doanh thu tính thuế hoặc hạch toán giá mua hàng hoá, nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh không theo giá giao dịch thông thường trên
thị trường làm tăng chi phí, tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, giảm
nghĩa vụ thuế phải nộp.
4. Người nộp thuế không giải trình hoặc không chứng minh được tính trung
thực, chính xác về các nội dung liên quan đến việc xác định số lượng, chủng
loại, xuất xứ, trị giá tính thuế, mã số, mức thuế suất hoặc số tiền thuế được
miễn, giảm, được hoàn của hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhưng không xác định được các yếu tố
làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế hoặc có xác định được các yếu tố làm cơ sở
xác định căn cứ tính thuế nhưng không tự tính được số thuế phải nộp.
Điều 27. Căn cứ ấn định thuế
Cơ quan quản lý thuế ấn định thuế đối với các trường hợp quy định tại các Điều
25 và 26 Nghị định này căn cứ vào một trong các thông tin sau:
1. Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thu thập từ:
a) Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp của các kỳ, lần khai thuế trước;
b) Thông tin về các giao dịch kinh tế giữa người nộp thuế với tổ chức, cá nhân
có liên quan;
c) Thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;
d) Thông tin khác do cơ quan quản lý thuế thu thập được.
2. Các thông tin về:
a) Người nộp thuế kinh doanh cùng ngành nghề, cùng qui mô tại địa phương;
b) Số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề,
cùng mặt hàng tại địa phương.
3. Tài liệu kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế.
Điều 28. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế
hoặc ấn định thuế
1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán, thời hạn nộp thuế do Bộ
Tài chính quy định;
b) Đối với trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế do người nộp thuế chậm nộp hồ
sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là 10 (mười) ngày, kể từ ngày cơ quan thuế ký
quyết định ấn định thuế;
c) Đối với trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế theo biên bản kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, thời hạn nộp thuế là 10 (mười) ngày, kể từ ngày cơ quan thuế
ký quyết định ấn định thuế. Trường hợp số tiền thuế ấn định từ 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng trở lên thì thời hạn nộp thuế tối đa là 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý thuế ra quyết định ấn định thuế.
2. Trường hợp cơ quan hải quan ấn định thuế, thời hạn nộp thuế như sau:
a) Đối với khoản chênh lệch giữa số tiền thuế do cơ quan hải quan ấn định với
số tiền thuế do người nộp thuế tự khai, tự tính trong trường hợp hàng hoá đã
được thông quan là 10 (mười) ngày, kể từ ngày cơ quan hải quan ký quyết định
ấn định thuế;
b) Đối với trường hợp khác, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại các
khoản 3, 4 và 5 Điều 42 của Luật Quản lý thuế.
Điều 29. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh dừng việc xuất cảnh khi người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế
trong các trường hợp sau:
a) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hết thời hạn làm việc
tại Việt Nam hoặc kết thúc hoạt động cung cấp địch vụ, hành nghề độc lập tại
Việt Nam;
c) Cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi Việt Nam mà chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế.
3. Ngay khi nhận được thông báo của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh có trách nhiệm dừng việc xuất cảnh của cá nhân chưa hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế cho đến khi cá nhân đó hoàn thành xong nghĩa vụ nộp thuế
hoặc đã thực hiện các biện pháp khác bảo đảm cho việc hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ
hoàn thuế
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra hồ sơ hoàn thuế
sau theo quy định của pháp luật về thuế, trừ các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế:
a) Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên;
b) Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
c) Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2
năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
d) Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy
định;
đ) Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp
nhà nước;
e) Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế
không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
g) Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại các khoản
2 và 3 Điều 60 của Luật Quản lý thuế. Trường hợp việc giải quyết hồ sơ hoàn
thuế chậm do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế được hoàn
theo quy định, người nộp thuế còn được trả tiền lãi tính trên số thuế bị hoàn
chậm và thời gian chậm hoàn thuế; lãi suất để tính lãi thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này. Nguồn trả tiền lãi được lấy từ quỹ hoàn
thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 31. Xác định số thuế được miễn, giảm
1. Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm trong hồ sơ khai
thuế hoặc hồ sơ miễn, giảm thuế gửi cho cơ quan quản lý thuế, trừ các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan quản lý thuế xác định và ra quyết định miễn, giảm thuế trong các
trường hợp sau đây:
a) Miễn, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê
đất, thuê mặt nước cho người nộp thuế bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
không có khả năng nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hợp tác xã có mức thu nhập bình quân
tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu áp dụng đối với cán
bộ, công chức do Nhà nước quy định;
c) Miễn thuế cho hộ gia đình kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán theo quy định của pháp luật thuế;
d) Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn
xã có rừng được phép khai thác theo quy định của pháp luật thuế tài nguyên;
đ) Các trường hợp thuộc diện xét miễn, giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc theo quy định
của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 32. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin về người
nộp thuế:
a) Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu thông tin, cơ sở dữ liệu cần thu thập từ
người nộp thuế, từ cơ quan quản lý thuế và từ bên thứ ba; chuẩn hoá mẫu biểu
thu thập thông tin, thống nhất mẫu biểu với các tổ chức, cá nhân cung cấp
thông tin hoặc thu thập thông tin theo định dạng sẵn có của tổ chức, cá nhân
cung cấp thông tin;
b) Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị truyền tin đáp ứng
yêu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền tải, khai thác sử dụng, kiểm soát
thông tin trong cơ quan quản lý thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về người
nộp thuế như sau:
a) Xây dựng cơ chế sử dụng thông tin về người nộp thuế để phục vụ công tác
quản lý thuế;
b) Xây dựng cơ chế cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước;
c) Quản lý cơ sở dữ liệu và bảo đảm duy trì hệ thống tin về người nộp thuế.
Điều 33. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ
quan quản lý thuế như sau:
1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động có trách nhiệm cung cấp thông tin về nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy
chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, quyết định sáp nhập, chia,
tách, giải thể, phá sản của người nộp thuế trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, các quyết
định sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và các thông tin khác theo yêu
cầu của cơ quan quản lý thuế.
2. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý
thuế về số tiền thuế đã nộp, đã hoàn của người nộp thuế.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất có trách nhiệm cung cấp thông tin
thay đổi về hiện trạng sử dụng đất, sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân liên quan đến quản lý thuế theo định kỳ hàng tháng hoặc khi có đề nghị
của cơ quan quản lý thuế.
4. Cơ quan công an có trách nhiệm cung cấp trao đổi thông tin về đấu tranh
phòng, chống tội phạm kinh tế; thông tin về cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh, tạm
trú, tạm vắng; thông tin về hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; thông
tin về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông theo đề nghị của cơ quan quản
lý thuế.
5. Cơ quan thanh tra cung cấp thông tin liên quan đến việc chấp hành pháp
luật thuế của đối tượng bị thanh tra là người nộp thuế theo đề nghị của cơ
quan quản lý thuế.
6. Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin
về chính sách quản lý đối với hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế, bao gồm xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, các hoạt
động uỷ thác và nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu, đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hoá của Việt Nam và nước ngoài.
7. Các cơ quan khác của Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin theo đề
nghị của cơ quan quản lý thuế.
Điều 34. Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp thông
tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế:
a) Hồ sơ, thông tin giao dịch qua tài khoản ngân hàng của người nộp thuế;
thông tin về số tiền bảo lãnh cho người nộp thuế của ngân hàng;
b) Hồ sơ, chứng từ, số tài khoản thanh toán, bản sao sổ kế toán chi tiết tài
khoản thanh toán, bản sao bộ chứng từ thanh toán quốc tế, bộ chứng từ thanh
toán nội địa, thanh toán biên mậu qua ngân hàng của tổ chức, cá nhân;
c) Các thông tin khác phục vụ cho hoạt động thu thập xử lý thông tin, kiểm
tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế.
2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, công ty kiểm toán độc lập
có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
3. Các tổ chức, cá nhân là đối tác kinh doanh hoặc khách hàng của người nộp
thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế theo yêu
cầu của cơ quan quản lý thuế.
4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm cung cấp thông tin
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam
ra nước ngoài; thông tin về đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ ở Việt Nam và nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu
của cơ quan quản lý thuế.
6. Thông tin cung cấp, trao đổi giữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá
nhân được thực hiện bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử. Tổ chức, cá nhân khi
cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế không phải thông báo cho người nộp
thuế biết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 35. Công khai thông tin về người nộp thuế
Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế của
người nộp thuế trong các trường hợp sau:
1. Trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, mua bán hoá đơn bất hợp pháp, làm mất hoá
đơn, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh, tiếp tay
cho hành vi trốn thuế, không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản
lý thuế đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu nợ thuế.
2. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến
quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
3. Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của
pháp luật, như: từ chối không cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan quản lý
thuế; không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của
cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
4. Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.
5. Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Các trường hợp thanh tra thuế
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh tra thuế đối với các trường hợp quy
định tại Điều 81 của Luật Quản lý thuế.
2. Cơ quan hải quan thực hiện thanh tra thuế trong trường hợp phát hiện người
nộp thuế có một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế sau đây:
a) Người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế nhưng đã vi phạm nhiều
lần, vi phạm tại nhiều địa bàn khác nhau, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân
hoặc có dấu hiệu trốn thuế;
b) Trong khi kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, người nộp thuế có
dấu hiệu tẩu tán tài liệu, tang vật liên quan nhằm trốn thuế, gian lận thuế;
c) Sau khi tiến hành kiểm tra thuế hoặc sau khi gia hạn thời gian kiểm tra
thuế, cơ quan hải quan có căn cứ về việc người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm
mới, hoặc vụ việc kiểm tra có tính chất phức tạp, nghiêm trọng.
Điều 37. Kế hoạch thanh tra
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế phê duyệt kế hoạch thanh tra trong năm đối
với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 81 của Luật Quản lý thuế.
2. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Đối tượng thanh tra;
b) Kỳ thanh tra;
c) Loại thuế được thanh tra;
d) Thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.
3. Kế hoạch thanh tra của cơ quan quản lý thuế cấp dưới phải được gửi đến cơ
quan quản lý thuế cấp trên. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra
thì cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện kế hoạch thanh tra với đối tượng thanh
tra đó.
4. Trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước có kế hoạch thanh tra về thuế trùng
với kế hoạch thanh tra của cơ quan quản lý thuế thì ưu tiên kế hoạch thanh tra
thuế của cơ quan thanh tra nhà nước.
Điều 38. Thanh tra viên thuế
1. Khi thực hiện thanh tra thuế, đoàn thanh tra thuế phải có tối thiểu một
thành viên là thanh tra viên thuế.
2. Thanh tra viên thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra và
pháp luật về thuế;
b) Xử phạt hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật;
c) Được quyền dùng thẻ thanh tra viên thuế để xử lý mà không cần có quyết định
của cấp có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp nhằm ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm pháp luật về thuế, đồng thời báo cáo vụ việc với thủ trưởng cơ
quan quản lý thuế ngay sau khi xử lý.
3. Thanh tra viên thuế phải có đủ tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu công tác
quản lý thuế.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Thanh tra Chính phủ ban hành quy
định về tiêu chuẩn thanh tra viên thuế.
4. Khi áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp trốn
thuế, gian lận thuế, thanh tra viên thuế phải thực hiện đầy đủ trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 39. Thu thập, cung cấp thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian
lận thuế
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp
thông tin bằng văn bản liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải được gửi trực tiếp đến tổ chức, cá
nhân được yêu cầu cung cấp thông tin;
b) Thời điểm để tính thời hạn cung cấp thông tin là thời điểm gửi văn bản yêu
cầu cung cấp thông tin cho người có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc cho
người thứ ba có trách nhiệm chuyển văn bản đến người có trách nhiệm cung cấp
thông tin;
c) Trường hợp người cung cấp thông tin là đại diện của tổ chức nộp thuế thì
văn bản cung cấp thông tin phải có chữ ký, họ tên, chức danh của người cung
cấp thông tin và đóng dấu của tổ chức. Trường hợp người cung cấp thông tin là
cá nhân thì văn bản cung cấp thông tin phải có chữ ký, họ tên, số Giấy chứng
minh nhân dân hoặc thông tin tương đương khác của người cung cấp thông tin.
2. Thủ trương cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông
tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng trả
lời trực tiếp theo thủ tục sau:
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra văn bản yêu cầu cung cấp thông tin,
trong đó có các nội dung chính sau: tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung
cấp thông tin, nội dung thông tin cần cung cấp, tài liệu cần mang theo, thời
gian, địa điểm có mặt;
b) Thanh tra viên thuế được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình
thẻ thanh tra viên thuế khi thu thập thông tin;
c) Địa điểm thu thập thông tin là trụ sở cơ quan quản lý thuế;
d) Khi thu thập thông tin, thanh tra viên thuế phải lập biên bản, trong đó có
các nội dung chính sau đây:
Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nội dung hỏi và trả lời, tài liệu
cung cấp, việc ghi âm, ghi hình, chữ ký của người cung cấp thông tin và chữ ký
của thanh tra viên thuế thực hiện khai thác thông tin;
Người cung cấp thông tin được đọc hoặc nghe nội dung biên bản, ghi ý kiến
trong biên bản;
Người cung cấp thông tin được giữ một bản biên cung cấp thông tin.
đ) Người có trách nhiệm cung cấp thông tin được cơ quan quản lý thuế chi trả
chi phí đi lại, ăn ở theo chế độ quy định;
e) Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm giữ bí mật về người cung cấp thông tin,
văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được từ người cung cấp thông tin.
Điều 40. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian
lận thuế
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế có quyền quyết
định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vì trốn thuế, gian lận
thuế.
Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu phải thể hiện các nội dung chính sau:
tài liệu, tang vật bị tạm giữ, người thực hiện tạm giữ, cách thức tạm giữ
(niêm phong tại chỗ, đưa đến nơi tạm giữ khác), thời gian tạm giữ. Quyết định
tạm giữ được giao cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
2. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế được áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để ra quyết định xử lý
hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
3. Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu
tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành công vụ được quyền tạm giữ tài
liệu, tang vật đó.
Trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật,
thanh tra viên thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý thuế hoặc trưởng
đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc, kể từ khi được báo cáo, người có thẩm
quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật. Trường hợp
người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì thanh tra viên thuế phải trả
lại tài liệu, tang vật trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc.
4. Khi tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế, thanh tra viên thuế phải lập biên bản tạm giữ. Biên bản tạm giữ phải ghi
rõ tên, số lượng, chủng loại của tài liệu, tang vật bị tạm giữ; chữ ký của
người thực hiện tạm giữ, người đang quản lý tài liệu, tang vật vi phạm. Người
ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tài liệu, tang vật tạm giữ và
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để tài liệu, tang vật bị mất, bị đánh
tráo hoặc hư hỏng.
Trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải
được tiến hành trước sự chứng kiến của người có tài liệu, tang vật; nếu người
có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước
sự chứng kiến của đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức liên quan và đại
diện chính quyền cấp xã.
5. Tang vật là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý và
những vật thuộc diện quản lý đặc biệt phải được bảo quản theo quy định của
pháp luật; tang vật là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết
định tạm giữ phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay để tránh tổn
thất; tiền thu về bán hàng hoá, vật phẩm phải gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại
Kho bạc Nhà nước để bảo đảm cho việc thu đủ tiền thuế, tiền phạt.
6. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang
vật, người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo
những biện pháp ghi trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức
nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm
giữ. Đối với tài liệu người nộp thuế sử dụng hàng ngày, cơ quan quản lý thuế
được giữ tối đa là 03 (ba) ngày làm việc. Đối với tài liệu lưu trữ thì cơ quan
quản lý thuế được tạm giữ tối đa là 10 (mười) ngày làm việc. Thời hạn tạm giữ
tài liệu, tang vật có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần
tiến hành xác minh, nhưng tối đa không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày tạm
giữ tài liệu, tang vật. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải
do người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này quyết định. Việc trả
lại tài liệu, tang vật tạm giữ cho người có tang vật phải có biên bản giao
nhận giữa các bên.
7. Cơ quan quản lý thuế phải giao 01 (một) bản quyết định, biên bản tạm giữ
tài liệu, tang vật; giao quyết định xử lý, biên bản trả tài liệu, tang vật cho
tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
8. Trường hợp tài liệu, tang vật bị mất, đánh tráo, hư hỏng hoặc trả quá thời
hạn, gây thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật thì cơ quan quản lý thuế có
trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ
theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn
thuế, gian lận thuế
1. Việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được tiến hành khi có căn cứ về
việc cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền quyết định khám nơi cất giấu tài
liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp nơi
cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là
nơi ở thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi tiến hành khám.
Quyết định khám nơi cất dấu tài liệu, tang vật gồm những nội dung chính sau
đây: địa điểm khám, thành phần của đoàn khám, nội dung khám, thời gian khám,
hiệu lực của quyết định.
3. Không được khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn
thuế, gian lận thuế vào ban đêm, ngày lễ, ngày Tết, khi người chủ nơi bị khám
có việc hiếu, việc hỷ, trừ trường hợp phạm pháp quả tang và phải ghi rõ lý do
vào biên bản.
4. Khi khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải có mặt người chủ nơi bị khám
và người chứng kiến. Khi khám tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải có mặt
của đại diện cơ quan, tổ chức. Trường hợp người chủ nơi bị khám, người đại
diện của cơ quan, tổ chức vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có
đại diện chính quyền cấp xã nơi khám và hai người chứng kiến.
5. Những người có mặt khi khám không được rời khỏi nơi khám, không được trao
đổi, liên lạc với nhau cho đến khi khám xong.
6. Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi
trốn thuế, gian lận thuế đều phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên
bản. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải được
giao cho người chủ nơi bị khám một bản.
7. Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn
thuế, gian lận thuế gồm các nội dung chính sau đây:
a) Lý do khám, số quyết định khám hoặc tên thủ trưởng cơ quan quản lý thuế
đồng ý cho tiến hành khám;
b) Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;
c) Người thực hiện khám;
d) Địa điểm khám;
đ) Chủ nơi khám hoặc người quản lý nơi khám;
e) Những thông tin, đồ vật phát hiện sau khi khám;
g) Đề xuất xử lý thông tin, đồ vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế.
Điều 42. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
1. Người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý
thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xem xét lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế khi
có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
2. Quyết định hành chính là quyết định bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế
hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan quản lý thuế được áp dụng một lần đối
với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản
lý thuế. Quyết định hành chính của cơ quan quản lý thuế bao gồm:
a) Quyết định ấn định thuế; thông báo nộp thuế;
b) Quyết định miễn thuế, giảm thuế;
c) Quyết định hoàn thuế;
d) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật
thuế;
đ) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
e) Các quyết định hành chính thuế khác theo quy định của pháp luật.
3. Hành vi hành chính là việc hành động hay không hành động khi thực hiện
nhiệm vụ quản lý thuế của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người
được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế.
4. Công dân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người
nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 43. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế
các cấp
1. Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục
trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn
lậu có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi
hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
2. Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Cực trưởng Cục Kiểm tra sau
thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu có thẩm quyền:
a) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình và của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục
Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm
soát chống buôn lậu đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm
quyền:
a) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình và của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại mà Cục trưởng Cục thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đã
giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền:
a) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình và của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại mà Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
5. Thẩm quyền giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về tố
cáo.
Điều 44. Thời hạn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực
hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 45. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
1. Cơ quan quản lý thuế khi nhận được khiếu nại về thuế phải xem xét, giải
quyết trong thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan quản lý thuế nhận được khiếu nại về thuế có quyền yêu cầu người
khiếu nại cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; nếu người
khiếu nại từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu thì có quyền từ chối xem xét giải
quyết khiếu nại.
3. Cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng
và trả tiền lãi theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này tính
trên số tiền thuế, tiền phạt thu không đúng của người nộp thuế, của bên thứ ba
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu
nại, tố cáo hoặc từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trường hợp số thuế phải nộp xác định tại quyết định giải quyết khiếu nại
cao hơn so với số thuế phải nộp xác định tại quyết định hành chính bị khiếu
nại thì người nộp thuế phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10
(mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 46. Khởi kiện
Việc khởi kiện quyết định hành chính của cơ quan quản lý thuế, hành vi hành
chính của công chức quản lý thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 47. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Trong thời gian từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2008, chuyên viên chính, kiểm soát viên chính của cơ quan quản lý
thuế được thực hiện thanh tra thuế.
Điều 48. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
| Nghị định 85/2007/NĐ-CP | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-dinh-85-2007-ND-CP-huong-dan-luat-quan-ly-thue-20736.aspx | {'official_number': ['85/2007/NĐ-CP'], 'document_info': ['Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Dũng'], 'document_type': ['Nghị định'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/05/2007', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '15/06/2007', 'note': ''} |
111 | BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 582/QĐLĐTBXH Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ THEO CHUẨN NGHÈO ĐA
CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số14/2017/NĐCP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số07/2021/NĐCP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy
định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025;
Căn cứ Quyết định số24/2021/QĐTTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy
trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022 2025;
Căn cứ Thông tư số07/2021/TTBLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại
hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 2025 và mẫu
biểu báo cáo;
Căn cứ Thông tư số02/2022/TTBLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 07/2021/TTBLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ
cận nghèo; Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2022 2025 trên phạm vi toàn quốc, kết quả cụ thể
như sau:
1. Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo):
a) Tỷ lệ nghèo đa chiều trên phạm vi toàn quốc: 9,35%; tổng số hộ: 2.393.332
hộ. Trong đó:
Tỷ lệ hộ nghèo: 5,2%; tổng số hộ nghèo: 1.330.148 hộ.
Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,15%; tổng số hộ cận nghèo: 1.063.184 hộ.
b) Tỷ lệ nghèo đa chiều theo các vùng:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 25,69%; tổng số
hộ: 815.127 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 17,35%; tổng số hộ nghèo: 550.516 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 8,34%; tổng số hộ cận nghèo: 264.611 hộ.
Vùng Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 3,22%; tổng số hộ: 220.413
hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 1,34%; tổng số hộ nghèo: 91.789 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 1,88%; tổng số hộ cận nghèo: 128.624 hộ.
Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 12,02%;
tổng số hộ: 679.920 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 6,21%; tổng số hộ nghèo: 351.255 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 5,81%; tổng số hộ cận nghèo: 328.665 hộ;
Vùng Tây Nguyên: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 17,52%; tổng số hộ: 266.676 hộ.
Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 10,50%; tổng số hộ nghèo: 159.827 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 7,02%; tổng số hộ cận nghèo: 106.849 hộ;
Vùng Đông Nam Bộ: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 0,93%; tổng số hộ: 43.395 hộ. Trong
đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 0,51%; tổng số hộ nghèo: 23.646 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 0,42%; tổng số hộ cận nghèo: 19.749 hộ;
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 7,61%; tổng số hộ:
367.801 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 3,17%; tổng số hộ nghèo: 153.115 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,44%; tổng số hộ cận nghèo: 214.686 hộ.
2. Đối với 74 huyện nghèo (Theo Quyết định số 353/QĐTTg ngày 15 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 2025): Tỷ lệ nghèo
đa chiều: 61,62%; tổng số hộ: 590.751 hộ. Trong đó:
Tỷ lệ hộ nghèo: 44,97%; tổng số hộ nghèo: 431.182 hộ.
Tỷ lệ hộ cận nghèo: 16,64%; tổng số hộ cận nghèo: 159.569 hộ.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
a) Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
b) Tỷ lệ nghèo đa chiều, số hộ nghèo, hộ cận nghèo công bố tại Quyết định này
là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, làm căn cứ
xác định tiêu chí nghèo đa chiều khi xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới, nông thôn mới nâng cao và các chính sách kinh tế, xã hội khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ căn cứ Quyết định này để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính
sách giảm nghèo và an sinh xã hội, xác định tiêu chí nghèo đa chiều khi xem
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và các chính
sách kinh tế, xã hội khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Văn phòng Quốc hội;
Kiểm toán Nhà nước;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ KHTC,
Trung tâm Thông tin;
Lưu: VT, VPQGGN(5b). BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU 2022
2025 TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC
(Kèm theo Quyết định số 582/QĐLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
TT ĐỊA BÀN Tỷ lệ nghèo đa chiều Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Hộ nghèo Tỷ lệ hộ cận nghèo Hộ cận nghèo
(%) (Hộ) (%) (Hộ) (%) (Hộ)
A B 1 = 3 + 5 2 = 4 + 6 3 4 5 6
CHUNG CẢ NƯỚC 9,35 2.393.332 5,20 1.330.148 4,15 1.063.184
I Trung du và miền núi phía Bắc 25,69 815.127 17,35 550.516 8,34 264.611
1 Hà Giang 55,08 103.604 42,05 79.099 13,03 24.505
2 Tuyên Quang 31,31 66.798 23,46 50.049 7,85 16.749
3 Cao Bằng 46,56 59.896 33,23 42.751 13,33 17.145
4 Lạng Sơn 24,36 46.951 12,27 23.648 12,09 23.303
5 Lào Cai 38,14 67.159 25,19 44.355 12,95 22.804
6 Yên Bái 25,94 56.996 18,09 39.749 7,85 17.247
7 Thái Nguyên 10,97 36.798 6,14 20.595 4,83 16.203
8 Bắc Kạn 36,90 30.073 27,37 22.308 9,53 7.765
9 Phú Thọ 10,57 44.200 5,89 24.643 4,68 19.557
10 Bắc Giang 10,52 49.176 5,27 24.648 5,25 24.528
11 Hòa Bình 26,14 57.421 15,49 34.033 10,65 23.388
12 Sơn La 31,91 93.573 21,66 63.513 10,25 30.060
13 Lai Châu 43,11 44.799 32,52 33.798 10,59 11.001
14 Điện Biên 42,60 57.683 34,95 47.327 7,65 10.356
II Đồng bằng sông Hồng 3,22 220.413 1,34 91.789 1,88 128.624
15 Hà Nội 0,15 3.259 0,06 1.289 0,09 1.970
16 Hải Phòng 3,70 23.039 1,40 8.717 2,30 14.322
17 Quảng Ninh 1,89 7.079 0,41 1.526 1,48 5.553
18 Hải Dương 4,39 28.264 2,15 13.823 2,24 14.441
19 Hưng Yên 5,11 20.808 2,55 10.368 2,56 10.440
20 Vĩnh Phúc 3,61 12.478 1,51 5.207 2,10 7.271
21 Bắc Ninh 2,71 9.848 1,16 4.214 1,55 5.634
22 Hà Nam 7,19 20.120 3,67 10.265 3,52 9.855
23 Nam Định 6,78 43.150 1,74 11.088 5,04 32.062
24 Ninh Bình 6,52 20.411 3,05 9.553 3,47 10.858
25 Thái Bình 4,87 31.957 2,40 15.739 2,47 16.218
III Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 12,02 679.920 6,21 351.255 5,81 328.665
26 Thanh Hóa 15,47 154.596 6,77 67.684 8,70 86.912
27 Nghệ An 14,42 123.146 7,81 66.709 6,61 56.437
28 Hà Tĩnh 9,77 37.268 4,68 17.848 5,09 19.420
29 Quảng Bình 11,91 30.419 6,53 16.684 5,38 13.735
30 Quảng Trị 16,20 29.037 10,55 18.904 5,65 10.133
31 Thừa Thiên Huế 8,88 28.824 4,93 16.008 3,95 12.816
32 Đà Nẵng 1,85 5.584 1,43 4.320 0,42 1.264
33 Quảng Nam 9,48 41.351 7,60 33.147 1,88 8.204
34 Quảng Ngãi 16,17 60.104 9,09 33.782 7,08 26.322
35 Bình Định 11,34 49.706 5,78 25.321 5,56 24.385
36 Phú Yên 13,53 35.527 4,97 13.046 8,56 22.481
37 Khánh Hòa 9,45 31.466 3,86 12.858 5,59 18.608
38 Ninh Thuận 14,97 27.209 7,84 14.255 7,13 12.954
39 Bình Thuận 7,69 25.683 3,20 10.689 4,49 14.994
IV Tây Nguyên 17,52 266.676 10,50 159.827 7,02 106.849
40 Đăk Lăk 20,64 102.692 12,82 63.767 7,82 38.925
41 Đăk Nông 17,90 29.252 11,21 18.317 6,69 10.935
42 Gia Lai 21,18 80.042 12,16 45.965 9,02 34.077
43 Kon Tum 21,66 31.094 15,34 22.027 6,32 9.067
44 Lâm Đồng 6,94 23.596 2,87 9.751 4,07 13.845
V Đông Nam Bộ 0,93 43.395 0,51 23.646 0,42 19.749
45 Thành phố Hồ Chí Minh 0,20 5.079 0,17 4.249 0,03 830
46 Đồng Nai 1,59 13.973 0,80 7.057 0,79 6.916
47 Bình Dương 2,12 7.053 1,23 4.093 0,89 2.960
48 Bình Phước 3,09 8.638 1,75 4.894 1,34 3.744
49 Tây Ninh 1,83 5.841 0,65 2.075 1,18 3.766
50 Bà Rịa Vũng Tàu 0,88 2.811 0,40 1.278 0,48 1.533
VI Đồng bằng Sông Cửu Long 7,61 367.801 3,17 153.115 4,44 214.686
51 Long An 3,72 17.820 1,30 6.234 2,42 11.586
52 Tiền Giang 4,78 24.241 1,60 8.122 3,18 16.119
53 Bến Tre 8,52 34.111 4,27 17.097 4,25 17.014
54 Trà Vinh 9,56 27.422 3,56 10.207 6,00 17.215
55 Vĩnh Long 5,62 16.518 2,06 6.055 3,56 10.463
56 Cần Thơ 3,31 12.081 0,80 2.913 2,51 9.168
57 Hậu Giang 10,34 20.829 6,45 12.989 3,89 7.840
58 Sóc Trăng 15,67 52.178 6,73 22.409 8,94 29.769
59 An Giang 9,75 51.417 3,82 20.129 5,93 31.288
60 Đồng Tháp 8,22 36.738 3,13 13.971 5,09 22.767
61 Kiên Giang 6,79 31.316 2,56 11.822 4,23 19.494
62 Bạc Liêu 11,77 26.583 5,12 11.563 6,65 15.020
63 Cà Mau 5,41 16.547 3,14 9.604 2,27 6.943
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ GIAI ĐOẠN 2022 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN 74 HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 582/QĐLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
STT Tỉnh/Huyện Tỷ lệ nghèo đa chiều Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Hộ nghèo Tỷ lệ hộ cận nghèo Hộ cận nghèo
(%) (Hộ) (%) (Hộ) (%) (Hộ)
A B 1 = 3 + 5 2 = 4 + 6 3 4 5 6
Tổng cộng (74 huyện) 61,62 590.751 44,97 431.182 16,64 159.569
Hà Giang
1 Mèo Vạc 75,38 12.964 64,07 11.019 11,31 1.945
2 Đồng Văn 80,34 13.442 67,96 11.371 12,38 2.071
3 Yên Minh 73,90 14.084 60,02 11.438 13,88 2.646
4 Quản Bạ 71,01 8.836 60,94 7.583 10,07 1.253
5 Xín Mần 69,48 10.053 55,82 8.076 13,66 1.977
6 Hoàng Su Phì 72,06 10.068 52,93 7.395 19,13 2.673
7 Bắc Mê 67,32 7.593 48,83 5.507 18,49 2.086
Lạng Sơn
8 Bình Gia 66,38 8.599 26,45 3.426 39,93 5.173
9 Văn Quan 55,67 7.518 22,22 3.001 33,45 4.517
Tuyên Quang
10 Lâm Bình 70,70 8.009 55,91 6.334 14,79 1.675
11 Na Hang 65,87 7.023 50,65 5.400 15,22 1.623
Cao Bằng
12 Bảo Lâm 77,34 9.924 55,91 7.174 21,43 2.750
13 Bảo Lạc 62,76 7.036 53,46 5.993 9,30 1.043
14 Hà Quảng 51,59 7.227 39,59 5.546 12,00 1.681
15 Hạ Lang 66,11 4.030 52,79 3.218 13,32 812
16 Thạch An 61,04 4.852 46,81 3.721 14,23 1.131
17 Nguyên Bình 72,57 6.628 57,25 5.229 15,32 1.399
18 Trùng Khánh 48,47 8.454 33,59 5.858 14,88 2.596
Bắc Kạn
19 Pác Nặm 70,53 5.274 1 55,66 4.162 14,87 1.112
20 Ngân Sơn 63,47 4.721 51,21 3.809 12,26 912
Lào Cai
21 Mường Khương 68,36 9.588 47,44 6.654 20,92 2.934
22 Bắc Hà 70,88 10.147 51,74 7.407 19,14 2.740
23 Si Ma Cai 71,31 5.570 55,58 4.341 15,73 1.229
24 Bát Xát 65,28 11.432 45,46 7.961 19,82 3.471
Yên Bái
25 Trạm Tấu 71,63 4.984 63,32 4.406 8,31 578
26 Mù Cang Chải 70,37 9.026 56,80 7.286 13,57 1.740
Bắc Giang
27 Sơn Động 56,05 11.620 25,80 5.349 30,25 6.271
Hòa Bình
28 Đà Bắc 65,54 9.607 41,56 6.092 23,98 3.515
Sơn La
29 Sốp Cộp 52,25 6.012 37,79 4.348 14,46 1.664
30 Thuận Châu 54,96 21.206 37,06 14.300 17,90 6.906
Điện Biên
31 Mường Nhé 65,75 6.254 60,08 5.715 5,67 539
32 Mường Chà 64,65 6.245 54,44 5.259 10,21 986
33 Tủa Chùa 61,84 7.321 46,28 5.479 15,56 1.842
34 Tuần Giáo 57,65 10.996 49,73 9.486 7,92 1.510
35 Điện Biên Đông 58,67 8.022 53,25 7.281 5,42 741
36 Mường Ảng 50,13 5.590 38,08 4.246 12,05 1.344
37 Nậm Pồ 60,18 6.780 55,27 6.227 4,91 553
Lai Châu
38 Phong Thổ 65,33 11.282 48,44 8.365 16,89 2.917
39 Sìn Hồ 61,87 10.653 48,39 8.332 13,48 2.321
40 Nậm Nhùn 52,16 3.221 46,02 2.842 6,14 379
41 Mường Tè 66,17 7.148 57,05 6.163 9,12 985
Thanh Hóa
42 Thường Xuân 68,04 15.590 25,37 5.814 42,67 9.776
43 Lang Chánh 68,12 7.897 30,69 3.558 37,43 4.339
44 Bá Thước 68,67 18.094 29,48 7.768 39,19 10.326
45 Quan Hóa 67,64 7.550 33,73 3.765 33,91 3.785
46 Quan Sơn 69,34 6.410 40,89 3.780 28,45 2.630
47 Mường Lát 68,82 6.009 56,18 4.905 12,64 1.104
Nghệ An
48 Quế Phong 69,05 11.161 44,74 7.232 24,31 3.929
49 Tương Dương 56,68 10.325 39,39 7.176 17,29 3.149
50 Kỳ Sơn 70,77 11.786 59,36 9.885 11,41 1.901
51 Quỳ Châu 53,53 7.817 42,15 6.155 11,38 1.662
Quảng Trị
52 Đa Krông 57,17 6.612 49,40 5.713 7,77 899
Thừa Thiên Huế
53 A Lưới 65,53 9.208 49,98 7.023 15,55 2.185
Quảng Nam
54 Tây Giang 67,26 3.642 66,13 3.581 1,13 61
55 Phước Sơn 55,15 3.767 42,46 2.900 12,69 867
56 Nam Trà My 56,56 4.477 54,70 4.330 1,86 147
57 Bắc Trà My 57,03 6.495 50,44 5.745 6,59 750
58 Đông Giang 54,95 4.058 52,88 3.905 2,07 153
59 Nam Giang 51,60 3.731 50,40 3.644 1,20 87
Quảng Ngãi
60 Trà Bồng 61,32 8.704 42,52 6.035 18,80 2.669
61 Sơn Tây 56,92 3.297 47,39 2.745 9,53 552
Bình Định
62 An Lão 55,33 5.073 36,13 3.313 19,20 1.760
Khánh Hòa
63 Khánh Vĩnh 58,64 6.172 45,90 4.831 12,74 1.341
64 Khánh Sơn 66,31 4.935 47,43 3.530 18,88 1.405
Ninh Thuận
65 Bác Ái 49,21 3.895 40,62 3.215 8,59 680
Kon Tum
66 Kon Plong 55,99 4.228 44,40 3.353 11,59 875
67 Tu Mơ Rông 60,19 4.096 52,11 3.546 8,08 550
68 Ia Hd'rai 60,56 1.915 40,73 1.288 19,83 627
Gia Lai
69 Kông Chro 60,66 7.569 46,02 5.742 14,64 1.827
Đắk Lắk
70 M'Đrắk 63,07 12.136 42,35 8.149 20,72 3.987
71 Ea Súp 56,99 11.379 47,43 9.470 9,56 1.909
Đắk Nông
72 Tuy Đức 56,15 7.409 45,24 5.969 10,91 1.440
73 Đắk Glong 55,05 9.210 40,02 6.695 15,03 2.515
An Giang
74 Tri Tôn 21,16 7.065 10,85 3.623 10,31 3.442
| Quyết định 582/QĐ-LĐTBXH | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-582-QD-LDTBXH-2022-cong-bo-ket-qua-ra-soat-ho-ngheo-dau-ky-theo-chuan-ngheo-da-chieu-528690.aspx | {'official_number': ['582/QĐ-LĐTBXH'], 'document_info': ['Quyết định 582/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Lao động thương binh và Xã hội', ''], 'signer': ['Đào Ngọc Dung'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/06/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
112 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3701/TCTCS
V/v xử lý theo thủ tục khiếu nại Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang;
Công ty TNHH Hosiden Việt Nam.
(Đ/c: Lô C1, KCN Quang Châu, Huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1713/CTKTT1 ngày 7/6/2013 và công văn số
19609/CTKTT1 ngày 14/6/2013 của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang vướng mắc về xử lý
kết quả kiểm tra, công văn số 240613/CVAC ngày 24/6/2013 và công văn số
060913/CVAC ngày 6/9/2013 của Công ty TNHH Hosiden Việt Nam. Về vấn đề này,
Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 5, Điều 7 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng
11 năm 2011.
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bắc Giang đã có Quyết định số 1509/QĐ
CT ngày 28/5/2013 v/v xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua kiểm tra
việc chấp hành pháp luật thuế và Quyết định số 1628/QĐCT ngày 31/5/2013 về
việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước đối với Công ty TNHH Hosiden
Việt Nam. Trường hợp Công ty TNHH Hosiden Việt Nam không đồng ý với các Quyết
định xử lý nêu trên thì Công ty thực hiện theo Luật khiếu nại.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế và Công ty được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Phó TCT: Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
Lưu: VT, CS (2b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Tân
| Công văn 3701/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-3701-TCT-CS-nam-2013-xu-ly-thu-tuc-khieu-nai-thue-212761.aspx | {'official_number': ['3701/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 3701/TCT-CS năm 2013 xử lý theo thủ tục khiếu nại do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Hữu Tân'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Thủ tục Tố tụng'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/11/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
113 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 218/QĐUBND Vĩnh Long, ngày 05 tháng 02 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐCP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐBNNTT ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 06/TTrSNNPTNT ngày 30 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01(Một) thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực Trồng trọt đã được công bố tại Quyết định số
2344/QĐUBND, ngày 13/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính trong thời gian chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội
bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã tại Quyết định này;
Tổ chức triển khai Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa bàn.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan;
Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố;
Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
CT, các PCT UBND tỉnh;
LĐVP UBND tỉnh;
TTPVHCC, Phòng KTNV;
Lưu: VT, 1.19.05. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐUBND, ngày 05/02/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
STT Số hồ sơ TTHC Tên TTHC được thay thế Tên TTHC thay thế Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1 Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Nghị định số 94/2019/NĐ CP, ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để
hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu
điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải
bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo
địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp)
hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu
phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân,
tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13
giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ
Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐCP ngày 13/12/2019.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cụ thể:
+ Công chức, viên chức tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND
cấp xã: 01 ngày làm việc.
+ Công chức, viên chức phụ trách thẩm định hồ sơ tại UBND cấp xã: 02 ngày làm
việc. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn người sử dụng đất sửa đổi, bổ
sung hoàn chỉnh; Trường hợp hồ sơ hợp lệ hoặc không đủ điều kiện để xác nhận
trình lãnh đạo UBND cấp xã quyết định.
+ Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét quyết định: 02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Vĩnh Long.
Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hoặc văn bản trả lời
không đồng ý theo mẫu quy định.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ
Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐCP ngày 13/12/2019.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây
lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản nhưng phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng
mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công
trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản,
được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng
thủy sản với độ sâu không quá 120 centimét so với mặt ruộng.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
+ Nghị định số 94/NĐCP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Mẫu số 04.CĐ
......, ngày ... tháng ... năm...
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):
..............................
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ...
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:
...................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước ................ Ngày cấp: .............. Nơi cấp
................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) ........ Ngày cấp: ..... Nơi cấp
...........
4. Địa chỉ: ..................................... số điện thoại:
............................................
5. Diện tích chuyển đổi ... (m2, ha), thuộc thửa đất số ..., tờ bản đồ
số.............. khu vực, cánh đồng ........................
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ................ , vụ
.......................
Chuyển đổi từ đất 2 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ........... , vụ
.......................
Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng
....................................................
b) Trồng cây lâu năm:
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ................ , năm
....................
Chuyển đổi từ đất 2 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng .... ,
năm............................
Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ................ , năm
........................
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ............... năm
.....................
Chuyển đổi từ đất 2 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản .......... , năm
...................
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương;
trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có
biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường nếu ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa
của các hộ ở khu vực liền kề; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu) NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
| Quyết định 218/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-218-QD-UBND-2020-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Trong-trot-Uy-ban-xa-Vinh-Long-626957.aspx | {'official_number': ['218/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Long', ''], 'signer': ['Lê Quang Trung'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/02/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
114 | BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 601/QĐBNV Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC 20112012 THEO
NGUYÊN TẮC CẠNH TRANH
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐCP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thi nâng
ngạch công chức 20112012 theo nguyên tắc cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1344/QĐBNV ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế
hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2011 theo nguyên tắc cạnh tranh.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Ban Tổ chức Trung ương Đảng;
Văn phòng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Đại học Quốc gia Hà Nội;
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Bộ Nội vụ: Bộ trưởng (để báo cáo), các đồng chí Thứ trưởng, các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ;
Lưu: VT, CCVC (20). KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC 20112012 THEO NGUYÊN TẮC CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐBNV ngày 09 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Triển khai thực hiện Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Nghị định số 24/2010/NĐ
CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2010/NĐCP); Thông tư số
13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐCP và thực hiện
ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 834/VPCPTCCV ngày
14/02/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc giao Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện
quy định của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này
về việc thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh, Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch
tổ chức thi nâng ngạch công chức 20112012 theo nguyên tắc cạnh tranh như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Công chức được xác định theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐCP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Thông tư số
08/2011/TTBNV ngày 02/6/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 06/2010/NĐCP;
b) Cán bộ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
ở Trung ương, ở cấp tỉnh thuộc diện xếp lương theo ngạch công chức hành chính
và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo ở Trung ương và cấp tỉnh thuộc diện
trong quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền có quyết định luân chuyển về giữ
các chức vụ, chức danh cán bộ lãnh đạo ở cấp huyện hoặc cán bộ giữ các chức
vụ, chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ở
nhiệm kỳ thứ hai.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
a) Công chức được xác định theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐCP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Thông tư số
08/2011/TTBNV ngày 02/6/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 06/2010/NĐCP;
b) Cán bộ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
từ Trung ương đến cấp huyện thuộc diện xếp lương theo ngạch công chức hành
chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo ở cấp tỉnh và cấp huyện thuộc diện
trong quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền có quyết định luân chuyển về giữ
các chức vụ, chức danh cán bộ lãnh đạo ở cấp xã.
3. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
Công chức được xác định theo quy định của Nghị định số 06/2010/NĐCP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Thông tư số
08/2011/TTBNV ngày 02/6/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 06/2010/NĐCP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là
công chức.
4. Đối với những người là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
Theo các quy định trước đây, đối tượng là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập đang xếp lương ở ngạch công chức được tham dự kỳ thi nâng ngạch công
chức và không phải qua kỳ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. Từ ngày
01/01/2012, Luật Viên chức có hiệu lực thi hành, theo quy định mới viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập sẽ không thực hiện theo ngạch mà thực hiện
trên cơ sở chức danh nghề nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, các Bộ quản lý
viên chức chuyên ngành chưa xây dựng được hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã
số chức danh nghề nghiệp và các Bộ, ngành, địa phương chưa thực hiện việc quản
lý viên chức theo chức danh nghề nghiệp. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi cho viên
chức, Bộ Nội vụ sẽ tổ chức 1 kỳ thi nâng ngạch riêng cho các đối tượng là viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập hiện đang xếp lương ở ngạch công chức
mà năm 2011 chưa tổ chức được không theo nguyên tắc canh tranh (tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi tính đến ngày 31/12/2011).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm
tương ứng với ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục
tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc
trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
c) Có đủ các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ, các đề
án, đề tài theo quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương, cụ thể như sau:
Về thời gian giữ ngạch: có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc ở vị trí của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở
lên.
Về văn bằng, chứng chỉ: phải bảo đảm các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
theo đúng quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi.
Về các đề án, đề tài: đối với trường hợp tham gia xây dựng văn bản, đề án
thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ
biên tập văn bản, đề án và kèm theo tên của văn bản, đề án đã được cấp có thẩm
quyền thông qua. Đối với trường hợp tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa
học hoặc chủ trì, tham gia xây dựng các chương trình, đề án phát triển tổng
thể kinh tếxã hội của địa phương từ cấp huyện trở lên thì phải có quyết định
của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chủ nhiệm hoặc có xác nhận tham gia
nghiên cứu đề tài, chương trình, đề án của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm
tương ứng với ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục
tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc
trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
c) Có đủ các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ, các đề
án, đề tài theo quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi, cụ thể như
sau:
Về thời gian giữ ngạch: có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc ở vị trí của ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc);
Về văn bằng, chứng chỉ: phải bảo đảm các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
theo đúng quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Về các đề án, đề tài: đối với trường hợp tham gia xây dựng văn bản, đề án
thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ
biên tập văn bản, đề án và kèm theo tên của văn bản, đề án đã được cấp có thẩm
quyền thông qua. Đối với trường hợp tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa
học hoặc chủ trì, tham gia xây dựng các chương trình, đề án phát triển tổng
thể kinh tếxã hội của địa phương từ cấp huyện trở lên thì phải có quyết định
của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chủ nhiệm hoặc có xác nhận tham gia
nghiên cứu đề tài, chương trình, đề án của cấp có thẩm quyền.
3. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm
tương ứng với ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương;
b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục
tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc
trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
c) Có đủ các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ theo quy
định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi, cụ thể như sau:
Về thời gian giữ ngạch: có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc ở vị trí của ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc);
Về văn bằng, chứng chỉ: phải bảo đảm các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
theo đúng quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch của công chức bao gồm
a) Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2cBNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐBNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu
biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức), có xác nhận của cơ quan sử dụng công
chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo
các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghi định số
24/2010/NĐCP;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thầm quyền cấp trong thời hạn
30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch hoặc có bản cam kết
đủ sức khoẻ tham dự kỳ thi nâng ngạch;
đ) Bản sao các quyết định, biên bản, tên văn bản, đề án, chương trình hoặc
giấy xác nhận theo quy định được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích
thước 250 x 340 x 5 mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
06/2007/QĐBNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành
phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
2. Trách nhiệm lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm xem xét, quyết định công chức có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện tham dự kỳ thi và lưu giữ, quản lý hồ sơ của công chức tham dự kỳ
thi.
b) Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
Cơ quan quản lý công chức chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn, điều kiện của
công chức đăng ký tham dự kỳ thi và lưu giữ, quản lý hồ sơ của công chức tham
dự kỳ thi;
Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định về các tiêu chuẩn, điều kiện của công
chức đăng ký tham dự kỳ thi và thông báo danh sách công chức có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi.
c) Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương:
Cơ quan quản lý công chức chịu trách nhiệm xem xét, quyết định công chức có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi và lưu giữ, quản lý hồ sơ của công
chức tham dự kỳ thi.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trịxã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh
vực của ngạch dự thi. Thời gian thi là 180 phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: thi viết đề án và thi bảo vệ đề án theo yêu cầu
về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi. Thời gian thi viết đề án trong 01
ngày (08 tiếng) và thời gian bảo vệ đề án là 30 phút đối với mỗi người;
c) Môn ngoại ngữ: thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và
thi phỏng vấn để kiểm tra kỹ năng nói ở trình độ C (một trong năm thứ tiếng:
Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc). Thời gian thi viết là 90 phút và thời gian
phỏng vấn là 15 phút đối với mỗi người;
d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ
điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng
Internet. Thời gian thi là 45 phút.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội; quản lý hành chính nhà nước;
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành,
lĩnh vực của ngạch dự thi. Thời gian thi đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
hành chính là 180 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành là
120 phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: đối với kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính,
thi trắc nghiệm, thời gian thi là 45 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành, thi viết, thời gian thi là 180 phút;
c) Môn ngoại ngữ: thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình
độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc). Thời gian thi
là 90 phút;
d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ
điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng
Internet. Thời gian thi là 45 phút.
3. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội; quản lý hành chính nhà nước;
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành,
lĩnh vực của ngạch dự thi. Thời gian thi đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
hành chính là 120 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành là 90
phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: đối với kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính,
thi trắc nghiệm, thời gian thi là 30 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành, thi viết, thời gian thi là 120 phút;
c) Môn ngoại ngữ: thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình
độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc). Thời gian thi
là 60 phút;
d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ
điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng
Internet. Thời gian thi là 30 phút.
4. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự hoặc tương đương
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội; quản lý hành chính nhà nước;
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành,
lĩnh vực của ngạch dự thi. Thời gian thi đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
hành chính là 90 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành là 60
phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: đối với kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính,
thi trắc nghiệm, thời gian thi là 30 phút; đối với kỳ thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành, thi viết, thời gian thi là 90 phút;
c) Môn ngoại ngữ: thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình
độ A (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc). Thời gian thi
là 60 phút (nếu tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi yêu cầu phải có trình độ
ngoại ngữ);
d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ
điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng
Internet. Thời gian thi là 30 phút (nếu tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi
yêu cầu phải có trình độ tin học).
V. ĐIỀU KIỆN MIỄN MỘT SỐ MÔN THI TRONG KỲ THI NÂNG NGẠCH
1. Đối với các kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính hoặc
tương đương
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với công chức khi có một trong các điều kiện
sau:
Công chức tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
Công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng
dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
Công chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
Công chức có bằng tốt nghiệp thứ hai là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào
tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ quy định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Công chức có bằng tốt nghiệp ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở
Việt Nam đạt trình độ đào tạo theo yêu cầu hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn quy
định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi.
b) Miễn thi môn tin học đối với công chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên
ngành công nghệ thông tin trở lên.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp khi có một trong các điều kiện
sau:
Công chức có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
Công chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học
bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học đối với công chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên
ngành công nghệ thông tin trở lên.
VI. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Cách tính điểm
a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100;
b) Kết quả thi nâng ngạch để xác định người trúng tuyển là tổng số điểm của
các bài thi môn kiến thức chung và môn chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức phải có đủ các điều kiện
sau đây:
Thi đủ các bài thi của các môn thi theo quy định;
Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại
ngữ và môn tin học nếu không được miễn thi);
Có kết quả thi nâng ngạch tính theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Mục này cao
hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu nâng ngạch 20112012
của cơ quan quản lý công chức đã được Bộ Nội vụ thông báo;
Trường hợp nhiều người có kết quả thi nâng ngạch bằng nhau ở chỉ tiêu nâng
ngạch cuối cùng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan tổ chức
thi nâng ngạch có văn bản trao đối với cơ quan quản lý công chức để quyết định
người trúng tuyển ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng này.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Việc đăng ký chỉ tiêu dự thi nâng ngạch
a) Các cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm báo cáo chính xác số lượng, cơ
cấu ngạch công chức hiện có của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức (theo mẫu số
1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TTBNV), gửi về Bộ Nội vụ (Vụ Công
chức Viên chức) trước ngày 20 tháng 7 năm 2012 để Bộ Nội vụ có cơ sở xem xét
và thông báo chỉ tiêu nâng ngạch công chức 20112012.
b) Đối với các Bộ, ngành, địa phương đã gửi báo cáo số lượng, cơ cấu ngạch
công chức và đăng ký số lượng công chức dự thi nâng ngạch về Bộ Nội vụ trong
năm 2011 và 2012, vẫn thực hiện việc báo cáo lại số lượng, cơ cấu ngạch công
chức và đăng ký số lượng công chức dự thi nâng ngạch của đơn vị theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 nêu trên.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương
a) Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức 20112012, công văn hướng
dẫn về tổ chức thi nâng ngạch công chức 20112012 và thông báo chỉ tiêu nâng
ngạch của Bộ Nội vụ, cơ quan quản lý công chức xem xét, cử công chức có đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên
cao cấp hoặc tương đương của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TTBNV) và có văn bản
gửi Bộ Nội vụ để thẩm định và tổ chức thi nâng ngạch theo thẩm quyền;
b) Cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm thông báo công khai trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch
công chức 20112012 để cán bộ, công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký, lập
danh sách và cử công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng
ngạch bảo đảm nguyên tắc số người được cử tham dự kỳ thi phải cao hơn số lượng
chỉ tiêu nâng ngạch đã được Bộ Nội vụ thông báo.
Trường hợp Bộ, ngành, địa phương cử số lượng công chức tham dự kỳ thi nâng
ngạch bằng hoặc thấp hơn so với số lượng chỉ tiêu nâng ngạch được thông báo,
Bộ Nội vụ sẽ điều chỉnh giảm chỉ tiêu nâng ngạch để bảo đảm số dư cạnh tranh
tối thiểu là 01 người;
c) Bộ Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch theo quy định tại
Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐCP để tổ chức kỳ thi theo quy định.
3. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
a) Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức 2011 2012, các Bộ,
ngành, địa phương xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch và đề xuất chỉ tiêu
nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương gửi Bộ Nội vụ để thống nhất
trước khi thực hiện.
b) Căn cứ số lượng chỉ tiêu nâng ngạch công chức được Bộ Nội vụ thông báo,
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc
tương đương theo nguyên tắc không hạn chế về số lượng công chức được cử tham
dự kỳ thi.
c) Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức thành lập Hội đồng thi nâng ngạch
theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐCP để tổ chức kỳ thi và báo
cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ để theo dõi.
4. Đối với kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành (thanh tra, thuế, hải
quan, kế toán, kiểm toán, kiểm lâm...)
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực để tổ
chức thực hiện các kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành. Trong đó:
a) Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
Phê duyệt Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức theo đề nghị của các Bộ,
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực;
Quyết định chỉ tiêu nâng ngạch công chức của từng Bộ, ngành, địa phương;
phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch;
Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch trên cơ sở xem xét đề nghị của
Bộ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực. Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch là đại
diện lãnh đạo Bộ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức thi;
Quyết định đề thi và đáp án các môn thi. Riêng môn thi chuyên môn nghiệp vụ
do các Bộ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì xây dựng 10 đề thi kèm theo
đáp án gửi Bộ Nội vụ trước 05 ngày tính đến ngày tổ chức thi để Bộ Nội vụ
quyết định;
Quyết định thành lập Ban chấm thi và tổ chức thực hiện việc chấm thi (kể cả
môn nghiệp vụ chuyên ngành); quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch
theo đề nghị của Hội đồng thi nâng ngạch và tổ chức thực hiện việc phúc khảo
(nếu có);
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
b) Hội đồng thi nâng ngạch của các Bộ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực thực
hiện các nhiệm vụ:
Thông báo kế hoạch thời gian và địa điểm tổ chức thi;
Thành lập Ban coi thi, Ban phách;
Tổng hợp danh sách công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi;
Tổ chức thu phí dự thi và sử dụng theo quy định;
Tổ chức rọc phách và chuyển bài thi đã rọc phách về Bộ Nội vụ để tổ chức
chấm thi;
Ghép phách, tổng hợp điểm các bài thi và đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết
quả kỳ thi nâng ngạch;
Giải quyết khiếu nại tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kỳ thi theo
quy định.
5. Đối với các kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính do Bộ Nội vụ uỷ quyền cho
một số Bộ, ngành, địa phương tổ chức
Đối với các Bộ, ngành, địa phương có số lượng công chức đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính đông, có cơ cấu ngạch công chức phù
hợp, có nhu cầu và đảm bảo được điều kiện tổ chức thi thì có văn bản (kèm theo
đề án) đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, quyết định ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch
chuyên viên chính 20112012 theo nguyên tắc cạnh tranh. Trong đó:
a) Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
Phê duyệt Đề án ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên
ngạch chuyên viên chính 20112012 trên cơ sở xem xét đề nghị của Bộ, ngành,
địa phương;
Quyết định chỉ tiêu nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên
chính của Bộ, ngành, địa phương và phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện dự thi;
Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch trên cơ sở đề nghị của Bộ,
ngành, địa phương được ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch. Chủ tịch Hội đồng thi
là đại diện lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương được ủy quyền tổ chức thi nâng
ngạch;
Quyết định đề thi và đáp án các môn thi;
Quyết định thành lập Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch;
Quyết định thành lập Ban chấm thi và tổ chức thực hiện việc chấm thi; quyết
định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch theo đề nghị của Hội đồng thi nâng
ngạch và tổ chức thực hiện việc phúc khảo (nếu có);
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi nâng ngạch công chức của Bộ, ngành, địa
phương;
b) Hội đồng thi nâng ngạch của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm
vụ:
Thông báo kế hoạch, thời gian và địa điểm tổ chức thi;
Thành lập Ban coi thi, Ban phách;
Tổng hợp danh sách công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi;
Tổ chức thu phí dự thi và sử dụng theo quy định;
Tổ chức rọc phách và chuyển bài thi đã rọc phách về Bộ Nội vụ để tổ chức
chấm thi;
Ghép phách, tổng hợp điểm các bài thi và đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết
quả kỳ thi nâng ngạch;
Giải quyết khiếu nại tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kỳ thi theo
quy định.
6. Dự kiến thời gian tổ chức các kỳ thi nâng ngạch 20112012
a) Các kỳ thi từ ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính do Bộ Nội vụ tổ chức:
bắt đầu từ trung tuần tháng 9 và hoàn thành trong tháng 11/2012;
b) Kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp do Bộ Nội vụ tổ
chức: hoàn thành vào trung tuần tháng 12/2012;
c) Các kỳ thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính do Bộ Nội vụ ủy
quyền các Bộ, ngành, địa phương tổ chức và các kỳ thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực được ủy quyền tổ chức: về cơ
bản phải hoàn thành trong năm 2012 hoặc chậm nhất là trong Quý I/2013 nhưng Đề
án tổ chức thi nâng ngạch phải được phê duyệt trong năm 2012;
d) Đối với kỳ thi riêng cho các đối tượng là viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp công lập hiện đang xếp lương ở ngạch công chức, về tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký dự thi tính đến ngày 31/12/2011. Kỳ thi hoàn thành trong Quý
4/2012
VIII. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
1. Do thời gian từ nay đến hết năm 2012 không còn nhiều, đề nghị các Bộ,
ngành, địa phương căn cứ Kế hoạch này và công văn của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 20112012 theo nguyên tắc cạnh tranh,
khẩn trương thực hiện các nội dung công việc theo yêu cầu.
2. Giao Vụ Công chứcViên chức theo chức năng, nhiệm vụ là đơn vị tham mưu,
giúp lãnh đạo Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 31 Nghị
định số 24/2010/NĐCP và xây dựng văn bản hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương
triển khai thực hiện.
3. Giao Vụ Tổ chức cán bộ theo chức năng, nhiệm vụ là đơn vị thường trực Hội
đồng thi nâng ngạch chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp 20112012 của Bộ
Nội vụ để giúp Hội đồng thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp
20112012 thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐ
CP.
4. Giao Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan, giúp Hội đồng thi nâng ngạch công chức của Bộ Nội vụ:
Xây dựng bộ tài liệu ôn thi nâng ngạch chuyên viên chính và chuyên viên cao
cấp 20112012;
Xây dựng bộ đề thi nâng ngạch và đáp án các môn thi trong kỳ thi nâng ngạch
chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp 20112012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ
Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
| Quyết định 601/QĐ-BNV | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-601-QD-BNV-nam-2012-Ke-hoach-to-chuc-thi-nang-ngach-cong-chuc-2011-143509.aspx | {'official_number': ['601/QĐ-BNV'], 'document_info': ['Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức 2011-2012 theo nguyên tắc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Nội vụ', ''], 'signer': ['Trần Anh Tuấn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/07/2012', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
115 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4693/TCTKK
V/v giải quyết vướng mắc đối với đề nghị hoàn lại tiền thuê đất Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hải Dương
Tổng cục Thuế nhân được công văn số 4712/CTTTHT ngày 5/11/2013 của Cục thuế
tỉnh Hải Dương đề nghị hướng dẫn về vướng mắc đối với đề nghị hoàn lại tiền
thuê đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ tại Điều 17, Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ
về tiền thuê đất, thuê mặt nước, trong đó quy định:
"1. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới:
a) Hồ sơ địa chính về thuê đất do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ
quan tài nguyên và môi trường gửi đến, quyết định giá cho thuê đất, thuê mặt
nước của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp huyện là căn cứ để cơ quan thuê xác định số tiền thuê
đất, thuê mặt nước mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ địa chính do
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi
đến, cơ quan thuế phải thực hiện:
Kiểm tra hồ sơ (số liệu) địa chính, xác định sô tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp; viết thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước gửi đến người có
nghĩa vụ phải nộp; thông báo phải ghi rõ số tiền thuê nộp một lần cho toàn bộ
thời gian thuê hoặc tiền thuê nộp hàng năm, thời gian nộp và các nội dung khác
theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ
sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05
ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
Lập hồ sơ theo dõi thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu do Bộ Tài
chính quy định; gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho người có
nghĩa vụ nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước."
Căn cứ tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 28/2011/TTBTC ngày 28/2/2011 hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐCP ngày 28/10/2010
của Chính phủ quy định:
"Người thuê đất, thuê mặt nước thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ thuê đất,
thuê mặt nước cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên
môi trường... "
Căn cứ tại Khoản 2 và Khoản 5, Điều 37 Luật Doanh Nghiệp 2005 về chức năng và
phạm vi của chi nhánh quy định:
"Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp
2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn
bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy
quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh
doanh của doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và
nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện, chi
nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Trình tự và thủ tục lập chi
nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định".
Căn cứ các quy định trên, do Công ty TNHH sơn Kova (MST 0100779573) là người
đứng tên trong hợp đồng thuê đất số 1334/HĐTĐ ghi ngày 15/8/2012 và đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ký hiệu BG 955096 đứng tên Công ty TNHH
sơn Kova địa chỉ Hà Nôi như vậy Công ty TNHH sơn Kova (MST 0100779573) phải
chịu trách nhiệm " pháp nhân và có nghĩa vụ khai tiền thuê đất với cơ quan
thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương và nộp tiền thuê đất vào NSNN tại Kho bạc
trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Trường hợp Công ty TNHH sơn Kova có văn bản ủy
quyền hợp pháp cho người sử dụng là Chi nhánh Công ty TNHH sơn Kova (MST
0100779573014) khai và nộp tiền thuê đất thì Chi nhánh Công ty TNHH sơn Kova
có trách nhiệm khai tiền thuê đất với cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
và nộp tiền thuê đất vào NSNN tại Kho bạc trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Do đó, đề nghị Cục Thuế tỉnh Hải Dương căn cứ hổ sơ khai tiền thuê đất theo
quy định nêu trên để xác định việc lập bô, thông báo nộp tiền thuê đất theo mã
số thuế và tên Chi nhánh Công ty TNHH sơn Kova đã đúng quy định chưa. Sau khi
xác định rõ trách nhiệm về khai và nộp tiền thuê đất thuộc Công ty TNHH sơn
Kova (MST 0100779573) hay thuộc Chi nhánh Công ty TNHH sơn Kova (MST
0100779573014), Cục Thuế thực hiện điều chỉnh số theo dõi thu nộp thuế theo
mã số thuế và tên người nộp thuế để đảm bảo doanh nghiệp không còn nợ thuế.
Không thực hiện thủ tục hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN qua KBNN do không ảnh
hưởng đến hạch toán thu NSNN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Hải Dương biết và thực hiện.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
| Công văn 4693/TCT-KK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bat-dong-san/Cong-van-4693-TCT-KK-nam-2013-hoan-lai-tien-thue-dat-Tong-cuc-Thue-228389.aspx | {'official_number': ['4693/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 4693/TCT-KK năm 2013 giải quyết vướng mắc đối với đề nghị hoàn lại tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Trần Văn Phu'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
116 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 6676/TCHQGSQL
V/v thủ tục hải quan hàng hóa tạm xuất tái nhập Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2014
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp.
Trả lời công văn số 597/HQĐTNV ngày 23/4/2013 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp
về việc nêu tại trích yếu, thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng
cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Sau khi thực hiện xử lý vi phạm về thời hạn xà lan tự hành tạm xuất quá
hạn chưa tái nhập đã đăng ký với cơ quan Hải quan theo quy định, Cục Hải quan
tỉnh Đồng Tháp thực hiện việc gia hạn thời hạn tạm xuất tái nhập theo quy
định tại khoản 3, Điều 52 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/09/2013 của Bộ
Tài chính.
2. Về vướng mắc thực hiện khoản 4, Điều 52 Thông tư số 128/2013/TTBTC quy
định thủ tục hàng hóa tạm xuất sau đó chuyển quyền sở hữu (mua, bán, biếu,
tặng) cho đối tác nước ngoài, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp có văn bản đề nghị được chuyển quyền sở hữu gửi Chi cục Hải
quan nơi làm thủ tục tạm xuất.
b) Sau khi được Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, doanh nghiệp làm thủ tục
hải quan theo loại hình xuất khẩu kinh doanh; chính sách thuế, chính sách quản
lý xuất khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển quyền sở hữu (trừ
trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý tại thời điểm tạm xuất).
Lưu ý trường hợp xà lan tự hành tạm xuất tái nhập nếu chuyển quyền sở hữu
cho đối tác nước ngoài theo quy định nêu trên, nếu được xác định là tàu biển
thì phải tuân thủ quy định Nghị định số 161/2013/NĐCP ngày 12/11/2013 của
Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
3. Căn cứ để xác nhận xà lan đã xuất khẩu trên tờ khai hải quan là hợp đồng
mua bán xà lan, Biên bản bàn giao nhận xà lan và Giấy chứng nhận xóa đăng ký
tàu biển (đối với trường hợp xà lan xác định là tàu biển theo quy định tại
Nghị định số 161/2013/NĐCP ngày 12/11/2013 của Chính phủ).
Tổng cục Hải quan trả lời Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Đ/c TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (thay b/c);
Vụ PC BTC (để biết);
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để t/h);
Lưu VT, GSQL. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
| Công văn 6676/TCHQ-GSQL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-6676-TCHQ-GSQL-2014-thu-tuc-hai-quan-tam-xuat-tai-nhap-234656.aspx | {'official_number': ['6676/TCHQ-GSQL'], 'document_info': ['Công văn 6676/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm xuất - tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Nguyễn Dương Thái'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/06/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
117 | TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 7279/TXNKCST
V/v xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐCP Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2021
Kính gửi: Công ty TNHH Vina MC Infonics.
(Lô số B456, Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc, Xã Thiện Kế, Huyện Bình
Xuyên , Vĩnh Phúc, Việt Nam)
Trả lời công văn số VNMIC20210911 ngày 11/09/2021 của Công ty TNHH Vina MC
Infonics (do Bộ Tài chính chuyển theo công văn số 11193/BTCCST ngày
29/09/2021) về việc vướng mắc thực hiện Nghị định 18/2021/NĐCP , Cục Thuế
xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Trường hợp vướng mắc của công ty, Tổng cục Hải quan đã trả lời tại công văn số
3814/TCHQTXNK ngày 30/07/2021 và công văn số 6888/TXNKCST ngày 19/08/2021
(đính kèm). Đề nghị công ty thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại 02 công văn
nêu trên.
Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Công ty TNHH Vina MC Infonics biết và thực
hiện.
Nơi nhận:
Như trên.
Lưu: VT, CST (3b). KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bằng Toàn
| Công văn 7279/TXNK-CST | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-7279-TXNK-CST-2021-xu-ly-vuong-mac-Nghi-dinh-18-2021-ND-CP-583853.aspx | {'official_number': ['7279/TXNK-CST'], 'document_info': ['Công văn 7279/TXNK-CST năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục thuế xuất nhập khẩu', ''], 'signer': ['Trần Bằng Toàn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/10/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
118 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2252/QĐUBND Vĩnh Long, ngày 01 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT
ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐBKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất
đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03(Ba) thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với
Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện dịch vụ công trực tuyến; Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
CT, các PCT UBND tỉnh;
LĐVP UBND tỉnh;
TTPVHCC, P. KTNV;
Lưu: VT, 06.PVHCC KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2252/QĐUBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT Mã TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
1 Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. Không Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2 Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư Cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. Không Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3 Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. Không Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng đất phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư lập, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai
chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ
CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 103/2024/NĐCP ngày 31/7/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện
việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính
công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày
30/7/2024 của Chính phủ:
Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt: 01 bản sao;
Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao;
Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các
nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tiền,
người nhận tiền: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng
trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thực hiện dự
án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường
hợp được bố trí tái định cư
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Bước 2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai
giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển thông tin gửi
đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối
tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ);
Bước 3. Cơ quan thuế ban hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá
nhân, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai và
cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra thông báo. Thông báo gồm các nội dung:
Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp;
Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà
hộ gia đình, cá nhân được nhận);
Số tiền sử dụng đất được ghi nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp Số
tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử
dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của
cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có
chức năng quản lý đất đai để được cấp Giấy chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả
Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi
nợ).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính
công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a
khoản 2 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản chính);
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản
sao);
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Quyết định giao đất tái định cư, phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân là người
được bố trí tái định cư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử
dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá
nhân được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo
quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
3. Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
được ghi nợ
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận,
hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp
một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có
trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận
hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân;
đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến
các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài
chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ này.
Bước 2: Người sử dụng đất, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng
nhận.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai sẽ
rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận
và trả lại Giấy chứng nhận 01 ngày làm việc.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính
công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Theo khoản 3 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc).
Chứng từ nộp tiền sử dụng đất (bản gốc) hoặc Thông báo về việc xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân là người
được bố trí tái định cư.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử
dụng đất đã được xóa nợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
| Quyết định 2252/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-2252-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Tai-chinh-dat-dai-So-Tai-chinh-Vinh-Long-634720.aspx | {'official_number': ['2252/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Long', ''], 'signer': ['Đặng Văn Chính'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '01/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
119 | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 5336/QĐUBND Hà Nội , ngày 11 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG, TIÊU CỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐCP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính (TTHC) của Tổng Thanh tra
Chính phủ: số700/QĐTTCP ngày 09/10/2019, số 424/QĐTTCP ngày 29/7/2021, số
193/QĐTTCP ngày 20/5/2022, số 194/QĐTTTP ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo, khiếu nại, tiếp
công dân, xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số70/QĐTTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham
nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số3662/QĐUBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà
Nội;
Căn cứ Quyết định số2316/QĐUBND ngày 03/5/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý đơn của
Thanh tra thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Thành phố tại Tờ trình số 4683/TTrTTTP ngày
17 tháng 9 năm 2024 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố
cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Thanh tra thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 18 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại,
giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội. Trong đó: 05 quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính cấp huyện; 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp
xã; 04 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống tham
nhũng, tiêu cực.
(Chi tiết tại 02 Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ:
1. Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và Chủ tịch UBND các
quận, huyện, thị xã căn cứ quy trình nội bộ do Chủ tịch UBND Thành phố phê
duyệt về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực để ban hành quy trình cụ thể của cơ quan, đơn
vị mình theo tinh thần rõ người, rõ việc và cải cách hành chính.
2. Giao Thanh tra Thành phố chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng UBND Thành phố
và các cơ quan liên quan nghiên cứu, từng bước xây dựng, hoàn thiện quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính phù hợp theo tiến độ phát triển chuyển
đổi số và xây dựng chính quyền điện tử chung của Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Chánh Thanh tra Thành
phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Thanh tra Chính phủ;
Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ;
Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
VP UBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng: HCQT, KSTTHC, BTCD TP; Trung tâm
thông tin điện tử thành phố Hà Nội;
Lưu: VT, KSTTHC(Tr). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG, TIÊU CỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5336 /QĐUBND ngày 11 tháng 10
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CẤP TỈNH
TT Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ Ký hiệu
I LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
1 Thủ tục tiếp công dân cấp tỉnh[1] QT.TCKT.01
II LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
2 Thủ tục xử lý đơn cấp tỉnh[2] QT.XLĐT.01
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp tỉnh[3] QT.KNT.01
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp tỉnh[4] QT.KNT.02
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
5. Thủ tục giải quyết tố cáo cấp tỉnh[5] QT.TCKT.01
II. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CẤP HUYỆN
TT Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ Ký hiệu
I LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
1 Thủ tục tiếp công dân cấp huyện[6] QT.TCDH.02
II LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
2 Thủ tục xử lý đơn cấp huyện[7] QT.XLĐH.02
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp huyện[8] QT.NM.01
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp huyện[9] QT.KNM.02
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
5. Thủ tục giải quyết tố cáo cấp huyện[10] QT.TCH.02
III. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CẤP XÃ
TT Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ Ký hiệu
I LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
1 Thủ tục tiếp công dân cấp xã[11] QT.TCDX.03
II LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
2 Thủ tục xử lý đơn cấp xã[12] QT.XLĐX.03
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã[13] QT.KNX.01
III LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
4. Thủ tục giải quyết tố cáo cấp xã[14] QT.TCX.03
IV. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
TT Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ Ký hiệu
I LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
1 Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập[15] QT.PCTNTC01
2 Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập[16] QT.PCTNTT02
3 Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình[17] QT.PCTNTT03
4 Thủ tục thực hiện việc giải trình[18] QT.PCTNTT04
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
[1] Căn cứ theo Biểu 2 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
193/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[2] Căn cứ theo Biểu 2 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
194/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[3] Căn cứ theo Biểu 2 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
424/QĐTTCP ngày 29/7/2022 của TTCP;
[4] Căn cứ theo Biểu 6 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
424/QĐTTCP ngày 29/7/2022 của TTCP;
[5] Căn cứ theo Biểu 2 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
700/QĐTTCP ngày 09/10/2019 của TTCP;
[6] Căn cứ theo Biểu 3 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
193/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[7] Căn cứ theo Biểu 3 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
194/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[8] Căn cứ theo Biểu 3 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
424/QĐTTCP ngày 29/7/2022 của TTCP;
[9] Căn cứ theo Biểu 7 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
424/QĐTTCP ngày 29/7/2022 của TTCP;
[10] Căn cứ theo Biểu 3 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
700/QĐTTCP ngày 09/10/2019 của TTCP;
[11] Căn cứ theo Biểu 4 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
193/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[12] Căn cứ theo Biểu 4 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
194/QĐTTCP ngày 20/5/2022 của TTCP;
[13] Căn cứ theo Biểu 4 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
424/QĐTTCP ngày 29/7/2022 của TTCP;
[14] Căn cứ theo Biểu 4 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
700/QĐTTCP ngày 09/10/2019 của TTCP;
[15] Căn cứ theo Biểu 1 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
70/QĐTTCP ngày 08/3/2021 của TTCP;
[16] Căn cứ theo Biểu 2 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
70/QĐTTCP ngày 08/3/2021 của TTCP;
[17] Căn cứ theo Biểu 3 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
70/QĐTTCP ngày 08/3/2021 của TTCP;
[18] Căn cứ theo Biểu 4 Phần II Nội dung TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
70/QĐTTCP ngày 08/3/2021 của TTCP;
| Quyết định 5336/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-5336-QD-UBND-2024-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-tiep-cong-dan-Thanh-tra-Ha-Noi-628504.aspx | {'official_number': ['5336/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 5336/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hà Nội', ''], 'signer': ['Hà Minh Hải'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '11/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
120 | VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 8387/VPCPTH
V/v xây dựng báo cáo kiểm điểm
công tác chỉ đạo, điều hành năm 2024 Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024
Kính gửi: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số
39/2022/NĐCP, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng báo cáo
kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2024 và đề xuất phương hướng, nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành năm 2025; trong đó
chú trọng các nội dung sau:
I. Tình hình, kết quả thực hiện
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và tham mưu, đề xuất của bộ, cơ
quan, địa phương
a) Đánh giá kết quả, những giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm của bộ, cơ
quan, địa phương trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, kết
luận, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ
và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành,
lĩnh vực, địa bàn phụ trách, nhất là về: ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với
giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn
của nền kinh tế; đổi mới mạnh mẽ trong công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế,
pháp luật, tháo gỡ các “điểm nghẽn”, “nút thắt” về pháp luật; đẩy mạnh giải
ngân vốn đầu tư công, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng
hạ tầng chiến lược; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, xử lý các dự
án, vấn đề tồn đọng, kéo dài; bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh xóa nhà tạm,
nhà dột nát, công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai;
phát triển các lĩnh vực văn hóa, chú trọng chăm sóc sức khỏe Nhân dân; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, phân cấp, phân quyền, cải cách hành chính,
chuyển đổi số quốc gia, thực hiện Đề án 06; sắp xếp các đơn vị hành chính,
tinh gọn tổ chức bộ máy hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả; phát triển khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo, nguồn nhân lực chất lượng cao; quốc phòng, an
ninh, đối ngoại, truyền thông; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí...
b) Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ
đạo, điều hành phát triển kinh tế xã hội, xử lý những vấn đề quan trọng, cấp
bách, nhất là đối với những vấn đề nêu tại điểm a khoản này.
c) Đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ:
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao bộ, cơ quan, địa phương (bao gồm cả tình hình thực hiện Chương trình công
tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ); khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề
xuất (nếu có). Trong đó, nêu tổng số nhiệm vụ giao; số nhiệm vụ đã hoàn thành;
số nhiệm vụ chưa hoàn thành trong hạn, quá hạn; giải trình cụ thể nguyên nhân
chậm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã quá hạn (Biểu tổng hợp tạiPhụ lục
I kèm theo).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá bổ sung
tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các
Bộ, cơ quan thực hiện liên quan đến địa phương nhưng chưa được các Bộ, cơ quan
triển khai thực hiện, cần đôn đốc, xử lý dứt điểm trong thời gian tới (Biểu
tổng hợp tạiPhụ lục II kèm theo; các đề xuất, kiến nghị của địa phương gửi
các bộ, ngành chưa được giải quyết.
Chế độ thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể chính trị xã hội Trung
ương trong hệ thống chính trị đối với việc thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành,
lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách.
2. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ
Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
(hiệu quả, tác động của các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với
kinh tế xã hội, đời sống nhân dân và phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn),
nhất là về những vấn đề trọng tâm nêu tại điểm a Khoản 1 Mục I nêu trên
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế; bài học kinh
nghiệm trong chỉ đạo, điều hành
1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Bài học kinh nghiệm
III. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành năm
2025
IV. Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ(nếu có)
Báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương gửi đến Văn phòng Chính phủ trước
ngày 10 tháng 12 năm 2024, đồng thời cập nhật trên Hệ thống thông tin báo
cáo của Văn phòng Chính phủ tại địa chỉ http://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn để
tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Chính phủ tại Hội nghị Chính phủ với các địa
phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
Như trên;
TTg, các PTTg (để b/c);
VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị;
Lưu: VT, TH (2). BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Công văn số 8387/VPCPTH ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Văn phòng
Chính phủ)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Tổng số nhiệm vụ được giao Nhiệm vụ giao tại văn bản không mật Nhiệm vụ giao tại văn bản mật Số nhiệm vụ đã hoàn thành Số nhiệm vụ chưa hoàn thành
Đúng hạn Quá hạn Trong hạn Quá hạn
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
II. CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ QUÁ HẠN CHƯA HOÀN THÀNH GIAO TẠI VĂN BẢN KHÔNG MẬT
(gồm cả nhiệm vụ giao tại văn bản quy phạm pháp luật)
STT Văn bản giao nhiệm vụ 1 Nội dung nhiệm vụ Thời hạn thực hiện Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị
1
2
…
Tổng số
III. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
GIAO TẠI VĂN BẢN MẬT
STT Văn bản giao nhiệm vụ 2 Nội dung nhiệm vụ Tình hình thực hiện
Đã hoàn thành3 Chưa hoàn thành4
Đúng hạn (Văn bản trình) Quá hạn (Văn bản trình) Trong hạn Quá hạn
(Giải trình nguyên nhân/
kiến nghị)
1
2
...
Tổng số
1 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
2 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
3 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình, báo cáo, các
nhiệm vụ đã hoàn thành (đúng hạn, quá hạn).
4 Chưa hoàn thành trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì
giải trình nguyên nhân/kiến nghị tại cột “Quá hạn”.
PHỤ LỤC II
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ GIAO BỘ, CƠ QUAN
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (QUÁ HẠN)
(Kèm theo Công văn số 8387/VPCPTH ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Văn phòng
Chính phủ)
STT Văn bản giao nhiệm vụ Nội dung nhiệm vụ Bộ, cơ quan thực hiện Thời hạn thực hiện Địa phương liên quan
1
2
3
...
Tổng số
| Công văn 8387/VPCP-TH | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bo-may-hanh-chinh/Cong-van-8387-VPCP-TH-2024-xay-dung-bao-cao-kiem-diem-cong-tac-chi-dao-dieu-hanh-632262.aspx | {'official_number': ['8387/VPCP-TH'], 'document_info': ['Công văn 8387/VPCP-TH xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Văn phòng Chính phủ', ''], 'signer': ['Trần Văn Sơn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
121 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 40/2024/QĐUBND Bình Phước, ngày 07 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT BÁN, CHO THUÊ MUA, CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO ĐỐI
TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 76 CỦA LUẬT NHÀ Ở; KHUNG GIÁ THUÊ
NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN, NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG; KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ LƯU
TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số100/2024/NĐCP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3369/TTrSXD ngày 06
tháng 11 năm 2024; Công văn số 3411/SXDQLN ngày 07 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã
hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở ngày
27 tháng 11 năm 2023 (sau đây gọi tắt là Luật Nhà ở); khung giá thuê nhà ở xã
hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công
đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước được quy định tại
một số điều của Luật Nhà ở, bao gồm:
1. Khoản 1 Điều 77 quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho
thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của
Luật Nhà ở.
2. Khoản 3 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
3. Khoản 5 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư
xây dựng.
4. Điều 99 quy định khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước,
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia đầu tư phát triển
nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định của
Luật Nhà ở.
2. Các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội; được thuê nhà lưu trú
công nhân theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực
phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư
công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và
khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại
Điều 5 của Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì;
không bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí mua bảo hiểm
cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước
sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị
nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công,
nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và giá
thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận
với bên thuê theo khung giá quy định tại Điều 5 Quyết định này.
Điều 4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối
tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở
Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở đang cư trú
trên địa bàn tỉnh Bình Phước, đảm bảo các điều kiện của đối tượng được mua,
thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở và các quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở thì được giải quyết mua, thuê mua, thuê nhà ở
xã hội.
Điều 5. Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu
tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây
dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
1. Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư
công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định.
2. Khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được quy định
chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà
ở nhà ở xã hội theo thẩm quyền đảm bảo các nội dung được quy định tại Quyết
định này và quy định pháp luật có liên quan.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực hiện khung giá thuê nhà ở
xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công
đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định tại
Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan. Giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
c) Khi có thay đổi về cơ chế chính sách Nhà nước hoặc biến động của giá cả thị
trường hoặc các yếu tố khác dẫn đến khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư
xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội
do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại Quyết định này không còn phù hợp,
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị
liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
2. Ban Quản lý khu kinh tế: Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước của các chủ đầu
tư dự án, các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại Quyết định này các
quy định pháp luật có liên quan.
3. Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, phối hợp với Sở
Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá
trình triển khai thực hiện Quyết định này, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các
vấn đề phát sinh thuộc phạm vi quản lý ngành.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố xác nhận các điều kiện của đối tượng được
mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo thẩm quyền; chỉ đạo UBND các xã, phường,
thị trấn xác nhận các điều kiện của đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở
xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
trong việc phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện khung
giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn
tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bình Phước của các chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân liên quan theo
quy định tại Quyết định này các quy định pháp luật có liên quan.
5. Tổ chức và cá nhân có liên quan: Chủ đầu tư các dự án, tổ chức và cá nhân
có liên quan có trách nhiệm thực hiện việc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở
xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo quy định tại Quyết định này và quy định pháp
luật có liên quan.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án; các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
Như Điều 7;
Văn phòng Chính phủ (b/c);
Bộ Xây dựng;
Vụ pháp chế Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
Thường trực Tỉnh ủy;
Thường trực HĐND tỉnh;
Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
Đài PTTH và Báo Bình Phước;
Cổng TTĐT tỉnh;
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
LĐVP; P: KT, TH, NC;
Lưu: VT(TríXD21). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
PHỤ LỤC 01
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI
CHÍNH CÔNG ĐOÀN; NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐUBND ngày 07 tháng 11 năm 2024
của UBND tỉnh Bình Phước)
STT Loại nhà Mức giá thuê tối thiểu 01 m 2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m 2/tháng) Mức giá thuê tối đa 01 m 2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
1 Nhà 1 tầng 18.400 68.700
2 Nhà từ 2 đến 3 tầng, không có tầng hầm 28.100 105.300
3 Nhà từ 4 đến 5 tầng, không có tầng hầm 28.500 107.000
Nhà ở xã hội dạng chung cư
4 Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm 27.000 100.400
5 Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm 31.500 117.400
6 Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm 35.600 132.500
7 Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm 39.700 148.100
8 Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm 43.900 163.500
9 Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm 48.000 178.900
10 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 34.700 129.400
11 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm 37.100 138.400
12 5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm 39.600 147.700
13 5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm 42.500 158.500
14 5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm 45.700 170.100
15 5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm 48.900 182.200
16 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm 35.800 133.300
17 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm 37.400 139.500
18 7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm 39.300 146.400
19 7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm 41.600 154.800
20 7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm 44.100 164.200
21 7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm 46.800 174.300
22 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 37.500 139.700
23 10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm 38.600 143.600
24 10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm 39.800 148.400
25 10 < số tầng ≤ 15 có 3 tầng hầm 41.500 154.600
26 10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm 43.400 161.600
27 10 < số tầng ≤ 15 có 5 tầng hầm 45.500 169.500
28 15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm 41.800 155.600
29 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm 42.400 157.800
30 15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm 43.200 160.800
31 15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm 44.300 165.100
32 15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm 45.700 170.200
33 15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm 47.300 176.100
PHỤ LỤC 02
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐUBND ngày 07 tháng 11 năm 2024
của UBND tỉnh Bình Phước)
STT Loại nhà Mức giá thuê tối thiểu 01 m 2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng) Mức giá thuê tối đa 01 m 2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
1 Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm 17.300 65.700
2 Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm 20.200 76.800
3 Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm 22.800 86.600
4 Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm 25.500 96.800
5 Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm 28.200 107.000
6 Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm 30.800 117.000
7 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 22.300 84.600
8 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm 23.900 90.500
9 5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm 25.500 96.600
10 5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm 27.300 103.700
11 5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm 29.300 111.300
12 5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm 31.400 119.200
13 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm 23.000 87.200
14 7 < số tầng ≤10 có 1 tầng hầm 24.000 91.200
15 7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm 25.200 95.700
16 7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm 26.700 101.300
17 7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm 28.300 107.400
18 7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm 30.000 114.000
19 10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm 24.100 91.300
20 10 < số tầng ≤15 có 1 tầng hầm 24.800 93.900
21 10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm 25.600 97.100
22 10 < số tầng ≤15 có 3 tầng hầm 26.600 101.100
23 10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm 27.900 105.700
24 10 < số tầng ≤15 có 5 tầng hầm 29.200 110.900
25 15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm 26.800 101.800
26 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm 27.200 103.200
27 15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm 27.700 105.200
28 15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm 28.500 108.000
29 15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm 29.300 111.300
30 15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm 30.400 115.200
| Quyết định 40/2024/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-40-2024-QD-UBND-khung-gia-thue-nha-luu-tru-cong-nhan-trong-khu-cong-nghiep-Binh-Phuoc-631086.aspx | {'official_number': ['40/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở; khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Phước', ''], 'signer': ['Trần Tuệ Hiền'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
122 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 55/2024/QĐUBND Đắk Lắk, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG; TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐCP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 167/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐCP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 383/TTrSTC ngày 09
tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định:
a) Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 16 chỗ ngồi phục vụ công tác
chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng
chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới,
phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa
chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ CP
ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
b) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại Điều 11
Nghị định số 72/2023/NĐCP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
c) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm
b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐCP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không
thuộc đối tượng áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của Quyết
định này.
Điều 2. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của từng văn phòng cấp
tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã,
thành phố quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục I).
2. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐCP: Giao cho từng đơn vị có tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác
chung của đơn vị (phương thức quản lý trực tiếp).
Điều 3. Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 16 chỗ ngồi phục vụ công
tác chung
Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 1216 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho
từng cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy
rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ
xã hội, phân giới cắm mốc trên địa bàn tỉnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này (Phụ lục II).
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk (trừ lĩnh vực y tế), quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục III).
2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong lĩnh vực y tế, quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục IV).
3. Giá mua xe ô tô trong tiêu chuẩn, định mức là giá mua đã bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp
biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô
được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì
phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định
mức.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các trường hợp xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng đã
được trang bị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì phải thực
hiện sắp xếp lại để tiếp tục sử dụng phục vụ công tác chung của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, theo số lượng và tiêu chuẩn, định mức phù hợp với quy định
tại Quyết định này; số xe ô tô dôi dư (nếu có) báo cáo về UBND tỉnh (thông qua
Sở Tài chính) để xử lý theo các hình thức quy định tại Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐCP, Nghị định số 114/2024/NĐCP và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành.
Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2024. Thay thế Quyết định số
15/2021/QĐUBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương cấp
tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
Như Điều 7;
Website Chính phủ;
Vụ Pháp chế, Cục QLCS Bộ Tài chính;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
Thường trực HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
UBMTTQVN tỉnh;
CT, các PCT. UBND tỉnh;
Báo Đắk Lắk;
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
Các phòng CM thuộc VP. UBND tỉnh;
Lưu: VT, KT (U 10b). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐUBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
Số TT Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị Số lượng (xe) Chủng loại
Một cầu Hai cầu 1216 chỗ ngồi
I Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
1 Văn phòng Tỉnh ủy 4 4
2 Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh 6 1 5
3 Văn phòng UBND tỉnh 6 1 5
4 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7 1 5 1
5 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội 4 2 2
6 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4 2 1 1
7 Sở Tài nguyên và Môi trường 5 2 2 1
8 Sở Giáo dục và Đào tạo 4 1 2 1
9 Sở Y tế 5 4 1
10 Sở Khoa học và Công nghệ 2 1 1
11 Sở Thông tin và Truyền thông 2 1 1
12 Thanh tra tỉnh 2 2
13 Sở Giao thông Vận tải 2 1 1
14 Sở Xây dựng 2 1 1
15 Sở Kế hoạch và Đầu tư 2 1 1
16 Sở Tài chính 2 1 1
17 Sở Nội vụ 2 1 1
18 Sở Tư pháp 2 1 1
19 Sở Công Thương 2 1 1
20 Sở Ngoại vụ 1 1
21 Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh 1 1
22 Ban Dân tộc 1 1
23 Tỉnh đoàn thanh niên 1 1
24 Hội Nông dân tỉnh 1 1
25 Hội Cựu chiến binh tỉnh 1 1
26 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 1 1
27 Ủy ban MTTQ VN tỉnh 1 1
II Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
1 Đài Phát thanh và Truyền hình 2 1 1
2 Trường CĐVH Nghệ thuật tỉnh 1 1
3 Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk 1 1
4 Trường Cao đẳng Đắk Lắk 2 1 1
5 Ban QLDA đầu tư XDCT Giao thông và NNPTNT Đắk Lắk 2 1 1
6 Ban QLDA đầu tư XDCT dân dụng và công nghiệp Đắk Lắk 2 1 1
III Các huyện, thị xã, thành phố
1 Thành phố Buôn Ma Thuột 6 3 3
2 Thị xã Buôn Hồ 6 3 3
3 Huyện Cư M'gar 6 3 3
4 Huyện Krông Pắc 6 3 3
5 Huyện Buôn Đôn 6 3 3
6 Huyện Ea Súp 6 3 3
7 Huyện Krông Búk 6 3 3
8 Huyện Ea H'leo 6 3 3
9 Huyện Krông Năng 6 3 3
10 Huyện Ea Kar 6 3 3
11 Huyện M'Đrắk 6 3 3
12 Huyện Cư Kuin 6 3 3
13 Huyện Lắk 6 3 3
14 Huyện Krông Bông 6 3 3
15 Huyện Krông Ana 6 3 3
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ 12 ĐẾN 16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐUBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
STT Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị Số lượng (xe) Chủng loại Thực hiện nhiệm vụ
I Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 25
1 Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật 1 Xe bán tải Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
2 Chi cục Chăn nuôi và Thú ý 1 Xe bán tải
3 Trung tâm bảo tồn voi, cứu hộ động vật và quản lý bảo vệ rừng 1 Xe bán tải Quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng
4 Vườn Quốc gia Chư Yang Sin 1 Xe bán tải
5 Ban Quản lý khu bảo tồn loài sinh cảnh thông nước 1 Xe bán tải
6 Ban Quản lý rừng lịch sử, văn hóa, môi trường Hồ Lắk 1 Xe bán tải
7 Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng 1 Xe bán tải
8 Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Ka 1 Xe bán tải
9 Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Vọng Phu 1 Xe bán tải
10 Ban Quản lý rừng thiên nhiên Ea Sô 1 Xe bán tải
11 Chi cục Kiểm lâm 15 Xe bán tải Kiểm lâm
11.1 Cơ quan Chi cục Kiểm lâm 1 Kiểm lâm
11.2 Hạt Kiểm lâm huyện Cư M'gar 1
11.3 Hạt Kiểm lâm huyện Buôn Đôn 1
11.4 Hạt Kiểm lâm huyện Ea Súp 1
11.5 Hạt Kiểm lâm Krông Năng Buôn Hồ 1
11.6 Hạt Kiểm lâm Buôn Ma Thuột Krông Pắc 1
11.7 Hạt Kiểm lâm Ea H'leo Krông Buk 1
11.8 Hạt Kiểm lâm huyện Lắk 1
11.9 Hạt Kiểm lâm huyện Krông Bông 1
11.10 Hạt Kiểm lâm Krông Ana Cư Kuin 1
11.11 Hạt Kiểm lâm huyện Ea Kar 1
11.12 Hạt Kiểm lâm huyện M'Đrắk 1
11.13 Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 1 1
11.14 Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 2 1
11.15 Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 3 1
II Sở Lao động Thương binh và Xã hội 2
1 Trung tâm điều dưỡng người có công 1 1216 chỗ ngồi Phục vụ người có công
2 Trung tâm bảo trợ xã hội 1 Xe bán tải Phục vụ bảo trợ xã hội
III Sở Ngoại vụ 1 Xe bán tải Phân giới cắm mốc
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(TRỪ LĨNH VỰC Y TẾ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐUBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
STT Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị Số lượng tối đa (xe) Chủng loại Giá mua tối đa (triệu đồng/xe) Thực hiện nhiệm vụ
I Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
1 Văn phòng Tỉnh ủy 1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Nhiệm vụ đặc thù
2 Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh 1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Nhiệm vụ đặc thù
3 Văn phòng UBND tỉnh 1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Nhiệm vụ đặc thù
4 Sở Tài nguyên và Môi trường
4.1 Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường 1 Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng 1.500 Quan trắc khí
1 Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng 1.500 Quan trắc nước
5 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
5.1 Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh Đắk Lắk 1 Xe ô tô trên 16 45 chỗ ngồi 3.200 Đưa đón vận động viên đi thi đấu
1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Đưa đón vận động viên đi thi đấu
5.2 Trung tâm Văn hóa tỉnh 1 Xe ô tô tải 500 Chở thiết bị
1 Xe ô tô trên 16 45 chỗ ngồi 3.200 Chở diễn viên biểu diễn
5.3 Đoàn Ca múa Dân tộc 1 Xe ô tô tải 500 Chở thiết bị
1 Xe ô tô trên 16 45 chỗ ngồi 3.200 Chở diễn viên biểu diễn
5.4 Trung tâm Phát hành Phim và Chiếu bóng 1 Xe tuyên truyền lưu động 950 Xe tuyên truyền và chiếu phim lưu động
1 Xe chiếu phim lưu động 950 Xe tuyên truyền và chiếu phim lưu động
5.5 Thư viện tỉnh 1 Xe ô tô tải gắn thiết bị trưng bày sách và trang thiết bị khác 500 Vận chuyển sách và trang thiết bị
5.6 Bảo tàng Đắk Lắk 1 Xe ô tô tải 500 Vận chuyển tài liệu, hiện vật
6 Sở Khoa học và Công nghệ
6.1 Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng 1 Xe có gắn thiết bị chuyên dùng 950 Xe vận chuyển thiết bị về đo lường, chất lượng
1 Xe ô tô có gắn cần cẩu 2.350 Xe ô tô gắn cần cẩu
7 Sở Lao động Thương binh và Xã hội
7.1 Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy 1 Xe ô tô cứu thương 900 Nhiệm vụ đặc thù
1 Xe ô tô tải 720
7.2 Trung tâm điều dưỡng người có công 1 Xe ô tô phục vụ tang lễ 950 Nhiệm vụ đặc thù
8 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8.1 Các Hạt kiểm lâm, các Đội kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng (xe/đơn vị) 1 Xe ô tô tải hoặc xe cần cẩu 900 Nhiệm vụ đặc thù
8.2 Trung tâm bảo tồn voi, cứu hộ động vật và quản lý bảo vệ rừng; Vườn Quốc gia Chư Yang Sin; BQL khu bảo tồn loài sinh cảnh thông nước; BQL rừng lịch sử, văn hóa, môi trường Hồ Lắk; BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng; BQL rừng đặc dụng Nam Ka; BQL rừng phòng hộ Núi Vọng Phu; BQL rừng thiên nhiên Ea Sô (xe/đơn vị) 1 Xe ô tô tải hoặc xe cần cẩu 900 Nhiệm vụ đặc thù
9 Sở Giao thông vận tải
9.1 Thanh tra giao thông 5 Xe có biển hiệu nhận biết 950 Thanh tra giao thông
1 Xe ô tô tải 2.000 Chở thiết bị cân trọng tải xe
10 Sở Xây dựng
10.1 Trung tâm kiểm định xây dựng 1 Xe ô tô tải 500 Xe chở thiết bị kiểm định
11 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 1 Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh 32.000 Truyền hình lưu động loại lớn
1 Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh 4.500 Truyền hình lưu động loại nhỏ
1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Chở ê kíp phát thanh, truyền hình lưu động
1 Xe ô tô tải 720 Chở thiết bị, máy móc phục vụ phát thanh, truyền hình trực tiếp
12 Trường Cao đẳng y tế 1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Phục vụ công tác đào tạo
13 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 1 Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi 1.500 Phục vụ công tác đào tạo
14 Trường Cao đẳng Đắk Lắk 25 Xe ô tô tập lái 720 Đào tạo, tập lái, dạy nghề
4 Xe ô tô dạy nghề 720
4 Xe ô tô tải 1.200
1 Xe ô tô trên 16 45 chỗ ngồi 3.200
15 Nhà Văn hóa thanh thiếu nhi 1 Xe ô tô trên 16 45 chỗ ngồi 3.200 Nhiệm vụ đặc thù
II Các cơ quan, đơn vị cấp huyện
1 Thành phố Buôn Ma Thuột
1.1 Đội Quản lý trật tự cảnh quan đô thị 2 Xe ô tô tải 300 Nhiệm vụ đặc thù
1.2 Trung tâm VH thể thao du lịch 1 Xe gắn thiết bị chuyên ngành (truyền thanh lưu động) 950 Nhiệm vụ đặc thù
1.3 UBND xã, phường (xe/đơn vị) 2 Xe ô tô tải 300 Nhiệm vụ đặc thù
2 Các huyện, thị xã còn lại
2.1 Trung tâm Truyền thông, Văn hóa, Thể thao (hoặc Phòng Văn hóa Thể thao đối với các huyện chưa thành lập Trung tâm Truyền thông, Văn hóa, Thể thao) 1 Xe gắn thiết bị chuyên ngành (truyền thanh lưu động) 950 Nhiệm vụ đặc thù
2.2 UBND xã, phường, thị trấn (xe/đơn vị) 1 Xe ô tô tải 300 Nhiệm vụ đặc thù
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐUBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
STT Đối tượng sử dụng Chủng loại Số lượng tối đa (xe/đơn vị) Mức giá tối đa (triệu đồng/xe) Thực hiện nhiệm vụ
1 Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên Xe ô tô cứu thương 8 900 Xe trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân
Xe ô tô chuyên dùng 1 1.100 Xe phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cao cấp
1 1.100 Xe phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh
2 Bệnh viện Đa khoa Khu vực 333 Xe ô tô cứu thương 3 900 Xe trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân
Xe ô tô chuyên dùng 1 900 Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
3 Trung tâm huyết học truyền máu Xe ô tô chuyên dùng 1 1.100 Xe lấy máu
4 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Xe ô tô cứu thương 1 900 Xe vận chuyển bệnh nhân
Xe ô tô chuyên dùng 1 3.500 Chụp X quang lưu động
1 900 Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
5 Bệnh viện Mắt Xe ô tô cứu thương 1 900 Xe vận chuyển bệnh nhân
Xe ô tô chuyên dùng 1 900 Xe khám, chữa mắt lưu động
6 Bệnh viện tâm thần, Bệnh viện y học cổ truyền; Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, Bệnh viện Đa khoa thị xã Buôn Hồ Xe ô tô cứu thương 2 900 Xe vận chuyển bệnh nhân
7 Trung tâm y tế thành phố Buôn Ma Thuột, Trung tâm y tế thị xã Buôn Hồ Xe ô tô chuyên dùng 1 900 Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
8 Trung tâm Y tế các huyện Xe ô tô cứu thương 2 900 Xe vận chuyển bệnh nhân
Xe ô tô chuyên dùng 1 900 Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
9 Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) Xe ô tô chuyên dùng 6 720 Xe phòng chống dịch bệnh, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch bệnh …
1 900 Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
10 Trung tâm da liễu Xe ô tô chuyên dùng 1 900 Xe vận chuyển bệnh nhân
11 Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm Xe ô tô chuyên dùng 1 720 Xe phục vụ lấy mẫu xét nghiệm, kiểm nghiệm
12 Trung tâm Pháp y Xe ô tô chuyên dùng 1 720 Xe giám định pháp y
13 Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm Xe ô tô chuyên dùng 1 720 Xe vận chuyển mẫu thực phẩm
14 Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình Xe ô tô chuyên dùng 1 720 Xe phục vụ hoạt động y tế
| Quyết định 55/2024/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-55-2024-QD-UBND-so-luong-chung-loai-xe-o-to-phuc-vu-cong-tac-chung-Dak-Lak-635757.aspx | {'official_number': ['55/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Đắk Lắk', ''], 'signer': ['Nguyễn Tuấn Hà'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '13/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
123 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1649/TCTCS
V/v: Ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ. Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2014
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
Trả lời Công văn số 651/STCCSG ngày 03/04/2014 của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
về việc ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe
ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐCP ngày 25/3/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 45/2011/NĐCP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định về sửa đổi Điều 6:
“ Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành.
Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nguyên tắc ban hành giá tính
lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”
Tại Điều 3 Thông tư số 34/2013/TTBTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TTBTC ngày 31/8/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, quy định về sửa đổi Điều 5, Chương II
như sau:
“ Điều 5. Giá tính lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành.
Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố quyết định việc xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước
bạ theo quy định như sau:
1. Nguyên tắc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ:
…
Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát
hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ
của tài sản chưa phù hợp với việc xác định giá quy định tại Thông tư này hoặc
giá tài sản đó chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa
phương thì Cục Thuế phải có ý kiến đề xuất kịp thời (chậm nhất là năm ngày làm
việc) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá để
sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ.”
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐCP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
+ Tại Khoản 1 Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
“1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được tổ chức thống nhất ở các địa phương:
“4. Sở Tài chính:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách
nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh
nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính tại
địa phương theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 4/4/2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2014):
+ Tại Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của Sở:
“Sở là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương
theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
+ Tại Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các sở được tổ chức thống nhất ở các
địa phương:
“4. Sở Tài chính:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân
sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản
nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh
nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại
địa phương theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ áp dụng tại địa
phương thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ
phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy áp dụng tại địa phương là phù
hợp với quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Sở Tài chính tỉnh Kon Tum được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ Pháp chế (BTC);
Vụ Pháp chế (TCT);
Cục Thuế tỉnh Kon Tum;
Lưu: VT, CS (03b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 1649/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-so-1649-TCT-CS-2014-uy-quyen-ban-hanh-Bang-gia-tinh-le-phi-truoc-ba-249792.aspx | {'official_number': ['1649/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 1649/TCT-CS năm 2014 ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/05/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
124 | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 05/2009/TTBGDĐT Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứLuật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐCP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số 23/2006/QĐBGDĐT ngày 22/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết
tật;
Căn cứ Quyết định số 2558/2006/QĐBGDĐT ngày 23/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường hỗ trợ giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật Việt Nam“;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng nghiệp
vụ về quản lý giáo dục hòa nhập ngày 10 tháng 10 năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
THÔNG TƯ
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ về
quản lý giáo dục hòa nhập.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, Giám đốc các Trung tâm
giáo dục thường xuyên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TTBGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Người học có kiến thức, kỹ năng cơ bản về giáo dục hòa nhập và quản lý giáo
dục hòa nhập nhằm thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục và tăng cường
hỗ trợ cho người khuyết tật được bình đẳng về cơ hội phát triển và hòa nhập xã
hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về kiến thức
Người học được trang bị kiến thức cơ bản về:
Năng lực, nhu cầu của người khuyết tật; các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát
triển của người khuyết tật;
Quan điểm, bản chất, quy trình giáo dục hòa nhập; thực trạng và định hướng
phát triển giáo dục hòa nhập ở Việt Nam;
Quản lý giáo dục hòa nhập người khuyết tật: mục tiêu, nội dung, kế hoạch,
tổ chức thực hiện và đánh giá.
2.2. Về kỹ năng
Người học có các kỹ năng:
Đánh giá thực trạng giáo dục người khuyết tật tại địa phương và lập kế
hoạch triển khai hoạt động giáo dục người khuyết tật.
Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục hòa nhập người khuyết tật dựa vào
nhà trường và cộng đồng.
Giám sát, hỗ trợ, đánh giá hoạt động giáo dục hòa nhập người khuyết tật.
2.3. Về thái độ
Cam kết thực hiện quan điểm của Đảng và các chính sách của Nhà nước về giáo
dục hòa nhập.
Tin tưởng về khả năng và quyền được giáo dục của người khuyết tật.
Tôn trọng và sẵn sàng hỗ trợ người khuyết tật.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ quản lý cấp khoa, phòng đào tạo, quản lý sinh viên các trường trung
cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.
2. Cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn cấp sở, phòng giáo dục và đào tạo.
3. Cán bộ quản lý trường mầm non, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên biệt dạy trẻ khuyết
tật và các cơ sở giáo dục có người khuyết tật.
4. Cán bộ quản lý và chuyên môn trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập, trung tâm giáo dục thường xuyên.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
Gồm 3 mô đun với tổng số 250 tiết, trong đó:
Mô đun 1: Giáo dục hòa nhập người khuyết tật gồm 3 bài;
Mô đun 2: Quản lý giáo dục hòa nhập người khuyết tật gồm 4 bài;
Mô đun 3: Quản lý Giáo dục hòa nhập trong các cơ sở giáo dục (tự chọn 1
trong 5 bài).
2. Nội dung kiến thức
STT Nội dung bồi dưỡng Tổng số tiết Lý thuyết/ (tiết) Thảo luận/ Thực hành (tiết)
Môn đun 1 Giáo dục hòa nhập người khuyết tật 100 40 60
1.1 Người khuyết tật 25 10 15
1.2 Giáo dục hòa nhập 50 20 30
1.3 Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý trong giáo dục hòa nhập 25 10 15
Mô đun 2 Quản lý giáo dục hòa nhập người khuyết tật 100 40 60
2.1 Lập kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập 25 10 15
2.2 Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập 25 10 15
2.3 Kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập 25 10 15
2.4 Hỗ trợ giáo dục hòa nhập người khuyết tật 25 10 15
Mô đun 3 Quản lý Giáo dục hòa nhập trong các cơ sở giáo dục 50 20 30
1 Quản lý trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập 50 20 30
2 Quản lý can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập mầm non 50 20 30
3 Quản lý giáo dục hòa nhập cấp tiểu học 50 20 30
4 Quản lý giáo dục hòa nhập cấp trung học 50 20 30
5 Quản lý giáo dục hòa nhập trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề 50 20 30
Tổng cộng 250 100 150
3. Mô tả phần kiến thức bắt buộc tối thiểu
3.1. Những vấn đề chung về người khuyết tật: 25 tiết
Người khuyết tật;
Một số đặc điểm cơ bản của người khuyết tật;
Các quan điểm về người khuyết tật;
3.2. Giáo dục hòa nhập: 50 tiết
Các mô hình giáo dục;
Trường học cho mọi người;
Thực trạng và định hướng phát triển giáo dục hòa nhập ở Việt Nam;
3.3. Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý trong giáo dục
hòa nhập: 25 tiết
Đặc điểm hoạt động quản lý trong giáo dục hòa nhập;
Vai trò và nhiệm vụ của cán bộ quản lý trong giáo dục hòa nhập;
Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý trong giáo dục
hòa nhập;
3.4. Lập kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập: 25 tiết
Cấu trúc chung của kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập;
Nội dung kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập;
Lập kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập.
3.5. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập: 25 tiết
Nội dung tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập;
Biện pháp tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục hòa nhập.
3.6. Kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập: 25 tiết
Mục đích kiểm tra, đánh giá;
Những nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo dục hòa nhập;
Một số phương pháp kiểm tra, đánh giá;
Quy trình tiến hành kiểm tra, đánh giá.
3.7. Hỗ trợ giáo dục hòa nhập người khuyết tật: 25 tiết
Hệ thống hỗ trợ giáo dục hòa nhập người khuyết tật;
Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục hòa nhập.
4. Mô tả nội dung phần kiến thức tự chọn
4.1. Quản lý trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập: 50 tiết
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
Quản lý trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
4.2. Quản lý can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập mầm non: 50 tiết
Can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập mầm non;
Những vấn đề về quản lý can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập mầm non;
Phối hợp liên ngành trong can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập mầm non.
4.3. Quản lý giáo dục hòa nhập cấp tiểu học: 50 tiết
Giáo dục hòa nhập cấp tiểu học;
Những vấn đề về quản lý giáo dục hòa nhập cấp tiểu học;
Huy động các lực lượng xã hội tham gia giáo dục hòa nhập cấp tiểu học;
4.4. Quản lý giáo dục hòa nhập cấp trung học: 50 tiết
Giáo dục hòa nhập cấp trung học;
Những vấn đề về quản lý giáo dục hòa nhập cấp trung học;
Huy động lực lượng xã hội tham gia giáo dục hòa nhập cấp trung học;
4.5. Quản lý giáo dục hòa nhập trong trường đại học, cao đẳng: 50 tiết
Giáo dục hòa nhập trong trường đại học, cao đẳng;
Những vấn đề về quản lý giáo dục hòa nhập trong trường đại học, cao đẳng;
Phát triển nguồn nhân lực và hỗ trợ giáo dục hòa nhập trong trường đại học,
cao đẳng.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý giáo dục hòa nhập cho đối tượng
người học công tác tại các cơ sở giáo dục có người khuyết tật học tập là công
cụ giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý công tác giáo dục hòa nhập.
1. Cấu trúc chương trình gồm 3 mô đun với thời lượng 250 tiết, trong đó mô
đun 1 và mô đun 2 là nội dung kiến thức tối thiểu bắt buộc; mô đun 3 là nội
dung kiến thức tự chọn (người học lựa chọn 1 trong 5 nội dung tự chọn phù hợp
với nhu cầu công tác của mình).
2. Căn cứ vào chương trình này, các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào
tạo giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết cho các học phần
(bắt buộc và tự chọn) để tiến hành bồi dưỡng cho người học. Tùy thuộc vào nhu
cầu thực tế của người học và yêu cầu mục tiêu của chương trình, các cơ sở giáo
dục có thể xây dựng chương trình bồi dưỡng theo hướng mở rộng hoặc rút gọn.
3. Phương pháp bồi dưỡng: cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý
cho người học tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành ứng dụng.
4. Sau mỗi mô đun người học cần được đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan
thông qua các bài thi, tiểu luận hoặc trình diễn sản phẩm.
5. Điểm thi các mô đun là căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ Giáo
dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục hòa nhập xét
cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục hòa nhập.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
| Thông tư 05/2009/TT-BGDĐT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-05-2009-TT-BGDDT-Chuong-trinh-Boi-duong-nghiep-vu-quan-ly-giao-duc-hoa-nhap-87391.aspx | {'official_number': ['05/2009/TT-BGDĐT'], 'document_info': ['Thông tư 05/2009/TT-BGDĐT về Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý giáo dục hòa nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Giáo dục và Đào tạo', ''], 'signer': ['Phạm Vũ Luận'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '24/03/2009', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '03/04/2009', 'note': ''} |
125 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3218/QĐUBND Quảng Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2024
# QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC CHĂN
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số2972/QĐBNNCN ngày 29/8/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 3236/TTr SNN ngày 12/11/2024 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê
duyệt các quy trình giải quyết thủ tục hành chính/ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Bộ NN&PTNT;
Cục KS TTHC VPCP;
CT, các PCT UBND tỉnh;
Cổng TTĐT QB;
Lưu: VT, KSTTHC. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 3218/QĐUBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Số TT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Cơ quan thực hiện
1 Hỗ trợ chi phí nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống, công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí liều tinh để thực hiện phối giống cho lợn nái đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước 90 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thông qua các cách thức sau: Trực tiếp. Qua dịch vụ bưu chính. Trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn Không Điều 8, Điều 14, Nghị định số 106/2024/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi. UBND cấp huyện
2 Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác; chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thông qua các cách thức sau: Trực tiếp. Qua dịch vụ bưu chính. Trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn Không Điều 7, Điều 8, Điều 14, Nghị định số 106/2024/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi. UBND cấp huyện
| Quyết định 3218/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3218-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-chan-nuoi-Uy-ban-huyen-Quang-Binh-634006.aspx | {'official_number': ['3218/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Bình', ''], 'signer': ['Đoàn Ngọc Lâm'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
126 | CHỦ TỊCH NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 426/QĐCTN Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứĐiều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứLuật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 82/TTrCP ngày 16/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 24 công dân hiện đang cư trú
tại Hàn Quốc (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Võ Văn Thưởng
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI HÀN QUỐC ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 426/QĐCTN ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
nước)
1. Đồng Đỗ Phương Anh , sinh ngày 16/7/2007 tại Hải Phòng Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Kênh Giang, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng, theo GKS số 106 ngày 23/7/2007 Hiện trú: 202404, 48, Jukharo, Jecheonsi, Chungcheongbukdo, Korea Hộ chiếu số: C6989576 cấp ngày 22/3/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Kênh Giang, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng Giới tính: Nữ
2. Kim Sa Rang , sinh ngày 30/8/2018 tại Long An Nơi đăng ký khai sinh: UBND huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, theo GKS số 03 ngày 10/12/2018 Hiện trú: 80/1, Deokseon2gil, Goseongeup, Gyeonggun, Gyeongsangnamdo, Korea Hộ chiếu số: C6490838 cấp ngày 03/01/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Bắc Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An Giới tính: Nữ
3. Trần Minh Chi , sinh ngày 24/01/2019 tại Hàn Quốc Nơi đăng ký khai sinh: Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, theo GKS số 2262 ngày 30/10/2019 Hiện trú tại: 6, Gungdangro 12gil, Gyeongsangsi, Gyeongsangbukdo, Korea Hộ chiếu số: N2140129 cấp ngày 04/11/2019 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Giới tính: Nữ
4. Nguyễn Phương Vy , sinh ngày 29/12/2015 tại Kiên Giang Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, theo GKS số 398 ngày 12/5/2016 Hiện trú tại: 26/5, Dongbaek 3gil, Geumileup, Wandogun, Jeollanamdo, Korea Hộ chiếu số: C7212198 cấp ngày 07/5/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Giới tính: Nữ
5. Nguyễn Hoàng Bách , sinh ngày 14/5/2019 tại TP. Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường 4, quận 10, TP. Hồ Chí Minh, theo GKS số 89 ngày 13/7/2019 Hiện trú tại: 134, Seongsudong 1 ga, Seongdonggu, Seoul, Korea Hộ chiếu số: C8728647 cấp ngày 30/01/2020 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường 4, quận 10, TP. Hồ Chí Minh Giới tính: Nam
6. Nguyễn Ngọc Nhã Uyên , sinh ngày 11/12/2012 tại TP. Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường 4, quận 10, TP. Hồ Chí Minh, theo GKS số 10 ngày 22/01/2013 Hiện trú tại: 134, Seongsudong 1 ga, Seongdonggu, Seoul, Korea Hộ chiếu số: C5621179 cấp ngày 05/7/2018 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường 4, quận 10, TP. Hồ Chí Minh Giới tính: Nữ
7. Lê Jung So Yeon , sinh ngày 09/6/2016 tại Khánh Hòa Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, theo GKS số 73 ngày 15/6/2016 Hiện trú tại: 21, Donghaedaero1586beongil, Heunghaeeup, Bukgu, Pohangsi, Gyeongsangbukdo, Korea Hộ chiếu số: C6041815 cấp ngày 28/9/2018 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Giới tính: Nữ
8. Nguyễn Thị Thu Trang , sinh ngày 29/3/1991 tại Quảng Ninh Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Giếng Đáy, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, ĐKKS ngày 01/7/1991 Hiện trú tại: 252, Yongaro379beongil, Gwangsangu, Gwangsansi, Korea Hộ chiếu số: N2223052 cấp ngày 16/5/2020 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường Giếng Đáy, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Giới tính: Nữ
9. Nguyễn Bảo Tính , sinh ngày 08/5/2018 tại Hàn Quốc Nơi đăng ký khai sinh: UBND Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, theo GKS số 965 ngày 20/6/2018 Hiện trú tại: 10, Taejanggongdangil, Wonjusi, Gangwondo, Korea Hộ chiếu số: N1971412 cấp ngày 21/6/2018 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Giới tính: Nam
10. Nguyễn Thị Quyên , sinh ngày 13/6/1982 tại Bắc Ninh Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, theo GKS số 153 ngày 04/8/2009 Hiện trú tại: 1761, Uijeongro, Uijeongbusi, Gyeonggido, Korea Hộ chiếu số: N2087415 cấp ngày 17/5/2019 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh Giới tính: Nữ
11. Nguyễn Gia Hân , sinh ngày 04/02/2021 tại TP. Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, theo GKS số 265 ngày 26/4/2021 Hiện trú tại: 124 Ipseok ro 14beongil, Hwingseong eup, Hwingseong gun, Gangwon do, Korea Hộ chiếu số: K0333285 cấp ngày 04/5/2022 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường 11, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Giới tính: Nữ
12. Đàm Thị Tuyết Minh , sinh ngày 24/8/2001 tại Hải Dương Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Thạch Khôi, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, theo GKS số 164 ngày 29/8/2001 Hiện trú tại: 1401ho, 102dong, 1577, Namakari, Samhyangeup, Muangun, Jeollanamdo, Korea Hộ chiếu số: C8871202 cấp ngày 05/02/2020 Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Thạch Khôi, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Giới tính: Nữ
13. Phạm Xuân Hoàng , sinh ngày 23/6/2004 tại Quảng Ninh Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Quang Trung, huyện Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, theo GKS số 139 ngày 02/7/2004 Hiện trú tại: Guamdong5gil1822, Masanhoewongu, Changwonsi, Gyeongsangnamdo, Korea Hộ chiếu số: P00225355 cấp ngày 27/7/2022 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Khu phố 6, Trưng Vương, huyện Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Giới tính: Nam
14. Đoàn Thảo Nhi , sinh ngày 09/01/2021 tại Hàn Quốc Nơi đăng ký khai sinh: Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, theo GKS số 147 ngày 19/01/2021 Hiện trú tại: 37216. Ganseokdong, Namdonggu, Icheonsi, Korea Hộ chiếu số: N2300365 cấp ngày 21/01/2021 Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Giới tính: Nữ
15. Võ Thị Kim Tiền , sinh ngày 15/5/2021 tại Hàn Quốc Nơi đăng ký khai sinh: Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, theo GKS số 2224 ngày 27/9/2021 Hiện trú tại: 77, Dujiri, Jeokseongmyeon, Pajusi, Gyeonggi, Korea Hộ chiếu số: N2454045 cấp ngày 04/10/2021 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Giới tính: Nữ
16. Phạm Lê Minh Ngọc , sinh ngày 11/01/2013 tại Hải Phòng Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng, theo GKS số 34 ngày 06/02/2013 Hiện trú tại: 148/4, Meokbanggil, OkgokMyeon, Gwangyangsi, Jeollanamdo, Korea Hộ chiếu số: C8569246 cấp ngày 26/11/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng Giới tính: Nữ
17. Trần Công Tính , sinh ngày 20/11/2007 tại Tây Ninh Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Long Thuận, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh, theo GKS số 176 ngày 04/12/2007 Hiện trú tại: 327, Bonggil1gil, Pungakmyeon, Cheongdogun, Gyeongsangbukdo, Korea Hộ chiếu số: N2215198 cấp ngày 10/4/2020 Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Long Thuận, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh Giới tính: Nam
18. Lưu Ngọc Trâm Anh , sinh ngày 31/3/2017 tại Quảng Ninh Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Cẩm Thạch, TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, theo GKS số 108 ngày 15/6/2017 Hiện trú tại: 239beonji, Daedeokri, Sinyangmyeon, Yesangun, Chungcheongnamdo, Korea Hộ chiếu số: C8045196 cấp ngày 16/8/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường Cẩm Thạch, TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Giới tính: Nữ
19. Nguyễn Diệu Anh , sinh ngày 31/12/2012 tại Hà Nội Nơi đăng ký khai sinh: UBND thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội, theo GKS số 73 ngày 26/02/2012 Hiện trú tại: 2375, Dongdaejeonro, Donggu, Daejeonsi, Korea Hộ chiếu số: C8893243 cấp ngày 19/02/2020 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội Giới tính: Nữ
20. Đặng Thị Ngọc Giàu , sinh ngày 15/8/1988 tại Cần Thơ Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Vị Thắng, huyện Long Mỹ, TP. Cần Thơ, theo GKS số 10 ngày 23/8/1993 Hiện trú tại: 204ho, Gadong, 951, Gongdanro, Jinjusi, Gyeongsangnamdo, Korea Hộ chiếu số: N2298215 cấp ngày 04/12/2020 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang Giới tính: Nữ
21. Đoàn Đỗ Minh Phúc , sinh ngày 24/8/2008 tại Thái Bình Nơi đăng ký khai sinh: UBND Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, theo GKS số 164 ngày 25/10/2011 Hiện trú tại: 505903, 92, Ancheongro1gil, Cheongbukeup, Pyeongtaeksi, Gyeonggido, Korea Hộ chiếu số: C6574109 cấp ngày 03/01/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Giới tính: Nam
22. Bùi Phương Thảo , sinh ngày 18/11/2012 tại TP. Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: UBND Cẩm La, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, theo GKS số 124 ngày 03/12/2012 Hiện trú tại: 4099, Cheongsugil, Cheongyangeup, Cheongyanggun, Chungcheonamdo, Korea Hộ chiếu số: C8363032 cấp ngày 09/10/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Cẩm La, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương Giới tính: Nữ
23. Nguyễn Thị Diễm Thúy , sinh ngày 18/4/1986 tại Cần Thơ Nơi đăng ký khai sinh: UBND thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ, theo GKS số 31 ngày 20/02/2014 Hiện trú tại: 102ho, Mokdong Jungangnamro, 164 nagil 79, Yangcheongu, Seoul, Korea Hộ chiếu số: N2430150 cấp ngày 12/8/2021 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: thị trấn Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ Giới tính: Nữ
24. Nguyễn Thị Thu Ân , sinh ngày 27/12/2011 tại Gia Lai Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Tân An, huyện ĐăkPơ, tỉnh Gia Lai, theo GKS số 01 ngày 11/01/2012 Hiện trú tại: 2, Yulhadongro26gil, Donggu, Daegusi, Korea Hộ chiếu số: C6382294 cấp ngày 26/11/2018 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Tân An, huyện ĐăkPơ, tỉnh Gia Lai Giới tính: Nữ
| Quyết định 426/QĐ-CTN | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-426-QD-CTN-2023-cho-thoi-quoc-tich-doi-voi-24-cong-dan-hien-dang-cu-tru-tai-Han-Quoc-566744.aspx | {'official_number': ['426/QĐ-CTN'], 'document_info': ['Quyết định 426/QĐ-CTN năm 2023 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 24 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc do Chủ tịch nước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chủ tịch nước', ''], 'signer': ['Võ Văn Thưởng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Quyền dân sự'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/05/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '17/05/2023', 'note': ''} |
127 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1881/QĐUBND Lào Cai, ngày 22 tháng 6 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP TẰNG LOỎNG, HUYỆN
BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐCP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐCP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐCP ngày
06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 834/TTgKTN ngày 19/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Lào
Cai đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TTBXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về
hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ vào các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 05/2018/QĐUBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh Ban hành
Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐUBND ngày 10/02/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy
hoạch chi tiết điều chỉnh và mở rộng Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐUBND ngày 26/2/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm
vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải Xây dựng tại Tờ trình số 342/TTr
SGTVTXD ngày 12/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tằng
Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai với nội dung sau:
1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch
a) Vị trí: Thuộc thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai.
b) Ranh giới lập quy hoạch:
Phía Bắc giáp thôn 5 và Bản Mường, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng;
Phía Đông giáp thôn Khe Khoang và thôn Khe Chom, thị trấn Tằng Loỏng, huyện
Bảo Thắng;
Phía Tây giáp tuyến đường Tỉnh lộ 151 và tuyến đường Quý Sa Tằng Loỏng;
Phía Nam giáp thôn Phú Hà, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng.
2. Quy mô lập quy hoạch
Tổng diện tích lập quy hoạch phân khu là 1.100 ha, trong đó:
Điều chỉnh giảm 227,0ha các khu vực sau:
+ 133,3ha là khu vực có địa hình đồi núi cao không thuận lợi để san gạt, tạo
mặt bằng xây dựng các hạng mục và khu chức năng.
+ 93,7ha là diện tích dải đất giáp đường T10 có chiều rộng khoảng 100m hướng
ra ngoài ranh giới quy hoạch và đất giáp đường Tỉnh lộ 151 hướng ra suối Trát
là khu vực không phù hợp để bố trí các khu chức năng trong tổng thể Khu công
nghiệp.
Điều chỉnh tăng 227,0ha các khu vực sau:
+ Bổ sung vào Khu công nghiệp một phần diện tích đất 22,0ha của dự án Nhà máy
phốt pho vàng Nam Tiến và dự án Nhà máy sản xuất axit thực phẩm và các muối
phot phát để phù hợp với quy mô của các dự án trên.
+ Bổ sung khu đất có diện tích 205,0ha thuộc phạm vi đất dự trữ phát triển
(toàn bộ khu vực Hồ thải tiếp giáp đến đường vành đai Quý Sa Tằng Loỏng) mục
đích quy hoạch Hồ thải, Bãi thải và khu vực xử lý chất thải công nghiệp cho
Khu công nghiệp.
3. Tính chất của khu vực lập quy hoạch
Là Khu công nghiệp nặng, tập trung đa phần là các dự án luyện kim, hóa chất
phân bón, tuyển quặng, vật liệu xây dựng, khu xử lý chất thải tập trung, các
bãi thải, hồ thải, các loại hình công nghiệp phù hợp khác.
4. Quy hoạch sử dụng đất
a) Đất xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng: Diện tích 11,01
ha, có ký hiệu ô đất là TT, mật độ xây dựng tối đa là 30%, chiều cao xây dựng
tối đa là 18,0m.
b) Đất xây dựng Ngành công nghiệp luyện kim cơ khí: Tổng diện tích
155,53ha; gồm 4 ô đất có ký hiệu từ A1 đến A4, mật độ dựng tối đa 55%, chiều
cao tối đa 100,0m.
c) Đất xây dựng Ngành công nghiệp Hóa chất Phân bón: Tổng diện tích
284,09ha; gồm 21 ô đất có ký hiệu từ B1 đến B21, mật độ xây dựng tối đa 55%,
chiều cao tối đa 50,0m.
d) Đất xây dựng Ngành công nghiệp phù hợp khác (bố trí mới): Tổng diện tích
148,18ha; gồm 17 ô đất có ký hiệu từ CN1 đến CN17, mật độ xây dựng tối đa 55%,
chiều cao tối đa 50,0m.
Đối với các ô đất có chiều cao xây dựng tối đa từ 45,0m trở lên, trong bước lập đồ án Quy hoạch chi tiết, lập dự án thì Chủ đầu tư có trách nhiệm xin ý kiến chấp thuận về chiều cao tĩnh không theo quy định hiện hành.
e) Đất cây xanh, hành lang an toàn tuyến điện cao thế: Tổng diện tích
175,04ha, gồm 28 ô đất có ký hiệu từ CX01 đến CX28.
j) Đất xây dựng Bãi tập kết và Khu xử lý chất thải: Tổng diện tích 210,22ha;
gồm 8 ô đất có ký hiệu từ CTR1 đến CTR6 và HT1, HT2. Trong đó lô đất có ký
hiệu CTR1, CTR3 có mật độ XD 55%, chiều cao tối đa 30,0m;
g) Đất xây dựng Công trình đầu mối Hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 24,99ha,
gồm 9 ô đất có ký hiệu từ HK1 đến HK9, mật độ xây dựng 40%, chiều cao tối đa
15,0m (mật độ xây dựng tối đa và chiều cao xây dựng tối đa trừ ô đất có ký
hiệu HK3);
h) Đất xây dựng Bãi tập kết vận chuyển hàng hóa: Tổng diện tích 11,05ha, ký
hiệu ô đất là KB, mật độ xây dựng 30%, chiều cao xây dựng tối đa 18,0m.
i) Mặt nước: Diện tích 4,42ha, ký hiệu MN.
k) Đất giao thông: Bao gồm giao thông đường bộ và đường sắt trong Khu công
nghiệp (không bao gồm đường nội bộ trong các nhà máy) có tổng diện tích là
67,0ha.
l) Đất đồi dốc, ta luy, mương nước,...: Tổng diện tích 8,42ha.
m) Bảng thống kê sử dụng đất:
Số TT Loại đất Ký hiệu Diện tích
(ha) Mật độ XD tối đa
(%) Chiều cao XD tối đa
(m) Số lượng
(lô) Tỷ lệ(%)
1 Đất trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng TTDV 11,01 30 18 1 1,00
2 Đất XD ngành CN Luyện kim Cơ khí A1A4 155,53 55 100 4 14,14
3 Đất XD ngành CN Hóa chất phân bón B1B21 284,09 55 50 21 25,83
4 Đất XD ngành CN phù hợp khác (bố trí mới) CN1C17 148,18 55 50 17 13,47
5 Đất cây xanh,và hành lang an toàn tuyến điện cao thế CX1 CX28 175,04 28 15,91
6 Đất XD Bãi tập kết và khu XL chất thải rắn 210,22 8 19,11
CTR1 CTR3 55 30
CTR3 CTR6
Hồ thải số 1 HT1 60,16
Hồ thải số 2 HT2 26,78
7 Đất XD công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 24,99 9 2,27
HK1 3,24 40 15
HK2 1,84 40 15
HK3 3,72
HK4 0,04 40 15
HK5 1,81 40 15
HK6 1,38 40 15
HK7 3,66 40 15
HK8 1,84 40 15
HK9 7,46 40 15
8 Đất XD Bãi tập kết và vận chuyển hàng hóa KB 11,05 30 18 1 1,0
9 Đất mặt nước MN 4,42 0,40
10 Đất Giao thông (không bao gồm đường nội bộ trong các nhà máy) 67,00 6,09
11 Đất đồi dốc, ta luy, mương nước... 8,42 0,77
Tổng diện tích 1.100 ha 100
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch giao thông:
a1. Giao thông đối ngoại:
Tuyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ nút giao với đường vành đai Quý Sa Tằng
Loỏng đến nút giao với đường Công ty Luyện đồng Lào Cai) có quy mô: Bnền
=T9,00m trong đó Bmặt =9,0m; Bvỉa hè= 2x5,0m.
Tuyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ nút giao với đường Công ty Luyện đồng Lào
Cai đến hết ranh giới Khu công nghiệp) có quy mô: Bnền = 17,50m, trong đó
Bmặt=7,5m; Bvỉa hè= 2x5,0m.
Tuyến đường Tỉnh lộ 152 (đoạn trong phạm vi quy hoạch) có quy mô: Bnền
=19,0m trong đó Bmặt=9,0m; Bvỉa hè= 2x5,0m.
a2. Giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp:
Tuyến đường T10 (đoạn trong phạm vi ranh giới quy hoạch) có quy mô: Bnền
=20,5m trong đó Bmặt =10,5m; Bvỉa hè= 2x5,0m.
Tuyến đường T2 (đoạn từ Tỉnh lộ TL151 đến cổng vào Nhà máy tuyển Apatit) có
quy mô: Bnền =31,0m trong đó Bmặt = 2x9,0m; Bvỉa hè = 2x5,0m; Bphân cách =
3,0m.
Tuyến đường T2 (đoạn từ cổng vào Nhà máy tuyển Apatit đến cầu BTCT) có quy
mô: Bnền=20,50m trong đó Bmặt= 10,5; Bvỉa hè= 2x5,0m;
Tuyến đường T2 (đoạn từ đầu cầu BTCT đến cổng vào Nhà máy phốt pho Apatit
có quy mô: Bnền =17,50m, trong đó Bmặt = 7,5; Bvỉa hè = 2x5,0m;
Tuyến đường T12 (là tuyến đường đi giữa Khu công nghiệp từ nút giao với
Tỉnh lộ 152 đến nút giao với đường T19) có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt
= 10,50; Bvỉa hè= 2x5,0m;
Tuyến đường T3 (là tuyến đường T12 kéo dài đến hết ranh giới lập quy
hoạch): có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt = 10,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
Tuyến đường T7 (là nút giao với đường T26 đến nhà máy xử lý chất thải công
nghiệp và nguy hại), có quy mô: Bnền =13,50m trong đó Bmặt= 7,50; Bvỉa hè
=2x3,0m;
Tuyến đường T8 (là tuyến kết nối từ đường T12 đi Nhà máy xử lý nước thải và
Nhà máy phốt pho Nam Tiến), có quy mô: Bnền =13,50m trong đó Bmặt = 7,50; Bvỉa
hè = 2x3,0m;
Tuyến đường T9 (là tuyến kết nối từ tuyến đường T10 và Tỉnh lộ 152), có quy
mô: Bnền =17,50m trong đó Bmặt = 7,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
Tuyến đường T19 (là tuyến kết nối từ tuyến đường Tỉnh lộ 151 với tuyến
đường T12), có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt =10,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
Tuyến đường T21 (là tuyến kết nối từ tuyến đường Tỉnh lộ 151 với tuyến
đường T3), có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt = 10,50; Bvỉa hè= 2x5,0m;
Tuyến đường T26 (là tuyến kết nối từ tuyến đường Tỉnh lộ 151 với khu vực Hồ
thải), có quy mô: Bnền =13,50m trong đó Bmặt = 7,50; Bvỉa hè = 2x3,0m;
Tuyến đường T27 (là tuyến kết nối từ tuyến đường T19 và tuyến đường T3), có
quy mô: Bnền =17,50m trong đó Bmặt= 7,50; Bvỉa hè =. 2x3,0m;
a3. Đường sắt: Quy hoạch giữ nguyên 2 tuyến đường sắt hiện có, phục vụ cho vận
tải hàng hóa của các nhà máy trong Khu công nghiệp. Tuyến đường sắt vào (từ ga
Làng Vàng đến Khu công nghiệp), tuyến đường sắt ra (từ Khu công nghiệp hướng
đi Xuân Giao) có khổ rộng 1,05m.
a4. Hệ thống đường nội bộ trong các nhà máy: Là các tuyến đường kết nối các
khu chức năng nội bộ trong các nhà máy và được cụ thể hóa bằng quy hoạch chi
tiết xây dựng và đảm bảo kết nối với đường giao thông chính của Khu công
nghiệp.
a5. Chỉ giới xây dựng: Lùi ≥ 5,0 m so với chỉ giới đường đỏ. Hành lang bảo vệ
tuyến điện cao thế tuân thủ theo Quy định hiện hành.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
b1. San nền:
Nguyên tắc san nền: Cân bằng khối lượng đào đắp cho từng khu vực, độ dốc
nền thuận tiện cho giao thông đi lại và đảm bảo yêu cầu xây dựng các nhà máy
sản xuất công nghiệp, đảm bảo thoát nước mưa nhanh, không gây úng ngập cục bộ,
không gây sói lở, hài hoà với kiến trúc cảnh quan của khu vực.
Cao độ thiết kế san nền đảm bảo thoát nước tự chảy có độ dốc i = 0,005
0,01, thuận lợi cho việc tổ chức mạng lưới giao thông và tổ chức mạng lưới
thoát nước mặt, thoát nước thải tự chảy có độ dốc i= 0,003 0,005 và theo độ
dốc các tuyến đường giao thông.
b2. Thoát nước mặt:
Hệ thống thoát nước mặt được quy hoạch là hệ thống riêng.
Thoát nước tự chảy, theo địa hình đã san gạt, theo độ dốc của đường giao
thông.
Mạng lưới thoát nước mặt được thu gom dọc 2 bên các trục đường giao thông
trong Khu công nghiệp, tự chảy theo độ dốc đường và mặt bằng công trình. Hướng
Bắc thoát nước ra suối Trát, hướng Đông thoát nước ra suối Tằng Kim, hướng Tây
thoát nước ra suối Mã Ngan, hướng Nam thoát nước ra Suối Hoài.
Mạng lưới thoát nước mặt được thiết kế là rãnh hở hình thang B60 và các
tuyến cống tròn bê tông cốt thép D75 ÷ D150. Độ sâu mương từ 1,5 đến 2,0m.
Độ dốc tối thiểu imin = 1/B, vận tốc chảy trong ống V = 0.8 ÷ 2.5m/s để đảm
bảo trong nước chảy trong mương không bị lắng cặn. Toàn bộ lưu lượng nước mưa
trong Khu công nghiệp được dẫn vào hệ thống rãnh hở ven đường giao thông rồi
chảy vào hệ thống mương thoát nước và thoát ra suối bằng các cửa xả ra các khe
suối.
Đối với các khu vực xây dựng xen kẹp và xây dựng mới: Xây dựng đồng bộ hệ
thống thoát nước hạ tầng kỹ thuật trong khu vực và đảm bảo thoát nước vệ sinh,
mạng lưới phân bố đều theo hệ thống đường giao thông.
Nạo vét khơi thông dòng chảy các khe suối, mương nước hiện trạng đảm bảo
thoát lũ, không gây ngập úng khu vực.
c) Quy hoạch cấp nước:
cl. Nhu cầu dùng nước và nguồn nước:
Tổng nhu cầu dùng nước trong toàn bộ Khu công nghiệp là: 15.883,08m3. trong
đó:
+ Nước dùng cho sản xuất: 12.606m3/ngày đêm;
+ Nước dùng cho sinh hoạt: 450m3/ngày đêm;
+ Còn lại là nước dùng cho công cộng, tưới cây, rửa đường, phòng cháy;
Riêng nhà máy tuyển quặng Apatít dùng hệ thống nước tuần hoàn để tái sử
dụng lại lượng nước thải sau khi được lắng qua hồ lắng thu hồi được khoảng
50%.
Nguồn cấp nước: Theo nguồn nước hiện tại đang sử dụng đảm bảo cung cấp đầy
đủ lưu lượng cho nhu cầu dùng nước Khu công nghiệp Tằng Loỏng cả hiện tại và
tương lai. (Nước Sản xuất và sinh hoạt có trạm bơm Tả Thàng công suất
46.000m3/ngđ 60.000m3/ngđ, lấy nước từ Suối Ngòi Bo và nhà máy tại thôn Tằng
Loỏng 2 và thôn Nhuần với công suất 2 nhà máy là: 30.000m3/ngđ. Tổng công suất
là 90.000m3/ngđ cung cấp riêng cho Khu công nghiệp và cho thị trấn Tằng Loỏng.
Nước được bơm từ Nhà máy nước Tả Thàng về Bể chứa nước đặt trên đồi cao; từ
đây nước tự chảy xuống mạng lưới đường ống trong toàn Khu công nghiệp.
c2. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
Trên cơ sở mạng lưới đường ống cấp nước hiện có, bổ sung thêm đường ống tại
những đoạn vỉa hè chưa có tạo mạch vòng cấp nước đầy đủ và an toàn cho Khu
công nghiệp.
Tính toán áp lực cấp nước cho nhà có chiều cao đến 30,0m. Các công trình
nhiều tầng (công trình sử dụng hỗn hợp) được cấp nước thông qua hệ thống bể
chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ tại từng công trình.
Mạng cấp nước chính trong khu vực quy hoạch là mạng lưới mạch vòng với
tuyến ống chính cấp nước D76, D100, D150, D200, D250, D300.
Các tuyến đường ống cấp nước đi ngầm dưới hè của các trục đường, chôn sâu
1,0m. Các đoạn ống băng qua đường được đặt trong ống lồng sắt. Các họng cứu
hoả được bố trí trên tuyến truyền dẫn chính, tại các ngã ba, ngã tư (Khoảng
cách khoảng 200m/họng; Áp lực tự do khoảng 30m).
d) Quy hoạch thoát nước thải:
d1. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất: Nhu cầu
phải xử lý nước thải của khu vực quy hoạch là: 12.402m3/ngày đêm.
d2. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng, được xây dựng trên
cơ sở hệ thống hiện có, phù hợp với quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết
đã được duyệt.
Hệ thống thoát nước thải của Khu công nghiệp bao gồm 2 trạm xử lý nước thải
hiện có và mạng lưới đường ống thu nước thải từ các lô đất công nghiệp dẫn đến
trạm xử lý. Hệ thống cống thoát nước thải ở đây một phần tự chảy và một phần
được bơm cục bộ đưa nước thải về các khu xử lý để làm sạch theo tiêu chuẩn
trước khi xả thải ra môi trường.
d3. Mạng lưới đường ống:
Các tuyến cống thoát nước thải được bố trí trên hè đường, dọc theo các
tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga với khoảng cách trung bình 35,0m
45,0m nhằm thu nước và kiểm tra mạng lưới. Nước thải của các nhà máy, xí
nghiệp được thu gom đưa về khu xử lý bằng các đường ống tự chảy D300 và một số
vị trí phải đặt bơm cục bộ.
Cống thoát nước thải sử dụng cống tròn BTCT hoặc ống nhựa PVC chuyên dụng.
Các hố ga có H<2m sẽ dùng kết cấu xây gạch, đậy nắp đan BTCT.
Các hố ga có H>2m sẽ dùng kết cấu phần đáy sâu từ 1,5m trở xuống là BTCT,
phần 1,5m bên trên xây gạch, đậy nắp đan BTCT.
Nước thải sinh hoạt trong mỗi công trình phải được xử lý cục bộ sau đó thoát
ra các tuyến cống nhánh D300 bố trí dọc theo các tuyến đường.
d4. Trạm xử lý nước thải: Trong Khu công nghiệp hiện đã xây dựng 02 trạm xử lý
nước thải.
Trạm xử lý nước thải số 1 (giáp nhà máy Phốt pho Nam Tiến) công suất hiện
tại: 3.000m3/ngày đêm). Tương lai nâng công suất lên 8.000m3/ngày đêm.
Trạm xử lý nước thải số 2 (giáp nhà máy Gang thép Việt Trung) công suất:
2.000m3/ngày đêm). Tương lai nâng công suất lên 4.500m3/ngày đêm.
Trạm xử lý nước thải được kiểm soát, vận hành chặt chẽ, xử lý nước thải đảm
bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành.
d5. Thu gom, quản lý và xử lý chất thải công nghiệp:
Chất thải công nghiệp, rác thải trong Khu công nghiệp từ các nhà máy sẽ
được phân loại riêng ngay trong từng nhà máy. Việc phân loại phải đảm bảo tách
riêng rác thải sinh hoạt và sản xuất thông thường không độc hại ra khỏi rác
thải công nghiệp độc hại. Các loại rác này được tập trung tại vị trí quy định
trong từng nhà máy và được thu gom định kỳ.
Đối với các tuyến đường trong Khu công nghiệp sẽ bố trí các thùng rác công
cộng với khoảng cách 200m/thùng để thu gom rác sinh hoạt.
Rác thải công nghiệp và sinh hoạt sau khi được thu gom được vận chuyển đưa
về khu xử lý rác thải tập trung của Khu công nghiệp.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Nguồn cấp điện: Theo hiện trạng thực tế Khu công nghiệp Tằng Loỏng có 01
trạm biến áp 220kV, 03 trạm 110 KV, 01 trạm 110 kV riêng cho Công ty thép Việt
Trung và một số trạm biến áp 35kV đặt tại các nhà máy sản xuất hiện có để
thuận lợi cho việc lắp đặt và vận hành mạng lưới.
Nguyên tắc và giải pháp:
+ Toàn bộ hệ thống cấp điện gồm đường dây 220kV, và 110kV các trạm biến áp
220kV và 110kV giữ nguyên.
+ Xây dựng tuyến mới đường dây 35kV đấu nối từ trạm biến áp 220/35KV để cấp
điện cho các nhà máy, xí nghiệp.
f) Quy hoạch thông tin liên lạc:
Nhu cầu dùng và nguồn cấp: Nhu cầu thuê bao cho toàn Khu công nghiệp khoảng
300 đầu số.
Nguồn cấp: Toàn bộ Khu công nghiệp nằm trong vùng phủ sóng của mạng viễn
thông khu vực. Trong khu công nghiệp có 1 trạm Vi ba đang hoạt động đảm bảo
kết nối thông tin liên lạc trong toàn khu.
Nguyên tắc và giải pháp: Hệ thống thông tin liên lạc trong toàn Khu công
nghiệp được thiết kế phù hợp với hiện trạng và quy hoạch phân khu.
Từ tuyến cáp quang gốc (cáp quy chuẩn 100x2 đôi dây) nối với tổng dung
lượng 300 số. Từ tủ cáp xây dựng các tuyến cáp nhánh theo hành lang đường giao
thông.
Tuyến cáp ngầm hệ thống thông tin liên lạc được luồn trong ống nhựa vặn
xoắn chuyên dùng bảo vệ.
6. Đánh giá tác động môi trường chiến lược:
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược chiến lược.
Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM cụ thể theo quy
định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh và
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn
biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa. Giao Ban quản lý khu
kinh tế và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận
tải Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban quản lý khu kinh tế tỉnh,
Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
TT UBND tỉnh;
Như điều 3 QĐ;
Lãnh đạo Văn phòng;
Lưu: VT, QLĐT4. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
| Quyết định 1881/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-1881-QD-UBND-2020-Quy-hoach-phan-khu-khu-cong-nghiep-Tang-Loong-Bao-Thang-Lao-Cai-626766.aspx | {'official_number': ['1881/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Lào Cai', ''], 'signer': ['Trịnh Xuân Trường'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '22/06/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
128 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1307/QĐUBND Đắk Nông, ngày 25 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÉT CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG
CỦA SÁNG KIẾN; HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN
KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số98/2023/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TTBNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ về
việc Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định
số98/2023/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số03/2019/TTBTC ngày 15/01/2019 của Bộ Tài chính về việc quy
định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện
hoạt động sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số672/QĐUBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông về việc xét sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 1013/QĐUBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thành lập Hội đồng xét công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học; đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình
số 32/TTrSKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1267/QĐUBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc ban hành Quy định về việc xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp
dụng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Hội đồng xét công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 2;
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thường trực Tỉnh ủy;
Thường trực HĐND tỉnh;
CT, các PCT UBND tỉnh;
Các PCVP UBND tỉnh;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
Lưu: VT, KGVX, KT, NNTNMT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN; HIỆU
QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về việc xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông và chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau
đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để đề nghị xét
tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật
về thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Sáng kiến là giải pháp có tính mới về kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật mang lại hiệu quả, lợi ích thiết thực đã được áp dụng
tại cơ sở, có khả năng nhân rộng và được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Đề tài khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội
dung chủ yếu là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của
sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng
dụng vào thực tiễn, bao gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng
dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
3. Đề án khoa học là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu xác định
cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp
luật.
4. Công trình khoa học và công nghệ là sản phẩm của lao động sáng tạo trong
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và
công nghệ, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu khoa học là kết quả của hoạt động khám phá, phát
hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và
tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn;
b) Công trình nghiên cứu phát triển công nghệ là công trình tạo ra công nghệ
mới, giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới;
c) Công trình ứng dụng công nghệ là công trình ứng dụng thành công công nghệ
mới, giải pháp kỹ thuật mới.
Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2024/TTBNV ngày 24/02/2024
của Bộ Nội vụ về việc Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và
Nghị định số 98/2023/NĐCP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tổ chức xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được áp dụng tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đang quản lý hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền tổ chức xét công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh.
Chương II
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG
Điều 4. Vị trí, chức năng của Hội đồng
1. Hội đồng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng xem xét thành lập.
2. Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức đánh giá khách quan, thực chất về hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; được
quyền đề nghị với cơ quan, tổ chức hoặc thuê chuyên gia có chuyên môn về lĩnh
vực cần đánh giá để thẩm định, tư vấn khi cần thiết.
3. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về giữ bí mật, công bố thông tin
có liên quan đến sáng kiến; đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ là đối tượng được xét, công nhận.
4. Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
để chỉ đạo, điều hành; các Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên Hội đồng được sử
dụng con dấu của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
a) Lãnh đạo, điều hành các hoạt động của Hội đồng; phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên của Hội đồng; đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được
giao;
b) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng; chỉ đạo tổ chức thẩm định, đánh giá về
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ;
c) Ký, ban hành các văn bản của Hội đồng;
d) Đề nghị người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền được quy định
tại khoản 1, Điều 3 Quy định này ký công nhận về hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được Hội đồng đánh
giá đạt yêu cầu;
đ) Thực hiện các công việc khác theo quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng:
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng theo
lĩnh vực quản lý. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng hồ sơ đề nghị xét
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ;
b) Ký một số văn bản của Hội đồng và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng khi
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Đề xuất các chủ trương, kế hoạch hoạt động của Hội đồng và hướng dẫn kiểm
tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện;
d) Chịu trách nhiệm thẩm định kết quả đánh giá về hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực ngành
mình phụ trách;
đ) Tham mưu Chủ tịch Hội đồng đề nghị cấp có thẩm quyền phổ biến, nhân rộng
các sáng kiến; đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ có hiệu quả thiết thực, có phạm vi ảnh hưởng lớn và hiệu quả áp dụng cao;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các ủy viên Hội đồng
Trên cơ sở nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực công tác chuyên môn được phân công phụ
trách, các Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Hướng dẫn thủ tục liên quan đến đăng ký xét công nhận về hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ngành,
lĩnh vực phụ trách;
b) Tham gia đầy đủ các hoạt động của Hội đồng; đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác hoạt động của Hội đồng;
c) Nghiên cứu trước hồ sơ tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa
ra thảo luận và quyết nghị tại các phiên họp Hội đồng;
d) Tham mưu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình thành lập Tổ tư vấn giúp Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị mình đánh giá về hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực ngành mình phụ
trách;
đ) Cùng với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng về kết quả đánh giá về hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực
ngành mình phụ trách;
e) Đề xuất nhân rộng các sáng kiến; đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ có giá trị thực tiễn, có phạm vi ảnh hưởng lớn và
hiệu quả áp dụng cao để các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, áp
dụng;
g) Được sử dụng cán bộ, phương tiện do cơ quan, đơn vị mình quản lý để thực
hiện nhiệm vụ được giao;
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thường trực Hội đồng:
a) Hướng dẫn về quy trình, hồ sơ, thủ tục đề nghị xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và Công nghệ và thông
báo rộng rãi để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện;
b) Tổ chức tiếp nhận, rà soát, phân loại sáng kiến; đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ; gửi hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu
đánh giá (TheoPhụ lục số 01 hoặc Phụ lục số 02 đính kèm Quy định này) cho
các thành viên Hội đồng và Tổ tư vấn, chuyên gia phản biện (nếu có) trước khi
họp ít nhất 03 ngày đối với các cuộc họp định kỳ; trước 1/2 ngày đối với cuộc
họp đột xuất;
c) Báo cáo kết quả đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ cho Chủ tịch Hội đồng;
d) Tham mưu tổ chức họp Hội đồng sau khi có kết quả thẩm định, đánh giá của
các thành viên Hội đồng;
đ) Hoàn thiện thủ tục, hồ sơ đánh giá về hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo kết luận của Chủ tịch Hội
đồng, tham mưu Chủ tịch Hội đồng trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền được quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định này xem xét, quyết
định;
e) Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng:
a) Ghi biên bản nội dung của từng cuộc họp Hội đồng, tổng hợp và dự thảo thông
báo kết quả cuộc họp đảm bảo chính xác, công khai, kịp thời;
b) Tổng hợp, tham mưu cho Thường trực Hội đồng triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, áp dụng nguyên tắc biểu quyết bằng
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Trong một số trường hợp, có thể thông qua hình thức
gửi văn bản lấy ý kiến. Quyết định của Hội đồng được thông qua khi có trên 2/3
số thành viên Hội đồng có ý kiến đồng ý.
2. Tùy theo tính chất của từng sáng kiến; đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ, Hội đồng sẽ xem
xét, quyết định thành lập Tổ tư vấn hoặc mời Chuyên gia có trình độ chuyên môn
phù hợp tham gia tư vấn cho Hội đồng.
Điều 7. Phương thức hoạt động của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng quyết định thời gian họp tùy thuộc vào điều kiện thực tế
để đảm bảo việc công nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng
năm.
2. Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng; trong trường
hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực
Hội đồng triệu tập và chủ trì.
3. Các thành viên Hội đồng có nhiệm vụ tham dự đầy đủ các kỳ họp khi được
triệu tập. Trong trường hợp đặc biệt không tham dự được phái báo cáo Chủ tịch
Hội đồng (trực tiếp hoặc qua Cơ quan Thường trực Hội đồng) và phải gửi phiếu
nhận xét, đánh giá đến Cơ quan Thường trực Hội đồng trước khi họp. Các cuộc
họp của Hội đồng chỉ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên dự
họp.
Điều 8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Đối với Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập:
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm giao cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán và thanh,
quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2. Đối với Hội đồng do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại Khoản
1, Điều 3 Quy định này quyết định thành lập:
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ nguồn Ngân sách nhà nước do cấp
có thẩm quyền phân bổ hàng năm.
Chương III
CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN; HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 9. Nguyên tắc xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ
1. Việc xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng; của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ phải đảm bảo đủ điều kiện, trình tự, thẩm quyền
theo quy định; đảm bảo tính khách quan, công khai, công bằng, thực chất và
động viên được cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp
Nhân dân tích cực tham gia phong trào thi đua lao động sáng tạo.
2. Đối với sáng kiến có nhiều tác giả thì kết quả xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến để phục vụ công tác thi đua, khen
thưởng chi ghi nhận đối với các tác giả, đồng tác giả có tỷ lệ (%) đóng góp
vào việc tạo ra sáng kiến từ 20% trở lên.
3. Đối với đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
Các cá nhân có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng là Chủ nhiệm đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ và người trực tiếp
tham gia nghiên cứu. Người trực tiếp tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ là Thư ký, người được phân công
viết ít nhất 01 nội dung của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ.
4. Sáng kiến đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng; đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đề nghị xét,
công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng ở cấp cao hơn thì phải được công
nhận và đề nghị của cấp dưới.
5. Tác giả, nhóm tác giả sáng kiến; Chủ nhiệm đề tài khoa học/đề án khoa
học/công trình khoa học và công nghệ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
của các thông tin, tài liệu liên quan đến sáng kiến; đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ do mình đề xuất.
Điều 10. Điều kiện để xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ
1. Điều kiện để xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trong phạm vi, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền quản lý theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định này.
a) Đối với sáng kiến:
Là sáng kiến đã được công nhận theo quy định tại Quyết định số 672/QĐ UBND
ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc xét sáng kiến trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông, đã được áp dụng, đem lại hiệu quả thiết thực và có khả năng nhân
rộng trong phạm vi, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quy
định tại khoản 1, Điều 3 Quy định này.
Phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “ĐẠT”.
b) Đối với đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
Là đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ cấp cơ
sở đã được nghiệm thu theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn
bản quy định chi tiết thi hành, với kết quả từ “ĐẠT” trở lên và đã được áp
dụng hiệu quả tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
Phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “ĐẠT”.
2. Điều kiện để xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
a) Đối với sáng kiến:
Là sáng kiến đã được xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này;
Đáp ứng một trong các tiêu chí sau: (i) Sáng kiến đã được áp dụng, đem lại
hiệu quả thiết thực ở ít nhất 02 cơ quan, đơn vị cùng cấp trên địa bàn 02 đơn
vị cấp huyện/thành phố trở lên đối với các giải pháp kỹ thuật; (ii) Có khả
năng nhân rộng và đem lại hiệu quả trong phạm vi toàn tỉnh đối với sáng kiến
là các giải pháp quản lý.
Phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “ĐẠT”.
b) Đối với đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
Là đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ cấp
tỉnh đã được nghiệm thu theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các
văn bản quy định chi tiết thi hành, với kết quả từ “ĐẠT” trở lên và đã được áp
dụng hiệu quả tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “ĐẠT”.
Điều 11. Quy định về thành phần hồ sơ đề nghị xét công nhận, hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản
1, khoản 2, Điều 10 của Quy định này, gồm:
Văn bản đề nghị xét công nhận, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị (TheoPhụ lục
số 03 hoặc Phụ lục số 04 đính kèm Quy định này);
Báo cáo kết quả của sáng kiến; đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đã triển khai thực hiện, trong đó nêu rõ hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác/áp dụng (TheoPhụ lục số 05
hoặc Phụ lục số 06 đính kèm Quy định này);
Tài liệu minh chứng, chứng minh hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ.
2. Căn cứ các điều kiện được quy định tại Điều 10 của Quy định này, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn cụ thể hoặc yêu cầu tác giả sáng kiến/ Chủ
nhiệm nhiệm vụ cung cấp các tài liệu minh chứng (nếu cần thiết) phục vụ cho
công tác xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học. đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ.
Điều 12. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/thành
phố Gia Nghĩa (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) do cơ quan, đơn vị tự quyết
định đàm báo điều kiện, thời gian xét thi đua, khen thưởng hàng năm cho cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông được chia làm 02 đợt, như sau:
a) Thời gian nộp hồ sơ đối với ngành Giáo dục và Đào tạo xét theo năm học (đợt
1) trước ngày 15/4 hàng năm ;
b) Thời gian nộp hồ sơ đối với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị khác (đợt 2) trước ngày
15/10 hàng năm.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân khác có sáng kiến; đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ có nhu cầu đề nghị xét
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học. công trình khoa
học và công nghệ, đề nghị nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét,
tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan Thường trực của Hội đồng) chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
3. Sở Nội vụ chủ trì, căn cứ vào kết quả của Hội đồng đe triển khai thực hiện
công tác xét thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian và thủ
tục theo Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản khác có liên quan.
4. Hàng năm, Sở Tài chính, cơ quan tài chính các huyện, thành phố có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phân bổ kinh phí và thẩm định dự toán
chi cho hoạt động xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá
nhân phản ánh với Cơ quan Thường trực của Hội đồng (Sở Khoa học và Công
nghệ) để được phối hợp giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định./.
Phụ lục số 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trên địa bàn huyện/thành
phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
.......................................
HỘI ĐỒNG ….............................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trên địa bàn huyện/thành
phố/tỉnh Đắk Nông (hoặc trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Tại phiên họp ngày / /20…...)
Tên Thành viên Hội đồng:
................................................................................................................................................
Địa chỉ/cơ quan công tác:
................................................................................................................................................
STT Họ tên tác giả/nhóm tác giả; Đơn vị, bộ phận công tác Tên sáng kiến Tiêu chí Kết quả
Hiệu quả áp dụng (Đạt/không đạt) Khả năng nhân rộng (Đạt/Không đạt)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
2
3
...
Ghi chú:
Phiếu đánh giá này dành cho từng Thành viên Hội đồng.
Cột (4), Cột (5): Đánh giá“Đạt” hay “Không đạt”.
Phụ lục số 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đồ án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông
(trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
.............................
HỘI ĐỒNG …........................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông
(trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Tại phiên họp ngày / /20........)
Tên Thành viên Hội đồng:
....................................................................................................................................................................................
Địa chỉ/cơ quan công tác:
....................................................................................................................................................................................
STT Họ tên Chủ nhiệm/Người trực tiếp tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH &CN; Đơn vị, bộ phận công tác Tên đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ Tiêu chí Kết quả
Hiệu quả áp dụng(Đạt/không đạt) Phạm vi ảnh hưởng(Đạt/không dạt)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
2
3
...
Ghi chú:
Phiếu đánh giá này dành cho từng Thành viên Hội đồng.
Cột (4), cột (5): Đánh giá“Đạt” hay “Không đạt”.
Phụ lục số 03
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trên
địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm
20 ...
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ[1]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: /QĐ...... ………., ngày tháng năm 20.…...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trên
địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm
20 ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ 1
Căn cứ ...;
Căn cứ Quyết định số /QĐUBND ngày .../.../2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông về việc Quy định xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ ... (Quyết định về việc thành lập Hội đồng xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (hoặc trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...);
Căn cứ Biên bản họp ngày / /20... của Hội đồng xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công; nghệ trên
địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (hoặc trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
năm 20...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trên
địa bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm
20... cho ... tác giả/nhóm tác giả (Cụ thể có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng... (Trưởng phòng Tổ chức Hành chính); Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tác giả, nhóm tác giả có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 2:
...................;
Lưu: VT, VP. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 04
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/thành
phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm 20...
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: /QĐ...... ………., ngày tháng năm 20.…...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/thành
phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ 1
Căn cứ ...;
Căn cứ Quyết định số /QĐUBND ngày / /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
về việc Quy định xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ ... (Quyết định về việc thành lập Hội đồng xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (hoặc trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...);
Căn cứ Biên bản họp ngày / /20... của Hội đồng xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (hoặc trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm
20...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của của đề tài khoa
học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện/
thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm 20... cho ...
nhóm nghiên cứu (Cụ thể có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng... (Trưởng phòng Tổ chức Hành chính); Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các nhóm nghiên cứu có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 2:
...................;
Lưu: VT, VP. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
DANH SÁCH ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn huyện/thành
phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...) năm 20 ...
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUB ngày 25/10/2024 của ……)
STT Họ tên Chủ nhiệm/Người trực tiếp tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; Đơn vị, bộ phận công tác Tên đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1
2
...
Phụ lục số 05
BÁO CÁO
Kết quả của sáng kiến có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trên địa bàn
huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BÁO CÁO
Kết quả của sáng kiến có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trên địa bàn
huyện/thành phố/tỉnh Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
Kính gửi:
............................................................................................................
.........................................................................................................
1. Tên Sáng kiến:
.......................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
..................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Số Quyết định công nhận sáng kiến:
.......................................................................................,
ký ngày ... / ... /20... của
............................................................................................................
4. Tác giả:
Họ và tên:
........................................................................ Nam
(Nữ): ....................................
Năm sinh:
...............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
.............................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................................
Địa chỉ Email:
..........................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến (%):
..........................................................................................
Đồng tác giả thứ nhất (nếu có):
Họ và tên:
........................................................................ Nam
(Nữ): ....................................
Năm sinh:
...............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
.............................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................................
Địa chỉ Email:
..........................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến (%):
..........................................................................................
Đồng tác giả thứ hai (nếu có):
Họ và tên:
........................................................................ Nam
(Nữ): ....................................
Năm sinh:
...............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
.............................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................................
Địa chỉ Email:
..........................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến (%):
..........................................................................................
...
(Trường hợp có đồng tác giả thì phải ghi rõ tỷ lệ đóng góp lao động sáng tạo
cho sáng kiến).
5. Trình bày kết quả của sáng kiến đạt được ở phạm vi cơ sở và đà được nhân
rộng (hoặc có khả năng đạt được ở phạm vi cơ quan/đơn vị/địa phương...)
5.1. Về hiệu quả đạt được của sáng kiến ở phạm vi cơ sở và có khả năng đạt
được ở phạm vi cơ quan/đơn vị/địa phương...
a) Hiệu quả kinh tế:
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua số tiền làm lợi sau khi áp dụng sáng
kiến (đối với các sáng kiến có đầu tư kinh phí hoặc xác định được chi phí).
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế có thể đạt được của sáng kiến khi áp dụng với quy
mô lớn hơn (ngành, đơn vị, toàn tỉnh).
b) Hiệu quả xã hội:
+ Đánh giá hiệu quả xã hội của việc áp dụng, sáng kiến: Là những tác động từ
việc áp dụng sáng kiến đến việc tăng năng suất, hiệu quả công tác, nâng cao
điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi
trường, sức khỏe con người, cộng đồng, tạo ra hướng mới cho tương lai ...
+ Đánh giá hiệu quả xã hội có thể đạt được của sáng kiến khi áp dụng với quy
mô lớn hơn (ngành, đơn vị, toàn tỉnh)
5.2. Về khả năng nhân rộng của sáng kiến ở phạm vi cơ sở và có khả năng nhân
rộng được ở phạm vi toàn huyện/ngành/tỉnh
Sáng kiến đã được áp dụng/hoặc áp dụng thử ở phạm vi cơ sở? Đã nhân rộng ở quy
mô đơn vị? trong toàn ngành? trong toàn tỉnh? (Cung cấp tài liệu minh chứng
kèm theo).
6. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền sáng kiến. Thủ trưởng đơn vị
nơi tác giả sáng kiến công tác hoặc đang áp dụng cam kết những thông tin nêu
trong báo cáo này là đúng sự thật./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NƠI TÁC GIẢ SÁNG KIẾN CÔNG TÁC/ÁP DỤNG
(Xác nhận và ký tên, đóng dấu) ………., ngày tháng năm ..…...
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 06
BÁO CÁO
Kết quả của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trên địa bàn huyện/thành phố/tỉnh
Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
(Kèm theo Quyết định số: 1307/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BÁO CÁO
Kết quả của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trên địa bàn huyện/thành phố/tỉnh
Đắk Nông (trong phạm vi Sở, Ban, ngành ...)
Kính gửi:
............................................................................................................
..........................................................................................................................
1. Tên đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Số Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ:
............................................................................................................,
ký ngày ... / ... /20... của
............................................................................................................................
4. Chủ nhiệm đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ:
Họ và tên:
........................................................................ Nam
(Nữ): ....................................
Năm sinh:
...............................................................................................................................
Học hàm, học vị: .................................... Chuyên ngành:
......................................................
......................................................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................................
Địa chỉ Email:
.........................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:
......................................................................................................
Tỷ lệ đóng góp (%):
................................................................................................................
Danh sách các Thành viên trong Ban Chủ nhiệm đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ (Ghi rõ thông tin của từng thành viên
và tỷ lệ đóng góp của từng thành viên)
STT Họ và tên Năm sinh Học hàm, học vị Chức vụ, đơn vị công tác Nội dung được phân công tham gia nghiên cứu, thực hiện Tỷ lệ đóng góp (%)
1
2
...
5. Trình bày kết quả của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ đạt được ở phạm vi cơ sở và đã được nhân rộng (hoặc có khả năng
đạt được ở phạm vi cơ quan/đơn vị/địa phương...)
5.1. Về hiệu quả đạt được của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ ở phạm vi cơ sở và có khả năng đạt được ở phạm vi Cơ quan/đơn
vị/địa phương...
a) Hiệu quả kinh tế:
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua số tiền làm lợi sau khi áp dụng đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (đối với các đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ có đầu tư kinh phí
hoặc xác định được chi phí).
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế có thể đạt được của đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ khi áp dụng với quy mô lớn hơn (ngành,
đơn vị, toàn tỉnh).
b) Hiệu quả xã hội:
+ Đánh giá hiệu quả xã hội của việc ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ: Là những tác động
từ việc ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ đến việc tăng năng suất, hiệu quả công tác, nâng
cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi
trường, sức khỏe con người, cộng đồng, tạo ra hướng mới cho tương lai ...
+ Đánh giá hiệu quả xã hội có thể đạt được của việc ứng dụng kết quả nghiên
cứu của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ khi
áp dụng với quy mô lớn hơn (ngành, đơn vị, toàn tỉnh)
5.2. Về phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ ở phạm vi cơ sở và có khả năng nhân rộng được ở phạm vi toàn
huyện/ngành/tỉnh
Kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ này đã được ứng dụng/hoặc ứng dụng thử ở phạm vi cơ sở? Đã nhân rộng
ở quy mô đơn vị? trong toàn ngành? trong toàn tỉnh (Cung cấp tài liệu minh
chứng kèm theo).
6. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ. Thủ trưởng đơn vị nơi Chủ nhiệm đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ công tác hoặc đang
ứng dụng cam kết những thông tin nêu trong báo cáo này là đúng sự thật./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NƠI CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI KHOA HỌC/ĐỀ ÁN KHOA HỌC/CÔNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG TÁC/ỨNG DỤNG KẾT QUẢ
(Xác nhận và ký tên, đóng dấu) ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI KHOA HỌC/ĐỀ ÁN KHOA HỌC/CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên)
[1] Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
[2] Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
| Quyết định 1307/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-1307-QD-UBND-2024-xet-cong-nhan-hieu-qua-kha-nang-nhan-rong-sang-kien-Dak-Nong-630136.aspx | {'official_number': ['1307/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Đắk Nông', ''], 'signer': ['Lê Trọng Yên'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Lĩnh vực khác'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
129 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 24/2024/QĐUBND Quảng Trị, ngày 30 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH
QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐCP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TTTTCP ngày 22/12/2023 của Thanh tra Chính phủ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng tham
mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện
nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; thực hiện
nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu
sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh và chịu sự chỉ đạo về công tác
thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của
pháp luật và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định và các văn bản khác về công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; dự
thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thanh tra tỉnh;
b) Dự thảo chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra,
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực; dự thảo các văn bản khác khi được giao.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh; dự thảo các
văn bản về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh
khi được giao.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch
và các văn bản khác về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện; Giám đốc sở
trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
5. Về thanh tra:
a) Hướng dẫn Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự thảo
kế hoạch thanh tra để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của tỉnh, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh;
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra
sở, Thanh tra huyện, thị xã, thành phố;
b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; thanh tra hành chính, thanh
tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của
các sở không thành lập cơ quan thanh tra; thanh tra việc quản lý vốn và tài
sản nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi
được Chủ tịch UBND tỉnh giao;
c) Thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở,
Thanh tra huyện, thị xã, thành phố nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật; thanh tra vụ việc khác khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao;
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh
tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm tra tính
chính xác, hợp pháp đối với kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra
huyện, thị xã, thành phố và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở,
Chủ tịch UBND cấp huyện khi cần thiết;
đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thị
xã, thành phố; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức thanh tra của tỉnh.
6. Về tiếp công dân:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh thực hiện
việc tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân theo quy định;
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân,
xử lý đơn của UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác tiếp công dân thuộc sở, ngành,
UBND cấp huyện.
7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh thực hiện
việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
b) Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo đối với cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập,
đơn vị khác thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật; kiến nghị các biện
pháp để thực hiện hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi
quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Xác minh, báo cáo kết quả xác minh và kiến nghị biện pháp giải quyết vụ
việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh khi được giao;
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan thuộc quyền quản lý của Chủ tịch
UBND tỉnh trong việc giải quyết khiếu nại; kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm,
xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về khiếu
nại;
đ) Xem xét việc giải quyết tố cáo mà Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc sở và
tương đương đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có
căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết lại theo quy định;
e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu
nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
khi được giao;
g) Tiếp nhận, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
8. Về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
b) Phối hợp với Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân trong việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý tham
nhũng, tiêu cực;
c) Thanh tra vụ việc có dấu hiệu tham nhũng do người công tác tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền
địa phương thực hiện, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Thanh tra Chính phủ;
d) Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của
chính quyền địa phương theo quy định;
đ) Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với công
ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng;
e) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng, tiêu cực trong
hoạt động của Thanh tra tỉnh.
9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được thực hiện quyền
hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; được yêu cầu cơ quan, đơn
vị có liên quan cử công chức, viên chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của
pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của
UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp
vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, công chức, thực hiện các chế độ,
chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm
vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND
tỉnh.
14. Phối hợp với Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái Chánh Thanh tra theo
quy định.
15. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật
và phân cấp của UBND tỉnh.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh:
a) Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và 03 Phó Chánh Thanh tra;
b) Chánh Thanh tra tỉnh là Ủy viên UBND tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là
người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Thanh tra tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên UBND tỉnh theo
Quy chế làm việc và phân công của UBND tỉnh;
c) Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chánh Thanh tra tỉnh phân công và chịu trách
nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được
Chánh Thanh tra tỉnh ủy nhiệm thay Chánh Thanh tra tỉnh điều hành các hoạt
động của Thanh tra tỉnh;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với
Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định theo quy định Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Thanh tra (Phòng Nghiệp vụ 1 (NV1));
c) Phòng Giải quyết khiếu nại, tố cáo (Phòng Nghiệp vụ 2 (NV2));
d) Phòng Phòng,chống tham nhũng, tiêu cực (Phòng Nghiệp vụ 3 (NV3)).
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay
thế Quyết định số 18/2021/QĐUBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
tỉnh và Quyết định số 14/2022/QĐUBND ngày 09/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2021/QĐUBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Thanh tra tỉnh; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Thanh tra Chính phủ;
Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
Thường trực Tỉnh ủy;
Thường trực HĐND tỉnh;
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh (Công báo);
Lưu: VT, NC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
| Quyết định 24/2024/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-24-2024-QD-UBND-chuc-nang-nhiem-vu-cua-Thanh-tra-tinh-Quang-Tri-630254.aspx | {'official_number': ['24/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Trị'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Trị', ''], 'signer': ['Võ Văn Hưng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
130 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 62/2017/NQHĐND Nam Định, ngày 10 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA
XVIII, NHIỆM KỲ 2016 2021 ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2016/NQ
HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐCP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Xét Tờ trình số 01/TTrHĐND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 2021 được ban hành kèm
theo Nghị quyết số 11/2016/NQHĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân
tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 2021 được ban hành kèm theo Nghị
quyết số 11/2016/NQHĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
bao gồm:
1. Bổ sung Khoản 1a vào sau Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1a. Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
Khoản 7, Điểm a, Điểm c Khoản 9 Điều 19 và Khoản 6, Điểm b Khoản 8 Điều 33
Nghị định số 77/2015/NĐCP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm.”
2. Bổ sung Khoản 4a, Khoản 4b vào sau Khoản 4 Điều 3 như sau:
“4a. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 77/2015/NĐCP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4b. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định tại Khoản 7, Điểm a, điểm c Khoản 9 Điều 19 và Khoản 6, Điểm b Khoản 8
Điều 33 Nghị định số 77/2015/NĐCP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.”
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện và giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khoá XVIII, kỳ họp thứ
tư thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm
2017./.
Nơi nhận:
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Chính phủ;
Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ;
Thường trực Tỉnh uỷ;
UBND tỉnh;
Như Điều 2, Điều 3;
Uỷ ban MTTQ tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh;
Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
Website Chính phủ, Website tỉnh;
Lưu: VP HĐND tỉnh. CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
| Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-62-2017-NQ-HDND-hoat-dong-Hoi-dong-nhan-dan-Nam-Dinh-2016-2021-355582.aspx | {'official_number': ['62/2017/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 được kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Nam Định', ''], 'signer': ['Trần Văn Chung'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/07/2017', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
131 | BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2432/LĐTBXHLĐTL
V/v trợ cấp thôi việc Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2014
Kính gửi: Công ty cổ phần Đầu tư T&M Việt Nam
Trả lời công văn số 237/CV2014 ngày 24/6/2014 của Công ty cổ phần Đầu tư T&M
Việt Nam về trợ cấp thôi việc, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có ý kiến
như sau:
Theo quy định tại Điều 48, Bộ luật lao động 2012 thì người sử dụng lao động có
trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động đã làm đủ 12
tháng trở lên trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định của
pháp luật lao động; thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời
gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời
gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật
bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả
trợ cấp thôi việc.
Theo quy định tại khoản 2, Điều 2, Nghị định số 127/2008/NĐCP của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp thì người đang hưởng lương hưu hàng tháng có
giao kết hợp đồng lao động (hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng
đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn) với người sử dụng
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Căn cứ vào các quy định nêu trên và nội dung công văn số 237/CV2014 của Công
ty cổ phần Đầu tư T&M Việt Nam thì:
Trường hợp ông A, người đang hưởng lương hưu hàng tháng có giao kết hợp
đồng lao động không xác định thời hạn với Công ty nay chấm dứt hợp đồng lao
động theo đúng quy định của pháp luật thì ông A được hưởng trợ cấp thôi việc
cho khoảng thời gian ông A làm việc tại Công ty.
Trường hợp ông B làm việc cho Công ty từ 01/01/2009 đến nay nhưng đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế tại nơi khác nay chấm dứt
hợp đồng lao động đã giao kết với Công ty theo đúng quy định của pháp luật lao
động thì Công ty vẫn phải có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho ông B.
Việc ông B tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp tại nơi khác không liên quan đến
việc chi trả trợ cấp thôi việc của Công ty. Thời gian để tính trợ cấp thôi
việc cho ông B là thời gian làm việc thực tế tại Công ty. Trường hợp trong hợp
đồng lao động có thỏa thuận về khoản tiền chi trả bảo hiểm thất nghiệp trong
tiền lương thì thời gian thực hiện hợp đồng lao động này không tính để chi trả
trợ cấp thôi việc.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trả lời để Công ty cổ phần Đầu tư T&M Việt
Nam được biết, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
Như trên;
TTr Phạm Minh Huân (để b/c);
Lưu VT, Vụ LĐTL. TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
Tống Thị Minh
| Công văn 2432/LĐTBXH-LĐTL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Lao-dong-Tien-luong/Cong-van-2432-LDTBXH-LDTL-2014-tro-cap-thoi-viec-239296.aspx | {'official_number': ['2432/LĐTBXH-LĐTL'], 'document_info': ['Công văn 2432/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội', ''], 'signer': ['Tống Thị Minh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/07/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
132 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1409/TCTCS
V/v chính sách thuế TNDN. Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời công văn số 3556/CTKTr1 ngày 18/7/2013; công văn số 33/CTBNKTr1 ngày
04/01/2013 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về chính sách thuế TNDN đối với tài sản
góp vốn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1, Điều 111 Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 quy định
về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê:
"Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:…
Bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã
được xác định;…"
Tại điểm 1.1, mục 1 phần E Thông tư số 130/2008/TTBTC ngày 26/12/2012 của
Bộ Tài chính quy định:
"1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một
hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh
nghiệp)…"
Tại Điểm 6 điều 1 Thông tư số 18/2011/TTBTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số
130/2008/TTBTC ngày 26/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định:
"6. Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1 mục I Phần G như sau:
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; các doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ cho thuê lại đất thuộc diện phải
nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các hình thức sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất;
thu nhập từ cho thuê lại đất.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất
gắn với tài sản trên đất; thu nhập từ cho thuê lại đất gắn với tài sản trên
đất. Tài sản trên đất bao gồm:…"
Theo trình bày tại các công văn số 3556/CTKTr1 ngày 18/7/2013; công văn số
33/CTBNKTr1 ngày 04/01/2013 của Cục Thuế thì:
1. Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu góp vốn để thành lập Công ty liên
doanh là Công ty TNHH An Sơn Plaza bằng tài sản là: Nhà cửa, vật kiến trúc và
một số tài sản trên lô đất thuê 7.177m2 tại phường Suối Hoa TP. Bắc Ninh.
Giá trị còn lại của tài sản đem góp vốn là 7.210.640.000đồng; Giá trị tài sản
định giá lại được các bên ghi nhận vốn góp là 36.000.000.000đồng (tài sản bàn
giao ngày 17/11/2010).
2. Đến ngày 13/01/2011 Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu chuyển nhượng
vốn góp trên cho Công ty TNHH An Sơn là một thành viên góp vốn, với giá trị
chuyển nhượng đúng bằng 36.000.000.000đồng.
3. Sau đó UBND tỉnh Bắc Ninh có Quyết định số 140/QĐUBND ngày 29/1/2011, về
việc thu hồi lô đất thuê trên của Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu và
cho Công ty TNHH An Sơn Plaza thuê.
4. Từ kết quả đánh giá tài sản trên Công ty CP kính Đáp Cầu có khoản thu nhập
là 28.789.360.000đồng (36.000.000.000đồng 7.210.640.000đồng) được hạch toán,
kê khai vào thu nhập tài chính.
Như vậy, trường hợp Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu có góp vốn thành
lập Công ty TNHH An Sơn Plaza bằng giá trị tài sản trên đất thuê nếu thực tế
xác định hoạt động chuyển nhượng của Công ty là hoạt động chuyển nhượng vốn và
có hồ sơ chứng minh về hoạt động chuyển nhượng vốn góp tại Công ty TNHH An Sơn
Plaza cho Công ty TNHH An Sơn theo quy định thì kê khai nộp thuế TNDN theo
hoạt động chuyển nhượng vốn. Trường hợp nếu thực tế xác định khoản thu nhập
này là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất gắn với tài sản trên đất
thì kê khai nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng Bất động sản. Đề nghị
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh kiểm tra hồ sơ thực tế tại doanh nghiệp để hướng dẫn
Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu kê khai nộp thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
Vụ Pháp chế BTC;
Vụ Pháp chế TCT;
Lưu: VT; CS (3b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Quý Trung
| Công văn 1409/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-1409-TCT-CS-nam-2014-chinh-sach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-228960.aspx | {'official_number': ['1409/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Quý Trung'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/04/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
133 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 6019/TCTCS
V/v hóa đơn Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
Kính gửi: Công ty TNHH Marubeni Lifestyle Việt Nam.
(Đ/c: Tầng 12, Tòa nhà Sunwah, số 115, đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được văn bản số CV/20240802 ngày 04/9/2024 của Công ty TNHH
Marubeni Lifestyle Việt Nam về hóa đơn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến
như sau:
Tại điểm d khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như
sau:
“7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
...
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở
kinh doanh; ”
Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐCP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao
cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại,
quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả
thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển
nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho
vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy
định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải
theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị
định này.”
Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, về nguyên tắc, trường hợp cơ sở kinh
doanh có các khoản thu hộ, chi hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ của cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp
thuế theo quy định.
Theo trình bày của Công ty tại văn bản số CV/20240802: trường hợp các nhà cung
cấp đã lập hóa đơn giá trị gia tăng ghi tên, mã số thuế của Công ty TNHH
Marubeni Lifestyle Việt Nam thì khi yêu cầu Marubeni Lifestyle Asia Limited
thanh toán lại, Công ty TNHH Marubeni Lifestyle Việt Nam lập hóa đơn giá trị
gia tăng cho Marubeni Lifestyle Asia Limited với thuế suất thuế GTGT theo quy
định. Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT đầu vào, đầu ra theo quy định pháp
luật về quản lý thuế.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Marubeni Lifestyle Việt Nam được biết
và liên hệ với Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: Như trên;
Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh;
Vụ PC (TCT);
Website TCT;
Lưu: VT, CS. TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Thị Minh Hiền
| Công văn 6019/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-6019-TCT-CS-2024-Hoa-don-636308.aspx | {'official_number': ['6019/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 6019/TCT-CS năm 2024 về Hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Phạm Thị Minh Hiền'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
134 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 15/2023/QĐUBND Yên Bái, ngày 06 tháng 6 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 58/TTrSNN ngày 14 tháng 4 năm 2023; tại Văn bản số 963/SNNKHTC ngày 26
tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường đối với
cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2023 và thay
thế Quyết định số 24/2020/QĐUBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối
với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh;
Ủy ban MTTQVN tỉnh;
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh;
HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
Trung tâm điều hành thông minh tỉnh;
Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh;
Lưu: VT, NLN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐUBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất bị
thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm
2013 và người sở hữu tài sản là cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu
hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng
1. Đối với cây trồng hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản
lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng
suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa
phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây trồng lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây
lấy lá) : mức bồi thường được tính bằng giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị
quyền sử dụng đất. Đơn giá bồi thường đối với các loại cây trồng được xác định
trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất (giống, vật tư,
công chăm sóc, mật độ) theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc thống nhất áp dụng.
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ
bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi
phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo giá tại thị trường
địa phương tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời
kỳ thu hoạch thì chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu,
nhựa, cây lấy lá) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây
được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm
thu hồi đất;
d) Đối với cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí
chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại thời điểm này
được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây theo các Phụ lục quy định tại
Điều 5 của Quy định này;
đ) Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích
này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng thực tế, lâu năm, đã cho thu
hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây
hiện có trên diện tích đất bị thu hồi.
Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ
bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng)
thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây
trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng
thời kỳ kiến thiết cơ bản theo các Phụ lục quy định tại Điều 5 của Quy định
này để xác định diện tích chiếm đất của cây trồng này; nếu diện tích chiếm đất
của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với diện tích đất
thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong
thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời
kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở
mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị
cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp
theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số
liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, cây trồng trong chậu, cây hoa, cây cảnh,
cây dược liệu, cây giống có bầu nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì
được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải
trồng lại. Việc xác định chi phí bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự
nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi
thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân
chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp.
5. Đối với cây trồng lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên diện
tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh
nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao đất là đất trống, đồi núi trọc; hộ
gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán
cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi
đất.
Điều 4. Một số quy định khác
1. Đối với những loại cây trồng trên đất bị thu hồi không có trong danh mục
đơn giá tại quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng đơn giá để
tính mức bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại
thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, xây dựng văn bản
giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng mức bồi thường, gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến
trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
3. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải
được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới
được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công
trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ
trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên
quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di
chuyển.
4. Đối với các hạng mục phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (giá thể,
giàn cây leo, cọc cố định cây,...) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng tính toán giá trị thực tế vào chi phí bồi thường, hỗ trợ khác
để hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất.
5. Đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi mà trước thời điểm thông báo
thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư các chi phí vào đất (làm đất; bón
phân, giống,...) thì Tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình
hình thực tế để xác định chi phí đã đầu tư tại thời điểm thu hồi đất để hỗ trợ
cho người bị thu hồi đất.
6. Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi đất thực hiện theo Điều 92 Luật Đất đai năm 2013. Trường hợp cây
trồng đã chuyển đổi cơ cấu trên đất lúa đúng quy định của pháp luật thì được
bồi thường theo quy định này.
Điều 5. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng
1. Phụ lục I: Đơn giá bồi thường cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.
2. Phụ lục II: Đơn giá bồi thường cây hàng năm.
3. Phụ lục III: Đơn giá bồi thường cây lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài
gỗ.
4. Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.
Trong quá trình thực hiện bồi thường cây trồng nếu có sự biến động về giá so
với giá bồi thường của loại cây trồng, được quy định tại quyết định này thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng đơn giá điều chỉnh
tại thời điểm thu hồi đất, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với thực tế, báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc
liên quan đến bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
2. Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc thực hiện Quyết định này và phối hợp giải quyết các vướng mắc liên quan
đến bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà
nước thu hồi đất cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo
Quy định này.
b) Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ
trợ đối với cây trồng và thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo đúng các quy định của pháp luật.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về các nội dung có liên
quan đến việc giải phóng mặt bằng các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác
kiểm kê đối với các loại cây trồng trên đất bị thu hồi thuộc phạm vi thực hiện
công trình, dự án; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp của số liệu
kiểm kê tại thời điểm kiểm kê.
5. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát
sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường nhưng đến thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo Quy định này.
2. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường và đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trước thời điểm Quy định này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐUBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) Đơn vị tính Phân loại Đơn giá (đồng)
1 Cây vải ta
Đường kính tán > 4 m Cây A 760.000
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 550.000
2 m ≤ Đường kính tán ≤ 3 m Cây C 350.000
1 m < Đường kính tán < 2 m Cây D 140.000
Mới trồng 1 2 năm. Mật độ 400 cây/ha Cây Đ 40.000
2 Cây vải thiều
Đường kính tán > 4,5 m Cây A 1.300.000
3,5 m < Đường kính tán < 4,5 m Cây B 1.000.000
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m Cây C 700.000
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m Cây D 350.000
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m Cây Đ 150.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha. Cây E 70.000
Mới trồng 1 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha. Cây G 40.000
3 Táo, mơ, mận, móc thép
Đường kính tán > 4 m, Đường kính gốc > 10 cm Cây A 400.000
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m, 5 cm ≤ Đường kính gốc < 8 cm Cây B 300.000
2 m < Đường kính tán < 3 m, 3 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm Cây C 200.000
1 m < Đường kính tán < 2 m, 1,5 cm ≤ Đường kính gốc < 3 cm Cây D 70.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cây chiết ghép. Mật độ 650 cây/ha. Cây Đ 50.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 650 cây/ha. Cây E 40.000
4 Lê, đào, na, lựu
Đường kính tán ≥ 3 m Cây A 400.000
2 m < Đường kính tán < 3 m Cây B 260.000
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m Cây C 130.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cây chiết, ghép 60.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. Cây D 30.000
5 Nhãn
Đường kính tán > 4,5 m Cây A 1.930.000
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4,5 m Cây B 1.650.000
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m Cây C 1.350.000
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m Cây D 400.000
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m Cây Đ 150.000
Mới trồng 12 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha. Cây E 70.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha. Cây G 30.000
6 Hồng các loại
Đường kính tán > 4 m Cây A 920.000
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 760.000
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m Cây C 620.000
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m Cây D 335.000
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m Cây Đ 150.000
Mới trồng 12 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha Cây E 100.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha Cây G 30.000
7 Mít
Đường kính gốc > 30 cm Cây A 1.100.000
25 cm < Đường kính gốc < 30 cm Cây B 700.000
15 cm < Đường kính gốc ≤ 25 cm Cây C 550.000
10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 15 cm Cây D 350.000
5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm Cây Đ 110.000
Mới trồng 12 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha Cây E 70.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha Cây G 30.000
8 Thị, trứng gà, vú sữa, chay
Đường kính gốc ≥ 30 cm Cây A 260.000
Đường kính gốc < 30 cm Cây B 100.000
Sắp bói, mới bói Cây C 26.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 400 500 cây/ha. Cây D 15.000
9 Ổi, dâu da, roi
Đường kính tán > 4 m Cây A 530.000
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 400.000
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m Cây C 240.000
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m Cây D 80.000
Mới trồng 12 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha Cây Đ 60.000
Mới trồng 1 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. Cây E 30.000
10 Xoài, muỗm, quéo
Đường kính tán > 4 m Cây A 690.000
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 535.000
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m Cây C 320.000
1m < Đường kính tán ≤ 2 m Cây D 150.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ 650 cây/ha. Cây Đ 60.000
Mới trồng 12 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. Cây E 30.000
11 Cam, quýt các loại
Đường kính tán > 4 m Cây A 900.000
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 650.000
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m Cây C 450.000
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m Cây D 350.000
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m Cây Đ 150.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha Cây E 80.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 600 cây/ha Cây G 30.000
12 Chanh, quất, quất hồng bì
Đường kính tán > 3 m Cây A 260.000
2 m ≤ Đường kính tán ≤ 3 m Cây B 130.000
1 m < Đường kính tán < 2 m Cây C 65.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 1.000 cây/ha Cây D 20.000
13 Đu đủ
Đường kính gốc ≥ 30 cm Cây A 200.000
10 cm < Đường kính gốc < 30 cm Cây B 130.000
Mới ra hoa Cây C 40.000
Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha Cây D 10.000
14 Sấu, Trám đen, trám trắng
Sản lượng > 40 kg quả, Đường kính gốc ≥ 30 cm Cây A 600.000
Sản lượng ≤ 40 kg quả, 15 cm < Đường kính gốc < 30 cm Cây B 400.000
Sắp bói, mới bói Cây C 100.000
Mới trồng 1 2 năm. Mật độ 400 cây/ha Cây D 25.000
15 Bưởi, bòng, phật thủ
Đường kính tán > 4m Cây A 1.100.000
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m Cây B 930.000
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m Cây C 685.000
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m Cây D 375.000
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m Cây Đ 150.000
Mới trồng 1 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha. Cây E 85.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 500 cây/ha. Cây G 30.000
16 Khế, nhót
Đường kính tán > 3 m Cây A 120.000
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m Cây B 80.000
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m Cây C 40.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 500 600 cây/ha Cây D 15.000
17 Dâu ăn quả, lấy lá
Đường kính gốc > 2 cm Cây A 26.000
1 cm < Đường kính gốc ≤ 2 cm Cây B 13.000
Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha Cây C 5.000
18 Trẩu, sở, lai, dọc, bứa
Sản lượng > 30 kg quả, Đường kính gốc > 30 cm Cây A 120.000
Sản lượng ≤ 30 kg quả, 15 cm < Đường kính gốc ≤ 30 cm Cây B 80.000
Sắp bói, mới bói Cây C 40.000
Mới trồng 1 2 năm. Mật độ 500 1.000 cây/ha. Cây D 15.000
19 Bồ kết
Sản lượng > 30 kg quả, Đường kính tán > 3 m Cây A 260.000
Sản lượng ≤ 30 kg quả, 2 m < Đường kính tán ≤ 3 m Cây B 200.000
Sắp bói, mới bói Cây C 80.000
Mới trồng 12 năm. Mật độ 400 500 cây/ha. Cây D 15.000
20 Cà phê
Sản lượng > 5 kg quả tươi, Đường kính tán > 3 m Cây A 65.000
Sản lượng ≤ 5 kg quả tươi, Đường kính tán ≤ 3 m Cây B 40.000
Sắp bói, mới bói Cây C 26.000
Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha. Cây D 10.000
21 Dừa
Sản lượng > 40 quả hoặc cao trên 5 m Cây A 330.000
Sản lượng ≤ 40 quả hoặc cao ≤ 5 m Cây B 260.000
Sắp bói, mới bói (67 tuổi) Cây C 130.000
Mới trồng 25 năm Cây D 65.000
Mới trồng 1 năm. Mật độ 180250 cây/ha. Cây Đ 35.000
22 Cau
Sản lượng > 15 kg quả hoặc cao > 5 m Cây A 220.000
Sản lượng ≤ 15 kg quả hoặc cao ≤ 5 m Cây B 130.000
Sắp bói, mới bói (67 tuổi) Cây C 65.000
Mới trồng 1 2 năm. Mật độ 500 600 cây/ha. Cây D 20.000
23 Cọ lợp nhà
Cây cao ≥ 8 m Cây A 130.000
Cây cao < 8 m Cây B 80.000
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m Cây C 50.000
Mới trồng 1 2 năm. Mật độ 400 500 cây/ha. Cây D 20.000
24 Chè vùng thấp
Sản lượng > 8 tấn/ha/năm (Đường kính tán > 1m) m2 A 23.000
Sản lượng Từ 5 tấn 8 tấn/ha/năm (0,7 m ≤ Đường kính tán ≤ 1m) m2 B 17.000
Sản lượng < 5 tấn/ha/năm (0,5 m ≤ Đường kính tán < 0,7 m) m2 C 13.000
Mới trồng 23 năm (Đường kính tán < 0,5 m). Mật độ 18.000 cây/ha m2 D 10.000
Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000 cây/ha m2 Đ 5.000
(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ
số 1,3 lần đơn giá này)
25 Chè tuyết Shan vùng cao
Cây cổ thụ Cây A 1.900.000
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (Đường kính tán ≥ 3 m) Cây B 650.000
Sản lượng < 30 kg/cây/năm (Đường kính tán < 3 m) Cây C 390.000
Mới trồng 35 năm Cây D 130.000
Mới trồng 12 năm (chè hạt) Mật độ 6.660 cây/ha. Cây Đ 12.000
Mới trồng 12 năm (chè cành). Mật độ 16.000 cây/ha. Cây E 5.000
(Đối với chè Shan giâm cành mật độ cao 16.000 cây/ha đang ở thời kỳ kinh
doanh, tiêu chí phân loại như chè vùng thấp; đơn giá tương đương với giống chè
Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên )
26 Sơn ta
Cây trên 5 tuổi (Đường kính tán ≥ 3m) Cây A 65.000
Cây từ 3 5 tuổi (Đường kính tán < 3m) Cây B 40.000
Cây mới trồng 12 năm. Mật độ 2.500 cây/ha. Cây C 15.000
27 Cây Sơn tra
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5 năm trở lên Cây A 710.000
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 5 năm Cây B 150.000
Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi thu hoạch Cây C 27.500
Cây mới trồng dưới 1 năm (Đường kính gốc < 2 cm). Mật độ tối đa 1.660 cây/ha. Cây D 12.000
28 Cây Thanh long
Khóm có từ 12 hom giống
Cây đã có quả khóm A 185.000
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả khóm B 90.000
Cây trồng 50 cm ≤ cao < 1 m, chưa có quả khóm C 70.000
Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha khóm D 40.000
Khóm có từ 34 hom giống
Cây đã có quả khóm A 250.000
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả khóm B 125.000
Cây trồng 50 cm ≤ cao <1 m, chưa có quả khóm C 110.000
Cây mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha khóm D 80.000
29 Cây Chùm ngây
Đường kính gốc >10 cm cây A 80.000
5 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 10 cm cây B 60.000
2 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm cây C 40.000
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) cây D 30.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐUBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT Loại cây(Sản lượng, quy cách, chất lượng) Đơn vị tính Phân loại Đơn giá (đồng)
1 Cây sắn củ (Mật độ 10.000 cây/ha)
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch cây A 2.000
Từ 4 đến 9 tháng tuổi cây B 5.000
Dưới 4 tháng tuổi cây C 3.000
2 Dứa (Mật độ 45.000 cây/ha)
Khóm có từ 5 cây trở lên, mỗi cây có ≥ 10 lá Khóm A 10.000
Khóm có dưới 5 cây, mỗi cây có < 10 lá Khóm B 8.000
Mới trồng Khóm C 3.000
3 Mía (Mật độ 25.000 30.000 cây/ha)
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch Khóm A 4.000
Từ 7 đến 9 tháng tuổi Khóm B 8.000
Từ 4 đến 6 tháng tuổi Khóm C 12.000
Dưới 4 tháng tuổi, tối thiểu 3 cây/khóm Khóm D 5.000
4 Chuối (Mật độ 1.500 2.000 cây/ha)
Có 1 cây mẹ + 2 cây con, cao > 1 m Khóm A 80.000
Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1 m Khóm B 50.000
Mới trồng, đánh đi trồng lại Khóm C 10.000
5 Sắn dây, củ mài (Mật độ 2.500 cây/ha)
Từ 6 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác Gốc A 10.000
Dưới 6 tháng tuổi Gốc B 30.000
(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này)
6 Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ
Đã có củ, hỗ trợ khai thác m2 A 4.000
Mới trồng dưới 3 tháng m2 B 6.000
7 Các loại rau
Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...) m2 A 20.000
Rau thường m2 B 10.000
8 Đậu đũa, đậu cô ve
Loại xanh tốt, năng suất > 5kg m2 A 10.000
Loại bình thường m2 B 7.000
9 Các loại rau quả leo giàn
Mỗi khóm có 3 gốc trở lên (giàn đã có hoa, quả) m2 A 16.000
Khóm có 1 2 gốc (giàn đã có hoa, quả) m2 B 12.000
Khóm có 1 2 gốc, mới trồng, đang leo giàn m2 C 7.000
10 Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ
Sản lượng ≥ 4 kg/khóm Khóm A 40.000
Sản lượng < 4 kg/khóm Khóm B 32.000
Mới trồng (3.5004.000 khóm/ha) Khóm C 16.000
11 Dưa chuột
Sản lượng ≥ 3 kg/m2 m2 A 20.000
Sản lượng < 3 kg/m2 m2 B 15.000
Mới trồng (40.00050.000 hốc/ha) m2 C 10.000
12 Trầu không
Diện tích giàn ≥ 4 m2 Khóm A 80.000
Diện tích giàn < 4 m2 Khóm B 40.000
13 Lạc, vừng, đỗ các loại
Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha m2 A 8.000
Loại bình thường < 3 tấn/ha m2 B 5.000
14 Lúa nước
Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên m2 A 5.000
Loại năng suất < 4 tấn/ha m2 B 4.000
15 Lúa nương
Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha m2 A 3.000
Loại năng suất < 1 tấn/ha m2 B 2.000
16 Ngô
Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha m2 A 4.000
Loại năng suất < 3 tấn/ha m2 B 3.000
17 Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác
Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm m2 A 5.000
Loại trồng dưới 1 năm m2 B 10.000
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐUBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT Loại cây(Sản lượng, quy cách, chất lượng) Đơn vị tính Phân loại Đơn giá (đồng)
1 Tre, mai, diễn, luồng
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây Tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi) cây A 10.000
Cây non cây B 15.000
2 Cây vầu, hóp cây
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt cây A 8.000
Cây non cây B 10.000
3 Cây song, mây
Khóm có trên 5 gốc, cây già Khóm A 40.000
Khóm có từ 35 gốc Khóm B 30.000
Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra nhánh, mật độ 4.000 cây/ha) Khóm C 10.000
4 Nứa các loại
Cây già Cây A 1.000
Cây non Cây B 2.000
5 Cây quế
Cây trên 10 tuổi, Đường kính gốc > 15 cm (hỗ trợ khai thác) cây A 30.000
Cây từ 5 10 năm tuổi, 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 15 cm cây B 160.000
Cây từ 3 5 năm tuổi, Đường kính gốc > 2,5 cm cây C 65.000
Cây trồng từ 1 3 năm tuổi. Mật độ 6.666 cây/ha. cây D 15.000
6 Bồ đề
Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ khai thác) cây A 15.000
Từ 5 7 tuổi, 5 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 8 cm cây B 20.000
Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 4.000 cây/ha. cây C 7.000
7 Bạch đàn, keo, mỡ, xoan
Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ khai thác) cây A 15.000
Cây từ 3 tuổi 6 tuổi, Đường kính gốc ≥ 12 cm cây B 30.000
Cây từ 2 3 năm tuổi, Đường kính gốc < 12 cm cây C 20.000
Cây 12 năm tuổi. Mật độ 1.660 2.000 cây/ha. cây D 15.000
8 Thông, Sa mộc, Vối thuốc, Tô hạp, Re hương, Pơ mu
Cây trên 15 năm tuổi, Đường kính gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ khai thác) cây A 50.000
Cây từ 10 15 tuổi, Đường kính gốc < 20 cm cây B 30.000
Cây từ 4 10 năm tuổi cây C 25.000
Cây dưới 4 năm tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha cây D 20.000
9 Cây rừng tự nhiên
Đường kính gốc ≤ 40 cm cây A 50.000
Đường kính gốc ≤ 30 cm cây B 30.000
Đường kính gốc ≤ 20 cm cây C 15.000
10 Măng tre Bát độ
Khóm có 3 gốc trở lên, Đường kính gốc > 7 cm Khóm A 200.000
Khóm có dưới 3 gốc Khóm B 130.000
Khóm mới trồng Mật độ 830 900 cây/ha Khóm C 40.000
11 Cây sưa
Cây trên 10 tuổi, Đường kính gốc > 15 cm Cây A 105.000
Cây từ 6 đến 9 tuổi, 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 15 cm Cây B 95.000
Cây từ 3 5 năm tuổi, 5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm Cây C 85.000
Cây dưới 3 tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha Cây D 45.000
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐUBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT Loại cây
(Sản lượng, quy cách, chất lượng) Đơn vị tính Phân loại Đơn giá (đồng)
1 Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ
Đường kính gốc ≥ 20 cm cây A 65.000
Đường kính gốc < 20 cm cây B 50.000
Cây mới trồng 12 năm tuổi (Mật độ tối đa 20.000 cây/ha) cây C 20.000
Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân thảo, khóm, bụi
Đường kính cây hoặc khóm ≥ 20 cm m2 A 50.000
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm m2 B 30.000
Mới trồng dưới 1 năm tuổi m2 C 13.000
2 Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu
Chậu có Đường kính > 1 m Chậu A 30.000
Chậu có 0,5 m < Đường kính ≤ 1 m Chậu B 20.000
Chậu có Đường kính ≤ 0,5 m Chậu C 10.000
3 Cây hoa hồng
Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi, năng suất từ 10 bông/cây/năm trở lên cây A 20.000
Trồng 12 năm đã cho thu hoạch năng suất từ 5 7 bông/cây/năm cây B 12.000
Cây mới trồng, đã phân mầm cành mới (mật độ tối đa 50.000 cây/ha) cây C 5.000
4 Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm bụt,...)
Loại xanh tốt m A 15.000
Loại mới trồng dưới 1 năm m B 10.000
5 Các loại cây dược liệu (huyết dụ, đinh lăng, mía dò, đơn đỏ, lưỡi hổ, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu, cây ích mẫu, cây khôi,...)
Cây 3 năm tuổi trở lên, xanh tốt, cho năng suất, sản lượng cao m2 A 50.000
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi m2 B 30.000
Cây mới trồng dưới 2 năm tuổi m2 C 10.000
6 Cây Mạch môn
Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm) m2 A 40.000
Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi m2 B 25.000
7 Cây trứng cá
Cây có Đường kính gốc > 25 cm cây A 180.000
Cây có 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 25 cm cây B 160.000
Cây có 5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm cây C 130.000
Cây có 2 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm cây D 80.000
Cây non mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi, Đường kính gốc < 2 cm cây Đ 40.000
| Quyết định 15/2023/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-15-2023-QD-UBND-boi-thuong-cay-trong-khi-Nha-nuoc-thu-hoi-dat-Yen-Bai-569018.aspx | {'official_number': ['15/2023/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Yên Bái', ''], 'signer': ['Trần Huy Tuấn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/06/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
135 | BỘ TƯ PHÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3335 /BTPHTQTCT
V/v triển khai thực hiện các quy định của Nghị định số63/2024/NĐCP và Thông tư số 04/2024/TTBTP Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2024
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 10/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 63/2024/NĐCP quy định việc
thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành (sau đây gọi là Nghị định số 63/2024/NĐCP).
Ngày 06/6/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư số 04/2024/TT BTP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TTBTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TTBTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐCP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 06/6/2024 (sau đây gọi là Thông tư số 04/2024/TTBTP).
Thực hiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thủ tục
hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản nêu trên đã ban hành các
Quyết định về việc công bố 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử[1],
Quyết định công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ
tịch, quốc tịch[2].
Để triển khai thực hiện thống nhất trên toàn quốc quy định của các văn bản nêu
trên, Bộ Tư pháp đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quan tâm chỉ đạo triển khai các nội dung sau:
1. Chỉ đạo Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức quán triệt
nội dung của Nghị định số 63/2024/NĐCP , Thông tư số 04/2024/TTBTP tới cơ
quan đăng ký hộ tịch cấp huyện, cấp xã, công chức làm công tác hộ tịch, quốc
tịch và công chức các ngành có liên quan, trong đó tập trung lưu ý một số nội
dung:
Chỉ đạo cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn triển khai thực hiện việc liên
thông 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2024/NĐCP ; trong đó, lưu ý điều chỉnh Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính để kết nối với Phần mềm dịch vụ công liên thông, Hệ thống thông
tin đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp theo quy định
tại Nghị định số 63/2024/NĐCP .
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch, hồ sơ yêu cầu giải quyết các việc về
quốc tịch, người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin của người yêu
cầu đăng ký hộ tịch, giải quyết các việc về quốc tịch thông qua kết nối giữa
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật, nếu người yêu cầu đã cung cấp họ,
chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công
dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác
không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê
khai đầy đủ.
Niêm yết, công khai thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch để tạo thuận lợi cho người dân và cơ quan giải quyết yêu
cầu đăng ký hộ tịch, quốc tịch trong việc tiếp nhận, giải quyết yêu cầu đăng
ký hộ tịch, quốc tịch.
2. Kể từ ngày 06/06/2024, cơ quan đăng ký hộ tịch, cơ quan giải quyết các
việc về quốc tịch hướng dẫn người dân có yêu cầu đăng ký hộ tịch, giải quyết
các việc về quốc tịch sử dụng mẫu Tờ khai đăng ký hộ tịch, giấy tờ về quốc
tịch ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TTBTP ; riêng đối với các mẫu Sổ
quốc tịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TTBTP được tiếp tục
sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch, hồ sơ quốc tịch được tiếp nhận trước ngày
06/6/2024 mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục thực hiện theo quy định của
Thông tư số 02/2020/TTBTP và Thông tư số 04/2020/TTBTP .
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) để được hướng dẫn giải
quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
Như trên;
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long (để b/c);
Bộ trưởng (để b/c);
Các Thứ trưởng (để b/c);
Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
Thường trực Tổ công tác 06 của Chính phủ (để phối hợp);
Tổ công tác 06 của Bộ Tư pháp (để phối hợp);
Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc TW (để thực hiện);
Lưu: VT, HTQTCT(D). TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
Nguyễn Thanh Hải
[1] Quyết định số 296/QĐVPCP ngày 12/6/2024 về việc công bố 02 nhóm thủ tục
hành chính liên thông điện tử: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng phí, tử tuất.
[2] Quyết định số 1078/QĐBTP ngày 11/6/2024 về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch và Quyết định số 1079/QĐ
BTP ngày 11/6/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch.
| Công văn 3335/BTP-HTQTCT | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Quyen-dan-su/Cong-van-3335-BTP-HTQTCT-2024-thuc-hien-cac-quy-dinh-cua-Nghi-dinh-63-2024-ND-CP-619254.aspx | {'official_number': ['3335/BTP-HTQTCT'], 'document_info': ['Công văn 3335/BTP-HTQTCT năm 2024 thực hiện các quy định của Nghị định 63/2024/NĐ-CP và Thông tư 04/2024/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tư pháp', ''], 'signer': ['Nguyễn Thanh Hải'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Quyền dân sự'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/06/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
136 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 27/2021/NQHĐND Lâm Đồng, ngày 04 tháng 8 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐCP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy
định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông
công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TTBGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế
kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Xét Tờ trình số 5025/TTrUBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, từ năm học 2021 2022.
2. Đối tượng áp dụng: Trẻ em học tại các trường mầm non; học sinh học tại các
trường phổ thông; học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung
học cơ sở, trung học phổ thông tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục
thường xuyên và Trung tâm giáo dục thường xuyên công lập (gọi tắt là học
sinh); cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; người thực hiện công
tác quản lý thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
1. Nguyên tắc:
a) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục là các khoản thu
thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh; các cơ sở giáo dục phải
xây dựng kế hoạch thu, chi cụ thể; thực hiện thu đúng, thu đủ chi, sử dụng
đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả;
b) Không áp dụng thu để thuê khoán người nấu ăn đối với học sinh trong các cơ
sở giáo dục đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐCP ngày
08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non và Nghị quyết số 34/2016/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học
sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí
phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
c) Mức thu theo quy định trên đây là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình
kinh tế từng địa phương (huyện, thành phố), theo nhu cầu đề xuất của cha mẹ
học sinh, các cơ sở giáo dục thỏa thuận với cha mẹ học sinh về chủ trương và
mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết này và thu
theo số tháng thực học;
d) Ngoài các khoản thu được quy định tại Nghị quyết này và các khoản thu theo
các quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh không
được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm các khoản thu khác.
2. Danh mục các khoản thu dịch vụ và mức thu (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết này).
Điều 3. Công tác quản lý thu, chi
1. Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của
nhà trường phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu vừa đủ chi, mang tính chất
phục vụ, không mang tính kinh doanh; phải công khai, dân chủ, chi đúng mục
đích.
2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường
tính theo năm học được chia thành nhiều đợt để giảm gánh nặng cho học sinh và
cha mẹ học sinh. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu các khoản thu dịch
vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục và nộp vào ngân hàng thương mại để quản
lý, sử dụng theo quy định.
3. Thực hiện công khai các khoản thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Thông tư số 36/2017/TTBGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
4. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê
các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo các quy
định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài
chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền. Vào cuối học kỳ, cuối năm
học, cơ sở giáo dục tổng hợp kết quả thu và quyết toán chi từng khoản thu;
thông báo công khai theo quy định và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 2 thông
qua ngày 04 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
UBTVQH, Chính phủ;
VPQH, VPCP;
Bộ GDĐT (Vụ Pháp chế);
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
TTTU, TT. HĐND tỉnh;
UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
Đoàn Đại biểu QH tỉnh Lâm Đồng;
Các đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
Cổng TTĐT tỉnh;
Trung tâm LT tỉnh;
Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
Trang TTĐT HĐND tỉnh;
Lưu: VT, HS kỳ họp. CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ VÀ MỨC THU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQHĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT Danh mục các khoản thu Đơn vị tính Mức thu tối đa
Mầm non Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông
I Chương trình, hoạt động giáo dục tăng cường; phục vụ hoạt động giáo dục
1 Chương trình, hoạt động giáo dục tăng cường
a Thu để thực hiện các chương trình giáo dục kỹ năng mềm, giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật; thu để thực hiện các chương trình tăng cường dạy học, gồm: ngoại ngữ, tin học, dạy toán và khoa học bằng tiếng Anh, các chương trình dạy học phát triển tư duy có ứng dụng công nghệ; giáo dục STEM. 1.000 đồng/học sinh/tiết/môn 12 12 12 12
b Các chương trình dạy học Quốc tế Theo thỏa thuận
c Dịch vụ dạy bơi
Thuê hồ bơi Theo thỏa thuận
Thuê giáo viên dạy (Mầm non áp dụng cho trẻ từ 45 tuổi) 1.000 đồng/học sinh/tiết 40 40 30 30
2 Dịch vụ phục vụ học sinh
a Phù hiệu, thẻ học sinh 1.000 đồng/học sinh/năm học 15 15 15 15
b Hỗ trợ phô tô tài liệu phục vụ ôn tập, kiểm tra 1.000 đồng/học sinh/năm học Không 10 45 60
c Sổ liên lạc điện tử Theo thỏa thuận
d Đưa đón học sinh Theo thỏa thuận
đ Hoạt động trải nghiệm Theo thỏa thuận
3 Tăng cường cho việc vệ sinh cá nhân đối với trẻ mầm non. Vệ sinh sân trường, khu vực vệ sinh của học sinh theo nhu cầu 1.000 đồng/học sinh/tháng 40 20 20 20
4 Nước uống cho học sinh 1.000 đồng/học sinh/tháng 7 7 7 7
5 Hỗ trợ giáo viên giữ trẻ (nhà trẻ, mẫu giáo) và học sinh tiểu học ngoài giờ (cha mẹ trẻ em, học sinh có nhu cầu) (Khoảng thời gian giữ trẻ do nhà trường và phụ huynh thống nhất) 1.000 đồng/học sinh/giờ 4 4 Không Không
6 Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ vào các ngày nghỉ, ngày hè (8 giờ/ngày) 1.000 đồng/học sinh/ngày 32 Không Không Không
II Dịch vụ tổ chức bán trú trong các cơ sở giáo dục (là các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho trẻ em, học sinh ăn, ngủ trưa tại cơ sở giáo dục)
1 Dịch vụ ăn sáng 1.000 đồng/học sinh/ngày 12 Không Không Không
2 Tiền ăn (bữa chính, bữa phụ) 1.000 đồng/học sinh/ngày 30 25 30 30
3 Thuê người nấu ăn, quản lý học sinh ăn, ở bán trú; chi phí tổ chức quản lý bán trú tại trường 1.000đ/học sinh/tháng 170 165 165 165
4 Mua sắm đồ dùng, dụng cụ phục vụ bán trú; chất đốt, hỗ trợ điện, nước phục vụ bán trú 1.000đ/học sinh/tháng 50 30 30 30
| Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-27-2021-NQ-HDND-khoan-thu-phuc-vu-giao-duc-voi-co-so-cong-lap-tinh-Lam-Dong-485665.aspx | {'official_number': ['27/2021/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Lâm Đồng', ''], 'signer': ['Trần Đức Quận'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/08/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
137 | BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 72/2024/TTBTC Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT
TẬT VÀ CẤP GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số28/2012/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật (sau
đây viết tắt là Nghị định số 28/2012/NĐCP);
Căn cứ Nghị định số20/2021/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây viết
tắt là Nghị định số 20/2021/NĐCP);
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số14/2023/NĐCP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết
tật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện việc xác định
mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật, gồm: Kinh phí thực hiện,
nội dung và mức chi thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác
nhận khuyết tật theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐCP.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ khảo sát, thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ
sở dữ liệu quản lý người khuyết tật; tuyên truyền phổ biến chính sách; tập
huấn cán bộ làm công tác người khuyết tật, Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật: được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2012/NĐ
CP, Thông tư số 76/2021/TTBTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng
dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐCP và Thông tư số
109/2016/TTBTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra
thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐCP.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết
tật theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐCP được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; kinh
phí in phôi Giấy xác nhận mức độ khuyết tật được bố trí trong dự toán chi
thường xuyên của Sở Lao động Thương binh và Xã hội hằng năm theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước
Điều 4. Nội dung và mức chi thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
1. Chi văn phòng phẩm; in ấn Giấy xác nhận khuyết tật, biểu mẫu; mua sổ,
sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý: Mức chi thanh toán theo thực tế
trên cơ sở hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi tiền công họp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật:
a) Chủ tịch Hội đồng: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Chi nước uống cho người tham dự: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 40/2017/TTBTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
3. Chi giám định y khoa: Số tiền thanh toán căn cứ vào nội dung yêu cầu giám
định và mức phí giám định y khoa tại Biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y
khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy Giám định y khoa.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì
áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa
phương phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
Ban Bí thư TW Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Viện KSND tối cao, TAND tối cao;
Ủy ban Giám sát Tài chính QG;
Kiểm toán Nhà nước;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
Cơ quan TW của các đoàn thể;
UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
Các Sở: LĐTBXH, TC và KBNN
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
Cổng TTĐT, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Lưu: VT, HCSN (300b). KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
| Thông tư 72/2024/TT-BTC | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Thong-tu-72-2024-TT-BTC-huong-dan-kinh-phi-ngan-sach-nha-nuoc-xac-dinh-muc-do-khuyet-tat-627139.aspx | {'official_number': ['72/2024/TT-BTC'], 'document_info': ['Thông tư 72/2024/TT-BTC hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật do Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Võ Thành Hưng'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
138 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1178/QĐUBND Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 136 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn c ứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông
tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Quyết định s ố
1038/QĐBKHĐT ngày 28/7/2017; Quyết định số 1397/QĐBKHĐT ngày 21/9/2018;
Quyết định số 245/QĐBKHĐT ngày 12/3/2019; Quyết định số 1258/QĐBKHĐT ngày
27/8/2019; Quyết định số 1523/QĐBKHĐT ngày 19/10/2020; Quyết định số 814/QĐ
BKHĐT ngày 25/5/2020; Quyết định số 1327/QĐBKHĐT ngày 28/8/2020; Quyết định
số 1463/QĐBKHĐT ngày 06/10/2020; Quyết định số 402/QĐBKHĐT ngày 13/3/2020;
Quyết định số 828/QĐBKHĐT ngày 25/5/2020; Quyết định số 1831/QĐBKHĐT ngày
21/11/2019; Quyết định số 357/QĐBKHĐT ngày 02/4/2021; Quyết định số 701/QĐ
BKHĐT ngày 02/6/2021; Quyết định số 885/QĐBKHĐT ngày 30/6/2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 136 thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang.
(có Danh mục 136 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện:
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi giải quyết
thủ tục hành chính của Sở theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đăng tải đầy đủ Danh
mục, nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết
định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông đối
với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện
quy trình điện tử của các thủ tục hành chính và công khai đầy đủ trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các
Quyết định trước đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Chủ tịch UBND tỉnh;
Các PCT UBND tỉnh;
Như điều 4; (thực hiện)
Sở Thông tin và Truyền thông;
Phó CVP UBND tỉnh;
Viễn thông Tuyên Quang;
Bưu điện tỉnh;
Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
Phòng Tin học Công báo;
Lưu: VT, KSTTHCNhung CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
DANH MỤC
136 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐUBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Thực hiện qua dịch vụ BCCI Thực hiện tại Bộ phận một cửa
A THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (114 TTHC)
I LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (51 TTHC)
1 Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
2 Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần x x
3 Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh x x
4 Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh . Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
5 Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
6 Đăng ký thành lập công ty cổ phần Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
7 Đăng ký thành lập công ty hợp danh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
8 Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
9 Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
10 Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
11 Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
12 Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
13 Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
14 Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
15 Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
16 Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
17 Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
18 Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
19 Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
20 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh x x
21 Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
22 Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
23 Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp x x
24 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
25 Thông báo lập địa điểm kinh doanh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
26 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
27 Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
28 Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
29 Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử x x
30 Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
31 Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
32 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
33 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
34 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. x x
35 Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
36 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
37 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
38 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
39 Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
40 Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Không quy định. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Miễn lệ phí trong các trường hợp: không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 56 đến Điều 60 Nghị định số 01/2021/NĐCP ; cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính. x x
41 Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, đăng ký tạm ngừng kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
42 Giải thể doanh nghiệp Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐCP và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp. Không x x
43 Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TTBTC). Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
44 Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
45 Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Miễn lệ phí Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
46 Chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử x x
47 Chuyển đổi doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
48 Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
49 Thông báo về việc sáp nhập công ty trong trường hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
50 Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
51 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. x x
II LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM (22 THỦ TỤC)
1 Chấp thuận nhà đầu tư của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đối với trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại trường hợp 1 hoặc gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ để lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư đối với trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại trường hợp 2; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
2 Điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy địnhtại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
3 Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
4 Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
5 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Trường hợp 1: thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư; Trường hợp 2: thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐCP: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
6 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
7 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
8 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
9 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
10 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
11 Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
12 Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Thời hạn giải quyết 12 ngày làm việc: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
13 Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
14 Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐCP ; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐCP ; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tưxem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
15 Ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
16 Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
17 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐCP , Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư x x
18 Cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Thời hạn giải quyết 08 ngày làm việc: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
19 Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ x x
20 Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐCP , Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐCP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐCP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải quyết như sau: + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐCP ; + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐCP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
21 Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
22 Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư năm 2020; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
III LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (04 TTHC)
1 Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày. Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày. Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định. Không Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020; Nghị định số 35/2021/NĐCP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. x x
2 Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày Thời gian phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày x x
3 Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh: Không quá 15 ngày. x x
4 Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Thời hạn thẩm định: Không quá 60 ngày.
Thời hạn phê duyệt: Không quá 15 ngày. x x
IV LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ (01 TTHC)
1 Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất quy định khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐCP ; xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư x x
V LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (03 TTHC)
1 Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo NĐ số 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 Đối với trường hợp sử dụng ngân sách địa phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp sử dụng ngân sách TW thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn x x
2 Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ đầu tư theo NDD/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 108, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn x x
3 Giải ngân khoản vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp 05 ngày làm việc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang, số 8, đường Bình Thuận, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; x x
VI LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (09 TTHC)
1 Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017.
Nghị định số 39/2018/NĐCP ngày 11 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. x x
2 Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017. Nghị định số 39/2018/NĐCP ngày 11 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. x x
3 Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo x x
4 Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo x x
5 Thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư Không
quy định x x
6 Đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn Không quy định x x
7 Đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên 10 ngày làm việc x x
8 Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ x x
9 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị hỗ trợ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017; Nghị định số 39/2018/NĐCP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết số 06/2019/NQHĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. x
VII LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (03 TTHC)
1 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Nghị định số 80/2020/NĐCP ngày 8/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam x x
2 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Không Luật Đầu tư công;
Nghị định số 80/2020/NĐCP ngày 8/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam x x
3 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh x x
VIII LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ (19 TTHC)
1 Đăng ký liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13ngày 20/11/2012;
Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác
xã;
Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
2 Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
3 Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
4 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia 3 ngày làm việc x x
5 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách 3 ngày làm việc x x
6 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất 3 ngày làm việc x x
7 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập 3 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13ngày 20/11/2012;
Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác
xã;
Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
8 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất) 3 ngày làm việc x x
9 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất) 3 ngày làm việc x x
10 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng) 3 ngày làm việc x x
11 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng) 3 ngày làm việc x x
12 Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện) 3 ngày làm việc x x
13 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13ngày 20/11/2012;
Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác
xã;
Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
14 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
15 Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
16 Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
17 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
18 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã) 3 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13ngày 20/11/2012;
Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác
xã;
Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
19 Thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
B THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (21 TTHC)
I LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH (05 TTHC)
1 Đăng ký thành lập hộ kinh doanh 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
2 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký. x x
3 Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp x x
4 Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp x x
5 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị định số 01/2021/NĐCP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. x x
II LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ (16 TTHC)
1 Đăng ký thành lập hợp tác xã 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
2 Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
3 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
4 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
5 Đăng ký khi hợp tác xã chia 3 ngày làm việc x x
6 Đăng ký khi hợp tác xã tách 3 ngày làm việc x x
7 Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất 3 ngày làm việc x x
8 Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập 3 ngày làm việc x x
9 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng) 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
10 Giải thể tự nguyện hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
11 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
12 Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
13 Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
14 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã 3 ngày làm việc Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Thông tư số 07/2019/TTBKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. x x
15 Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
16 Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã 3 ngày làm việc x x
C THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (03 TTHC)
I LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC (03 TTHC)
1 Thông báo thành lập tổ hợp tác Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã Không Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;
Nghị định số 77/2019/NĐCP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác. x x
2 Thông báo thay đổi tổ hợp tác Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ x x
3 Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ x x
| Quyết định 1178/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1178-QD-UBND-2021-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-cua-So-Ke-hoach-tinh-Tuyen-Quang-484793.aspx | {'official_number': ['1178/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Tuyên Quang', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Sơn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/08/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
139 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2746/QĐUBND Kiên Giang , ngày 03 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO/ UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2077/TTr
SGDĐT ngày 22/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã
tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1499/QĐUBND ngày 30/6/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành
Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công
bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ:
http://botthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ
tục hành chính để niêm yết công khai và thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ;
CT và các PCT UBND tỉnh;
Website Kiên Giang;
LĐVP, Phòng KSTTHC;
Lưu: VT, hvathien (1b). KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND
CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2746/QĐUBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểmthực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
I Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
1 Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
2 Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
3 Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
4 Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
5 Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
6 Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
7 Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
8 Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
9 Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
10 Giải thể trường trung học phổ thông chuyên 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
11 Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
12 Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
13 Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
14 Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
15 Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
16 Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp hoạt động trở lại Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
17 Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
18 Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
19 Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
20 Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
21 Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
22 Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
23 Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền; Cơ sở giáo dục Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
24 Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
25 Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
26 Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền; Cơ sở giáo dục Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
27 Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền; Cơ sở giáo dục Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
28 Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục 35 ngày làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
29 Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
30 Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
31 Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
32 Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập) 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
33 Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
34 Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
35 Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
36 Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
37 Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
38 Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
39 Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
40 Giải thể phân hiệu trưởng trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
41 Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông Không quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
42 Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định số 70/2014/QĐTTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
43 Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định số 70/2014/QĐTTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
44 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
45 Điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
46 Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
47 Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
48 Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
49 Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền Thông tư số 17/2012/TTBGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
50 Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh Thông tư số 48/2008/TTBGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
51 Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 42/2012/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
52 Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường trung học để lấy ý kiến phản hồi Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 42/2012/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
53 Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 42/2012/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
54 Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với cấp xã: Ngày 30/9; Đối với cấp huyện: Ngày 05/10; Đối với tỉnh: Ngày 10/10. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30/12 hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh Thông tư số 07/2016/TTBGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24/3/2014 của Chính phủ
55 Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông Chưa quy định cụ thể Sở Giáo dục và Đào tạo Quyết định số 51/2002/QĐBGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
56 Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học Chưa quy định cụ thể Sở Giáo dục và Đào tạo Quyết định 51/2002/QĐ BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
57 Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Cơ sở giáo dục Thông tư số 03/2014/TTBGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
58 Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLTBGDĐTBLĐTBXHBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
59 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
60 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
61 Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Nghị định số 57/2017/NĐCP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
62 Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với HS, SV học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, HSSV chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLTBGDĐTBTCBLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
63 Xét, cấp học bổng chính sách Học bổng chính sách được cấp hàng tháng đối với người học nhận học bổng thông qua thẻ ATM, người học nhận học bổng thông qua cơ sở giáo dục hoặc được cấp hai lần trong năm, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3 đối với người học nhận học bổng được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả thông qua gia đình người học Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo Cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLTBGDĐTBLĐTBXH BTC ngày 05/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
64 Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Thông tư số 16/2016/TTBGDĐT ngày 18/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
II Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh
1 Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin Không quy định Trung tâm Tin học; Trung tâm Ngoại ngữ Tin học; Trung tâm CNTT Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLTBGDĐTBTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông
2 Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) Không quy định Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 01/2016/TTBGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3 Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông Không quy định Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 04/2017/TTBGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Thông tư số 04/2017/TTBGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5 Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư ký Hội đồng thi Thông tư số 04/2017/TTBGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6 Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học Theo đợt tuyển sinh Cơ sở dự bị đại học Thông tư số 26/2016/TTBGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7 Đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo Cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 05/2017/TTBGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
1 Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Thông tư số 19/2015/TTBGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2 Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ 05 ngày Làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Thông tư số 19/2015/TTBGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3 Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 26/2013/TTBGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định số 77/2007/QĐBGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểmthực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
1 Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
2 Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
3 Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
4 Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
5 Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
6 Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
7 Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
8 Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
9 Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú Không quy định Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
10 Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
11 Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
12 Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
13 Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
14 Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ Sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
15 Thành lập trung tâm học tập cộng đồng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
16 Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
17 Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở Không quy định Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
18 Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
19 Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
20 Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
21 Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ Sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
22 Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
23 Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
24 Cấp Giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 17/2012/TTBGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
25 Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Không quy định Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24/3/2014 của Chính phủ Thông tư số 07/2016/TTBGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
26 Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Thông tư số 44/2014/TTBGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
27 Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non công lập 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Thông tư số 11/2009/TTBGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
28 Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân huyện Thông tư số 11/2009/TTBGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
29 Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở Không quy định cụ thể Cơ sở giáo dục Quyết định số 51/2002/QĐBGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
30 Chuyển trường đối với học sinh tiểu học 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ sở giáo dục Thông tư số 50/2012/TTBGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 41/2010/TTBGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
31 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ Ủy ban nhân dân huyện Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
32 Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục Nghị định số 57/2017/NĐCP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
33 Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 04 tháng và tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 05 tháng vào tháng 02 hoặc tháng 3 hàng năm Ủy ban nhân dân huyện; Cơ sở giáo dục mầm non; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tài chính Nghị định số 06/2018/NĐCP ngày 05/01/2018 của Chính phủ
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểmthực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
1 Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học 20 ngày làm việc Ủy ban nhân dân xã Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
2 Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập 25 ngày làm việc Ủy ban nhân dân xã Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
3 Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại 25 ngày làm việc Ủy ban nhân dân xã Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
4 Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập 25 ngày làm việc Ủy ban nhân dân xã Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
5 Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) Không quy định Ủy ban nhân dân xã Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN


| Quyết định 2746/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2746-QD-UBND-2018-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-thuoc-tham-quyen-So-Giao-duc-Kien-Giang-410484.aspx | {'official_number': ['2746/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Kiên Giang', ''], 'signer': ['Lê Thị Minh Phụng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/12/2018', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
140 | CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 152/2024/NĐCP Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 62/2015/NĐCP NGÀY 18 THÁNG 7
NĂM 2015 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 33/2020/NĐCP
NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứLuật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật Cạnh
tranh ngày 12 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật
Đầu tư, Luật Nhà ở; Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế
tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022; Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số62/2015/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 33/2020/NĐCP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐCP ngày 18
tháng 7 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
33/2020/NĐCP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 4 như sau:
“b) Trở ngại khách quan là trường hợp đương sự không nhận được bản án, quyết
định mà không phải do lỗi của họ; đương sự đi công tác ở vùng biên giới, hải
đảo hoặc phải thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà
không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn; đương sự bị tai nạn, ốm nặng đến mức
mất khả năng nhận thức hoặc chết mà chưa xác định được người thừa kế; tổ chức
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi hình thức, chuyển giao
bắt buộc, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp mà chưa xác định được tổ
chức, cá nhân mới có quyền yêu cầu thi hành án theo quy định của pháp luật
hoặc do lỗi của cơ quan xét xử, cơ quan thi hành án hoặc cơ quan, cá nhân khác
dẫn đến việc đương sự không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn hoặc các trở ngại
khách quan khác theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật dân sự.”;
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Khi đương sự có yêu cầu, Chấp hành viên có trách nhiệm chứng kiến và ký
tên vào văn bản thỏa thuận trong trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 của
Điều này. Việc chứng kiến thỏa thuận được thực hiện tại trụ sở cơ quan thi
hành án dân sự. Đối với các trường hợp thỏa thuận giao quyền sử dụng đất, giao
nhà, tài sản gắn liền với đất; giao quyền nuôi dưỡng người chưa thành niên;
giao quyền thăm nom, chăm sóc người chưa thành niên, người mất năng lực hành
vi dân sự, người không có khả năng lao động thì Chấp hành viên chứng kiến
ngoài trụ sở cơ quan nếu đương sự yêu cầu.
Trường hợp phát hiện thỏa thuận vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã
hội, không đúng với thực tế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người thứ ba hoặc nhằm trốn tránh phí thi hành án thì Chấp hành viên từ chối
chứng kiến thỏa thuận nhưng phải nêu rõ lý do từ chối vào văn bản thỏa
thuận.”.
3. Bổ sung khoản 7 Điều 9 như sau:
“7. Khi tiến hành xác minh điều kiện thi hành án, Chấp hành viên có thể xác
minh thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của pháp luật. Kết quả xác
minh là một trong những căn cứ để tổ chức thi hành án theo quy định của pháp
luật về thi hành án dân sự.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Việc thông báo về thi hành án theo quy định tại Điều 40, Điều 41, Điều 42
của Luật Thi hành án dân sự được thực hiện lần đầu. Trường hợp người được
thông báo đồng ý thì từ lần thông báo thứ hai trở đi, cơ quan thi hành án dân
sự có thể thực hiện thông báo qua VNeID hoặc Trang thông tin điện tử của Cục
Thi hành án dân sự và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự
thuộc Bộ Tư pháp. Nếu người được thông báo không đồng ý về hình thức thông báo
từ lần thứ hai trở đi thì cơ quan thi hành án dân sự thực hiện thông báo theo
quy định của Luật Thi hành án dân sự.
Việc thông báo trực tiếp cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
được thực hiện như sau:
a) Do Chấp hành viên, công chức làm công tác thi hành án giao văn bản cần
thông báo cho người được thông báo;
b) Do bưu tá; người được cơ quan thi hành án ủy quyền; tổ trưởng tổ dân phố;
trưởng thôn, làng, ấp, bản, khóm, buôn, phum, sóc; Ủy ban nhân dân, công an
cấp xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Giám thị trại giam, trại tạm giam, Thủ
trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người được thông báo
có địa chỉ, cư trú, công tác, chấp hành hình phạt tù giao văn bản cần thông
báo cho người được thông báo.”.
5. Bổ sung khoản 5, 6, 7, 8 Điều 13 như sau:
“5. Việc xử lý chứng khoán đang niêm yết hoặc đang đăng ký giao dịch tại các
sở giao dịch chứng khoán được thực hiện như sau:
a) Chấp hành viên ra quyết định phong tỏa chứng khoán gửi Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây được viết tắt là VSDC) và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 67 của Luật Thi hành án dân sự.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Chấp hành
viên, VSDC thực hiện phong tỏa chứng khoán theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và gửi thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự và thành viên lưu
ký.
Quyết định phong tỏa chứng khoán gồm những nội dung sau: nội dung yêu cầu
phong tỏa chứng khoán; họ và tên, số và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc căn
cước công dân đối với cá nhân; tên, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với pháp nhân; mã chứng
khoán và số lượng chứng khoán đề nghị phong tỏa.
b) Chấp hành viên ra quyết định cưỡng chế kê biên, xử lý chứng khoán theo quy
định tại khoản 3 Điều 71 của Luật Thi hành án dân sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo hợp lệ quyết định
cưỡng chế kê biên, xử lý chứng khoán, đương sự được thỏa thuận về việc bán
chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thông báo bằng văn
bản cho cơ quan thi hành án dân sự về việc thỏa thuận đó.
Hết thời hạn trên, cơ quan thi hành án dân sự ban hành văn bản yêu cầu VSDC
chuyển chứng khoán đã kê biên sang cơ quan thi hành án dân sự. Cơ quan thi
hành án dân sự có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với số
chứng khoán đã nhận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, VSDC phải thực hiện việc chuyển
chứng khoán. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc chuyển
chứng khoán, Chấp hành viên thực hiện việc bán theo thỏa thuận của đương sự.
Trường hợp đương sự không thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì Chấp hành
viên thực hiện bán chứng khoán theo phương thức khớp lệnh với mức giá tham
chiếu theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Trường hợp chủ động ra quyết định thi hành án thì ngay sau khi ban hành quyết
định cưỡng chế kê biên, cơ quan thi hành án dân sự ban hành văn bản yêu cầu
VSDC chuyển chứng khoán đã kê biên sang cơ quan thi hành án dân sự và thực
hiện việc bán chứng khoán theo phương thức khớp lệnh với mức giá tham chiếu
theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
6. Việc xử lý chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch và đã đăng ký
tập trung tại VSDC hoặc đang niêm yết, đăng ký giao dịch nhưng không bán được
theo quy định tại khoản 5 Điều này, Chấp hành viên thực hiện phong tỏa theo
quy định tại Điều 67 của Luật Thi hành án dân sự; ra quyết định cưỡng chế kê
biên, xử lý tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 71 của Luật Thi hành án dân
sự. Trình tự, thủ tục định giá, bán chứng khoán được thực hiện theo quy định
tại Điều 98, Điều 99, Điều 101 và quy định khác của Luật Thi hành án dân sự,
pháp luật về bán đấu giá tài sản và pháp luật khác có liên quan. Sau khi bán
chứng khoán, cơ quan thi hành án dân sự gửi văn bản yêu cầu VSDC thực hiện
chuyển quyền sở hữu chứng khoán cho người mua theo quy định của pháp luật.
7. Việc xử lý chứng khoán, cổ phần, phần vốn góp không thuộc quy định khoản
5, khoản 6 Điều này và giấy tờ có giá thì Chấp hành viên kê biên, xử lý theo
quy định tại Điều 71, Điều 83, Điều 92, Điều 98, Điều 99, Điều 101 và quy định
khác của Luật Thi hành án dân sự, pháp luật về bán đấu giá tài sản, pháp luật
về doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan. Khi ra quyết định kê biên,
Chấp hành viên đồng thời ban hành văn bản thông báo về việc kê biên tài sản đó
cho doanh nghiệp nơi người phải thi hành án góp vốn và các cơ quan, tổ chức có
liên quan để ngăn chặn việc chuyển quyền sở hữu, thay đổi hiện trạng tài sản
cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự.
8. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đang áp dụng biện pháp bảo đảm,
cưỡng chế thi hành án tương ứng với nghĩa vụ của người phải thi hành án và chi
phí thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều này mà người phải thi hành án
còn tài sản khác thì Chấp hành viên có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền
liên quan thông báo ngay cho cơ quan thi hành án dân sự khi phát sinh các giao
dịch đối với tài sản đó để phối hợp xử lý theo quy định pháp luật.”.
6. Bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:
“3. Việc ra quyết định chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hành án theo quy định
tại khoản 1 Điều 54 của Luật Thi hành án dân sự phải trên cơ sở quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, phù hợp với pháp luật về thi hành án dân sự và pháp
luật khác có liên quan.
Khi thực hiện chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo Điều 54 của Luật Thi hành án
dân sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thu hồi quyết định
thi hành án cũ, ra quyết định thi hành án mới tương ứng với phần quyền, nghĩa
vụ được chuyển giao và phần quyền chưa được chuyển giao (nếu có).”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 3, 4 Điều 27 như sau:
“1. Trường hợp đương sự không thỏa thuận được việc lựa chọn tổ chức đấu giá
tài sản thì Chấp hành viên lựa chọn theo pháp luật về đấu giá tài sản.
Trước khi bán đấu giá tài sản lần đầu đối với tài sản thuộc sở hữu chung mà có
nhiều chủ sở hữu chung đề nghị mua phần tài sản của người phải thi hành án
theo giá đã định thì Chấp hành viên thông báo cho các chủ sở hữu chung đó thỏa
thuận người được quyền mua. Nếu không thỏa thuận được thì Chấp hành viên tổ
chức bốc thăm để chọn ra người được mua tài sản.
3. Trường hợp trong cùng một cuộc đấu giá mà có nhiều tài sản được đấu giá để
thi hành án thì cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu tổ chức đấu giá thực hiện
việc đấu giá theo thứ tự từ tài sản có giá trị lớn nhất. Trường hợp số tiền
thu được đã đủ để thi hành nghĩa vụ và các chi phí theo quy định thì không
tiếp tục đấu giá các tài sản còn lại.
Người mua được tài sản bán đấu giá phải nộp tiền vào tài khoản của cơ quan thi
hành án dân sự trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đấu giá thành và
không được gia hạn thêm. Trường hợp người mua được tài sản đấu giá không nộp
hoặc nộp không đủ tiền mua tài sản trong thời hạn quy định thì cơ quan thi
hành án dân sự căn cứ quy định của pháp luật hủy bỏ giao kết hợp đồng mua bán
tài sản đấu giá, hủy bỏ hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc yêu cầu Tòa án
hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày người mua được tài sản đấu giá nộp đủ tiền,
cơ quan thi hành án dân sự tổ chức việc giao tài sản cho người mua được tài
sản đấu giá, trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thi hành án dân sự
trong việc giao tài sản cho người mua được tài sản đấu giá. Tổ chức, cá nhân
cản trở, can thiệp trái pháp luật dẫn đến việc chậm giao tài sản bán đấu giá
thành mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
4. Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện việc thanh toán tiền thi hành án theo
quy định tại Điều 47 của Luật Thi hành án dân sự trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá.
Cơ quan thi hành án dân sự làm thủ tục đứng tên gửi số tiền đó vào ngân hàng
theo hình thức tiền gửi kỳ hạn 01 tháng cho đến khi giao được tài sản, phần
lãi từ tiền gửi phát sinh trong thời hạn giao tài sản theo quy định tại khoản
3 Điều này được cộng vào số tiền gửi ban đầu để thi hành án; phần lãi từ tiền
gửi phát sinh ngoài thời hạn giao tài sản quy định tại khoản 3 Điều này thuộc
về người mua tài sản. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự áp dụng biện pháp
cưỡng chế thì người phải thi hành án, người có tài sản hoặc người đang quản lý
tài sản thi hành án phải chịu mọi chi phí cưỡng chế theo quy định tại Điều 73
của Luật Thi hành án dân sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp đến hạn theo hợp đồng bán đấu giá tài sản mà không giao được tài
sản cho người mua được tài sản bán đấu giá thì người này có quyền yêu cầu hủy
bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật mà không thu
hồi được Giấy chứng nhận thì thực hiện như sau:
a) Cơ quan thi hành án dân sự gửi văn bản kiến nghị thu hồi Giấy chứng nhận
đến Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất
đai đối với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu hoặc tổ chức đăng ký đất đai hoặc
chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai quy định tại khoản 2 Điều 136 của Luật
Đất đai đối với Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền nêu tại điểm a khoản 2 Điều này
quyết định thu hồi, hủy Giấy chứng nhận đã cấp. Việc cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.”.
9. Bổ sung khoản 6 Điều 38 như sau:
“6. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị
định này, pháp luật khác có liên quan để xác định thời gian trở ngại khách
quan hoặc sự kiện bất khả kháng và thời gian này không tính vào thời hạn khiếu
nại theo quy định tại khoản 2 Điều 140 của Luật Thi hành án dân sự.”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 43 như sau:
“e) Chi phí khi đang hoặc đã tổ chức cưỡng chế xong nhưng phải đình chỉ theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 50 của Luật Thi hành
án dân sự.”.
11. Bổ sung khoản 7 Điều 49 như sau:
“7. Trường hợp thanh toán tiền khi xử lý tài sản mà bản án, quyết định tuyên
kê biên để bảo đảm thi hành một nghĩa vụ cụ thể theo quy định tại khoản 3
Điều 47 của Luật Thi hành án dân sự có nhiều người được thi hành án nhưng chỉ
một hoặc một số người yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự thanh
toán cho những người đã yêu cầu theo tỷ lệ mà họ được nhận, số tiền còn lại
gửi vào ngân hàng theo hình thức tiền gửi kỳ hạn 01 tháng, đồng thời thông báo
cho những người chưa yêu cầu về quyền yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp đã
hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.
Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án mà cơ quan thi hành án dân sự không nhận
được yêu cầu thì số tiền đã gửi và tiền lãi được thanh toán tiếp cho những
người đã có yêu cầu thi hành án trong bản án, quyết định đó; số tiền còn lại
được thanh toán cho những người được thi hành án theo các quyết định thi hành
án khác (nếu có) tính đến thời điểm thanh toán hoặc trả cho người có tài sản
bị kê biên, xử lý.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 56 như sau:
“2. Bộ Tư pháp tổ chức thi tuyển Chấp hành viên; quy định nội dung, hình thức,
trình tự thủ tục thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
Nội dung, hình thức thi, xét nâng ngạch từ Chấp hành viên sơ cấp lên Chấp hành
viên trung cấp, từ Chấp hành viên trung cấp lên Chấp hành viên cao cấp thực
hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về thi hành
án dân sự.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và
xếp lương đối với các ngạch Chấp hành viên sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ
Nội vụ.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 66 như sau:
“3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và
xếp lương đối với các ngạch Thẩm tra viên sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ
Nội vụ.”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 69 như sau:
“1. Việc bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch Thẩm tra viên; nội dung, hình thức
thi, xét nâng ngạch từ Thẩm tra viên thi hành án lên Thẩm tra viên chính thi
hành án, từ Thẩm tra viên chính thi hành án lên Thẩm tra viên cao cấp thi hành
án thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về
thi hành án dân sự.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 71 như sau:
“1. Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự,
có trách nhiệm giúp Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành
viên cao cấp thực hiện các trình tự, thủ tục thi hành án dân sự hoặc giúp Thẩm
tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thực hiện nhiệm vụ thẩm
tra theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch Thư ký thi hành án; nội dung, hình thức
thi, xét nâng ngạch từ Thư ký trung cấp lên Thư ký thi hành án thực hiện theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về thi hành án dân
sự.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và
xếp lương đối với các ngạch Thư ký thi hành án sau khi có ý kiến thống nhất
của Bộ Nội vụ.”.
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 78 như sau:
“2. Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp,
Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp được xếp lương công
chức nhóm 1 của loại A1, A2 và A3 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán
bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
Thư ký thi hành án xếp lương công chức loại A1 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ
đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Thư ký trung cấp thi
hành án xếp lương công chức loại A0 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với
cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.”.
17. Bổ sung khoản 4 Điều 83 như sau:
“4. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của các cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế
vùng miền, Bộ Tư pháp quyết định việc cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu,
cấp hiệu thi hành án dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.”.
Điều 2.Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 62/2015/NĐCP
ngày 18 tháng 7 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi hành án dân sự.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với việc thi hành án mà tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực chưa
thực hiện trình tự, thủ tục về thi hành án theo quy định tại Nghị định số
62/2015/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 33/2020/NĐCP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ (sau đây gọi
chung là Nghị định số 62/2015/NĐCP) thì thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
2. Đối với việc thi hành án đã thực hiện trình tự, thủ tục về thi hành án
theo quy định của Nghị định số 62/2015/NĐCP thì không phải thực hiện lại các
trình tự, thủ tục theo quy định của Nghị định này.
3. Đối với việc thi hành án đã thi hành một phần hoặc chưa được thi hành tại
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng đã thực hiện một số trình
tự, thủ tục về thi hành án theo quy định của Nghị định số 62/2015/NĐCP thì
không phải thực hiện lại các thủ tục đó theo quy định của Nghị định này. Các
trình tự, thủ tục thi hành án khác thực hiện theo quy định của Nghị định này,
trừ trường hợp có mâu thuẫn với các thủ tục thi hành án đã thực hiện theo Nghị
định số 62/2015/NĐCP thì áp dụng các quy định của Nghị định số 62/2015/NĐCP
để thực hiện các thủ tục thi hành án đó.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Mục 3 điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐCP ngày 19
tháng 02 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐCP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thi hành Nghị định này; quy định về việc xử
lý Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án có hành vi vi phạm pháp
luật trong khi thực hiện nhiệm vụ nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: VT, PL(2b). TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
| Nghị định 152/2024/NĐ-CP | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thu-tuc-To-tung/Nghi-dinh-152-2024-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-62-2015-ND-CP-huong-dan-Luat-Thi-hanh-an-dan-su-631950.aspx | {'official_number': ['152/2024/NĐ-CP'], 'document_info': ['Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Lê Thành Long'], 'document_type': ['Nghị định'], 'document_field': ['Thủ tục Tố tụng'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '29/11/2024', 'note': ''} |
141 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 22/2016/QĐUBND Quảng Bình, ngày 19 tháng 8 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2015/TTLTBCTBNV ngày 27/10/2015 của Bộ Công
thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Quản lý thị trường địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐUBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công thương tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 741/TTrSCT ngày
06/7/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 798/SNVTC ngày 28/6/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công
thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ,
Công thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐUBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý thị trường là tổ chức trực thuộc Sở Công thương, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Công thương quản lý nhà nước về công tác
quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo pháp luật; tổ chức thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các vi phạm pháp
luật trong hoạt động thương mại, công nghiệp, các lĩnh vực khác được pháp luật
quy định và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh; thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Quản lý thị trường có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; có trụ sở và là đơn vị dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật; được mở các tài khoản giao dịch, tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước; được trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Chi cục Quản lý thị trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 34/2015/TTLTBCTBNV ngày 27/10/2015 của Bộ Công
thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Quản lý thị trường địa phương, gồm:
1. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về công tác quản lý thị trường:
a) Giúp Giám đốc Sở Công thương xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế
hoạch, biện pháp về tổ chức thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo quy
định của pháp luật; các chủ trương, biện pháp, dự án cần thiết để thực hiện
pháp luật, chính sách, chế độ về quản lý thị trường;
b) Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý thị trường;
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra kiểm soát thị trường trong hoạt động
thương mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Giúp Giám đốc Sở Công thương chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về
công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh;
đ) Theo dõi, tổng hợp, dự báo diễn biến tình hình thị trường, đối tượng, quy
luật, phương thức, thủ đoạn của các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp
luật về thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được pháp luật quy định
trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp phòng ngừa, đấu tranh chống các hành
vi vi phạm pháp luật đó.
2. Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường và
xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền:
a) Kiểm tra việc tuân theo pháp luật của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong
hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được pháp luật giao
trên địa bàn tỉnh; xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật;
b) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các Đội Quản lý thị trường trực thuộc trong
công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường và xử lý vi phạm hành chính;
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác
phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, công
nghiệp trên địa bàn;
đ) Xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền do Đội Quản lý thị trường chuyển giao;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vụ việc vượt thẩm quyền;
3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật thương mại, công nghiệp liên
quan đến công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường trên địa bàn.
4. Quản lý tổ chức và xây dựng lực lượng Quản lý thị trường:
a) Xây dựng kế hoạch và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, biên
chế, trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc của Chi cục Quản lý thị
trường;
b) Xây dựng và trình Giám đốc Sở Công thương quy định chức năng, nhiệm vụ của
các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường và người
lao động thuộc Chi cục theo phân cấp quản lý;
d) Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho công chức Quản lý thị trường và tổ chức thực hiện;
đ) Tổ chức thực hiện các quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ
trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra
thị trường;
e) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát và xử
lý vi phạm hành chính của công chức Quản lý thị trường;
g) Thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị
trường theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công thương và
Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về tình hình thương
nhân hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn; tình hình vi phạm của tổ
chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh
vực khác được pháp luật giao; kết quả kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
hành chính; đội ngũ công chức; trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm
việc.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
6. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền.
8. Quản lý tài chính, tài sản, nguồn kinh phí được bổ sung từ xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
Quản lý phương tiện làm việc, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được giao; quản lý
ấn chỉ và lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra xử lý vi phạm hành chính theo quy
định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng
Cục Quản lý thị trường và Giám đốc Sở Công thương giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Lãnh đạo Chi cục Quản lý thị trường có Chi cục trưởng và không quá 03 Phó
Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Quản lý thị trường, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường;
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác
và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Chi cục
trưởng Phó Giám đốc Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định theo quy định của pháp luật. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Công thương quyết định theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục Quản lý
thị trường có 3 phòng, gồm:
a) Phòng Tổ chức Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp;
c) Phòng Thanh tra Pháp chế.
Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục Quản lý thị
trường có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng.
3. Các Đội Quản lý thị trường:
a) Đội QLTT số 1: Phụ trách địa bàn thành phố Đồng Hới;
b) Đội QLTT số 2: Phụ trách địa bàn huyện Lệ Thủy;
c) Đội QLTT số 3: Phụ trách địa bàn huyện Quảng Trạch;
d) Đội QLTT số 4: Phụ trách địa bàn huyện Tuyên Hóa;
đ) Đội QLTT số 5: Phụ trách địa bàn huyện Bố Trạch;
e) Đội QLTT số 6: Phụ trách địa bàn huyện Quảng Ninh;
g) Đội QLTT số 7: Phụ trách địa bàn huyện Minh Hóa;
h) Đội QLTT số 8: Phụ trách địa bàn thị xã Ba Đồn;
i) Đội QLTT Cơ động: Phụ trách công tác chống buôn lậu và hàng giả trên địa
bàn tỉnh.
Đội Quản lý thị trường có trụ sở làm việc, con dấu, tài khoản giao dịch tại
Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đội Quản lý thị trường có Đội trưởng và không quá 3 Phó Đội trưởng.
4. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Quản lý thị trường
được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động, do Giám đốc Sở Công thương quyết định trong tổng biên chế công chức
và tổng số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Công thương có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý và kiểm
tra việc thực hiện Quy định này đối với Chi cục Quản lý thị trường.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở
Công thương, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường trong việc tổ chức,
quản lý, hỗ trợ, tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của Đội Quản lý thị
trường đóng trên địa bàn; xử lý các vụ việc theo thẩm quyền do Đội trưởng Đội
Quản lý thị trường trình.
3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:
a) Ban hành các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các phòng, đội thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật, phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy của Sở Công thương và của tỉnh;
b) Quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu của các phòng, đội thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ của Sở Công thương và của tỉnh; đồng thời có biện pháp bố trí,
sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và phẩm
chất, trình độ, năng lực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn
thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao./.
| Quyết định 22/2016/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-22-2016-QD-UBND-co-cau-to-chuc-Chi-cuc-Quan-ly-thi-truong-thuoc-So-Cong-thuong-Quang-Binh-326765.aspx | {'official_number': ['22/2016/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Bình', ''], 'signer': ['Nguyễn Hữu Hoài'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '19/08/2016', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
142 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 153/NQHĐND Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17
tháng 11 năm 2020; Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Luật Đo đạc bản
đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Luật Tài nguyên nước ngày 16 tháng 6 năm 2012;
Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019
quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 120/2020/NĐCP ngày
07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập; số 60/2021/NĐCP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số1990/QĐTTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số160/2014/TTLTBTCBTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước
thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số02/2017/TTBTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; số
136/2017/TTBTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 quy định lập, quản lý, sử dụng kinh
phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
số 31/2023/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2017/TTBTC ; số 56/2022/TTBTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 hướng
dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập,
xử lý tài sản, tài chính sau khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập;
Xét Tờ trình số 504/TTrUBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra
số 676/BCHĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh (có phụ lục các Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Kiểm toán nhà nước khu vực II;
Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
Đại biểu HĐND tỉnh;
Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
Trang thông tin điện tử tỉnh;
Lưu: VT, TH2. CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 153/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT Danh mục dịch vụ sự nghiệp công theo lĩnh vực
I Quản lý đất đai
1 Điều tra, đánh giá đất đai của địa phương
2 Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
3 Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
4 Thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin tư liệu, tài liệu đất đai
5 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký, cập nhật biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai
6 Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai.
7 Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
8 Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, lập bản đồ giá đất
9 Điều tra, khảo sát, lập và đề xuất danh mục các dự án đầu tư: Giải phóng mặt bằng sạch để đấu giá đất theo dự án đầu tư; GPMB sạch và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức đấu giá đất; GPMB sạch, đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ đất tái định cư.
10 Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý quỹ đất, nhà và công trình trên đất thu hồi thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật đất đai; lập phương án sử dụng đất, khai thác quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất; lập phương án đấu giá đất.
II Đo đạc và bản đồ
1 Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương
2 Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định của pháp luật
3 Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính của địa phương
III Địa chất và khoáng sản
1 Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh
2 Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của địa phương
3 Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản ở địa phương
IV Tài nguyên nước
1 Điều tra, đánh giá, đo đạc tài nguyên nước.
2 Hoạt động điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
3 Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn
4 Xây dựng cơ sở dữ liệu; quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước ở địa phương
5 Kiểm kê tài nguyên nước
V Quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo
1 Điều tra cơ bản tài nguyên biển và hải đảo thuộc phạm vi quản lý của địa phương
2 Các nhiệm vụ, dự án, đề án thuộc chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
3 Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ thuộc phạm vi quản lý của địa phương
4 Điều tra, thống kê, phân loại, quản lý tài nguyên biển và hải đảo do địa phương quản lý
5 Hoạt động quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của địa phương
6 Thiết lập, quản lý hành lang bảo vệ bờ biển của địa phương
VI Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu
1 Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động, thu thập dữ liệu, lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn
2 Giám sát biến đổi khí hậu; đánh giá khí hậu địa phương; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
3 Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu địa phương
4 Xây dựng quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý
VII Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
1 Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, quan trắc, giám sát theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa phương
2 Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường; nội dung về bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh
3 Điều tra, đánh giá, xác định, khoanh vùng và xử lý khu vực ô nhiễm môi trường; khu vực ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường
4 Quản lý, vận hành, khai thác các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục do Nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh
5 Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
6 Quan trắc, thống kê, quản lý thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học
7 Tổ chức xây dựng báo cáo hiện trạng hiện trạng môi trường, hiện trạng đa dạng sinh học, báo cáo hiện trạng khu bảo tồn; chương trình, dự án bảo tồn đa dạng sinh học
8 Xây dựng, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường theo quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quan trắc tài nguyên và môi trường của địa phương; thông tin, cảnh báo về ô nhiễm môi trường
9 Xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
10 Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý các chất thải phát sinh không xác định được nguồn thải trên địa bàn tỉnh
VIII Dịch vụ khác
1 Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực tài nguyên môi trường theo quy định của pháp luật
2 Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về quản lý tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền của địa phương
3 Xây dựng, thu thập, tích hợp, lưu trữ, cập nhật, khai thác, vận hành, sử dụng và quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường của địa phương; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên môi trường
4 Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường
5 Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dự án, công trình thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
| Nghị quyết 153/NQ-HĐND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-153-NQ-HDND-2023-Danh-muc-dich-vu-cong-su-dung-ngan-sach-Tai-nguyen-Moi-truong-Ha-Tinh-605985.aspx | {'official_number': ['153/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Hà Tĩnh', ''], 'signer': ['Hoàng Trung Dũng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '08/12/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
143 | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1455/QĐBGTVT Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứLuật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứLuật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị định số56/2022/NĐCP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số05/2021/NĐCP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý,
khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số648/QĐTTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐBGTVT ngày 11/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề xuất của Cục Hàng không Việt Nam tại Tờ trình số 5382/TTrCHK ngày
10/10/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch Cảng hàng không Đồng
Hới giai đoạn đến năm 2030; Văn bản số 6122/CHKQLC ngày 14/11/2024 về việc
tiếp thu, giải trình hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số
1944/KHĐT ngày 19/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Đồng Hới
giai đoạn đến năm 2030 với nội dung như sau:
a) Quy hoạch các công trình bảo đảm hoạt động bay
Quy hoạch Đài kiểm soát không lưu tại vị trí phía Đông Nam nhà ga hành khách,
diện tích khoảng 7.600 m².
b) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
Quy hoạch trạm cấp điện, nhà kỹ thuật, trạm cấp nước tại vị trí phía Đông Nam
nhà ga hành khách, diện tích khoảng 5.600 m².
c) Quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không
Quy hoạch công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết
bị hàng không tại vị trí phía Tây Bắc nhà ga hành khách, tiếp giáp với khu bảo
dưỡng tàu bay (hangar), diện tích khoảng 3.500 m².
Quy hoạch bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất và trạm
khẩn nguy, cứu nạn phía Đông Nam, tiếp giáp nhà ga hành khách T2, diện tích
khoảng 7.400 m².
Quy hoạch khu hàng không chung tại vị trí phía Tây Bắc nhà ga hành khách,
diện tích khoảng 3.500 m².
d) Các hạng mục công trình khác được giữ nguyên theo Quyết định số 1491/QĐ
BGTVT ngày 11/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để quản lý và thực hiện quy
hoạch phù hợp quy định hiện hành;
Rà soát, hoàn thiện hồ sơ, bản vẽ quy hoạch bảo đảm phù hợp với nội dung
quy hoạch được phê duyệt và ý kiến thẩm định của Vụ Kế hoạch Đầu tư;
Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, Cục Hàng không Việt Nam và
các đơn vị liên quan tiếp tục rà soát quy hoạch các công trình để đề xuất điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu khai thác và đầu tư phát triển; cập
nhật nội dung điều chỉnh trong quá trình lập quy hoạch thời kỳ 20212030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Trong các bước triển khai tiếp theo, Cục Hàng không Việt Nam và đơn vị liên
quan tiếp tục rà soát, tính toán xác định các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm tính
hợp lý, thực hiện điều chỉnh và xử lý các nội dung theo thẩm quyền, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải xem xét đối với những nội dung vượt thẩm quyền (nếu có).
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch Đầu
tư, Kết cấu hạ tầng giao thông; các Cục: Quản lý đầu tư xây dựng, Hàng không
Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Bộ trưởng (để b/c);
Bộ Quốc phòng;
UBND tỉnh Quảng Bình;
Cảng vụ hàng không miền Trung;
Các TCT: Cảng HKVN, Quản lý bay VN;
Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
Lưu: VT, Vụ KHĐT VULH. KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
| Quyết định 1455/QĐ-BGTVT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-1455-QD-BGTVT-2024-dieu-chinh-cuc-bo-Quy-hoach-Cang-hang-khong-Dong-Hoi-633242.aspx | {'official_number': ['1455/QĐ-BGTVT'], 'document_info': ['Quyết định 1455/QĐ-BGTVT năm 2024 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Giao thông vận tải', ''], 'signer': ['Lê Anh Tuấn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
144 | BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ Y, DƯỢC
CỔ TRUYỀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 56/QĐYDCT Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU CÓ
GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH ĐƯỢC TIẾP TỤC SỬ DỤNG THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 3
NGHỊ QUYẾT SỐ 80/2023/QH15 NGÀY 09/01/2023 CỦA QUỐC HỘI (ĐỢT 2)
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
Căn cứ Nghị quyết số80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội về việc tiếp
tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID19 và sử dụng
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ
ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2024;
Căn cứ Nghị định số95/2022/NĐCP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số7666/QĐBYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Công văn số 1077/BYTYDCT ngày 03/3/2023 của Bộ Y tế về việc triển
khai thực hiệnĐiều 3 Nghị quyết số 80/2023/QH15;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Dược cổ truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc
cổ truyền, dược liệu có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng từ ngày
hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
quyết số 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội (Đợt 2), cụ thể như sau:
1. Danh mục thuốc cổ truyền sản xuất trong nước được công bố tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục thuốc cổ truyền sản xuất tại nước ngoài được công bố tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu công bố
tại Điều 1 được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế theo địa chỉ:
https://moh.gov.vn/home, Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền theo địa chỉ: https://ydct.moh.gov.vn và được tiếp tục cập nhật, bổ
sung tại các đợt công bố tiếp theo.
Điều 3. Trường hợp thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã thực
hiện thay đổi, bổ sung trong quá trình lưu hành hoặc có đính chính, sửa đổi
thông tin liên quan đến giấy đăng ký lưu hành đã được cấp, doanh nghiệp xuất
trình văn bản phê duyệt hoặc xác nhận của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục
Quản lý Dược với các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các thủ tục theo
quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám
đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền,
dược liệu được công bố tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 5;
Bộ trưởng (để b/c);
TT. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế
Bộ Công an;
Cục Y tế GTVT Bộ Giao thông vận tải;
Tổng Cục Hải quan Bộ Tài chính;
Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLD, Cục QLKCB,
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM;
Tổng Công ty Dược Việt Nam Công ty CP;
Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh
trực thuộc Bộ Y tế;
Website của Bộ Y tế;
Website Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Lưu: VT, QLD. CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thế Thịnh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC CỔ TRUYỀN TRONG NƯỚC CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH ĐƯỢC TIẾP TỤC SỬ
DỤNG TỪ NGÀY HẾT HIỆU LỰC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2024 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1
ĐIỀU 3 NGHỊ QUYẾT SỐ 80/2023/QH15 NGÀY 09/01/2023 CỦA QUỐC HỘI (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐYDCT ngày 04 tháng 4 năm 2023)
() Ghi chú: Các thuốc khác đáp ứng yêu cầu tại Nghị quyết số80/2023/QH15
đang được tiếp tục cập nhật, bổ sung tại các đợt Quyết định tiếp theo.
STT Số đăng ký Tên thuốc Cơ sở đăng ký Cơ sở sản xuất
1 VD2961518 Hoàn thập toàn đại bổ Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco
2 VD3145419 Cao lỏng Traluvi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco
3 VD2963118 Hoàn bổ trung ích khí Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh
4 VD3037518 Siro tiêu độc Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam
5 VD2895418 Pharnanca Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
6 VD3000418 Đại bổ DHĐ Công ty cổ phần thương mại dược phẩm Hồng Đức Công ty cổ phần dược phẩm Hoa Việt
7 VD2866718 Bổ khí thông mạch KYingin Công ty cổ phần dược phẩm Khang Minh Công ty cổ phần dược phẩm Khang Minh
8 VD2980418 Phong thấp Nam Hà Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
9 VD3044218 Bổ trung ích khí Nam Hà Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
10 VD2982518 Mizho Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông Chi nhánh 1
11 VD2919718 Tioga Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
12 VD2921918 Bổ phổi Đông Dược Việt Công ty cổ phần dược phẩm Việt (Đông Dược Việt) Công ty cổ phần dược phẩm Việt (Đông Dược Việt)
13 VD3060018 Viêm xoang Đông Dược Việt Công ty cổ phần dược phẩm Việt (Đông Dược Việt) Công ty cổ phần dược phẩm Việt (Đông Dược Việt)
14 VD3255319 Bổ thận âm Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
15 VD3319519 Giải cảm Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
16 VD3095618 Phugia Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
17 VD3266319 Đại tràng hoàn Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
18 VD3365719 Cảm xuyên hương plus Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
19 VD3203819 Bổ phế tiêu đờm Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
20 VD3319619 Thuốc ho thảo dược Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
21 VD3095518 Langga Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
22 VD3125618 Cốm cảm xuyên hương Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
23 VD3365619 Cảm cúmho Yba Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
24 VD2991418 Bổ phế Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
25 VD2924118 Cảm xuyên hương Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
26 VD2924218 Folitat dạ dày Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
27 VD2924518 Siro cảm xuyên hương Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
28 VD2924418 Phụ huyết khang Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái Công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái
29 VD3126418 Đái dầm PV Công ty cổ phần dược Phúc Vinh Công ty cổ phần dược Phúc Vinh
30 VD2927418 Berankis Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
31 VD2993118 Granxic Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
32 VD3064218 Bổ phế chỉ khái DHĐ Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
33 VD3128718 AdLiver Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
34 VD3064318 Bổ tỳ HD Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
35 VD2933218 TGT Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar
36 VD3134818 Quy tỳ.VT Công ty cổ phần thương mại và dược phẩm Việt Tiến Công ty cổ phần thương mại dược vật tư y tế Khải Hà
37 VD3074318 Quy tỳ Công ty cổ phần thương mại dược vật tư y tế Khải Hà Công ty cổ phần thương mại dược vật tư y tế Khải Hà
38 VD3134318 Đại bổ VI.American Công ty cổ phần thương mại dược vật tư y tế Khải Hà Công ty cổ phần thương mại dược vật tư y tế Khải Hà
39 VD2877118 Viên cảm cúm BVP Công ty TNHH BRV Healthcare Công ty TNHH BRV Healthcare
40 VD3007118 Song hảo đại bổ tinh Công ty TNHH dược phẩm Fitopharma Công ty TNHH dược phẩm Fitopharma
41 VD3009318 Bổ gan Trường Phúc Công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành Công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành
42 VD3009418 Hoạt huyết Trường Phúc Công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành Công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành
43 VD3006118 Cồn xoa bóp đa dụng An Triệu Công ty TNHH đông dược An Triệu Công ty TNHH đông dược An Triệu
44 VD3079818 Quy tỳ an thần hoàn P/H Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
45 VD2944118 Khu phong hóa thấp Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
46 VD2943918 Đương qui dưỡng huyết cao Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
47 VD2944218 Khu phong hóa thấp Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
48 VD2944018 Ích mẫu dưỡng huyết Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
49 VD2943718 Bạch đái Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
50 VD2944418 Tisore Khu phong hóa thấp Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
51 VD2944318 Testovim Tráng dương bổ thận Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
52 VD2943818 DitimaThuốc bổ tâm Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
53 VD2943618 AnvigestRối loạn tiêu hóa Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
54 VD3006518 Thuốc ho la hớn quả Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
55 VD3006418 Thanh tâm bá bổ Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
56 VD3006318 Forvim ngân kiều giải độc Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
57 VD3006218 Dưỡng vị tán Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
58 VD3079918 Biacti Đương quy dưỡng huyết Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
59 VD3099218 Cao dương tráng thận Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
60 VD3099318 Cao dương tráng thận Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
61 VD3384819 Thuốc bổ tâm Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
62 VD3384719 Ngân kiều giải độc Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang Công ty TNHH đông dược Xuân Quang
63 VD3080118 Hội long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
64 VD3137618 Trà giải cảm Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
65 VD3080018 Cố tinh hoàn Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
66 VD2944618 Tiềm Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
67 VD2944518 Dưỡng tâm kiện tỳ hoàn Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
68 VD3080218 Long đởm tả can Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
69 VD3137518 Hỏa long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long
70 VD2952718 Độc hoạt ký sinh Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
71 VD2952818 Giải nhiệt tiêu ban lộ Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
72 VD2952918 Ngân kiều giải độc Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
73 VD3013718 Lục vị Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
74 VD3013618 Hương sa lục quân Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
75 VD3140918 Phusacim Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
76 VD2873218 Tỷ tiên phương Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma
77 VD3141018 Cốt linh diệu Công ty TNHH Nam Dược Công ty TNHH Nam Dược
78 VD3013918 Nam dược tiêu độc thủy Công ty TNHH Nam Dược Công ty TNHH Nam Dược
79 VD3141218 Thuốc ho Nam Dược Công ty TNHH Nam Dược Công ty TNHH Nam Dược
80 VD2953018 Bổ huyết ích não Công ty TNHH Nam Dược Công ty TNHH Nam Dược
81 VD2957918 Diệp hạ châu Vạn Xuân Công ty TNHH Vạn Xuân Công ty TNHH Vạn Xuân
82 VD3144119 Phong tê thấp Công ty cổ phần dược phẩm Xanh TNHH Dược phẩm Sài Gòn tại Bình Dương (Sagopha)
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THUỐC CỔ TRUYỀN NƯỚC NGOÀI CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH ĐƯỢC TIẾP TỤC SỬ
DỤNG TỪ NGÀY HẾT HIỆU LỰC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2024 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1
ĐIỀU 3 NGHỊ QUYẾT SỐ 80/2023/QH15 NGÀY 09/01/2023 CỦA QUỐC HỘI (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐYDCT ngày 04 tháng 4 năm 2023)
() Ghi chú: Các thuốc khác đáp ứng yêu cầu tại Nghị quyết số80/2023/QH15
đang được tiếp tục cập nhật, bổ sung tại các đợt Quyết định tiếp theo.
STT Số đăng ký Tên thuốc Cơ sở đăng ký Cơ sở sản xuất
1 VN2094618 An cung ngưu hoàng hoàn Công ty cổ phần Meotis Việt Nam Yan’an Pharmaceutical Co., Ltd
| Quyết định 56/QĐ-YDCT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-56-QD-YDCT-2023-cong-bo-Danh-muc-thuoc-co-truyen-vi-thuoc-co-truyen-564739.aspx | {'official_number': ['56/QĐ-YDCT'], 'document_info': ['Quyết định 56/QĐ-YDCT năm 2023 công bố Danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 80/2023/QH15 do Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền', ''], 'signer': ['Nguyễn Thế Thịnh'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
145 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1006/TCTCS
V/v thuế GTGT Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2015
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tiền Giang;
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 824/CTTT&HTNNT ngày 20/11/2014 của Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Long về việc hoàn thuế GTGT đối với Chi nhánh Công ty cổ phần
thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long và công văn số 1135/CTKTTT ngày
30/12/2014 của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang về việc hoàn thuế GTGT. Về vấn đề này,
Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐCP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các
tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài
kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường
hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi
triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
…”
Khoản 7b Điều 5 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
…
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh
nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh,
liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên
góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định
của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;
điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc trong cơ sở kinh doanh; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tài sản
điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài
sản và không phải xuất hóa đơn.
Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các
đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh
thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai,
nộp thuế GTGT theo quy định, trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 6 Điều này.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh Công ty cổ phần thức ăn thủy
sản Hùng Vương Vĩnh Long (chi nhánh Công ty) là đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc Công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long (MST:
1201421105) thì khi Công ty điều chuyển tài sản cho Chi nhánh Công ty phải có
lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản cho Chi nhánh
Công ty và không phải xuất hóa đơn.
Theo đó, việc Công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long, do không
được Cục Thuế tỉnh Tiền Giang giải quyết hoàn số thuế GTGT mua tài sản của
Công ty Cổ phần Hùng Vương khi điều chuyển tài sản cho Chi nhánh nên Công ty
đã xuất hóa đơn ký hiệu HV/14P, số 0000001, bán lại nhà máy sản xuất cho Chi
nhánh Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long, MST:
1201421105001 để Chi nhánh Công ty kê khai thuế đầu vào là không đúng quy
định.
Đề nghị Cục Thuế Tiền Giang nghiên cứu quy định tại Điều 15 Thông tư số
219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết việc
lập hóa đơn, kê khai nộp thuế và khấu trừ hoàn thuế GTGT đối với Công ty Cổ
phần thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ PC, Vụ CST (BTC);
Vụ PC, Vụ KK(TCT);
Lưu: VT, CS(3b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Tân
| Công văn 1006/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-1006-TCT-CS-2015-thue-gia-tri-gia-tang-269496.aspx | {'official_number': ['1006/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 1006/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Hữu Tân'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '24/03/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
146 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2285/QĐUBND Kiên Giang, ngày 18 tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số1564/QĐBKHCN ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi
bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số1668/QĐBKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi
bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số1915/QĐBKHCN ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 155/TTr
SKHCN ngày 07 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công
nghệ; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, toàn
bức xạ và Hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp
dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành
chính số thứ tự 1, 2, 3, 14, 15, 16 lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lĩnh vực
Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân tại Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 2041/QĐUBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính ngành khoa
học và công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Điều 3;
Cục Kiểm soát TTHCVPCP;
CT và các PCT.UBND tỉnh;
Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
LĐVP, CVNC, TTPVHCC;
Lưu: VT, hvathien. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NĂNG
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2285/QĐUBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí/ lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ
1 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013. Nghị định số 11/2014/NĐCP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thông tư số 11/2023/TTBKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TTBKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
2 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013. Nghị định số 11/2014/NĐCP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thông tư số 11/2023/TTBKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TTBKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
3 Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Không quy định Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013. Nghị định số 11/2014/NĐCP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thông tư số 11/2023/TTBKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TTBKHCN ngay 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
4 Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. Thông tư số 14/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐCP
5 Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. Thông tư số 14/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐCP
6 Mua sáng chế, sáng kiến Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày. 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. Thông tư số 14/2023/TTBKHCN ngay 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐCP
7 Hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. Thông tư số 14/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐCP
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí/lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân
1 Khai báo thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định. Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
2 Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí. Trung tâm Phục vụ hành chính công Phí thẩm định cấp giấy phép: + Sử dụng thiết bị X quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị. Lệ phí cấp giấy phép: Không. Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
3 Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế 25 ngày kể từ ngày làm việc nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí. Trung tâm Phục vụ hành chính công Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới. Lệ phí cấp giấy phép: Không. Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
4 Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
5 Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
6 Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có). Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
7 Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở Xquang chẩn đoán trong y tế) 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo. Trung tâm Phục vụ hành chính công Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng chỉ. Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008. Nghị định số 142/2020/NĐCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Thông tư số 287/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư số 02/2022/TTBKHCN ngày 25/2/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐCP . Thông tư số 13/2023/TTBKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT Tên thủ tục hành chính Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định bãi bỏ
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ
1 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thông tư số 11/2023/TTBKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TTBKHCN ngày 28/6/2017 của Bo Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
2 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
3 Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4 Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Thông tư số 14/2023/TTBKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
5 Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
6 Mua sáng chế, sáng kiến
| Quyết định 2285/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2285-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Hoat-dong-Khoa-hoc-So-Khoa-hoc-Kien-Giang-579872.aspx | {'official_number': ['2285/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động Khoa học và Công nghệ; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Kiên Giang', ''], 'signer': ['Nguyễn Thanh Nhàn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/09/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
147 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 413/TCTCS
V /v Chính sách thuế Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9370/NHHHSGD ngày 16/12/2014 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài áp dụng
từ tháng 1 năm 2015. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến về nguyên tắc như
sau:
Tại điều 6 Thông tư số 103/2014/TTBTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính về chính
sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài quy định về đối tượng chịu thuế GTGT;
tại điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.
Tại điểm a) khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TTBTC quy định về tỷ lệ % để
tính thuế GTGT trên doanh thu đối với các ngành kinh doanh.
Tại điểm a) khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TTBTC quy định về tỷ lệ (%)
thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ quy định tại Thông tư số
103/2014/TTBTC nêu trên và thực tế việc thực hiện hợp đồng giữa SWIFT và các
tổ chức tín dụng tại Việt Nam để hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biết.
Nơi nhận:
Như trên;
Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
Vụ PC;
Lưu: VT, CS (2b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Ngô Văn Độ
| Công văn 413/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-413-TCT-CS-2015-chinh-sach-thue-doi-voi-nha-thau-nuoc-ngoai-266135.aspx | {'official_number': ['413/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 413/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Ngô Văn Độ'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/02/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
148 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2451/QĐUBND Sơn La, ngày 20 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị
định số 107/NĐCP ngày 6/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3652a/QĐBNNKL ngày 25/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung;
bị bãi bỏ lĩnh vực Kiểm lâm; Quyết định số 3670a/QĐBNNLN ngày 28/10/2024 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 582/TTrSNN ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành chính
và phê duyệt 08 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) ban
hành mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
1. Công bố danh mục 05 TTHC, trong đó: 02 TTHC ban hành mới (01 TTHC
cấp tỉnh; 01 TTHC cấp huyện); 02 TTHC cấp tỉnh; 01 TTHC cấp huyện được sửa
đổi, bổ sung (có Phụ lục I kèm theo)
2. Phê duyệt 08 quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực Lâm nghiệp
đối với 05 TTHC được công bố tại khoản 1 Điều này, trong đó: 01 quy trình đối
với 01 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (liên thông UBND tỉnh), 04 quy trình đối với 02 TTHC cấp tỉnh, 03 TTHC
huyện (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ danh mục 04 TTHC và 08 quy trình nội bộ giải quyết
TTHC, như sau:
1. Bãi bỏ danh mục 04 TTHC gồm:
02 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lâm nghiệp: 01 TTHC được công bố tại (Số thứ tự
02 phần A, mục VI) ban hành kèm theo Quyết định số 2319/QĐ UBND ngày
23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 01 TTHC
được công bố tại Quyết định 713/QĐUBND ngày 26/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh
vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
02 TTHC cấp huyện thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp được công bố tại (Số thứ tự
01, 02 phần B) ban hành kèm theo Quyết định 2347/QĐUBND ngày 28/10/2020 của
UBND tỉnh Sơn La về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Nông nghiệp và PTNT lĩnh vực Lâm nghiệp.
(có phụ lục III kèm theo).
2. Bãi bỏ 08 quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 2961/QĐ
UBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
2961/QĐUBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Như Điều 4;
Trung tâm Thông tin tỉnh;
Lưu: VT, KSTTHC, Hương (03 bản). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2451/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
A. CẤP TỈNH: 03 Danh mục thủ tục hành chính (TTHC)
TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí (đồng) Căn cứ pháp lý
A LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
I THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1 Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương 22 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở NN&PTNT tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Nộp trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử Không Điều 4, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
B LĨNH VỰC KIỂM LÂM
I THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 2,5 ngày làm việc; trường hợp kiểm tra, xác minh: 4,5 ngày làm việc Cơ quan kiểm lâm sở tại Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính; hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; môi trường điện tử Không Điều 8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NDCP; khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 và khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐCP
2 Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 03 ngày làm việc; trường hợp kiểm tra, xác minh 7,5 ngày làm việc Bộ phận TN&TKQ Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Hành chính công Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính; hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; môi trường điện tử Không Chương III Nghị định số 102/2020/NĐCP; khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐCP
B. CẤP HUYỆN: 02 Danh mục thủ tục hành chính (TTHC)
TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí (đồng) Căn cứ pháp lý
A LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
I THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1 Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng 3,5 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) Hạt Kiểm lâm huyện Nộp trực tiếp Không Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
B LĨNH VỰC KIỂM LÂM
II THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1 Thủ tục hải quan đối với gỗ nhập khẩu Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 07 giờ 30 phút; trường hợp kiểm tra, xác minh: 1,5 ngày Chi cục Hải quan Môi trường điện tử 20.000 đồng/tờ khai Quyết định số 2770/QĐBTC ngày 25/12/2015 của Bộ Tài Chính về việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính thay thế/thủ tục hành chính bãi bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên trong lĩnh vực Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (mã số hồ sơ sơ thủ tục hành chính số 1.0067859 được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia); Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐCP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; khoản 7 Điều 1 và khoản 4, khoản 12 Điều 2 Nghị định 120/2024/NĐCP)
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2451/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên TTHC: Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa
phương
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Trường hợp thanh lý rừng trồng trong giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng;
Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý
rừng trồng;
Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản
kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản
đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội
đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng;
Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ
quy định thanh lý rừng trồng;
Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng;
Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng;
Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý
rừng trồng;
Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản
kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản
đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
b) Trường hợp thanh lý rừng trồng sau giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng;
Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý
rừng trồng;
Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản
kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản
đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội
đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng;
Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ
quy định thanh lý rừng trồng;
Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng;
Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng;
Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý
rừng trồng;
Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản
kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản
đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
c) Trường hợp thanh lý rừng trồng xảy ra trước ngày Nghị định số 140/2024/NĐ
CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
Tờ trình đề nghị thanh lý rừng trồng không thành rừng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt dự án;
Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có rừng trồng không thành rừng;
Phương án thanh lý rừng trồng.
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
Tờ trình đề nghị thanh lý rừng trồng không thành rừng;
Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
Bản sao quyết định phê duyệt dự án;
Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có rừng trồng không thành rừng;
Phương án thanh lý rừng trồng.
Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội
đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng;
Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ
quy định thanh lý rừng trồng;
Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng;
Thời gian giải quyết theo quy định: 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Thời gian giải quyết TTHC sau khi cắt giảm: 22 ngày.
Thời gian đã cắt giảm: 08 ngày (26,7%).
Quy trình:
TT Trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian thực hiện
B1 Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ Bộ phận TN&TKQ Sở NN&PTNT tại Trung tâm HCC tỉnh Kèm theo scan hồ sơ 1/4 ngày
B2 Xem xét phân công Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Ý kiến phân công 1/4 ngày
B3 Phân công thụ lý Lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng Ý kiến phân công 1/4 ngày
B4 Thành lập Hội đồng thẩm định Chuyên viên/Kiểm lâm viên Phòng Sử dụng và Phát triển rừng Quyết định thành lập hội đồng 03 ngày
B5 Hội đồng thẩm định làm việc (Hội đồng tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra xác minh hiện trường, họp hội đồng và lập biên bản họp Hội đồng) Biên bản thẩm định của Hội đồng 08 ngày
B6 Tiếp nhận xử lý kết quả của Hội đồng thẩm định Chuyên viên/Kiểm lâm viên Phòng Sử dụng và Phát triển rừng Dự thảo các văn bản Báo cáo thẩm định, Tờ trình, Quyết định thanh lý rừng. 4 ngày
B7 Xét duyệt Lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng Ý kiến xét duyệt 1/4 ngày
B8 Xem xét và phê duyệt Lãnh đạo Chi cục Ý kiến xét duyệt 1/4 ngày
B9 Ký duyệt hồ sơ Lãnh đạo Sở Ý kiến phê duyệt 1/4 ngày
B10 Lưu sổ và bàn giao bộ phận một cửa tại TTPVHCC Chuyên viên/Kiểm lâm viên Phòng Sử dụng và Phát triển rừng Văn bản phát hành (Báo cáo, Tờ trình, Dự thảo QĐ) 1/4 ngày
B11 Tiếp nhận, chuyển liên thông lên UBND tỉnh Bộ phận TN&TKQ Sở NN&PTNT tại Trung tâm PVHCC tỉnh Đính kèm HS liên thông (scan) 1/4 ngày
B12 Liên thông UBND tỉnh giải quyết (Xem xét và phê duyệt) 05 ngày
B13 Trả kết quả Bộ phận TN&TKQ Trung tâm PVHCC tỉnh Đính kèm kết quả (scan QĐ phê duyệt) 0 ngày
Tổng thời gian thực hiện 22 ngày
2. Tên TTHC: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Thành phần hồ sơ (01 bộ hồ sơ) gồm:
Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐCP.
Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 120/NĐCP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐCP. Trường hợp chủ gỗ là
doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan kiểm
lâm sở tại
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
102/2020/NĐCP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 26/2022/TTBNNPTNT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 22/2023/TTBNNPTNT).
1. Trường hợp không kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 2,5 ngày làm việc
Thời gian đã cắt giảm: 1,5 ngày (37% )
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Ý kiến phân công 1/2 ngày
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. 1 ngày
Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Ý kiến trình lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện 1/2 ngày
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Xác nhận bảng kê gỗ xuất khẩu hoặc bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu 1/2 ngày
B5 Trả kết quả Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ, Bảng kê gỗ xuất khẩu hoặc bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu có xác nhận của Hạt Kiểm lâm Giờ hành chính
Tổng thời gian 2,5 ngày
2. Trường hợp kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 4,5 ngày làm việc
Thời gian đã cắt giảm: 1,5 ngày (25% )
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp công dân Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Ý kiến phân công 1/2 ngày
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. 1/2 ngày
Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Kiểm lâm phụ trách địa bàn Kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định 02 ngày
Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Ý kiến trình lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện 01 ngày
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm Xác nhận bảng kê gỗ xuất khẩu hoặc bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu 1/2 ngày
B5 Trả kết quả Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ, Bảng kê gỗ xuất khẩu hoặc bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu có xác nhận của Hạt Kiểm lâm Giờ hành chính
Tổng thời gian 4,5 ngày
3. Tên TTHC: Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng
trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ
Thành phần hồ sơ gồm:
01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo
Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐCP.
1. Trường hợp không kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 03 ngày làm việc
Thời gian đã cắt giảm: 02 ngày (40% )
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Ý kiến phân công 1/2 ngày
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ Bộ phận chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. 1,5 ngày
Bộ phận chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Ý kiến trình lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm 1/2 ngày
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu lý do không được phân loại Nhóm I 1/2 ngày
B5 Trả kết quả Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ, thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại (Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu lý do không được phân loại Nhóm I) Giờ hành chính
Tổng thời gian 03 ngày
2. Trường hợp kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 13 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 7,5 ngày làm việc
Thời gian đã cắt giảm: 5,5 ngày (42% )
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp công dân Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Ý kiến phân công 1/2 ngày
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ Bộ phận chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. 1,5 ngày
Bộ phận chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Hạt Kiểm lâm cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở chế biến gỗ của doanh nghiệp; Kiểm lâm phụ trách địa bàn Kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp 04 ngày
Bộ phận chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Ý kiến trình lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm 01 ngày
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu lý do không được phân loại Nhóm I 1/2 ngày
B5 Trả kết quả Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ, thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại (Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu lý do không được phân loại Nhóm I) Giờ hành chính
Tổng thời gian 7,5 ngày
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tên TTHC: Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ
thiệt hại rừng trồng
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024
của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Thời gian giải quyết theo quy định: 5 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ).
Thời gian giải quyết TTHC sau khi cắt giảm: 3,5 ngày.
Thời gian đã cắt giảm: 1,5 ngày (30%).
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp công dân Hồ sơ văn bản đề nghị xác nhận hợp lệ ¼ ngày
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Ý kiến phân công 1/2 ngày
B3 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ Bộ phận chuyên môn của Hạt Kiểm lâm huyện Kiểm tra thực tế hiện trường và có Biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng 2,5 ngày
B4 Trả kết quả Bộ phận tiếp công dân Biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng ¼ ngày
Tổng thời gian 3,5 ngày
2. Tên TTHC: Thủ tục hải quan đối với gỗ nhập khẩu
Thành phần hồ sơ gồm:
Thực hiện theo Quyết định số 2770/QĐBTC ngày 25/12/2015 của Bộ Tài Chính
về việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính thay thế/thủ tục
hành chính bãi bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên trong lĩnh vực Hải quan thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (mã số hồ sơ sơ thủ tục
hành chính số 1.0067859 được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia);
Bản chính Bảng kê gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 tại phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 120/2024/NĐCP.
Một trong các tài liệu sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITIES: Bản sao giấy phép CITIES xuất khẩu hoặc
tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITIES nước xuất khẩu hoặc nước
tái xuất khẩu cấp; Bản sao Giấy phép CITIES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITIES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU
và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do
cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1. Trường hợp không kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 10 giờ (bao gồm việc
kiểm tra hồ sơ kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải
quan và kiểm tra thực tế hàng hoá kể từ thời điểm người khai hải quan xuất
trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan)
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 07 giờ 30 phút
Thời gian đã cắt giảm: 02 giờ 30 phút (25% );
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trực tuyến Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Chi cục Hải quan Ý kiến phân công
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá Bộ phận chuyên môn của Chi cục Hải Quan Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Kiểm tra thực tế hàng hoá 06 giờ 30 phút
Bộ phận chuyên môn của Chi cục Hải quan Ý kiến trình lãnh đạo Chi cục Hải quan 30 phút
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Chi cục Hải quan Chi cục Hải quan thông quan 30 phút
B5 Trả kết quả Hồ sơ, thông báo kết quả thông quan Giờ hành chính
Tổng thời gian 07 giờ 30 phút
2. Trường hợp kiểm tra, xác minh:
Thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: 02 ngày
Thời gian thực tế giải quyết, sau khi cắt giảm thời gian: 1,5 ngày
Thời gian đã cắt giảm: ½ ngày (25% );
Quy trình:
TT Các bước trình tự thực hiện Trách nhiệm thực hiện Sản phẩm thực hiện Thời gian
B1 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trực tuyến Giờ hành chính
B2 Xem xét, phân công Lãnh đạo Chi cục Hải quan Ý kiến phân công
B3 Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá Bộ phận chuyên môn của Chi cục Hải Quan Kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Kiểm tra thực tế hàng hoá 01 ngày
Bộ phận chuyên môn của Chi cục Hải quan Ý kiến trình lãnh đạo Chi cục Hải quan ¼ ngày
B4 Xem xét, phê duyệt Lãnh đạo Chi cục Hải quan Chi cục Hải quan thông quan ¼ ngày
B5 Trả kết quả Hồ sơ, thông báo kết quả thông quan Giờ hành chính
Tổng thời gian 1,5 ngày
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2451/QĐUBND ngày 20/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ Nội dung quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình bị bãi bỏ Ghi chú
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1 Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ Công bố danh mục và phê duyệt quy trình giải quyết công bố tại Quyết định 713/QĐUBND ngày 26/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
2 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu Công bố danh mục: Số thứ tự 02 mục VI, phần A ban hành kèm theo Quyết định số 2319/QĐUBND ngày 23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La. Phê duyệt quy trình giải quyết: Quyết định số 2961/QĐUBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu Công bố danh mục: Số thứ tự 01, phần B ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐUBND ngày 28/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La. Phê duyệt quy trình giải quyết: Quyết định số 2961/QĐUBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
2 Xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu khi thực hiện thủ tục hải quan Công bố danh mục: Số thứ tự 02, phần B ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐUBND ngày 28/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La. Phê duyệt quy trình giải quyết: Quyết định số 2961/QĐUBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
| Quyết định 2451/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2451-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Lam-nghiep-So-Nong-nghiep-Son-La-632944.aspx | {'official_number': ['2451/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Sơn La', ''], 'signer': ['Tráng Thị Xuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '20/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
149 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2487/QĐUBND Sơn La, ngày 22 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRONG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐTTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước giai đoạn 20222025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCPKSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về
việc công bố, rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3647/TTr
SGTVT ngày 19/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Giao thông vận tải thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính nội bộ tại số thứ tự 22, mục VI, phần
I, Phụ lục kèm theo Quyết định số 478/QĐUBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ;
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Như Điều 4;
Trung tâm thông tin tỉnh;
Lưu: VT, KSTTHC, Hương (30b). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2487/QĐUBND ngày 22/11/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện
1 Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải
2 Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (Trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư) Giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải
3 Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III Giao thông vận tải Ban Quản lý bảo trì đường bộ, Sở Giao thông vận tải
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Quyết định, kế hoạch thanh tra, kiểm tra được Giám đốc Sở
phê duyệt, Chánh Thanh tra Sở phân công, giao Thanh tra viên/Chuyên viên xây
dựng kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
trong thời hạn 01 ngày.
Bước 2: Thanh tra viên/Chuyên viên xây dựng dự thảo kế hoạch tháng trình
Lãnh đạo Thanh tra Sở kiểm tra, trình phê duyệt trong thời hạn 01 ngày.
Bước 3: Lãnh đạo Thanh tra chuyển dự thảo Kế hoạch đến Văn phòng Sở kiểm
tra thể thức trước khi trình Giám đốc Sở phê duyệt trong thời hạn 01 ngày.
Bước 4: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt Kế hoạch tháng về việc sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong thời hạn 1,5 ngày.
Bước 5: Văn thư phát hành văn bản.
Trường hợp sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất thực hiện theo quyết định thanh tra, kiểm tra đột xuất được phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 4,5 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan/chức danh người có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải.
Cơ quan/chức danh người trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra
Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan/chức danh người phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không quy
định.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định số 135/2021/NĐCP ngày 31/12/2021 của
Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương
tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành
chính;
Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 51/2022/TTBGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
135/2021/NĐCP.
2. Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao
thông nông thôn (Trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là
Chủ đầu tư)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ
quản lý sử dụng cầu: Trước khi phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác
cầu phải xây dựng văn bản đề nghị thỏa thuận gửi Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải: Trên cơ sở nội dung đề nghị, trong thời hạn
60 ngày làm việc xem xét, có văn bản thỏa thuận với Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử
dụng cầu về nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản
và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị
của Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng
đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan/chức danh người có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải.
Cơ quan/chức danh người trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông, Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan/chức danh người phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không quy
định.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông
vận tải về nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2014/TT BGTVT ngày
15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai
thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
3. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban Quản lý bảo trì đường bộ xây dựng Đề án xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp và xin ý kiến của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 30
ngày làm việc.
Bước 2: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của Sở Giao thông vận tải.
Bước 3: Hội đồng ban hành tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
tuyển thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày thành lập Hội đồng xét thăng hạng.
Bước 4: Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
Bước 5: Ban hành Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét thăng hạng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30
ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng
viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự
nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét
thăng hạng;
Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét
thăng hạng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 85 ngày làm việc kể từ ngày xây dựng Đề án xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức đủ điều kiện xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan/chức danh người có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý bảo trì đường
bộ.
Cơ quan/chức danh người trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý
bảo trì đường bộ
Cơ quan/chức danh người phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không quy
định.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III đối với người trúng tuyển.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Viên chức;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức;
Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐCP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐCP;
Thông tư số 46/2022/TTBGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên
chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
Thông tư số 17/2024/TTBGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành giao thông vận tải.
Mẫu số 05
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG:................................................................
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ
SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN
CHỨC NĂM ...
TT Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị Tổng số Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức Ghi chú
Chức danh nghề nghiệp hạng I Chức danh nghề nghiệp hạng II Chức danh nghề nghiệp hạng III Chức danh nghề nghiệp hạng IV Chức danh nghề nghiệp hạng V Chức danh nghề nghiệp hạng I Chức danh nghề nghiệp hạng II Chức danh nghề nghiệp hạng III Chức danh nghề nghiệp hạng IV Chức danh nghề nghiệp hạng V
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
I Chức danh nghề nghiệp viên chức
...
...
...
...
......., ngày ... tháng ... năm........
THỦ TRƯỞNG, BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 06
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG:................................................................
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ......
TT Họ và tên Ngày tháng năm sinh Nam Nữ Chức vụ hoặc chức danh công tác Cơ quan đơn vị đang làm việc Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương) Mức lương hiện hưởng Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi Có đề án, công trình Được miễn thi Ngoại ngữ đăng ký thi Ghi chú
Hệ số lương Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ Trình độ Chuyên môn Trình độ lý luận chính trị Trình độ quản lý nghề nghiệp Trình độ tin học Trình độ ngoại ngữ Tin học Ngoại ngữ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20)
..... , ngày....tháng ..... năm ........
THỦ TRƯỞNG, BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
| Quyết định 2487/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2487-QD-UBND-2024-bai-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-Giao-thong-van-tai-Son-La-632768.aspx | {'official_number': ['2487/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2024 công bố, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao thông vận tải trong tỉnh Sơn La'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Sơn La', ''], 'signer': ['Tráng Thị Xuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '22/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
150 | BỘ XÂY DỰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 24/BXDGĐ
V/v Hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận
Bộ Xây dựng nhận được Công văn số 1780/SXDQLXD ngày 15/8/2014 của Sở Xây dựng
tỉnh Bình Thuận về việc Hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng phí
kiểm tra công tác nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. Sau khi xem xét, Bộ
Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự trù chi phí kiểm tra theo quy định
tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 09/2014/TTBXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây
dựng và chuyển dự trù chi phí kiểm tra này cho chủ đầu tư. Dự trù chi phí kiểm
tra là cơ sở để chủ đầu tư thanh toán các chi phí thực tế của cơ quan chuyên
môn về xây dựng trong quá trình kiểm tra.
2. Đối với trường hợp đơn vị tư vấn được Cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ
định thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng thì chi
phí cho đơn vị tư vấn được lập dự toán căn cứ vào khối lượng công việc thực
hiện và quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chủ
đầu tư phê duyệt dự toán và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn do cơ quan chuyên
môn về xây dựng chỉ định.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng, đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận nghiên
cứu, thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng (để b/c);
TTr. Lê Quang Hùng (để b/c);
Lưu VT, GĐ, KHCN&MT. TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC GIÁM ĐỊNH NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Ngô Lâm
| Công văn 24/BXD-GĐ | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Tai-chinh-nha-nuoc/Cong-van-24-BXD-GD-2014-thu-quan-ly-su-dung-phi-kiem-tra-nghiem-thu-cong-trinh-dua-vao-su-dung-252836.aspx | {'official_number': ['24/BXD-GĐ'], 'document_info': ['Công văn 24/BXD-GĐ năm 2014 hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng do Bộ Xây dựng ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Xây dựng', ''], 'signer': ['Ngô Lâm'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/10/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
151 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2443/QĐUBND Nam Định, ngày 02 tháng 10 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
686/TTrSTTTT ngày 28/09/2020 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính, thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2.Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và
Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
VPCP (Cục KSTTHC);
Như điều 4;
Trung tâm PVHCC;
Website tỉnh;
Lưu: VP1, VP11. CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2443/QĐUBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần A: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ
A Lĩnh vực Báo chí
1 Thủ tục Cho phép họp báo (trong nước)
B Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành
I Quy trình nội bộ giải quyết TTHC ban hành mới
1 Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
II Quy trình nội bộ giải quyết TTHC sửa đổi, bổ sung
1 Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
2 Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
3 Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
4 Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
5 Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
6 Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
7 Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
8 Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Phần B: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Thủ tục Cho phép họp báo (trong nước)
Mã số TTHC: 2.001171.000.00.00.H40
Tổng thời gian thực hiện: 08 giờ làm việc
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và và thu phí, lệ phí (nếu có); Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đề nghị họp báo bao gồm: Văn bản thông báo họp báo gồm những thông tin sau: Địa điểm họp báo; Thời gian họp báo; Nội dung họp báo; Người chủ trì họp báo. 01 giờ làm việc
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 0,5 giờ làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 3,5 giờ làm việc Dự thảo Văn bản trả lời
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 0,5 giờ làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 giờ làm việc Văn bản trả lời
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 01 giờ làm việc Văn bản trả lời
Bước 7 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 0,5 giờ làm việc Văn bản trả lời
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm
Mã số TTHC: 1.008201.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và và thu phí, lệ phí (nếu có); Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm bao gồm: Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm; Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh; Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 01 ngày làm việc Đơn đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 03 ngày làm việc Dự thảo Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (đăng ký lại) (Mẫu số 37 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 0,5 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (đăng ký lại)
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 0,5 ngày làm việc
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Mã số TTHC: 1.003868.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và và thu phí, lệ phí; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm: Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh; Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản; Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản. Ý kiến xác nhận bằng văn bản: + Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền. + Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. Ngoài thành phần hồ sơ quy định trên, còn phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐCP ngày 21/11/2013 của Chính phủ. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 01 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 8,5 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 1,5 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 01 ngày làm việc
2. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số TTHC: 2.001594.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định; b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in; c) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật Xuất bản được quy định cụ thể như sau: Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp; Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất. Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. d) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định; đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp; e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 17 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT); Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 01 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 09 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép hoạt động in (Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 01 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép hoạt động in
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 01 ngày làm việc
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số TTHC: 2.001584.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm: a. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép; b. Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 3,0 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép hoạt động in (cấp lại) (Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 0,5 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép hoạt động in (cấp lại)
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 0,5 ngày làm việc
4. Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số TTHC: 1.003729.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm: a. Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép; b. Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. 0,5 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 1,5 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép hoạt động in (cấp đổi) (Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 0,5 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép hoạt động in (cấp đổi)
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 0,5 ngày làm việc
5. Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Mã số TTHC: 2.001564.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo mẫu quy định; Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in; Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt; Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 01 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 04 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 21 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 01 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 01 ngày làm việc
6. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Mã số TTHC: 1.003725.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và và thu phí, lệ phí; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo mẫu quy định; Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh theo mẫu quy định. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30; Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31) Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 01 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 08 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 02 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 01 ngày làm việc
7. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Mã số TTHC: 1.003483.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm gồm có: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ); Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 33; Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 34) Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 01 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 04 ngày làm việc Dự thảo Giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 35 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 01 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 01 ngày làm việc
8. Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Mã số TTHC: 1.003114.000.00.00.H40
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện Biểu mẫu/ kết quả
Bước 1 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm Một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản xử lý hồ sơ. Hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bao gồm: Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh; Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 01 ngày làm việc Đơn đề nghị đăng ký/ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 2 Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản Lãnh đạo Phòng Nhận hồ sơ và phân công giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 3 Chuyên viên Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết 03 ngày làm việc Dự thảo Giấy xác nhận đăng ký/ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 37 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TT&TT)
Bước 4 Lãnh đạo Phòng Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng ký phê duyệt kết quả 0,5 ngày làm việc
Bước 5 Lãnh đạo Sở Phó giám đốc phụ trách Phòng Ký, phê duyệt kết quả thủ tục hành chính 01 ngày làm việc Giấy xác nhận đăng ký/ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản (để lưu) và Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc
Bước 7 Trung tâm phục vụ hành chính công Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Xác nhận trên phần mềm Một cửa; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/ tổ chức. 0,5 ngày làm việc
| Quyết định 2443/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2443-QD-UBND-2020-quy-trinh-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-So-Thong-tin-Nam-Dinh-475606.aspx | {'official_number': ['2443/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Nam Định', ''], 'signer': ['Phạm Đình Nghị'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '02/10/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
152 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3477/TCTTNCN
V/v chính sách thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài. Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Trả lời công văn số 5382/CTKtra1 ngày 27/8/2013 của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với
chuyên gia nước ngoài làm việc tại Công ty TNHH Dệt kim và May mặc Huế Việt
Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Mục I, Phần A Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng
dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐCP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn:
"…Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và
ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại
Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
…
4. Đối tượng nộp thuế theo hướng dẫn tại các khoản 1 và 2 mục I nêu trên bao
gồm:
…
4.2. Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịu
thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người nước ngoài không
hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam".
Tại điểm 2.1.5, Mục II, Phần A Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
"2.1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao
động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc
trả hộ cho người lao động, cụ thể như sau:
a) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp
cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà,
hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ
giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc."
Tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Thông tư số 63/2009/TTBTC ngày 27/3/2009 hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng
dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐCP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn:
"b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ
(hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài về phép mỗi năm một
lần. Căn cứ để xác định là hợp đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ
Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình
người nước ngoài sinh sống và ngược lại."
Tại điểm 2, Điều 1, Thông tư số 62/2009/TTBTC ngày 27/3/2009 hướng dẫn:
"2. Hướng dẫn cụ thể tiết 2.1.5 như sau: Đối với các khoản lợi ích khác mà
người lao động được hưởng thì chỉ tính vào thu nhập chịu thuế đối với các
trường hợp xác định được đối tượng được hưởng; không tính vào thu nhập chịu
thuế của cá nhân đối với các khoản lợi ích không xác định được cụ thể người
được hưởng. Cụ thể trong một số trường hợp như sau:
a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu
nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu
nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ
nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của
người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính
vào thu nhập chịu thuế của cá nhân được đưa đón.
…
f) Đối với khoản khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
phục,… không tính vào thu nhập chịu thuế nếu mức khoán chi phù hợp với quy
định của Nhà nước hiện hành. Mức khoán chi áp dụng đối với từng trường hợp như
sau:
...
Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng
đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp…"
Do vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế căn cứ các quy định nêu trên và
trường hợp cụ thể của Công ty TNHH Dệt kim và May Mặc Huế Việt Nam để rà soát
làm rõ bản chất từng khoản thu nhập đối với các khoản lợi ích mà chuyên gia
được hưởng để tính thuế TNCN cho phù hợp với quy định pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Website Tổng cục Thuế;
Vụ PC, CS (TCT);
Lưu: VT, TNCN (2b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 3477/TCT-TNCN | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-3477-TCT-TNCN-nam-2013-chinh-sach-thue-thu-nhap-ca-nhan-nuoc-ngoai-211016.aspx | {'official_number': ['3477/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 3477/TCT-TNCN năm 2013 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/10/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
153 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2471/TCTDNL
V/v cấp mã số thuế khi chuyển đổi thành chi nhánh. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014
Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
Trả lời công văn số 751/TCTHKPC ngày 29/4/2014 của Tổng công ty Hàng không
Việt Nam về việc cho phép Công ty Bay dịch vụ Hàng không và các đơn vị trực
thuộc khác của Tổng công ty Hàng không Việt Nam được giữ nguyên MST đã được
cấp khi chuyển đổi thành Chi nhánh của Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Về
vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký
doanh nghiệp quy định:
“1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp.
Mã số này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh
nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng
lại.
…
5. Mã số đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.”
Tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐCP hướng dẫn về quy trình phối hợp tạo và
cấp mã số doanh nghiệp như sau:
“Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp theo quy định, thông tin về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được
chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính). Trong thời hạn hai
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo mã số doanh nghiệp và
chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
để Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp. Thông tin về việc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được chuyển sang Tổng cục Thuế”.
Tại Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐCP hướng dẫn việc lập hồ sơ đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Tại điểm a, điểm c Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 80/2012/TTBTC ngày 22/5/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế quy định:
“a)... Mã số thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
được giữ nguyên.
c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có
phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Bay dịch vụ Hàng không trực
thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam được thành lập theo Quyết định số
1502/QĐ/TCCBLĐ ngày 17/09/1994 của Bộ Giao thông vận tải và được cấp mã số
thuế 0100107518014, nay Tổng công ty chuyển Công ty Bay dịch vụ Hàng không
thành Chi nhánh Tổng công ty hàng không Việt Nam và đề nghị giữ nguyên mã số
thuế đã được cấp thì phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 33 Nghị định số
43/2010/NĐCP nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Chi nhánh kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ thuế của Công ty Bay dịch vụ Hàng
không và giữ nguyên mã số thuế đã được cấp, Sở Kế hoạch và Đầu tư khi chuyển
giao dịch sang cơ quan thuế phải chuyển dưới dạng giao dịch thay đổi thông
tin, gồm thay đổi tên của Công ty bay dịch vụ Hàng không và thay đổi loại hình
doanh nghiệp từ doanh nghiệp nhà nước sang loại hình công ty trách nhiệm hữu
hạn thay vì giao dịch đăng ký thành lập mới chi nhánh.
Đối với đề xuất của Tổng công ty chấp thuận cho các đơn vị trực thuộc Tổng
công ty gồm: Xí nghiệp Thương mại mặt đất Nội Bài mã số thuế: 0100107518008,
Xí nghiệp Thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất mã số thuế: 0100107518010, Trung
tâm Huấn luyện bay mã số thuế: 0100107518013 được giữ nguyên mã số hoạt động
cho chi nhánh khi thực hiện thủ tục chuyển đổi, đề nghị Tổng công ty khi thực
hiện thủ tục chuyển đổi đối với 3 đơn vị này nếu có phát sinh vướng mắc thì có
văn bản nêu cụ thể vướng mắc để Tổng cục Thuế xem xét giải quyết theo quy
định.
Tổng cục Thuế thông báo để Tổng công ty Hàng không Việt Nam được biết và liên
hệ với các cơ quan liên quan để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM;
Vụ PC, Vụ CS, Vụ KK, Cục CNTT (TCT);
Lưu: VT, DNL (3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 2471/TCT-DNL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-2471-TCT-DNL-2014-cap-ma-so-thue-chuyen-doi-thanh-chi-nhanh-238756.aspx | {'official_number': ['2471/TCT-DNL'], 'document_info': ['Công văn 2471/TCT-DNL năm 2014 về cấp mã số thuế khi chuyển đổi thành chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '01/07/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
154 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1260/QĐUBND Bình Phước, ngày 07 tháng 8 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát
thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/ 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn Phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐCP ngày 23/42018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐUBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong về việc công bố, cập nhật, công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 167/TTrSNNVP ngày 31/7/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Ph
ụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 911/QĐUBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Quyết định số 1979/QĐUBND ngày 21/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
3. Quyết định số 179/QĐUBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ được tiếp nhận tại
trung tâm phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
4. Quyết định số 368/QĐUBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông
thôn thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
N ơi nhận:
Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
CT; các PCT UBND tỉnh;
Như điều 3;
LĐVP, Các phòng, Trung tâm;
Lưu: VT, KSTTHC. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy ết định số 1260/QĐUBND ngày 07 tháng 8 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Ph ần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG
STT Mã số TTHC Tên thủ tục hành chính Trang Mức DVC
I. LĨNH VỰC THỦY LỢI
1 2.001804.000.00.00.H10 Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn UBND tỉnh quản lý 10 Toàn trình
2 1.003232.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 13 Toàn trình
3 1.003221.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 15 Toàn trình
4 1.003211.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 17 Toàn trình
5 1.003203.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 19 Toàn trình
6 1.004427.000.00.00.H10 Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 21 Toàn trình
7 2.001426.000.00.00.H10 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 24 Toàn trình
8 1.004385.000.00.00.H10 Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 27 Toàn trình
9 2.001796.000.00.00.H10 Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 30 Toàn trình
10 1.003880.000.00.00.H10 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 33 Toàn trình
11 2.001793.000.00.00.H10 Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ của UBND tỉnh 36 Toàn trình
12 2.001401.000.00.00.H10 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. 39 Toàn trình
13 2.001791.000.00.00.H10 Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 42 Toàn trình
14 2.001795.000.00.00.H10 Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 45 Toàn trình
15 1.003870.000.00.00.H10 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 48 Toàn trình
16 1.003921.000.00.00.H10 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. 51 Toàn trình
17 1.003893.000.00.00.H10 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh 53 Toàn trình
18 1.009972.000.00.00.H10 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 55 Toàn trình
19 1.009973.000.00.00.H10 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở 61 Toàn trình
II . LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1 1.000084.000.00.00.H10 Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý 67 Toàn trình
2 1.000081.000.00.00.H10 Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý 69 Toàn trình
3 1.000065.000.00.00.H10 Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập 71 Toàn trình
4 1.000058.000.00.00.H10 Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh) 73 Toàn trình
5 1.000055.000.00.00.H10 Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức 76 Toàn trình
6 1.000047.000.00.00.H10 Phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên 89 Toàn trình
7 1.000045.000.00.00.H10 Xác nhận bảng kê lâm sản (cấp tỉnh) 96 Toàn trình
8 1.004815.000.00.00.H10 Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES 127 Toàn trình
9 1.007918.000.00.00.H10 Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư) 140 Toàn trình
10 1.007917.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác 159 Toàn trình
11 3.000159.000.00.00.H10 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu 165 Toàn trình
12 3.000160.000.00.00.H10 Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ 172 Toàn trình
13 3.000152.000.00.00.H10 Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác 187 Toàn trình
14 1.011470.000.00.00.H10 Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 195 Toàn trình
15 1.007916.000.00.00.H10 Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế 201 Toàn phần
16 3.000198.000.00.00.H10 Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp. 206 Toàn trình
III. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
1 2.001064.000.00.00.H10 Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) 212 Toàn trình
2 1.005319.000.00.00.H10 Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y) 216 Toàn trình
3 2.002132.000.00.00.H10 Cấp,Cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y 219 Toàn trình
4 1.001686.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y 226 Toàn trình
5 1.004839.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y 231 Toàn trình
6 1.004022.000.00.00.H10 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y 234 Toàn trình
7 1.011475.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật 237 Toàn trình
8 1.011477.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật 250 Toàn trình
9 1.008126.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng. 254 Toàn trình
10 1.008127.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng. 263 Toàn trình
11 1.008128.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn. 267 Toàn trình
12 1.008129.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn. 272 Toàn trình
13 1.011478.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật 276 Toàn trình
14 1.011479.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật 288 Toàn trình
IV. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1 1.004359.000.00.00.H10 Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản 292 Toàn trình
2 1.004913.000.00.00.H10 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu) 296 Một phần
3 1.004918.000.00.00.H10 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ) 299 Toàn trình
4 1.004921.000.00.00.H10 Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) 303 Toàn trình
5 1.004923.000.00.00.H10 Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) 313 Toàn trình
6 1.003650.000.00.00.H10 Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá 320 Toàn trình
7 1.003634.000.00.00.H10 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. 328 Toàn trình
8 1.004915.000.00.00.H10 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) 331 Toàn trình
9 1.004692.000.00.00.H10 Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực 336 Toàn trình
V. VĂN PHÒNG SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
V. 1.Lĩnh vực Trồng trọt Bảo vệ thực vật
1 1.007931.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón 340 Toàn trình
2 1.007932.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón 344 Toàn trình
3 1.004509.000.00.00.H10 Cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật 349 Toàn trình
4 1.008003.000.00.00.H10 Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính 352 Toàn trình
5 1.009478.000.00.00.H10 Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa (phân bón, thuốc BVTV) sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 358 Toàn trình
6 1.007933.000.00.00.H10 Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón 364 Toàn trình
7 1.004363.000.00.00.H10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật 368 Toàn trình
8 1.004346.000.00.00.H10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật 375 Toàn trình
9 1.004493.000.00.00.H10 Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật 382 Toàn trình
V.2. Lĩnh vực Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản
1 2.001827.000.00.00.H10 Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản 385 Toàn trình
2 2.001823.000.00.00.H10 Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn) 393 Toàn trình
V.3. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 1.003397.000.00.00.H10 Hỗ trợ dự án liên kết (cấp tỉnh) 401 Toàn trình
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT Mã số TTHC Tên thủ tục hành chính Trang Mức DVC
I. LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC
1 1.003434.000.00.00.H10 Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) 404 Toàn trình
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1 1.007919.000.00.00.H10 Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư) 407 Toàn trình
2 3.000175.000.00.00.H10 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu 429 Toàn trình
3 1.011471.000.00.00.H10 Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện 437 Toàn trình
III. LĨNH VỰC THỦY LỢI
1 2.001627.000.00.00.H10 Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp 443 Toàn trình
2 1.003347.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện 445 Toàn trình
3 1.003471.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện 447 Toàn trình
4 1.003459.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 2 xã trở lên) 449 Toàn trình
5 1.003456.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 2 xã trở lên) 451 Toàn trình
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT Mã số TTHC Tên thủ tục hành chính Trang Mức DVC
I. LĨNH VỰC THỦY LỢI
1 2.001621.000.00.00.H10 Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) 453 Một phần
2 1.003446.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã 455 Một phần
3 1.003440.000.00.00.H10 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã 457 Một phần
4 2.002163.000.00.00.H10 Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu 459 Một phần
5 2.002162.000.00.00.H10 Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh 461 Một phần
6 2.002161.000.00.00.H10 Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai 477 Một phần
II.LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1 1.008004.000.00.00.H10 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 493 Một phần
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
| Quyết định 1260/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1260-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-duoc-tiep-nhan-Uy-ban-cap-huyen-Binh-Phuoc-577172.aspx | {'official_number': ['1260/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Phước', ''], 'signer': ['Trần Tuyết Minh'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/08/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
155 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1936/QĐUBND Trà Vinh, ngày 04 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỐ HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐCP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TTVPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1154/TTrSNV ngày 31
tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ 32
(Ba mươi hai) thủ tục hành chính số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nội vụ theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều 4 Thông tư số
01/2023/TT VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử .
Điều 2. Căn cứ Danh mục hồ sơ số hóa được ban hành kèm theo Điều 1 của
Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấu hình thành phần hồ
sơ phải số hóa trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh làm
cơ sở cho công chức của Sở Nội vụ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả thực hiện phân loại thành phần hồ sơ số hóa.
2. Thường xuyên rà soát, theo dõi các quy định của pháp luật chuyên ngành và
thống kê Danh mục hồ sơ phải số hóa theo yêu cầu quản lý đối với thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết và phạm vi quản lý, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Chỉ đạo công chức, viên chức thực hiện xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4, Điều 5 Thông tư số
01/2023/TTVPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1936/QĐUBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT Mã số thủ tục hành chính Tên thủ tục hành chính Tên thành phần hồ sơ và kết quả giải quyết Mã GT thành phần hồ sơ trên CSDL Quốc gia về TTHC Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
I. Lĩnh vực Công chức (01 TTHC)
1 1.005385.000.00.00.H59 Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp 000.00.00.G09 KQ1218 Quyết định số 851/QĐUBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐBNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức 000.00.00.G09 KQ1216
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. 000.00.00.G09 KQ1217
Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác. 000.00.00.G09 KQ1219
Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ được cấp bằng tiếng nước ngoài được dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật và có chứng thực của cơ quan có thẩm có thẩm quyền 000.00.00.G09 KQ0478
Kết quả giải quyết : Quyết định tiếp nhận công chức KQ.G09.000100
II. Lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (02 TTHC)
1 1.009319.000.00.00.H59 Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Dự thảo tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập 000.00.00.G09 KQ1168 Quyết định số 851/QĐUBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập 000.00.00.G09 KQ1170
Dự thảo đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập 000.00.00.G09 KQ1169
Văn bản đề nghị thẩm định được ký tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định 000.00.00.G09 KQ1167
Dự thảo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập 000.00.00.G09 KQ1171
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập: bản photo 000.00.00.G09 KQ1172
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan 000.00.00.G09 KQ1173
Kết quả giải quyết: Văn bản thẩm định KQ.G09.000076
2 1.009332.000.00.00.H59 Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Đề án tổ chức lại tổ chức hành chính 000.00.00.G09 KQ1256
Tờ trình tổ chức lại tổ chức hành chính 000.00.00.G09 KQ1257
Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh 000.00.00.G09 KQ1258
Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) 000.00.00.G09 KQ1259
Kết quả giải quyết: Văn bản thẩm định KQ.G09.000076
III. Lĩnh vực quản lý nhà nước về hội (03 TTHC)
1 2.001481.000.00.00.H59 Thủ tục thành lập hội Đơn đề nghị thành lập hội 000.00.00.G09 KQ1026 Quyết định số 851/QĐUBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội 000.00.00.G09 KQ0504
Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp 000.00.00.G09 KQ0506
Dự thảo Điều lệ hội 000.00.00.G09 KQ1027
Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận 000.00.00.G09 KQ0503
Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hộ 000.00.00.G09 KQ0505
2 1.003960.000.00.00.H59 Thủ tục phê duyệt điều lệ hội Văn bản đề nghị phê duyệt Điều lệ hội 000.00.00.G09 KQ0638
Nghị quyết đại hội 000.00.00.G09 KQ0694
Biên bản bầu Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) 000.00.00.G09 KQ0693
Lý lịch người đứng đầu hội 000.00.00.G09 KQ0693
Biên bản thông qua Điều lệ hội 000.00.00.G09 KQ0638
Chương trình hoạt động của hội trong nhiệm kỳ (đối với Đại hội thành lập hội) hoặc Báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội (đối với Đại hội nhiệm kỳ) 000.00.00.G09 KQ0640 Quyết định số 851/QĐUBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Dự thảo Điều lệ hội 000.00.00.G09 KQ0638
Văn bản báo cáo kết quả đại hội 000.00.00.G09 KQ0693
Kết quả giải quyết : Quyết định phê duyệt điều lệ hội KQ.G09.000120
3 1.003900.000.00.00.H59 Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội Công văn đề nghị cho chủ trương tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội 000.00.00.G09 KQ001857
Nghị quyết của Ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ 000.00.00.G09 KQ0661
Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội 000.00.00.G09 KQ0668
Dự thảo Báo cáo tổng kết công tác hội nhiệm kỳ qua và phương hướng hoạt động của hội nhiệm kỳ tới 000.00.00.G09 KQ0662
Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội 000.00.00.G09 KQ0666
Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội 000.00.00.G09 KQ0665
Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung 000.00.00.G09 KQ0663
Danh sách dự kiến nhân sự Ban lãnh đạo, Ban chấp hành, Ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên Ban lãnh đạo, Ban chấp hành, Ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền quy định về phân cấp quản lý cán bộ 000.00.00.G09 KQ0664
Báo cáo kiểm điểm của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội 000.00.00.G09 KQ0662
Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội; 000.00.00.G09 KQ0669
Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có) 000.00.00.G09 KQ0667
Kết quả giải quyết: Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường KQ.G09.000124
IV Lĩnh vực quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ (02 TTHC)
1 1.010194.000.00.00.H59 Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc Phiếu yêu cầu đọc tài liệu 000.00.00.G09 KQ1430 Quyết định số 851/QĐUBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu 000.00.00.G09 KQ1429
Kết quả giải quyết: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả yêu cầu KQ.G09.000125
2 1.003649.000.00.00.H59 Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ Phiếu yêu cầu sao tài liệu 000.00.00.G09 KQ1418
Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu 000.00.00.G09 KQ1420
Kết quả giải quyết: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực tài liệu KQ.G09.000126
V. Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng (08 TTHC)
1 1.012392.000.00.00.H59 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh Tờ trình đề nghị, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh của các cơ quan, đơn vị 000.00.00.G09 KQ0975 Quyết định số 496/QĐUBND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng 000.00.00.G09 KQ0977
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen KQ.G09.000170
2 1.012393.000.00.00.H59 Thủ tục tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh Tờ trình đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh 000.00.00.G09 KQ0986
Báo cáo thành tích của tập thể 000.00.00.G09 KQ0987
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua KQ.G09.000164
3 1.012395.000.00.00.H59 Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban,ngành, tỉnh Tờ trình của cơ quan, đơn vị, kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh 000.00.00.G09 KQ0486
Báo cáo thành tích của cá nhân 000.00.00.G09 KQ0487
Chứng nhận hoặc xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân. 000.00.00.G09 KQ0318
Kết quả giải quyết: Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sĩ thi đua tỉnh. KQ.G09.000222
4 1.012396.000.00.00.H59 Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc Tờ trình đề nghị của các cơ quan, đơn vị, kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc 000.00.00.G09 KQ0992
Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc 000.00.00.G09 KQ0993
5 1.012398.000.00.00.H59 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề Tờ trình đề nghị khen thưởng 000.00.00.G09 KQ001708
Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp
trình khen thưởng
Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp trình khen
thưởng
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen KQ.G09.000164
6 1.012399.000.00.00.H59 Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng 000.00.00.G09 KQ001710
Báo cáo thành tích của tập thể
Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua Khen
thưởng cấp trình khen thưởng
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua KQ.G09.000224
7 1.012401.000.00.00.H59 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất Tờ trình đề nghị khen thưởng 000.00.00.G09 KQ001694 Quyết định số 496/QĐUBND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích hoặc cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành
tích, công trạng, quá trình công tác hoặc tóm tắt kết quả lập thành tích đối
với khen thưởng thành tích có nội dung tối mật, tuyệt mật để đề nghị khen
thưởng theo thủ tục đơn giản
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen KQ.G09.000164
8 1.012402.000.00.00.H59 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho gia đình Tờ trình đề nghị của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách của gia đình được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh 000.00.00.G09 KQ0308
Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh 000.00.00.G09 KQ0324
Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen KQ.G09.000164
VI. Lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo (16 TTHC)
1 1.012661.000.00.00.H59 Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, theo Điều 28 và Điều 29 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản đề nghị (theo Mẫu B13, B14) 000.00.00.G09 KQ001978 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất 000.00.00.G09 KQ001979
Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc 000.00.00.G09 KQ001980
Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện 000.00.00.G09 KQ001919
Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc 000.00.00.G09 KQ001919
Hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có) 000.00.00.G09 KQ001981
Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc 000.00.00.G09 KQ001982
Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở 000.00.00.G09 KQ002012
Kết quả giải quyết: (Sở Nội vụ cập nhật sau)
2 1.012631.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Văn bản thông báo (theo Mẫu B18) 000.00.00.G09 KQ001894 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc 000.00.00.G09 KQ001994
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
3 1.012629.000.00.00.H59 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Văn bản đăng ký (theo Mẫu B19) 000.00.00.G09 KQ001890
Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử 000.00.00.G09 KQ001995
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
4 1.012628.000.00.00.H59 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, theo Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Văn bản đăng ký (theo Mẫu B19) 000.00.00.G09 KQ001890 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, sơ yếu lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử 000.00.00.G09 KQ001995
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
5 1.012626.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B20) 000.00.00.G09 KQ001884
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
6 1.012622.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B20) 000.00.00.G09 KQ001884 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
7 1.012621.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Văn bản thông báo (theo Mẫu B20) 000.00.00.G09 KQ001884
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
8 1.012620.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành, theo Điều 35 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B20) 000.00.00.G09 KQ001884 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
9 1.012619.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B20) 000.00.00.G09 KQ001884 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
10 1.012616.000.00.00.H59 Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo, theo khoản 1 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản đề nghị (theo Mẫu B27) 000.00.00.G09 KQ001870
Chương trình, Danh sách giảng viên 000.00.00.G09 KQ001871
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
11 1.012615.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh, theo Điều 43 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B30) 000.00.00.G09 KQ001867 Quyết định số 1317/QĐUBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
12 1.012613.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh, theo Điều 43 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B30) 000.00.00.G09 KQ001867
Kết quả giải quyết: (Sở Nội vụ cập nhật sau)
13 1.012608.000.00.00.H59 Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh, theo Điều 44 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản thông báo (theo Mẫu B31) 000.00.00.G09 KQ001861
Kết quả giải quyết: (Sở Nội vụ cập nhật sau)
14 1.012607.000.00.00.H59 Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh, theo Điều 45 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản đề nghị (theo Mẫu B33) 000.00.00.G09 KQ001857
Chương trình tổ chức đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức. 000.00.00.G09 KQ0670
Kết quả giải quyết: (Sở Nội vụ cập nhật sau)
15 1.012606.000.00.00.H59 Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, theo Điều 46 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có) 000.00.00.G09 KQ001860
Văn bản đề nghị (theo Mẫu B34) 000.00.00.G09 KQ001855
Chương trình tổ chức cuộc lễ, dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ 000.00.00.G09 KQ001856
Kết quả giải quyết (Sở Nội vụ cập nhật sau)
16 1.012605.000.00.00.H59 Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, theo Điều 46 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Văn bản đề nghị (theo Mẫu B35) 000.00.00.G09 KQ001853
Chương trình tổ chức, nội dung cuộc lễ, thành phần tham dự 000.00.00.G09 KQ001854
Kết quả giải quyết: (Sở Nội vụ cập nhật sau)
| Quyết định 1936/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1936-QD-UBND-2024-Danh-muc-thanh-phan-ho-so-thu-tuc-hanh-chinh-so-hoa-Tra-Vinh-630688.aspx | {'official_number': ['1936/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Trà Vinh', ''], 'signer': ['Nguyễn Quỳnh Thiện'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
156 | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 27/2016/TTBNNPTNT Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2016
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứPháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số199/2013/NĐCP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số08/2010/NĐCP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về
việc quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng
Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 01 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh
vực thức ăn chăn nuôi:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi Quy định giới hạn tối đa cho
phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn
hợp cho gia súc, gia cầm.
Ký hiệu: QCVN 01 183:2016/BNNPTNT
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 81/2009/TTBNNPTNT ngày 25/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và Thông tư số 23/2012/TTBNNPTNT ngày
18/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ
sung một số quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn
nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 81/2009/TTBNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố hợp quy theo quy định tại các Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 81/2009/TTBNNPTNT ngày
25/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước thời hạn
Thông tư này có hiệu lực được giữ nguyên giá trị hiệu lực công bố trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông
báo tiếp nhận công bố hợp quy.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng
Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách
nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ (để b/c);
Bộ trưởng (để b/c);
Lãnh đạo Bộ;
Các Bộ và cơ quan ngang Bộ liên quan;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
Các Cục, Vụ liên quan trong Bộ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN & PTNT
Công báo Chính phủ;
Website Chính phủ;
Lưu: VT, CN. KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
QCVN 01 183:2016/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO
PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN
HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
National technical regulation Animal feed Maximum level of mycotoxins,
heavy metals and microorganisms in compound feeds for livestock
Lời nói đầu
QCVN 01 183:2016/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TTBNNPTNT
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO
PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN
HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
National technical regulation Animal feed Maximum level of mycotoxins,
heavy metals and microorganisms in compound feeds for livestock
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim
loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm, bao gồm
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan,
vịt; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến kinh doanh thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4325: 2007 (ISO 6497:2002). Thức ăn chăn nuôi Lấy mẫu.
TCVN 6952: 2001 (ISO 14718:1998). Thức ăn chăn nuôi Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7596: 2007 (ISO 16050: 2003). Thực phẩm. Xác định Aflatoxin B1 và hàm
lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và sản
phẩm của chúng Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
AOAC 986.15. Arsenic, cadmium, lead, selenium and zinc in human and pet foods
(Asen, cadimi, chì, selen và kẽm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009). Thức ăn chăn nuôi Xác định canxi, natri,
phospho, magie, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và
cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP
AES).
TCVN 7603: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 8126: 2009. Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
AOAC 999.11. Determination of lead, cadmium, copper, iron, and zinc in foods.
Atomic absorption spectrophotometry after dry ashing. (Xác định chì, cadimi,
đồng, sắt và kẽm trong thực phẩm Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử sau
khi tro hóa).
TCVN 7602: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử.
TCVN 7604: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng thủy ngân theo phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
TCVN 6848: 2007. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp
định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 4830 1: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương
pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus
aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường
thạch BairdPakker.
TCVN 4830 2: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương
pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus
aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường
thạch fibrinogen huyết tương thỏ.
TCVN 4991: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp
định lượng Clostridium perfrigens trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 7924 2: 2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương
pháp định lượng Escherichia coli dương tính betaglucuronidaza. Phần 2: Kỹ
thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng 5bromo4clo3indolyl betaDglucuronid.
TCVN 4829: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp
phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong Quy chuẩn này một số thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn
được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì
đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng
hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước
uống.
1.4.2. Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm
lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các
nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
1.4.3. Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt là hỗn hợp của nhiều nguyên
liệu thức ăn được phối chế theo công thức và được sử dụng cùng với thức ăn thô
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả
năng sản xuất của bê và bò thịt.
1.4.4. Hàm lượng Aflatoxin tổng số là tổng số hàm lượng các Aflatoxin B1, B2
và G1, G2.
1.4.5. Gia súc, gia cầm non bao gồm các đối tượng sau đây:
Lợn con: Từ 01 đến 45 ngày tuổi hoặc từ sơ sinh đến 15 kg.
Gà, chim cút, vịt và ngan con: Từ 01 đến 28 ngày tuổi.
Bê: Dưới 06 tháng tuổi.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc
Hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn
tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
Số TT Đối tượng Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép (µg/kg hoặc ppb)
1 Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
1.1 Lợn con 30
1.2 Các nhóm lợn còn lại 100
1.3 Gà và chim cút con 30
1.4 Các nhóm gà và chim cút còn lại 50
1.5 Vịt và ngan con 20
1.6 Các nhóm vịt và ngan còn lại 50
2 Thức ăn đậm đặc
2.1 Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút 30
2.2 Tất cả các nhóm vịt và ngan 20
3 Thức ăn tinh hỗn hợp
3.1 Bê 200
3.2 Bò thịt 500
2.2. Hàm lượng tối đa cho phép kim loại nặng
2.2.1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê, bò
thịt
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và
bò thịt được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép
Số TT Chỉ tiêu Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho phép (mg/kg hoặc ppm)
1 Asen (As) 2,0
2 Cadimi (Cd) 0,5
3 Chì (Pb) 5,0
4 Thủy ngân (Hg) 0,1
2.2.2. Đối với thức ăn đậm đặc
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc
cho lợn, gà, chim cút, vịt và ngan được tính bằng công thức sau:
A = (B x 100)/C, trong đó:
A là hàm lượng một nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm
đặc (mg/kg hoặc ppm);
B là hàm lượng nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh tương ứng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này (mg/kg hoặc ppm);
C là tỷ lệ tối đa thức ăn đậm đặc dùng để phối trộn (%) theo hướng dẫn sử dụng
được công bố hoặc ghi trên nhãn.
2.3. Hàm lượng tối đa cho phép vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho
bê và bò thịt được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3: Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép
Số TT Loại vi sinh vật Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g)
Nhóm gia súc, gia cầm non Nhóm gia súc, gia cầm còn lại
1 Coliforms 1 x 102 1 x 102
2 Staphylococcus aureus 1 x 102 1 x 102
3 Clostridium perfringens 1 x 104 1 x 105
4 E. coli (Escherichia coli) < 10 < 10
5 Salmonella Không được có trong 25 g Không được có trong 25 g
2.4. Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và phương pháp thử
2.4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 4325: 2007 (ISO 06497:2002) hoặc phương pháp khác tương đương.
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Theo TCVN 6952: 2001 (ISO 14718:1998) hoặc phương pháp khác tương đương.
2.4.3. Phương pháp thử
Số TT Chỉ tiêu xác định Phương pháp thử
1 Aflatoxin tổng số TCVN 7596:2007 (ISO 16050: 2003)
2 Asen (As) AOAC 986.15 TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
3 Cadimi (Cd) TCVN 7603:2007; AOAC 986.15 TCVN 8126:2009; AOAC 999.11 TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
4 Chì (Pb) TCVN 7602:2007; AOAC 986.15 TCVN 8126:2009; AOAC 999.11 TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
5 Thủy ngân (Hg) TCVN 7604:2007
6 Coliforms TCVN 6848:2007
7 Staphylococcus aureus TCVN 48301:2005 TCVN 48302: 2005
8 Clostridium perfringens TCVN 4991: 2005
9 E.coli (Escherichia coli) TCVN 79242:2008
10 Salmonella TCVN 4829: 2005
Trường hợp các phương pháp thử quy định tại Quy chuẩn này được:
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo phương pháp mới.
Xác nhận tương đương với phương pháp khác bởi cơ quan có thẩm quyền thì
được áp dụng cả phương pháp tương đương.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt,
ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt của các tổ chức, cá nhân quy định
tại mục 1.2 của Quy chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy
chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn
nuôi quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải làm thủ tục công bố hợp quy
tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân
đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.
3.2. Đánh giá hợp quy
3.2.1. Phương thức đánh giá hợp quy
Đánh giá theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Thông tư số
55/2012/TTBNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2.2. Đánh giá để công bố hợp quy
Mỗi sản phẩm công bố hợp quy phải được lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá sự phù
hợp đối với tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.2.3. Đánh giá giám sát
Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, mỗi sản phẩm công bố hợp
quy phải được lấy mẫu để đánh giá giám sát với tần suất không được quá 12
tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 có trách
nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn
thực hiện Quy chuẩn này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy.
Cục Chăn nuôi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
| Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Thong-tu-27-2016-TT-BNNPTNT-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-linh-vuc-thuc-an-chan-nuoi-318078.aspx | {'official_number': ['27/2016/TT-BNNPTNT'], 'document_info': ['Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn', ''], 'signer': ['Vũ Văn Tám'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Lĩnh vực khác'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/07/2016', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '12/08/2016', 'note': ''} |
157 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 6854/TCHQTXNK
V/v phân loại nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Long An.
Trả lời Công văn số 1802/HQLANV ngày 16/10/2013 của Cục Hải quan tỉnh Long An
báo cáo vướng mắc trong việc phân loại, áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với
các mặt hàng theo khai báo là nguyên liệu sản xuất thuốc trừ cỏ, chế phẩm
trung gian sản xuất thuốc trừ côn trùng … Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý
kiến như sau:
1. Về giám định hàng hóa:
Căn cứ điểm 3.2, 3.3, Điều 14, Thông tư số 49/2010/TTBTC ngày 12/04/2010 của
Bộ Tài chính thì:
Đối với hàng hóa không thể mô tả được tên hàng, đặc tính trực tiếp bằng mắt
thường, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng chủ hàng lấy mẫu hoặc
yêu cầu chủ hàng cung cấp tài liệu kỹ thuật (catalogue…) gửi Trung tâm Phân
tích, phân loại hoặc Chi nhánh Trung tâm Phân tích, phân loại (sau đây gọi
chung là Trung tâm Phân tích, phân loại) thuộc Tổng cục Hải quan (đối với các
trường hợp Trung tâm Phân tích, phân loại có đủ điều kiện để phân tích, phân
loại) hoặc thống nhất lựa chọn Công ty kinh doanh dịch vụ giám định hoạt động
theo quy định của Luật Thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan giám định) thực
hiện giám định (đối với các trường hợp Trung tâm Phân tích, phân loại chưa có
đủ điều kiện để phân tích, phân loại hoặc không có tài liệu kỹ thuật) để thực
hiện kiểm tra hàng hóa bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật và sử dụng kết quả phân
tích phân loại, kết quả giám định của các cơ quan này để có kết luận kiểm tra
thực tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
Trường hợp người khai hải quan không nhất trí với kết luận của cơ quan hải
quan nơi làm thủ tục hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa thì cùng cơ quan hải
quan lựa chọn tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra phục vụ quản lý nhà nước
(sau đây gọi tắt là tổ chức kỹ thuật) hoặc cơ quan giám định (đối với trường
hợp tổ chức kỹ thuật có văn bản từ chối). Nếu người khai hải quan và cơ quan
hải quan không thống nhất được việc lựa chọn tổ chức kỹ thuật hoặc cơ quan
giám định, thì cơ quan hải quan lựa chọn tổ chức kỹ thuật hoặc cơ quan giám
định.
Do đó, Thông báo kết quả giám định khi Công ty tự lấy mẫu để giám định không
được sử dụng làm căn cứ phân loại hàng hóa.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Long An cùng Công ty thực hiện lấy mẫu giám định,
lựa chọn cơ quan giám định theo đúng quy định tại Thông tư số 49/2010/TTBTC
ngày 12/04/2010 và căn cứ kết quả giám định để phân loại hàng hóa. Trường hợp
khi đã có kết quả giám định mà vẫn còn vướng mắc trong phân loại thì báo cáo
Tổng cục để được hướng dẫn thực hiện.
2. Về thống nhất mã số với Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng
tại Việt Nam:
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TTBNNPTNT ngày
17/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì:
+ Hàng hóa thuộc Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt
Nam phải thỏa mãn cả ba điều kiện:
Mã số HS;
Tên hoạt chất nguyên liệu;
Tên thương phẩm (Trade name). Bao gồm tên thương phẩm, hàm lượng và dạng
thuốc.
+ Trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến mã HS trong Danh mục hàng hóa
này thì Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp
với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) xem xét lại để thống nhất mã số, trong
thời gian hai bên xem xét để thống nhất lại mã số thì việc phân loại thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu được căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại
thời điểm đăng ký tờ khai.
Qua xem xét hồ sơ Tổng cục Hải quan cho thấy rằng mã số HS theo khai báo trên
tờ khai nhập khẩu của công ty (phân nhóm 3808.91, 3808.92, 3808.93) không được
quy định tại Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng tại Việt Nam ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2013/TTBNNPTNT ngày 17/04/2013.
Do đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Long An căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam để phân loại theo quy định.
3. Về thuế GTGT:
Tổng cục Hải quan đã có Công văn số 6232/TCHQTXNK ngày 23/10/2013 gửi Tổng
cục Thuế đề nghị hướng dẫn chung Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực
hiện (kèm công văn).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Long An biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, TXNK (3b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hải Trang
| Công văn 6854/TCHQ-TXNK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/The-thao-Y-te/Cong-van-6854-TCHQ-TXNK-2013-phan-loai-nguyen-lieu-thuoc-bao-ve-thuc-vat-213720.aspx | {'official_number': ['6854/TCHQ-TXNK'], 'document_info': ['Công văn 6854/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Nguyễn Hải Trang'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/11/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
158 | BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 15353/QLDKD
V/v: cấp chứng chỉ hành nghề dược Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2014
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cục Quản lý Dược nhận được Công văn của một số sở Y tế đề nghị hướng dẫn việc
cấp chứng chỉ hành nghề dược cho đối tượng có trình độ cao đẳng dược;
Căn cứ các quy định hiện hành về điều kiện kinh doanh thuốc; Cục Quản lý Dược
có ý kiến như sau:
Tại thời điểm Chính phủ ban hành Nghị định số 79/2006/NĐCP ngày 09/8/2006 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược (Sau đây gọi tắt là Nghị định
số 79/2006/NĐCP) chưa có hình thức đào tạo cao đẳng dược, vì vậy tại khoản 1,
Điều 15, Nghị định số 79/2006/NĐCP chưa đề cập đến bằng cao đẳng dược. Cục
Quản lý Dược ghi nhận ý kiến của các Quí sở để đưa ra xem xét khi sửa đổi, bổ
sung các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến hành nghề dược.
Tuy nhiên tại các điểm b, c, d khoản 4, Điều 15, Nghị định số 79/2006/NĐCP
quy định:
Chủ quầy thuốc phải có bằng tốt nghiệp từ trung học chuyên nghiệp dược trở lên
và có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
Chủ đại lý bán thuốc của doanh nghiệp phải có văn bằng dược tá trở lên và thời
gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
Người quản lý tủ thuốc trạm y tế phải có trình độ chuyên môn từ dược tá trở
lên và có thời gian thực hành về dược ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
trường hợp chưa có người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên thì phải có
người có trình độ chuyên môn từ y sĩ trở lên đứng tên.
Vì vậy người có bằng cao đẳng dược có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại
cơ sở dược hợp pháp có thể được cấp chứng chỉ hành nghề là chủ quầy thuốc, Chủ
đại lý bán thuốc của doanh nghiệp, Người quản lý tủ thuốc trạm y tế.
Cục quản lý Dược có một số ý kiến để quí sở biết và thực hiện.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c).
Thứ trưởng Phạm Lê Tuấn (để b/c).
Cục trưởng Trương Quốc Cường (để b/c).
Website Cục Quản lý Dược;
Lưu: VT, QLKD; KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tất Đạt
| Công văn 15353/QLD-KD | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/The-thao-Y-te/Cong-van-15353-QLD-KD-2014-cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-Cuc-Quan-ly-Duoc-249254.aspx | {'official_number': ['15353/QLD-KD'], 'document_info': ['Công văn 15353/QLD-KD năm 2014 về cấp chứng chỉ hành nghề dược do Cục Quản lý Dược ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý dược', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Đạt'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/09/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
159 | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 111/CĐTTg Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2024
CÔNG ĐIỆN
VỀ VIỆC TẬP TRUNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẤP BÁCH, TRỌNG TÂM CHỐNG
KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH (IUU),
CHUẨN BỊ ĐÓN VÀ LÀM VIỆC VỚI ĐOÀN THANH TRA LẦN THỨ 5 CỦA ỦY BAN CHÂU ÂU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Ngoại giao, Công an, Quốc phòng;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển.
Chủ tịch các Hội, Hiệp hội: Thủy sản Việt Nam, Cá ngừ Việt Nam, Chế biến và
Xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
Sau 07 năm chống khai thác IUU, các ban, bộ, ngành, địa phương đã có nhiều nỗ
lực trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp
pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU). Đến nay, qua 04 đợt thanh
tra của Ủy ban châu Âu (EC), kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ chống khai
thác lưu đã có sự chuyển biến, đạt được những kết quả cụ thể, được phía EC ghi
nhận. Tuy nhiên vẫn còn nhiều mục tiêu, nhiệm vụ chưa đạt, chậm hoàn thành
theo chỉ đạo của Ban Bí thư, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu của
EC liên quan đến các nội dung về đăng ký, cấp Giấy phép khai thác thủy sản, xử
lý tàu cá “03 không”; vi phạm quy định về lắp đặt và quản lý, vận hành thiết
bị giám sát tàu cá (VMS); đặc biệt, tình trạng tàu cá, ngư dân Việt Nam vi
phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài tiếp tục diễn biến
phức tạp.
Những tồn tại, hạn chế nêu trên chủ yếu do khâu tổ chức triển khai thực hiện
tại một số địa phương; người đứng đầu tại một số nơi thiếu sự quyết liệt trong
lãnh đạo, chỉ đạo, chưa quan tâm đúng mức, thiếu kiểm tra, thanh tra, giám
sát; một số lực lượng chức năng có tình trạng trục lợi, bao che, tiếp tay cho
hành vi khai thác IUU... Một số địa phương, cơ quan, tổ chức và một bộ phận
ngư dân chưa nhận thức đầy đủ việc chống khai thác IUU là cơ hội để bảo vệ,
phát triển nguồn lợi và khai thác thủy sản bền vững, do đó mới chủ yếu tập
trung thực hiện các giải pháp mang tính đối phó để gỡ “Thẻ vàng” IUU. Ngoài
ra, còn có trách nhiệm của một số Bộ, ngành trung ương chưa làm tròn trách
nhiệm quản lý nhà nước được giao, chưa có sự phối hợp chặt chẽ với nhau và
chưa có sự tham mưu hiệu quả cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để xử lý dứt
điểm các tồn tại, hạn chế kéo dài liên quan đến chống khai thác IUU.
Để quyết tâm gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” tại đợt thanh tra lần thứ 5 của EC, không
để ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành Thủy sản, đời sống sinh kế của cộng
đồng ngư dân ven biển; đặc biệt là làm giảm uy tín, vị thế, hình ảnh của quốc
gia, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các ban, bộ, ngành và địa phương có liên quan
cần phải đặt trách nhiệm cao nhất tại thời điểm hiện nay, nghiêm túc chấn
chỉnh, tập trung triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đã được Ban Bí
thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về IUU giao
tại Chỉ thị số 32CT/TW ngày 10 tháng 4 năm 2024, Nghị quyết số 52/NQCP ngày
22 tháng 4 năm 2024, Thông báo kết luận số 403/TBVPCP ngày 31 tháng 8 năm
2024 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan; từ nay đến trước khi Đoàn Thanh
tra của EC sang kiểm tra thực tế tại Việt Nam lần thứ 5 cần tập trung nguồn
lực, xử lý dứt điểm các nội dung trọng tâm, cấp bách sau:
1. Các Ban, Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức quán triệt, phân
công cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, thời gian hoàn
thành, kết quả đạt được để triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp chống khai thác IUU tại Chỉ thị số 32CT/TW của Ban Bí thư, Nghị
quyết số 52/NQCP của Chính phủ và các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
Trưởng ban chỉ đạo quốc gia về IUU. Gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, tổ
chức đảng, chính quyền các cấp trong thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU;
kịp thời động viên, khen thưởng và kiểm điểm, xử lý nghiêm trách nhiệm các
trường hợp không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
Chủ động, phối hợp kịp thời giữa các Bộ, ngành, địa phương và các lực lượng
trong công tác chia sẻ thông tin, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi khai
thác IUU. Chỉ đạo các lực lượng thực thi pháp luật trực thuộc trong tháng 11
mở đợt cao điểm đồng loạt triển khai lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
xử lý tàu cá “03 không”, tàu cá không đủ điều kiện tham gia hoạt động khai
thác thủy sản trái phép, tàu cá đã xóa đăng ký nhưng vẫn còn hoạt động... Xử
lý dứt điểm tàu cá “03 không” hoàn thành trước ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Ứng dụng công nghệ, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, rà soát, xác định các
khu vực, các tàu cá thường xuyên vi phạm đánh bắt ở các vùng biển nước ngoài
để tập trung lực lượng kiểm soát, ngăn chặn xử lý nhất là tại các tỉnh: Kiên
Giang, Bình Định, Cà Mau (còn để xảy ra tình trạng tàu cá vi phạm khai thác
hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài); kiểm tra, điều tra, xác định
nguyên nhân, trách nhiệm, giải pháp, đề xuất bổ sung, hoàn thiện pháp luật,
giải pháp kỹ thuật, các chính sách phù hợp để quản lý hiệu quả, thực chất.
Đảm bảo nguồn lực, kinh phí, khẩn trương hoàn thành việc khắc phục các tồn
tại, hạn chế; chuẩn bị nội dung và các điều kiện tốt nhất để đón và làm việc
với Đoàn Thanh tra EC làn thứ 5; không để bị động, bất ngờ ảnh hưởng đến nỗ
lực gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của cả nước.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tiếp tục nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2024/NĐCP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐCP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, Nghị định số
38/2024/NĐCP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy
sản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Chủ trì với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát,
hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về thiết bị, gắn thiết bị kết nối trên
các tàu cá để đảm bảo chất lượng và phòng ngừa các hành vi tháo gỡ, tắt thiết
bị giám sát sát hành trình tàu cá.
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các doanh nghiệp công nghệ tiếp tục
đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin quản lý nghề cá, cơ sở dữ liệu nghề
cá quốc gia (VNFishbase), hệ thống giám sát tàu cá (VMS), ứng dụng công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo trong việc phân tích, theo dõi, giám sát, xử phạt
hành vi khai thác IUU; hệ thống truy xuất nguồn gốc điện tử (eCDT) khai báo,
cập nhật sản lượng, nguồn gốc thủy sản khai thác, quản lý lao động nghề cá...
theo quy định; đảm bảo dữ liệu kết nối đồng bộ, thống nhất, liên thông từ
trung ương đến địa phương và giữa các lực lượng chức năng; phát triển các ứng
dụng (app) để ngư dân cập nhật, khai báo nguồn gốc thủy sản đánh bắt và phục
vụ phân tích; các ứng dụng để phân tích xác định các tàu thường xuyên vi phạm,
gửi thiết bị,... khoanh vùng tăng cường kiểm soát.
Kiện toàn hệ thống kiểm ngư từ trung ương đến địa phương, đảm bảo đủ nguồn
lực, kinh phí, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu chống khai
thác IUU, phát triển thủy sản bền vững và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo
của Tổ quốc. Thiết lập cơ sở chỉ huy chỉ đạo thống nhất từ trung ương đến các
chi cục Kiểm ngư Vùng và Kiểm ngư địa phương 28 tỉnh, thành phố ven biển.
Chủ trì, phối hợp với các địa phương sớm trình cấp có thẩm quyền xem xét
các dự án đầu tư, nâng cấp các cảng cá trọng điểm, phục vụ cho công tác thu
mua, xác nhận, truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác; triển khai thực hiện có
kết quả Quy hoạch Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 nhằm bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
phát triển bền vững ngành thủy sản theo chỉ đạo của Ban Bí thư tại Chỉ thị số
32CT/TW.
Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương hoàn thành việc đăng ký, đăng kiểm, cấp
giấy phép khai thác thủy sản, xử lý tàu cá “03 không”, đảm bảo hoàn thành
trước ngày 20 tháng 11 năm 2024; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
thực hiện.
3. Bộ Quốc phòng: Chỉ đạo các lực lượng hải quân, biên phòng, cảnh sát biển
chủ trì, phối hợp với kiểm ngư và các lực lượng chấp pháp trên biển tiếp tục
tăng cường tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tại các vùng biển giáp ranh với các
nước thường xuyên có tàu cá Việt Nam vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp;
nghiên cứu triển khai việc hỗ trợ sửa chữa, cung cấp thiết bị giám sát sát
hành trình tàu cá (VMS) thay thế trong trường hợp bị hỏng trên biển. Chỉ đạo
lực lượng biên phòng kiên quyết không để để tàu cá không đủ điều kiện xuất,
nhập bến tham gia hoạt động khai thác thủy sản.
4. Bộ Công an: Tập trung chỉ đạo công an các lực lượng và công an 28 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ven biển kiểm soát tình trạng tàu cá mua bán,
chuyển nhượng không thực hiện sang tên đổi chủ, tàu cá “03 không”, tàu cá, ngư
dân địa phương khác hoạt động trên địa bàn quản lý không theo quy định pháp
luật; tiếp tục điều tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các
tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm khai thác IUU, cá nhân môi giới, móc nối
đưa tàu cá, ngư dân đi khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài, hành vi
hợp thức hóa hồ sơ cho lô hàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu, các hành vi
vi phạm ngắt, gửi thiết bị VMS và các hành vi vi phạm nghiêm trọng theo quy
định tại Nghị quyết số 04/2024/NQHĐTP ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Tích hợp định danh tàu cá, thuyền trưởng,
công dân tham gia hoạt động khai thác thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để theo dõi, quản lý tàu cá.
5. Bộ Ngoại giao: Chỉ đạo Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại các
nước có liên quan tăng cường hợp tác với nước sở tại trong việc chia sẻ, trao
đổi thông tin bắt giữ, xử lý tàu cá, ngư dân Việt Nam, cung cấp kịp thời cho
lực lượng chức năng trong nước để điều tra, xử lý theo quy định pháp luật Việt
Nam. Thúc đẩy hợp tác song phương về chống khai thác IUU với các nước bắt giữ,
xử lý tàu cá, ngư dân Việt Nam; ký kết, thiết lập đường dây nóng giữa Việt Nam
và các nước để xử lý các vấn đề liên quan đến tàu cá, ngư dân hai nước hoạt
động trên biển.
6. Bộ Tài chính: Tiếp tục ưu tiên bố trí kinh phí cho các ban, bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác IUU, gỡ
cảnh báo “Thẻ vàng” theo quy định.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2026 2030 và nguồn vốn khác theo quy định để triển khai thực
hiện Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản, Quy hoạch hệ thống
cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn
đến năm 2050, phát triển bền vững ngành thủy sản theo chỉ đạo của Ban Bí thư
tại Chỉ thị số 32CT/TW.
8. Bộ Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về
thiết bị VMS để đảm bảo chất lượng; chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đảm
bảo tín hiệu kết nối VMS theo dõi, quản lý hoạt động tàu cá. Chủ động phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương có
liên quan xác minh, xử lý nghiêm các đơn vị cung cấp dịch vụ không đảm bảo
theo quy định.
9. Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ven biển trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác
IUU, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện của địa
phương mình. Cụ thể:
Phân công 01 đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thường xuyên
trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra thực tế công tác chống khai thác IUU tại cơ sở;
kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, hạn chế.
Khẩn trương tổng rà soát, phân loại đội tàu, xử lý dứt điểm tàu cá “03
không”, tàu cá mua bán, chuyển nhượng chưa sang tên, đổi chủ; tàu cá còn hoạt
động hay không còn hoạt động, đã xóa đăng ký, tàu cá địa phương đang hoạt động
ở tỉnh khác...; đảm bảo nắm rõ thực trạng, quản lý chặt chẽ; cập nhật đầy đủ
dữ liệu tàu cá vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase); hoàn thành
trước ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Rà soát, điều tra, xác minh, xử lý dứt điểm các hành vi khai thác IUU, đặc
biệt là hành vi ngắt, gửi, vận chuyển thiết bị VMS, vượt ranh giới trên biển;
môi giới, móc nối, vi phạm khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài...từ
sau đợt thanh tra lần thứ 4 đến nay; đảm bảo có số liệu chứng minh cụ thể;
trong tháng 11 năm 2024 hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện cho Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về IUU để kịp thời, tổng hợp, báo cáo cấp có
thẩm quyền.
Tập trung cao điểm nguồn lực, tăng cường các lực lượng công an, biên phòng
phối hợp với chính quyền cơ sở (xã/phường/thị trấn) tăng cường công tác nắm
tình hình tại các địa bàn trọng điểm, tuyên truyền vận động, kịp thời phát
hiện, ngăn chặn từ sớm, từ xa tàu cá, ngư dân có ý định đi khai thác bất hợp
pháp ở vùng biển nước ngoài. Chia sẻ dữ liệu, kiểm soát hoạt động tàu cá ra
vào cảng, xuất nhập bến, tàu cá tham gia hoạt động khai thác trên biển, giám
sát sản lượng thủy sản khai thác; kiên quyết xử lý trách nhiệm Ban quản lý
cảng cá, Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá để tàu cá vi phạm
khai thác IUU ra vào cảng, bốc dỡ sản phẩm thủy sản khai thác mà không xác
minh, xử lý theo quy định.
Tiếp tục rà soát, thực hiện nghiêm túc công tác xác nhận, chứng nhận truy
xuất nguồn gốc thủy sản khai thác trên hệ thống truy xuất nguồn gốc điện tử
(eCDT) để đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp trong xác nhận, chứng nhận, truy
xuất nguồn gốc thủy sản khai thác; kiên quyết xử lý hình sự hành vi hợp thức
hóa hồ sơ cho các lô hàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu.
Rà soát, đề xuất dự án đầu tư cho các cảng cá trọng điểm phục vụ cho công
tác xác nhận, truy xuất nguồn gốc, chống khai thác IUU. Ưu tiên bố trí nguồn
lực (nhân lực, kinh phí, trang thiết bị...) cho các cơ quan, lực lượng chức
năng tại địa phương thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU; điều động, bố trí
cán bộ có đủ năng lực, chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, chỉ đạo tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao.
10. Các Hội, Hiệp hội thủy sản và doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản: Ban hành
nội quy quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản
phải tuân thủ quy định về chống khai thác IUU; nghiêm cấm hành vi thu mua, chế
biến, xuất khẩu sản phẩm thủy sản khai thác vi phạm lưu. Thông báo kịp thời
cho lực lượng chức năng nếu phát hiện ra các doanh nghiệp không tuân thủ quy
định. Xây dựng chuỗi liên kết trong thu mua, chế biến, xuất khẩu sản phẩm thủy
sản khai thác gắn với từng đội tàu cá và sản phẩm thủy sản khai thác, đảm bảo
ổn định giá cả, thị trường giúp ngư dân yên tâm sản xuất, không vi phạm IUU.
Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, tổng
hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Công điện này.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven
biển;
Văn phòng Trung ương Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
Hội Thủy sản Việt Nam;
Các Hiệp hội: Cá Ngừ Việt Nam, Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP);
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, Cổng TTĐT, Công báo;
Lưu: VT, NN. Khánh. KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
| Công điện 111/CĐ-TTg | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Cong-dien-111-CD-TTg-2024-thuc-hien-nhiem-vu-cap-bach-chong-khai-thac-hai-san-bat-hop-phap-630113.aspx | {'official_number': ['111/CĐ-TTg'], 'document_info': ['Công điện 111/CĐ-TTg năm 2024 tập trung thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU), chuẩn bị đón và làm việc với Đoàn Thanh tra lần thứ 5 của Ủy ban châu Âu do Thủ tướng Chính phủ điện'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thủ tướng Chính phủ', ''], 'signer': ['Trần Hồng Hà'], 'document_type': ['Công điện'], 'document_field': ['Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '15/11/2024', 'note': ''} |
160 | BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 265/QĐQLD Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THÔNG TIN THUỐC ĐƯỢC CẤP, GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI
VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CẤP, GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
CỦA CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứLuật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số95/2022/NĐCP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số54/2017/NĐCP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số155/2018/NĐCP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số30/2020/NĐCP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn
thư;
Căn cứ Thông tư số08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc lưu tại Cục Quản lý Dược;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký
lưu hành của Cục Quản lý Dược (Danh mục cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này).
Các thông tin khác của thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này không thay đổi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám
đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để b/c);
Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
Cục trưởng Vũ Tuấn Cường (để b/c);
Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Bộ Công An;
Cục Y tế GTVT Bộ Giao thông vận tải; Tổng Cục Hải quan Bộ Tài chính;
Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ; Trung tâm mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia;
Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
Tổng Công ty Dược Việt Nam Công ty CP; Các công ty XNK dược phẩm;
Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
Các phòng thuộc Cục QLD: QLGT, QLKDD, QLCLT, PCTTra, VP Cục; Website Cục
QLD;
Lưu: VT, ĐKT. KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thành Lâm
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN SỬA ĐỔI CỦA CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP, GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CẤP, GIA HẠN GIẤY ĐĂNG
KÝ LƯU HÀNH CỦA CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 265/QĐQLD ngày 20/04/2023 của Cục Quản lý
Dược)
1. Quyết định số 62/QĐQLD ngày 8/2/2023:
STT Tên thuốc Cơ sở đăng ký Số đăng ký Nội dung sửa đổi Thông tin tại danh mục đã ban hành Thông tin sửa đổi
1 Tanagel Laboratorios Francisco Durban, S.A. VN1913215 Tên cơ sở đăng ký Laboratorios Francisco Durban, S.A. Consorzio Con Attivita' Esterna Medexport Italia
Tên cơ sở sản xuất Consorzio Con Attivita' Esterna Medexport Italia Laboratorios Francisco Durban, S.A.
2. Quyết định số 225/QĐQLD ngày 3/4/2023:
STT Tên thuốc Cơ sở đăng ký Số đăng ký Nội dung sửa đổi Thông tin tại danh mục đã ban hành Thông tin sửa đổi
2 Cefoxitin Panpharma 1g Panpharma VN2111018 Tên cơ sở đăng ký Panpharma Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Kỹ thuật Đức Việt
Tên cơ sở sản xuất Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Panpharma
3 Cefoxitin Panpharma 2g Panpharma VN2111118 Tên cơ sở đăng ký Panpharma Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Kỹ thuật Đức Việt
Tên cơ sở sản xuất Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Panpharma
| Quyết định 265/QĐ-QLD | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-265-QD-QLD-2023-sua-doi-thong-tin-thuoc-cap-giay-dang-ky-luu-hanh-tai-Viet-Nam-564518.aspx | {'official_number': ['265/QĐ-QLD'], 'document_info': ['Quyết định 265/QĐ-QLD năm 2023 sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý dược', ''], 'signer': ['Nguyễn Thành Lâm'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '20/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
161 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3424/QĐUBND Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 327/TTrSNN ngày 20/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ
chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo
quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ
trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Một cửa điện tử
đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐCP và hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TTVPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
Phòng Kiểm soát TTHC;
Lưu: VT. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3424/QĐUBND ngày 07/12/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy trình số 01
THỦ TỤC: PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH, THIẾT KẾ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH LÂM SINH (ĐỐI
VỚI CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ)
Trình tự các bước thực hiện Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện Thời gian thực hiện Kết quả/sản phẩm
Bước 1 Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND&UBND) huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc môi trường mạng (nếu có)). Chủ đầu tư có nhu cầu Khi chủ đầu tư có nhu cầu Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2 Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành: Kiểm tra thành phần hồ sơ: + Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02. + Nếu hồ sơ hợp lệ, cập nhật thông tin người nộp, thành phần hồ sơ vào Hệ thống một cửa điện tử; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ. Nhập sổ hồ sơ đến, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử hoặc hồ sơ giấy kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05, đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện. 0,5 ngày làm việc Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01; Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC); Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu.
Bước 3 Công chức Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế xem xét, tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh: Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Gửi hồ sơ kèm Tờ trình đến UBND cấp huyện. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu: Trình UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Công chức Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế 12 ngày làm việc Dự thảo Quyết định phê duyệt, Tờ trình hoặc văn bản trả lời kèm hồ sơ TTHC Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 4 Phê duyệt kết quả Lãnh đạo UBND cấp huyện 05 ngày làm việc Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt.
Bước 5 Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện. 01 ngày làm việc Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời.
Bước 6 Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định, Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện. 0,5 ngày làm việc Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 19 ngày làm việc.
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3324/QĐUBND ngày 07/12/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy trình số 01
THỦ TỤC: CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Trình tự các bước thực hiện Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện Thời gian thực hiện Kết quả/sản phẩm
Bước 1 Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). (Có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc môi trường mạng (nếu có)). Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu Khi người dân có nhu cầu Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2 Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02. Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ; Nhập hồ sơ vào hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 đến công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn xử lý. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã 0,5 ngày làm việc Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01; Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC); Sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06; Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu.
Bước 3 Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ: Tham mưu với Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định hoặc chưa hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp xã 2,5 ngày làm việc Hồ sơ TTHC; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 4 Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét và phê duyệt Lãnh đạo UBND cấp xã 01 ngày làm việc Ký xác nhận vào Bản đăng ký.
Bước 5 Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Văn thư 0,5 ngày làm việc Sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06; Bản đăng ký được xác nhận hoặc văn bản trả lời.
Bước 6 Xác nhận trên hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. 0,5 ngày làm việc Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Bản đăng ký được xác nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức, cá nhân; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
Quy trình số 02
THỦ TỤC: PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Trình tự các bước thực hiện Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện Thời gian thực hiện Kết quả/sản phẩm
Bước 1 Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc địa bàn được hỗ trợ theo phê duyệt của UBND tỉnh, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. (Có thể nộp trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp Khi người dân có nhu cầu Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2 Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02. Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ; Nhập hồ sơ vào hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 đến công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn xử lý. Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. 0,5 ngày làm việc Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01; Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mẫu số 02; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC); Sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06. Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu.
Bước 3 Công chức tiếp nhận hồ sơ tham mưu UBND cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, trình UBND cấp xã ký trình UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đúng hoặc chưa hợp lệ thì tham mưu UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn + Lãnh đạo UBND cấp xã 14 ngày làm việc Văn bản báo cáo UBND cấp huyện, kèm danh sách tổ chức, cá nhân.
Bước 4 UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/ Phòng Kinh tế thị xã, thành phố tham mưu thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ, trình UBND cấp huyện ký duyệt, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. UBND cấp huyện 15 ngày làm việc Văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm Báo cáo thẩm định và danh sách tổ chức, cá nhân.
Bước 5 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thủy sản tham mưu tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc Văn bản gửi UBND tỉnh kèm danh sách tổ chức, cá nhân kèm theo hồ sơ TTHC và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
Bước 6 UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và cấp xã có liên quan. Lãnh đạo UBND tỉnh 03 ngày làm việc Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Bước 7 Niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại trụ sở UBND cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông của xã và sao y Quyết định chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để trả cho tổ chức/cá nhân. UBND cấp xã 05 ngày làm việc Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Bước 8 Xác nhận trên hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. 0,5 ngày làm việc Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức, cá nhân.
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 40 ngày làm việc.
| Quyết định 3424/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3424-QD-UBND-2020-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-Nong-nghiep-cap-huyen-Soc-Trang-624997.aspx | {'official_number': ['3424/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Sóc Trăng', ''], 'signer': ['Lê Văn Hiểu'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/12/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
162 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 34/2024/QĐUBND Tây Ninh, ngày 09 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2020/QĐUBND NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ MỘT SỐ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số24/2024/NĐCP Ngày 27 tháng 02 năm 2024 Chính phủ ban hành
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số59/2024/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số59/2023/NQHĐND ngày 8 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử
dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2056/TTrSXD ngày
29/7/2024 của Sở Xây dựng về dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định
số50/2020/QĐUBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh về ban hành Quy định
quản lý một số dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh, kính trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số50/2020/QĐUBND ngày 16 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định quản lý một số dịch
vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 50/2020/QĐUBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định quản lý một số dịch vụ sự nghiệp
công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Chính phủ;
Bộ Xây dựng;
Vụ pháp chế Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản QPPLBộ Tư pháp;
TT: TU, HĐND tỉnh;
CT, các PCT UBND tỉnh;
Như Điều 2;
Sở Tư pháp;
Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
Lưu: VT, VP UBND tỉnh. TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
| Quyết định 34/2024/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-34-2024-QD-UBND-bai-bo-Quyet-dinh-50-2020-QD-UBND-Tay-Ninh-628712.aspx | {'official_number': ['34/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 34/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2020/QĐ-UBND về Quy định quản lý một số dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Tây Ninh', ''], 'signer': ['Dương Văn Thắng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
163 | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1816/2009/QĐUBND Hải Phòng, ngày 14 tháng 9 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Thực hiện Quyết định số 717QĐ/TU ngày 18/3/2008 của Ban Thường vụ Thành ủy
Hải Phòng ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ;
Xét Tờ trình số 695/TTrSNV ngày 08/6/2009, số 1014/TTrSNV ngày 7/8/2009 và
Công văn số 1171/SNVTCBM ngày 09/9/2009 của Sở Nội vụ; Báo cáo thẩm định số
41/STPKTVB ngày 27/8/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:
1. Phạm vi: áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, Hội chữ thập đỏ, Hội Nhà báo, Hội Luật gia, Ban đại diện Hội người cao
tuổi, Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật Hải Phòng, Liên hiệp các Hội khoa học
kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Hội liên hiệp thanh niên, các tổ
chức phi Chính phủ, các Ban quản lý dự án xây dựng công trình do Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định thành lập.
2. Đối tượng điều chỉnh: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ
chức, cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 1, điều này.
Điều 2. Nội dung quản lý cán bộ, bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Tuyển chọn, bố trí, phân công, điều động, luân chuyển cán bộ, phân cấp
quản lý cán bộ.
2. Đánh giá cán bộ.
3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.
5. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ.
6. Thực hiện chế độ, chính sách cán bộ.
7. Quản lý hồ sơ cán bộ.
8. Kiểm tra, giám sát công tác cán bộ, giải quyết khiếu nại tố cáo về cán bộ.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ
1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, đi đôi
với việc phát huy trách nhiệm của các tổ chức và người đứng đầu các tổ chức
trong hệ thống chính trị về công tác cán bộ.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định, đồng thời phát
huy đầy đủ trách nhiệm cá nhân, trước hết là trách nhiệm của người đứng đầu
trong công tác quản lý cán bộ.
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố:
1. Cùng Người đứng đầu các cơ quan liên quan chuẩn bị nhân sự đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân thành phố, là các chức danh lãnh đạo thuộc các tổ
chức nhà nước ở địa phương, trình cấp có thẩm quyền xem xét đưa ra bầu cử tại
địa phương.
2. Xét duyệt quy hoạch cán bộ đối với các chức danh được ủy quyền, phân cấp
quản lý, quyết định.
3. Đề xuất về công tác cán bộ đối với các chức danh do cấp trên quyết định
đang công tác tại tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cho ý kiến về nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
4. Ra quyết định thể chế hóa về mặt nhà nước các quyết định của Ban Thường vụ
Thành ủy, Thường trực Thành ủy, về công tác cán bộ diện Ban Thường vụ Thành
ủy, Thường trực Thành ủy quản lý đang công tác tại tổ chức, cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (bao gồm
bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân quận, huyện khi thực
hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân quận, huyện).
Cho ý kiến và ký quyết định đối với cán bộ các tổ chức, cơ quan quản lý nhà
nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành
ủy quản lý đi công tác nước ngoài không sử dụng ngân sách thành phố.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp ký Quyết định về các nội dung
quản lý cán bộ các chức danh thuộc Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành
ủy quản lý và các chức danh thuộc Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố
quản lý sau đây:
Phó Hiệu trưởng: Trường Đại học Hải Phòng, Trường Cao đẳng cộng đồng; Phó
Giám đốc Bệnh viện Việt Tiệp; Phó Giám đốc, Phó Tổng biên tập Nhà xuất bản;
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề công lập; Hiệu trưởng Trường Trung cấp
nghề công lập; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất;
Chủ tịch: Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật, Liên hiệp các Hội khoa học kỹ
thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Người
đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước thuộc Sở, ngành; Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp khác trực thuộc các Sở, ngành (trừ Sở Giáo dục và Đào tạo), quận, huyện
có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp trưởng từ 0,7 (tương đương phụ cấp chức
vụ lãnh đạo của Phó giám đốc Sở) trở lên;
Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên trong Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước; Trưởng
ban kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước;
Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị (nếu doanh nghiệp
có Hội đồng quản trị), Giám đốc Công ty nhà nước đối với doanh nghiệp thực
hiện theo Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003;
Quyết định cử người quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác; giao
nhiệm vụ thực hiện quyền cổ đông nhà nước tại công ty cổ phần, công ty nhà
nước, tổ chức sự nghiệp kinh tế của thành phố liên doanh với nước ngoài có
vốn pháp định dưới 20 triệu USD, liên doanh trong nước có vốn pháp định
dưới 300 tỷ đồng Việt Nam;
Người đứng đầu Ban quản lý các dự án xây dựng công trình, đơn vị sự nghiệp
nhà nước khác (nếu có) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành đoàn Hải Phòng.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phân công các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố ký quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với các chức danh
sau đây:
Cấp phó của Người đứng đầu, Kế toán trưởng Ban quản lý dự án xây dựng
công trình, đơn vị sự nghiệp nhà nước khác (nếu có) trực thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố; Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề công lập; Phó giám đốc Trung
tâm Phát triển quỹ đất; Trưởng phòng công chứng nhà nước;
Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký: Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật, Liên hiệp
các Hội khoa học kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký các hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp:
Hội Nhà báo, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Chữ thập đỏ, Hội Luật gia, Ban đại
diện Hội người cao tuổi thành phố, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trên
địa bàn thành phố.
Thực hiện chính sách cán bộ đối với các đối tượng cán bộ có học hàm, học
vị, danh hiệu: giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ; thầy thuốc, nhà giáo, nghệ sỹ,
nghệ nhân ưu tú; thầy thuốc, nhà giáo, nghệ sỹ, nghệ nhân nhân dân; các
chuyên gia, các nhà khoa học đầu ngành của thành phố đang công tác.
Điều 5. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Giám đốc các Sở, Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh thanh tra thành phố, Chủ tịch Liên minh
Hợp tác xã thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và tương
đương (gọi chung là Người đứng đầu sở), thực hiện các nội dung quản lý cán bộ
sau đây:
1. Giúp Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố quản lý đối với các chức danh cán bộ cấp trên quyết định đang
công tác, làm việc tại sở, theo thẩm quyền được phân cấp.
2. Tham gia nghiên cứu đề xuất với cấp trên các cán bộ kế cận, dự bị cấp
trưởng, cấp phó của người đứng đầu sở; phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan
xây dựng quy hoạch cán bộ kế cận, dự bị cấp trưởng, cấp phó của các cơ quan
quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc sở, các doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước có ngành nghề hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của sở.
3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị đề xuất với cấp có thẩm
quyền về phương án cán bộ cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp nhà nước trực thuộc; doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp và
đơn vị sự nghiệp kinh tế liên doanh, doanh nghiệp cổ phần (có phần vốn nhà
nước) có ngành nghề hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của sở. Khi có quyết định
của cấp trên, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.
4. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh đối với trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở; trưởng, phó phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực
quản lý trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định và tổ chức thực hiện. Chủ
trì, phối hợp trao đổi ý kiến với Ủy ban nhân dân quận, huyện về các nội dung
quản lý cán bộ đối với Người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc sở
công tác và sinh hoạt trên địa bàn quận, huyện.
5. Trực tiếp quản lý, quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với các chức
danh sau đây:
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
chuyên môn nghiệp vụ; Phó Chánh thanh tra thuộc Sở; chức danh Chánh Thanh tra
thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra;
Cấp Phó của Người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước thuộc Sở; Cấp phó của
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Sở có hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo của Người đứng đầu từ 0,7 trở lên;
Người đứng đầu và cấp phó của Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp nhà nước
có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Người đứng đầu dưới 0,7;
6. Quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với Người đứng đầu các Ban quản
lý dự án xây dựng công trình thuộc sở sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
7. Ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu cho cán bộ là cấp phó của
Người đứng đầu sở, Người đứng đầu tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp nhà nước trực thuộc sở (không phân biệt thuộc quyền quản lý cán bộ
của cơ quan nào); đồng thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và
phối hợp chuẩn bị người thay thế.
8. Ban Thường vụ Thành đoàn Hải Phòng quyết định các nội dung quản lý cán bộ
đối với cấp phó của Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành đoàn
Hải Phòng.
9. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối
với Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc sở có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
từ 0,7 trở lên; riêng 06 đơn vị: Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú,
Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền, Trường Trung học phổ thông Thái Phiên,
Trung tâm giáo dục thường xuyên Hải Phòng, Trường Trung cấp kỹ thuật và công
nghệ Hải Phòng, Trường Trung cấp nghiệp vụ và công nghệ Hải Phòng, trước khi
quyết định phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 6. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện (gọi chung là cấp quận) thực hiện các nội dung quản lý cán bộ sau
đây:
1. Tham gia cùng cơ quan liên quan chuẩn bị nhân sự theo cơ cấu đại biểu Hội
đồng nhân dân là các chức danh lãnh đạo nhà nước ở địa phương được đề cử bầu
vào Hội đồng nhân dân cấp quận, trình cấp có thẩm quyền trước khi đưa ra bầu
cử tại địa phương (nếu địa phương có tổ chức Hội đồng nhân dân).
2. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý các chức danh cán bộ thuộc thẩm
quyền quyết định của cấp trên đang công tác, làm việc tại cấp quận, theo phân
cấp.
3. Nghiên cứu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng quy hoạch cán bộ kế
cận, dự bị các chức danh cán bộ cấp trên quản lý đang công tác ở địa phương;
tham gia việc bố trí cán bộ chủ chốt đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc cấp trên quản
lý đóng tại địa phương, theo quy định.
4. Trực tiếp quản lý, ký quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với các
chức danh sau đây:
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
chuyên môn; Phó Chánh thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận; chức danh
Chánh Thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra;
Cấp phó của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân
cấp quận có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Người đứng đầu từ 0,7 trở lên
(nếu có);
Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp nhà nước
thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Người
đứng đầu dưới 0,7.
Điều 7. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Người đứng đầu cơ quan
quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc sở, trực thuộc Ủy ban
nhân dân quận, huyện quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với các chức
danh trưởng, phó phòng và bộ phận cấu thành; ra thông báo bằng văn bản thời
điểm nghỉ hưu cho cán bộ là cấp phó của Người đứng đầu, đồng thời báo cáo cơ
quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và phối hợp chuẩn bị người thay thế.
Người được ủy quyền quản lý Công ty nhà nước thực hiện các nội dung quản lý
cán bộ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty và các quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 8. Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện
các nội dung quản lý cán bộ sau đây:
1. Dự thảo Quyết định để thể chế hóa các quyết định về nội dung quản lý cán
bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy quản lý trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố ký và kết hợp với các sở, ngành, quận, huyện liên quan
triển khai thực hiện các quyết định đó.
2. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ cán bộ đề nghị bổ nhiệm (hoặc nội dung quản lý
cán bộ khác) của các sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố quyết định đối với chức danh cán bộ nêu tại Khoản 5,6 Điều
4 và kết hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các quyết định
đó.
3. Chủ trì đề xuất việc bổ nhiệm và thực hiện quy trình bổ nhiệm (hoặc nội
dung quản lý cán bộ khác) đối với Người đứng đầu, cấp phó của Người đứng đầu
Ban quản lý dự án xây dựng công trình, các đơn vị sự nghiệp nhà nước khác (nếu
có) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
Ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu cho cán bộ là Người đứng đầu
Ban quản lý dự án xây dựng công trình, đơn vị sự nghiệp nhà nước khác (nếu có)
trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; đồng
thời giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, phối hợp với cơ quan liên quan
chuẩn bị người thay thế.
4. Kết hợp với Người đứng đầu sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện đề
xuất về nội dung quản lý cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành
ủy quản lý đang công tác tại các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự
nghiệp nhà nước để Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
5 Tổng hợp quy hoạch đội ngũ cán bộ diện Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
quản lý; xây dựng kế hoạch, đề án đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và
chuyên môn nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền phân công, trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
6. Tổng hợp phương án cán bộ cử sang tham gia liên doanh, doanh nghiệp cổ
phần hóa (có phần vốn nhà nước), doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo phân cấp; hoặc giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố trình và thể chế hóa các quyết định của cấp có thẩm
quyền; phối hợp với sở, ngành liên quan triển khai thực hiện.
7. Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Tài chính, các sở, ngành
liên quan thực hiện chính sách cán bộ đối với các chức danh nêu tại điểm 4,
Khoản 6, Điều 4, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định và tổ
chức thực hiện.
8. Thực hiện các nội dung quản lý cán bộ khác được Ủy ban nhân dân thành phố
giao.
9. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quản lý cán bộ đó được ủy
quyền, phân cấp theo Quyết định này.
Điều 9. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành và thay thế nội dung quản lý cán bộ tại các Quyết định số 468/QĐUB ngày
26/3/1999, số 276/2006/QĐUBND ngày 08/2/2006, số 2057/2007/QĐUBND ngày
22/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 10. Giao Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Người đứng đầu sở, Ủy
ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định này.
Đối với các nội dung quản lý cán bộ ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo quyết định, sau 01 năm thực hiện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
với Giám đốc Sở Nội vụ sơ kết, đánh giá báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
nhà nước trực thuộc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Người đứng đầu
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, Người đứng đầu tổ chức, đơn vị khác liên quan
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
Đồng chí Bí thư Thành ủy;
TTTU, TTHĐND TP;
VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
CT và các PCT UBND TP;
VPTU, Ban TCTU;
VP BCSĐ UBND TP;
Như điều 11;
CVPUBNDTP;
Lưu VPUBND TP, SNV. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Trịnh Quang Sử
| Quyết định 1816/2009/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1816-2009-QD-UBND-uy-quyen-phan-cap-quan-ly-can-bo-Hai-Phong-281092.aspx | {'official_number': ['1816/2009/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1816/2009/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý cán bộ Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hải Phòng', ''], 'signer': ['Trịnh Quang Sử'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '14/09/2009', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
164 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4301/TCTDNL
V/v: Hướng dẫn thuế GTGT đối với hàng thuốc nổ TNT nhập cho đổi hàng dự trữ Quốc gia. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Tổng công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Vinacomin.
Trả lời công văn số Công văn số 1892/MICCOKHCHSX ngày 21/6/2013 của Tổng công
ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Vinacomin về việc đề nghị hướng dẫn thuế GTGT đối
với hàng thuốc nổ TNT nhập cho đổi hàng dự trữ quốc gia. Tổng cục Thuế có ý
kiến như sau:
Điểm 9 Điều 4 Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PLUBTVQH11 ngày 29/4/2004
quy định:
“9. Đơn vị dự trữ quốc gia là tổ chức thuộc bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc
gia được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ hàng dự
trữ quốc gia.”
Điểm 2, Điều 18 Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PLUBTVQH11 quy định:
“2. Căn cứ vào kế hoạch nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ quyết định, hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
theo đặt hàng của Nhà nước, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, hợp đồng, quyết định phương thức mua,
bán, thời gian nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia bảo đảm mức dự
trữ tồn kho cuối kỳ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”.
Tại điểm 3 Điều 6 Nghị định số 196/2004/NĐCP ngày 02/12/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh dự trữ Quốc gia quy định:
“…
Kế hoạch luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia là kế hoạch về số lượng và giá
trị hàng dự trữ quốc gia nhập, xuất luân phiên đổi hàng trong kỳ kế hoạch để
bảo đảm chất lượng hàng dự trữ quốc gia. Những mặt hàng đến thời hạn xuất luân
phiên hoặc giảm chất lượng, hàng không phù hợp với tiến bộ kỹ thuật phải đưa
vào kế hoạch luân phiên đổi hàng.”
Tại tiết b, khoản 26 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TTBTC ngày 11/1/2012 của Bộ
Tài chính quy định:
“Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.” thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT.
Tại điểm 1 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TTBTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính
quy định:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng
đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn
thất.”.
Căn cứ vào các quy định nêu trên thì: Trường hợp Tổng công ty Công nghiệp Hóa
chất mỏ Vinacomin được giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch nhập, xuất, luân
phiên dự trữ Quốc gia đối với 842 tấn thuốc nổ TNT, hàng năm Tổng công ty thực
hiện kế hoạch nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia để đảm bảo chất
lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định thì hàng hóa bán ra từ kho dự trữ
quốc gia thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Tổng công ty Công nghiệp Hóa
chất mỏ Vinacomin không được khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa mua vào sử dụng
cho dự trữ quốc gia.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Vinacomin
biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ CS; PC (TCT);
Lưu: VT, DNL (2b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 4301/TCT-DNL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4301-TCT-DNL-huong-dan-thue-gia-tri-gia-tang-thuoc-no-TNT-nhap-doi-hang-du-tru-Quoc-gia-2013-323764.aspx | {'official_number': ['4301/TCT-DNL'], 'document_info': ['Công văn 4301/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng thuốc nổ TNT nhập cho đổi hàng dự trữ Quốc gia do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
165 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1954/QĐUBND Thái Bình, ngày 19 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐBTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 465/TTrSTC ngày
13/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh tại Quyết định số 2077/QĐUBND
ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
LĐVP UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông;
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
Lưu: VT, NCKS(Vượng). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 1954/QĐUBND ngày 19/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình).
TT Mã TTHC Tên thủ tục hành chính Căn cứ pháp lý
1 3.000.019 Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế (Thủ tục số 1, Phần II Lĩnh vực Quản lý công sản, Phụ lục kèm theo Quyết định số 2077/QĐUBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh). Quyết định số 2589/QĐBTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2 1.005.413 Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động (Thủ tục số 2, Phần II Lĩnh vực Quản lý công sản, Phụ lục kèm theo Quyết định số 2077/QĐUBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh).
3 3.000.020 Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế (Thủ tục số 3, Phần II Lĩnh vực Quản lý công sản, Phụ lục kèm theo Quyết định số 2077/QĐUBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh).
| Quyết định 1954/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1954-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Quan-ly-cong-san-Ban-Quan-ly-kinh-te-Thai-Binh-632213.aspx | {'official_number': ['1954/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Thái Bình', ''], 'signer': ['Lại Văn Hoàn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '19/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
166 | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4599/QĐUBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CÁC ĐỊA ĐIỂM, VỊ TRÍ PHẢI PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TẠI CÁC KHU
VỰC KHÔNG PHẢI LÀ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số 62/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 9485/SXDPTN &TTBĐS ngày 09 tháng
10 năm 2024 và ý kiến của Sở Tư pháp Công văn số 5360/STPVB ngày 20 tháng 8
năm 2024;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Trong khu vực không phải là đô thị (cụ thể là các khu vực nông thôn): vị
trí, địa điểm trên địa bàn cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện: Bình
Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi.
Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng dự án phát
triển nhà ở, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.
Điều 2. Quy định về các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án
tại các khu vực không phải là đô thị
Đối với khu vực không phải là đô thị, các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà
ở theo dự án được định hướng phát triển, xác định vị trí, diện tích xây dựng
tại các Đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, quy hoạch nông
thôn (bao gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, các địa
điểm, vị trí phát triển nhà ở theo dự án cần phải đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hệ thống hạ tầng xã hội đáp ứng chỉ tiêu quy hoạch theo quy định của
pháp luật về quy hoạch và phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của khu vực thực hiện dự án.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Sở Xây dựng:
Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện; báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh, bổ sung quy
định này cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trực thuộc công bố công khai các Đồ án quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, quy hoạch nông thôn, quy hoạch
chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn (trong
đó, đã được định hướng, xác định vị trí, diện tích xây dựng của các công trình
nhà ở) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện; báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Xây dựng) để
xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định này cho phù hợp.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở ngành
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Thường trực Thành ủy;
Thường trực HĐND Thành phố;
TTUB: CT, các PCT;
VPUB: CVP, các PCVP;
Phòng ĐT, DA, KT, TH;
Lưu: VT, (ĐTĐ) TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
| Quyết định 4599/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-4599-QD-UBND-2024-vi-tri-phat-trien-nha-o-theo-du-an-khu-vuc-khong-la-do-thi-Ho-Chi-Minh-630981.aspx | {'official_number': ['4599/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 4599/QĐ-UBND năm 2024 quy định về các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án tại các khu vực không phải là đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hồ Chí Minh', ''], 'signer': ['Bùi Xuân Cường'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
167 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh Phúc
Số: 1444/TCHQGSQL
V/v thủ tục hải quan, hoàn thuế đối với sản phẩm xuất khẩu Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015
Kính gửi: Công ty TNHH Vận tải Quốc tế Dương Minh.
(Số 42 Võ Văn Kiệt, P. Nguyễn Thái Bình, Q1. TP. Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 15DM ngày 20/1/2015 của Công ty TNHH Vận tải Quốc tế Dương
Minh vướng mắc về thủ tục hải quan, hoàn thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như
sau:
1. Về địa điểm thủ tục hải quan đối với đặt gia công với doanh nghiệp chế
xuất: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, tiết d2 điểm đ khoản 3
Điều 49 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính; Thông tư
số 22/2014/TTBTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính.
2. Về mã loại hình xuất nhập khẩu:
Trường hợp Công ty đặt DNCX gia công nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình SXXK
để sản xuất tông đơ cạo râu được chuyển cho doanh nghiệp chế xuất để gia công
công đoạn xi mạ theo hợp đồng gia công và nhận sản phẩm về để sản xuất sản
phẩm xuất khẩu thì khi xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, Công ty khai theo
loại hình xuất sản xuất xuất khẩu, mã loại hình thực hiện theo hướng dẫn tại
công văn số 3283/TCHQGSQL ngày 31/3/2014 của Tổng cục Hải quan.
3. Về thủ tục hoàn thuế:
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐCP ngày 13/8/2010 của
Chính phủ, khoản 5 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính, trường hợp Công ty nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất tông đơ cạo
râu theo loại hình NSXXK, sau đó thuê doanh nghiệp chế xuất gia công xi mạ
theo hợp đồng gia công và nhận sản phẩm về để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm,
Công ty đã đóng thuế nhập khẩu cho sản phẩm sau gia công thì khi xuất khẩu sản
phẩm cho đối tác nước ngoài theo loại hình SXXK Công ty được xét hoàn thuế
nhập khẩu đã nộp (bao gồm thuế nhập khẩu nguyên liệu vật tư và thuế nhập khẩu
tính trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm sau gia công) tương ứng với tỷ
lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng
hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu
nhập.
Trường hợp Công ty mua nguyên liệu để sản xuất tông đơ cạo râu trong nước, sau
đó thuê doanh nghiệp chế xuất gia công xi mạ theo hợp đồng gia công, và nhận
sản phẩm về để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm, Công ty đã đóng thuế nhập khẩu
cho sản phẩm sau gia công thì khi xuất khẩu sản phẩm cho đối tác nước ngoài,
Công ty được xét hoàn thuế nhập khẩu đã nộp (thuế nhập khẩu tính trên phần giá
trị tăng thêm của sản phẩm sau gia công) tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế
xuất khẩu.
Hồ sơ hoàn thuế quy định tại Điều 117 Thông tư số 128/2013/TTBTC. Thủ tục
nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế quy định tại Điều
127 Thông tư số 128/2013/TTBTC hoặc văn bản thay thế Thông tư này.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Vận tải Quốc tế Dương Minh biết,
liên hệ với Chi cục Hải quan liên quan để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, GSQL(3b) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
| Công văn 1444/TCHQ-GSQL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-1444-TCHQ-GSQL-2015-thu-tuc-hai-quan-hoan-thue-san-pham-xuat-khau-266322.aspx | {'official_number': ['1444/TCHQ-GSQL'], 'document_info': ['Công văn 1444/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan, hoàn thuế đối với sản phẩm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Vũ Ngọc Anh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/02/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
168 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 708/QĐUBND Phú Thọ, ngày 05 tháng 04 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐBNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Quyết định số 1066/QĐBNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công
bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 314/TTrSNV ngày
03/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành
chính lĩnh vực Công chức Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, xây dựng mới hoặc
sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành
chính công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai kịp
thời, đầy đủ, chính xác Danh mục thủ tục hành chính, bộ phận tạo thành của
từng thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này và gỡ bỏ các dữ liệu
thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính
xác các dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Hủy bỏ nội dung các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính đã công bố tại mục B,
Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐUBND ngày 08/5/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Bộ Nội vụ;
Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
CT, các PCT UBND tỉnh;
CVP, PCVP UBND tỉnh (Ô Bảo);
VNPT Phú Thọ;
Trung tâm Phục vụ HCC;
CV: NC1, 3, 4; VX4;
Lưu: VT, NC2. CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
DANH MỤC
CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐUBND ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT Số hồ sơ TTHC Tên Thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Cách thức/Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí DVCTT (Mức độ) Căn cứ pháp lý
1 1.005384 Thi tuyển công chức Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng. Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng gửi thông báo tới người đăng ký dự tuyển. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1. Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính. Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi. Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc nhưng không quá 15 ngày. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ, người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả Sở Nội vụ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103846481 a) Phí dự thi tuyển công chức: Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi. Một phần Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019. Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Thông tư số 02/2021/TTBNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2 2.002156 Xét tuyển công chức Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng. Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo tới người đăng ký dự tuyển. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không phúc khảo kết quả phỏng vấn tại vòng 2. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người dự tuyển. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả Sở Nội vụ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103846481 Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. Một phần Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019. Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Thông tư số 02/2021/TTBNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3 1.005385 Tiếp nhận vào làm công chức Không quy định Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả Sở Nội vụ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103846481 Không Một phần Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019. Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Thông tư số 02/2021/TTBNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
4 2.002157 Thủ tục thi nâng ngạch công chức Thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết. Thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả Sở Nội vụ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103846481 1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương: Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi. Một phần Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 02/2021/TTBNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
5 1.005388 Thi tuyển viên chức Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo tới người đăng ký dự tuyển. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi. Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. Một phần Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019. Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Quyết định số 25/2016/QĐUBND ngày 17/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà tỉnh Phú Thọ
6 1.005392 Xét tuyển viên chức Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo tới người đăng ký dự tuyển. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Không Một phần Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019. Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Quyết định số 25/2016/QĐUBND ngày 17/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà tỉnh Phú Thọ.
7 1.005393 Tiếp nhận vào làm viên chức Không quy định Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Không Một phần Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Quyết định số 25/2016/QĐ UBND ngày 17/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà tỉnh Phú Thọ.
8 1.005394 Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét thăng hạng. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả Sở Nội vụ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103846481 a) Thăng hạng I: Dưới 50 thí sinh:1.400.000 đ/thí sinh/ lần. Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:1.300.000 đ/thí sinh/ lần. Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đ/ thí sinh/lần b) Thăng hạng II, hạng III: Dưới 100 thí sinh: 700.000đ /thí sinh/lần Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000đ /thí sinh/lần Từ 500 trở lên: 500.000đ /thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đ/bài thi Một phần Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Thông tư số 92/2021/TTBTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Quyết định số 25/2016/QĐUBND ngày 17/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà tỉnh Phú Thọ.
| Quyết định 708/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-708-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-Cong-chuc-cap-tinh-Phu-Tho-565880.aspx | {'official_number': ['708/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức - Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Phú Thọ', ''], 'signer': ['Bùi Văn Quang'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
169 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3183/TCTKK
V/v điều chỉnh nghĩa vụ thuế TNDN Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2014
Kính gửi: Ngân hàng TokyoMitsubishi UFJ, Ltd Chi nhánh TP.Hà Nội
(Địa chỉ: Phòng V601, Tầng 6, Tòa nhà Pacific Place, 83 Lý Thường Kiệt, Hoàn
Kiếm, HN)
Trả lời công văn số 20140618/BTMUAC ngày 18/06/2014 của Ngân hàng Tokyo
Mitsubishi UFJ, Ltd Chi nhánh TP.Hà Nội (sau đây gọi là BTMU Chi nhánh Hà
Nội) về việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục
Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 33 Thông tư số 156/2013/TTBTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013
của Chính phủ hướng dẫn:
“1. Tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:
a) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng
nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời
hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại
thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế chỉ được xác định số thuế nộp
thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.
…
2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
nộp thừa theo thứ tự quy định sau:
…
c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo
hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện
bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn
thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo
hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.”
Căn cứ công văn số 1015/TCTCS ngày 27/3/2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn
quyết toán thuế TNDN đối với BTMU Chi nhánh Hà Nội.
Theo đó, trường hợp BTMUChi nhánh Hồ Chí Minh khi nộp hồ sơ quyết toán thuế
TNDN năm 2013 tại Cục Thuế Hồ Chí Minh có số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp
thừa. BTMU Chi nhánh Hồ Chí Minh được cơ quan thuế giải quyết số thuế nộp
thừa theo quy định để chuyển BTMU Chi nhánh Hà Nội nộp vào ngân sách nhà nước.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng TokyoMitsubishi UFJ, Ltd Chi nhánh TP.Hà
Nội được biết.
Nơi nhận:
Như trên;
Cục Thuế TP. Hà Nội;
Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh;
Vụ: PC, CS(TCT);
Lưu: VT,KK(3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
| Công văn 3183/TCT-KK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-3183-TCT-KK-2014-dieu-chinh-nghia-vu-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-246665.aspx | {'official_number': ['3183/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 3183/TCT-KK năm 2014 điều chỉnh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Trần Văn Phu'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/08/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
170 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 247/KHUBND Cà Mau, ngày 15 tháng 11 năm 2024
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2025 2027 TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước
03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CTTTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TTBTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính ngân sách nhà
nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TTBTC ngày 16/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, kế hoạch tài chính
ngân sách nhà nước 03 năm 2025 2027;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQHĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 2025;
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội, dự toán ngân sách
nhà nước (NSNN) năm 2025 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng
kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2025 2027 của địa phương với
nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC NĂM 2024
1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2024
Năm 2024 là năm bứt phá để thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 2025 của tỉnh. Trong
bối cảnh thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường: tình hình
xung đột chính trị, cạnh tranh chiến lược, cạnh tranh kinh tế giữa các nước
lớn ngày càng gia tăng; lạm phát đã hạ nhiệt nhưng vẫn còn ở mức cao. Trong
nước, tình hình sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp còn gặp
nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình chính trị, kinh tế thế giới. Riêng
đối với tỉnh Cà Mau, biến đổi khí hậu, thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp
ảnh hưởng đến sản xuất và cuộc sống người dân, tác động đến tăng trưởng kinh
tế của tỉnh. Tuy nhiên, với sự nỗ lực, cố gắng của các cấp, các ngành, sự vào
cuộc của người dân và cộng đồng doanh nghiệp, tình hình kinh tế xã hội năm
2024 của tỉnh tiếp tục tăng trưởng và đạt nhiều kết quả tích cực, cụ thể như
sau:
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP theo giá so sánh) năm 2024 ước đạt 47.983 tỷ
đồng, tăng 6,53 %(1) (kế hoạch tăng từ 7% trở lên).
Cơ cấu kinh tế năm 2024: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng
31,8%; khu vực công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng 29,1%; khu vực dịch vụ
chiếm tỷ trọng 35,0%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 4,1%(2).
GRDP bình quân đầu người năm 2024 ước đạt 72,6 triệu đồng (kế hoạch 76
triệu đồng).
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2024 ước đạt 26.800 tỷ đồng (kế hoạch
26.800 tỷ đồng).
Tổng sản lượng thủy sản năm 2024 ước đạt 647.000 tấn, bằng 99,2% kế hoạch,
tăng 2% so với năm 2023; trong đó, sản lượng tôm ước đạt 252.000 tấn, bằng
99,6% kế hoạch, tăng 4,5% so với năm 2023.
Sản lượng công nghiệp chủ yếu gồm: sản lượng chế biến tôm ước đạt 200.000
tấn, đạt kế hoạch, tăng 5% so với năm 2023; sản lượng phân bón đạt 1.055 triệu
tấn, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 1,6% so với năm 2023; sản lượng điện sản xuất
đạt 6.170 triệu kWh, đạt kế hoạch, tăng 5,1% so với năm 2023; sản lượng khí
thương phẩm đạt 1.720 triệu m3, đạt kế hoạch, tăng 6,1% so với năm 2023; sản
lượng LPGCondendate ước đạt 134.500 tấn, đạt kế hoạch, tăng 1,8% so với năm
2023.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2024 ước đạt 105.000 tỷ
đồng, vượt 20% kế hoạch, tăng 15,3% so với năm 2023.
Hoạt động xuất khẩu của tỉnh khởi sắc hơn so năm 2023. Ước đến cuối năm
2024, kim ngạch xuất khẩu đạt 1.265 triệu USD, đạt kế hoạch, tăng 5,2% so với
năm 2023.
Thu ngân sách năm 2024 ước đạt 5.945 tỷ đồng, vượt 11,4% dự toán, tăng
3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ đồng). Chi ngân sách đạt 12.115,42 tỷ đồng, đạt
96,31% dự toán, bằng 97,19% so cùng kỳ (12.465,887 tỷ đồng).
Tổng Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm vốn năm 2023 chuyển sang)
đã được phân bổ là 5.234 tỷ đồng; đến ngày 28/10/2024, đã giải ngân đạt 2.554
tỷ đồng, bằng 48,8% kế hoạch vốn (năm 2023 giải ngân 3.110,8 tỷ đồng, bằng
64,6% kế hoạch vốn). Ước giải ngân đến ngày 31/01/2025 đạt trên 4.570 tỷ đồng,
bằng 95% kế hoạch (năm 2023 giải ngân 4.554 tỷ đồng, bằng 95,6% kế hoạch vốn).
Từ đầu năm đến nay có 461 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với số vốn
đăng ký 2.897,3 tỷ đồng; có 107 doanh nghiệp giải thể tự nguyện, 311 doanh
nghiệp tạm ngưng hoạt động (cùng kỳ cấp 518 giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, với số vốn đăng ký 2.434,7 tỷ đồng; 126 doanh nghiệp giải thể tự
nguyện, 226 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động).
Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa xã hội tiếp tục được quan
tâm thực hiện tốt.
+ Lĩnh vực du lịch đã có những bước chuyển động khởi sắc, chất lượng dịch vụ
tại các khu, điểm du lịch được nâng lên. Đã tổ chức thành công nhiều sự kiện
văn hóa, thể thao, du lịch, nhất là các hoạt động thuộc Chương trình sự kiện
“Cà Mau điểm đến 2024”, thu hút đông đảo người dân địa phương cùng du khách
trong, ngoài tỉnh tham gia(3). Ước thực hiện đến cuối năm 2024, tổng lượt
khách du lịch đạt khoảng 2.350 lượt, đạt kế hoạch(4); tổng doanh thu du lịch
đạt khoảng 3.480 tỷ đồng, đạt kế hoạch.
+ Cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học được trang bị cơ bản đáp ứng
yêu cầu dạy và học; đảm bảo chỉ tiêu về cơ sở vật chất trong xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia. Các đơn vị trường học quan tâm đầu tư phát triển hệ thống
hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin theo hướng cơ bản đồng bộ, hiện đại.
Toàn tỉnh hiện có 381/488 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 78,1% (trong
đó, có 108/134 trường mầm non, tỷ lệ 80,59%; 170/209 trường tiểu học, tỷ lệ
81,3%; 100/112 trường trung học cơ sở, tỷ lệ 89,3% và 03/33 trường trung học
phổ thông, tỷ lệ 9,1%). Tiếp tục kế hoạch kiểm tra đánh giá đối với các trường
mầm non, phổ thông trong tỉnh đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động tiếp tục được quan
tâm thực hiện(5). Công tác giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, bảo trợ xã hội và
bình đẳng giới được thực hiện đầy đủ, kịp thời(6).
Quốc phòng, an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, số
vụ tai nạn giao thông giảm so cùng kỳ.
2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2024
2.1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)
a) Tình hình thu NSNN 2024
Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu ngân sách nhà
nước 5.336 tỷ đồng; trong đó: thu nội địa 5.230 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu 106 tỷ đồng. Ước thực hiện cả năm là 5.945 tỷ đồng, vượt 11,41% so
dự toán, tăng 3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ đồng); trong đó: thu nội địa 5.640
tỷ đồng, vượt 7,84% so dự toán, tăng 1,11% so cùng kỳ (5.578,30 tỷ đồng); thu
từ hoạt động xuất, nhập khẩu 305 tỷ đồng, vượt 187,74% so dự toán, tăng 80% so
cùng kỳ (169,46 tỷ đồng). Về nguồn thu và đơn vị thu cụ thể như sau:
Về nguồn thu: có 17/18 nguồn thu ước đạt và vượt dự toán. Trong đó, một số nguồn chiếm tỷ trọng lớn trong thu nội địa như: thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương ước đạt 100,33%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước đạt 100,94%; thuế thu nhập cá nhân ước vượt 1,93%; thuế bảo vệ môi trường ước vượt 24,36%; thu lệ phí trước bạ ước vượt 6,67%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) ước vượt 23,63%; thu khác ngân sách ước vượt 147,90%. Bên cạnh đó, nguồn thu là nguồn thu tiền sử dụng đất ước chỉ đạt 52,14% so dự toán.
Về đơn vị thu: có 9/9 đơn vị ước thu đạt và vượt dự toán, cụ thể: thành phố Cà Mau 538 tỷ đồng/530 tỷ đồng, ước vượt 1,51%; huyện Thới Bình 83 tỷ đồng/83 tỷ đồng, ước đạt 100%; huyện U Minh 61 tỷ đồng/60 tỷ đồng, ước vượt 1,67%; huyện Trần Văn Thời 131 tỷ đồng/127 tỷ đồng, ước vượt 3,15%; huyện Phú Tân 50 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 6,38%; huyện Cái Nước 77 tỷ đồng/77 tỷ đồng, ước đạt 100,00%; huyện Đầm Dơi 102 tỷ đồng/100 tỷ đồng, ước vượt 2,00%; huyện Năm Căn 48 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 2,13%; huyện Ngọc Hiển 30 tỷ đồng/29 tỷ đồng, ước vượt 3,45%. Riêng Văn phòng Cục Thuế 4.340 tỷ đồng/4.130 tỷ đồng, ước vượt 5,08%.
b) Đánh giá nguyên nhân tác động tăng, giảm thu ngân sách năm 2024
Thuận lợi:
Công tác thu ngân sách luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Ngành Thuế đã tập trung triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu, khai
thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Chương trình hành động số 01/CTrUBND ngày 19/01/2024; đồng thời,
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán thu hàng quý kịp thời cho
từng đơn vị, phù hợp với nguồn thu thực tế phát sinh để các đơn vị chủ động
trong công tác chỉ đạo điều hành thu ngân sách đạt kết quả cao nhất.
Tình hình kinh tế của tỉnh phục hồi tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế xã
hội tăng trưởng so cùng kỳ (tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng, kim ngạch xuất khẩu, sản xuất công nghiệp được phục hồi); một số nguồn
thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSĐP có mức tăng trưởng tốt (thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết, thu từ Cụm Khí Điện Đạm,...)
Khó khăn ảnh hưởng giảm thu
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2024
vẫn còn một số hạn chế, khó khăn, như sau:
Nguồn thu tiền sử dụng đất ước thực hiện năm 2024 chỉ đạt khoảng 52% dự
toán năm, giảm 335 tỷ đồng.
Thực hiện một số chính sách hỗ trợ người nộp thuế ảnh hưởng giảm thu ngân
sách(7).
2.2. Chi ngân sách địa phương (NSĐP)
Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng chi ngân sách địa
phương là 12.579,86 tỷ đồng. Trong đó: chi cân đối ngân sách 11.213,80 tỷ đồng
(trong đó: chi đầu tư phát triển 3.211,46 tỷ đồng, chi thường xuyên 7.774,91
tỷ đồng, chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 2,5 tỷ đồng); chi
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 1.366,06 tỷ đồng.
Ước thực hiện chi ngân sách địa phương năm 2024 là 12.115,42 tỷ đồng, đạt
96,31% dự toán. Trong đó: chi cân đối ngân sách 10.812,59 tỷ đồng, đạt 96,42%
dự toán; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 1.302,83 tỷ đồng, đạt 95,37% dự
toán. Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: Ước thực hiện cả năm 2.827,39 tỷ đồng/3.211,46 tỷ
đồng, đạt 88,04% kế hoạch. Trong đó:
Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 664,44 tỷ đồng/674,56 tỷ
đồng, ước đạt 98,50% kế hoạch;
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 365,00 tỷ đồng/700 tỷ đồng, ước
đạt 52,14% kế hoạch;
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.774,50 tỷ đồng/1.820 tỷ đồng,
ước đạt 97,50% kế hoạch;
Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương 23,45 tỷ đồng/16,9 tỷ
đồng, ước đạt 138,75% kế hoạch.
b) Chi thường xuyên: Ước thực hiện cả năm là 7.978,54 tỷ đồng/7.774,91 tỷ
đồng, đạt 102,62% dự toán; trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: ước thực hiện là 3.050,22 tỷ
đồng/ 2.953,840 tỷ đồng, đạt 103,26% dự toán. Chi vượt dự toán chủ yếu do bổ
sung kinh phí tăng lương cơ sở theo Nghị định số 73/2024/NĐCP ngày 30/6/2024
của Chính phủ.
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: ước thực hiện 33,74 tỷ đồng/34,66 tỷ
đồng, đạt 97,34% dự toán. Chi không đạt dự toán là do trong năm thực hiện thu
hồi, điều chỉnh giảm dự toán.
c) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: Ước thực hiện cả năm
1.302,83 tỷ đồng/1.366,06 tỷ đồng, đạt 95,37% dự toán. Chi không đạt dự toán
chủ yếu do kế hoạch vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc giải ngân không hết
trong năm và một số dự án sử dụng vốn ODA đang rà soát, điều chỉnh dự án nên
dự án thành phần tại tỉnh Cà Mau chưa thể triển khai thực hiện và giải ngân.
Tóm lại: Mặc dù vẫn tồn tại những khó khăn, thách thức, song công tác quản
lý, điều hành tài chính ngân sách năm 2024 của tỉnh đã đạt được những kết
quả tích cực, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải
quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo nhiệm vụ
quốc phòng và an ninh địa phương.
II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI 03 NĂM 2025 2027, CƠ CẤU THU, CHI
VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2025 2027
1. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2025
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng khoảng 6,5 7%.
GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 82,8 triệu đồng.
Cơ cấu kinh tế: ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 29,7%; công nghiệp, xây dựng
chiếm 32,2%; dịch vụ chiếm 34,0%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm 4,1%.
Tổng vốn đầu tư xã hội đạt 26.800 tỷ đồng.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.300 triệu USD.
Giải quyết việc làm cho 40.600 người.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm tối thiểu 0,3%.
Số giường bệnh/vạn dân đạt 33,0 giường.
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 94,5%.
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (số người tham gia so với số người
thuộc diện tham gia) đạt 98,0%.
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (số người tham gia so với số người
thuộc diện tham gia) đạt 8,5%.
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp (số người tham gia so với số người
thuộc diện tham gia) đạt 93,5%.
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 80,5% (66 xã), trong đó 33,3% (22
xã) đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn
mới).
2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03
năm 2025 2027
2.1. Thu ngân sách nhà nước
Dự kiến tổng thu NSNN trên địa bàn, thu nội địa, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu và thu cân đối ngân sách theo sắc thuế 03 năm 2025 2027 như Mẫu biểu số
02, 03 đính kèm.
2.2. Chi ngân sách địa phương
a) Chi đầu tư phát triển
Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2024, Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư
phát triển 03 năm 2025 2027 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân
sách và nợ công giai đoạn 2021 2030. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp
với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung
ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước
ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, tuân thủ Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ và Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
đầu tư công.
Việc phân bổ vốn phải đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau: Bố trí đủ vốn để
thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước
theo quy định của pháp luật (nếu còn); Bố trí đủ vốn cho 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia; Bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn, các dự án hoàn thành năm 2025,
vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài, vốn tham gia vào các dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư (PPP). Đối với dự án hoàn thành trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí
đủ vốn, dự án hoàn thành trong năm 2025, trường hợp không còn nhu cầu vốn, đề
nghị đơn vị được bố trí vốn có văn bản cam kết không tiếp tục bố trí vốn cho
các dự này trong các năm tiếp theo, đồng thời cam kết hoàn thành dự án, bàn
giao, đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ, mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền
quyết định; Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; Bố trí vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm
vụ cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, bổ sung vốn ủy
thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác; Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho dự án đường ven biển, dự án
trọng điểm, các dự án đường liên vùng của địa phương; Bố trí vốn theo tiến độ
được phê duyệt cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
Dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2024 được Hội đồng
nhân dân tỉnh giao 3.211,46 tỷ đồng. Dự kiến bố trí chi đầu tư phát triển giai
đoạn 2025 2027 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.
b) Chi thường xuyên
Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố
trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các
tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với
chi thường xuyên năm 2026 và năm 2027 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng
thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp.
Dự toán chi thường xuyên năm 2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là
7.774,904 tỷ đồng. Dự kiến bố trí chi thường xuyên giai đoạn 2025 2027 chi
tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.
2.3. Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2025 2027
Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính
ngân sách nhà nước 03 năm 2025 2027, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định
khung cân đối NSĐP 03 năm 2025 2027 như các Mẫu biểu kèm theo.
(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 69/2017/TTBTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NSNN 03 NĂM 2025 2027
1. Dự báo những tác động đến thu, chi ngân sách
a) Thu ngân sách nhà nước
Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2025 2027 có nhiều chuyển
biến tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch đề ra,
tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá.
Công tác thu NSNN được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo điều hành linh hoạt, kịp thời của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Tổng cục Thuế, sự nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức của các doanh
nghiệp, doanh nhân và người nộp thuế; sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ngành,
các cấp, cùng với sự quyết tâm phấn đấu của ngành Thuế tỉnh Cà Mau đã đạt được
những kết quả quan trọng, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh nhà.
Cục Thuế tỉnh Cà Mau phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố tăng cường các biện pháp quản lý thu, tập trung chỉ
đạo khai thác nguồn thu, chống thất thu và xử lý thu hồi nợ đọng... để bù đắp
số thuế thiếu hụt do thực hiện chính sách miễn, giảm, gia hạn nộp thuế.
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thuế phát sinh đạt khá so dự toán,
nguyên nhân: tình hình kinh tế của tỉnh đã phục hồi tốt sau dịch và các dự án
điện gió đi vào hoạt động trong các năm tới sẽ làm tăng thu từ nguồn này và
tăng quy mô thu của địa phương.
Một số dự án do Trung ương đầu tư trên địa bàn đã được đẩy nhanh tiến độ
(đường Cao Tốc Cà Mau Cần Thơ) là điều kiện để ngành Thuế khai thác nguồn
thu, tăng thu cho NSNN.
Nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung đã tháo gỡ kịp thời
những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho NSNN.
Bên cạnh những thuận lợi, theo dự báo, nền kinh tế cả nước nói chung và của
tỉnh Cà Mau nói riên có những chuyển biến tích cực, nhưng vẫn còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro, thách thức. Việc thực hiện một số chính sách thuế hỗ trợ doanh
nghiệp, người dân cũng làm ảnh hưởng giảm thu ngân sách địa phương.
b) Chi ngân sách địa phương
Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách, hàng năm phải nhận
trợ cấp cân đối tương đối lớn từ ngân sách trung ương (hơn 50%) để đảm bảo các
nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đồng thời, là tỉnh có điều kiện tự nhiên
gặp nhiều khó khăn nhất trong các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do chịu
ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, sạt lở bờ biển, bờ sông, sụp lún đất,
cách xa các trung tâm kinh tế lớn, hạ tầng giao thông kết nối yếu kém, địa
hình chia cắt bởi sông rạch chằng chịt, nền đất thấp và yếu, suất đầu tư cao
hơn nhiều so với các tỉnh lân cận; đặc biệt các năm gần đây tình trạng hạn hán
gây sụp lún ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ sở hạ tầng, nhất là các tuyến lộ
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. Do đó, hàng năm ngân sách tỉnh Cà Mau
gặp rất nhiều khó khăn trong việc cân đối, bố trí thêm nguồn lực để thực hiện
duy tu, sửa chữa các công trình giao thông, xử lý ngập úng các tuyến đường
trong đô thị, chỉnh trang, phát triển đô thị,... đảm bảo hạ tầng cơ sở phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Mặt khác, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng
khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ
trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã
hội,... Từ đó, địa phương gặp nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu
tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.
Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến
thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ
xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn
thu tiền sử dụng đất thì không bền vững vì quỹ đất giảm dần theo thời gian,
dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc
tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2025
2027
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế xã hội và những thách thức được dự báo cho
giai đoạn 03 năm 2025 2027, để hoàn thành kế hoạch tài chính NSNN 03 năm
2025 2027 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ
đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:
2.1. Thu ngân sách nhà nước
Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những
nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt
các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các
cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế,
chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều
kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu NSNN. Phấn đấu thực
hiện hoàn thành vượt mức dự toán thu NSNN giai đoạn 2025 2027.
Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời các chính sách để tháo gỡ khó khăn,
đồng hành, hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân có thêm nguồn lực tài chính
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn
tăng thu NSNN. Đối với nguồn thu từ đất đai là nguồn thu còn tiềm năng lớn
nhưng vướng về cơ chế chính sách cần được tháo gỡ kịp thời. Các các sở, ban
ngành có liên quan phối hợp tham mưu cho các cấp tổ chức tháo gỡ khó khăn cho
các doanh nghiệp, các dự án, xử lý kịp thời các khoản liên quan đến đất đai
vào NSNN,...
Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng
địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế, tập trung vào các khu vực kinh tế để có
phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời và theo dõi sát nguồn thu lớn như:
thu thuế phát sinh của cụm Khí Điện Đạm, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh, thu hoạt động xổ số kiến thiết,... Rà soát các khoản thu ngân sách bị
sụt giảm do chính sách, tác động của nền kinh tế để lập kế hoạch khai thác
từng nguồn thu bù nhằm huy động kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
Thực hiện quyết liệt công tác quản lý thu: Tình hình kinh tế năm 2025 và
các năm 20252027 được dự báo sẽ còn nhiều rủi ro, khó lường, ngành Thuế triển
khai quyết liệt công tác quản lý thu, chống thất thu, trong đó, tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu trên các lĩnh vực có rủi ro cao
về thuế như: giao dịch liên kết, chuyển nhượng vốn, thương mại điện tử, hoàn
thuế GTGT, gian lận sử dụng HĐĐT, kinh doanh dịch vụ,...
Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định
của pháp luật; tổ chức đôn đốc thu ngay các khoản nợ mới phát sinh, đảm bảo số
nợ thông thường không vượt mức quy định của Tổng cục Thuế giao. Quản lý hoàn
thuế, đảm bảo thực hiện hoàn thuế đúng đối tượng quy định, đồng thời đẩy nhanh
tiến độ xử lý hồ sơ theo đúng quy định.
2.2. Chi ngân sách địa phương
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực tài chính ngân sách. Từng
bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển,
giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ
máy, tinh giản biên chế trong hệ thống chính trị, nâng cao chức lượng và hiệu
quả hoạt động khu vực sự nghiệp công lập theo các Nghị quyết của Trung ương,
Bộ Chính trị. Tăng cường công tác quản lý nợ chính quyền địa phương, đảm bảo
an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi chỉ được
sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi
đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế,
chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp
luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công
trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển
vốn.
Quản lý chi ngân sách địa phương theo đúng chế độ quy định, trong phạm vi
dự toán được giao, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Triệt để tiết kiệm
các khoản thường xuyên, đặc biệt là chi mua sắm tài sản công, đi công tác
trong nước và ngoài nước, sử dụng xe ô tô công, tổ chức hội nghị, hội thảo,
nghiên cứu, khảo sát,...; đảm bảo kịp thời, đầy đủ các chính sách, chế độ an
sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Tập trung đảm bảo nguồn lực thực hiện chính
sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27NQ/TW ngày 21/5/2018, Hội nghị
lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và các chính sách an sinh
xã hội gắn với tiền lương.
Trên đây là Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2025 2027 của
tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy
định (gửi kèm theo các mẫu biểu). Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 189/KH
UBND ngày 30/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
CT, các PCT UBND tỉnh;
Cục Thuế tỉnh;
Các Sở: KH&ĐT, TC;
LĐVP UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố;
Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, KT (M06), Ktr146/11. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
Mẫu biểu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
STT Nội dung Đơn vị tính Năm hiện hành 2024 Năm 2025 Năm 2026 Năm 2027
Kế hoạch Ước thực hiện
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành Tỷ đồng 91.855 88.004 100.033 100.033 100.033
2 Tốc độ tăng trưởng GRDP % 7,00 7,00 6,5 7 6,5 7 6,5 7
3 Cơ cấu kinh tế
Nông, lâm nghiệp, thủy sản % 30,70 31,80 29,71 29,71 29,71
Công nghiệp, xây dựng % 31,70 29,10 32,21 32,21 32,21
Dịch vụ % 33,70 35,00 34,02 34,02 34,02
Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm % 3,80 4,10 4,07
4 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) % 104,92 104,97 105,07 105,28
5 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn Tỷ đồng 26.800 26.800 29.800 29.800 29.800
Tỷ lệ so với GRDP % 29,2 29,2 29,9
6 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 1.250 1.265 1.300 1.300 1.360
Tốc độ tăng trưởng % 0,00 4,00 4,62
7 Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa Triệu USD 144 144 185 200 220
Tốc độ tăng trưởng % 28,50 8,10 10,00
8 Dân số Triệu người 1,523 1,523 1,523 1,523 1,523
9 GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) Triệu đồng 76,040 72,850 82,810 82,810 82,810
10 Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo % 0,4 0,4 0,3 0,3 0,3
11 Tỷ lệ hộ nghèo % 1,2 1,2 0,9 0,9 0,9
12 Giáo dục, đào tạo
Số giáo viên Người 16.888 16.888 17.056 17.056 17.056
Số học sinh Người 173.793 173.793 180.743 189.780 195.473
Trong đó:
+ Học sinh dân tộc nội trú Người 695 695 724 760 782
+ Học sinh bán trú Người 25.225 25.225 26.485 27.280 28.098
+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định Người 37.120 33.731 33.731 33.731
Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý Trường 3 3 3 3 3
13 Y tế:
Cơ sở khám chữa bệnh Cơ sở 115 115 115 115 115
Số giường bệnh Giường 4.157 4.157 4.437 4.617 4.727
Trong đó:
+ Giường bệnh cấp tỉnh Giường 2.940 2.940 3.160 3.340 3.440
+ Giường bệnh cấp huyện Giường 610 610 670 670 680
+ Giường phòng khám khu vực Giường 170 170 170 170 170
+ Giường y tế xã phường Giường 437 437 437 437 437
Số đối tượng mua BHYT
+ Trẻ em dưới 6 tuổi Người 105.524 105.562 106.424 106.924 107.424
+ Đối tượng bảo trợ xã hội Người 43.260 43.737 43.737 43.737
+ Người thuộc hộ nghèo Người 12.606 10.284 8.784 7.284
+ Người DTTS sống vùng KTXH khó khăn, người sinh sống vùng KTXH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo Người 183.905 185.279 232.646 235.173
+ Người hiến bộ phận cơ thể Người 23 28 30 35 38
+ Học sinh, sinh viên Người 136.333 151.298 151.298 151.298
+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong Người 21.245 21.813 21.813 21.813
+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo Người 7.292 6.452 6.175 5.675
+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình Người 40 40 45 50 55
Mẫu số 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2025 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Nội dung Năm hiện hành 2024 Dự kiến 03 năm kế hoạch
Dự toán BTC giao Dự toán HĐND tỉnh quyết định Đánh giá thực hiện Năm 2025 Năm 2026 Năm 2027
A B 1 2 3 4 5 6
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) 5.336.000 5.336.000 5.945.000 5.986.000 6.059.000 6.367.000
I THU NỘI ĐỊA 5.230.000 5.230.000 5.640.000 5.766.000 5.900.000 6.200.000
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 611.000 611.000 613.000 640.000 660.000 690.000
Thuế giá trị gia tăng 322.500 322.500 283.500 299.000 315.000 335.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 284.000 284.000 325.000 337.000 340.000 350.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tài nguyên 4.500 4.500 4.500 4.000 5.000 5.000
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý 72.000 72.000 72.000 75.000 78.000 81.000
Thuế giá trị gia tăng 36.500 36.500 31.500 38.500 40.500 42.500
Thuế thu nhập doanh nghiệp 28.000 28.000 32.400 29.000 30.000 31.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt 500 500 500 500 500 500
Thuế tài nguyên 7.000 7.000 7.600 7.000 7.000 7.000
3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 35.000 35.000 50.000 40.000 45.000 47.000
Thuế giá trị gia tăng 18.900 18.900 20.450 19.250 21.900 23.400
Thuế thu nhập doanh nghiệp 16.050 16.050 29.500 20.700 23.000 23.500
Thuế tài nguyên 50 50 50 50 100 100
Tiền thuê mặt đất, mặt nước
4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 640.000 640.000 646.000 678.000 700.000 735.000
Thuế giá trị gia tăng 450.800 450.800 466.000 490.300 502.100 526.900
Thuế thu nhập doanh nghiệp 182.000 182.000 173.000 180.000 190.000 200.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt 1.200 1.200 1.600 1.500 1.600 1.700
Thuế tài nguyên 6.000 6.000 5.400 6.200 6.300 6.400
5 Lệ phí trước bạ 165.000 165.000 176.000 182.000 200.000 220.000
6 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 60 50
7 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 7.500 7.500 9.700 7.800 9.000 10.000
8 Thuế thu nhập cá nhân 570.000 570.000 581.000 600.000 620.000 640.000
9 Thuế bảo vệ môi trường 275.000 275.000 342.000 513.000 530.000 550.000
Thu từ hàng hóa nhập khẩu 110.000 110.000 136.800 205.200 212.000 220.000
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 165.000 165.000 205.200 307.800 318.000 330.000
10 Phí, lệ phí 75.000 75.000 94.000 95.000 98.000 100.000
Bao gồm: Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu 25.000 25.000 33.000 33.300 32.000 35.000
Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu 50.000 50.000 61.000 61.700 66.000 65.000
11 Tiền sử dụng đất 700.000 700.000 365.000 550.000 550.000 600.000
Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc TW quản lý
Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý 700.000 700.000 365.000 550.000 550.000 600.000
12 Thu tiền thuê đất, mặt nước 23.000 23.000 38.000 25.000 27.000 28.000
13 Thu tiền sử dụng khu vực biển 13.000 13.000 27.000 13.000 14.000 14.000
Trong đó: Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương 2.000 2.000 17.500 2.000 2.000 2.000
Thuộc thẩm quyền giao của địa phương 11.000 11.000 9.500 11.000 12.000 12.000
14 Thu từ bán tài sản nhà nước
Trong đó: Do Trung ương
Do địa phương
15 Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước
Trong đó: Do Trung ương xử lý
Do địa phương xử lý
16 Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 500 500 1.050 130 1.000 1.000
17 Thu khác ngân sách 210.000 210.000 309.590 280.000 300.000 315.000
Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương 134.000 134.000 160.590 151.800 180.000 190.000
18 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 3.000 3.000 3.500 3.000 3.000 3.000
Trong đó: Giấy phép do Trung ương cấp 790 790 600 490 490 490
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 2.210 2.210 2.900 2.510 2.510 2.510
19 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 100 20
20 Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) 10.000 10.000 62.000 14.000 15.000 16.000
21 Thu từ hoạt động XSKT (kể cả hoạt động xổ số điện toán) 1.820.000 1.820.000 2.250.000 2.050.000 2.050.000 2.150.000
II THU TỪ DẦU THÔ
III THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU 106.000 106.000 305.000 220.000 159.000 167.000
Mẫu biểu số 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025
2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Nội dung Năm hiện hành 2024 Dự kiến dự toán năm 2025 So sánh năm 2025 với UTH năm 2024 Dự kiến năm 2026 Dự kiến năm 2027
Dự toán Ước thực hiện
A B 1 2 3 4=3/2 5 6
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) 4.958.210 5.291.510 5.373.210 101,5 5.473.510 5.752.510
I Các khoản thu từ thuế 2.093.000 2.167.200 2.340.800 108,0 2.421.000 2.523.000
1 Thuế GTGT thu từ hàng hóa SXKD trong nước 828.700 801.450 847.050 105,7 879.500 927.800
2 Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 1.700 2.100 2.000 95,2 2.100 2.200
3 Thuế BVMT thu từ hàng hóa SXKD trong nước 165.000 205.200 307.800 150,0 318.000 330.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 510.050 559.900 566.700 101,2 583.000 604.500
5 Thuế thu nhập cá nhân 570.000 581.000 600.000 103,3 620.000 640.000
6 Thuế tài nguyên 17.550 17.550 17.250 98,3 18.400 18.500
II Các khoản phí, lệ phí 215.000 237.000 243.700 102,8 266.000 285.000
1 Lệ phí trước bạ 165.000 176.000 182.000 103,4 200.000 220.000
2 Các loại phí, lệ phí 50.000 61.000 61.700 101,1 66.000 65.000
III Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN 10.000 62.000 14.000 22,6 15.000 16.000
1 Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế 10.000 62.000 14.000 22,6 15.000 16.000
2 Thu chênh lệch thu, chi của NHNN
IV Các khoản thu về nhà đất 731.000 413.810 582.980 140,9 587.000 639.000
1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 7.500 9.700 7.800 80,4 9.000 10.000
2 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 60 50
3 Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển 23.000 38.000 25.000 65,8 27.000 28.000
4 Thu tiền sử dụng đất 700.000 365.000 550.000 150,7 550.000 600.000
6 Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 500 1.050 130 1.000 1.000
V Thu khác 89.210 161.500 141.730 87,8 134.510 139.510
1 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản 2.210 2.900 2.510 86,6 2.510 2.510
2 Thu bán tài sản nhà nước
3 Các khoản thu khác còn lại 87.000 158.600 139.220 107,1 132.000 137.000
VI Thu xổ số kiến thiết 1.820.000 2.250.000 2.050.000 91,1 2.050.000 2.150.000
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Nội dung Năm 2024 Dự kiến 03 năm kế hoạch
Dự toán BTC giao Dự toán HĐND tỉnh quyết định Đánh giá thực hiện Năm 2025 Năm 2026 Năm 2027
A B 1 2 3 4 5 6
A TỔNG CHI NSĐP 12.420.092 12.579.860 12.115.421 16.593.478 18.074.575 19.045.545
I CHI CÂN ĐỐI NSĐP 11.054.029 11.213.797 10.812.593 12.719.172 13.688.630 14.659.600
Trong đó: Chi cân đối NSĐP tính tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP 11.037.129 11.196.897 10.789.144 12.706.272 13.620.216 14.554.921
1 Chi đầu tư phát triển 3.211.460 3.211.460 2.827.391 3.327.930 3.426.346 3.665.666
1.1 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, DVCI do NN đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 0 0 0 0 0 0
1.2 Chi đầu tư phát triển còn lại (11.1) 3.211.460 3.211.460 2.827.391 3.327.930 3.426.346 3.665.666
a Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (1) 674.560 674.560 664.442 715.030 757.932 810.987
b Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 700.000 700.000 365.000 550.000 550.000 600.000
c Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.820.000 1.820.000 1.774.500 2.050.000 2.050.000 2.150.000
d Chi đầu tư từ nguồn vay lại của ngân sách địa phương 16.900 16.900 23.449 12.900 68.414 104.679
2 Chi thường xuyên 7.616.826 7.774.904 7.978.542 8.962.263 9.985.301 10.697.346
Trong đó:
Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề 2.920.930 2.953.840 3.050.221 3.775.120 4.157.901 4.573.691
Chi khoa học và công nghệ 29.802 34.656 33.735 37.695 59.114 61.183
3 Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay 4.000 2.500 4.660 3.300 4.000 5.000
4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 1.000 2.000 1.000 1.000 1.000
5 Dự phòng ngân sách 220.743 223.933 279.538 271.984 290.588
6 Chi tạo nguồn cải cách tiền lương 145.141 0
B CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG 1.366.063 1.366.063 1.302.828 3.874.306 4.385.945 4.385.945
1 Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 1.034.070 1.034.070 987.434 3.640.426 4.033.776 4.033.776
2 Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia 331.993 331.993 315.393 233.880 352.169 352.169
C BỘI CHI NSĐP 16.900 16.900 23.449 12.900 68.414 104.679
D CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP 0 0 0 0 0
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc 14.850 triệu đồng.
Mẫu biểu số 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Nội dung Năm 2024 Dự toán 2025 DT 2025 với UTH 2024 (%) Dự kiến năm 2026 Dự kiến năm 2027
Dự toán Ước thực hiện
A B 1 2 3 4=3/2 5 6
A MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP 991.642 1.058.302 1.074.642 101,54 1.094.702 1.150.502
B BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 16.900 23.449 12.900 55,01 68.414 104.679
C KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I Tổng dư nợ đầu năm 154.608 151.163 155.957 103,17 172.607 226.171
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) 15,59 14,28 14,51 15,77 19,66
1 Trái phiếu chính quyền địa phương
2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) 142.926 135.696 144.275 106,32 160.925 214.489
3 Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật 11.682 15.467 11.682 75,53 11.682 11.682
II Trả nợ gốc vay trong năm
1 Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay 13.500 18.655 14.850 79,60 14.850 18.635
Trái phiếu chính quyền địa phương
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 13.500 14.870 14.850 99,87 14.850 14.850
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật 0 3.785 0,00 0 3.785
2 Nguồn trả nợ 13.500 18.655 14.850 79,60 14.850 18.635
Từ nguồn vay
Bội thu ngân sách địa phương 3.785 0,00 0 3.785
Tăng thu, tiết kiệm chi
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung) 13.500 14.870 14.850 99,87 14.850 14.850
III Tổng mức vay trong năm 16.900 23.449 31.500 134,33 68.414 104.679
1 Theo mục đích vay 16.900 23.449 31.500 134,33 68.414 104.679
Vay bù đắp bội chi 16.900 23.449 12.900 55,01 68.414 104.679
Vay trả nợ gốc 18.600
2 Theo nguồn vay 16.900 23.449 31.500 134,33 68.414 104.679
Trái phiếu chính quyền địa phương
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 16.900 23.449 31.500 134,33 68.414 104.679
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật 0 0
IV Tổng dư nợ cuối năm 158.008 155.957 172.607 110,68 226.171 312.215
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) 15,93 14,74 16,06 20,66 27,14
1 Trái phiếu chính quyền địa phương
2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) 146.326 144.275 160.925 111,54 214.489 304.318
3 Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật 11.682 11.682 11.682 100,00 11.682 7.897
D Trả nợ lãi, phí 2.500 4.660 3.300 70,82 4.000 5.000
Mẫu biểu số 06
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KHUBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị: Triệu đồng
STT NỘI DUNG NĂM 2024 DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH
DỰ TOÁN TTgCP giao ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KINH PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2025 NĂM 2026 NĂM 2027
A B 1 2 3=21 4 5 6
I Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ) 3.515.508 4.773.996 629.244 7.083.579 7.083.579 7.083.579
Trong đó:
(1) Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2024 3.515.508 4.144.752 629.244 5.241.894 5.241.894 5.241.894
Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến 3.515.508 4.144.752 629.244 5.241.894 5.241.894 5.241.894
Điều chỉnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước) 0 0 0 0 0 0
(2) Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở 0 629.244 0 1.841.685 1.841.685 1.841.685
II Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL 181.720 934.036 752.316 386.132 386.132 386.132
1 10% tiết kiệm chi thường xuyên 174.149 174.149 0 174.149 174.149 174.149
2 50% tăng thu NSĐP 7.571 117.025 109.454 170.696 170.696 170.696
50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước 7.571 3.403 4.168 170.696 170.696 170.696
70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước 0 113.622 113.622 0 0 0
3 Từ nguồn giá học phí 0 26.252 26.252 26.252 26.252 26.252
4 Từ nguồn giá viện phí 0 8.571 8.571 8.571 8.571 8.571
5 Thu sự nghiệp khác 0 6.464 6.464 6.464 6.464 6.464
6 Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang 2024 601.575 601.575
III Kinh phí đề xuất phải bổ sung hoặc chuyển nguồn 1.455.553 1.455.553 1.455.553
(1) Trong đó, lĩnh vực: Ngư, nông, lâm nghiệp đạt 15.179 tỷ đồng, bằng 99,8%
kế hoạch, tăng 2,8% so với năm 2023; Công nghiệp, xây dựng đạt 15.174 tỷ đồng,
bằng 95,9% kế hoạch, tăng 5,7% so với năm 2023; Dịch vụ đạt 15.628 tỷ đồng,
bằng 99,2% kế hoạch, tăng 7,2% so với năm 2023; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm
đạt 2.001 tỷ đồng, vượt 7,4% kế hoạch, tăng 13,3% so với năm 2023.
(2) Kế hoạch năm 2024: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 30,7%; khu
vực công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng 31,7%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ
trọng 33,7%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,8%.
(3) Lễ hội Nghinh Ông Sông Đốc; Lễ hội tri ân Quốc Tổ; Giỗ Tổ Hùng Vương; Ngày
hội bánh dân gian Nam Bộ; sự kiện “Hương rừng U Minh”;...
(4) Trong đó: khách quốc tế 13.000 lượt, tăng 30% so cùng kỳ 2023, đạt kế
hoạch; khách trong nước 2.363.000 lượt, tăng 19,9% so với năm 2023, vượt 1,1%
so kế hoạch.
(5) Ước đến cuối năm 2024 đào tạo nghề cho 28.200 lao động, vượt 0,7% kế
hoạch; giải quyết việc làm cho khoảng 46.490 lao động, vượt 15,4% kế hoạch,
tăng 1,1% so với năm 2023.
(6) Ước đến cuối năm 2024, mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 0,4%, đạt kế
hoạch. Thực hiện trợ cấp xã hội cho 59.300 đối tượng, với kinh phí thực hiện
trên 200 tỷ đồng. Hỗ trợ kinh phí khắc phục nhà ở cho những hộ dân bị thiệt
hại do thiên tai, hỏa hoạn với số tiền hơn 1 tỷ đồng.
(7) Cụ thể: giảm thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị
quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giảm
tiền thuê đất theo Quyết định 25/2023/QĐTTg ngày 03/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ; giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 94/2023/NĐCP ngày
28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo
Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội; giảm lệ phí trước bạ
theo Nghị định 109/2024/NĐCP ngày 29/8/2024 của Chính phủ.
| Kế hoạch 247/KH-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Ke-hoach-247-KH-UBND-2024-tai-chinh-ngan-sach-nha-nuoc-03-nam-Ca-Mau-2025-2027-635366.aspx | {'official_number': ['247/KH-UBND'], 'document_info': ['Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2024 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 do tỉnh Cà Mau ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Cà Mau', ''], 'signer': ['Lâm Văn Bi'], 'document_type': ['Kế hoạch'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
171 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 41/2016/QĐUBND Hà Nam , ngày 18 tháng 10 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN
THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn c ứ Quyết định số 19/2016/QĐTTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ Ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về trách nhiệm và
quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác
đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 28/1999/QĐUBND ngày 08 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường chống
buôn lậu, gian lận thương mại và các hành vi kinh doanh trái phép trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
BCĐ 389 quốc gia;
TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/cáo);
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
Cục KTVBQPPLBộ TP;
Như điều 3;
Lưu VT, KT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
QUY CHẾ
TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG CÔNG TÁC ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG
GIẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2016/QĐUBND ngày 18 tháng 10 năm
2016 của Ủ y b an nhân dân t ỉ nh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này xác định trách nhiệm theo lĩnh vực, địa bàn và mối quan hệ phối
hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
b) Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Hà Nam
(gọi tắt là Ban chỉ đạo 389 tỉnh Hà Nam)
Điều 2. Nguyên tắc xác định trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động
1. Về trách nhiệm
a) Thủ trưởng các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao và phân công trách nhiệm trong Quy chế này chịu trách nhiệm chỉ đạo,
tổ chức công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả thuộc lĩnh vực sở, ngành quản lý theo nguyên tắc:
Bảo đảm đúng quy định của pháp luật hiện hành về chức năng, nhiệm vụ đối
với công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Mỗi lĩnh vực do một cơ quan chịu trách nhiệm chính, chủ trì và tổ chức phối
hợp trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả; các cơ quan khác có nhiệm vụ phối hợp, tham gia với lực lượng chủ
trì theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. Trường hợp
phát hiện hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả
trên địa bàn hoặc lĩnh vực cơ quan khác chủ trì thì cơ quan phát hiện thông
báo ngay cho cơ quan có trách nhiệm chủ trì xử lý để phối hợp hỗ trợ lẫn nhau
hoàn thành nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện
trong việc chỉ đạo và tổ chức công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả trên địa bàn mình trực tiếp quản lý.
c) Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các sở,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo
các lực lượng chức năng thuộc thẩm quyền chủ động tổ chức việc phối hợp hoạt
động, trong đó có phân định cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp để đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành hiệu quả công tác đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo từng chuyên đề,
lĩnh vực và địa bàn cụ thể, chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được phân công.
2. Về quan hệ phối hợp hoạt động
a) Quan hệ phối hợp hoạt động đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
phải tuân thủ đúng pháp luật, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao;
đảm bảo hỗ trợ lẫn nhau, tránh sơ hở, chồng chéo trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ.
b) Việc phối hợp hoạt động tiến hành trên cơ sở yêu cầu công tác đấu tranh
chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trong từng thời gian, địa bàn
và lĩnh vực liên quan cụ thể.
c) Quan hệ phối hợp hoạt động được thực hiện theo nguyên tắc kịp thời, hiệu
quả, quá trình phối hợp không gây khó khăn, phiền hà hoặc kéo dài thời gian
trong kiểm tra, xử lý hàng hóa buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
d) Việc trao đổi thông tin tội phạm, điều tra, thực hiện các biện pháp công
tác nghiệp vụ phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả phải bảo
đảm quy định về chế độ mật.
đ) Giám đốc Sở Công Thương với vai trò là Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ
đạo 389 tỉnh, giúp Trưởng Ban chủ trì, tổ chức phối hợp hoạt động giữa các cơ
quan, lực lượng giữa các ngành, các cấp trong công tác đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo Quy chế này trên địa bàn tỉnh.
Chương II
TRÁCH NHIỆM TRONG ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ
HÀNG GIẢ CỦA BAN CHỈ ĐẠO 389 TỈNH VÀ CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Ban chỉ đạo 389 tỉnh
Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ban
chỉ đạo 389 tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả trong từng thời điểm, giai đoạn. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo việc phối hợp giữa các cơ quan và các lực lượng chức năng phát
hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ đạo các sở, ngành, địa phương rà soát đề xuất cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả.
4. Chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các
biện pháp, phương án, kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát để tăng cường
công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Xem xét
báo cáo, đề xuất xử lý những vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Thành lập các đoàn liên ngành để kiểm tra việc xử lý các vụ buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả có tổ chức, quy mô lớn gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến kinh tế, xã hội của tỉnh.
6. Đề nghị khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
hoạt động phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Chỉ đạo xử
lý đối với tập thể, cá nhân có dấu hiệu bao che, bảo kê, tiếp tay cho buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
7. Tiến hành tổng kết, đánh giá công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả định kỳ và theo chuyên đề, báo cáo Ban chỉ đạo
389 quốc gia và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với
Đài Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí xây dựng chương trình,
kế hoạch tuyên truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo 389 tỉnh và các nhiệm vụ
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ngành có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm
soát, đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
1. Sở Công Thương
a) Thực hiện nhiệm vụ được quy định tại điểm đ, khoản 2, điều 2 Quy chế này để
đảm bảo sự thống nhất trong việc chỉ đạo, tổ chức công tác đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng các cấp thuộc tỉnh thực thi
công tác quản lý thị trường trong phạm vi toàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, kiểm
soát việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh, lưu
thông hàng hóa, xuất khẩu, nhập khẩu, các hoạt động thương mại, dịch vụ thương
mại trên thị trường; chống đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng nhập lậu, hàng
giả và các vi phạm về giá, ghi nhãn hàng hóa, sản xuất, sở hữu trí tuệ và các
hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật khác trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát
hiện, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra, kiểm soát chất lượng hàng hóa là sản phẩm công
nghiệp lưu thông trên thị trường. Chủ trì kiểm tra về vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý
của ngành Công Thương; phối hợp với Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch trong việc kiểm tra xử lý các vi phạm về sở hữu công
nghiệp, đo lường chất lượng, bản quyền tác giả, in sang băng đĩa, văn hóa phẩm
lậu; phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh kiểm tra, thanh tra, xử lý việc sản
xuất, tàng trữ, buôn bán trái phép các loại quân trang, biển hiệu công tác, cờ
hiệu, tín hiệu ưu tiên dành riêng cho quân đội.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về quản lý cạnh
tranh, chống độc quyền, chống cạnh tranh không lành mạnh và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng; áp dụng các biện pháp tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ
cấp.
đ) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong quá trình
điều tra các hành vi độc quyền và liên kết độc quyền về giá; hành vi lạm dụng
vị trí thống lĩnh thị trường để bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành
toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh; hoặc áp đặt giá mua, giá bán hàng
hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho
khách hàng; thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp đối với các doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường; hành vi
bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành công thương.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thẩm định giá; xử lý các
hành vi vi phạm về giá, thẩm định giá theo thẩm quyền.
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình điều tra các hành vi
độc quyền và liên kết độc quyền về giá; hành vi cạnh tranh không lành mạnh về
giá, hành vi bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
c) Đề xuất chế độ, chính sách hỗ trợ kinh phí bảo đảm điều kiện làm việc thông
tin liên lạc, phương tiện tuần tra, kiểm tra kiểm soát cho các cơ quan chức
năng phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước thanh toán các
khoản chi phí trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian
lận thương mại; trích trả kịp thời chi phí vụ việc và kinh phí được trích từ
nguồn thu chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả cho các đơn vị theo
quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc phát hiện, ngăn
chặn, kiểm tra và xử lý các hành vi vận chuyển và tiêu thụ gỗ lậu, động vật và
sản phẩm động vật rừng quý hiếm và những loài thực vật rừng nguy cấp, quý
hiếm.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, ngăn chặn và xử lý
nghiêm việc vận chuyển gia cầm, động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh
không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không thực hiện việc kiểm dịch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm soát chặt chẽ thị
trường sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vật tư nông nghiệp gồm: giống cây
trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; đặc biệt chú trọng việc lấy mẫu kiểm tra chất
lượng sản phẩm, chất cấm trong sản xuất, sử dụng thức ăn chăn nuôi.
4. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thanh tra, kiểm tra quá trình
sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo Thanh tra chuyên ngành Y tế tổ chức phối hợp với các cơ quan: Công
an, Quản lý thị trường hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong kinh
doanh thuốc chữa bệnh, dịch vụ hành nghề y dược, việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;
phòng, chống kinh doanh thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế nhập lậu, hàng
giả, hàng kém chất lượng. Kiểm soát chặt chẽ các quy định về niêm yết, bán
theo giá niêm yết đối với những mặt hàng dược phẩm..
5. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo lực lượng công an các cấp phát hiện, bắt giữ, điều tra, xác minh
làm rõ đường dây, ổ nhóm buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh
hàng giả, hàng nhập lậu trên địa bàn tỉnh; phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chức
năng trong việc xử lý những vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất,
kinh doanh hàng giả, hàng nhập lậu theo quy định.
b) Tiến hành các kế hoạch, biện pháp nghiệp vụ để phòng ngừa, điều tra, phát
hiện đấu tranh ngăn chặn đối với tội phạm buôn lậu, gian lận thương mại, vận
chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh hàng giả
và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp, chỉ đạo lực lượng Công an các cấp phối hợp với cơ quan chức năng
phát hiện, dừng, bắt giữ phương tiện vận chuyển hàng nhập lậu, hàng gian lận
thương mại, hàng giả trên các tuyến đường bộ, đường sắt và đường thủy thuộc
địa bàn tỉnh.
6. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
Có trách nhiệm phối hợp với các ngành, cơ quan chức năng kịp thời phát hiện,
ngăn chặn, bắt giữ, xử lý các cơ sở sản xuất, buôn lậu, hàng giả, hàng cấm,
gian lận thương mại, kinh doanh trái phép có liên quan đến vật tư, hàng hóa,
phương tiện và con người do quân đội quản lý.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; các văn bản liên quan trong lĩnh vực tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật, sở hữu trí tuệ theo lĩnh vực ngành quản lý; các hoạt động
đánh giá sự phù hợp liên quan đến giám định, thử nghiệm hàng hóa phục vụ cho
công tác chống hàng giả và gian lận thương mại.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra để xử lý các hành vi vi phạm quy định
của pháp luật trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng
hóa, sở hữu trí tuệ theo lĩnh vực ngành quản lý.
c) Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuẩn bị các phương
tiện kỹ thuật phục vụ kịp thời cho việc kiểm tra, thử nghiệm, giám định về đo
lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa làm cơ sở cho việc thanh tra, kiểm tra và
xử lý các hành vi vi phạm.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thanh tra, kiểm tra và xử lý
các hành vi vi phạm trong việc nhận, gửi, chuyển phát thư, kiện, gói hàng hóa
qua mạng bưu chính; xuất bản phẩm, sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm
được nhập khẩu, xuất bản, in và phát hành trái phép.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong
việc sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, sử dụng các thiết bị viễn thông, công nghệ
thông tin.
c) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng công tác tuyên truyền đối
với cơ quan thông tấn, báo chí; phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã dành thời lượng thông tin tuyên truyền về
công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả đến nhân
dân. Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh về công tác đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; những tác động xấu đối với kinh tế
xã hội của hành vi buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận
thương mại.
9. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan có liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trong việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật, công
tác xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả
10. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Tổ chức kiểm soát, quản lý chặt chẽ các nguồn thu, chi từ các hoạt động chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
11. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thực hiện thanh tra,
kiểm tra thuế và giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật về thuế; triển
khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp chống thất thu ngân sách; quản lý chặt
chẽ và xử lý nghiêm các đối tượng sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để hợp thức hóa
hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng có nguồn gốc xuất xứ không rõ
ràng; chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng ở các sở, ngành, địa phương
trong phòng, chống gian lận về thuế, xử lý các hành vi vi phạm về thuế, về
việc in, phát hành, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo thẩm
quyền.
12. Chi cục Hải quan
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, giám sát, kiểm
soát phòng, chống buôn lậu, gian lận trong khai báo hải quan và các hành vi vi
phạm pháp luật hải quan. Đồng thời có trách nhiệm phối hợp kịp thời với cơ
quan Công an, Quản lý thị trường trong phát hiện, điều tra, xác minh, xử lý
các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan ngoài phạm vi, địa bàn hoạt động của
Chi cục.
13. Đài Phát thanh và Truyền hình
a) Tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin bài, các chuyên mục, chuyên đề về
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến phát
triển sản xuất, lưu thông hàng hóa, tổ chức thị trường và công tác chống buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả để nâng cao nhận thức cho nhân dân.
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng kịp thời đưa tin những trường hợp vi
phạm bị phát hiện, xử lý; cảnh báo, định hướng cho nhân dân trong việc mua
sắm, tiêu dùng và tuyên truyền, phát động quần chúng nhân dân tích cực hỗ trợ
các cơ quan chức năng trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và
gian lận thương mại.
14. Các sở, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức việc quản lý sản xuất, kinh doanh
theo quy định của pháp luật, phòng, chống các hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, nhằm ổn định thị trường, thúc đẩy
sản xuất phát triển, mở rộng giao lưu hàng hàng hóa.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong
công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
1. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, các chủ trương, chính sách
và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ
đạo 389 tỉnh và của các sở, ngành thuộc tỉnh về công tác đấu tranh phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc quyền quản lý thường xuyên kiểm tra,
nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trong
việc chấp hành các qui định của pháp luật; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời các hành vi vi phạm trong hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, sản
xuất và buôn bán hàng giả theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc tổ chức quản lý thị
trường, đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên
địa bàn.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn.
5. Chỉ đạo, tổ chức phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về công tác quản lý thị trường chống buôn lậu, gian lận thương mại và
kinh doanh trái phép. Đồng thời tổ chức tốt thị trường trên địa bàn nhằm thúc
đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa theo quy định của pháp
luật.
6. Kiến nghị kịp thời các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác đấu tranh phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
7. Bố trí kinh phí, đảm bảo điều kiện làm việc để thực hiện công tác đấu
tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tại địa phương
theo quy định.
8. Chỉ đạo giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều ngành thuộc
thẩm quyền quản lý tại địa phương trong công tác đấu tranh chống gian lận
thương mại và hàng giả
Chương III
NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 6. Nội dung phối hợp
Căn cứ chỉ đạo của Ban chỉ đạo 389 tỉnh, bám sát tình hình thực tiễn và theo
chức năng, nhiệm vụ được giao trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện hoặc chỉ đạo các lực lượng có chức năng phòng chống buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả thuộc phạm vi quản lý chủ động xác lập
quan hệ phối hợp hoạt động trong việc:
1. Xây dựng kế hoạch, phương án công tác trong đó phân định rõ phạm vi trách
nhiệm quản lý và hoạt động, các biện pháp quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa
bàn; những vấn đề có liên quan đến ngành hoặc địa phương khác cần có sự trao
đổi, bàn bạc thống nhất với các cơ quan có liên quan.
2. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các biện pháp hành chính, kinh tế, giáo dục,
tuyên truyền để nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả.
3. Phát hiện, thu thập trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu gồm:
a) Thông tin về tình hình buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong
ngành và trên địa bàn, dự báo tình hình thị trường, cung cầu hàng hóa, giá cả;
kết quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả trong từng giai đoạn. Trong trường hợp có những vấn đề đột xuất, phức tạp
thì kịp thời báo cáo về Ban chỉ đạo 389 tỉnh (qua Chi cục Quản lý thị trường
cơ quan thành viên Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo) để thông báo cho các sở,
ngành, địa phương và các cơ quan chức năng có biện pháp xử lý;
b) Thông tin về những quy định mới của pháp luật trong hoạt động xuất nhập
khẩu, chính sách quản lý đối với từng ngành hàng, mặt hàng, chính sách lưu
thông hàng hóa trong nước...;
c) Thông tin về tình hình vi phạm pháp luật, quy luật, thủ đoạn hoạt động của
các đối tượng vi phạm; về các tổ chức đường dây, ổ nhóm, các tuyến, địa bàn
trọng điểm liên quan đến buôn lậu, vận chuyển hàng hóa nhập lậu, sản xuất,
kinh doanh hàng giả và các hành vi gian lận thương mại khác;
d) Thông tin về quy trình kiểm tra, xử lý mang tính nghiệp vụ của các ngành,
địa phương; thông tin về những khó khăn, vướng mắc và kinh nghiệm của từng
ngành, từng địa phương trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán, vận
chuyển hàng nhập lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và các hành vi gian lận
thương mại khác;
đ) Thông tin về kỹ thuật phòng, chống và các tiến bộ khoa học kỹ thuật, kỹ
thuật có thể áp dụng khi các cơ quan chức năng thi hành nhiệm vụ phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
e) Các thông tin, tài liệu khác theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan.
4. Tổ chức thanh tra, điều tra, kiểm tra, kiểm soát, nhằm phát hiện, ngăn
chặn và xử lý các vụ việc vi phạm về buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả,
gian lận thương mại, gồm:
a) Tổ chức lực lượng kiểm tra, phương tiện để ngăn chặn; tư vấn, trao đổi
nghiệp vụ chuyên môn để xử lý vụ việc theo yêu cầu;
b) Phối hợp trong quá trình điều tra theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự
và theo quy định của pháp luật;
c) Khi xử lý vụ việc phải có sự thống nhất giữa các bên tham gia; hoạt động
kiểm tra, kiểm soát không được chồng chéo, trùng lặp, kéo dài thời gian, gây
phiền hà, khó khăn cho đối tượng được kiểm tra;
d) Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát nếu phát hiện tổ chức, cá nhân được
kiểm tra, kiểm soát có những hành vi vi phạm mà không thuộc phạm vi, chức
năng, thẩm quyền xử lý của mình, thì đơn vị kiểm tra, kiểm soát thông báo và
chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét xử lý theo
quy định của pháp luật;
đ) Khi cần thiết Trưởng Ban chỉ đạo 389 tỉnh báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và quyết định tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để phối hợp kiểm tra và
giao cho cơ quan có chức năng, thẩm quyền xử lý vi phạm chủ trì phối hợp liên
ngành. Cơ quan chủ trì, phối hợp kiểm tra liên ngành chịu trách nhiệm chính
trong việc tổ chức kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra theo thẩm quyền và quy
định của pháp luật. Các cơ quan tham gia hỗ trợ lực lượng chuyên môn, phương
tiện trong quá trình kiểm tra và xử lý các vụ việc có tính chất phức tạp;
e) Trường hợp vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của nhiều cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo 389 tỉnh chủ trì tổ chức sự phối hợp để xem xét biện
pháp xử lý. Trường hợp ở cấp huyện, thành phố thì chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố chủ trì tổ chức phối hợp để xử lý;
5. Đề xuất, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, pháp luật khi phát sinh có
những vấn đề mới trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, vận chuyển
hàng nhập lậu, sản xuất kinh doanh hàng giả và hành vi gian lận thương mại
khác để các sở, ngành liên quan đề xuất các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước.
6. Phối hợp trong công tác tuyên truyền
a) Tuyên truyền, phát động quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh chống các
hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong công tác phòng, chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả.
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
7. Phối hợp với các doanh nghiệp, hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh
Hà Nam trong việc tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu
dùng.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp
1. Thực hiện đầy đủ, đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, nguyên tắc các chương
trình, kế hoạch phương án phối hợp đã tham gia ký kết với các đơn vị phối hợp.
2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất với Ban chỉ
đạo 389 tỉnh về tình hình thị trường, công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả của đơn vị, địa phương mình.
3. Tham gia phối hợp kiểm tra liên ngành khi cần thiết; trường hợp khẩn cấp
theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thì đơn vị được yêu cầu phối hợp phải hỗ trợ,
tạo điều kiện, tăng cường lực lượng, phương tiện kịp thời ngăn chặn, xử lý các
vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
4. Tham dự các phiên họp do sở, ngành, địa phương chủ trì triệu tập và chuẩn
bị các tài liệu cần thiết cho phiên họp theo yêu cầu.
5. Tham gia xử lý các vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả có
liên quan đến trách nhiệm của đơn vị mình đảm bảo khách quan, đúng quy định
của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm trong chỉ đạo công tác phối hợp
1. Trách nhiệm chỉ đạo của Ban chỉ đạo 389 tỉnh
a) Chỉ đạo, tổ chức, điều hành hoạt động trong việc phối hợp công tác đấu
tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh
b) Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, các
giải pháp phòng ngừa đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thực hiện; giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến
nhiều sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
c) Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả hoạt động công tác đấu tranh phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của tỉnh, báo báo đầy đủ, kịp
thời với Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ đạo 389 quốc gia theo quy định.
d) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan về biện pháp cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
đ) Chỉ đạo tổ chức việc phối hợp kiểm tra liên ngành khi cần thiết.
e) Tổ chức vận động nhân dân cam kết không tham gia, không tiếp tay cho hành
vi buôn bán, vận chuyển, tàng trữ hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả và gian
lận thương mại.
g) Đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng kịp thời đối với tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả. Chỉ đạo xử lý tập thể, cá nhân có biểu hiện bao che,
bảo kê, thông đồng, tiếp tay cho buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
2. Trách nhiệm của các sở, ngành có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm soát,
đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
a) Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, phương án
phối hợp với các sở, ngành, cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, kiểm soát
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả đối với lĩnh vực, địa
bàn được phân công.
b) Theo dõi đôn đốc các đơn vị thuộc sở, ngành mình phối hợp thực hiện nhiệm
vụ đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; chỉ đạo
giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều sở, ngành, địa phương
thuộc lĩnh vực sở, ngành mình phụ trách.
c) Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan về các chủ trương và biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong
lĩnh vực sở, ngành mình phụ trách.
d) Phối hợp kiểm tra liên ngành khi cần thiết; trường hợp khẩn cấp được yêu
cầu các cơ quan có liên quan tăng cường lực lượng, phương tiện để kịp thời
ngăn chặn, bắt giữ các vụ việc buôn lậu, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ hàng
nhập lậu, hàng cấm, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn, lĩnh vực
được phân công phụ trách.
3. Trách nhiệm chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trong phối hợp
a) Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình công tác, kế
hoạch, phương án, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả.
b) Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả hoạt động công tác đấu tranh phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tại địa phương, báo cáo đầy
đủ, kịp thời về Ban Chỉ đạo 389 tỉnh (qua Ch i cục Quản l ý thị trường
cơ quan thành viên T ổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo)
c) Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành liên quan về các
biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương mình.
d) Chỉ đạo tổ chức việc phối hợp kiểm tra liên ngành khi cần thiết
đ) Chỉ đạo, tổ chức vận động nhân dân cam kết không tham gia, không tiếp tay
cho hành vi buôn bán, vận chuyển, tàng trữ hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả
và gian lận thương mại trên địa bàn phụ trách.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sơ kết, tổng kết; báo cáo và khen thưởng, kỷ luật
1. Công tác sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả và chế độ báo cáo
a) Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phối hợp theo Quy chế này và tổng
hợp vào báo cáo kết quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả gửi về Ban Chỉ đạo 389 tỉnh (qua Ch i cục Quản lý
thị trường cơ quan thành viên Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo) để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo 389/TW theo quy định.
b) Hình thức sơ, tổng kết
Ban chỉ đạo 389 tỉnh sơ kết, tổng việc thực hiện các nội dung phối hợp hoạt
động theo quy định của Quy chế này
Các sở, ngành, địa phương tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phối hợp theo
các mối quan hệ phối hợp theo chức năng hoặc đã tham gia ký kết
2. Khen thưởng, kỷ luật
a) Khen thưởng
Tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác phối hợp, thực thi nhiệm vụ
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả được khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
b) Kỷ luật
Tập thể, cá nhân vi phạm Quy chế này bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp
luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Căn cứ Quy chế này, Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan chức năng chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác cụ thể hàng năm, trong đó có nội dung quan hệ phối
hợp để chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả thuộc lĩnh vực ngành, địa phương, cơ quan mình
phụ trách.
Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn
vị chủ động phản ảnh bằng văn bản về Ban chỉ đạo 389 tỉnh (qua Chi cục Quản lý
thị trường cơ quan thành viên Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo) để tổng hợp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
| Quyết định 41/2016/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-41-2016-QD-UBND-phoi-hop-hoat-dong-co-quan-quan-ly-nha-nuoc-chong-buon-lau-Ha-Nam-326367.aspx | {'official_number': ['41/2016/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Hà Nam', ''], 'signer': ['Nguyễn Xuân Đông'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/10/2016', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
172 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2592/TCHQTXNK
V/v thời hạn nộp thuế tự vệ Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2014
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan có nhận được phản ánh vướng mắc của một số
địa phương về thời hạn nộp thuế tự vệ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý
kiến như sau:
1/ Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 20 Thông tư 128/2013/TTBTC ngày 10/9/2013
của Bộ Tài chính thì: “Thời hạn nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, hàng hóa
áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp thực hiện theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung tạikhoản 11 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13. Theo
đó, người nộp thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng
hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Trường hợp được tổ chức tín dụng
bảo lãnh thì trong thời gian bảo lãnh phải nộp tiền chậm nộp 0,05%/ngày. Thời
hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Điều kiện
được bảo lãnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này”.
Theo quy định trên, thời hạn nộp thuế tự vệ được áp dụng cho tất cả các loại
hình hàng hóa nhập khẩu, đề nghị các đơn vị thực hiện theo đúng quy định.
2/ Công văn này thay thế nội dung về thời hạn nộp thuế tại công văn số
8246/TCHQTXNK và thay thế điểm 3 công văn số 8249/TCHQTXNK ngày 31/12/2013
của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; (thay trả lời công văn 87/HQHCMTXNK ngày
8/1/2014)
Lưu: VT, TXNKQLN (3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
| Công văn 2592/TCHQ-TXNK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-2592-TCHQ-TXNK-thoi-han-nop-thue-tu-ve-2014-223303.aspx | {'official_number': ['2592/TCHQ-TXNK'], 'document_info': ['Công văn 2592/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp thuế tự vệ do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Hoàng Việt Cường'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '13/03/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
173 | VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 7503/VPCPKSTT
V/v kết quả rà soát văn bản QPPL liên quan đến CSDL quốc gia, CSDL của bộ, ngành, địa phương Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên cơ sở đề xuất của Bộ Công an tại Báo cáo số 2279/BCBCA ngày 01 tháng 10
năm 2024 về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương, Phó Thủ tướng
Thường trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình có ý kiến chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Tham khảo nội dung và đề xuất, kiến nghị của Bộ Công an tại Báo cáo nêu
trên (Văn bản gửi kèm theo) trong quá trình xây dựng, ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật;
2. Chủ động nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền và kiến nghị, đề xuất với cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa
phương, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, yêu cầu, nội dung về xây
dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia theo Nghị quyết số 175/NQCP ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề phát
sinh, vượt thẩm quyền.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các bộ, cơ quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
TTgCP, PTTgTT Nguyễn Hòa Bình (để b/c);
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
VPCP: BTCN, PCN Cao Huy,các Vụ: TH, PL, CN, KTTH, NN, NC, KGVX;
Lưu: VT, KSTT (02). PTM KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Cao Huy
| Công văn 7503/VPCP-KSTT | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bo-may-hanh-chinh/Cong-van-7503-VPCP-KSTT-2024-ket-qua-ra-soat-van-ban-quy-pham-lien-quan-den-co-so-du-lieu-quoc-gia-630205.aspx | {'official_number': ['7503/VPCP-KSTT'], 'document_info': ['Công văn 7503/VPCP-KSTT năm 2024 về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Văn phòng Chính phủ', ''], 'signer': ['Cao Huy'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '14/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
174 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 33/ 2020/QĐUBND Sơn La, ngày 14 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
43/2019/QĐUBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐCP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy
định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
514/TTrSTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2020; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số
273/BCSTP ngày 03 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 2024 ban hành kèm theo Quyết định số
43/2019/QĐUBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như
sau:
1. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.5 huyện Sông Mã ban
hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐUBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Sơn La (chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).
2. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng số 5.9 huyện Mộc Châu
ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐUBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND
tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo).
3. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng số 5.1 thành phố Sơn La
ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐUBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND
tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
4. Điều chỉnh tên đoạn đường một số vị trí tuyến đường thuộc Bảng số 5.1
thành phố Sơn La (chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo).
5. Điều chỉnh tên đoạn đường một số vị trí tuyến đường thuộc Bảng số 5.7
huyện Mai Sơn (chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c) ;
Bộ Tài chính (b/c) ;
Vụ pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c) ;
Cục kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp (b/c) ;
TT Tỉnh uỷ (b/c);
TT HĐND tỉnh (b/c) ;
Chủ tịch UBND tỉnh;
Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Như Điều 3;
Trung tâm Thông tin tỉnh;
Lưu: VT Hiệu 20 bản. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
Biểu số 01
BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.5 HUYỆN SÔNG MÃ
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐUBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1000 đồng/m 2
STT Tuyến đường Giá đất bổ sung
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
1 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu phía tây Sông Mã Thị trấn Sông Mã, Khu 6 và Khu 9 huyện Sông Mã
Đường quy hoạch 16,5 m 2.800
Đường quy hoạch 11,5 m 2.400
2 Xã Chiềng Khoong
Từ hết đất nhà Ông Long (tính từ Quốc lộ 4G đi C3) đến hết đất nhà ông Pản 250 150 100 80 60
Từ hết đất nhà Ông Chú (tính từ Quốc lộ 4G đi C5) đến hết đất nhà ông Phát bản Hua Na 250 150 100 80 60
3 Xã Chiềng Khương
Từ hết đất đơn vị C2 đến hết đất nhà ông Đào Tuấn Anh (Bản Khương Tiên) 400 250 150 80
Từ cầu tràn bản Mo đến hết đất bản Huổi Mo (Khu Tái định cư) 180 140 80 70
Từ hết đất nhà ông Anh Ngát đến nghĩa địa bản Huổi Nhương 380 250 100 70
Từ cầu bản Híp (nhà ông Pâng) đến hết đất nhà ông Sơn bản Híp 250 150 80 70
Đường vào khu dân cư dọc theo suối Hải Hậu (Bản Tiên Sơn) 250 160 80 70
4 Xã Yên Hưng
Từ Quốc lộ 12 đến hết đất thao trường xã Yên Hưng 120 100 80
5 Xã Mường Lầm
Từ ngã ba đến hết đất bản Lấu 200 160 120 100 80
Từ đất bản Phèn giáp đất bản Lấu đến hết đất bản Sàng 180 140 100 80 60
Biểu số 02
BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.9 HUYỆN MỘC CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐUBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1000 đồng/m 2
STT Tuyến đường Giá đất bổ sung
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1 Thị trấn Mộc Châu
Các tuyến đường nội thị khác
Tuyến đường nội thị thuộc quy hoạch khu dân cư và hồ sinh thái tiểu khu 2 4.000 2.000 1.000 800 500
2 Thị trấn nông trường Mộc Châu
2.1 Đường nối với đường Hoàng Quốc Việt
Từ Quốc lộ 6 ngoài phạm vi 20 m đến hết thửa đất nhà Cường The (cổng chính Khách sạn Mường Thanh) 6.000 4.500 2.160 1.140 1.000
2.2 Các tuyến đường nội thị khác
Từ Quốc lộ 43 ngoài phạm vi 20 m đến hết đất nhà Thực Mai, tiểu khu Nhà Nghỉ 1.500 1.125 780 360 240
Từ đường Tỉnh lộ 104 ngoài phạm vi 20 m đến cổng Trạm Ra đa, tiểu khu 84/85 940 560 420 280 190
Biểu số 03
BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 THÀNH PHỐ SƠN
LA
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐUBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: 1000 đồng/m 2
STT Tuyến đường Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
I ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1 Khu quy hoạch công viên 2610
Đường quy hoạch 17 m trở lên 13.200
Đường quy hoạch 9 m 9.900
2 Đường giao thông 2A, 2B, 2C Khu quy hoạch dân cư OC 01 và OC 04
Đường quy hoạch rộng 38 m 17.000
Đường quy hoạch rộng 9 m 12.000 7.500
3 Khu dân cư mới đường Chu Văn An, thành phố Sơn La
Đường quy hoạch rộng 30 m 5.400
Đường quy hoạch rộng 11,5 m 3.360
4 Đoạn từ ngã 3 Mai Sơn (giao đường Hùng Vương) đến hết địa phận thành phố theo hướng đi huyện Sông Mã (trừ các tuyến đường đã quy định giá ở) 8.000 4.800 3.600 2.400 1.600
5 Từ ngã ba hướng đi bản Khoang đến khu vực quy hoạch Nghĩa trang nhân dân thành phố Sơn La 1.500 700 400 220 190
Biểu số 04
ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1
THÀNH PHỐ SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐUBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
STT Tên theo Quyết định số 43/2020/QĐUBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Tên sau điều chỉnh
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
37 Đường Lê Quý Đôn
Đoạn từ ngã ba giao đường Lê Duẩn (Quốc lộ 6 mới) đến nhà Phiến Hường Đoạn từ ngã ba giao đường Lê Duẩn (Quốc lộ 6 mới) đến nhà Phiến Phường
Đoạn từ nhà Phiến Hường đến hết địa phận thành phố Đoạn từ nhà Phiến Phường đến hết địa phận thành phố
43.12 Khu quy hoạch dân cư Đồi Châu, tổ 9, phường Chiềng Lề
Đường quy hoạch rộng 7,5 m: Đoạn từ giáp đường Tô Hiệu đến đường quy hoạch 5,0 m giáp với Nhà văn hóa tổ 9, phường Chiềng Lề (trừ vị trí của đường Tô Hiệu). Đường quy hoạch rộng 7,5 m: Đoạn từ giáp đường Tô Hiệu đến đường quy hoạch 5,0 m giáp với Nhà văn hóa tổ 9 cũ, phường Chiềng Lề (trừ vị trí của đường Tô Hiệu).
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
VII Các tổ, bản thuộc phường có điều kiện như nông thôn
1 Các đường nhánh thuộc tổ, bản: Tổ 7, tổ 9, tổ 10, tổ 11, tổ 14, tổ 15, tổ 17; bản Cang, bản Ban, bản Mạy, phường Chiềng Sinh (trừ các tuyến đường đã quy định giá ở các mục trên) Các đường nhánh thuộc tổ, bản: Tổ 7, tổ 9, tổ 10, tổ 11, tổ 14, tổ 15, tổ 17; bản Cang, bản Ban, bản Thẳm Mạy, bản Phung, bản Hẹo, phường Chiềng Sinh (trừ các tuyến đường đã quy định giá ở các mục trên)
Biểu số 05
ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.7
HUYỆN MAI SƠN
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐUBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
STT Tên theo Quyết định số 43/2020/QĐUBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Tên sau điều chỉnh
A ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
III Đường nhánh
8 Đường Hoa Ban Đường Hoa Ban
Từ ngã ba đường 110 + 60 m đi qua tiểu khu 19, 20 đoạn tiểu khu 21 đến hết địa phận thị trấn Hát Lót Từ ngã ba đường 110 + 60 m đi qua tiểu khu 19, 20, 21 đến trường Mầm non Tô hiệu (Tiểu khu 2)
| Quyết định 33/2020/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-33-2020-QD-UBND-dieu-chinh-bo-sung-Bang-gia-dat-tinh-Son-La-giai-doan-2020-2024-455932.aspx | {'official_number': ['33/2020/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Sơn La', ''], 'signer': ['Hoàng Quốc Khánh'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '14/07/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
175 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 826/KHUBND Gia lai, ngày 28 tháng 4 năm 2022
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TỔ CHỨC TẬP HUẤN CHUYÊN SÂU; TUYÊN TRUYỀN, PHỔ
BIẾN LUẬT BIÊN PHÒNG VIỆT NAM VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2021
2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Biên phòng Việt Nam năm 2020 (ban
hành kèm theo Quyết định số 286/QĐ TTg ngày 02/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ); Quyết định số 3863/QĐBQP ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
phê duyệt Đề án “Tổ chức tập huấn chuyên sâu; tuyên truyền, phổ biến Luật
Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết giai đoạn 2021
2025”(sau đây viết tắt là Đề án); Kết luận số 486KL/TU, ngày 03/11/2021 của
Ban thường vụ Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Đảng ủy Bộ đội Biên phòng (BĐBP)
tỉnh (tại mục 3, 3.1 về chủ trương triển khai thực hiện Luật Biên phòng Việt
Nam và các văn bản thi hành trên địa bàn tỉnh Gia Lai); Quyết định số 36/QĐ
BQP, ngày 06/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án . Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức triển khai thực hiện đúng quan điểm chỉ đạo, nhiệm vụ, nội dung
của Đề án sát với tình hình thực tiễn; hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Đề án đề ra.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể và phối hợp chặt chẽ
giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang
của tỉnh trong triển khai thực hiện Đề án. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các
cấp, các ngành, các tổ chức, lực lượng, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đúng
nguyên tắc, quy định.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỜI GIAN THỰC HIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ CƠ QUAN PHỐI HỢP
1 Tổ chức tiếp nhận, cấp phát, tài liệu và phim phóng sự phục vụ tập huấn, tuyên truyền Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết. Hằng năm Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các cơ quan, đơn vị liên quan
2 Chỉ đạo các Uỷ viên của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động, giám sát cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân thực hiện Luật Biên phòng Việt Nam 2020 và các văn bản quy định chi tiết với nội dung, hình thức phù hợp. Hằng năm Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Các cơ quan là thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh có liên quan trực tiếp nội dung Đề án
3 Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hiểu biết, nhu cầu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; ý thức chấp hành pháp luật về biên phòng của cán bộ, Nhân dân khu vực biên giới tỉnh. Quý I/2022 Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
4 Tập huấn Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết.
4.1. Tham gia tập huấn toàn quốc (chuyên sâu) về Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết. Quý I/2022 (Theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng) Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Lãnh đạo UBND tỉnh; Lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
4.2. Tập huấn Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết cho các tổ chức, cá nhân có liên quan. Quý II/2022 Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
4.3. Theo dõi, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị lực lượng vũ trang tổ chức tập huấn Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết. Quý II và quý III/2022 Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
5 Triển khai cài đặt ứng dụng (App) tìm hiểu pháp luật về biên phòng Việt Nam và các vấn đề có liên quan trên thiết bị di động thông minh. Quý II/2022 Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
6 Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang địa phương và các đơn vị đóng quân trên địa bàn tỉnh. Hằng năm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lực lượng vũ trang đứng chân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
7 Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi tiết bằng các hình thức, biện pháp phù hợp; nhất là kế thừa, phát huy kết quả thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, Nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2017 2021” ; kết hợp với thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, các phong trào tại địa phương, cơ quan, đơn vị. Hằng năm Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
8 Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật về biên phòng. Hằng năm Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; các tổ chức chính trị xã hội khác của tỉnh
9 Tổ chức thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở. Hằng năm Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, Hội nhà báo tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trung ương, địa phương đứng chân trên địa bàn tỉnh
10 Thông tin, tuyên truyền pháp luật về biên phòng và các vấn đề có liên quan thông qua hoạt động đối ngoại, hội đàm, tổ chức ký kết các quy chế, chương trình phối hợp giữa tỉnh Gia Lai, Việt Nam với tỉnh Ratanakiri, Campuchia. Hằng năm Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; các sở, ngành, 03 huyện, 07 xã biên giới, các cơ quan, đơn vị có liên quan
11 Tuyên truyền vận động cán bộ, đảng viên, nhân dân tham gia cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam. Quý III/2023 (Theo kế hoạch của Bộ Tư lệnh BĐBP) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp triển khai.
12 Kiểm tra việc thực hiện Đề án. Hằng năm (Theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng) Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan
13 Sơ kết thực hiện Đề án. Tổng kết thực hiện Đề án. Quý IV/2023 (Xây dựng kế hoạch riêng) Quý IV/2025 (Xây dựng kế hoạch riêng) Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan
III. KINH PHÍ ĐẢM BẢO
Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách
hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội
tỉnh
Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội
các cấp triển khai Đề án gắn với các chương trình, phong trào, cuộc vận động
đang triển khai trên địa bàn tỉnh; tăng cường tuyên truyền và vận động các
tầng lớp nhân dân, đoàn viên, hội viên nâng cao ý thức, trách nhiệm tham gia
tích cực phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên
giới trong tình hình mới”; hằng năm chỉ đạo hệ thống ngành dọc tiếp tục tổ
chức tốt “ Ngày hội Biên phòng toàn dân” ở cơ sở.
2. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chủ trì định hướng tuyên truyền Đề án gắn với công tác tuyên truyền công tác
phân giới cắm mốc trên tuyến biên giới đất liền, biển đảo, thông tin đối ngoài
trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh tổ chức cuộc thi tìm hiểu
các văn bản pháp luật về biên giới quốc gia, Luật Biên phòng Việt Nam và các
văn bản chi tiết thi hành luật nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ Nhân dân và
cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Là cơ quan thường trực tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản triển
khai thực hiện Đề án, định kỳ hằng năm tổng kết giai đoạn 2021 2025 báo cáo
kết quả triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; đề xuất thành lập Ban
Chỉ đạo, tổ giúp việc triển khai thực hiện Đề án theo hướng dẫn của Bộ Quốc
phòng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng; kịp thời đề xuất khen thưởng định kỳ, đột
xuất cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực
hiện Đề án.
Bổ sung quy chế phối hợp giữa Đảng ủy BĐBP tỉnh với huyện ủy 03 huyện biên
giới về nội dung phối hợp thực hiện Đề án. Chỉ đạo các Đồn Biên phòng tham mưu
cho UBND các huyện, xã biên giới triển khai Đề án sát với yêu cầu và đặc điểm
trên khu vực biên giới của tỉnh.
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tập huấn, kiểm tra; sơ tổng kết thực hiện Đề
án theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh BĐBP.
Hằng năm căn cứ công việc được giao tại kế hoạch này, lập dự toán kinh phí
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí
kinh phí để thực hiện.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì phối hợp xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trong lực lượng
quân sự tỉnh và các đơn vị LLVT đứng chân trên địa bàn tỉnh.
5. Công an tỉnh
Tổ chức tuyên truyền Đề án trong lực lượng Công an tỉnh đảm bảo theo nội
dung kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của tỉnh.
Bổ sung Quy chế phối hợp với Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh và chỉ đạo công an 03
huyện biên giới (Đức Cơ, IaGrai, Chưprông) bổ sung quy chế phối hợp với các
đồn Biên phòng trên địa bàn theo Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản chi
tiết thi hành Luật để thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo các
văn bản pháp luật hiện hành.
6. Sở Tài chính
Hằng năm, trên cơ sở dự toán của các sở, ban, ngành có liên quan, thẩm định
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, bố trí kinh phí để các đơn
vị triển khai thực hiện các công việc được giao tại kế hoạch này theo đúng quy
định của pháp luật về phân cấp ngân sách hiện hành.
7. Sở Thông tin và truyền thông, Hội nhà báo tỉnh, Đài PTTH tỉnh, Báo Gia
Lai
Chủ trì, phối hợp với Hội nhà báo tỉnh, các cơ quan báo, đài Trung ương và địa
phương đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục đề án
gắn với các hoạt động, gương người tốt, việc tốt trong thực hiện phong trào
“Toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới (ANBG) quốc
gia trong tình hình mới” trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Sở Giáo dục đào tạo
Thực hiện lồng ghép đưa nội dung Đề án vào chương trình phổ biến giáo dục pháp
luật cho cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên của trung tâm giáo
dục thường xuyên, các trường dạy nghề, các trường phổ thông, trung cấp, cao
đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh.
9. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn
bản chi tiết với các hình thức, biện pháp phù hợp, gắn với tiếp tục tuyên
truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; đoàn viên, hội
viên và các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao
ý thức, trách nhiệm trong thực hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, ANBG quốc gia trong tình hình mới”; khi có đề nghị, báo cáo
kết quả thực hiện về Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định.
Hằng năm, các sở, ban, ngành có liên quan lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài
chính thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, bố trí để
thực hiện các công việc được giao tại kế hoạch này theo đúng quy định.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động cân đối, bố trí kinh phí từ ngân
sách địa phương để đảm bảo triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương theo
quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách hiện hành.
10. Đề nghị Bộ Tư lệnh Quân đoàn 3; Bộ Tư lệnh Binh đoàn 15
Phối hợp chỉ đạo tuyên truyền, quán triệt Đề án cho cán bộ, chiến sỹ, công
nhân và viên chức Quốc phòng, người lao động trong đơn vị theo Đề án của Bộ
Quốc phòng.
Đề nghị các cơ quan, ban, ngành, đơn vị, địa phương quán triệt và triển khai
thực hiện nghiêm túc kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có gì vướng mắc, phản ánh kịp thời về Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng theo dõi, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
Bộ Quốc phòng (b/c);
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
Thường trực UBMTTQ tỉnh;
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Các tổ chức chính trịxã hội tỉnh;
Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
Bộ Tư lệnh Quân đoàn 3;
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 15;
Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh;
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
Lưu: VT, NC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
| Kế hoạch 826/KH-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-826-KH-UBND-2022-pho-bien-Luat-Bien-phong-Viet-Nam-Gia-Lai-2021-2025-572580.aspx | {'official_number': ['826/KH-UBND'], 'document_info': ['Kế hoạch 826/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tổ chức tập huấn chuyên sâu; tuyên truyền, phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản hướng dẫn giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn tỉnh Gia Lai'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Gia Lai', ''], 'signer': ['Võ Ngọc Thành'], 'document_type': ['Kế hoạch'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/04/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
176 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2544/TCHQGSQL
V/v xử lý vụ việc xà lan YIKANG Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Trả lời công văn số 353/HQHTCBL&XLVP ngày 09/3/2015 của Cục Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh về việc nêu tại trích yếu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Về việc xử phạt vi phạm hành chính:
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh căn cứ vào vụ việc cụ thể và công văn số 04/PC46.Đ5
ngày 02/12/2014 của Phòng Cảnh sát kinh tế Công an tỉnh Bà RịaVũng Tàu để
kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ vụ việc, xác minh đầy đủ các tình tiết, chứng cứ có
liên quan, nếu phát sinh các tài liệu, chứng cứ mới thì trao đổi với cơ quan
chức năng để xử lý theo quy định.
Trường hợp không có tình tiết, tài liệu, chứng cứ mới phát sinh thì trên cơ sở
hồ sơ vụ việc cụ thể, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh xem xét xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật, cụ thể là hành vi quy định tại điểm b,
khoản 3, Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15/10/2013 của Chính phủ.
2. Về việc làm thủ tục tạm nhập xà lan:
Xét thấy xà lan YIKANG là phương tiện chuyên dụng cần thiết trong quá trình
thi công công trình trọng điểm tại Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương Hà
Tĩnh, việc phải tái xuất ra khỏi Việt Nam sau đó mới tạm nhập khẩu lại phương
tiện sẽ gây tốn kém về mặt thời gian và chi phí lớn cho doanh nghiệp; do vậy,
Tổng cục Hải quan nhất trí về nội dung đề xuất tại công văn số 353/HQHT
CBL&XLVP của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể là: sau khi thực hiện nội dung
nêu tại điểm 1 trên đây, Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thực hiện thủ tục hải quan
tạm nhập xà lan phục vụ thi công công trình theo quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Cục HQ Bà Rịa Vũng Tàu (để t/h);
Lưu: VT, GSQL (03b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
| Công văn 2544/TCHQ-GSQL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-2544-TCHQ-GSQL-2015-xu-ly-vu-viec-xa-lan-YIKANG-do-Tong-cuc-Hai-quan-ban-hanh-269897.aspx | {'official_number': ['2544/TCHQ-GSQL'], 'document_info': ['Công văn 2544/TCHQ-GSQL năm 2015 xử lý vụ việc xà lan YIKANG do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Vũ Ngọc Anh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Vi phạm hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/03/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
177 | BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 726/QĐBTTTT Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA VÀ PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU MỞ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số48/2022/NĐCP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số749/QĐTTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số942/QĐTTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 20212025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số516/QĐBTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch triển khai “Năm dữ liệu số quốc
gia” của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động Năm dữ liệu
số quốc gia và phát triển dữ liệu mở của Bộ Thông tin và Truyền thông năm
2023”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Bộ trưởng (để b/c);
Các Thứ trưởng;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải);
Lưu: VT,TTTT (8). KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA VÀ PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU MỞ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 726/QĐBTTTT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT Tên nhiệm vụ Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện
1 Công bố nền tảng Cổng dữ liệu của Bộ (data.mic.gov.vn hoặc dulieu.mic.gov.vn) Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tháng 5/2023
2 Công bố danh mục cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và kế hoạch, lộ trình xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục (bao gồm dữ liệu mở được cung cấp) Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tháng 5, 6/2023
3 Công bố kế hoạch triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tháng 6 9/2023
4 Công bố kế hoạch hành động nâng cao năng lực phát triển và quản trị dữ liệu Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tháng 7/2023
5 Quy hoạch, đánh giá hiện trạng dữ liệu ngành; Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổng thể phát triển dữ liệu ngành Thông tin và Truyền thông Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tháng 6 9/2023
6 Triển khai liên thông dữ liệu ngành do Bộ quản lý đến các sở, cho phép khai thác sử dụng và cập nhật Trung tâm Thông tin Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục An toàn thông tin và các đơn vị liên quan Quý II/2024
7 Kết nối hệ thống thông tin xử lý thủ tục hành chính của Bộ với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Trung tâm Thông tin Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan Quý II/2024
8 Phân tích, đánh giá mức độ phát triển dữ liệu của Bộ Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quý II/2024
9 Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên sâu về quản lý và phát triển dữ liệu cho cán bộ chuyên trách CNTT Trường Đào tạo, BDCB; Trung tâm Thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ 2023 2025
10 Tổ chức các cuộc thi, khen thưởng về phát triển dữ liệu Học viện Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin; Trung tâm Thông tin Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ 20232025
11 Tổ chức tuyên truyền về Năm dữ liệu số quốc gia Cục Chuyển đổi số quốc gia; Trung tâm Thông tin; Báo điện tử VietNamNet; Tạp chí TTTT 20232025
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU MỞ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN Thông
(Kèm theo Quyết định số 726/QĐBTTTT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT Tên dữ liệu mở Mục đích cung cấp Kế hoạch mở và cập nhật dữ liệu
1 Lĩnh vực bưu chính: Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính
1.1 Địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số Khai thác, xây dựng các giải pháp ứng dụng công nghệ địa chỉ vào phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội, cung ứng dịch vụ công, góp phần triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số quốc gia Nền tảng đang mở đối với người dân. Với các đối tượng khác, đang trong quá trình cung cấp thử nghiệm trong khi đợi cơ chế, chính sách của Bộ Thông tin và Truyền thông
1.2 Danh mục dịch vụ bưu chính công ích Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo năm
1.3 Danh mục tem, mã số tem bưu chính Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo 06 tháng
1.4 Dữ liệu mã bưu chính quốc gia (Postcode) Chuẩn hoá thông tin ghi trên bưu gửi; Phân vùng địa lý và định tuyến thư tín, gói kiện hàng hóa; Làm cơ sở để xử lý, phân tích dữ liệu kinh tế xã hội trên từng phân vùng địa lý Dự kiến mở dữ liệu vào quý IV/2023. Cập nhật theo quý
1.5 Dữ liệu về mạng bưu chính công cộng Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
1.6 Dữ liệu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, giấy phép bưu chính và xác nhận thông báo hoạt động bưu chính Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin doanh nghiệp Dự kiến mở dữ liệu vào quý II/2024. Cập nhật theo năm
2 Lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình
Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí
2.1 Danh sách cơ quan báo chí, trung ương và địa phương Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
2.2 Danh mục văn phòng đại diện cơ quan thường trú ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo 06 tháng
Đơn vị chủ trì: Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
2.3 Danh mục trò chơi điện tử trên mạng được cấp phép Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
2.4 Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin tổ chức, doanh nghiệp Cập nhật theo quý
2.5 Danh mục tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin tổ chức, doanh nghiệp Cập nhật theo quý
2.6 Danh mục tổ chức, doanh nghiệp cung cấp trang thông tin điện tử tổng hợp Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin tổ chức, doanh nghiệp Cập nhật theo quý
2.7 Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin Doanh nghiệp Cập nhật theo quý
3 Lĩnh vực Công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng
Đơn vị chủ trì: Cục Công nghiệp CNTT&TT
3.1 Dữ liệu khu CNTT tập trung Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.2 Dữ liệu doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp CNTT lực lĩnh vực công nghiệp CNTT Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin doanh nghiệp Cập nhật theo quý
3.3 Dữ liệu nhân lực lĩnh vực công nghiệp CNTT Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.4 Danh mục các sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị điện tử viễn thông bị cấm Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.5 Danh mục hệ thống chứng chỉ, tiêu chuẩn môi trường đối với doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện tử viễn thông Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.6 Dữ liệu thống kê, thu thập và tổng hợp thông tin số liệu thị trường trong và ngoài nước về công nghệ thông tin, điện tử viễn thông Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.7 Danh mục các sản phẩm và hàng hóa xuất nhập khẩu Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
3.8 Danh mục ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực ICT Chia sẻ công khai trên cổng TTĐT để các cá nhân, tổ chức tra cứu, khai thác, sử dụng Cập nhật theo quý
Đơn vị chủ trì: Cục An toàn thông tin
3.9 Danh mục địa chỉ trang web xấu, độc Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin Cập nhật theo tháng
3.10 Dữ liệu doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân biết và lựa chọn doanh nghiệp phù hợp để mua/thuê sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo đúng quy định của pháp luật Dự kiến mở dữ liệu vào năm 2024. Cập nhật theo năm
Đơn vị chủ trì: Trung tâm NEAC
3.11 Danh mục các doanh nghiệp được cấp phép chứng thư số Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin doanh nghiệp Cập nhật theo quý
4 Lĩnh vực Viễn thông, tần số
4.1 Đơn vị chủ trì: Cục Tần số vô tuyến điện
Dữ liệu mở về quy hoạch tần số Cung cấp một bộ dữ liệu về quy hoạch tần số được công bố rộng rãi và cho phép các tổ chức, cá nhân có thể tải về để sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ Mở trên cổng thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện
4.2 Đơn vị chủ trì: Cục Viễn thông
Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông kèm các dịch vụ được cung cấp Quản lý, theo dõi và công khai, chia sẻ thông tin doanh nghiệp Cập nhật theo quý
5 Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành
Đơn vị chủ trì: Cục Xuất bản, In và Phát hành
a Thông tin dữ liệu đăng ký xuất bản Tra cứu thông tin về hoạt động đăng ký xuất bản Cập nhật theo quý
b Thông tin dữ liệu lưu chiểu xuất bản phẩm Tra cứu thông tin về các xuất bản phẩm đã nộp lưu chiểu Cập nhật theo quý
6 Lĩnh vực kinh tế số và Xã hội số
Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số
a Số lượng lao động làm việc trong các hoạt động kinh tế thuộc mã ngành kinh tế số ICT (theo địa phương) Phục vụ giám sát thúc đẩy thực thi chiến lược, kế hoạch Phục vụ nghiên cứu Cập nhật theo năm. Thời điểm công bố: 30/6 hằng năm
b Ước tính tổng doanh thu các hoạt động kinh tế số ICT (theo địa phương) Phục vụ giám sát thúc đẩy thực thi chiến lược, kế hoạch Phục vụ nghiên cứu Cập nhật theo năm. Thời điểm công bố: 30/6 hằng năm
| Quyết định 726/QĐ-BTTTT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-726-QD-BTTTT-2023-phe-duyet-Ke-hoach-hanh-dong-Nam-du-lieu-so-quoc-gia-567933.aspx | {'official_number': ['726/QĐ-BTTTT'], 'document_info': ['Quyết định 726/QĐ-BTTTT phê duyệt Kế hoạch hành động Năm dữ liệu số quốc gia và phát triển dữ liệu mở của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2023'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Thông tin và Truyền thông', ''], 'signer': ['Phạm Đức Long'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Công nghệ thông tin'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
178 | VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 475/TBVPCP Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2024
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRẦN HỒNG HÀ TẠI CUỘC HỌP VỀ THIẾT KẾ NỘI
THẤT NHÀ GA HÀNH KHÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1
Ngày 11 tháng 10 năm 2024, tại Trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần
Hồng Hà đã chủ trì cuộc họp về thiết kế nội thất Nhà ga hành khách, Dự án đầu
tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1. Tham dự cuộc họp
có lãnh đạo: Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Văn phòng Chính
phủ; đại diện các bộ: Quốc phòng, Công an, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; đại diện Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai; lãnh đạo Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV); lãnh đạo
các đơn vị: Hội Kiến trúc sư Việt Nam, Hiệp hội Tư vấn xây dựng Việt Nam, Công
ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng, Tổng công ty Tư
vấn xây dựng Việt Nam.
Sau khi nghe báo cáo của ACV; ý kiến phát biểu của các đại biểu dự họp, Phó
Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà kết luận như sau:
1. Yêu cầu chung:
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành là công trình được Đảng, Nhà nước và
Chính phủ đặc biệt quan tâm; mục tiêu là cảng hàng không trung chuyển của khu
vực và quốc tế, là một trong những biểu tượng của đất nước trong giai đoạn
bước vào kỷ nguyên mới.
Thiết kế nội thất là bước quan trọng, để công trình Nhà ga hành khách đáp ứng
tiêu chí hiện đại, có bản sắc, tạo ấn tượng tốt cho du khách quốc tế khi đến
Việt Nam, yêu cầu chủ đầu tư ACV chịu trách nhiệm toàn diện theo đúng quy định
của pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện từ bước đề xuất chủ trương,
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đến bước thiết kế kỹ thuật, thiết kế kiến trúc,
nội thất công trình; về nội dung, đối tượng của hợp đồng.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Về thiết kế nội thất, ACV tiếp thu ý kiến các đại biểu dự họp, hoàn thiện
phương án thiết kế nội thất theo hướng:
Xác định quan điểm, mục tiêu, lập luận, triết lý, tư duy rõ ràng của phương
án thiết kế nội thất để triển khai từ tổng thể đến chi tiết trên nguyên tắc
triển khai đồng bộ, bài bản, bảo đảm sự thống nhất, xuyên suốt về yêu cầu đối
với sân bay là công trình mang tính bản sắc, hiện đại, công trình xanh, bền
vững thích ứng với biến đổi khí hậu. Nghiên cứu, lập luận chặt chẽ, có ý tưởng
rõ ràng khi đề xuất thiết kế nội thất chi tiết, gắn với thiết kế kiến trúc
công trình, thể hiện tính dân tộc, văn hóa, truyền thống.
Chỉ đạo đơn vị tư vấn xác định cụ thể sản phẩm tư vấn về thiết kế kỹ
thuật/kiến trúc/nội thất.
Nghiên cứu bố trí không gian, vật liệu, màu sắc phù hợp với tính chất công
năng của từng khu vực (dịch vụ mua sắm, ẩm thực...)
Vật liệu xây dựng sử dụng cho công trình phải được đánh giá về tính đồng
nhất với thiết kế chung, bền vững, phù hợp tính chất, cấp độ của công trình.
Nghiên cứu, tham khảo ý kiến các cơ quan chuyên môn để sử dụng cây xanh bản
địa, bảo đảm thích ứng với môi trường, cảnh quan nội thất.
Tham khảo ý kiến các chuyên gia đầu ngành trong quá trình thiết kế nội thất
công trình.
ACV thực hiện nghiêm túc, bài bản, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
các bước thiết kế, phê duyệt, đầu tư.
b) Giao Bộ Xây dựng hướng dẫn ACV triển khai công tác thiết kế nội thất Nhà ga
hành khách bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các các Bộ, ngành, ACV và các cơ quan
liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
TTgCP, PTTg Trần Hồng Hà (để b/c);
Các Bộ: GTVT, XD, TC; QP, CA, KH&ĐT, TN&MT;
UBND tỉnh Đồng Nai;
UBQLV nhà nước tại doanh nghiệp;
TCT Cảng hàng không VN;
Hội Kiến trúc sư VN;
Hiệp hội Tư vấn xây dựng VN;
Coninco, VNCC;
VPCP: BTCN, các PCN: Nguyễn Sỹ Hiệp, Cao Huy,
Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, TH;
Lưu: VT,CN(2).LTS KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Sỹ Hiệp
| Thông báo 475/TB-VPCP | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-bao-475-TB-VPCP-2024-ket-luan-ve-thiet-ke-noi-that-Nha-ga-Cang-hang-khong-quoc-te-Long-Thanh-628080.aspx | {'official_number': ['475/TB-VPCP'], 'document_info': ['Thông báo 475/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về thiết kế nội thất Nhà ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Văn phòng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Văn phòng Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Sỹ Hiệp'], 'document_type': ['Thông báo'], 'document_field': ['Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
179 | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 22/2017/QĐUBND Hải Phòng, ngày 09 tháng 11năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN, THIẾT BỊ MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐTTg ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TTBTC ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Bộ Tài chính
về công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 150/TTrSTC ngày 27 tháng 9 năm
2017; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 41/BCTĐSTP ngày 13 tháng 9 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn
thành phố, gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến: Máy vi tính để bàn (bao
gồm cả thiết bị lưu điện); máy in; máy vi tính xách tay; máy photocopy.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2017; Bãi bỏ Quyết định số
3209/QĐUBND ngày 21 ngày 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về công bố
danh mục tài sản mua sắm tập trung tại địa phương.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt dự toán, nguồn vốn mua sắm; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện mua sắm tập trung theo
Quyết định số 3209/QĐUBND ngày 21 ngày 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành
phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Giám đốc Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải
Phòng; Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
| Quyết định 22/2017/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-22-2017-QD-UBND-danh-muc-tai-san-thiet-bi-mua-sam-tap-trung-Hai-Phong-372766.aspx | {'official_number': ['22/2017/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hải Phòng', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Tùng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/11/2017', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
180 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3097/TCTCS
V/v: chính sách thuế. Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2014
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5306/BNNTC ngày 03/07/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nêu vướng mắc liên quan đến việc cấp hóa đơn lẻ
cho hoạt động cung cấp dịch vụ đào tạo, tập huấn kỹ thuật cao su tiểu điền
trong dự án “Phát triển cao su tiểu điền”. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý
kiến như sau:
Tại khoản 13 điều 4 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn
về đối tượng không chịu thuế GTGT quy định như sau:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ,
tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy
trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa,
kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu
tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức
thu hộ, chi hộ thì tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu
hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.
Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo
(bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ
sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào
tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong
quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối
tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không
thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT”.
Tại điều 13 Thông tư số 39/2014/TTBTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in như sau:
“Điều 13. Cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và
cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh
bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc
thuộc tr ường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan
thuế không cấp hóa đơn.
…".
Tại điều 6 Thỏa ước tài trợ CVN 6003 02E giữa Bộ Tài chính và Cơ quan phát
triển Pháp 2010 về dự án “Phát triển cao su tiểu điền” có quy định:
"... Các chứng từ giải trình như bản thanh toán, hóa đơn đã thanh toán có thể
được trình dưới dạng bản sao được Ban quản lý dự án xác nhận sao y bản chính
và phải ghi rõ tham chiếu và ngày ra lệnh thanh toán…"
Tại Hợp đồng nguyên tắc giữa Ban quản lý dự án hợp phần B và một phần hợp
phần C dự án phát triển cao su tiểu điền và trung tâm khuyến nông khuyến ngư
tỉnh Quảng Bình tháng 10/2013 quy định:
"AFD cho phép ban quản lý dự án hợp phần B và một phần hợp phần C ký hợp đồng
với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo khuyến nông cao su. Các lớp đào tạo được
tổ chức cho các cán bộ thực hiện dự án tại tỉnh (điều phối viên dự án tỉnh,
giám sát khuyến nông, khuyến nông viên, cán bộ tín dụng của NH NN&PTNT tỉnh,
nông dân chủ chốt); các lớp tập huấn chuyên gia kỹ thuật và đào tạo cho nông
dân tham gia dự án (đào tạo kỹ thuật chăm sóc, kỹ thuật cạo mủ cao su)”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên và theo trình bày của đơn vị, Trung tâm khuyến nông
khuyến ngư các tỉnh là đơn vị sự nghiệp không kinh doanh thực hiện ký hợp đồng
với Ban quản lý các dự án nông nghiệp để cung cấp dịch vụ đào tạo khuyến nông
cao su cho dự án “Phát triển cao su tiểu điền”, đây là dịch vụ thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT, vì vậy, cơ quan thuế không cấp hóa đơn bán lẻ. Khi Ban
quản lý dự án thanh toán hợp đồng với Trung tâm khuyến nông khuyến ngư các
tỉnh thì hai bên sử dụng chứng từ thanh toán (như: bản thanh toán, phiếu thu,
phiếu chi có xác nhận của hai bên, chứng từ thanh toán qua ngân hàng,...) theo
quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ PCBTC;
Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
Vụ TVQT, PC TCT;
Lưu: VT, CS (2). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Tân
| Công văn 3097/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-3097-TCT-CS-2014-chinh-sach-thue-gia-tri-gia-tang-244042.aspx | {'official_number': ['3097/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 3097/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Hữu Tân'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/08/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
181 | BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 413/QĐBVHTTDL Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2018/QĐTTG
NGÀY 08/5/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY
ƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số01/2023/NĐCP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số41/QĐBVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch công tác quản lý về xây dựng,
thực hiện hương ước, quy ước năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết tình hình thực
hiện Quyết định số 22/2018/QĐTTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
Điều 2. Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp văn hóa
thông tin của Bộ năm 2023 cấp cho Vụ Pháp chế qua Văn phòng Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể
thao và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Bộ trưởng (để báo cáo);
Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
Lưu: VT, PC, VN(70). KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2018/QĐTTG NGÀY 08/5/2018 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
(Kèm theo Quyết định số /QĐBVHTTDL ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/NĐCP ngày 08/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước (Quyết định số
22/2018/NĐCP), trong đó tập trung đánh giá kết quả đạt được, những thuận lợi,
khó khăn, vương mắc, nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước và một số đề xuất nhằm
hoàn thiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổng
kết;
b) Nội dung đánh giá phải khách quan, các thông tin, số liệu phải cụ thể,
chính xác;
c) Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số22/2018/QĐTTg
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số
22/2018/QĐTTg.
Thời gian thực hiện: tháng 2 tháng 3 năm 2023.
2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định
số22/2018/QĐTTg
Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối, tổng hợp báo cáo của các địa phương, rà soát,
thu thập thông tin có liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết tình hình
thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐTTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 năm 2023.
3. Tổ chức họp lấy ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan về dự
thảo Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số22/2018/QĐTTg
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức họp
lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết
định số 22/2018/QĐTTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 năm 2023.
4. Chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định
số22/2018/QĐTTg
Vụ Pháp chế chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết
định số 22/2018/QĐTTg trình Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định.
Thời gian thực hiện: tháng 4 năm 2023.
5. Tuyên truyền về kết quả thực hiện Quyết định số22/2018/QĐTTg
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí thuộc Bộ tuyên truyền về
kết quả thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐTTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 – tháng 4 năm 2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn
hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Kế hoạch này và gửi báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số
22/2018/QĐTTg về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế).
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Kế hoạch
này./.
| Quyết định 413/QĐ-BVHTTDL | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-413-QD-BVHTTDL-2023-Ke-hoach-tong-ket-thuc-hien-Quyet-dinh-22-2018-QD-TTg-556934.aspx | {'official_number': ['413/QĐ-BVHTTDL'], 'document_info': ['Quyết định 413/QĐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch tổng kết tình hình thực hiện Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch', ''], 'signer': ['Trịnh Thị Thủy'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '27/02/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
182 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 10000/QĐUBND Long An, ngày 01 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013, Nghị định
số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/NĐCP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐCP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT
VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số
quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số2404/QĐBCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2835/TTrSCT ngày 16/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương (đính
kèm 11 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố
Tân An có trách nhiệm:
1. Sở Công Thương cập nhật nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố; chủ trì, phối hợp
với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc triển khai việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ TTHC theo quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở
Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Phần mềm
của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị
định số 61/2018/NĐCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TTVPCP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành
phố Tân An; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Cục KSTTHC (VPCP);
CT.UBND tỉnh;
CVP.UBND tỉnh;
UBND các huyện, TX, TP;
VNPT Long An;
TT.CNTT (Sở TTTT);
TT.PVHCC tỉnh;
Phòng THKSTTHC;
Lưu: VT. CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10000/QĐUBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT Tên TTHC Mã số TTHC (CSQLQG) Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí (nếu có) Địa điểm thực hiện Cơ quan thực hiện Cách thức thực hiện Quyết định công bố của Bộ ngành
Trực tiếp BC CI Trực tuyến
CẤP TỈNH
I LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP: 01 TTHC
1 Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp 1.012427 40 ngày và 17 ngày làm việc Không có Trung tâm Hành chính công cấp huyện Sở Công Thương x x Toàn trình Quyết định số 2404/QĐBCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP: 01 TTHC
1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (1.012427)
a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp theoMẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TTBCT)
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa chỉ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, bưu chính công ích:
gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Long An
tại địa chỉ https://dichvucong.longan.gov.vn.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn xử lý.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Giai đoạn 1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận
hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Giai đoạn 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐCP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin
điện tử của hồ sơ, gửi đến Sở Công Thương để sở chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Giai đoạn 3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan hoàn thành việc tổ chức thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội
dung báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công
Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung
thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng
quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐCP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở: Công Thương, Kế hoạch
và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư
ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là
thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa
phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng đánh giá thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm
tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp có từ
02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có
số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề
xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết
quả lựa chọn chủ đầu tư.
Giai đoạn 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở
Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (theoMẫu số 02 Phụ
lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TTBCT) được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp thì thời gian Sở Công Thương và các cơ quan có
liên quan giải trình, bổ sung hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không
tính vào thời gian xem xét, phê duyệt quyết định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công cấp huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết
quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung
tâm Hành chính công cấp huyện nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết
quả qua bưu điện).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định).
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Hành chính công
cấp huyện hoặc đăng ký trực tuyến.
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: các thành phần hồ sơ phải là
bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu;
Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp (do doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
STT Thành phần hồ sơ Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
1 Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theoMẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TTBCT (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
2 Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
3 Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
4 Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
40 ngày và 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Giai đoạn 1: thực hiện trong 05 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ
và 15 ngày để nhận hồ sơ.
+ Giai đoạn 2: thực hiện trong 05 ngày làm việc.
+ Giai đoạn 3: thực hiện trong 25 ngày (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định hồ sơ, tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Giai đoạn 4: thực hiện trong 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ,
báo cáo của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn
vị có liên quan khác.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp;
Mẫu số 02: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐCP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp.
Thông tư số14/2024/TTBCT ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Quyết định số2404/QĐBCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ……...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
….… (Tên đơn vị) …….đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp ……… với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị:
.................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
3. Điện thoại: ……………; Fax: ……………; Email: ..................................
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật Việt Nam)
số: .....................; ngày cấp: .....................; Cơ quan
cấp:.......................................
4. Ngành nghề kinh doanh chính:
...................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ……………………Chức danh:.................
6. Nội dung khác liên quan (nếu có).
II. Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự án:
...................................................................................................
2. Địa chỉ dự án:
.............................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án:
.........................................................
4. Tiến độ đầu tư:
............................................................................................
5. Nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị này và
chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định
tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp); bản đồ xác định vị trí,
ranh giới của cụm công nghiệp;
Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 32/2024/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp;
Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
Như trên;
Sở Công Thương …;
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có cụm công nghiệp);
Lưu: …. ......., ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu)
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: …/QĐUBND Long An, ngày …… tháng …… năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ………
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương …
Căn cứ Nghị định số32/2024/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về
quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê quyệt quy hoạch tỉnh/thành phố…… thời kỳ ……;
Căn cứ………
Theo đề nghị của ……… .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau
(tên cụm công nghiệp; diện tích; địa điểm; ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự
kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;…).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
Nơi nhận:
…..;
Bộ Công Thương (để báo cáo);
…
Lưu: …. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
PHẦN III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. QUY TRÌNH SỐ 01
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (1.012427)
Trình tự các bước thực hiện Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện Thời gian thực hiện
I Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (10 ngày làm việc và 15 ngày)
Bước 1 Kiểm tra, tiếp nhận, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển lãnh đạo Trung tâm HCC cấp huyện. Chuyên viên Trung tâm HCC cấp huyện 04 giờ làm việc
Xem xét, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh Tế/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng để xem xét, giải quyết. Lãnh đạo Trung tâm HCC cấp huyện 04 giờ làm việc
Bước 2 Tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng; lãnh đạo UBND cấp huyện 04 ngày làm việc
Bước 3 Nộp hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện có thông báo. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp 15 ngày (quy đổi thành 11 ngày làm việc)
Bước 4 Tổng hợp hồ sơ (file điện tử và file giấy) thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định; trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt hồ sơ gửi Sở Công Thương. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng; lãnh đạo UBND cấp huyện 04 ngày làm việc
Bước 5 Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) Văn phòng UBND cấp huyện 01 ngày làm việc
II Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương ( 25 ngày quy đổi thành 19 ngày làm việc)
Bước 6 Tiếp nhận hồ sơ thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp của UBND cấp huyện; chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương. Chuyên viên, lãnh đạo TTPVHCC tỉnh 04 giờ làm việc
Bước 7 Tổ chức thẩm định, tổng hợp báo cáo; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) Trường hợp hồ sơ, nội dung báo cáo thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp chưa đầy đủ, hợp lệ: tham mưu lãnh đạo sở có văn bản gửi UBND cấp huyện yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơkhông tính vào thời gian thẩm định của Sở Công Thương). Chuyên viên, lãnh đạo Sở Công Thương 17 ngày làm việc
Bước 8 Ký duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh Lãnh đạo Sở 01 ngày làm việc
Bước 9 Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh Văn phòng Sở 04 giờ làm việc
III Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ( 05 ngày làm việc)
Bước 10 Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết TTHC; trình ký. Công chức VP.UBND tỉnh 05 ngày làm việc
Ký/ phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (văn bản trả lời). Lãnh đạo UBND tỉnh
Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ); chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Sở Công Thương; Gửi 01 bản quyết định thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp đến Bộ Công Thương. Công chức VP.UBND tỉnh
IV Quy trình trả kết quả của Sở Công Thương và UBND cấp huyện (02 ngày làm việc)
Bước 11 Sở Công Thương nhận kết quả giải quyết TTHC từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh. Công chức Văn phòng Sở Công Thương 04 giờ làm việc
Bước 12 Xác nhận trên hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở Công Thương về kết quả giải quyết đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển trả kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Hành chính công cấp huyện Chuyên viên Trung tâm PVHCC cấp tỉnh 01 ngày làm việc
Bước 13 Trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được chọn làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Chuyên viên Trung tâm Hành chính công cấp huyện 04 giờ làm việc
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 40 ngày và 17 ngày làm việc (trong đó:
UBND cấp huyện có 05 ngày làm việc để ra thông báo tiếp nhận hồ sơ, 15 ngày để
nhận hồ sơ, 05 ngày làm việc để tổng hợp hồ sơ; Sở Công Thương có 25 ngày để
thẩm định hồ sơ; UBND tỉnh có 05 ngày làm việc để phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC; Sở Công Thương, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành
chính công cấp huyện có 02 ngày làm việc để trả kết quả) quy đổi thành 47
ngày làm việc.
Ghi chú: Tại bước 10, trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có yêu cầu
Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan giải trình, bổ sung hồ sơ thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp thì thời gian giải trình hồ sơkhông tính vào
thời gian xem xét, phê duyệt quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
của UBND tỉnh.
| Quyết định 10000/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-10000-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-cum-cong-nghiep-So-Cong-Thuong-Long-An-627553.aspx | {'official_number': ['10000/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 10000/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Long An', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Út'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '01/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
183 | BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 173/2013/TTBTC Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TẠM GIỮ, TỊCH THU THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứLuật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số81/2013/NĐCP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Nghị định số115/2013/NĐCP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ,
tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số60/2003/NĐCP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số137/2006/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy
định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số52/2009/NĐCP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số17/2010/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số118/2008/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung
về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch
thu theo thủ tục hành chính.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
1. Xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng;
2. Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: Hội đồng xác
giá trị tang vật vi phạm hành chính để xác định khung hình phạt và thẩm quyền
xử phạt; giá khởi điểm bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
3. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
Chương II
XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LÀ HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM DỄ BỊ HƯ HỎNG
Điều 2. Hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng
Hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng bao gồm:
1. Thực phẩm tươi sống, dễ bị ôi thiu, khó bảo quản;
2. Hàng hóa dễ cháy, nổ (xăng, dầu, khí hóa lỏng và các chất dễ cháy, nổ
khác);
3. Thuốc chữa bệnh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật mà hạn sử dụng còn
dưới 60 ngày theo hạn ghi trên bao bì, nhãn hàng;
4. Thực phẩm đã qua chế biến và các loại hàng hóa khác mà hạn sử dụng còn
dưới 30 ngày theo hạn ghi trên bao bì, nhãn hàng;
5. Hàng hóa có tính chất thời vụ (hàng tiêu dùng theo mùa, phục vụ lễ, tết),
hàng điện tử cao cấp (các loại máy tính bảng, điện thoại thông minh) và các
loại hàng hoá, vật phẩm khác nếu không xử lý ngay sau khi có quyết định tạm
giữ hoặc quyết định tịch thu sẽ bị hư hỏng, không bán được hoặc hết thời hạn
sử dụng.
Điều 3. Hình thức xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ
bị hư hỏng
1. Tiêu hủy đối với hàng hoá, vật phẩm đã bị hư hỏng không còn giá trị sử
dụng.
2. Bán trực tiếp (không thông qua đấu giá), trừ các trường hợp phải tiêu hủy
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ
bị hư hỏng
1. Đối với hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng xử lý theo hình thức bán trực
tiếp:
a) Người ra quyết định tạm giữ tang vật theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là người ra quyết định tạm giữ) quyết
định và tổ chức bán ngay hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng cho tổ chức, cá nhân
có nhu cầu mua và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
b) Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm tổ chức đánh giá chất lượng hàng
hoá, vật phẩm bán ra; trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ mời cơ
quan chuyên môn để phối hợp đánh giá chất lượng hàng hoá, vật phẩm;
c) Giá bán hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng do người ra quyết định tạm giữ
tang vật xác định căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính và chất lượng của hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng; trường hợp
không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính thì người ra quyết định tạm giữ phối hợp với cơ quan tài chính cùng
cấp hoặc cơ quan tài chính tại địa bàn xảy ra hành vi vi phạm (trong trường
hợp được cơ quan tài chính cấp trên uỷ quyền hoặc trường hợp người ra quyết
định tạm giữ thuộc cơ quan không tổ chức theo cấp hành chính) để xác định giá
bán của hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng;
d) Việc bán hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng phải được lập thành biên bản. Nội
dung chủ yếu của biên bản gồm: căn cứ thực hiện bán; thời gian, địa điểm bán;
người bán; tên, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, số lượng, hiện trạng của hàng
hoá, vật phẩm tại thời điểm bán; đơn giá bán, giá trị thanh toán; người mua và
các nội dung khác có liên quan;
đ) Đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện như hàng hóa dễ
cháy, nổ, các loại thuốc chữa bệnh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật chỉ
được bán cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
2. Đối với hàng hoá, vật phẩm xử lý theo hình thức tiêu huỷ:
a) Người ra quyết định tạm giữ thành lập Hội đồng xử lý để tiêu hủy các hàng
hoá, vật phẩm bị hư hỏng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Hội đồng xử
lý do người ra quyết định tạm giữ hoặc người được uỷ quyền làm Chủ tịch, các
thành viên khác gồm: đại diện cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài
chính tại địa bàn xảy ra hành vi vi phạm (trong trường hợp được cơ quan tài
chính cấp trên uỷ quyền hoặc trường hợp người ra quyết định tạm giữ thuộc cơ
quan không tổ chức theo cấp hành chính) và đại diện các cơ quan chuyên môn
liên quan;
b) Hình thức tiêu huỷ: Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hoá, vật
phẩm và yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, việc tiêu hủy được thực hiện theo
các hình thức sau đây:
Sử dụng hóa chất;
Sử dụng biện pháp cơ học;
Hủy đốt;
Hủy chôn;
Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
c) Việc tiêu hủy hàng hoá, vật phẩm phải được lập thành biên bản, có đầy đủ
chữ ký của các thành viên Hội đồng xử lý. Nội dung chủ yếu của biên bản gồm:
căn cứ và lý do thực hiện tiêu huỷ; thời gian, địa điểm tiêu huỷ; thành phần
tham gia tiêu huỷ; tên, chủng loại, nguồn gốc, xuất xứ, số lượng, hiện trạng
của hàng hoá, vật phẩm tại thời điểm tiêu huỷ; hình thức tiêu hủy và các nội
dung khác có liên quan.
3. Đối với tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng đã có quyết định tịch
thu sung quỹ nhà nước thì người ra quyết định tịch thu thực hiện các nhiệm vụ
như của người ra quyết định tạm giữ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Quản lý tiền thu được từ việc xử lý tang vật là hàng hoá, vật phẩm
dễ bị hư hỏng
1. Đối với tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng chưa có quyết định
tịch thu sung quỹ nhà nước thì toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tang vật
là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng phải gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan
người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước và được quản
lý như sau:
a) Trường hợp tang vật không bị tịch thu sung quỹ nhà nước thì toàn bộ số tiền
thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp
của tang vật;
b) Trường hợp tang vật bị tịch thu sung quỹ nhà nước theo quyết định của người
có thẩm quyền thì việc quản lý số tiền thu được được thực hiện theo quy định
tại Chương IV Thông tư này.
2. Đối với tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng đã có quyết định tịch
thu sung quỹ nhà nước thì việc quản lý số tiền thu được được thực hiện theo
quy định tại Chương IV Thông tư này.
Chương III
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 6. Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ
xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
1. Thành phần Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính quy định
tại khoản 3 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với tang vật vi phạm hành chính do người có thẩm quyền thuộc cơ quan
trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định tạm giữ:
Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện Sở Tài chính Thành viên;
Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan Thành viên;
Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ
Thành viên (nếu có).
b) Đối với tang vật vi phạm hành chính do người có thẩm quyền thuộc cơ quan
cấp huyện và cấp xã ra quyết định tạm giữ:
Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện Phòng Tài chính Kế hoạch huyện hoặc cán bộ tài chính xã Thành
viên;
Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan Thành viên;
Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ
Thành viên (nếu có).
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành
chính được quy định như sau:
a) Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính làm việc theo nguyên
tắc tập thể. Các phiên họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng triệu tập và phải
có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự. Chủ tịch Hội đồng xác
định giá trị tang vật vi phạm hành chính điều hành phiên họp, trường hợp Chủ
tịch Hội đồng vắng mặt thì uỷ quyền cho một (01) thành viên Hội đồng điều hành
phiên họp;
b) Mỗi thành viên của Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính
phát biểu ý kiến của mình về giá trị của tang vật vi phạm hành chính. Các
quyết định về giá trị tang vật vi phạm hành chính phải được quá nửa số thành
viên Hội đồng tán thành. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo
bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng (hoặc người được uỷ quyền điều hành
phiên họp);
c) Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính phải lập biên bản về
việc xác định giá trị tang vật. Biên bản định giá tài sản phải phản ánh đầy đủ
và trung thực toàn bộ quá trình xác định giá trị tang vật theo Mẫu biên bản
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tang vật, phương tiện bị tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
1. Giá trị tang vật đã được xác định theo quy định tại Điều 60 Luật xử lý vi
phạm hành chính làm giá khởi điểm của tang vật bán đấu giá.
2. Trong các trường hợp sau đây thì phải thành lập Hội đồng để xác định giá
khởi điểm:
a) Phương tiện vi phạm hành chính khi chuyển giao để bán đấu giá chưa được xác
định giá trị;
b) Thời điểm dự kiến tổ chức bán đấu giá vượt quá 60 ngày, kể từ ngày xác định
giá trị tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 60 Luật xử lý vi
phạm hành chính;
c) Giá trị tang vật đã được xác định theo quy định tại Điều 60 Luật xử lý vi
phạm hành chính và hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này chênh lệch (cao hơn hoặc
thấp hơn) từ 10% trở lên so với giá của mặt hàng cùng loại theo thông báo giá
của Sở Tài chính tại thời điểm chuyển giao để bán đấu giá.
Thành phần Hội đồng, nguyên tắc hoạt động, chi phí hoạt động của Hội đồng xác
định giá khởi điểm để bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
nguyên tắc, phương pháp và trình tự xác định giá khởi điểm để bán đấu giá được
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 137/2010/TTBTC ngày
15/9/2010 quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu
giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 137/2010/TTBTC).
3. Việc xác định lại giá khởi điểm tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ
nhà nước do vi phạm hành chính trong trường hợp bán đấu giá không thành thực
hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 17/2010/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số
17/2010/NĐCP).
Chương IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TỊCH
THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 8. Quản lý tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu
sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
1. Tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước
do vi phạm hành chính bao gồm:
a) Khoản tiền bán tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi
phạm hành chính;
b) Khoản tiền đặt trước không hoàn lại cho người tham gia đấu giá theo quy
định của pháp luật (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số
17/2010/NĐCP).
2. Toàn bộ số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung
quỹ nhà nước do vi phạm hành chính phải gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan
tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định sau:
a) Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền tịch thu
thuộc cơ quan trung ương ra quyết định tịch thu thì số tiền thu được, được gửi
vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính;
b) Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền tịch thu
thuộc cơ quan cấp tỉnh ra quyết định tịch thu thì số tiền thu được, được gửi
vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính;
c) Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền tịch thu
thuộc cơ quan cấp huyện, cấp xã ra quyết định tịch thu thì số tiền thu được
được gửi vào tài khoản tạm giữ của Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
3. Số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà
nước do vi phạm hành chính, sau khi trừ đi các nội dung chi theo quy định tại
Điều 9 của Thông tư này, trong thời hạn 05 ngày làm việc phải nộp vào ngân
sách nhà nước như sau:
a) Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền
thuộc cơ quan trung ương ra quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước thì nộp vào
ngân sách trung ương;
b) Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền
thuộc cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước thì nộp vào
ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan tài chính có trách nhiệm theo dõi số tiền thu được từ xử lý tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính theo từng
đơn vị gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà
nước.
5. Hàng năm, Phòng Tài chính kế hoạch có trách nhiệm tổng hợp việc quản lý,
sử dụng và nộp ngân sách nhà nước số tiền thu được trên tài khoản tạm giữ của
cấp huyện, gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp chung việc quản lý, sử dụng
và nộp ngân sách nhà nước số tiền thu được trên tài khoản tạm giữ trên địa bàn
tỉnh, gửi Bộ Tài chính phần tổng hợp việc quản lý, sử dụng và nộp ngân sách
nhà nước trung ương số tiền thu được trên tài khoản tạm giữ của các cơ quan
trung ương đóng trên địa phương. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng và nộp ngân sách nhà nước số tiền thu được trên tài
khoản tạm giữ của các cơ quan trung ương trên toàn quốc.
Điều 9. Chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ
nhà nước do vi phạm hành chính
1. Nội dung chi liên quan đến việc quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính gồm:
a) Chi phí kiểm nghiệm, giám định, xác định giá trị tang vật làm căn cứ xác
định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt;
b) Chi cho việc chăm sóc, cứu hộ động vật hoang dã từ thời điểm tạm giữ cho
đến khi hoàn thành việc thả vào môi trường tự nhiên theo quy định hoặc chuyển
giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Chi phí vận chuyển, giao nhận, bảo quản từ khi có quyết định tạm giữ hoặc
quyết định tịch thu đến khi hoàn thành việc xử lý tang vật, phương tiện bị
tịch thu do vi phạm hành chính. Trường hợp cơ quan ra quyết định tạm giữ hoặc
quyết định tịch thu đã được Nhà nước bố trí kho bãi, biên chế, phương tiện vận
tải,... thì không được thanh toán các khoản chi phí liên quan đến vận chuyển,
bảo quản những tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính đó;
d) Chi đăng tin, thông báo tìm chủ tang vật, phương tiện (nếu có);
đ) Chi phí thuê sửa chữa tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành
chính nếu phải sửa chữa mới bán được hoặc giá trị tăng thêm của tang vật,
phương tiện lớn hơn so với chi phí sửa chữa (nếu có);
e) Chi phí để thực hiện xác định giá trị tang vật, giá khởi điểm bán đấu giá,
bán đấu giá cho Hội đồng xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính, Hội
đồng xác định giá khởi điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Hội đồng
bán đấu giá tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính được thực
hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 Thông tư số 137/2010/TTBTC;
g) Phí bán đấu giá (trong trường hợp đấu giá thành) hoặc chi phí thực tế, hợp
lý (trong trường hợp bán đấu giá không thành) trả cho tổ chức bán đấu giá
chuyên nghiệp thực hiện bán đấu giá. Mức phí áp dụng theo quy định của Bộ Tài
chính đối với mức phí bán đấu giá tài sản nhà nước;
h) Chi phí cho Hội đồng thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tịch thu: Chủ tịch Hội đồng thanh lý xem xét, quyết định chi trên cơ sở chế độ
tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản quy định tại Thông tư số
137/2010/TTBTC;
i) Các khoản chi phí thực tế, hợp lý cho việc phá dỡ, tiêu hủy tang vật,
phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính (trừ trường hợp tang vật vi phạm
bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải tiêu hủy theo quy định của
Luật xử lý vi phạm hành chính).
2. Mức chi:
Đối với các khoản chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định đó. Đối với các khoản chi
phí chưa có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định thì Thủ trưởng cơ quan của người ra quyết định tịch thu quyết định trên
cơ sở thực tế phát sinh và khả năng kinh phí thực hiện xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Chứng từ chi và duyệt chi:
a) Các khoản chi được thanh toán phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy
định. Trường hợp các khoản chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
(như chi phí giám định,...) thì được sử dụng phiếu thu của cơ quan nhà nước đó
để làm căn cứ thanh toán chi phí;
b) Sở Tài chính duyệt chi các khoản chi phí xử lý tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính do người có thẩm quyền tịch thu thuộc cơ quan trung ương và
người có thẩm quyền tịch thu thuộc cơ quan cấp tỉnh ra quyết định tịch thu;
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện duyệt chi các khoản chi phí xử lý tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính do người có thẩm quyền tịch thu thuộc cơ
quan cấp huyện, cấp xã ra quyết định tịch thu.
4. Việc thanh toán các khoản chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được thực
hiện theo mức chi thực tế hợp lý, hợp lệ của từng vụ việc hoặc mức khoán do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo đề nghị của cơ quan người ra quyết
định tịch thu.
Căn cứ vào tình hình thực tế quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý
tang vật, phương tiện trên số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện để
áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền quản lý, xử lý thuộc phạm vi quản lý của
bộ, ngành, địa phương để áp dụng thống nhất.
Điều 10. Nguồn kinh phí
1. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính được xử lý
bán thì nguồn kinh phí để chi cho các nội dung quy định tại Điều 9 của Thông
tư này được sử dụng từ số tiền thu được do bán tang vật, phương tiện bị tịch
thu do vi phạm hành chính. Trường hợp số tiền thu được không đủ để thanh toán
các khoản chi phí thì các khoản chi còn thiếu được bố trí trong dự toán chi
thường xuyên hàng năm của đơn vị được giao chủ trì quản lý, xử lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính để bảo đảm kinh phí thực hiện
việc xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính.
2. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính được xử lý
theo hình thức tiêu hủy (trừ trường hợp tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả buộc phải tiêu hủy theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành
chính) thì nguồn kinh phí để chi cho các nội dung quy định tại Điều 9 của
Thông tư này được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị
được giao chủ trì quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm
hành chính để bảo đảm kinh phí thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện bị
tịch thu do vi phạm hành chính.
3. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính chuyển
giao cho các cơ quan, đơn vị để lưu giữ, quản lý hoặc chuyển giao cho các cơ
quan, đơn vị để quản lý, sử dụng thì các chi phí phát sinh trước khi có quyết
định phê duyệt phương án xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị được giao chủ trì quản lý,
xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính để bảo đảm kinh
phí thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành
chính; các chi phí phát sinh từ khi có quyết định phê duyệt phương án xử lý
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến khi hoàn thành việc bàn giao do cơ
quan, đơn vị tiếp nhận chi trả.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư thay thế, bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư số 12/2010/TTBTC ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng
và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ
nhà nước do vi phạm hành chính;
b) Thông tư số 139/2011/TTBTC ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 12/2010/TTBTC ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm
dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
c) Thông tư số 215/2012/TTBTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện
tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
d) Đoạn 2 khoản 2 Điều 1, điểm d khoản 3 Điều 13, khoản 2 Điều 14 Thông tư số
137/2010/TTBTC ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc xác
định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của
Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước;
đ) Đoạn “trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tịch thu sung quỹ nhà nước” tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2012/TTBTC
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ
hành nghề đấu giá tài sản;
e) Quy định về quản lý, sử dụng tiền bán hàng hóa, tang vật, phương tiện bị
tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính tại Thông tư số 59/2008/TT
BTC ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả và Thông tư số 51/2010/TTBTC ngày 14 tháng 4 năm 2010
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2008/TBTC ngày 04
tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả.
3. Đối với các trường hợp đã có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước trước
ngày 01 tháng 7 năm 2013 thì việc quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính thực hiện theo các quy định tại thời điểm ra
quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước; không áp dụng quy định của Thông tư
này. Trường hợp có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước từ ngày 01 tháng 7
năm 2013 thì việc quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
4. Đối với các trường hợp cơ quan của người ra quyết định tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính ký hợp đồng với tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp để bán đấu giá tang vật, vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử
lý vi phạm hành chính từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 thì được phép thanh toán phí
bán đấu giá cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp theo quy định tại Thông tư
này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng bí thư;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Chính phủ;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Toà án nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ;
Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Lưu: VT, QLCS. KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
(Mẫu Biên bản định giá tài sản ban hành kèm theo Thông tư số 173/2013/TTBTC
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN ()
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ()
Căn cứ vào Quyết định tạm giữ (hoặc Quyết định xử lý) số:........,
ngày.........., của..............
Căn cứ Bảng giá …. do …. ban hành;
Căn cứ giá bán các sản phẩm mới cùng loại trên thị trường địa phương tại thời
điểm khảo sát giá;
Căn cứ vào Biên bản xác định tỷ lệ chất lượng còn lại ngày.......... hoặc Giấy
chứng nhận giám định chất lượng số:........., ngày..............
của..................
Hôm nay, ngày......... tháng............ năm..........., tại.............., cơ
quan định giá tài sản với các thành phần gồm:
1. Ông, bà:..........................., chức vụ..........................
Cơ
quan:.......................................................................
2. Ông, bà:..........................., chức vụ..........................
Cơ quan:......................................................................
3. Ông, bà:..........................., chức vụ..........................
Cơ quan:......................................................................
4. Ông, bà:............................, chức vụ.........................
Cơ quan:......................................................................
Đã họp và thống nhất xác định mức giá của lô hàng theo Quyết định tạm giữ
(hoặc Quyết định xử lý) số:............... là:..................... đồng,
Bằng chữ:....................................................................
(Kèm theo biên bản này có Bảng kê chi tiết giá trị của từng loại tài sản)
Biên bản được lập thành …. bản, được các thành viên cùng nhất trí thông qua./.
Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên)
(): Cơ quan định giá tài sản là: Cơ quan ra quyết định tạm giữ tài sản hoặc
Hội đồng định giá tài sản.
(): Mẫu biên bản này áp dụng cho việc định giá tài sản tạm giữ, định giá
khởi điểm để bán đấu giá.
CƠ QUAN ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN ()
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ TRỊ TÀI SẢN
(Kèm theo Biên bản định giá ngày..... tháng..... năm ….)
STT Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng Tỷ lệ % chất lượng còn lại Đơn giá (đồng) Tổng giá trị (đồng)
1 2 3 4 5 6 7
Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện ................. (Ký, ghi rõ họ tên)
| Thông tư 173/2013/TT-BTC | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Thong-tu-173-2013-TT-BTC-quan-ly-xu-ly-tang-vat-phuong-tien-vi-pham-hanh-chinh-bi-tam-giu-tich-thu-214555.aspx | {'official_number': ['173/2013/TT-BTC'], 'document_info': ['Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Nguyễn Hữu Chí'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Vi phạm hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '20/11/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '14/12/2013', 'note': ''} |
184 | BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3552/QLDKD
V/v báo cáo tình hình sản xuất, xuất kh ẩ u, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc năm 2024 Hà Nội , ngày 28 tháng 10 năm 2024
Kính gửi: Các cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
(Sau đây gọi tắt là cơ sở)
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐCP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Để có số liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và tổng hợp thông tin, số liệu
về hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc năm
2024, Cục Quản lý Dược đề nghị các cơ sở:
1. Cung cấp thông tin, số liệu tổng thể về tình hình sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc năm 2024 bằng báo cáo trực tuyến theo
biểu mẫu tại đường dẫn: https://forms.gle/1w8c69ZqHiiSfr8X6 trước ngày
10/11/2024.
Đối với hoạt động xuất khẩu, đề nghị các cơ sở cung cấp đầy đủ thông tin, đặc
biệt là các khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc để Cục Quản lý Dược có giải pháp hoặc phối hợp các đơn
vị liên quan hỗ trợ.
2. Báo cáo số liệu cụ thể theo quy định tại Điều 47 và Khoản 21 Điều 91 Nghị
định số 54/2017/NĐCP (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 155/2018/NĐCP
ngày 12/11/2018 và Nghị định số 88/2023/NĐCP ngày 11/12/2023). Báo cáo bằng
văn bản gửi về Cục Quản lý Dược, đồng thời gửi file excel (không phải bản
scan) về địa chỉ email: [email protected] để tổng hợp.
Các đơn vị cần thêm thông tin đề nghị liên hệ Phòng Quản lý Kinh doanh Dược
Cục Quản lý Dược: ThS. Nguyễn Huy Ngọc, SĐT: 0904.190.240; DS. Nguyễn Tùng
Dương, SĐT: 0365.060.760.
Cục Quản lý Dược thông báo để các Cơ sở biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Cục trưởng (để b/c);
Website Cục QLD;
Lưu: VT, KD. KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓCỤC TRƯỞNG
LêViệt Dũng
| Công văn 3552/QLD-KD | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/The-thao-Y-te/Cong-van-3552-QLD-KD-2024-bao-cao-tinh-hinh-san-xuat-xuat-khau-nhap-khau-thuoc-629210.aspx | {'official_number': ['3552/QLD-KD'], 'document_info': ['Công văn 3552/QLD-KD báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc năm 2024 do Cục Quản lý Dược ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý dược', ''], 'signer': ['Lê Việt Dũng'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
185 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1983/QĐUBND Đồng Nai, ngày 03 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT, DANH
MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐCP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy
định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 40/TTrSGTVT
ngày 10 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe
buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể:
1. Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt (Phụ lục I kèm
theo).
2. Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh (Phụ lục II
kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan:
1. Tổ chức quản lý, phát triển hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt, vận
tải hành khách cố định nội tỉnh theo danh mục mạng lưới tuyến đã được công bố
tại Quyết định này.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động kinh
doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Nghị định số
10/2020/NĐCP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ và Thông tư số
12/2020/TTBGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và các quy định khác có liên quan.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới
tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội trên
địa bàn tỉnh và nhu cầu đi lại của người dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận
tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Giám đốc Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Thường trực Tỉnh ủy;
Thường trực HĐND tỉnh;
Bộ Giao thông vận tải;
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Tổng Cục Đường bộ Việt Nam;
Chánh, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
Lưu: VT, KTN, Tan.
<F:2022UBTTham mưu GT> TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐUBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Stt Mã số tuyến Điểm đầu Điểm cuối Hành trình Cự ly tuyến (km) Ghi chú
1 1 Trạm xe buýt Trảng Dài Bến xe ngã 4 Vũng Tàu Trạm xe buýt Trảng Dài đường Nguyễn Khuyến đường Bùi Trọng Nghĩa đường Đồng Khởi đường Nguyễn Ái Quốc đường Dương Tử Giang đường Phan Trung đường Phạm Văn thuận đường 30/4 đường Cách mạng tháng 8 đường Nguyễn Thành Phương đường Đặng Văn Trơn Cầu An Hảo đường Lê Văn Duyệt đến Bến xe ngã 4 Vũng Tàu và ngược lại 17,0
2 2 Bến xe Biên Hòa Trạm xe Nhơn Trạch Bến xe Biên Hòa đường Cách mạng tháng 8 đường 30/4 đường Phạm Văn thuận đường Phan Trung đường Đồng Khởi ngã 4 Amata Quốc lộ 1A ngã 4 Tam Hiệp đường Bùi Văn Hòa Quốc lộ 51 đường Lê Duẩn Quốc lộ 51 đường 25B đến Trạm xe Nhơn Trạch và ngược lại 42,0
3 3 Ben xe Hố Nai Trạm xe Hoá An Bến xe Hố Nai Quốc lộ 1A đường Nguyễn Ái Quốc đường Phan Đình Phùng đường Nguyễn Minh Trí đường 30/4 đường Cách mạng tháng 8 đường Nguyễn Ái Quốc đến trạm xe Hóa An và ngược lại 15,0
4 4 Bến xe Biên Hòa Cảng hàng không quốc tế Long Thành Bến xe Biên Hòa đường Cách mạng tháng 8 đường 30/4 đường Phạm Văn thuận đường Trần Quốc Toản đường Vũ Hồng Phô Quốc lộ 1A đường Đồng Khởi, quay đầu tại trạm xăng dầu Lữ đoàn 25 Quốc lộ 1A đường Bùi Văn Hòa Quốc lộ 51 đường Lê Duẩn đường Hai Bà Trưng ĐT.769 đến Cảng hàng không quốc tế Long Thành và ngược lại. 44,1
5 5 Bến xe Biên Hòa Bến xe Chợ Lớn + Lượt đi: Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc Quốc lộ 1K Quốc lộ 1A Quốc lộ 13 đường Đinh Bộ Lĩnh đường Bạch Đằng đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đường Nguyễn Thị Minh Khai đường Phùng Khắc Khoan đường Trần Cao Vân đường Võ Văn Tần đường Bà Huyện Thanh Quan đường Nguyễn Thị Minh Khai đường Hùng Vương đường Lê Hồng Phong đường Vĩnh Viễn đường Ngô Gia Tự đường Nguyễn Chí Thanh đường Thuận Kiều đường Châu Văn Liêm đường Hải Thượng Lãn ông đến Bến xe Chợ Lớn. + Lượt về: Bến xe Chợ Lớn đường Lê Quang Sung đường Phạm Đình Hổ đường Tháp Mười đường Hải Thượng Lãn Ông đường Châu Văn Liêm đường Thuận Kiều đường Nguyễn Chí Thanh đường Ngô Gia Tự đường Vĩnh Viễn đường Lê Hồng Phong đường Trần Phú đường Nguyễn Thị Minh Khai đường Xô Viết Nghệ Tĩnh Quốc lộ 13 Quốc lộ 1A Quốc lộ 1K đường Nguyễn Ái Quốc đến Bến xe Biên Hòa. 38,0
6 6 Bến xe Biên Hòa Trạm xe Big C Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường 30/4 đường Cách mạng tháng 8 đường Nguyễn Ái Quốc cầu Hóa An đường Bùi Hữu Nghĩa Quốc lộ 1A đến Trạm xe Big C và ngược lại. 16,0
7 7 Bến xe Biên Hòa Bến xe Vĩnh Cửu Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường 30/4 đường Hà Huy Giáp đường Cách mạng tháng 8 đường Huỳnh Văn Nghệ ĐT.768 đến Bến xe Vĩnh Cửu và ngược lại 21,0
8 8 Trạm xe Big C Bến xe Vĩnh Cửu Trạm xe Big C Quốc lộ 1A ngã 4 Amata đường Đồng Khởi ĐT.768 đến Bến xe Vĩnh Cửu và ngược lại. 15,5
9 9 Khu du lịch Bửu Long Trạm xe Thanh Bình Khu du lịch Bửu Long đường Huỳnh Văn Nghệ đường Cách mạng tháng 8 đường Hà Huy Giáp đường Võ Thị Sáu đường Dương Tử Giang đường Nguyễn Ái Quốc đường Đồng Khởi ngã 4 Amata Quốc lộ 1A ngã 3 Cây Gáo đường Nguyễn Hoàng đến Trạm xe Thanh Bình và ngược lại 47,0
10 10 Bến xe Xuân Lộc Trạm xe Big C Bến xe Xuân Lộc đường Hùng Vương, quay đầu tại ngã 4 thị trấn Gia Ray Quốc lộ 1A đường Hùng Vương (Thành phố Long Khánh) Quốc lộ 1A đến Trạm xe Big C và ngược lại 75,0
11 11 Bến xe ngã 4 Vũng Tàu Trạm xe Gò Dầu Bến xe ngã 4 Vũng Tàu vòng xoay ngã 4 Vũng Tàu Quốc lộ 51 đường Lê Duẩn Quốc lộ 51 Trạm xe Gò Dầu và ngược lại 38,0 Đang khai thác, dự kiến điều chỉnh nối dài đến Bến xe thành phố Vũng Tàu
12 12 Khu du lịch Thác Giang Điền Trạm xe Bến Thành Khu du lịch Thác Giang Điền Quốc lộ 1A Quốc lộ 52 đường Điện Biên Phủ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đường Nguyễn Thị Minh Khai đường Đinh Tiên Hoàng đường Tôn Đức Thắng đường Hàm Nghi Trạm xe Bến Thành và ngược lại 48,7
13 14 Trạm xe Nhơn Trạch Trạm xe Căn Cứ 4 Trạm xe Nhơn Trạch đường Tôn Đức Thắng đường Hùng Vương (Huyện Nhơn Trạch) đường Lý Thái Tổ đường Phạm Văn Đồng đường Lê Duẩn đường Hai Bà Trưng ĐT.769 ngã 3 Dầu Giây Quốc lộ 1A đường Hùng Vương (Thị trấn Gia Ray) đường Trần Phú Quốc lộ 1A đến Trạm xe Căn Cứ 4 và ngược lại. 112,0
14 15 Bến xe Dầu Giây Trạm xe Bưng Kè Bến xe Dầu Giây Quốc lộ 1A đường Hùng Vương (Thành phố Long Khánh) Quốc lộ 1A ngã 3 Xuân Định ĐT.765B ĐT.764 DT.328 Quốc lộ 55 ĐT.329 Trạm xe Bưng Kè và ngược lại. 100,0
15 16 Bến xe Biên Hòa Bến xe Phương Lâm Bến xe Biên Hòa đường Cách mạng tháng 8 đường 30/4 đường Hà Huy Giáp đường Võ Thị Sáu đường Phan Trung đường Đồng Khởi đường Nguyễn Ái Quốc Quốc lộ 1A ngã ba Dầu Giây Quốc lộ 20 Bến xe Phương Lâm và ngược lại 117,0
16 17 Bến xe Biên Hòa Khu du lịch Đại Nam Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc Quốc lộ 1K ĐT.743B Đại lộ Bình Dương đường Lê Chi Dân đến Khu du lịch Đại Nam và ngược lại. 42
17 18 Khu du lịch Vườn Xoài Khu du lịch Đại Nam Khu du lịch Vườn Xoài đường Võ Nguyên Giáp đường Bắc Sơn Quốc lộ 1A đường Đồng Khởi ngã 4 Tân Phong đường Nguyễn Ái Quốc đường 30/4 đường Cách mạng tháng 8 đường Nguyễn Ái Quốc đường Bùi Hữu Nghĩa ĐT.743 ngã 3 Nam Sanh đường 30/4 Bến xe Bình Dương đường Cách mạng tháng 8 ngã 4 chợ Cây Dừa đường Huỳnh Văn Cù đường Phạm Ngọc Thạch, quay đầu cách Bệnh viện đa khoa Bình Dương 300m ngã 5 Phước Kiến Đại lộ Bình Dương đường Lê Chi Dân đến Khu du lịch Đại Nam và ngược lại. 59
18 19 Trạm xe ngã 3 Trị An Bến xe Trị An Trạm xe ngã 3 Trị An Khu công nghiệp Sông Mây ĐT.767 thị trấn Vĩnh An đến Bến xe Trị An và ngược lại. 17,6
19 20 Trạm xe Bàu Hàm Trạm xe Nhơn Trạch Trạm xe Bàu Hàm đường Sông Thao, Bàu Hàm Quốc lộ 1A Khu công nghiệp Bàu Xéo ĐT.777 ngã 3 Thái Lan Quốc lộ 51 đường Lê Duẩn ĐT.769B đường Trần Phú đường 25B đến Trạm xe Nhơn Trạch và ngược lại. 58,0
20 21 Trạm xe Phú Hữu Trạm xe Hiệp Phước Trạm xe Phú Hữu ĐT.769 đường Hùng Vương (HL19) đến Trạm xe Hiệp Phước và ngược lại. 35,6
21 22 Bến xe Phú Túc Bến xe thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Bến xe Phú Túc Quốc lộ 20 ngã 3 Dầu Giây Quốc lộ 1A Quốc lộ 56 vòng xoay Hòa Long đường Trần Phú đường Võ Văn Kiệt đường Hoàng Hoa Thám đường Hùng Vương đường Nguyễn Thanh Đằng đường Lê Thành Duy đường Nguyễn Tất Thành đường Bạch Đằng đường Phạm Văn Đồng đường Trường Chinh Quốc lộ 51 đường Võ Nguyên Giáp đường 30/4 đường Bình Giã đường 2/9, quay đầu tại vòng xoay Metro đường Nguyễn An Ninh đường Trần Phú đường Sao Mai đường Ba Cu đường Trần Hưng Đạo đường Hoàng Hoa Thám đường Thùy Vân đường Thi Sách đường Lê Hồng Phong đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Bến xe thành phố Vũng Tàu và ngược lại 131,5
22 24 Trạm xe Phú Hữu Trạm xe chợ Long Thành Trạm xe Phú Hữu ĐT.769 đường Phạm Văn Đồng đường Lê Duẩn Quốc lộ 51 ngã 3 Cầu Xéo đến Trạm xe chợ Long Thành và ngược lại. 43,0
23 601 Bến xe Biên Hòa Bến xe Miền Tây Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường Đồng Khởi Xa lộ Hà Nội Quốc lộ 1A đường Kinh Dương Vương đến Bến xe Miền Tây và ngược lại 62,0
24 602 Bến xe Phú Túc Trường Đại học Nông Lâm Bến xe Phú Túc Quốc lộ 20 Quốc lộ 1A ngã 4 Vũng Tàu Khu du lịch Suối Tiên đến Trường Đại học Nông Lâm và ngược lại 71,0
25 603 Trạm xe Nhơn Trạch Bến xe Miền Đông Trạm xe Nhơn Trạch đường 25B Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A Quốc lộ 52 đường Điện Biên Phủ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh Quốc lộ 13 đường Đinh Bộ Lĩnh đến Bến xe Miền Đông và ngược lại. 59,0
26 604 Khu công nghiệp Sông Mây Bến xe Miền Đông Khu công nghiệp Sông Mây ĐT.767 ngã 3 Trị An Quốc lộ 1A Quốc lộ 52 đường Điện Biên Phủ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh Quốc lộ 13 đường Đinh Bộ Lĩnh đến Bến xe Miền Đông và ngược lại. 41,0
27 605 Bến xe Biên Hòa Bến xe An Sương Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường Bùi Hữu Nghĩa đường Phạm Văn Diệu đường Nguyễn Thị Minh Khai đường Lê Hồng Phong ĐT.743B đường Nguyễn An Ninh đường Lý Thường Kiệt ĐT.743C Tỉnh lộ 43 Quốc lộ 1A Bến xe An Sương và ngược lại 37,4
28 606 Trạm xe Xuân Thành Trạm xe Dinh Cô Trạm xe Xuân Thành ĐT.766 đường Hùng Vương Quốc lộ 1A ĐT.765 ĐT.764 xã Tâm Lân (TH6) ĐT.328 đường Hòa Bình đường Ngãi Giao Quốc lộ 56 vòng xoay Hòa Long đường Trần Phú đường Võ Văn Kiệt đường Trần Hưng Đạo đường Nguyễn Thanh Đằng đường Bạch Đằng đường Huỳnh Tịnh Của đường Lê Thành Duy đường Trường Chinh Quốc lộ 55 đường Bùi Công Minh ngã ba Lò Vôi Vòng xoay Cửa Lấp Phước Tỉnh Tỉnh lộ 44 (Đường ven biển) Trạm xe Dinh Cô và ngược lại 110,0
29 6105 Trạm xe Big C Bến xe Bình Dương Trạm xe Big C Quốc lộ 1A cầu Đồng Nai ĐT.743A ĐT.743B ngã tư 550 ĐT.743C ngã tư cầu Ông Bố Đại lộ Bình Dương đường 30/4 đến bến xe Bình Dương và ngược lại 28,2
30 13 Bến xe Biên Hòa Khu du lịch Vườn Xoài Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường Cách mạng tháng 8 đường Phan Đình Phùng đường Nguyễn Ái Quốc đường Phạm Văn Thuận đường Trần Quốc Toản đường Vũ Hồng Phô Quốc lộ 1A đường Bùi Văn Hòa đường Võ Nguyên Giáp Khu du lịch Vườn Xoài và ngược lại 23,0
31 607 Bến xe Biên Hòa Bến xe Tân Phú + Lượt đi: Bến xe Biên Hòa đường Nguyễn Ái Quốc đường Phạm Văn Thuận đường Trần Quốc Toản đường Vũ Hồng Phô Quốc lộ 1A Quốc lộ 52 đường Điện Biên Phủ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đường Bạch Đằng đường Phan Đăng Lưu đường Hoàng Văn Thụ đường Phan Đình Giót đường Trường Sơn đường Hồng Hà đường Bạch Đằng đường Trường Sơn đường Trần Quốc Hoàn đường Cộng Hòa đường Trường Chinh đến Bến xe buýt Tân Phú. + Lượt về: Bến xe buýt Tân Phú đường Trường Chinh đường Cộng Hòa đường Hoàng Văn Thụ đường Phan Đình Giót đường Trường Sơn đường Hồng Hà đường Bạch Đằng đường Trường Sơn đường Trần Quốc Hoàn đường Hoàng Văn Thụ đường Phan Đăng Lưu đường Bạch Đằng đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đường Điện Biên Phủ Quốc lộ 52 Quốc lộ 1A đường Vũ Hồng Phô đường Trần Quốc Toản đường Phạm Văn Thuận đường Nguyễn Ái Quốc đến Bến xe Biên Hòa 47,0
32 608 Bến xe Hố Nai Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất + Lượt đi: Bến xe Hố Nai Quốc lộ 1A đường Đồng Khởi đường Nguyễn Ái Quốc Quốc lộ 1K Tỉnh lộ 743 đường Nguyễn An Ninh đường Truông Tre đường GS1 (Khu đô thị Green Square) Quốc lộ 1K đường Phạm Văn Đồng đường Bạch Đằng đến Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. + Lượt về: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đường Trường Sơn đường Hồng Hà đường Phạm Văn Đồng Quốc lộ 1K đường GS1 (Khu đô thị Green Square) đường Truông Tre đường Nguyễn An Ninh Tỉnh lộ 743 Quốc lộ 1K đường Nguyễn Ái Quốc đường Đồng Khởi Quốc lộ 1A đến Bến xe Hố Nai. 40,5
33 23 Bến xe ngã 4 Vũng Tàu Trạm xe Hội Nghĩa Bến xe ngã 4 Vũng Tàu Quốc lộ 1A đường Hoàng Văn Bổn đường Thiện Tân ĐT.768 cầu Thủ Biên ĐT.746 ĐT.747 đến phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và ngược lại 52,0
34 25 Bến xe Xuân Lộc Bến xe Phú Túc Bến xe Xuân Lộc Quốc lộ 1A ĐT.763 đến Bến xe Phú Túc và ngược lại 35,1
35 26 Bến xe Xuân Lộc Thị trấn Ngãi Giao Bến xe Xuân Lộc Quốc lộ 1A ĐT.765 ĐT.764 Quốc lộ 56 đến thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức và ngược lại 44,0
36 27 Bến xe Long Khánh Bến xe Đức Linh Bến xe Long Khánh đường liên xã Bảo Vinh, Xuân Thọ ĐT.763 Quốc lộ 1A ĐT.766 Bến xe Đức Linh và ngược lại 55,6
37 28 Bến phà Phước Khánh Trạm xe chợ Long Thành Bến phà Phước Khánh đường số 2 đường 25B Quốc lộ 51 đến Trạm xe chợ Long Thành và ngược lại 35
38 29 Bến xe Nam Cát Tiên Bến xe Phú Túc Bến xe Nam Cát Tiên đường Tà Lài Quốc lộ 20 đến Bến xe Phú Túc và ngược lại 58,8
39 31 Khu công nghiệp Thạnh Phú Bến xe Trị An Khu công nghiệp Thạnh Phú ĐT.768 đến Bến xe Trị An và ngược lại 29,0
40 32 Khu công nghiệp Cẩm Mỹ Khu công nghiệp Xuân Lộc Khu công nghiệp Cẩm Mỹ đường Cẩm Mỹ, Long Thành Quốc lộ 1A đến Khu công nghiệp Xuân Lộc và ngược lại. 45,5
41 33 Bến xe Long Khánh thị trấn Gia Ray Bến xe Long Khánh đường tránh Quốc lộ 1A Quốc lộ 1A Xuân Lập đường Trảng Bom, Xuân Lộc đến thị trấn Gia Ray và ngược lại. 29,5
42 36 Phà Cát Lái Cảng hàng không quốc tế Long Thành Phà Cát Lái Hương lộ 19 đường 25C đến Cảng hàng không quốc tế Long Thành và ngược lại. 30,8
43 37 Xã Long Phước Thị trấn Ngãi Giao xã Long Phước Quốc lộ 51 đường Bàu Cạn đường Cây Cày suối Le thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức và ngược lại. 33,5
44 38 Khu công nghiệp Cẩm Mỹ Bến xe Dầu Giây Khu công nghiệp Cẩm Mỹ đường Sông Nhạn Dầu Giây đến Bến xe Dầu Giây và ngược lại. 28,1
45 39 Thị trấn Vĩnh An Bến xe Dầu Giây Thị trấn Vĩnh An ĐT.762 Quốc lộ 20 đến Bến xe Dầu Giây và ngược lại. 27,9
46 40 Bến xe Cẩm Mỹ Long Hải Bến xe Cẩm Mỹ Quốc lộ 56 thành phố Bà Rịa Quốc lộ 44 đến thị trấn Long Hải, huyện Long Điền và ngược lại 50,0
47 41 Trạm xe Big C xã Phước An Trạm xe Big C Quốc lộ 51 đường An Hòa 319 đường 319 đến xã Phước An, huyện Nhơn Trạch và ngược lại 32,3
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐUBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Stt Mã số tuyến Bến đi Bến đến Hành trình Cự ly tuyến (km) Ghi chú
1 6060.1328.A Bến xe Đồng Nai Bến xe Phú Lý Bến xe Đồng Nai Xa lộ Hà Nội Quốc lộ 1A ngã 3 Trị An ĐT.767 đến Bến xe Phú Lý và ngược lại 65
2 6060.1920.A Bến xe Định Quán Bến xe Nam Cát Tiên Bến xe Định Quán Quốc lộ 20 đường Tà Lài đường 600A đến Bến xe Nam Cát Tiên và ngược lại 37
| Quyết định 1983/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-1983-QD-UBND-2022-danh-muc-tuyen-van-tai-hanh-khach-bang-xe-buyt-Dong-Nai-526249.aspx | {'official_number': ['1983/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Đồng Nai', ''], 'signer': ['Nguyễn Thị Hoàng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/08/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
186 | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 08/2005/TTNHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2001/NĐCP NGÀY 13/8/2001 VỀ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2005/NĐCP NGÀY
26/5/2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
48/2001/NĐCP NGÀY 13/8/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN
Ngày 13 tháng 8 năm 2001, Chính phủ ban hành Nghị định số48/2001/NĐCP về tổ
chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi tắt là Nghị định số
48/2001/NĐCP) và ngày 26 tháng 5 năm 2005 Chính phủ ban hành Nghị định số
69/2005/NĐCP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2001/NĐCP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 69/2005/NĐCP); Để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
triển khai thực hiện các Nghị định nói trên, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số điểm cụ thể sau đây:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điểm chưa được quy định cụ thể
trong Nghị định số 48/2001/NĐCP và Nghị định số 69/2005/NĐCP.
1.2. Những nội dung sau đây thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà
nước: Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân,
việc mở, chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện
phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ
tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước; Quy định về các tỷ
lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; chế độ
hạch toán kế toán; chế độ tài chính; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động; Quy định về tổ chức và hoạt
động của hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành; Quy định tiêu
chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều
hành Quỹ tín dụng nhân dân; Quy định về trình tự, thủ tục xin chấp thuận những
thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại điều 31 Luật Các tổ chức
tín dụng; kiểm soát đặc biệt đối với Quỹ tín dụng nhân dân; kiểm toán, lập và
sử dụng Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân; chấm điểm và xếp loại Quỹ
tín dụng nhân dân; công tác đảm bảo an toàn tài sản kho quỹ; chế độ thông tin,
báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương (sau đây gọi chung là Quỹ tín dụng nhân dân).
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Cư trú hợp pháp: là những cá nhân có hộ khẩu thường trú hoạch tạm trú dài
hạn theo quy định của pháp luật trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở.
3.2. Sản xuất, kinh doanh hợp pháp: là những cá nhân thực hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận có sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
3.3. Vốn góp xác lập tư cách thành viên: Là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư
cách thành viên khi tham gia Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
3.4. Vốn góp thường xuyên: Là số vốn góp (ngoài số vốn góp đã xác lập tư cách
thành viên) để Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có vốn thực hiện hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
4. Tên và biểu tượng
4.1. Tên của Quỹ tín dụng nhân dân do Hội nghị thành lập (đối với Quỹ tín dụng
nhân dân thành lập mới) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ tín dụng nhân dân
đang hoạt động) quyết định, nhưng phải có cụm từ “Quỹ tín dụng nhân dân”.
4.2. Quỹ tín dụng nhân dân thống nhất sử dụng một biểu tượng chung thể hiện
sức mạnh của hệ thống: Biểu tượng có 3 chữ QTD (Quỹ tín dụng) lồng lên nhau và
hình tượng bông lúa.
5. Thời hạn và hoạt động
Thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (sau đây viết tắt là Quỹ
tín dụng cơ sở) tối đa là 50 năm và của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau
đây viết tắt là Quỹ tín dụng Trung ương) tối đa là 99 năm kể từ ngày được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động. Sau khi hết thời hạn hoạt động, Quỹ tín dụng
nhân dân có thể được Ngân hàng nhà nước xem xét cho gia hạn; Mỗi lần gia hạn
không quá thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép.
II. ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG CƠ SỞ
1. Địa bàn hoạt động
1.1. Các Quỹ tín dụng cơ sở chủ yếu hoạt động trong địa bàn một xã, một
phường, một thị trấn (sau đây gọi chung là xã).
1.2. Đối với Quỹ tín dụng cơ sở tổ chức theo liên xã phải là các xã liền kề
với xã nơi Quỹ tín dụng cơ sở đặt trụ sở chính (không giới hạn trong cùng
quận, huyện, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh) thuộc phạm vi trong tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và phải được Ủy ban nhân dân (quận, huyện, thị
xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh) và Ủy ban nhân dân xã sở tại, các xã có
liên quan chấp thuận; Giám đốc Nghân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương để quyết định địa
bàn hoạt động cho phù hợp với trình độ quản lý của Quỹ tín dụng cơ sở và khả
năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
1.3. Đối với Quỹ tín dụng cơ sở hoạt động theo ngành nghề (Hội nghề nghiệp sản
xuất, kinh doanh thương mại,…) hoặc theo từng doanh nghiệp (Nông trường, Lâm
trường, Công ty cao su, Liên hiệp cà phê…) thì địa bàn hoạt động được quy định
phù hợp với địa bàn hoạt động của các doanh nghiệp thành viên của tổ chức
ngành nghề đó hoặc của các tổ chức trực thuộc các doanh nghiệp đó trong phạm
vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Đối với Quỹ tín dụng cơ sở đã được thành lập trước khi Thông tư này có
hiệu lực và có địa bàn hoạt động ngoài phạm vi nêu tại điểm 1.2 nói trên thì
vẫn được hoạt động theo địa bàn đã được Ngân hàng Nhà nước cấp phép, trên cơ
sở bảo đảm hoạt động an toàn và có hiệu quả.
2. Điều kiện để trở thành thành viên Quỹ tín dụng cơ sở
2.1. Đối với cá nhân:
a) Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
cư trú, làm việc hoặc sản xuất kinh doanh hợp pháp trên địa bàn hoạt động của
Quỹ tín dụng cơ sở;
b) Cá nhân không đủ các điều kiện quy định nêu trên hoặc đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, cá nhân đang phải chấp hành hình phạt tù, cá nhân bị tòa
án tước quyền hành nghề do vi phạm các tội theo quy định của pháp luật và cá
nhân đang trong thời gian chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở
chữa bệnh không được tham gia thành viên Quỹ tín dụng cơ sở.
2.2. Đối với cán bộ, công chức:
a) Là cán bộ, công chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính
đóng trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở.
b) Cán bộ, công chức đang làm việc tại các lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo
quy định của pháp luật, sỹ quan, hạ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được là thành viên Quỹ tín
dụng cơ sở;
c) Cán bộ, công chức khi tham gia thành viên Quỹ tín dụng cơ sở không được giữ
các chức danh sau đây của Quỹ tín dụng cơ sở; Chủ tịch Hội đồng quản trị và
thành viên Hội đồng quản trị; Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát; Giám đốc, Phó Giám đốc; Kế toán trưởng; các chức danh chuyên môn nghiệp
vụ khác.
2.3. Đối với hộ gia đình:
a) Là Hộ gia đình mà các thành viên trong hộ có cùng tài sản chung để hoạt
động kinh tế như: Diện tích đất đang sử dụng và sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp; những tài sản cố định khác phục vụ sản xuất, kinh doanh của hộ gia
đình;
b) Khi tham gia thành viên Quỹ tín dụng cơ sở, Chủ hộ là người đại diện của hộ
gia đình, Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại
diện của hộ gia đình tham gia thành viên Quỹ tín dụng cơ sở theo quy định của
pháp luật;
c) Đối với các hộ gia đình không đủ điều kiện tham gia thành viên Quỹ tín dụng
cơ sở, nếu các cá nhân trong hộ gia đình có đủ điều kiện theo quy định thì
tham gia thành viên với tư cách cá nhân.
2.4. Đối với Pháp nhân:
a) Là các tổ chức, cơ quan (trừ quỹ từ thiện) có trụ sở chính đóng trên địa
bàn hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở;
b) Người đứng tên trong đơn xin gia nhập Quỹ tín dụng cơ sở phải là đại diện
theo pháp luật của pháp nhân. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân có
thể ủy quyền cho cá nhân khác là người trong bộ máy lãnh đạo của pháp nhân làm
đại diện tham gia Quỹ tín dụng cơ sở.
2.5. Đối với các đối tượng khác:
a) Là các Tổ chức, cơ quan (trừ quỹ xã hội, quỹ từ thiện) có trụ sở chính đóng
trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở;
b) Các Tổ hợp tác, Công ty hợp danh khi tham gia thành viên Quỹ tín dụng cơ sở
phải cử người đại diện (có giấy ủy quyền) có đủ các điều kiện như đối với cá
nhân tham gia thành viên.
2.6. Các đối tượng quy định tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 nêu trên có
đơn xin gia nhập, tán thành Điều lệ, góp đủ vốn theo quy định của Điều lệ Quỹ
tín dụng cơ sở đều có thể trở thành thành viên Quỹ tín dụng cơ sở.
Mỗi đối tượng chỉ được tham gia là thành viên của một Quỹ tín dụng cơ sở.
3. Vốn góp
Thành viên có thể góp vốn bằng tiền Việt Nam. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân không được sử dụng tài sản của nhà nước và công quỹ để
góp vốn vào Quỹ tín dụng cơ sở.
3.1. Hình thức góp vốn và ghi sổ:
a) Vốn góp xác lập tư cách thành viên: Khi tham gia Quỹ tín dụng cơ sở, tất cả
mọi thành viên phải góp vốn để xác lập tư cách thành viên; khi góp vốn xác lập
tư cách thành viên, người góp vốn được nhận Thẻ thành viên theo mẫu quy định
của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục 01) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vốn góp thường xuyên: Sau khi đã góp vốn xác lập tư cách thành viên, các
thành viên có thể góp vốn thường xuyên (nếu có) để Quỹ tín dụng cơ sở có vốn
thực hiện hoạt động kinh doanh trong làm việc tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ
ngân hàng; thành viên góp vốn thường xuyên được nhận Sổ góp vốn theo mẫu quy
định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Chấm dứt tư cách thành viên
4.1. Về nguyên tắc khi chấm dứt tư cách thành viên, thành viên được chuyển
nhượng vốn góp, quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho người khác hoặc được trả
lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định tại các điểm 4.2, 4.3, 4.4 và
4.5 dưới đây:
4.2. Các trường hợp sau đây nếu không chuyển nhượng được vốn góp thì được hoàn
trả vốn góp:
a) Thành viên là cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Thành viên là Hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy
định của Điều lệ;
c) Thành viên là Pháp nhân khi tổ chức đó bị giải thể, phá sản hoặc không có
người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ;
d) Thành viên bị Đại hội thành viên khai trừ và các thành viên đã được chấp
nhận cho ra Quỹ tín dụng cơ sở do di chuyển nơi cư trú, nơi làm việc hoặc địa
điểm sản xuất kinh doanh ra khỏi địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở.
đ) Trường hợp do trả lại vốn góp cho các thành viên nói trên dẫn đến Vốn điều
lệ thấp hơn mức vốn pháp định thì chậm nhất sau ba mươi ngày Quỹ tín dụng cơ
sở phải có biện pháp bổ sung cho đủ số Vốn điều lệ thiếu hụt này.
4.3. Khi chấm dứt tư cách thành viên ngoài các trường hợp nêu tại điểm 4.2
trên đây, thành viên được chuyển nhượng vốn góp cho người khác. Việc hoàn trả
vốn góp cho các đối tượng này chỉ được xem xét khi hội đủ các điều kiện sau:
a) Việc rút vốn không làm giảm Vốn điều lệ Quỹ tín dụng cơ sở dưới mức Vốn
pháp định;
b) Không dẫn đến vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của Quỹ tín dụng cơ sở
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Quỹ tín dụng cơ sở đó hoạt động có lãi và được Ngân hàng Nhà nước xếp loại
A, B theo Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành.
4.4. Việc trả lại vốn góp, lãi vốn góp (nếu có) cho thành viên phải căn cứ vào
thực trạng tài chính của Quỹ tín dụng cơ sở khi quyết toán cuối năm, sau khi
thành viên đã giải quyết dứt điểm các nhiệm vụ tài chính của mình (nếu có) đối
với Quỹ tín dụng cơ sở, bao gồm:
a) Hoàn trả các khoản nợ vay (cả gốc và lãi):
b) Các khoản tổn thất phải bồi hoàn do phải chịu trách nhiệm hoặc liên đới
chịu trách nhiệm;
c) Các khoản lỗ trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng
với tỷ lệ vốn góp mà thành viên cùng chịu trách nhiệm theo quyết định phúc lợi
(nếu có) theo tỷ lệ vốn góp do đại hội thành viên quyết định.
4.5. Khi ra Quỹ tín dụng cơ sở, ngoài việc được trả lại vốn góp theo quy định,
thành viên sẽ được hưởng các quyền lợi thuộc Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi
(nếu có) theo tỷ lệ vốn góp do đại hội thành viên quyết định.
5. Đại hội thành viên
5.1. Đại hội toàn tể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên Quỹ tín dụng
cơ sở (gọi chung là Đại hội thành viên) có nhiệm vụ, quyền hạn như nhau. Căn
cứ vào thực tế tại mỗi Quỹ tín dụng cơ sở, Hội đồng quản trị quyết định về các
thức tổ chức Đại hội thành viên, bầu đại biểu đi dự Đại hội thành viên và số
lượng đại biểu (tối thiểu phải có 50 đại biểu) đi dự Đại hội thành viên trong
từng Đại hội.
Việc bầu đại biểu đi dự Đại hội thành viên về nguyên tắc được bầu theo địa bàn
dân cư và theo cơ cấu thành viên góp vốn nhưng phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa
số lượng đại diện nhóm thành viên góp Vốn xác lập tư cách thành viên và số
lượng đại diện nhóm thành viên góp Vốn thường xuyên nhằm đảm bảo nguyên tắc
dân chủ, bình đẳng giữa các thành viên góp vốn.
5.2. Đại hội thành viên được coi là hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số
thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; Trường hợp không đủ số lượng quy
định trên thì phải tạm hoãn Đại hội và Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát
phải triệu tập lại Đại hội trong vòng ba mươi ngày kể từ ngày tạm hoãn Đại hội
(riêng đối với Đại hội thành viên thường niên thì thời hạn tạm hoãn và triệu
tập lại Đại hội nói trên không được vượt quá thời hạn tổ chức Đại hội theo quy
định của pháp luật).
5.3. Việc quyết định sửa đổi Điều lệ, hợp nhất, chia tách, giải thể Quỹ tín
dụng cơ sở chỉ được thông qua khi có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên
hoặc đại biểu thành viên có mật tại Đại hội biểu quyết tán thành.
5.4. Các quyết định về những vấn đề khác được thông qua khi có trên một phần
hai tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Trong trường hợp
biểu quyết mà số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì số phiếu
biểu quyết của bên có người chủ trì Đại hội hoặc cuộc họp thành viên là quyết
định.
5.5. Việc biểu quyết tại Đại hội thành viên và các cuộc họp thành viên không
phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên trong Quỹ tín dụng cơ sở;
Mỗi thành viên hoặc đại biểu thành viên chỉ có một phiếu biểu quyết.
6. Hội đồng quản trị
6.1. Hội đồng quản trị có chức năng quản trị Quỹ tín dụng cơ sở theo quy định
của pháp luật. Việc thành lập một bộ máy vừa quản trị vừa điều hành hoặc thành
lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng cơ sở thực hiện
theo quy định dưới đây:
a) Đối với Quỹ tín dụng cơ sở có nguồn vốn hoạt động từ 5.000.000.000 đồng
(năm tỷ đồng) trở xuống có thể thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành;
b) Đối với Quỹ tín dụng cơ sở có nguồn vốn hoạt động trên 5.000.000.000 đồng
(năm tỷ đồng) phải thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành.
6.2. Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị do Đại hội thành
viên bầu trực tiếp theo thể thức bỏ phiếu kín; số lượng thành viên Hội đồng
quản trị do Đại hội thành viên quyết định, nhưng tối thiểu là 3 người. Nhiệm
kỳ của Hội đồng quản trị do Đại hội thành viên quyết định và ghi trong Điều lệ
của Quỹ tín dụng cơ sở nhưng tối thiểu là 2 năm và tối đa không quá 5 năm
Đối với Quỹ tín dụng cơ sở có nguồn vốn hoạt động trên 8.000.000.000đ (tám tỷ
đồng) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ chuyên trách; Đối với
Quỹ tín dụng cơ sở có nguồn vốn hoạt động từ 8.000.000.000đ (tám tỷ đồng) trở
xuống Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm do Điều lệ và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng
cơ sở quy định.
7. Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là bộ máy có chức năng thay mặt thành viên giám sát và kiểm tra
mọi hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở theo quy định của pháp luật và Điều lệ
Quỹ tín dụng cơ sở. Các thành viên và Trưởng Ban kiểm soát của Quỹ tín dụng cơ
sở do Đại hội thành viên bầu trực tiếp theo thể thức bỏ phiếukín. Ban Kiểm
soát có tối thiểu là 3 người, trong đó ít nhất phải có một kiểm soát viên
chuyên trách; Đối với những Quỹ tín dụng cơ sở có dưới 1.000 thành viên và
nguồn vốn hoạt động từ 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng) trở xuống thì việc bầu
Ban kiểm soát hoặc có thể chỉ bầu một kiểm soát viên chuyên trách mà không
phải bầu Ban kiểm soát do Đại hội thành viên quyết định. Trưởng ban Kiểm soát
có thể làm việc theo chế độ chuyên trách kiêm nhiệm do Điều lệ và quy chế hoạt
động của Ban Kiểm soát Quỹ tín dụng cơ sở quy định.
8. Bộ Máy Điều hành
Bộ Máy Điều hành là cơ quan có chức năng lãnh đạo thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ tín dụng cơ sở. Bộ máy điều hành gồm có Giám đốc, Phó Giám
đốc; giúp việc cho Bộ máy điều hành có Kế toán trưởng (hoặc Trưởng phòng kế
toán), nhân viên nghiệp vụ trong các lĩnh vực kế toán, tín dụng, ngân quỹ, bảo
vệ, lái xe (nếu có) và các nhiệm vụ khác tùy theo thực tế hoạt động của Quỹ
tín dụng cơ sở.
8.1. Giám đốc
Giám đốc là người lãnh đạo Bộ máy điều hành để thực hiện kế hoạch kinh doanh
và điều hành các công việc hàng ngày của Quỹ tín dụng cơ sở theo quy định của
pháp luật. Khi vắng mặt, Giám đốc ủy quyền cho một Phó Giám đốc điều hành công
việc của Quỹ tín dụng cơ sở.
8.2. Phó Giám đốc
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc lãnh đạo bộ máy điều hành Phó
Giám đốc là thành viên của Quỹ tín dụng cơ sở và được Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc do Hội nghị
thành lập hoặc Đại hội thành viên Quỹ tín dụng cơ sở quyết định.
9. Bảo hiểm xã hội
9.1. Quỹ tín dụng cơ sở phải đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cán bộ, nhân
viên hoặc người lao động (kể cả Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm
soát làm việc theo chế độ chuyên trách và Kiểm soát viên chuyên trách) làm
việc thường xuyên và có hưởng lương tại Quỹ tín dụng cơ sở. Đối với trường hợp
cán bộ, nhân viên hoặc người lao động là người đã nghỉ hưu và đang được hưởng
bảo hiểm xã hội hàng tháng thì việc đóng bảo hiểm xã hội cho những người này
được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các quy định của pháp
luật có liên quan.
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với từng cán bộ, nhân viên (hoặc
người lao động) phải được Đại hội thành viên thông qua và phải đăng ký với cơ
quan quản lý nhà nước về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
Quỹ tín dụng cơ sở đặt trụ sở chính theo quy định của Bộ Luật Lao động và các
quy định của pháp luật có liên quan.
9.2. Nếu điều kiện hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở cho phép và thành viên có
yêu cầu, Quỹ tín dụng cơ sở có thể liên hệ với cơ quan bảo hiểm xã hội địa
phương để làm đầu mối thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của thành
viên. Việc đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho thành viên phải được Đại hội
thành viên thông qua và được ghi vào Điều lệ Quỹ tín dụng cơ sở.
10. Giới hạn tăng, giảm Vốn điều lệ
10.1. Mỗi lần tăng, giảm Vốn điều lệ dưới 10% (mười phần trăm) so với Vốn điều
lệ được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại thời điểm gần nhất và dưới 50.000.000
đồng (năm mươi triệu đồng) thì Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng cơ sở được quyền
quyết định, nếu vượt mức quy định trên thì phải được Đại hội thành viên thông
qua và phải được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chấp thuận bằng văn bản.
10.2. Định kỳ 06 tháng (trước 15/7 và 31/1 hàng năm), Hội đồng quản trị tổng
hợp kết quả tăng, giảm Vốn điều lệ trong kỳ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và xin chuẩn y mức Vốn điều lệ
mới.
10.3. Kết thúc năm tài chính Hội đồng quản trị phải tổng hợp kết quả tăng,
giảm Vốn điều lệ trong năm và căn cứ quyết định chuẩn y Vốn điều lệ của Ngân
hàng Nhà nước để báo cáo trước Đại hội thành viên thường niên và đăng ký với
cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về việc thay đổi Vốn điều lệ
theo quy định của pháp luật.
11. Nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng cơ sở
11.1. Huy động vốn
a) Quỹ tín dụng cơ sở được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân và các tổ
chức tín dụng khác (ngoài hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân) dưới hình thức nhận
tiển gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm;
b) Quỹ tín dụng cơ sở được vay vốn của Quỹ tín dụng Trung ương, vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác (ngoài hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân);
c) Trong trường hợp gặp khó khăn về tài chính, Quỹ tín dụng cơ sở được vay vốn
của Quỹ tín dụng cơ sở khác khi được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép (sau khi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo và được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận).
11.2. Sử dụng vốn
a) Hoạt động tín dụng:
Quỹ tín dụng cơ sở được:
+ Cho vay đối với thành viên;
+ Cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên cư trú tên địa bàn hoạt động
của Quỹ tín dụng cơ sở. Việc cho vay hộ nghèo phải căn cứ vào quy định tại
Điều lệ hoạt động và khả năng cân đối nguồn vốn hiện có, năng lực tài chính
cùa Quỹ tín dụng cơ sở. Hộ nghèo phải được đánh giá theo tiêu chí của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, nằm trong danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân
xã. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay hộ nghèo thực hiện theo chế độ tín dụng
hiện hành áp dụng đối với thành viên;
+ Cho vay những khách hàng có tiền gửi tại Quỹ tín dụng cơ sở dưới hình thức
đảm bảo bằng sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng cơ sở đó phát hành, mức cho vay
tối đa cộng tiền lãi khi đến hạn trả nợ không quá số dư còn lại của sổ tiền
gửi tại thời điểm quyết định cho vay.
Quỹ tín dụng cơ sở được thực hiện các hoạt động tín dụng khác sau khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Quỹ tín dụng cơ sở có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo
đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh của bên
thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; Quỹ tín dụng cơ sở không
được cho vay trên cơ sở bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên.
b) Các hoạt động khác:
Quỹ tín dụng cơ sở được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tại
Quỹ tín dụng Trung ương và các tổ chức tín dụng khác để thực hiện dịch vụ
thanh toán cho thành viên và khách hàng khi được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép (sau khi Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo và được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận);
Quỹ tín dụng cơ sở được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp
cho hoạt động nghiệp vụ, theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định
không vượt quá 50% (năm mươi phần trăm) vốn cấp 1 nằm trong cơ cấu Vốn tự có
của Quỹ tín dụng cơ sở;
Quỹ tín dụng cơ sở được nhận ủy thác, làm đại lý và thực hiện các nghiệp vụ
khác trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ khi có đủ điều kiện theo quy định hiện
hành của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo hoạt động có hiệu quả, an toàn và phải
được Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cho phép.
III. ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG
1. Thành viên Quỹ tín dụng Trung ương bao gồm:
1.1. Các Quỹ tín dụng cơ sở.
1.2. Các tổ chức tín dụng.
1.3. Các tổ chức kinh tế hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có trụ sở
giao dịch(bao gồm cả trụ sở chính và chi nhánh) của Quỹ tín dụng Trung ương.
Các đối tượng quy định tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 trên đây khi tham gia Quỹ
tín dụng Trung ương phải cử đại diện hợp pháp, có đơn xin gia nhập, tán thành
Điều lệ, góp vốn đủ theo quy định của Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương đều có
thể trở thành thành viên Quỷ tín dụng Trung ương.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện (từ 1 đến 2 người) quản lý vốn
hỗ trợ của Chính phủ cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện quyền
nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với số vốn này tại Quỹ tín dụng Trung
ương. Những người này là đại biểu đương nhiên tham dự Đại hội thành viên và
tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định
tại Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương và các quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Nội dung hoạt động
2.1. Huy động vốn
Quỹ tín dụng Trung ương được thực hiện hoạt động huy động vốn theo quy định
tại khoản 23, Điều 1 của Nghị định số 69/2005/NĐCP
2.2. Sử dụng vốn
a) Hoạt động tín dụng:
Quỹ tín dụng Trung ương cho vay vốn nhằm hỗ trợ, nâng cao hiệu quả hoạt
động của các Quỹ tín dụng cơ sở thành viên; việc cho vay các đối tượng khác do
Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương quy định, trên cơ sở bảo đảm ưu tiên đáp ứng
nhu cầu vay vốn hợp lý của các Quỹ tín dụng cơ sở thành viên. Tổng dư nợ cho
vay các đối tượng khác (loại trừ dư nợ cho vay từ nguồn vốn ủy thác) tối đa
không được vượt quá 50% (năm mươi phần trăm) tổng nguồn vốn hoạt động bình
quân các quý trong năm của Quỹ tín dụng Trung ương;
Quỹ tín dụng Trung ương có quyền xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về
quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản
của khách hàng vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba và cho vây có bảo đảm bằng tài
sản hình thành từ vốn vay;
Quỹ tín dụng Trung ương được thực hiện nghiệp vụ Chiết khấu, Tái chiếu khấu
giấy tờ có giá của khách hàng và của các Tổ chức tín dụng, thực hiện bảo lãnh
ngân hàng và các hình thức tín dụng khác theo quy định hiện hành.
b) Các hoạt động khác:
Quỹ tín dụng Trung ương được tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà
nước tổ chức, bao gồm thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ
và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá khác; được kinh doanh
ngoại hối khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép bằng văn bản; được quyền ủy
thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng;
Quỹ tín dụng Trung ương được dùng vốn đêìu lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ để góp vốn với các tổ chức và cá nhân khác khi được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận;
Quỹ tín dụng Trung ương được mua, đầu tư vào tài sản cố địnhj phục vụ trực
tiếp cho hoạt động nghiệp vụ, theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố
định không vượt quá 50% (năm mươi phần trăm) vốn cấp 1 nằm trong cơ cấu Vốn tự
có của Quỹ tín dụng Trung ương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế
Thông tư số 09/2001/TTNHNN ngày 8/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
48/2001/NĐCP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động cùa Quỹ tín
dụng nhân dân và Quyết định số 696/2003/QĐNHNN ngày 02/7/2003 sửa đổi, bổ
sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TTNHNN ngày 08 tháng 10 năm 2001
hướng dẫn thự chiện Nghị định số 48/2001/NĐCP ngày 13 tháng 8 năm 2001 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Chậm nhất đến ngày 30/6/2006 các Quỹ tín dụng nhân dân phải:
2.1. Hoàn thành việc xây dựng và thông qua Đại hội thành viên Điều lệ phù hợp
với Nghị định số 48/2001/NĐCP và Nghị định số 69/2005/NĐCP , các quy định
tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y Điều lệ.
2.3. Đề nghị và được Ngân hàng Nhà nước bổ sung, sửa đổi các nội dung ghi
trong Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có thay đổi).
3. Đối với các cán bộ, công chức cấp xã hiện đang tham gia Hội đồng quản trị,
Ban Kiểm soát, các Quỹ tín dụng cơ sở phải có biện pháp xử lý thay thế theo
hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Đối với Quỹ tín dụng cơ sở yêu cầu phải có Chủ tịch Hội đồng quản trị làm
việc theo chế độ chuyên trách theo quy định tại điểm 6.2, khoản 6, Mục II của
Thông tư này nhưng chưa bố trí được, các Quỹ tín dụng cơ sở phải có kế hoạch
khẩn trương bổ sung, chậm nhất đến 31/3/2008 phải thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật.
5. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Quỹ tín dụng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Quỹ
tín dụng cơ sở trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phải phản ảnh kịp thời về Ngân
hàng Nhà nước để hướng dẫn, giải quyết.
Nơi nhận:
Văn phòng Chính phủ (2 bản);
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng TW Đảng;
Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ trực thuộc TW;
UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
Ban lãnh đạo NHNN (để b/c);
Các Vụ, Cục, các đơn vị thuộc NHNN;
Văn phòng đại diện tại 17 BCDTP.HCM;
NHTMNN, BHTGVN, QTDND Trung ương;
NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố (sao gửi các QTDND cơ sở);
Lưu: VP, Vụ PC, Vụ Các TCTDHT. KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
PHỤ LỤC 01
 QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THẺ THÀNH VIÊN Số: ……………………… Họ và tên:
…………………………… Địa chỉ: ……………………………… ………………………………………… Cấp ngày …… tháng …… năm
……… CHỦ TỊCH HĐQT
PHỤ LỤC 02
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý 1. Mức góp vốn tối đa không vượt quá 30% (ba mươi phần trăm) so với tổng số Vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm góp vốn và chuyển nhượng vốn góp. 2. Mỗi lần góp vốn hoặc chuyển nhượng vốn, thành viên phải mang Sổ góp vốn đến làm thủ tục tại Quỹ tín dụng nhân dân. QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
 SỔ GÓP
VỐN SỐ SỔ……
3. Thành viên góp vốn có trách nhiệm bảo quản Sổ góp vốn cẩn thận, tránh hư hỏng, rách nát. 4. Khi mất Sổ góp vốn, thành viên phải báo ngay cho Quỹ tín dụng nhân dân biết để xử lý theo chế độ. Họ tên (hoặc tên pháp nhân): ……………………… Địa chỉ: …………………………………………… CMND số …………… cấp ngày ……… tại ……… Ngày …… tháng …… năm ………
Người góp vốn (hoặc đại diện pháp nhân) Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
MẶT SAU MẶT TRƯỚC
Số TT Góp vốn và nhận chuyển nhượng Chuyển nhượng vốn góp Số dư vón góp Chữ ký xác nhận
Ngày, tháng, năm Số tiền Họ tên Địa chỉ Số tiền Kế toán Giám đốc
MẶT TRONG
| Thông tư 08/2005/TT-NHNN | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-08-2005-TT-NHNN-to-chuc-hoat-dong-Quy-tin-dung-nhan-dan-huong-dan-Nghi-dinh-48-2001-ND-CP-69-2005-ND-CP-8422.aspx | {'official_number': ['08/2005/TT-NHNN'], 'document_info': ['Thông tư 08/2005/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/2001/NĐ-CP và Nghị định 69/2005/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Ngân hàng Nhà nước', ''], 'signer': ['Trần Minh Tuấn'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Tiền tệ - Ngân hàng'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/12/2005', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '15/01/2006', 'note': ''} |
187 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1192/TCTKK
V/v hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2015
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 364/CTKT1 ngày 14/01/2015 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí
Minh về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty cổ phần Caric, sau
khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như
sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11;
Căn cứ khoản 6 Điều 5, khoản 3 Điều 14, Điều 15, khoản 3 Điều 18, khoản 1 Điều
19 Thông tư số 06/2012/TTBTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính và khoản 4 Điều
15 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế GTGT;
Căn cứ điểm 3 . 12 Mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TTBTC ngày
26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN;
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, thì:
Trường hợp Công ty cổ phần Caric ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Phụ lục hợp
đồng) với Công ty cổ phần Quê Hương Liberty để xây dựng, kinh doanh khách
sạn tại số 17 đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh trong đó Công ty cổ phần Caric là bên nhận góp vốn, Công ty cổ phần Quê
Hương Liberty là bên góp vốn thì thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp
thuế, bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua
tài sản của bên góp vốn; Tuy nhiên Công ty cổ phần Quê Hương Liberty đã phát
hành hoá đơn cho Công ty Caric tương ứng với phần giá trị của Toà nhà sau khi
đã hoàn thành đầu tư xây dựng, trang bị thiết bị, nội thất để Công ty cổ phần
Caric làm các thủ tục sở hữu Toà nhà và hạch toán tăng tài sản cố định, hai
bên thống nhất lập biên bản bù trừ số tiền này với số tiền mà cổ phần Quê
Hương Liberty góp vốn hợp tác vào Công ty cổ phần Caric, Công ty cổ phần
Caric được phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
thì đề nghị Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra, giải quyết khấu trừ, hoàn
thuế GTGT theo quy định cho Công ty cổ phần Caric đối với dự án đầu tư khách
sạn tại số 17 đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1 Thành phố Hồ Chí
Minh, nếu:
+ Việc hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty cổ phần Caric và Công ty cổ
phần Quê Hương Liberty theo đúng quy định của pháp luật;
+ Công ty cổ phần Quê Hương Liberty kê khai, nộp thuế theo đúng quy định
đối với các hoá đơn đầu ra xuất cho Công ty cổ phần Caric và việc cấn trừ công
nợ giữa hai bên có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc
thanh toán bù trừ công nợ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết ./.
Nơi nhận:
Như trên;
Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c) ;
Các Vụ (BTC): PC, CST;
Các Vụ (TCT): PC, CS;
Lưu: VT, KK (2b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đại Trí
| Công văn 1192/TCT-KK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-1192-TCT-KK-2015-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-270714.aspx | {'official_number': ['1192/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 1192/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Đại Trí'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/04/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
188 | BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 133/2004/TTBTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI
THUẾ ĐÁNH VÀO THU NHẬP VÀ TÀI SẢN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ HIỆU LỰC THI
HÀNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ các văn bản pháp Luật hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế đối với đầu tư ra nước ngoài
của doanh nghiệp Việt Nam;
Căn cứ vào các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu đối với
các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng
lãnh thổ đang có hiệu lực thi hành;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐCP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nội dung cơ bản của các Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và
tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam (dưới đây
gọi tắt là Hiệp định) như sau:
A.QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Thông tư này điều chỉnh các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc
của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc đồng thời là đối tượng cư trú của
cả Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
1. Theo Hiệp định, thuật ngữ "đối tượng cư trú của một Nước ký kết" là đối
tượng mà theo Luật của một Nước ký kết là đối tượng chịu thuế tại nước đó
do:
1.1. Có nhà ở, có thời gian cư trú tại nước đó hoặc các tiêu thức có tính chất
tương tự trong trường hợp đối tượng đó là một cá nhân; hoặc
1.2. Có trụ sở điều hành, trụ sở đăng ký, hoặc được thành lập tại nước đó hoặc
các tiêu thức có lính chất tương tự trong trường hợp đối tượng đó là một tổ
chức.
2. Theo pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây được coi là đối tượng cư
trú của Việt Nam:
2.1. Cá nhân là người mang quốc tịch Việt Nam, cá nhân là người không mang
quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại việt Nam, người nước
ngoài có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục cho
năm tính thuế đầu tiên kể từ khi người đó đến Việt Nam và 183 ngày trở lên
tính cho những năm dương lịch tiếp theo, trong đó, ngày đến và ngày đi được
tính là 01 (một) ngày.
2.2. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp Luật tại Việt Nam như
doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính liên
doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên
doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài được cấp giấy phép
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
3. Trường hợp căn cứ vào quy định tại điểm 1.1 và 1.2 trên đây, nếu một
đối tượng vừa là đối tượng cư trú của Việt Nam vừa là đối tượng cư trú của
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì căn cứ vào các tiêu thức theo thứ tự
ưu tiên dưới đây để xác định đối tượng đó là đối tượng cư trú của Việt Nam:
3.1. Đối với cá nhân:
3.1.1. Nếu cá nhân đó có nhà ở thường trú ở Việt Nam (nhà thuộc sở hữu hoặc
nhà thuê thực quyền sử dụng của đối tượng đó) thì cá nhân đó được coi là đối
tượng cư trú của Việt Nam.
3.1.2. Nếu cá nhân đó có nhà ở thường trú tại cả hai nước nhưng cá nhân đó có
quan hệ kinh tế chặt chẽ hơn tại Việt Nam như việc làm, có địa điểm kinh
doanh, nơi quản lý tài sản cá nhân, hoặc có quan hệ cá nhân chặt chẽ hơn tại
Việt Nam như quan hệ gia đình, xã hội (ví dụ: hội viên các đoàn thể xã hội,
hiệp hội nghề nghiệp,...),... thì cá nhân đó được coi là đối tượng cư trú của
Việt Nam.
3.1.3. Nếu không xác định được cá nhân đó có quan hệ kinh tế, quan hệ cá nhân
tại nước nào chặt chẽ hơn hoặc nếu cá nhân đó không có nhà ở thường trú ở nước
nào, nhưng cá nhân đó có thời gian có mặt tại Việt Nam nhiều hơn trong năm
tính thuế thì cá nhân đó được coi là đối tượng cư trú của Việt Nam.
3.1.4. Nếu cá nhân đó thường xuyên có mặt cả ở Việt Nam và Nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam cũng như không có mặt thường xuyên ở cả hai nước nhưng cá
nhân đó mang quốc tịch Việt Nam thì cá nhân đó được coi là đối tượng cư trú
của Việt Nam.
3.1.5. Nếu cá nhân đó mang quốc tịch của cả Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định
với Việt Nam hoặc không mang quốc tịch của cả hai nước thì Nhà chức trách có
thẩm quyền của Việt Nam sẽ giải quyết vấn đề này thông qua thủ tục thỏa thuận
song phương với Nhà chức trách có thẩm quyền của Nước ký kết Hiệp định với
Việt Nam.
3.2. Đối với công ty, tổ chức kinh doanh:
3.2.1. Nếu đối tượng đó được thành lập tại Việt Nam thì đối tượng đó là đối
tượng cư trú của Việt Nam.
3.2.2. Trường hợp đối tượng đó thành lập ở cả hai nước thì nhà chức trách có
thẩm quyền của hai nước sẽ xác định đối tượng đó chỉ là đối tượng cư trú của
một trong hai nước bằng một thỏa thuận chung; hoặc nếu đối tượng đó có trụ sở
điều hành thực tế tại Việt Nam thì đối tượng đó được coi là đối tượng cư trú
của Việt Nam.
Trụ sở điều hành thực tế của một doanh nghiệp là nơi doanh nghiệp đặt cơ quan
để tổ chức, điều hành và ra các quyết định chủ yếu về sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp. Trụ sở điều hành thực tế thường là nơi các cán bộ cao cấp (ví dụ
như Ban lãnh đạo) họp, xem xét, thảo luận và đưa ra các quyết định quản lý
hoặc nơi ghi chép và lưu giữ các sổ sách kế toán quan trọng để thực hiện các
quyết định về sản xuất, kinh doanh hoặc các tiêu thức khác có tính chất tương
tự.
Các quy định về đối tượng cư trú như trên được nêu tại Điều khoản Đối tượng cư
trú (thường là Điều 4) của Hiệp định.
II. MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NGOẠI GIAO, LÃNH SỰ
Theo Hiệp định, các quy định tại Hiệp định sẽ không ảnh hưởng đến quyền miễn
trừ của các thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự được quy định trong các
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập.
Quy định về miễn trừ đối với cơ quan ngoại giao, lãnh sự như trên được nêu tại
Điều khoản Thành viên cơ quan lãnh sự, ngoại giao (thường là Điều 27) của Hiệp
định.
III. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG LUẬT TRONG NƯỚC VÀ HIỆP ĐỊNH
TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
1. Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy
định tại Luật thuế trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định.
2. Hiệp định không tạo ra các nghĩa vụ thuế mới, khác hoặc nặng hơn so với
Luật thuế trong nước. Ví dụ: trường hợp tại Hiệp định có các quy định theo đó
Việt Nam có quyền thu thuế đối với một loại thu nhập nào đó nhưng Luật thuế
Việt Nam chưa có quy định thu thuế đối với thu nhập đó hoặc quy định thu với
mức thấp hơn thì áp dụng theo quy định của Luật thuế Việt Nam.
3. Khi Việt Nam thực hiện các quy định tại Hiệp định, vào từng thời điểm
nhất định các từ ngữ chưa được định nghĩa trong Hiệp định sẽ có nghĩa như quy
định tại Luật của Việt Nam theo mục đích thuế tại thời điểm đó, trừ trường hợp
ngữ cảnh đòi hỏi có sự giải thích khác.
4. Thông tư này hướng dẫn thực hiện nội dung cơ bản của các Hiệp định. Khi
áp dụng, xử lý về thuế đối với từng trường hợp phải căn cứ theo quy định cụ
thể tại từng Hiệp định (bao gồm cả Nghị định thư và/hoặc Thư trao đổi nếu
có) đã có hiệu lực thi hành tại Việt Nam (Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này).
B. THUẾ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI THU NHẬP
I. THU NHẬP TỪ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Định nghĩa bất động sản
Theo quy định tại Hiệp định, bất động sản có tại Việt Nam được định nghĩa theo
Điều 181: Bất động sản và động sản tại Luật Dân sự của Việt Nam và gồm cả
những tài sản phụ kèm theo bất động sản, đàn gia súc và thiết bị sử dụng trong
nông nghiệp và lâm nghiệp, các quyền lợi được áp dụng theo quy định tại Luật
đất đai, quyền sử dụng bất động sản, quyền được hưởng các khoản thanh toán trả
cho việc khai thác hoặc quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Các loại tầu thủy, thuyền, máy bay không được coi là bất dộng sản.
Ví dụ 1: Một đối tượng cư trú nước ngoài sẽ được coi là có bất động sản tại
Việt Nam nếu đối tượng đó sở hữu các tài sản không di dời được tại Việt Nam
như nhà ở, công trình xây dựng. hoặc có quyền sử dụng đất tại Việt Nam (theo
Điều 181: Bất động sản và động sản của Luật dân sự) và nếu đối tượng đó có một
đàn gia súc tại Việt Nam liên quan trực tiếp đến quyền sử dụng đất này thì đàn
gia súc đó cũng được coi là bất động sản tại Việt Nam.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
Theo quy định tại Hiệp định, tất cả các loại thu nhập do một đối tượng cư trú
của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thu được từ việc trực tiếp sử dụng khai
thác hoặc cho thuê các loại bất động sản tại Việt Nam, kể cả bất dộng sản của
doanh nghiệp hoặc của cá nhân hành nghề độc lập phải nộp thuế thu nhập tại
Việt Nam theo Luật thuế Việt Nam.
Ví dụ 2: Một Việt kiều X là một đối tượng cư trú của Xinggapo sở hữu một căn
nhà tại Việt Nam và sử dụng căn nhà đó với mục đính cho thuê. Thu nhập từ việc
cho thuê căn nhà này sẽ phải chịu thuế thu nhập tại Việt Nam dù rằng người đó
không có mặt tại Việt Nam trong suốt thời kỳ tính thuế.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ bất động sản như trên được nêu tại
Điều khoản Thu nhập từ bất động sản (thường là Điều 6) của Hiệp định.
II. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ hoạt động kinh doanh là thu nhập của
các doanh nghiệp của Nước ký kết (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, không bao gồm các khoản thu nhập được
nêu tại mục I, và các mục từ mục III đến mục XVII Phần B Thông tư này.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nước ngoài chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam nếu doanh nghiệp đó có một cơ sở
thường trú tại Việt Nam và thu nhập đó liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến
cơ sở thường trú đó. Trong trường hợp này doanh nghiệp đó chỉ bị tính thuế tại
Việt Nam trên phần thu nhập phân bổ cho cơ sở thường trú đó.
2.1.1. Định nghĩa cơ sở trường trú
2.1.1.1. Theo quy định tại Hiệp định, "cơ sở thường trú" là một cơ sở kinh
doanh cố định của một doanh nghiệp, thông qua đó, doanh nghiệp thực hiện toàn
bộ hay một phần hoạt động kinh doanh của mình.
Một doanh nghiệp của Nước ký kết được coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nếu hội đủ ba điều kiện dưới đây:
a) Duy trì tại Việt Nam một "cơ sở", ví dụ như một tòa nhà, một văn phòng
hoặc một phần của tòa nhà hay văn phòng đó, một phương tiện hoặc thiết
bị,...; và
b) Cơ Sở này có tính chất cố định, nghĩa là được thiết lập tại một địa điểm
xác định và/hoặc được duy trì thường xuyên. Tính cố định của cơ sở kinh doanh
không nhất thiết phụ thuộc vào việc cơ sở đó phải được gắn liền với một vị trí
địa lý cụ thể trong một độ dài thời gian nhất định; và
c) Doanh nghiệp tiến hành toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh thông qua
cơ sở này.
Ví dụ 3: Công ty X của Trung Quốc mở một gian hàng tại một khu chợ tết của
Việt Nam thông qua gian hàng này công ty X bán các hàng hóa tại hội chợ. Khi
đó, gian hàng này sẽ được coi là cơ sở thường trú của công ty X tại Việt Nam.
2.1.1.2. Một doanh nghiệp của một Nước ký kết sẽ được coi là tiến hành hoạt
động kinh doanh thông qua một cơ sở thường trú tại Việt Nam trong các trường
hợp chủ yếu sau đây:
a) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam: trụ sở điều hành, chi nhánh (như chi
nhánh công ty Luật, chi nhánh văn phòng nước ngoài, chi nhánh các công ty
thuốc lá, chi nhánh ngân hàng,...). văn phòng (kể cả văn phòng đại diện
thương mại nếu có thương lượng, ký kết hợp đồng thương mại), nhà máy, xưởng
sản xuất, mỏ, giếng dầu hoặc khí, kho giao nhận hàng hóa, địa điểm thăm dò
hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên, hoặc có các thiết bị phương tiện phục
vụ cho việc thăm dò khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam.
Ví dụ 4: Một nhà thầu phụ nước ngoài sử dụng phương tiện, thiết bị và nhân
công tham gia vào hoạt động khoan thăm dò dầu khí tại Việt Nam sẽ được coi là
tiến hành hoạt động kinh doanh thông qua một cơ sở thường trú tại Việt Nam.
b) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam một địa điểm xây dựng, một công trình xây
dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp, hoặc tiến hành các hoạt động giám sát liên quan
đến các địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp nói trên
với điều kiện các địa điểm, công trình hoặc các hoạt động giám sát đó kéo dài
hơn 6 tháng hoặc 3 tháng (tùy theo từng Hiệp định cụ thể) tại Việt Nam.
Địa điểm, công trình xây dựng hoặc lấp đạt bao gồm địa điểm, công trình xây
dựng nhà cửa, đường xá, cầu cống, lắp đặt đường ống, khai quật, nạo vét sông
ngòi,... Thời gian (6 tháng hoặc 3 tháng) được tính từ ngày nhà thầu bắt đầu
công việc chuẩn bị cho công trình xây dựng tại Việt Nam, như thành lập văn
phòng xây dựng kế hoạch thi công, cho đến khi công trình hoàn thiện, bàn giao
toàn bộ tại Việt Nam kể cả thời gian công trình bi gián đoạn do mọi nguyên
nhân.
Các nhà thấu phụ của Nước ký kết tham gia vào các công trình xây dựng hoặc lắp
đặt nêu trên cũng được coi là tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
thông qua cơ sở thường trú nếu hội đủ các điều kiện tại điểm 2.1.1.1 nêu trên.
Thời gian thực hiện công trình để xác định cơ sở thường trú cho nhà thầu chính
bao gồm tổng cộng thời gian thực hiện các phần hợp đồng của các nhà thầu phụ
và thời gian thực hiện của nhà thầu chính.
Ví dụ 5: Công ty Z của Nhật Bản trúng thầu xây dựng một chiếc cầu tại Việt
Nam. Hoạt đang thi công cầu diễn ra như sau: 5 tháng thi công xây dựng trụ cầu
do một nhà thầu phụ Y đảm nhiệm và 3 tháng thi công sàn cầu và hoàn thiện do
nhà thầu Z tự thực hiện. Trong trường hợp này, công ty Z được coi là tiến hành
hoạt đang kinh doanh tại Việt Nam thông qua một cơ sở thường trú vì tổng thời
gian thi công cầu là 8 tháng (5 tháng + 3 tháng).
c) Doanh nghiệp đó thực hiện việc cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn ở
Việt Nam thông qua nhân viên của doanh nghiệp hoặc một đối tượng khác với điều
kiện các hoạt động dịch vụ nói trên trong một dự án hoặc các dự án có liên
quan, kéo dài tại Việt Nam trong một khoảng thời gian hay nhiều khoảng thời
gian gộp lại quá 183 ngày trong mỗi giai đoạn 12 tháng.
Ví dụ 6. Năm 2000, hãng sản xuất máy bay Đ của Thụy Điển ký hợp đồng dịch vụ
bảo dưỡng máy bay với hãng Hàng không Việt Nam Theo hợp đồng này, trong giai
đoạn 12 tháng, hãng đã củ các đoàn chuyên gia kỹ thuật sang Việt Nam làm việc
với tổng số thời gian có mặt tại Việt Nam 190 ngày (vượt quá thời hạn 183
ngày). Như vậy, hãng Đ được coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
d) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam một đại lý môi giới, đại lý hoa hồng hoặc
bất kỳ một đại lý nào khác, nếu các đại lý đó dành toàn bộ hoặc đa phần hoạt
động của mình cho doanh nghiệp đó (đại lý phụ thuộc).
Ví dụ 7. Công ty V là đối tượng cư trú của Việt Nam ký hợp đồng đại lý với
chức năng lưu kho và giao sản phẩm sơn cho một công ty H là đối tượng cư trú
của Anh. Theo quy định tại hợp đồng công ty V không được phép làm đại lý cho
bất cứ một nhà sản xuất hoặc phân phối sơn nào khác. Trường hợp này mặc dù
không có chức năng ký kết hợp đồng hoặc thu tiền tại Việt Nam nhưng công ty V
đã trở thành đại lý phụ thuộc không còn là đại lý độc lập nữa. Theo quy định
của Hiệp định Việt Nam Anh ( khoản 6 Điều 5: Cơ sở thường trú) công ty H được
coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
e) Doanh nghiệp đó ủy quyền cho một đối tượng tại Việt Nam:
Thẩm quyển thường xuyên thương lượng, ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp
đó; hoặc
Không có thẩm quyền thương lượng, ký kết hợp đồng, nhưng có quyền thường
xuyên đại diện cho doanh nghiệp đó giao hàng hóa tại Việt Nam.
2.1.1.3. Một doanh nghiệp nước ngoài sẽ được coi là không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp đó sử dụng các phương tiện chỉ nhằm mục đích lưu kho, trưng
bày hàng hóa của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam một kho hàng hóa chỉ nhằm mục đích lưu kho,
trưng bày hoặc để cho một doanh nghiệp khác gia công;
c) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam một cơ sở kinh doanh cố định chỉ nhầm mục
đích mua hàng hóa hoặc thu thập thông tin cho doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp đó có tại Việt Nam một cơ sở kinh doanh cố định chi nhằm mục
đích tiến hành các hoạt động chuẩn bị hoặc phụ trợ cho doanh nghiệp;
2.1.1.4. Trường hợp một đối tượng cư trú của nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam kiểm soát hoặc chịu sự kiểm soát bởi một công ty là đối tượng cư trú của
Việt Nam, hoặc đang tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (có thể thông
qua cơ sở thường trú hoặc dưới hình thức khác) sẽ không làm cho bất kỳ công ty
nào trở thành cơ sở thường trú của công ty kia.
Ví dụ như một doanh nghiệp nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp liên
doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam thì liên
doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn này sẽ không được coi là cơ sở thường trú của
doanh nghiệp nước ngoài đó.
2.1 .2. Xác định thu nhập chịu thuế của cơ sở thường trú
2.1.2.1. Trường hợp cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài được cấp phép
hoạt đang kinh doanh tại Việt Nam và nộp thuế theo phương pháp kê khai, việc
xác định thu nhập chịu thuế của cơ sở thường trú được thực hiện như các cơ sở
kinh doanh là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo các vãn bản hướng
dẫn thực hiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai.
2.1.2.2. Trường hợp các vãn bản hướng dẫn được quy định cho từng loại hình cơ
sở thường trú (ví dụ: chi nhánh của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam) thì thực hiện theo các quy định tương ứng.
2.1.2.3. Trường hợp cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động
kinh doanh như trên cơ sở hợp đồng được ký kết giữa họ với tổ chức, cá nhân
Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của các điểm 2.1.2.1 và 2.1.2.2 nêu
trên thì thu nhập chiu thuế được xác đinh theo các quy định về chế độ thuế áp
dụng đối với nhà thầu nước ngoài.
2.1.2.4. Khi xác định thu nhập phân bổ của trụ sở chính cho cơ sở thường trú,
cơ sở thường trú sẽ được coi là một doanh nghiệp độc lập cùng tiến hành các
hoạt động như nhau hay tương tự trong các điều kiện như nhau hay tương tự và
hoàn toàn độc lập với trụ sở chính của cơ sở thường trú đó.
Các quy định về thuế đối với thu nhập kinh doanh như trên được nêu tại Điều
khoản Cơ sở thường trú (thường là Điều 5) và Điều khoản Thu nhập kinh doanh
(thường là Điều 7) của Hiệp định.
2.2. Trường hợp các doanh nghiệp nước ngoài tiến hành hoạt động sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc tham gia thành lập pháp nhân tại Việt
Nam.
Theo quy định hiện hành của Luật pháp Việt Nam các doanh nghiệp nước ngoài có
thể tiến hành kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc thành lập các pháp nhân
tại Việt Nam như các doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài.
Theo quy định tại Hiệp định. các pháp nhân này có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập
đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh như các doanh nghiệp Việt
Nam khác theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trong đó, phần thu nhập của doanh nghiệp nước ngoài nhận được dưới hành thức
lợi nhuận được chia của nhà đầu tư hoặc thu nhập từ việc chuyển nhượng phần
vốn góp (nếu có) sẽ được thực hiện theo quy định của các điều khoản tương ứng
của Hiệp định như quy định về Thu nhập từ lãi cổ phần hoặc Thu nhập từ chuyển
nhượng tài sản.
Ví dụ 8 : Công ty T của Trung Quốc góp vốn thành lập công ty liên doanh X
tại Việt Nam. Thu nhập liên doanh X thu được từ hoạt động kinh doanh phải nộp
thuế thu nhập như bất cứ pháp nhân Việt Nam nào khác. Các khoản thu nhập Công
ty T nhận được từ liên doanh X, dù có bản chất chung là thu nhập từ hoạt đang
kinh doanh của công ty T tại Việt Nam nhưng theo Hiệp định, sẽ được xử lý về
thuế theo các quy định tại các điều khoản khác nhau của Hiệp định (nêu tại các
mục IV: Thu nhập từ tiền lãi cổ phần, mục V: Thu nhập là lãi tiền cho vay, mục
VI: Thu nhập từ tiền bản quyền và mục VII: Thu nhập từ cung cấp dịch vụ kỹ
thuật tại Phần B của Thông tư này).
III. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI QUỐC TẾ
1. Định nghĩa vận tải quốc tế
Theo quy định tại Hiệp định, vận tải quốc tế là các hoạt động vận chuyển hàng
hóa, hành khách bằng tầu thủy hoặc máy bay (một số trường hợp được quy định
tại từng Hiệp định cụ thể có thể bao gồm cả phương tiện vận tải đường bộ,
đường sắt hoặc đường thủy trong đất liền, dưới đây được gọi chung là phương
tiện vận tải) do doanh nghiệp của Nước ký kết thực hiện, trừ trường hợp các
hoạt động vận chuyển đó chỉ diễn ra giữa hai địa điểm của Việt Nam hoặc của
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 9 : Một doanh nghiệp Nhật Bản thực hiện hoạt động vận tải hành khách
và hàng hóa tại Việt Nam. Các hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa sau đây
của doanh nghiệp này sẽ được coi là hoạt động vận tải quốc tế.
Vận chuyển hàng hóa hành khách từ một địa điểm ở Việt Nam đến một địa điểm
tại Nhật Bản (kể cả hàng hóa, hành khách đó từ Hải Phòng qua thành phố Hồ Chí
Minh và Ôsaka để đến Tô kyô);
Vận chuyển hàng hóa, hành khách từ một địa điểm ở Việt Nam đến một địa điểm
ngoài Việt Nam (ví dụ Xinggapo);
Trường hợp tầu của doanh nghiệp Nhật Bản nêu trên vận chuyển hành khách du
lịch theo dịch vụ trọn gói cho hành trình thành phố Hồ Chí Minh Xinggapo
Hải Phòng; tầu khởi hành tại thành phố Hồ Chí Minh và cập cảng tại Xinggapo,
toàn bộ hành khách sau khi thăm Xinggapo quay trở lại tầu để về Hải phòng.
Tại Xinggapo con tầu này không nhận thêm bất ký hành khách nào. Như vậy hành
trình vận tải hành khách trên đây không được coi là vận tải quốc tế (mặc dù
hải trình của tầu có chặng vận chuyển diễn ra ngoài Việt Nam nhưng điểm xuất
phát và điểm đến cuối cùng đều ở tại Việt Nam).
2. Xác định đối tượng thực hưởng
Tùy theo từng Hiệp định, doanh nghiệp của Nước ký kết thực hiện hoạt động vận
tải quốc tế được xác định theo các tiêu thức sau:
2.1. Doanh nghiệp do đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc của Nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam điều hành; hoặc
2.2. Doanh nghiệp có trụ sở điều hành thực tế tại Việt Nam hoặc tại Nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam;
với điều kiện doanh nghiệp đó sở hữu hoặc có quyển sử dụng toàn bộ ít nhất một
phương tiện vận tải và sử dụng phương tiện này vào việc vận tải hành khách
và/hoặc hàng hóa trong hành trình vận tải quốc tế (được gọi là phương tiện vận
tải do doanh nghiệp điều hành trực tiếp)
3. Xác định phạm vi áp dụng
Tùy theo quy định tại từng Hiệp định, thu nhập từ hoạt động vận tải quốc
tế của các đối tượng nêu tại điểm 2 trên đây sẽ được miễn hoặc giảm thuế tại
Việt Nam hoặc tại nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Phạm vi áp dụng miễn, giảm thuế tại Việt Nam tại đối với doanh nghiệp của Nước
ký kết Hiệp định với Việt Nam bao gồm:
3.1. Thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế bằng phương tiện vận tải do
doanh nghiệp điều hành trực tiếp và từ các hoạt động phụ trợ đi liền với hoạt
động vận tải quốc tế này, cụ thể:
3.1.1. Doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế bằng phương tiện vận tải do
chính doanh nghiệp điều hành trực tiếp và xuất chứng từ vận tải (xuất vé, vận
đơn hoặc bản lược khai (mamfest) vận chuyển hành khách và hàng hỏa).
3.1.2. Doanh thu từ việc cho thuê một phần phương tiện vận tải (còn gọi là
cho thuê chỗ) hoặc cho thuê toàn bộ phương tiện vận tải theo từng chuyến do
chính doanh nghiệp điều hành trực tiếp.
Ví dụ 10 : Hãng tầu A của Nhật Bản nhận chở hàng hóa của công ty C từ Việt
Nam đi Hà Lan với mức cước phí là 300 đô la Mỹ. Hãng tầu A không có tầu điều
hành trực tiếp mà thuê chỗ trên tầu của hãng tầu B của Thái Lan với mức phí là
250 đô la Mỹ. Ngoài việc chở hàng cho hãng tẩu A như trên, hãng tầu B còn trực
tiếp chở hàng cho các khách hàng khác trên cùng tuyến với số cước thu được là
200 đô la Mỹ. Trong trường hợp này:
Đối với hãng tầu A: số tiền 300 đô la Mỹ thu được từ việc nhận chở hàng cho
Công ty C hoặc số tiền 50 đô la Mỹ thu được do chênh lệch từ việc nhận chở
hàng cho Công ty C và thuê chỗ trên tầu của hăng B đều không được coi là thu
nhập từ vận tải quốc tế bằng tầu biển để được miễn giảm theo Hiệp định Việt
Nam Nhật Bản do hãng A không trực tiếp điểu hành tầu (mà chỉ mua chỗ toàn
chặng trên tầu của hãng tầu B) nên vẫn phải nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với hãng tầu B: số tiền cước 450 đô la Mỹ được coi là thu nhập từ hoạt
động vận tải quốc tế thuộc diện được giảm thuế theo Hiệp định Việt Nam Thái
Lan (giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp, có nghĩa là giảm 0,5% thuế thu nhập
doanh nghiệp trên 3% thuế cước phải nộp).
3.1.3. Doanh thu từ hoạt động vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách khi tham gia
liên doanh khai thác tuyến vận tải quốc tế với điều kiện doanh nghiệp tham gia
liên doanh trên cơ sở đóng góp phương tiện vận tải do chính doanh nghiệp điều
hành trực tiếp hoặc đóng góp chi phí cho hoạt động của phương tiện vận tải do
liên danh điều hành trực tiếp và các bên sử dụng chứng từ vận tải riêng biệt.
Trong trường hợp này, doanh thu được xác định trên cơ sở chứng từ vận tải do
doanh nghiệp là bên liên danh phát hành nhưng không vượt quá hạn mức chỗ trống
của phương tiện vận tải mà doanh nghiệp được phép khai thác theo thỏa thuận
liên danh.
3.1.4. Doanh thu từ hoạt động vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa do doanh
nghiệp xuất chứng từ vận tải quốc tế được chuyên chở trên phương tiện vận tải
do doanh nghiệp khác điều hành với một trong hai điều kiện sau đây:
a) Chặng vận chuyển đó là một phần trong hành trình vận chuyển quốc tế bằng
tầu thủy hoặc máy bay do chính doanh nghiệp điều hành trực tiếp và được ghi
trong chứng từ vận tải do chính doanh nghiệp phát hành;
Ví dụ 11: Cũng với Ví dụ 10 nêu trên, Hãng tầu A của Nhật Bản nhận chở hàng
hóa của công ty C từ Việt Nam đi Hà Lan với mức cước phí là 300 đô la Mỹ. Tuy
nhiên, hãng tầu A có tầu A1 do hãng trực tiếp điều hành vận chuyển hàng hóa
chặng hai từ Xinggapo đến Hà Lan. Chặng một từ Việt Nam đi Xinggapo, hãng
A phải thuê hãng tàu B của Thái Lan vận chuyển hàng với chi phí là 50 đô la
Mỹ.
Đối với hãng tầu A: số tiền 250 đô la Mỹ (300 50) thu được từ việc trực
tiếp vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế thuộc diện được giảm thuế theo
Hiệp định Việt Nam Nhật Bản (giảm 1% thuế thu nhập doanh nghiệp trên 3% thuế
cước phải nộp).
Đối với hãng tầu B: số tiền cước 50 đô la Mỹ được coi là thu nhập từ hoạt
động vận tải quốc tế thuộc diện được giảm thuế theo Hiệp định Việt Nam Thái
Lan (giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp, có nghĩa là giảm 0,5% thuế thu nhập
doanh nghiệp trên 3% thuế cước phải nộp).
b) Việc chuyên chở đó được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận hoán đổi một phần
phương tiện vận tải (được gọi là hoán đổi chỗ) do chính doanh nghiệp điều hành
trực tiếp để đổi lại doanh nghiệp được sử dụng một phần tương ứng phương tiện
vận tải do doanh nghiệp khác điều hành. Trong trường hợp này, doanh thu được
xác định trên cơ sở các chứng từ vận tải do chính doanh nghiệp phát hành nhưng
không vượt quá hạn mức chỗ trống mà doanh nghiệp được khai thác miễn phí trên
phương tiện của hãng đối tác theo thỏa thuận hoán đổi chỗ.
3.1.5. Thu nhập từ việc cho thuê ngắn hạn (lưu) container với tính chất là
hoạt động phụ kèm theo hoạt động của phương tiện vận tải do doanh nghiệp điều
hành trực tiếp nêu tại Hiệp định có quy định.
Tính chất hoạt động phụ kèm theo hoạt động của phương tiện vận tải của việc
cho thuê ngắn hạn (lưu) container được xác đinh là container đi liền với
phương tiện vận tải có vào cảng Việt Nam, container đang chữa hàng vận chuyển
nhập khẩu và phí sử dụng container đã được bao gồm trong giá cước vận chuyển;
thu nhập cho thuê ngắn hạn container phát sinh do bên nhận hàng lưu giữ
container quá thời hạn sử dụng miễn phí.
3.1.6. Doanh thu từ việc cho thuê tầu thủy hoặc máy bay trống (được gọi chung
là thuê tầu trống) có tính chất phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế của
phương tiện vận tải do doanh nghiệp điều hành trực tiếp nếu được quy định cụ
thể tại Hiệp định và thỏa mãn cả ba điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận tải đang được doanh nghiệp sử dụng trong vận tải quốc tế,
và
b) Tổng thời gian cho thuê ngắn hơn thời gian phương tiện được sử dụng cho
hoạt động vận tải quốc tế của chính doanh nghiệp trong thời gian 12 tháng bắt
đầu hoặc kết thúc năm dương lịch; và
c) Bên đi thuê không được thay đổi tên và hô hiệu của phương tiện vận tải.
Thuê tầu trống là bên đi thuê chịu trách nhiệm toàn bộ về việc điều hành và
kiểm soát sự vận hành của tầu bao gồm hoa tiêu nhân lực, nhiên liệu, sửa chữa,
vận hành, phí bảo hiểm và các chi phí khác để tầu hoạt động theo các quy định
về hàng hải và hàng không. Bên cho thuê không chịu bất kỳ chi phí hay nghĩa vụ
gì về hoạt động của tầu.
Doanh thu được nêu tại các điểm 3.1.5 và 3.1.6 trên đây sẽ không được coi là
doanh thu từ các hoạt động phụ trợ đi liền với hoạt động vận tải quốc tế để áp
dụng Hiệp định nếu doanh nghiệp không phát sinh các khoản doanh thu được nêu
tại điểm 3.1.1, 3.1.2. 3.1.3 hoặc 3.1.4.
3.2.Trường hợp hai hoặc nhiều doanh nghiệp có hoạt động liên danh đề tạo thành
một tổ chức liên danh hoặc hợp danh không có tư cách pháp nhân thực hiện hoạt
động vận tải quốc tế bằng phương tiện vận tải do tổ chức liên danh hoặc hợp
danh điều hành trực tiếp và chứng từ vận tải được xuất dưới tên của tổ chức
liên danh hoặc hợp danh thì việc xác định phạm vi áp dụng miễn. giảm thuế theo
Hiệp định được thực hiện riêng biệt cho từng bên liên danh hoặc hợp danh theo
Hiệp định ký kết giữa Việt Nam và nước nơi bên liên doanh hoặc hợp danh là đối
tượng cư trú hoặc có trụ sở điều hành thực tế. Căn cứ xác định doanh thu miễn,
giảm thuế được áp dụng tương tự như quy định tại điểm 3.1 và được phân bổ
theo tỷ lệ doanh thu chia cho bên liên danh hoặc hợp danh theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận liên doanh hoặc hợp danh.
Ví dụ 12 : Liên đanh hàng không SCăngđinavia (SAS) có hoạt động vận
chuyển hành khách quốc tế tại Việt Nam đi các nước Bắc Âu. Như vậy doanh thu
của hãng phát sinh tại Việt Nam sẽ được phân bổ cho các bên tham gia góp vốn
điều hành liên danh hàng không SAS là các đối tượng cư trú tại Nauy, Đan Mạch
hoặc Thụy Điển để áp dụng theo từng Hiệp định có liên quan.
Khi kê khai nghĩa vụ thuế, các doanh nghiệp trên phải hạch toán riêng các
khoản thu nhập được nêu trên để được xét miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
phù hợp với quy định về thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế. Trong mọi
trường hợp doanh thu xét miễn. giảm thuế không vượt quá doanh thu tính thuế
thu nhập doanh nghiệp của hoạt động vận tải quốc tế theo các vãn bản quy định
có liên quan.
Trường hợp Hiệp định (như Hiệp định với Thái Lan và Philippin) quy định chỉ
giảm thuế thu nhập theo một tỷ lệ thì doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập đối
với thu nhập từ vận tải quốc tế theo phần tỷ lệ không được giảm. Doanh nghiệp
chỉ vận chuyển hàng hóa, hành khách giữa hai địa điểm tại Việt Nam sẽ phải nộp
thuế tại Việt Nam theo quy định của Luật thuế Việt Nam.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ vận tải quốc tế như trên được nêu tại
Điều khoản Vận tải quốc tế (thường là Điều 8) của Hiệp định.
IV. THU NHẬP TỪ TIỀN LÃI CỔ PHẦN
1. Định nghĩa tiền lãi cổ phần
Theo quy định tại Hiệp định, tiền lãi cổ phần là khoản tiền được trích từ thu
nhập sau thuế của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần trả cho các
cồ đông khoản tiền được trích từ thu nhập sau thuế của doanh nghiệp liên
doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài trả cho bên nước ngoài, thu nhập từ các
hoạt động đầu tư (gián tiếp) ở nước ngoài (không kể lãi từ tiền cho vay theo
quy định của mục V: Thu nhập là lãi tiền cho vay Phần B của Thông tư này) của
các đối tượng cư trú Việt Nam, và thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam được Nước ký kết xử lý thuế
như lãi cổ phần.
Ví dụ 13 : Doanh nghiệp S của Việt Nam đầu tư tại các nước X và Y với tình
hình thu nhập và nộp thuế theo quy định của nước X và Y như sau:
Số thứ tự Nước X Nước Y
1 Thu nhập trước thuế 100 100
2 Thuế thu nhập 28% 28 28
3 Thu nhập sau thuế 72 72
4 Thuế thu nhập đối với tiền lãi cổ phần 14,4 (thuế suất 20%) Không coi là lãi cổ phần
5 Thu nhập thực nhận 57,6 72
Như vậy doanh nghiệp S, trong phạm vi Hiệp định với nước X, được coi là có
tiền lãi cổ phần từ nước ngoài là 72; trong phạm vi Hiệp định với nước Y,
không có tiền lãi cổ phần.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu thuế đối với tiền lãi
cổ phần do một công ty là đối tượng cư trú của Việt Nam trả cho một đối tượng
cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam theo một thuế suất giới hạn tùy
theo từng Hiệp định (thường không quá 15%) với điều kiện đối tượng nhận là đối
tượng thực hưởng.
2.2 Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam nhận được tiền lãi cổ phần
của một công ty là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam có quyền đánh thuế thu nhập theo như quy
định tại điểm 2.1 nêu trên, Việt Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập này
theo quy định tại Luật thuế Việt Nam; nhưng đồng thời Việt Nam phải thực hiện
các biện pháp tránh đánh thuế hai lần đối với khoản thu nhập này (quy định tại
Phần C: Biện pháp tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam của Thông tư này).
2.3. Trường hợp một đối tượng cư trú nhận được tiền lãi cổ phần mà Luật thuế
Việt Nam không quy định việc thu thuế thu nhập đối với loại thu nhập này hoặc
thu thuế với một mức thuế suất thấp hơn quy định tại Hiệp định thì đối tượng
có thu nhập sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế theo các quy định tại Luật thuế Việt
Nam.
Ví dụ 14 : Một công ty của Anh đầu tư 14 triệu đô la Mỹ vào một liên doanh
tại Việt Nam, trong năm 2003 đã được chia và chuyển một số thu nhập ra nước
ngoài. Mặc dù theo Hiệp định Việt Nam Anh (khoản 2.a Điều 10: Tiền lãi cổ
phần), Việt Nam có quyền thu thuế đối với số thu nhập chuyển ra nước ngoài với
thuế suất 7%. Nhưng theo quy định của Luật thuế hiện hành, Việt Nam không thu
thuế đối với khoản thu nhập chuyển ra nước ngoài này nên Công ty Anh không
phải nộp thuế đối với số thu nhập chuyển ra ngoài nêu trên.
3. Xác đinh đối tượng thực hưởng
Theo quy định tại Hiệp định, các quy định về thuế đối với tiền lãi cổ phần chi
áp dụng đối với các đối tượng thực hưởng lợi ích của cổ phần nghĩa là các cổ
đông.
Do dó, sẽ không áp dụng đối với:
3.1. Đối tượng nhận khoản thanh toán tiền lãi cổ phần nhưng không phải là cổ
đông.
3.2. Tiền lãi cổ phần do công ty là đối tượng cư trú của Việt Nam trả cho một
cơ sở thường trú đật tại Việt Nam của một đối tượng cư trú của Nước ký kết
Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 15: Chi nhánh ngân hàng CV là chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam của ngân hàng C của Pháp mua cổ phần tại một công ty cồ phần của Việt Nam
và được chia một khoản lãi cổ phần. Theo yêu cầu của cli nhánh CV, khoản tiền
lãi cổ phần đó được chuyển thẳng cho ngân hàng C có trụ sở chinh tại Pari.
Trong trường hợp này, người thực hưởng tiền lãi cổ phần là chi nhánh CV, không
phải ngân hàng C. Do chi nhánh CV là một cơ sở thường trú của ngân hàng C tại
Việt Nam nên theo quy định của Hiệp định Việt Nam Pháp (khoản 5 Điều lo: Tiền
lãi cổ phấn). các quy định về thuế đối với tiền lãi cổ phần sẽ không áp dụng
đối với ngân hàng C mà các quy định về thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh
doanh sẽ được áp dụng (Điều 7: Lợi tức doanh nghiệp. Hiệp định Việt Nam Pháp).
3.3. Tiền lãi cổ phần do công ty là đối tượng cư trú của Việt Nam trả cho một
cơ sở thường trú của một công ty khác của Việt Nam đặt tại Nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam.
Ví dụ ls: Ngân hàng V của Việt Nam có một chi nhánh VC tại nước L là Nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam. Theo Luật của nước L, chi nhánh VC được coi là một
cơ sở thường trú của ngân hàng V tại nước đó. Chi nhánh VC mua cổ phần của một
công ty tại Việt Nam và được chia lãi cổ phần. Trong trường hợp này, các quy
định về thuế đối với tiền lãi cổ phần tại Hiệp định Việt Nam L sẽ không được
áp dụng.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần như trên được nêu
tại Điều khoản Tiền lãi cổ phần (thường là Điều 10) của Hiệp định.
V. THU NHẬP LÀ LÃI TIỀN CHO VAY
1. Định nghĩa lãi tiền cho vay
Theo quy định tại Hiệp định, "lãi tiền cho vay" là thu nhập từ các khoản cho
vay dưới bất kỳ dạng nào, có hoặc không được đảm bảo bằng thế chấp và có hoặc
không có quyền được hưởng lợi tức của người đi vay, và đặc biệt là khoản thu
nhập từ chứng khoán của Chính phủ và thu nhập từ trái phiếu hoặc trái phiếu
thông thường, bao gồm cả tiền thưởng và giải thưởng đi liền với các chứng
khoán, trái phiếu hoặc trái phiếu thông thường đó.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu thuế đối với lãi từ
tiền cho vay phát sinh tại Việt Nam trả cho một đối tượng cư trú của Nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam theo một thuế suất giới bạn (thường không quá l0%)
tùy theo từng Hiệp định, với diều kiện đối tượng nhận là đối tượng thực hưởng.
Lãi từ tiền cho vay phát sinh tại Việt Nam là các khoản lãi từ tiền cho vay do
bất cứ một đối tượng cư trú nào của Việt Nam chịu và phải trả, kể cả các khoản
lãi được chịu và phải trả bởi Chính phủ Việt Nam và các cơ quan chính quyền
địa phương Việt Nam hoặc các cơ sở thường trú hoặc cơ sở cố định của một đối
tượng cư trú nước ngoài có tại Việt Nam.
Ví dụ 17 : Chi nhánh ngân hàng QT là chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam của ngân hàng Q của Thái Lan chi trả cho ngàn hàng Q một khoản lãi tiền
vay. Do chi nhánh QT là một cơ sở thường trú của ngân hàng Q tại Việt Nam, nên
theo quy định của Hiệp định Việt Nam Thái Lan, khoản tiền lãi này coi như
phát sinh tại Việt Nam và phải nộp thuế tại Việt Nam với mức thuế suất 10%
(khoản 2.a Điều ll: Lãi tiền cho vay). Mức thuế suất này cũng bằng với mức
thuế suất quy định tại văn bản pháp Luật về thuế thu nhập hiện hành của Việt
Nam. Do đó, Việt Nam có quyền thu thuế tại nguồn với mức thuế suất 10%.
2.2. Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam nhận được lãi từ tiền cho
vay phát sinh tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì Nước ký kết Hiệp định
với Việt Nam có quyền đánh thuế tại nguồn thu nhập đó theo như quy định tại
điểm 2.1 nêu trên và Việt Nam cũng có quyền thu thuế đối với thu nhập này theo
quy định tại Luật thuế Việt Nam, nhưng đồng thời Việt Nam phải thực hiện các
biện pháp tránh đánh thuế hai lần đối với khoản thu nhập này (quy định tại
Phần C: Biện pháp tránh định thuế hai lần tại Việt Nam của Thông tư này).
2.3. Trường hợp Luật thuế Việt Nam không quy định việc thu thuế thu nhập đối
với loại thu nhập này hoặc thu thuế với một mức thuế suất thấp hơn quy định
tại Hiệp định thì đối tượng có thu nhập sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế theo các
quy định tại Luật thuế Việt Nam.
Ví dụ 18 : Cũng với ví dụ 17 như trên, nhưng giả sử khoản tiền lãi do cho
vay vốn được chi trả cho một đối tượng cư trú là cá nhân ở Thái Lan. Mặc dù
theo Hiệp định Việt Nam Thái Lan (khoản 2.b Điều 11: Lãi từ tiền cho vay).
Việt Nam có quyền thu thuế đối với khoản tiền lãi này với thuế suất 15%. Nhưng
theo quy định của Luật thuế thu nhập hiện hành của Việt Nam, mức thuế suất áp
dụng là 10% Do đó, Việt Nam chỉ thu thuế với mức thuế suất 10% thay vì 15%.
3. Xác đinh đối tượng thực hưởng
Theo quy định tại Hiệp định, các quy định về thuế đối với thu nhập là lãi
từ tiền cho vay chỉ áp dụng đối với các đối tượng thực hưởng các khoản lãi từ
tiền cho vay đó nghĩa là người cho vay. Do đó, sẽ không áp dụng đối với:
3.1. Đối tượng nhận khoản thanh toán lãi từ tiền cho vay nhưng không phải là
người cho vay.
Ví dụ 19 : Một công ty Việt Nam trả lãi tiền vay cho ngân hàng C của Thái
Lan. Theo yêu cầu của ngân hàng này, số lãi tiền vay này được chuyển cho ngân
hàng P của Pháp có trụ sở chính tại Pari. Trong trường hợp này người thực
hưởng tiền lãi là ngân hàng C của Thái Lan, không phải ngân hàng P của Pháp.
Do đó, ngân hàng P không có quyền yêu cầu áp dụng các quy định tại Hiệp định
Việt Pháp đối với khoản lãi từ tiền cho vay này.
3.2. Lãi từ tiền cho vay phát sinh tại Việt Nam trả cho một cơ sở thường trú
đặt tại Việt Nam của một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam.
3.3. Lãi từ tiền cho vay phát sinh tại Việt Nam trả cho một cơ sở thường trú
của một công ty khác của Việt Nam đặt tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 20 : Ngân hàng V của Việt Nam có một chi nhánh VC tại nước L là Nước
ký kết Hiệp định với Việt Nam. Theo Luật của nước L, chi nhánh VC được coi là
một cơ sở thường trú của Ngân hàng V tại nước đỏ. Chi nhánh VC cho một công ty
tại Việt Nam vay tiền và nhận được khoản lãi từ tiền cho vay. Trong trường hợp
này, các quy định về thuế đối với lãi từ tiền cho vay tại Hiệp định Việt Nam
L sẽ không được áp dụng.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ lãi từ tiền cho vay như trên được nêu
tại Điều khoản Lãi tiền cho vay (thường là Điều 11) của Hiệp định.
VI. THU NHẬP TỪ TIỀN BẢN QUYỀN
1. Đinh nghĩa tiền bản quyền
Theo quy định tại Hiệp định, tiền bản quyển là các khoản tiền trả cho việc sử
dụng hoặc có quyền sử dụng:
1.1 Bản quyển tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc khoa học, kể cả các loại phim
điện ảnh và các loại băng hoặc đĩa xử dụng trong phát thanh hoặc truyền hình:
1.2. Bằng phát minh, sáng chế.
1.3. Nhãn hiệu thương mại;
1.4. Thiết kế, mẫu, đồ án. công thức hoặc quy trình bí mật;
1.5. Phần mềm máy tính;
1.6. Thiết bị công nghiệp, thương mại và khoa học;
1.7. Thông tin liên quan đến kinh nghiệm công nghiệp, khoa học và thương mại
2. Xác đinh nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu thuế đối với tiền bản
quyền phát sinh tại Việt Nam trả cho một đối tượng cư trú của nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam theo thuế suất giới hạn (thường không quá lo%) tùy theo từng
Hiệp định. với điều kiện đối tượng nhận là đối tượng thực hưởng.
Tiền bản quyền phát sinh tại Việt Nam là các khoản tiền bản quyền do bất cứ
một đối tượng cư trú nào của Việt Nam chịu và phải trả, kể cả các khoản tiền
bản quyền được chịu và phải trả bởi Chính phủ và các cơ quan chính quyền địa
phương Việt Nam hoặc các cơ sở thường trú hoặc cơ sở cố định mà một đối tượng
cư trú nước ngoài có tại Việt Nam.
2.2 Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam nhận được tiền bản quyền phát
sinh tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam có quyền đánh thuế thu nhập theo như quy định tại điểm 2. 1 nêu trên, Việt
Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập này theo quy định tại Luật thuế Việt
Nam; nhưng đồng thời Việt Nam phải thực hiện các biện pháp tránh đánh thuế hai
lần đối với khoản thu nhập này(quy định tại Phần C: Biện pháp tránh đánh thuế
hai lần tại Việt Nam của Thông tư này).
Ví dụ 21: Một liên doanh pha chế dầu nhờn tại Việt Nam ký kết hợp đồng với
một công ty của Hàn Quốc trong đó quy định công ty này chuyển giao cho liên
doanh Việt Nam công thức pha dầu nhờn của công ty Hàn Quốc trong vòng 20 năm.
Khi liên doanh Việt Nam trả tiền bản quyền cho công ty Hàn Quốc, theo quy định
của Luật thuế Việt Nam, liên doanh phải khấu trừ thuế trên tiền bản quyền là
10% tổng số tiền bản quyền để nộp ngân sách. Tuy nhiên căn cứ Hiệp định Việt
Nam Hàn Quốc (khoản 2.a Điều 12: Tiền bản quyền), liên doanh chỉ phải khấu
trừ theo mức 5% thay vì 10%.
2.3. Trường hợp Luật thuế Việt Nam không quy định thu thuế thu nhập đối với
loại thu nhập này hoặc thu thuế với một mức thuế suất thấp hơn quy định tại
Hiệp định thì đối tượng có thu nhập sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế theo các quy
định tại Luật thuế Việt Nam.
Ví dụ 22 : Giả sử với ví dụ 21 nêu trên. công ty Hàn Quốc góp vốn vào công
ty liên doanh tại Việt Nam bằng quyền sử dụng công thức pha chế dầu nhờn trong
vòng 20 năm. Theo Hiệp định Việt Nam Hàn Quốc (khoản 2.a Điều 12: Tiền bản
quyền), Việt Nam có quyền thu thuế bản quyền đối với công ty Hàn Quốc do việc
chuyển quyền sử dụng công thức pha chế dầu nhờn thành vốn tiền tệ với mức thuế
suất 5%. Tuy nhiên, theo quy định của Luật pháp Việt Nam, (điểm 2, Điều 81:
Chuyển giao công nghệ và góp vốn bằng công nghệ, Nghị định số 24/2000/NĐCP
ngày 31/7/2000 quy định thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Điều
1 Nghị định số 27/2003/ NĐCP ngày 1913/2003 sủa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị; định số 24/2000/NĐCP ngày 31/7/2000), công ty Hàn Quốc được miễn thuế.
3. Xác đinh đối tượng thực hưởng
Theo quy định tại Hiệp định, các quy định về thuế đối với tiền bản quyền chỉ
áp dụng đối với các đối tượng thực hưởng thu nhập bản quyền nghĩa là người
có quyền sở hữu, sử dụng và khai thác bản quyền. Do đó, sẽ không áp dụng đối
với:
3.1. Đối tượng nhận khoản thanh toán tiền bản quyền nhưng không phải là đối
tượng có quyền sở hữu, quyền sử dụng và quyền khai thác bản quyền; hoặc
3.2. Tiền bản quyền phát sinh tại Việt Nam liên quan trực tiếp đến một cơ sở
thường trú đặt tại Việt Nam của đối tượng thực hưởng là một đối tượng cư trú
của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam: hoặc
3.3. Tiền bản quyền phát sinh tại Việt Nam trả cho một cơ sở thường trú của
một công ty khác của Việt Nam đặt tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 23 : Một chi nhánh của công ty thuốc lá Anh tại Việt Nam cho phép một
công ty Việt Nam sử dụng công thức và nhãn hiệu thương mại của công ty thuốc
lá Anh trong các sản phẩm của công ty Việt Nam với điều kiện chi nhánh kiểm
tra và giám sát quá trình sử dụng. Trong trường hợp này, tiền bản quyền từ
việc sử dụng công thức và nhãn hiệu thương mại của công ty thuốc lá Anh liên
quan trực tiếp đến chi nhánh. Do chi nhánh là cơ sở thường trú tại Việt Nam
của công ty thuốc lá Anh. nên theo quy định tại Hiệp định Việt Nam Anh
(khoản 4 Điều 12: Tiền bản quyền), Việt Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập
này như đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh (Điều 7: Lợi tức doanh nghiệp
của Hiệp định Việt Nam Anh).
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền như trên được nêu tại
Điều khoản Tiền bản quyền (thường là Điều 12) của Hiệp định.
VII. THU NHẬP TỪ CUNG CẤP DỊCH VỤ KỸ THUẬT
1. Định nghĩa phí dịch vụ kỹ thuật
Theo quy định tại Hiệp định, phí dịch vụ kỹ thuật là các khoản thanh toán ở
bất cứ dạng nào trả cho bất kỳ đối tượng nào, không phải là người làm công cho
đối tượng trả tiền, đối với bất kỳ các dịch vụ nào mang tính chất kỹ thuật,
quản lý hoặc tư vấn.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu thuế đối với phí dịch
vụ kỹ thuật phát sinh tại Việt Nam trả cho một đối tượng cư trú của nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam theo thuế suất giới hạn (thường không quá l0%) tùy
theo từng Hiệp định, với điều kiện đối tượng nhận là đối tượng thực hưởng.
Phí dịch vụ kỹ thuật phát sinh tại Việt Nam là các khoản thanh toán dưới bất
kỳ dạng nào do một đối tượng cư trú của Việt Nam chịu và phải trả, kể cả các
khoản phí dịch vụ kỹ thuật được chịu và phải trả bởi Chính phủ và các cơ quan
chỉnh quyền địa phương Việt Nam hoặc các cơ sở thường trú hoặc cơ sở cố định
mà một đối tượng cư trú nước ngoài có tại Việt Nam.
Ví dụ 2 4: Công ty X là đối tượng cư trú tại Việt Nam chuyên sản xuất hoa
quả đóng hộp. Để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa sang Châu Âu, công ty X
đã thuê công ty M tại Đức tư vấn pháp lý về thủ tục mở chi nhánh hoặc tìm đại
lý tiêu thụ sản phẩm. Dịch vụ tư vấn này được thực hiện tại Đức và công ty M
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Trong trường hợp này, khi trả tiền phí dịcb vụ cho công ty M, công ty X có
nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất không quá 7,5% theo
Hiệp định Việt Nam Đức (khoản 1.b Điều 12: Tiền bản quyền và phí dịch vụ kỹ
thuật).
2.2. Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam nhận được phí dịch vụ kỹ
thuật phát sinh tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì Nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam có quyền định thuế thu nhập theo như quy định tại điểm 2.1
nêu trên. Việt Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập này theo quy định tại
Luật thuế Việt Nam; nhưng đồng thời Việt Nam phải thực hiện các biện pháp
tránh đánh thuế hai lần đối với khoản thu nhập này (quy định tại Phần C: Biện
pháp tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam của Thông tư này)
Các quy định về thuế đối với thu nhập là phí dịch vụ kỹ thuật như trên được
nêu tại Điều khoản Phí dịch vụ kỹ thuật (thường là Điều 13) của Hiệp định.
VIII. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN
1. Định nghĩa thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản là thu nhập dưới mọi hình thức từ việc bán,
chuyển nhượng (toàn bộ hoặc một phần) hoặc trao đổi tài sản và quyền đối với
tài sản; kể cả trường hợp đưa tài sản vào một cơ sở kinh doanh để đổi lấy các
quyền tại cơ sở kinh doanh đó.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam
Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu thuế thu nhập theo quy định
của Luật thuế Việt Nam đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản tại
Việt Nam của một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 25 : Hãng khai thác dầu mỏ của Pháp chuyển nhượng quyển khai thác dầu
mỏ tại một địa điểm trên vùng biển Việt Nam, thu nhập nhận được sẽ phải nộp
thuế thu nhập theo quy định tại Luật pháp của Việt Nam.
2.2. Thu nhập từ chuyển nhượng động sản là tài sản kinh doanh của một cơ sở
thường trú tại Việt Nam Theo quy định tại Hiệp định, Việt Nam có quyền thu
thuế thu nhập theo quy đinh của Luật thuế Việt Nam đối với thu nhâp từ việc
chuyển nhượng tài sản kinh doanh của cơ sở thường trú tại Việt Nam của một đối
tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 26 : Chi nhánh ngân hàng C của nước P ( là nước đã ký Hiệp định với
Việt Nam) hoạt động tại Hà Nội. Năm 2004, chi nhánh ngừng hoạt động và bán
toàn bộ thiết bị và tài sản đã sử dụng cho mục đích kinh doanh của chi nhánh.
Thu nhập thu được từ việc chuyển nhượng trên sẽ phải kê khai nộp thuế (sau khi
trừ đi gía trị còn lại của thiết bị và tài sản) theo thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 28%.
2.3. Thu nhập từ chuyển nhượng tầu thủy, thuyền máy bay hoạt động trong vận
tải quốc tế
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ chuyển nhượng tầu thủy, thuyền, máy
bay hoạt động trong vận tải quốc tế (theo định nghĩa tại điểm 1 mục III Phần
B: Thuế đối với các loại thu nhập của Thông tư này) do doanh nghiệp vận tải
quác tế của nước ký kết Hiệp định với Việt Nam điều hành không phải nộp thuế
tại Việt Nam.
2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của các nhà đầu tư nước ngoài trong các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Trong phần lớn các Hiệp định giữa Việt
Nam với các nước đều có quy định theo dó, Việt Nam có quyền thu thuế thu nhập
trong trường hợp bên nước ngoài chuyển nhượng vốn trong các doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Đầu tư Nước ngoài và thu được lợi nhuận là phần chênh lệch
giữa giá trị chuyển nhượng với giá tri gốc.
2.5. Các trường hợp chuyển nhượng tài sản khác tại Việt Nam
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ chuyển nhượng các loại tài sản khác
với các loại tài sản nêu tại các điểm từ 2.1 đến 2.4 nêu trên tại Việt Nam của
một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam có thể không phải
nộp thuế thu nhập tại Việt Nam.
Ví dụ 27 : Một Công ty xây dựng của Trung Quốc đưa máy móc sang Việt Nam
thi công một công trình xây dựng trong vòng 3 tháng. Sau thời gian thi công,
Công ty này về nước và bán lại số máy móc nêu trên tại Việt Nam. Theo quy định
của Hiệp định Việt Nam Trung Quốc, Công ty này không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam (khoản 3.a Điều 5: Cơ sở thường trú), do đó không phải nộp thuế tại
Việt Nam (khoản 6 Điều 13: Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản).
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản như trên được
nêu tại Điều khoản Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản (thường là Điều 13) của
Hiệp định.
IX. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ ĐỘC LẬP
1. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập
Theo quy định tại Hiệp định thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập là thu
nhập do một cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam
thu được từ hoạt động độc lập để cung ứng các dịch vụ ngành nghề như dịch vụ
khoa học, văn học, nghệ thuật, giáo dục hoặc giảng dạy, cụ thể là hoạt động
hành nghề độc lập của các bác sĩ Luật sư, kỹ sư kiến trúc sư, nha sĩ, kế
toán và kiểm toán viên.
Thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập không bao gồm hoạt động làm thuê
(được quy định tại các Điều khoản thu nhập từ Hoạt động cá nhân phụ thuộc),
tiền thù lao giám đốc (được quy định tại Điều khoản Thù lao giám đốc), tiền
lương hưu (được quy định tại Điều khoản Tiền lương hưu), phục vụ nhà nước
(được quy định tại Điều khoản thu nhập từ Phục vụ Chính phủ), thu nhập của học
sinh, sinh viên (được quy định tại Điều khoản thu nhập của Sinh viên), giáo
viên và giáo sư (được quy định tại Điều khoản thu nhập của Giáo sư, giáo
viên và nhà nghiên cứu) và hoạt động trình diễn độc lập của các nghệ sĩ và vận
động viên (được quy định tại Điều khoản thu nhập của Nghệ sĩ và vận động
viên).
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam được cấp phép kinh doanh dịch vụ ngành nghề độc lập và hoạt động thông qua
một địa điểm kinh doanh cố định tại Việt Nam thì việc kê khai, xác định thu
nhập của cá nhân đó được thực hiện như các cơ sở kinh doanh là đối tượng nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Thuật ngữ "cơ sở cổ định" dùng để chỉ một địa điểm hoặc đia chỉ có tính chất
thường xuyên hoặc ổn định trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mà qua đó một cá
nhân thực hiện việc cung cấp dịch vụ ngành nghề (ví dụ như phòng tư vấn khám
bệnh, vãn phòng kiến trúc sư hay luật sư,. ) Nguyên tác xác định "cơ sở cố
định" cũng tương tự như nguyên tắc xác định "cơ sở thường trú của doanh
nghiệp nêu tại điểm 2.1.1.1 mục II Phần B của Thông tư này.
2.2. Trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập thông qua một cơ sở cố định tại Việt
Nam không trên cơ sở giấy phép kinh doanh thì việc kê khai, xác định thu nhập
của cá nhân đó được thực hiện theo quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với
người có thu nhập cao.
2.3. Trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam kinh doanh dịch vụ ngành nghề độc lập không có cơ sở cố định tại Việt Nam,
nhưng có thời gian hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm tính
thuế hoặc trong vòng 12 tháng kể từ ngày đến Việt Nam, tùy theo từng Hiệp định
cụ thể, thì việc xác định thu nhập chịu thuế của cá nhân đó được thực hiện
theo quy định về chế độ thuế áp dụng đối với cá nhân nước ngoài kinh doanh
hoặc có thu nhập phái sinh tại Việt Nam.
2.4. Trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam kinh doanh dịch vụ ngành nghề độc lập không phải thông qua một cơ sở cố
định tại Việt Nam và trong năm tính thuế cá nhân đó có thời gian hiện diện tại
Việt Nam dưới 183 ngày, cơ quan thuế sẽ không thu thuế thu nhập đối với thu
nhập từ hoạt động dịch vụ ngành nghề độc lập.
2.5. Mặc dù đã có quy định tại điểm 2.4 nêu trên, một cá nhân hành nghề độc
lập tại Việt Nam cũng có thể phải nộp thuế tại Việt Nam trong trường hợp tại
Hiệp định quy định cá nhân hành nghề độc lập có nghĩa vụ nộp thuế tại Việt Nam
đối với một mức thu nhập nhất định thu được từ việc thực biện ngành nghề độc
lập trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường là trong một năm tài
chính).
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập như trên
được nêu tại Điều khoản Hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập (thường là Điều 14)
của Hiệp định.
X. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN PHỤ THUỘC
1. Định nghĩa thu nhập từ dịch vụ cá nhân phụ thuộc
Theo quy định tại Hiệp định. thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc
là thu nhập dưới hình thức tiền công do một cá nhân là đối tượng cư trú của
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thu được từ hoạt động làm công tại Việt Nam
và ngược lại. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc không bao gồm
thu nhập của các cá nhân với tư cách cá nhân hành nghề độc lập (được quy định
tại Điều khoản Dịch vụ ngành nghề độc lập), thành viên ban giám đốc doanh
nghiệp (được quy định tại Điều khoản Thù lao giám đốc), Nghệ sĩ vận động viên
(được quy định tại Điều khoản thu nhập của Nghệ sĩ và vận động viên), nhân
viên phục vụ cho Chỉnh phủ nước ngoài (được quy định tại điều khoản thu nhập
từ Phục vụ Chính phủ), và tiền công dưới hình thúc tiền lương hưu (được quy
định tại Điều khoản Tiền lương hưu).
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, một cá nhân là đối tượng cư trú của Nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam có thu nhập từ hoạt động làm công tại Việt Nam sẽ
phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo các quy định hiện hành về thuế thu
nhập cá nhân tại Việt Nam.
Ví dụ 28 : Trong năm 2003, ông A là đối tượng cư trú của nước Pháp làm việc
cho chi nhánh ngân hàng F là chi nhánh nước ngoài của một ngân hàng Pháp tại
Việt Nam trong vòng 2 tháng. Toàn bộ tiền lương và thu nhập khác của ông A do
chi nhánh F thanh toán. Trong năm trước và sau đó, ông A không hiện diện tại
Việt Nam. Trong trường hợp này, ông A có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân
đối với khoản thu nhập nhận được từ thời gian làm việc tại Việt Nam theo các
quy định hiện hành về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam.
2.2. Nếu cá nhân nêu trên đồng thời thỏa mãn cả 3 điều kiện sau đây, tiền công
thu được từ công việc thực hiện tại Việt Nam sẽ được miễn thuế thu nhập tại
Việt Nam:
2.2.1. Cá nhân đó có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong giai đoạn 12 tháng
bắt đầu hoặc kết thúc trong năm tính thuế; và
2.2.2. Chủ lao động không phải là đối tượng cư trú của Việt Nam bất kể tiền
công đó được trả trực tiếp bởi chủ lao động hoặc thông qua một đối tượng đại
diện cho chủ lao động; và
2.2.3. Tiền công đó không do một cơ sở thường trú mà chủ lao động có tại Việt
Nam chịu và phải trả.
Ví dụ 29 : Công ty N của Nhật Bản tham gia thành lập liên doanh S chuyên
phân phối hàng hóa tại Việt Nam. Trong năm 2002, công ty N cử ông Z sang Việt
Nam với tư cách đại diện công ty để đàm phán hợp đồng về việc công ty N cung
cấp "bí quyết" bán hàng cho liên doanh S trong thời gian một tháng. Trong năm
trước và sau đó ông Z không hiện diện tại Việt Nam. Toàn bộ thu nhập và chi
phí của ông Z trong thời gian làm việc tại Việt Nam do công ty N chi trả.
Trong trường hợp này, ông Z đã đồng thời thỏa mãn cả 3 điểu kiện nêu tại điểm
2.2 nêu trên nên được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam.
2.3. Khái niệm "chủ lao độn( nêu tại điểm 2.2.2 dùng để chỉ đối tượng sử dụng
lao động thực sự. Thông thường một đối tượng được coi là chủ lao động thực sự
trong các trường hợp sau đây:
2.3.1. Đối tượng đó có quyền đối với sản phẩm và dịch vụ do người lao động tạo
ra và chịu trách nhiệm cũng như rủi ro đối với lao động đó; hoặc
2.3.2. Đối tượng đó đưa ra hướng dẫn và cung cấp phương tiện lao động cho
người lao động; hoặc
2.3.3. Đối tượng đó có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm về địa điểm lao
động.
Ví dụ 30 : Cùng với ví dụ 29 nêu trên, giả sử trong năm 2004, ông Z sang
Việt Nam với tư cách là chuyên gia của liên doanh S để hướng dẫn áp dụng "bí
quyết" trong giai đoạn 3 tháng. Trong năm trước và sau đó, ông Z không hiện
diện tại Việt Nam. Với tinh thần trợ giúp cho liên doanh S, toàn bộ thu nhập
và chi phí của ông Z trong thời gian làm việc tại Việt Nam do công ty N chi
trả. Trong trường hợp này, về hình thức, ông Z đã đồng thời thỏa mãn cả 3 điều
kiện nêu tại điểm 2.2 nêu trên, nhưng về bản chất, đối với các tiêu thức về
chủ lao động thực sự thì chủ lao động thực sự của ông Z trong thời gian làm
việc tại Việt Nam là liên doanh S, không phải công ty N. Do đó, ông Z không
được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam.
2.4. Trường hợp người Việt Nam là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định
với Việt Nam không có thu nhập từ hoạt động làm công tại Việt Nam mà chỉ có
thu nhập từ hoạt động làm công tại nước ngoài sẽ không phải nộp thuế thu nhập
tại Việt Nam đối với khoản tiền công đó.
2.5. Cá nhân là người làm công trên các tầu thủy, thuyền, máy bay (thủy thủ
đoàn, phi hành đoàn) trong hoạt động vận tải quốc tế của doanh nghiệp là đối
tượng cư trú hoặc có trụ sở điều hành thực tế tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế
thu nhập tại Việt Nam.
Ví dụ 31 : Công ty S là doanh nghiệp vận tải biển của Việt Nam có thuê tầu
thủy và đoàn thủy thủ là người nước ngoài để khai thác tuyến vận tải quốc tế
Trung Quốc Xinggapo thì Công ty S có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân theo Luật pháp Việt Nam đối với tiền lương trả cho các cá nhân là thành
viên đoàn thủy thủ mặc dù khoản tiền lương này là một phần trong chi phí thuê
tầu.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc
như trên được nêu tại Điều khoản Hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc (thường
là Điều 15) của Hiệp định.
XI. THU NHẬP THÙ LAO GIÁM ĐỐC
1. Định nghĩa thu nhập từ thù lao giám đốc
Theo quy định tại Hiệp định, thù lao giám đốc là thu nhập do một đối tượng cư
trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam nhận được tại Việt Nam với tư cách
là thành viên ban Giám đốc công ty, Hội đồng quản lý công ty hoặc người giữ
chức vụ quản lý cao cấp trong một doanh nghiệp là đối tượng cư trú của Việt
Nam; và ngược lại. Thu nhập này không bao gồm tiền lương do các thành viên
trên nhận được từ việc thực hiện các chức năng khác trong doanh nghiệp như
người làm công, người tư vấn, cố vấn và tiền lương của các cá nhân nước ngoài
giữ chức vụ trong văn phòng đại diện các công ty nước ngoài đặt tại Việt Nam.
Các khoản thu nhập thông thường đó được coi là thu nhập từ hoạt động dịch vụ
cá nhân phụ thuộc (quy định tại mục X: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân
phụ thuộc Phần B của Thông tư này).
2. Xác định nghĩa vụ thuế
Theo quy định tại Hiệp định, trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú tại Nước
ký kết Hiệp định với Việt Nam nhận được thù lao với tư cách là thành viên ban
Giám đốc công ty, Hội đồng quản trị công ty hay với tư cách là người giữ chức
vụ quản lý cao cấp trong công ty là đối tượng cư trú của Việt Nam, cá nhân đó
sẽ phải nộp thuế đối với khoản thu nhập đó theo các quy định về thuế thu nhập
đối với người có thu nhập cao tại Việt Nam (không phân biệt cá nhân đó có mặt
tại Việt Nam hay không).
Ví dụ 32 : Một đối tượng cư trú của Anh là thành viên Hội đồng quản trị của
một liên doanh tại Việt Nam. Trong năm 2003, đối tượng đó chỉ sang Việt Nam
làm việc với tổng số 60 ngày và nhận được thù lao với tư cách là thành viên
Hội đồng Quản trị. Căn cứ Hiệp định Việt Nam Anh và quy định về thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao của Việt Nam, đối tượng này phải nộp thuế
thu nhập đối với thù lao nhận được với tư cách là thành viên Hội đồng Quản trị
với thuế suất là 25% tính trên tổng thu nhập nhận được của đối tượng chung cư
trú của Việt Nam.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền lương của giám đốc như trên
được nêu tại Điều khoản Thù lao Giám đốc (thường là Điều 16) của Hiệp định.
XII. THU NHẬP TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN CỦA NGHỆ SĨ VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN
1. Định nghĩa thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ và vận động
viên
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ
và vận động viên là thu nhập từ hoạt động trình diễn nghệ thuật, thể thao tại
Việt Nam của bản thân nghệ sĩ, vận động viên là đối tượng cư trú tại Nước ký
kết Hiệp định với Việt Nam; và ngược lại.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Mặc dù có các quy định tại mục IX Thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc
lập và mục X Thu nhập từ hoạt động cá nhân phụ thuộc, trường hợp cá nhân là
đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam tiến hành hoạt động
trình diễn nghệ thuật, thể thao tại Việt Nam và nhận được thu nhập từ hoạt
động trình diễn đó thì sẽ phải nộp thuế thu nhập theo Luật pháp Việt Nam.
2.2. Mặc dù có các quy định tại mục II Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, mục
IX Thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập và mục X Thu nhập từ hoạt động
cá nhân phụ thuộc, trong trường hợp thu nhập từ việc biểu diễn không được trả
cho cá nhân biểu diễn là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam mà trả cho đối tượng khác thì thu nhập đó sẽ phải nộp thuế đại Việt Nam
theo quy định của Luật pháp Việt Nam.
2.3. Trường hợp hoạt động trình diễn nghệ thuật, thể thao của cá nhân. công ty
là đối tượng cư trú tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam được thực hiện
trong khuôn khổ chương trình trao đôỉ văn hóa giữa Chính phủ hai nước, thì
thu nhập từ hoạt động trình diễn tại Việt Nam của cá nhân, công ty nước ngoài
sẽ được miễn thuế tại Việt Nam.
Các quy định về thuế đối với thu nhập của các nghệ sĩ và vận động viên như
trên được nêu tại Điều khoản Nghệ sĩ và vận động viên (thường là Điều 17) của
Hiệp định.
XIII. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG HƯU
1. Định nghĩa thu nhập từ tiền lương hưu
Theo quy định tai Hiệp định, thu nhập từ tiền lương hưu là tiền lương hưu
do đối tượng cư trú của nước ký kết Hiệp định với Việt Nam nhận được từ công
việc trước đây làm tại Việt Nam: và ngược lại. Thu nhập này không bao gồm tiền
lương hưu do Chính phủ, cơ quan chính quyền địa phương của Việt Nam và Nước
ký kết Hiệp định với Việt Nam chi trả vì khoản thu nhập này được coi là thu
nhập từ hoạt động phục vụ Chỉnh phủ (quy định tại mục XIV: Thu nhập từ hoạt
động phục vụ Chính phủ Phần B của Thông tư này).
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Tùy theo từng Hiệp định cụ thể thu nhập là tiền lương hưu sẽ phải chịu
thuế
2.1.1. Chỉ tại nước nơi đối tượng nhận lương hưu là đối tượng cư trú; hoặc
2.1.2. Chỉ tại nước nơi tiền lương hưu được trả; hoặc
2.1.3. Đồng thời tại nước cư trú của đối tượng nhận lương hưu và tại nước
phát sinh nguồn lương hưu nếu đối tượng trả lương hưu là đối tượng cư trú
hoặc là cơ sở thường trú tại nước đó;
2.2. Mặc dù đã có các quy định tại điểm 2.1 nêu trên, trong trường hợp lương
hưu hoặc các khoản thanh toán khác được trả từ chế độ bảo hiểm xã hội bắt
buộc của nhà nước Việt Nam hoặc của một cơ quan chính quyền địa phương Việt
Nam thì sẽ chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam.
Ví dụ 33 : Một cá nhân trong thời gian làm việc tại Việt Nam có đóng tiền
bảo hiểm xã hội vào cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định chung về
bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các cá nhân làm việc tại Việt Nam. Khi nghỉ
hưu, người đó sang Anh sinh sống và là đối tượng cư trú của Anh. Tiền lương
hưu người đó nhận được từ cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ chỉ bị đánh
thuế tại Việt Nam.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền lương hưu như trên được nêu
tại Điều khoản Tiền lương hưu (thường là Điều 18) của Hiệp định.
XIV. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ
1. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động phục vụ Chính phủ
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ hoạt động phục vụ Chính phủ là các
khoản thu nhập tiền công, tiền lương, tiền lương hưu do Chính phủ, chính
quyền địa phương của một Nước ký kết Hiệp định trả cho một cá nhân để người
đó thực hiện các nhiệm vụ cho Nước ký kết đó.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Trường hợp người nước ngoài do Chính phủ của Nước ký kết Hiệp định với
Việt Nam cử sang Việt Nam làm việc cho các tổ chức của Chính phủ nước đó đặt
tại Việt Nam hoặc cho các chương trình hợp tác kinh tế, văn hóa, viện trợ
giữa hai nước, thì tiền lương, tiền công do Chính phủ nước ngoài trả cho cá
nhân đó sẽ được miễn thuế thu nhập tại Việt Nam cho dù vì mục đích thực hiện
các công việc Như vậy mà đối tượng đó trở thành đối tượng cư trú của Việt Nam.
2.2. Tuy nhiên, tiền lương, tiền công do Chính phủ một Nước ký kết Hiệp định
với Việt Nam sẽ chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam nếu được trả cho một cá nhân cư
trú của Việt Nam để thực hiện các công việc cho Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam và cá nhân này:
2.2.1. Mang quốc tịch Việt Nam; hoặc
2.2.2. Đã là đối tượng cư trú của Việt Nam trước khi thực hiện các công việc
tại Việt Nam phục vụ cho Chính phủ nước ngoài.
2.3. Khi một cá nhân nhận được tiền lương hưu được trả từ một quỹ do Nhà
nước Việt Nam hay các cơ quan chính quyền địa phương của Việt Nam lập ra,
hoặc được trả bởi chính Nhà nước Việt Nam hay các cơ quan chính quyền địa
phương đó thì tiền lương hưu nãy sẽ chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam, trừ khi
cá nhân nói trên vừa là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt
Nam vừa mang quốc tịch của Nước ký kết đó. Trong trường hợp này, thu nhập tiền
lương hưu của cá nhân nói trên sẽ được miễn thuế Việt Nam.
2.4. Mặc dù đã có các quy định tại các điểm từ 2.1 đến 2.3 nêu trên, việc đánh
thuế đến với tiền lương, tiền công hay tiền lương hưu do Chính phủ nước
ngoài trả cho một cá nhân vì tham gia các hoạt động kinh doanh của Chính phủ
nước ngoài tại Việt Nam như hoạt động của doanh nghiệp vận tải đường sắt,
bưu chính hoặc công ty biểu diễn Nhà nước sẽ được áp dụng theo quy định, tùy
theo từng trường hợp, tại các mục X Thu nhập từ hoạt động cá nhân phụ thuộc,
XI Thu nhập từ thù lao giám đốc, XII Thu nhập của Nghệ sĩ và vận động viên
và XIII Thu nhập từ lương hưu.
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ hoạt động phục vụ Chính phủ như trên
được nêu tại Điều khoản Hoạt động phục vụ Chính phủ (thường là Điều 19) của
Hiệp định.
XV. THU NHẬP CỦA SINH VIÊN, HỌC SINH HỌC NGHỀ
1. Định nghĩa thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập của sinh viên và học sinh học nghề nước
ngoài tại Việt Nam phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, học nghề tại Việt
Nam, thuộc phạm vi điều chỉnh của điều khoản này chỉ bao gồm:
1.1. Thu nhập nhận được từ các nguồn tại nước ngoài để phục vụ cho mục đích
học tập, sinh hoạt tại Việt Nam.
1.2. Thu nhập nhận được từ công việc tại Việt Nam có liên quan trực tiếp đến
hoạt động học tập, nghiên cứu, học nghề tại Việt Nam (trong trường hợp Hiệp
định có quy định). Tại một số Hiệp định, khoản thu nhập này chỉ được miễn thuế
trong phạm vi một mức thu nhập nhất định.
2. Xác định nghĩa vụ thuế
Trường hợp sinh viên, học sinh nước ngoài ngay trước khi sang Việt Nam học tập
nghiên cứu, học nghề là đối tượng cư trú của nước ký Hiệp định với Việt Nam,
sinh viên, học sinh nước ngoài đó sẽ được miễn thuế thu nhập tại Việt Nam đối
với các loại thu nhập được nêu tại điểm 1 .1 và 1.2 nêu trên.
Ví dụ 34 : Một sinh viên là đối tượng cư trú của Trung Quốc sang Việt Nam để
nghiên cứu nghệ thuật dân gian trong thời gian 4 năm. Trong thời gian nghiên
cứu tại Việt Nam, anh ta nhận được học bổng 800.000 đồng/tháng từ Trung Quốc,
dạy tiếng Trung Quốc cho một trường ở Hà Nội với thu nhập 50 đô la Mỹ/tháng và
tham gia biểu diễn nghệ thuật dân gian Việt Nam với từng thu nhập 2.500 đô la
Mỹ/năm. Theo quy định tại Hiệp định Việt Nam Trung quốc (Điều 20: Sinh viên,
học sinh học nghề và thực tập sinh), sinh viên này được miễn thuế thu nhập cá
nhân với tiền học bổng, thu nhập từ biểu diễn trong phạm vi 2.000 đô la Mỹ: và
nộp thuế thu nhập đối với thu nhập từ dạy học và phần vượt trên 2.000 đô la Mỹ
của thu nhập biểu diễn.
Các quy định về thuế đối với thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề như
trên được nêu tại Điều khoản Sinh viên, học sinh học nghề (thường là Điều 20)
của Hiệp định.
XVI. THU NHẬP CỦA GIÁO VIÊN, GIÁO SƯ VÀ NGƯỜI NGHIÊN CỨU
Trong một số Hiệp định có quy định riêng về việc thu thuế đối với thu nhập của
giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu nước ngoài từ hoạt động giảng dạy,
thuyết trình, nghiên cứu tại Việt Nam.
Theo quy định tại Điều khoản này:
1. Giáo viên, giáo sư người nghiên cứu nước ngoài ngay trước khi sang Việt
Nam giảng dạy, thuyết trình, nghiên cứu là đối tượng cư trú của Nước ký kết
Hiệp định với Việt Nam, sẽ được miễn thuế đối với tiền công từ hoạt động giảng
dạy, thuyết trình, nghiên cứu đó trong thời gian 2 năm kể từ ngày đầu tiên
người đồ đến Việt Nam giảng dạy, thuyết trình hoặc nghiên cứu tại các trường
đại học hoặc cơ sở giáo dục được Chính phủ Việt Nam chấp nhận.
2. Việc miễn thuế như trên không áp dụng đối với trường hợp hoạt động giảng
dạy, nghiên cứu phục vụ cho mục đích riêng của một cá nhân hoặc của một tổ
chức tư nhân.
Các quy định về thuế đối với thu nhập của giáo viên giáo sư và người nghiên
cứu như trên được nêu tại Điều khoản Giáo viên, giáo sư và nhà nghiên cứu
(thường là Điều 21) của Hiệp định.
XVII. THU NHẬP KHÁC
1. Định nghĩa thu nhập khác
Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập khác là toàn bộ các khoản thu nhập còn
chưa được để cập tại các điều khoản nêu trên, vỉ dụ như: thu nhập từ trúng
thưởng xổ số, thắng cá cược tại các sòng bạc, thu nhập từ tiền cấp dưỡng
theo nghĩa vụ hôn nhân gia đình,...
2. Xác định nghĩa vụ thuế
2.1. Theo quy định tại Hiệp định, một đối tượng cư trú tại nước ký kết Hiệp
định với Việt Nam có các khoản thu nhập khác từ Việt Nam sẽ phải nộp thuế theo
quy định của Luật thuế Việt Nam. Tuy nhiên, tại một số Hiệp định (như Hiệp
định giữa Việt Nam Pháp, Việt Nam Anh), Việt Nam cam kết miễn thuế đối với
thu nhập khác trong trường hợp này.
Ví dụ 35 : Ông H là một đối tượng cư trú tại Trung Quốc và Ông P là một đối
tượng cư trú của Pháp, trong một chuyến du lịch hai tuần tại Việt Nam, cả hai
ông đều trúng thưởng xổ số 20 triệu đồng tại Hà Nội. Theo quy định về thuế thu
nhập cá nhân của Việt Nam, đây là khoản thu nhập không thường xuyên nên cả hai
ông đểu có nghĩa vụ nộp thuế tại Việt Nam đối với số tiền trúng thưởng này.
Theo Hiệp định Việt Nam Trung Quốc (khoản 2 Điều 22: Thu nhập khác), Việt
Nam có thể thu thuế đối với thu nhập của ông H. Theo Hiệp định Việt Nam – Pháp
(khoản 1 Điều 20: Thu nhập khác), thu nhập của ông P được miễn thuế tại Việt
Nam.
2.2. Trường hợp khoản thu nhập khác liên quan đến cơ sở thường trú tại Việt
Nam của một đối tượng cư trú của Nước ký kết với Việt Nam thì Việt Nam có
quyền thu thuế đối với khoản thu nhập đó theo quy định của Luật thuế Việt Nam
và phù hợp với quy định của mục II Thu nhập từ hoạt động kinh doanh và mục
IX Thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập, tùy theo từng trường hợp.
Ví dụ 36 : Chi nhánh ngân hàng V là chi nhánh tại Việt Nam của ngân hàng
Nhật Bản S mua một xe Ô tô của một công ty tại nước X và trúng thưởng khuyến
mại 10.000 đô la Mỹ. Chiếc ô tô này được sử dụng cho mục đích kinh doanh của
chi nhánh V. Mặc dù theo chính sách nội bộ của ngân hàng S các khoản thu nhập
như vậy phải được coi như thu nhập của trụ sở chính và chuyển về tài khoản
của ngân hàng S tại Nhật Bản, khoản thu nhập từ tiền thưởng này vẫn được coi
là có liên quan thực tế đến chi nhánh V một cơ sở thường trú của ngân hàng S
tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định Việt Nam Nhật Bản (khoản 2 Điều 21)
và vì vậy Việt Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập này theo quy định của
Luật thuế Việt Nam và phù hợp với quy định của mục II Thu nhập từ hoạt động
kinh doanh (Điều 7 của Hiệp định Việt Nam Nhật Bản).
Các quy định về thuế đối với thu nhập khác như trên được nêu tại Điều khoản
thu nhập khác (thường là Điều 22) của Hiệp định.
C .BIỆN PHÁP TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN TẠI VIỆT NAM
Theo quy định tại Hiệp định, khi một đối tượng nộp thuế là đối tượng cư trú
của Việt Nam, có thu nhập từ Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam và đã nộp thuế
tại nước này (theo quy định của Hiệp định và Luật pháp nước đó), Việt Nam vẫn
cso thể có quyền thu thuế đối với các khoản thu nhập này nhưng đồng thời Việt
Nam cũng có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp tránh đánh thuế hai lần để đối
tượng nộp thuế đó không bi nộp thuế hai lần.
Tùy theo mỗi Hiệp định đã ký kết, Việt Nam có thể sẽ thực hiện một biện pháp
hoặc kết hợp các biện pháp tránh đánh thuế hai lần dưới đây:
I. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và đã nộp thuế tại
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực
hiện biện pháp khấu trừ thuế thì khi đối tượng cư trú này kê khai thuế thu
nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế
tại Việt Nam theo quy định của Luật thuế Việt Nam và số tiền thuế đã nộp ở
Nước ký kết sê được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên,
trong mọi trường hợp, số thuế được khấu trừ không vượt quá số thuế phải nộp
tại Việt Nam tính trên thu nhập từ Nước ký kết theo Luật thuế Việt Nam.
Ví dụ 37: Ông A là người của nước M và là đối tượng cư trú của Việt Nam
trong năm 2005. Trong năm 2005, ông A có thu nhập từ tiền làm công 8 tháng tại
Việt Nam là 40.000.000 đồng và 4 tháng tại nước M là 80.000.000 đồng. Theo quy
định của Hiệp định Việt Nam M (Khoản 1, điều 15: Hoạt động dịch vụ cá nhân
phụ thuộc) ông A phải nộp thuế tại M đối với thu nhập có được từ nước này với
mức thuế suất theo quy định của Luật thuế nước này (20%). Giả sử ngoài các thu
nhập vừa nêu ông A không có các nguồn thu nhập nào khác. Trong trường hợp này,
việc kê khai nộp thuế và khấu trừ thuế đã nộp tại M của ông A ở Việt Nam như
sau:
Xác định thu nhập chịu thuế của ông A (theo pháp Luật thuế Việt Nam):
(40.000.000 đồng + 80.000.000 đồng): 12 tháng = 10.000.000 đồng/tháng
Xác định thuế thu nhập của ông A (theo pháp Luật thuế Việt Nam):
(10.000.000 đồng 8.000.000 đồng) x 10% x 12 tháng = 2.400.000 đồng
Số thuế đã nộp tại M (theo Luật thuế của M):
80.000.000 đồng x 20% = 16.000.000 đồng
Phân bổ số thuế tính theo pháp Luật Việt Nam trên thu nhập phát sinh tại
nước M:
2.400.000 đồng
x 80.000.000đ= 1.600.000 đồng
40.000.000 đ + 80.000.000 đồng
Vậy ông A chỉ được khấu trừ 1.600.000 đồng trên tổng số thuế 16.000.000 đồng
đã nộp trên 80.000.000 đồng phát sinh tại M. Do đó, phải nộp thuế tiếp tại
Việt Nam là 800.000 đồng (2.400.000 đồng 1 600.000 đồng).
Ví dụ 38 : Công ty V của Việt Nam có một cơ sở thường trú tại Lào. Trong năm
2004, cơ sở thường trú này được xác định có khoản thu nhập là 100.000 đô la
Mỹ. Theo quy định tại Hiệp định Việt Nam Lào (khoản 1, Điều 7: Lợi tức doanh
nghiệp), công ty V có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập theo Luật thuế Lào đối với số
thu nhập được xác định của cơ sở thường trú này (thuế suất 26%). Trong trường
hợp này, việc kê khai nộp thuế và khấu trừ thuế đã nộp tại Lào của công ty V ở
Việt Nam như sau:
Xác định số thuế đã nộp tại Lào (theo Luật thuế Lào):
100. 000 đô la Mỹ x 25% = 25.000 đô la Mỹ
Xác định số thuế phải nộp tại Việt Nam (theo Luật thuế Việt Nam):
100.000 đô la Mỹ x 28% = 28.000 đô la Mỹ
Số thuế còn phải nộp tại Việt Nam:
28.000 đô la Mỹ 25.000 đô la Mỹ = 3.000 đô la Mỹ
Ví dụ 39: Cũng với ví dụ 38 nêu trên, giả sử công ty V là công ty liên doanh
và được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam là 20%.
Khi dó, việc kê khai nộp thuế và khấu trừ thuế đã nộp tại Lào của công ty V ở
Việt Nam như sau:
Xác định số thuế đã nộp tại Lào (theo Luật thuế Lào):
100.000 đô la Mỹ x 25% = 25.000 đô la Mỹ
Xác định số thuế phải nộp tại Việt Nam (theo Luật thuế Việt Nam):
100.000 đô la Mỹ x 20% = 20.000 đô la Mỹ
Số thuế tối đa được khấu trừ tại Việt Nam: 20.000 đô la Mỹ
Trong trường hợp này, công ty V được khấu trừ 20.000 đô la Mỹ trong tổng số
25.000 đô la Mỹ tiền thuế đã nộp tại Lào. Phần chênh lệch 5.000 dô la Mỹ
(25.000 đô la Mỹ 20.000 đô la Mỹ) không được khấu trừ vào số thuế thu nhập
đối với thu nhập từ trong nước (nếu có) của công ty V.
II. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ SỐ THUẾ KHOÁN
Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và phải nộp thuế tại
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam (theo mức thuế được miễn hoặc giảm như một
ưu đãi đặc biệt), nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện Biện pháp
khấu trừ số thuế khoán thì khi đối tượng cư trú đó kê khai thuế thu nhập tại
Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt
Nam theo quy định của Luật thuế Việt Nam và số tiền thuế khoán sẽ được khấu
trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp số tiền
thuế khoán được khấu trừ không vượt qúa số thuế phải nộp tại Việt Nam tính
trên thu nhập từ nước ngoài theo Luật thuế Việt Nam.
Số thuế khoán là số thuế lẽ ra đối tượng cư trú của Việt Nam phải nộp tại Nước
ký kết Hiệp định với Việt Nam trên khoản thu nhập phát sinh tại Nước ký kết
đó, nhưng theo quy định tại Luật của Nước ký kết đó được miễn hoặc giảm như
một biện pháp ưu đãi đặc biệt.
Ví dụ 40 : Công ty Q của việt Nam có một cơ sở trường trú tại Udơbêki
xtâng. Trong năm 2004, cơ sở thường trú này được xác định có khoản thu nhập là
100.000 đô la Mỹ. Theo quy định tại Luật thuế Udơbêkixtãng, khoản thu nhập
này được miễn thuế như một biện pháp ưu dãi đặc biệt (trường hợp không được
miễn, sễ phải nộp thuế với mức thuế suất 33%). Công ty Q có nghĩa vụ nộp thuế
tại Việt Nam theo mức thuế suất 28%. Theo quy định tại Hiệp định Việt Nam
Udơbêkixtăng (Khoản 5, tiều 24: Xóa bỏ việc định thuế hai lần).
Việt Nam có nghĩa vụ khấu trừ số thuế khoán (tức là số thuế đáng ra đã phải
nộp nhưng được miễn tại Udơbêkixtăng). Trong trường hợp này, việc kê khai
nộp thuế và khấu trừ số thuế khoán của công ty Q ở Việt Nam như sau:
Xác định số thuế khoán tại Udơbêki xtăng (theo Luật thuế Udơbêki
xtăng):
100.000 đô la Mỹ x 33% = 33.000 đô la Mỹ
Xác định số thuế phải nộp tại Việt Nam (theo Luật thuế Việt Nam);
100.000 đô la Mỹ x 28% = 28.000 đô la Mỹ
Như vậy, công ty Q trên thực tế không phải nộp thuế nhưng được coi như đã nộp
28.000 đô la Mỹ (trong tổng số 33.000 đô la Mỹ tính theo Luật thuế U dơbê
kixtăng trước khi được hưởng ưu đãi) và được trừ số thuế này vào thuế phải
nộp tại Việt Nam (tức là không phải nộp thuế tại Việt Nam).
III. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ GIÁN TIẾP
1. Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập từ Nước ký kết
Hiệp định với Việt Nam mà khoản thu nhập này đã chịu thuế thu nhập công ty
trước khi được chia cho đối tượng đó và tại Hiệp định Việt Nam cam kết thực
hiện biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp thì khi kê khai thuế thu nhập tại Việt
Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam
theo quy định của Luật thuế Việt Nam và số thuế gián tiếp đã nộp ở Nước ký kết
sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong mọi
trường hợp, số thuế được khấu trừ không vượt quá số thuế phải nộp tại Việt Nam
tính trên thu nhập từ nước ngoài theo Luật thuế Việt Nam.
Số thuế gián tiếp được khấu trừ là số thuế do một công ty cổ phần là đối
tượng của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đã nộp tại Nước ký kết đó dưới
hình thức thuế thu nhập công ty trước khi chia lãi cổ phần cho đối tượng cư
trú của Việt Nam với điều kiện đối tượng cư trú của Việt Nam kiểm soát trực
tiếp một tỷ lệ tối thiểu quyền bỏ phiếu của công ty cồ phần (thường là 10%).
Ví dụ 41 : Công ty V của Việt Nam đầu tư 10 000 000 đô la Mỹ (tương đương
20% vốn cổ phần) tại công ty N của Liên bang Nga. Trong năm 2003, công ty N có
thu nhập là 100.000 đô la Mỹ và phải nộp thuế theo Luật thuế Liên bang Nga
(mức thuế suất 30%). Lợi tức sau thuế của công ty N được chia cho công ty V
theo tỷ lệ cổ phần và phải nộp thuế tại Liên bang Nga với mức thuế suất 10%
(Khoản 2.a Điều 10: Tiền lãi cổ phần, Hiệp (định Việt Nam Liên bang Nga).
Công ty V có nghĩa vụ nộp thuế theo Luật thuế Việt Nam với mức thuế suất 28%.
Trong trường hợp này, việc kê khai nạp thuế và khấu trừ thuế gián tiếp của
công ty V ở Việt Nam như sau:
Số lợi nhuận trước thuế của Công ty V của Việt Nam được hưởng trong tổng số
lợi nhuận của Công ty N tại Liên bang Nga là:
100.000 đô la Mỹ x 20% = 20.000 đô la Mỹ
Số thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty N đã nộp tại Liên bang Nga đối với
phần lợi nhuận nêu trên của Công ty V theo Luật thuế Liên bang Nga là:
20.000 đô la Mỹ x 30% = 6.000 đô la Mỹ
Lợi tức cổ phần được chia sau thuế của Công ty V là:
20.000 đô la Mỹ 6.000 đô la Mỹ = 14.000 đô la Mỹ
Số thuế Công ty V phải nộp tại Liên bang Nga đối với lợi tức cổ phần được
chia theo Hiệp định Việt Nam Liên bang Nga là:
14.000 đô la Mỹ x 10% = 1.400 đô la Mỹ
Tổng số thuế Công ty V phải nộp tại Liên bang Nga (bao gồm cả thuế trực
tiếp do công ty V nộp trên cổ tức và thuế gián tiếp do công ty N cố vốn đầu tư
của công ty V nộp trên thu nhập công ty) là:
1.400 đô la Mỹ + 6.000 đô la Mỹ = 7.400 đô la Mỹ
Số thuế Công ty V phải nộp tại Việt Nam theo Luật thuế Việt Nam là:
20.000 đô la Mỹ x 28% = 5.600 đô la Mỹ
Trong trường hợp này, công ty V chỉ được khấu trừ tối đa là 5.600 đô la Mỹ
trong tổng số 7.400 đô la Mỹ đã nộp tại Liên bang Nga. Phần chênh lệch 1.800
đô la Mỹ (7.400 đô la Mỹ 5.600 đô la Mỹ) không được phép khấu trừ vào số
thuế đối với thu nhập trong nước (nếu có)của Công ty V.
2. Mặc dù theo quy định trên, Việt Nam chỉ thực hiện biện pháp khấu trừ thuế
gián tiếp khi có cam kết tại Hiệp định nhưng nếu theo quy định của Luật Việt
Nam, các khoản thu nhập từ nước ngoài của một đối tượng cư trú Việt Nam được
khấu trừ thuế gián tiếp thì quy định này vẫn được thực hiện.
Ví dụ 2 : Cũng với ví dụ 41 nêu trên, giả sử việc đầu tư vào công ty N tại
Liên bang Nga là một Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của công ty V theo
quy định của pháp Luật Việt Nam (Nghị đinh số 22/1999/NĐCP ngày 14/4/1999 của
Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam) thì dù
tỷ lệ đầu tư của công ty V chiếm ít hơn 10% vốn cổ phần của công ty N nhưng
các biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp vẫn được thực hiện (mục 2 Phần II Thông
tư 97/2002/TTBTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tại chính hướng dẫn thực hiện nghĩa
vụ thuế đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài) mặc dù Hiệp định Việt Nam
Liên bang Nga (khoản 2 Điều 23: Biện pháp tránh đánh thuế hai lần) không quy
định.
Các quy định về các biện pháp tránh đánh thuế hai lần như trên được nêu tại
Điều khoản Biện pháp tránh đánh thuế hai lần (thường là Điều 23) của Hiệp
định.
Mặc dù có các quy định như trên về thực hiện các biện pháp tránh đánh thuế hai
lần, nhưng nếu theo quy định tại Hiệp định, các khoản thu nhập từ nước ngoài
của đối tượng cư trú Việt Nam được miễn thuế tại Việt Nam thì khoản thu nhập
này sẽ được miễn thuế và không được trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài (tức là
chỉ bị đánh thuế một lần và không phải áp dụng biện pháp tránh đánh thuế hai
lần). Ví dụ như tiền học bổng của học sinh và sinh viên nước ngoài trong thời
gian học tại Việt Nam (mục XV: Thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề Phần
B của Thông tư này).
D. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
I. THỦ TỤC KHẤU TRỪ THUẾ NƯỚC NGOÀI VÀO THUẾ PHẢI NỘP TẠI VIỆT NAM
Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam (sau đây gọi là đối
tượng nộp thuế) được khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được coi như đã nộp) tại
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam theo quy định tại Phần C: Biện pháp tránh
đánh thuế hai lần tại Việt Nam của Thông tư này cần hoàn tất các thủ tục dưới
đây:
1. Đối tượng nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được
coi như đã nộp) tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam đến cơ quan
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế. Hồ sơ gồm:
1.1 Đơn đề nghị khấu trừ thuế theo Hiệp định (mẫu số 1 đính kèm Thông tư này)
trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến số thuế nước ngoài
đề nghi được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam thuộc phạm vi điều
chỉnh của Hiệp định.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người làm đơn không cung cấp đủ các thông
tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể
tại văn bản này.
1.2. Các tài liệu khác tùy theo hình thức đề nghị khấu trừ. Cụ thể:
1. 2.1. Trường hợp khấu trừ trực tiếp
a) Bản sao Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài:
b) Bản sao chứng từ nộp thuế ở nước ngoài: và
c) Bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp.
1.2.2. Trường hợp khấu trừ số thuế khoán
a) Bản sao Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài;
b) Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc các chứng từ pháp lý xác nhận hoạt động
kinh doanh tại nước ngoài; và
c) Thư xác nhận của Nhà chức trách có thẩm quyền nước ngoài về số thuế đã
miễn, giảm và xác nhận việc đề nghị khấu trừ số thuế khoán là phù hợp với Hiệp
định và Luật pháp của Nước ký kết Hiệp định có liên quan.
1.2.3. Trường hợp khấu trừ gián tiếp
a) Các tài liệu pháp lý chứng minh quan hệ và tỉ lệ góp vốn của đối tượng để
nghị khấu trừ;
b) Bản sao Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài của công ty chia lãi cổ phần mà
đối tượng tham gia góp vốn;
c) Bản sao Tờ khai thuế khấu trừ tại nguồn đối với lợi tức cổ phần được chia:
và
d) Xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp đối với cổ phần được
chia và số thuế thu nhập công ty đã nộp trước khi chia lãi cổ phần.
2. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ xem xét và giải quyết khấu trừ thuế theo quy
định tại Hiệp định và hướng dẫn tại Thông tư này trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ nêu tại điểm 1 trên đây. Thời hạn 30 ngày
làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
II. THỦ TỤC MIỄN GIẢM VÀ HOÀN THUẾ TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÁ NHÂN LÀ ĐỐI
TƯỢNG CƯ TRÚ NƯỚC NGOÀI
1. Để được xét miễn, giảm thuế kể cả trường hợp hoàn thuế được thực hiện
bằng hình thức bù trừ vèo số thuế phát sinh phải nộp ngân sách kỳ sau theo)
quy định tại Hiệp định, đối tượng nộp thuế phải gửi hồ sơ đến cơ quan thuế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế để nghị được miễn,
giảm thuế. Hồ sơ xin miễn, giảm thuế theo Hiệp định bao gồm:
1.1. Đối với các loại thu nhập (trừ thu nhập từ vận tải quốc tế)
1.1.1. Đơn đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 2 đính kèm Thông tư
này) trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập đề
nghi được miễn, giảm thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định; Trường hợp
vì lý do bất khả kháng, người làm đơn không cung cấp đủ các thông tin hoặc các
tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể tại văn bản
này.
1.1.2. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là
đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào):
1.1.3. Bản sao: đăng ký kinh doanh và/ hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do
nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh. Bản sao: đâng ký kinh
doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đâng ký thuế do nước cư trú
cấp và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp
là cá nhân hành nghề độc lập. Bản sao: hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng
cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ
thuộc;
1.1.4. Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ,hợp đồng đại lý,
hợp đồng ủy thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hay hợp đồng lao động ký với
tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiện gửi tại Việt Nam, giấy chứng
nhận góp vốn vào công ty tại Việt Nam (tùy theo loại thu nhập trong từng
trường hợp cụ thể);
1.1.5. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ
chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp theo mẫu giấy xác nhận quy định tại
Thông tư số 68/2001/TT BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính (nếu đã nộp thuế).
Trường hợp xác nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo từng đối tượng nộp
thuế, đối tượng nộp thuế đề nghị Cục Thuế xác nhận đối với số thuế đề nghị
miễn, giảm trong tổng số thuế đã được Kho bạc xác nhận;
1.1.6. Xác nhận của tổ chức cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian hoạt
động theo hợp đồng và thực tế hoạt động tại Việt Nam.
1.2. Đôí với thu nhập từ vận tải quốc tế
1.2.1. Trường hợp đối tượng nộp thuế chưa có quyết định miễn, giảm thuế của cơ
quan thuế, hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định bao gồm:
a) Đơn và các tài liệu, chứng từ đã nêu tại điểm 1.1 nêu trên; và
b) Chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện
vận tải như bản sao hoặc bản chụp có xác nhận của đại diện ủy quyền hợp pháp
tại Việt Nam giấy đãng ký sở hữu phương tiện vận tải (đối với trường hợp
doanh nghiệp là đối tượng sở hữu) hoặc hợp đồng thuê hoặc nhượng quyển sử dụng
phương tiện vận tải (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử
dụng).
Đối với các phương tiện vận tải có vào cảng Việt Nam thì các doanh nghiệp có
thể sử dụng xác nhận của cơ quan quản lý cảng hoặc giấy phép ra/vào cảng để
thay thế các chứng từ điều hành phương tiện vận tải.
Trường hợp doanh nghiệp có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ,cho
thuê tầu trống,... thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên quan (như hợp
đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hóan
đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tầu trống,...).
Trường hợp các hợp đồng nói trên bao gồm nhiều điều khoản có tính chất đặc thù
kinh doanh thì doanh nghiệp không phải sao gửi toàn bộ hợp đồng mà chỉ trích
lục các quy định có liên quan cần thiết đủ để xác định đối tượng điều hành
phương tiện, điều kiện và doanh thu áp dụng Hiệp định như tên tầu, tuyến vận
chuyển, định mức khai thác chỗ, thời gian thuê, giá trị hợp đồng, thời hiệu
thi hành,...; và
c) Bảng kê thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế của doanh nghiệp phát sinh
trong năm hoặc kỳ tính thuế (mẫu số 7A, B hoặc C đính kèm Thông tư này, tùy
theo từng trường hợp).
Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động vận tải quốc tế
được xét theo số thực tế phát sinh trong cả năm, từ 01/01 đến 31/12 (đối với
doanh nghiệp hoạt động tải Việt Nam trong cả năm dương lịch) hoặc trong các
kỳ tính thuế (đối với doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam dưới 12 tháng trong
năm dương lịch).
1.2.2. Trường hợp đối tượng nộp thuế đã có quyết định miễn, giảm thuế của cơ
quan thuế cho năm hoặc kỳ tính thuế trước, nếu tình trạng kinh doanh của đối
tượng nộp thuế không thay đổi thì hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định
cho năm hoặc các kỳ tính thuế tiếp theo bao gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 2 kèm theo Thông tư
này), trong đó nêu rõ tình trạng kinh doanh trong năm hoặc kỳ tính thuế mới;
b) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối
tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
c) Bảng kê thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế phát sinh trong năm hoặc
trong kỳ.
Nếu đối tượng nộp thuế có bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như
thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện
vận tải,... thì đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ có liên
quan như đã quy định tại điểm 1.2.1 trên đây.
1.2.3. Thủ tục tạm miễn giảm đối với thu nhập từ vận tải quốc tế:
Trường hợp đối tượng nộp thuế hoạt đang thường xuyên tại Việt Nam từ 12 tháng
liên tục trở lên có thể nộp hồ sơ đề nghị; được tạm miễn giảm thuế cho cả năm
hoặc cho kỳ thuế có liên quan đối với doanh thu thu được từ hoạt động vận tải
quốc tế bằng phương tiện vận tải đã được xác định do đối tượng nộp thuế điều
hành trực tiếp. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 2 kèm theo Thông tư này)
nêu rõ yêu cầu về tạm miễn giảm thuế.
b) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế nơi đối tượng là đối
tượng cư trú cấp (của năm tính thuế hiện tại hoặc nâm tính thuế ngay trước năm
đề nghị áp dụng tạm miễn, giảm thuế theo Hiệp định);
c) Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư
trú cấp:
d) Chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện
vận tải (theo quy định tại điểm 1.2.1 trên đây);
e) Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận của đại lý hoặc đại diện hợp pháp tại Việt
Nam về việc thay mặt cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm kê khai, nộp thuế (kể
cả việc truy nộp nếu có).
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn được tạm miễn giảm thuế,
đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ nộp đủ hồ sơ tùy từng trường hợp, theo quy định
tại điểm 1.2.1 và 1.2.2 trên đây gửi cơ quan thuế để có quyết định chính thức
về số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định.
Ví dụ 43 : Hãng tầu A là hãng tầu định tuyến (thuộc nước đã ký Hiệp định với
Việt Nam) có kế hoạch khai thác tuyến vận tải Hải Phòng Xinhgapo bằng tầu
Al và A2 do hãng điều hành trực tiếp, đồng thời hãng A có hợp đồng 2 năm hoán
đổi 50 TEU trên tầu A2 lấy 50 TEU trên tầu B1 của hãng B. Giả sử hãng tầu A ký
hợp đồng đại lý với doanh nghiệp Việt Nam là 2 năm.
Hãng tầu A có thể làm đơn dề nghị cơ quan thuế (cùng với hồ sơ kèm theo nhưng
không bao gồm bảng kê thu nhập) để được cục Thuế ra công văn hướng dẫn nộp
thuế cước với thuế suất không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
thu thu được từ việc xuất chứng từ vận tải cho hàng hóa được vận chuyển trên
các tầu Al, A2 và Bl trong năm. Ngày 05/01 năm sau, hãng tầu có nghĩa vụ lập
bảng kê thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế gửi cơ quan thuế để có quyết
định miễn, giảm thuế theo Hiệp định (bao gồm cả số thuế được tạm miễn, giảm và
số thuế phát sinh thêm (nếu có).
Doanh nghiệp có nghĩa vụ lưu giữ các chứng từ (lao gồm cả chứng từ, hợp đồng
vận tải, hợp đồng thuê tầu, hóa đơn thu cước phí, hợp đồng đại lý và các giấy
tờ giao dịch giữa đại lý và doanh nghiệp vận tải,... ) chứng minh cho việc kê
khai thu nhập và áp dụng đúng quy định của Hiệp định để phục vụ mục đích kiểm
tra, thanh tra của cơ quan thuế khi cần thiết.
1.3. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế và các điều khoản của
từng Hiệp định cụ thể để xem xét và quyết định trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm 1.1 và 1.2 nêu trên. Thời hạn 30
ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ. Riêng đối
với trường hợp tạm miễn, giảm thuế đối với thu nhập từ vận tải quốc tế được
quy định tại điểm 1.2.3. trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, cơ quan thuế ra Thông báo tạm miễn, giảm thuế.
2. Hoàn thuế trực tiếp từ ngân sách
2.1. Trường hợp đối tượng nộp thuế đã nộp thuế vào ngân sách và muốn được hoàn
trả trực tiếp, không theo hình thức bù trừ vào số thuế phát sinh phải nộp kỳ
sau người đề nghị hoàn thuế gửi hồ sơ đến Tổng cục Thuế để làm thủ tục hoàn
thuế. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
2.1.1. Đơn đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định (mẫu số 1 hoặc 2 kèm theo Thông tư
này. Sử dụng mẫu số 1 trong trường hợp là đối tượng cư trú của Việt Nam: sử
dụng mẫu số 2 trong trường hợp là đối tượng cư trú nước ngoài) trong đó cung
cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập được miễn giảm thuế và
số thuế đề nghị được hoãn trả trực tiếp từ ngân sách thuế phạm vi điều chỉnh
của Hiệp định.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người làm đơn không cung cấp đủ các phòng
tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể
tại văn bản này.
2.1.2. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là
đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
2.1.3. Bản sao: đãng ký kinh doanh và/ hoặc giấy chứng nhận đãng ký thuế do
nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh. Bản sao: đăng ký kinh
doanh và hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú
cấp và hộ chiếu sử dụng cho việt xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp
là cá nhân bành nghề độc lập. Bản sao: hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng
cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ
thuộc;
2.1.4. Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý,
hợp đồng ủy thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc
doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh
nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức cá nhân Việt Nam,
giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại
Việt Nam (tùy theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể);
2.1.5. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ
chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp (theo mẫu giấy xác nhận quy định tại
Thông tư số 68/2001/TTBTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính). Trường hợp xác
nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo từng đối tượng nộp thuế đối tượng
nộp thuế đề nghị Cục thuế xác nhận đến với số thuế đề nghị hoàn trong tổng số
thuế đã được Kho bạc xác nhận;
2.1.6. Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian
hoạt động thực tế theo hợp đồng.
2.2. Tổng cục Thuế kiểm tra hồ sơ trình Bộ Tài chính ra quyết đinh hoàn thuế
trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Thời hạn 60 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
2.3. Căn cứ Quyết định hoàn thuế của Bộ Tài chính Vụ Ngân sách Nhà nước làm
thủ tục thoái trả tiền thuế. Trường hợp phải thoái trả tiền thuế bằng đồng
tiền nước ngoài hoặc phải chuyển tiền thuế thoái trả vào tài khoản tại nước
ngoài theo yêu cầu của đối tượng nộp thuế, Vụ Ngân sách Nhà nước làm thủ tục
thanh toán theo chế độ hiện hành về chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
III. THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI LÀ ĐỐI
TƯỢNG CƯ TRÚ VIỆT NAM
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định
miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục
vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo
viên, giáo sư và người nghiên cứu (nêu tại các mục XIV: Thu nhập từ hoạt động
phục vụ Chinh phủ, mục XV: Thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề, và mục
XVI: Thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu Phần B của Thông tư
này) thủ tục miễn giảm thuế như sau:
1. Người đề nghị miễn, giảm thuế gửi hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế để làm thủ tục miễn, giảm
thuế. Hồ sơ bao gồm:
1.1 Đơn dề nghị, miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 1 đính kèm Thông tư
này), trong đó cung cấp các thông tin về giao dich liên quan đến thu nhập đề
nghị được miễn, giảm thuế thuế phạm vi điều chỉnh của Hiệp định.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người làm đơn không cung cấp đủ các thông
tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể
tại văn bản này.
1.2. Giấy chứng nhận cư trú của nước mà người để nghị miễn, giảm thuế theo
Hiệp định ngay trước khi sang Việt Nam là đối tượng cư trú của nước đó do cơ
quan thuế cấp.
1.3. Tài liệu chứng minh tính chất khoản thu nhập là tiền công hay tiền lương
hưu do Chính phủ nước ngoài chi trả, tiền phục vụ cho hoạt động học tập và
sinh hoạt trong trường hợp của sinh viên, thực tập sinh thu nhập trả cho hoạt
động giảng dạy, nghiên cứu (như hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng,
...).
2. Cơ quan thuế căn Cứ hồ sơ xin miễn, giảm thuế và các điều khoản của
từng Hiệp định cụ thể để xem xét và quyết định trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ nêu tại điểm 1 trên đây. Thời hạn 30 ngày làm
việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
IV. THỦ TỤC XÁC NHẬN THUẾ ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ CỦA
NƯỚC NGOÀI
Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải
nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp Luật thuế
Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số
thuế phải nộp tại nước cư trú cần thực hiện các thủ tục sau đây:
1. Trường hợp đối tượng nộp thuế đề nghi xác nhận số thuế thực nộp tại
Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương nơi đăng ký nộp thuế để làm thủ tục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
1.1 Đơn đề nghị xác nhận số thuế thực nộp tại Việt Nam (mẫu số 2 đính kèm
Thông tư này), trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu
nhập chiu thuế và số thuế phát sinh từ giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh
của Hiệp định.
Trường hợp bất khả kháng, đối tượng làm đơn không cung cấp đầy đủ các thông
tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể
tại văn bản này.
1.2. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi đã
nộp thuế (theo mẫu giấy xác nhận quy định tại Thông tư số 68/2001/TTBTC ngày
24/8/2001 của Bộ Tài chính) trong trường hợp đã nộp thuế tại Việt Nam. Trường
hợp xác nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo từng đối tượng nộp thuế,
đối tượng nộp thuế đề nghi Cục thuế xác nhận đối với số thuế đề nghị miễn,
giảm trong tổng số thuế đã được Kho bạc xác nhận;
1.3. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cộ quan thuế cấp (ghi rõ là đến
tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục thuế nơi đối
tượng đăng ký thuế có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp (mẫu số 3
hoặc 4 đính kèm Thông tư này. Sử dụng mẫu sỏ 3 đối với thuế thu nhập cá nhân
và thuế thu nhập doanh nghiệp: sử dụng mẫu số 4 đối với thuế thu nhập tiền lãi
cổ phần, lãi tiền cho vay, tiền bản quyền hoặc phí dịch vụ kỹ thuật). Thời hạn
15 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
2. Trường hợp đối tượng đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam
nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã
nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú gửi hồ sơ đề nghị đến Tổng
cục Thuế để làm thủ tục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
2.1. Đơn đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam (mẫu số 2 đính kèm
Thông tư này) trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu
nhập chịu thuế, số thuế phát sinh và các ưu đãi thuế đối với giao dịch đó
thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định.
Trường hợp bất khả kháng, đối tượng làm đơn không cung cấp đầy đủ các thông
tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông tư này đề nghị giải trình cụ thể
tại văn bản này.
2.2. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối
tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào);
2.3. Bản sao tài liệu chứng minh về tình trạng kinh doanh, đầu tư và các ưu
đãi về thuế thu nhập được hưởng tại Việt Nam như giấy phép kinh doanh, giấy
phép đầu tư, chứng nhận sở hữu cổ phần,... tại Việt Nam; trường hợp đối tượng
nộp thuế tự xác định các diều kiện được hưởng ưu đãi thuế thì gửi kẽm bản
sao tờ khai hoặc biên bản quyết toán thuế thu nhập (bao gồm cả phụ lục kèm
theo).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thuế có
trách nhiệm xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do
được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị. Thời hạn 15 ngày làm việc không
bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
V. THỦ TỤC XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
1. Tổ Chức cá nhân yêu cầu xác nhận là đối tượng cư trú thuế của Việt Nam
theo quy định tại Hiệp định thực hiện thủ tục như sau:
1.1. Đối với các đối tượng đang là đối tượng nộp thuế, nộp đơn đề nghị (theo
mẫu số 5 đính kèm Thông tư này) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi đăng ký nộp thuế.
1.2. Đối với các đối tượng không phải là đối tượng kê khai, nộp thuế:
1.2.1. Đơn đề nghị (theo quy định tại điểm 1.1 nói trên);
1.2.2. Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền đia phương về nơi thường
trú hoặc nơi đăng ký hộ khẩu đối với cá nhân hoặc giấy đăng ký thành lập đối
với các tổ chức (ví dụ như hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp);
1.2.3. Xác nhận của cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp không có xác
nhận này, đối tượng nộp đơn tự kê khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước
pháp Luật.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Cục Thuế căn cứ
vào quy định tại Điều 4 của Hiệp định và hướng dẫn tại điểm 1 mục I: Phạm vi
áp dụng của Thông tư Phần A của Thông tư này để xét và cấp giấy chứng nhận cư
trú cho đối tượng đề nghị (mẫu số 6 đính kèm Thông tư này). Thời hạn 15 ngày
làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
VI. QUY ĐỊNH KHÁC
1. Trường hợp đối tượng nộp thuế ủy quyển cho đại diện hợp pháp thực hiện
các thủ tục áp dụng Hiệp định:
1.1. Trường hợp bên được ủy quyền cư trú tại Việt Nam, bên ủy quyền và bên
được ủy quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp
Luật hiện hành (quy định tại Điều 48: Công chứng, chứng thực hợp đồng ủy
quyền, giấy ủy quyền, Nghị định số 75/2000/NĐCP ngày 08/12/2000 của Chính
phủ);
1.2. Trường hợp bên được ủy quyền cư trú tại nước ngoài, bên ủy quyền và bên
được ủy quyền phải thực hiện các quy định về giấy ủy quyền theo quy định của
nước nơi đối tượng nộp thuế là đối tượng cư trú và hợp pháp hóa lãnh sự hợp
đồng ủy quyền, giấy ủy quyền này.
2. Các bản sao kèm theo (trừ bản sao chứng từ nộp thuê) đều phải được công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp Luật về công chứng, chứng thực.
3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự: chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu
của nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, theo
quy định tại Thông tư số 01/19991TTNG ngày 03/6/1999 của Bộ Ngoại giao. Giấy
tờ, tài liệu của các nước mà Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam có
hiệu lực thi hành tại Việt Nam quy định miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì không
phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trường hợp cần thiết và hợp lý, cơ quan thuế có thể yêu cầu người đề
nghị được áp dụng Hiệp định giải thích hoặc cung cấp thêm các tài liệu có
liên quan.
5. Các tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt
và công chứng theo quy định hiện hành. Trường hợp pháp Luật không quy định
công chứng người đề nghị được áp dụng Hiệp định phải chịu trách nhiệm đối với
bản dịch.
6. Việc miễn, giảm thuế theo Hiệp định phải được thực hiện trên cơ sở
quyết định của cơ quan thuế phù hợp với quy định của Hiệp định và Luật thuế
Việt Nam. Cơ quan thuế không giải quyết miễn, giảm thuế đối với số thuế đã
phát sinh trước khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm thuế.
7. Trường hợp đối tượng cư trú nước ngoài đề nghị áp dụng Hiệp định đối
với thu nhập từ nhiều hợp đồng cung cấp cho nhiều đối tượng tại các địa
phương khác nhau ở Việt Nam, đối tượng này có thể cung cấp bản gốc những tài
liệu, vãn bản quy định phải hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng, chứng thực tại
Cục thuế nơi phát sinh số thuế đề nghi áp dụng Hiệp định lớn nhất đồng thời
cung cấp bản sao cho các Cục thuế ở các đia phương khác liên quan và ghi rõ
trong đơn đề nghị áp dụng Hiệp định nơi đã cung cấp bản gốc.
VII. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHẾU NẠI
1. Trường hợp đối tượng cư trú của Nước ký kết cho rằng cơ quan thuế Việt
Nam xác định nghĩa vụ thuế của mình không phù hợp với quy định của Hiệp định
có thể khiếu nại theo trình tự quy định của Luật thuế hoặc các văn bản về giải
quyết khiếu nại của Việt Nam.
2. Người khiếu nại có thể không tiến hành khiếu nại theo trình tự nêu tại
điểm 1 trên đây mà trực tiếp khiếu nại lên Nhà chức trách có thẩm quyển của
Nước ký kết nơi đối tượng đó là đối tượng cư trú thuế.
3. Để tiến hành khiếu nại, người khiếu nại phải thực hiện đúng các quy
định dưới dây:
3.1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được thông báo tại các quyết định xử lý
của cơ quan thuế trước khi khiếu nại.
3.2. Việc khiếu nại phải được tiến hành trong vòng 3 năm kể từ khi có thông
báo đầu tiên của cơ quan thuế dẫn đến việc xử lý thuế mà đối tượng nộp thuế
cho là không đúng với Hiệp định. Đối với các loại thuế khấu trừ tại nguồn,
thời hạn 3 năm kể từ khi khoản chi trả có liên quan đến nghĩa vụ thuế được
thanh toán hoặc phát sinh tùy theo từng Hiệp định.
3.3. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam không giải quyết khiếu nại đối
với trường hợp khiếu nại đang hoặc đã được tòa án giải quyết.
Ví dụ 44 : Ngày 01/6/2000, ông A, một đối tượng cư trú của Việt Nam nhận
được thông báo thuế nộp thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh H và ông cho rằng
nghĩa vụ thuế ghi tại thông báo không đúng với quy định của Hiệp định. Sau khi
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nêu tại thông báo thuế, ông A có quyền khiêú nại
trực tiếp lên Tổng cục Thuế với tư cách Nhà chức trách có thẩm quyền của
Việt Nam để giải quyết trường hợp của ông. Thời hạn để ông A có thể tiến
hành đệ đơn khiếu nại là 3 năm kể từ ngày 01/6/2000.
E. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ CHỨC TRÁCH CÓ THẨM QUYỀN
Để thực hiện các quy định của Hiệp định, Tổng cục Thuế được Bộ trưởng Bộ Tài
chính ủy quyền thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Ban hành văn bản công báo hiệu lực thi hành hoặc chấm dứt hiệu lực của
từng Hiệp định trong ngành thuế sau khi có thông báo hiệu lực của Bộ Ngoại
giao;
2. Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các Cục thuế và các
tổ chức ủy nhiệm thu trong việc thực hiện Hiệp định:
3. Là "Nhà chức trách có thẩm quyền” của Việt Nam để xử lý các công việc
liên quan đến Hiệp định. gồm:
3.1. Nghiên cừu và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, kiến nghị và các vấn
đề liên quan trong quá trình thực hiện Hiệp định với Nhà chức trách có thẩm
quyền của nước ký Hiệp định với Việt Nam thông qua thủ tục thỏa thuận song
phương quy định tại Hiệp định:
3.2. Trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài và có trách nhiệm giữ bí
mật thông tin theo quy định của Hiệp định
G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
2. Bãi bỏ các Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần:
Thông tư số 52/TCTCT ngày 16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước.
Thông tư số 95/1997/TTBTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn và
giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa
Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
Thông tư số 59/1998/TTBTC ngày 12/5/1998 của Bộ Tài chính bổ sung Thông tư
số 95/1997/TTTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn và giải thích nội
dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các
nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
Thông tư số 37/2000/TTBTC ngày 05/5/2000 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 95/1997/TTBTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính về hướng dẫn và
giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa
Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản
ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
Phụ lục 1 HĐ/HTQT
DANH MỤC CÁC HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC VÀ
VÙNG LÃNH THỔ
(Có hiệu lực thi hành tính đến ngày ban hành Thông tư này)
Số thứ tự Tên Nước ký kết Ngày có hiệu lực
01 02 03 04 05 06 07 Úc Thái Lan Pháp Thuỷ Điển Xinggapo Hàn Quốc Anh 30/12/1992 31/12/1992 01/7/1994 08/8/1994 09/9/1994 11/9/1994 15/12/1994
08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Ba Lan Ấn Độ Hunggari Hà Lan Nhật Bản Nga Bun gari Na Uy Đan Mạch Rumani Malaixia Udơbêkixtăng Lào Trung Quốc Mông Cổ Ucraina Đức Thụy Sĩ Bêlarút Séc Lúcxămbua Đài Loan Canađa Italia Bỉ Inđônêxia Phần Lan Ai xơlen Cu Ba Philippin Mianma 21/12/1994 02/02/1995 30/6/1995 25/10/1995 31/12/1995 21/03/1996 04/10/1996 14/4/1996 24/4/1996 24/4/1996 13/8/1996 16/8/1996 30/9/1996 18/10/1996 11/10/1996 22/11/1996 27/12/1996 12/10/1997 26/12/1997 03/02/1998 19/5/1998 06/5/1998 16/12/1998 20/02/1999 25/6/1999 10/02/1999 26/12/2002 27/12/2002 26/6/2003 29/9/2003 12/8/2003
Mẫu1 HĐ/HTQT
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
..........................................................
(TÊN NUỚC KÝ KẾT)
(Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân là đôí tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. Áp dụng cho cá nhân; B. Áp dụng cho tổ chức; AB. Áp dụng cho cả cá nhân
và tổ chức
I. ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
1. Đối tượng nộp thuế.
A. Cá nhân:
B. Tổ chức:
1.1 Tên đầy đủ:...................................................................................................................... A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư Số:............................. Ngày cấp:......../......../............ tại ................... Cơ quan cấp.............................................
1.2. Tên sử dụng trong giao dịch........................................................................................
1.3. Tư cách pháp lý
A. Cá nhân hành nghề độc lập  B. Pháp nhân 
A. Cá nhân hình nghề phụ thuộc  A.B. Khác Nêu rõ:................................. 
B. Liên doanh không tạo pháp nhân 
1.4.a. Địa chỉ tại Việt Nam:............................................................................................................ ............................................................................................................................................... Số điện thoại:........................................................................................................................ Số Fax: ...................................Email: ................................................................................. Địa chỉ trên là:....................................................................................................................... A. Nhà ở thường trú B. Trụ sở chính AB. Khác Nêu rõ:................
1.4.b. Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên) ................ ............................................................................................................................................. Số điện thoại:................................................................................................................... Số Fax: ...................................................Email: ............................................
1.5. Quốc tịch:
AB Việt Nam AB. Nước ký kết AB. Nước khác .......
1.6. Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ................................................................................
1.7.a. Địa chỉ tại Nước ký kết: ....................................................................................................... Số điện thoại:................................ ....................................................................................... Số Fax: ............................................ Email: ....................................................................... Địa chỉ trên là: A Nơi làm việc A. Nơi lưu trú B. Văn phòng ĐD B Cơ sở thường trú AB. Khác Nêu rõ: ..............
1.7.b. Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)....................................... Số điện thoại: ....................................................................................................................... Số Fax: .................................... Email: ...............................................................................
1.8. Mã số thuếtại Nước ký kết (nếu có) ..................................................................................
2. Đại diện được ủy quyền1:
2.1. Tên đầy đủ:........................................................................................................................... A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh /đầu tư Số:........................................ Ngày cấp:......../......../............. tại ....................... Cơ quan cấp.............................................
2.2. Địa chỉ:................................................................................................................................. Số điện thoại:................. Số Fax:............................... Email:..............................................
2.3. Mã số thuế (nếu có):............................................................................................................
2.4. Tư cách pháp lý
B. Pháp nhân  A .Cá nhân hành nghề phụ thuộc 
B. Liên doanh không tạo pháp nhân  AB. Khác Nêu rõ:.......................................... 
1 Trường hợp đối tượng nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thực
hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành nêu tại
Mục VI Quy định khác củ Thông tư đồng thời bên nước được ủy quyền phải kê
khai đầy đủ các thông tin kể cả phần I. 1. của mẫu đơn này.
II. ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ THU NHẬP
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập đề nghị làm bảng kê kèm theo đơn
với đầy đủ các thông tin dưới đây).
1 Tên đầyđủ:............................................................................................................................ A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh /đầu tư Số:......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp..............................................
2 Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:.............................. Email:...............................................
4 Mã số thuế (nếu có):............................................................................................................
5 Tư cách pháp lý
B. Pháp nhân  A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc 
B. Liên danh không tạo pháp nhân  AB. Khác Nêu rõ:............................................. 
III. NỘI DUNG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp
định:............................................................................
2. Đối tượng đề nghị, tùy theo mục đích xin áp dụng Hiệp định, lựa chọn và
điền
các thông tin được ghi tại các Mục từ Mục a đến c dưới đây.
a. Khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài:
a.1. Số thuế đề nghị khấu trừ trực tiếp
...........................................................................
Số thu nhập chịu thuế nước ngoài: ........................................................................
Loại thu nhập: ........................................................................................................
Thời gian phát sinh thu nhập: ...............................................................................
Thuế
suất:.............................................................................................................
Số thuế đã nộp ở nước ngoài: ...............................................................................
a.2. Số thuế khoán đề nghị khấu trừ:
.............................................................................
Số thu nhập nhận được ở nước ngoài thuộc diện khoán thuế.
................................
Loại thu nhập: ..........................................................................................................
Thời gian phát sinh thu nhập:
.................................................................................
Thuế suất:................................................................................................................
a.3. Số thuế đề nghị khấu trừ gián
tiếp:..........................................................................
Số thu nhập chịu thuế ở nước ngoài: ......................................................................
Loại thu nhập: ........................................................................................................
Thời gian phát sinh thu nhập: .................................................................................
Thuế suất:..............................................................................................................
Số thuế đã nộp ở nước ngoài:................................................................................
b. Miễn, giảm thuế :
b.1. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều........ :
..........................................
b.2. Thời gian phát sinh thu nhập:
.............................................................................
b.3. Số thuế đề nghị miễn, giảm/thuế suất đề nghị áp dụng:
.....................................
c.Hoàn thuế:
c.1 Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều.......
:...............................................
c.2. Thời gian phát sinh thu nhập:
................................................................................
c.3. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn:
................................................................................
c.4. Hình thức hoàn thuế.
.............................................................................................
Bù trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau:
Hoàn trực tiếp:
+ Đồng tiền hoàn
thuế:............................................................................................
+ Chủ tài
khoản:......................................................................................................
+ Số tài
khoản:.........................................................................................................
+ Tên ngân hàng:
...................................................................................................
+ Địa chỉ ngân hàng:
..............................................................................................
IV. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH PHÁT SINH THU NHẬP LIÊN QUAN ĐẾN SỐ THUẾ ĐỀ NGHỊ ÁP
DỤNG HIỆP ĐỊNH
1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
4.
Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và
đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về các thông tin và tài liệu
này.
............, ngày.......tháng ...... năm ........
Người làm đơn ký tên và đóng dấu (nếu có)
Mẫu 2HĐ/HTQT
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM
...........................................................
(TÊN NƯỚC KÝ KẾT)
(Áp dụng cho các tổ chức,cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. Áp dụng cho cá nhân; B. Áp dụng cho tổ chức; AB. Áp dụng cho cá nhân và tổ
chức
IĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
1.Đối tượng nộp thuế
A.
Cá nhân: B. Tổ chức:
1.1 Tên đầyđủ:.................................................................................................................... A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư Số:................................................. Ngày cấp :......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.....................................
1.2 Tên sử dụng trong giao dịch.........................................................................................
1.3.a Địa chỉ tại Việt Nam:............................... .......... ...... ....... .......... ............ ........ ........ ...................................................................................................................................... Số điện thoại:............................................................................................................... Số Fax: ......................................Email: ................................. ................................... Địa chỉ trên là: A.Nơi làm việc A. Nơi lưu trú B. Văn phòng ĐD B. Cơ sở thường trú AB. Khác Nêu rõ........................................
1.3.b Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên).................................. Số điện thoại: ............................................................................................................... Số Fax: ......................................Email: .....................................................................
1.4 Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ...............................................................................
1.5 Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam:
1.6 Địa chỉ tại Nước ký kết: .............................................................................................. Sộ điện thoại: ............................................................................................................... Số Fax: ......................................Email: ......................................................................
1.7.b Tư cách pháp lý
A. Cá nhân hành nghề độclập  B.Pháp nhân 
A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc  B Liên danh không tạo pháp nhân Nêu rõ................................ 
AB. Khác
1.8 Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có).............................................................................
2.Đại diện được ủy quyền 2:
2.1 Tên đầy đủ:................................................................................................................... A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh /đầu tư Số:......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ......................Cơ quan cấp........................................
2.2 Địa chỉ:.......................................................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... Email:......................................
2.3 Mã số thuế (nếu có):……………………..………………………………………….
2.4 Tư cách pháp lý
B. Pháp nhân  A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc 
B. Liên doanh không tạo thành thành pháp nhân  AB. Khác Nêu rõ:……………………….. 
II. ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ THU NHẬP
(Trường hợp nhiều đối tư ợng chi trả thu nhập, có thể làm bảng kê kèm theo
đơn).
1. Tên đầy đủ:…………………………...……………………………………………… A.CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư Số:………………………. Ngày cấp:……/………../tại………………..Cơ quan cấp…………………………..
2. Địa chỉ:……………………………………………………… Số điện thoại:……………Số Fax:………………Email…………………………
4. Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………….
5. Tư cách pháp lý
B. Pháp nhân  A. Cá nhân hành nghề phụ Thuộc 
B. Liên danh không tạo pháp nhân  AB. Khác Nêu rõ:..................................……… 
2 Trường hợp đối tượng nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thực
hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp Luật hiện hành nêu tại
Mục VI Quy định khác của Thông tư đồng thời bên được ủy quyền phải kê khai
đầy đủ các thông tin kể cả phần I.1. của mẫu đơn này.
III. NỘI DUNG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định:
............................................................................
2. Đối tượng đề nghị; tùy theo mục đích xin áp dụng Hiệp định, lựa chọn và
điền
các thông tin được ghi tại các Mục từ Mục a đến d dưới đây.
a.Miễn giảm, thuế:
a.l. Số thu nhập thuộc diện miễn giảm thuế theo Điều......:
......................................
a.2. Thời gian phát sinh thu
nhập:..............................................................................
a.3. Số thuế đề nghị miễn, giảm/thuế suất đề nghị áp
dụng;.....................................
b. Hoàn thuế:
b.l. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều.....:
...............................................
b.2. Thời gian phát sinh thu
nhập:..............................................................................
b.3. Số thuế đã nộp đề nghị
hoàn:................................................................................
b.4. Hình thức hoàn thuế:
 Bù trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau:
 Hoàn trực tiếp:
+ Đồng tiền hoàn thuế.
................................................................................................
+ Chủ tài khoản:
..........................................................................................................
+ Số tài khoản:
.............................................................................................................
+ Tên ngân hàng:
.........................................................................................................
+ Địa chỉ ngân hàng:
....................................................................................................
c .Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam:
c.1 Số thu nhập chịu thuế tại Việt Nam:
...................................................................
c.2. Loại thu nhập:
.......................................................................................................
c.3. Thời gian phát sinh thu nhập:
..............................................................................
c.4. Số thuế đã nộp:
......................................................................................................
d. Xác nhập số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng
ưu đãi thuế:
d.1. Số thu nhập thuộc diện được ưu đãi:
....................................................................
d.2. Loại thu
nhập:.......................................................................................................
d.3. Thời gian phát sinh thu
nhập;..............................................................................
d.4. Số thuế/thuế suất ưu
đãi:......................................................................................
IV. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH PHÁT SINH THU NHẬP LIÊN QUAN ĐẾN SỐ THUẾ ĐỀ NGHỊ ÁP
DỤNG HIỆP ĐỊNH
1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
……………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2.Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
4.
Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và
đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về các thông tin và tài liệu
này.
………., ngày....... tháng ....... năm..........
Người làm đơn ký tên và đóng dấu (nếu có)
Mẫu 3HĐ/HTQT
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
General Department of Taxalion Socialist Republic of Vietnam
Cục Thuế ………………………. Độc lập Tự do Hạnh phúc
Tax Department of...................... Independence Freedom
Happiness
Số (No.):
……...,ngày (day) ......tháng (month) ..... năm (year)......
GIẤY XÁC NHẬN THUẾ THU NHẬP ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM
Certificate of Income Tax Paid in Vietnam
(Sử dụng cho thuế thu nhập cá nhân hoặc thu nhập doanh nghiệp)
To be used for Personal Income Tax or Business Income Tax
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:
TAXPAYER
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp: A. áp dụng cho cá nhân : B. áp dụng cho
tổ chức; AB. áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức.
Tick off (x) in the relevant box: A. for Individua; B. for Entity; AB. for
Both
A. Cá nhân:
B. Tổ chức: Lndividual Entity
1. Tên đầy đủ Full name ........................................................................................................................  A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép thành lập ID Passport Incorporation license Số/ Number:................................................. Ngày cấp: ........./... .... /............ tại ........................... Cơ quan cấp.................................. Issuing date: dd/mm/yy in Issuing authority
2. Tên sử dụng trong giao dịch ........................................................................................ Name used in transation
3. Tư cách pháp lý (Legal status) A. Cá nhân hành nghề độc lập A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc Individual carrying on Individual/ carrying on independent service dependent service B. Pháp nhân B. Liên danh không tạo pháp nhân Legal Entity Partnership not forming legal entity AB. Khác Nêu rõ:.......................................................... Other Specify
4. Đối tượng cư trú của nước Resident of....................................................................................................................... AB. Việt Nam AB. Nước ký kết AB. Nước khác Việtnam Contracting State Other
5. Giấy phép kinh doanh tại Việt Nam số (nêú có ): .......................................................... Number of business license in Vietnam (if any) Ngày cấp ......./......./........ tại .................. Cơ quan cấp ................................................. Issuing date in issuing authority
6. Mã số thuế tại Việt Nam (nêú có) Tax Indentification Number in Vietnam (if any)............................................................
7 Địa chỉ tại Việt Nam Address in Vietnam......................................................................................................... Số điện thoại/Tel: ..................................... Số Fax/Fax :........................................ Email:................................................................ Địa chỉ trên là: This address is :  A.Nơi làm việc A. Nơi lưu trú B. Trụ sở chính Office Domicile Headquarters B. Văn phòng ĐD B. Cơ sở thường trú Representative Office Permanent Establishment AB. Khác Nêu rõ:.................................................. Other Specify
8 Địa chỉ tại nước liên quan (nước ký kết hoặc nước khác theo thông tin tại điểm l.4): Address in relevant State (contracting state or other in conformity with infor mation in 1.4 section) …………………………………………………………………………………... Số điện thoại/Tel : .. .................................. Số Fax/Fax:............................................... Email:.............................................. Địa chỉ trên là: This address is: A. Nơi làm việc A. Nơi lưu trú B. Trụ sở chính Office Domicile Headquarters B. Văn phòng ĐD B. Cơ sở thường trú Representative Office Permanent Establishment AB. Khác Nêu rõ:........................................................... Other Specify
II. XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP
Certifying tax paid
1. Kỳ tính thuế
Taxable period
Từ ngày ..................../.............../............. đến
.............../................./........................
From dd lmm / yy to dd / mm l yy
2. Thuế đã nộp
Tax paid
Loại thu nhập Type of Income Số thu nhập chịu thuế Taxable incomme Số thuế phải nộp Tax payable Số thuế đã nộp Tax paid Ngày nộp Due date
Số thuế phải nộp Total of tax payable Sốthuế thực phải nộp Actual tax due Sốthuếđược miễn giảm Exempted or reduced amount of tax
Tổng số thuế đã nộp bằng chữ (Total tax paid in words): .......................................
Cục thuế tỉnh/thành phố....................................................
xác nhận đã thu (và/hoặc miễn, giảm) số thuế thu nhập của đôí tượng nộp thuế
nêu trên.
It is hereby certirled that the Tax Department of
.................................................. has received (and/or
granted the exemption, the reduction of) tlle mentioned income tax amount from
(to) the above taxpayer.
Cục trưởng Cục
thuế.............................................................
Director of Tax Department of ……………………………..
Ký tên và đóng dấu (Sign and seal)
Mẫu 4HĐ/HTQT
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
General Department of Taxation Socialist Repubhc of Vietnam
Cục Thuế ………………………. Độc lập Tự do Hạnh phúc
Tax Department of.................... Independence Freedom Happiness
Số (No.):
..................,ngày (day) ......tháng (month) ..... năm (year)......
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ NỘP THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN
LÃI CỔ PHẦN, LÃI TIỀN CHO VAY, TIỀN BẢN QUYỀN
HOẶC PHÍ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
CERTLFICATE OF TAX PAID ON DIVLDEND, INTEREST,
ROYALTY OR TECHNICAL FEE
Cục thuế tỉnh/thành
phố...........................................................................
xác nhận đã thu (và/hoặc miễn giảm) số thuế thu nhập của đối tượng nộp thuế
dưới đây đối với thu nhập từ:
The Tax Department
of................................................................. certifies
that it has received ( and/ or granted the exemption, the reduction of) the
income tax amount from (to) the fol1owing taxpayer in respect of income on:
Tiền
lãi cổ phần Lãi tiền cho vay Tiền bản quyền Phí dịch vụ kỹ thuật
Divided Interest Royalty Technical fee
Đối tượng thực hưởng (beneficial owner)
Tên
(Name
.........................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư
trú):..........................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/hộ chiẽú):
.............................................................
Tax identification number (or I.D card/passport)
Đối tượng được ủy quyền nhận thu nhập (trong trường hợp không phải là đối
tượng thực hưởng)
Designated person as benefirciary (other than the beneficial owner)
Tên
(Name):
...........................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú)
:..........................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặv chứng minh thư/hộ chiếu):
................................................................
Tax identification number (or ID card/passport)
Đối tượng được trả thu nbập (Income payer)
Tên
(Name):
..........................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư
trú):.............................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư hộ chiếu):
................................................................
Tax identification number (or I.D card / passport)
Lý do chi trả thu nhập (reason for which the paymene is made):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thu nhập chịu thuế Taxable income Số thuế phải nộp Tax payable Số thuế đã nộp Tax paid Ngày Nộp Due date
Tổng số thuế phải nộp Total of tax Payable Số thuế thực phải nộp Actual tax due Số thuế được miễn giảm Exempted or reduced amount of tax
Số thuế đã nộp bằng chữ (tax paid amount in words):………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Cục trưởng Cục thuế …………………………………….
Director of Tax Department
of..........................................................
Ký tên và đóng dấu (Sign and seal) .
Mẫu 5HĐ/HTQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ......... tháng........ năm 200......
Kính
gửi:............................................................................................
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
(Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
I. Đối tượng nộp thuế
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp : A. Áp dụng cho cá nhân; B. áp dụng
cho
tổ chức; AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
A.Cá nhân
B. Tổ chức
1. Tên đầy đủ: ....................................................................................................................  A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép thành lập Số…………………………… Ngày cấp:......../......../........ tại.................................. Cơ quan cấp..................................
2. Tên sử dụng trong giao dịch ..........................................................................................
3. Tư cách pháp lý A. Cá nhân hành nghề độc lập A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc B. Pháp nhân B. Liên danh không tạo pháp nhân AB. Khác Nêu rõ:...........................................
4.a Địa chỉ tại Việt Nam: ...................................................................................................... ……………………………………………………………………………………….. Số điện thoại: .................................................................................................................. Số Fax: ...................................... Email: ........................................................................ Địa chỉ trên là: A. Nhà ở thường trú B. Trụ sở chính AB. Khác Nêu rõ................
4.b Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên) ..................................... Số điện thoại: ................................................................................................................. Số Fax: .................................... Email: ..........................................................................
5. Quốc tịch:AB. Việt Nam AB. Nước ký kết AB. Nước khác
6. Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): .................................................................................
7.a Địa chỉ tại Nước ký kết: ................................................................................................. Số điện thoại: ........................... Số Fax: ..................................... Email: ......................................................................... Địa chỉ trên là A. Nơi làm việc A. Nơi lưu trú B. Văn phòng ĐD B. Cơ sở thường trú AB. Khác Nêu rõ…… …………….
7.b Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên).................................. ………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: .................................................................................................................. Số Fax: ......................................... Emai: ...................................................................... Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có):
Năm đề nghị xác nhận đối tượng cư trú: từ........................
đến.........................................
Thời gian có mặt tại Việt Nam trong các năm xin xác nhận cư trú:
1………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………
Nguồn thu nhập chủ yếu của bản thân cá nhân trong các năm nói trên phát sinh
từ:
Việt Nam Nước ký kết Nước khác........................
( chỉ áp dụng đối với cá nhân)
II. Đại diện được ủy quền 3:
1. Tên đầy đủ:.............................................................................................................. A. CMND A. Hộ chiếu B. Giấy phép thành lập Số:……………………………………………… Ngày cấp:......./......../............ tại ........................... Cơ quan cấp.............................
2. Địa chỉ giao dịch: .................................................................................................... Số điện thoại:............... Số Fax:........................... .. Email: ..................................
3. Mã số thuế (nếu có): ...............................................................................................
4. Tư cách pháp lý
B. Pháp nhân  A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc 
B. Liên danh không pháp nhân  AB. Khác Nêu rõ.................................. 
Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
4.
Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và
đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về các thông tin và tài liệu
này.
.............., ngày........... tháng ....... năm ..........
Đối tượng làm đơn ký tên và đóng dấu (nếu có)
3 Trường hợp đối tượng nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
các thủ tục áp dụng Hiệp định bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thực
hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành nêu tại
Mục VI. Quy định khác của Thông tư, đồng thời bền được ủy quyền phải kê khai
đầy dủ các thông tin kể cả phần I của mẫu đơn này.
Mẫu 6 HĐ/HTQT
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GENERAL DEPARTMENT OF SOCLALIST REPUBLIC OF VLETNAM
TAXATLON
CỤC THUẾ........... Độc lập Tự do Hạnh phúc
TAX DEPARTMENT OF Independence Freedom Happiness
Số/NO.:
GIẤY CHỨNG NHẬN CƯ TRÚ
RESIDENCE CERTIFICATE
Tên đối tượng:
..............................................................................................................
Name:
...........................................................................................................................
Mẫu số đăng ký thuế(nêú có)
........................................................................................
Tax Identification Number (if any)
..............................................................................
Đia chỉ: .................................
........................................................................................
Address:........................................................................................................................
Thể theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
nước...................................................................................
về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại
thuế đánh vào thu nhập, chúng tôi xác nhận rằng đối tượng nêu trên là đối
tượng cư trú của Việt Nam dưới giác độ thuế theo Luật của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và phù hợp với quy định tại Hiệp định nói trên trong thời
gian từ............................ đến.............................
In compliance with the Agreement between the Government of the Socialist
Republic of Vietnam and the Government
of................................................................. for the
Avoidance of Double Taxation and Prevention of Fiscal Evasion with respect to
Taxes on Income, it is hereby certirled that the abovementioned person is, by
the laws of the Socialist Republic or Vietnam and in accordance with thiu
Agreement, a resident of Vietnam for the taxation purposes for the period
from...............................to ..................
.............,ngày............ tháng......... năm..........
...................., Date
Ký tên (Signature)
Chức vụ người ký (Designation)
Mẫu 7A HĐ/HTQT
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải)
Từ........................đến......................
Tên doanh nghiệp:................................................Nước cư
trú:.........................................................................................................................
Tên/ hộ hiệu phương tiện vận tải (tầu thủy/máy
bay):.......................................................................................................................................
Tên đại lý tại Việt Nam:
...................................................................................................................................................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................................................................................................................
Mã số
thuế:.........................................................................................................................................................................................................
Chứng từ vận chuyển Hóa đơn Cảng đi Cảng đến Thông tin khách hàng (tên, địa chỉ hoặc mã số thuế) Tổng doanh thu vận chuyển thực tế Thuế đã nộp Thuế TNDN xin miễn giảm
Số Ngày
(1) (2a) (2b) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Hướng dẫn kê khai:
Cột (l) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng;
Cột (6) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện
vận tải không bao gồm tiền cước đã trả cho doanh nghiệp khác tham gia vận tải
từ cảng Việt Nam đến cảng trung gian.
Mẫu 7B HĐ/HTQT
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Áp dụng cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ).
Từ........................ đến......................
Tên doanh nghiệp:....................................................Nước cư
trú:
.....................................................................................................................
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải (tầu thủy/máy bay):
................................................................................................................................................
Tên đại lý tại ViệtNam:
..............................................................................................................................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................................................................................................................
Mã số thuế:
.................................................................................................................................................................................................................
Chứng từ vận chuyển Hóa đơn Cảng đi Cảng đến Khách hàng(tên, địa chỉ, mã số thuế) Số chỗ hoán đổi/chia(theo thoả thuận hoán đổi/chia chỗ) Số chỗ hoán đổi thực tế Doanh thu quy đổi Thuế đã nộp Thuế TNDN xin miễn
Số ngày Ngày
(1) (2a) (2b) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Hướng dẫn kê khai:
Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng;
Cột (6) ghi số TEU hoặc số chỗ được sử dụng miễn phí quy định trong thỏa
thuận hoán đồi/chia chỗ;
Cột (7) ghi số TEU hoặc số chỗ đã thực tế sở dụng trên tầu của hãng đối
tác:
Cột (8) ghi doanh thu quy đổi dã là số tiền thu được từ khách hàng đối với
số chỗ đã sử dụng thực tế không vượt quá hạn mức được sử dụng.
Mẫu 7C HĐ/HTQT
BẢNG KÊ DOANH THU LƯU CÔNGTENNƠ
Từ........................ đến......................
Tên doanh nghiệp:...................................................Nước cư
trú:......................................................................................................................
Tên/hôhiệuphương tiện vận tải (tầu thủy/máy bay):
.......................................................................................................................................
Tê đại lý tại
ViệtNam:.......................................................................................................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................:....................................................................................................................................................
Mã số
thuế........................................................................................................................................................................................................
Chứng từ vận chuyển Hóa đơn Cảng đến Thông tin khách hàng(tên, địa chỉ hoặc mã số thuế) Doanh thu lưu côngtennơ Thuế đã nộp Thuế TNDN xin miễn giảm
Số Ngày
(1) (2a) (2b) (3) (4) (5) (6) (7)
Hướng dẫn kê khai:
Cột (5) ghi doanh thu lưu container không bao gồm thuế GTGT.
| Thông tư 133/2004/TT-BTC | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-133-2004-TT-BTC-huong-dan-Hiep-dinh-tranh-danh-thue-hai-lan-thue-danh-vao-thu-nhap-tai-san-Viet-Nam-cac-nuoc-hieu-luc-thi-hanh-Viet-Nam-52729.aspx | {'official_number': ['133/2004/TT-BTC'], 'document_info': ['Thông tư 133/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Trương Chí Trung'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/12/2004', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '17/01/2005', 'note': ''} |
189 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 6013/TCTCS
V/v á p dụng giá đất xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 20 24
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời công văn số 1897/CTKTUNVDTPC ngày 04/11/2024 của Cục Thuế tỉnh Kon
Tum báo cáo triển khai áp dụng giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 3 Điều 155, Khoản 1 Điều 159, Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày
01/8/2024 quy định:
“Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời điểm định giá
đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
3. Thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển
hình thức sử dụng đất, là thời điểm Nhà nước ban hành quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, trừ trường hợp quy
định tại khoản 7 Điều 124 của Luật này;
b) Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, là thời điểm người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản g ắ n liền với đất hoặc người đại diện cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định của pháp luật;
c) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quy ề n điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất,
thời hạn sử dụng đất, là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền đi ề u
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;
d) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh
quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về xây dựng mà phải xác định
lại gi á đất, là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều
chỉnh quy hoạch chi tiết.
Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng gi á đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ
gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển qu y ền sử dụng đất đối với hộ gia đình,
cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng
đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho
thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật
theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trư ờ ng hợp giao đất không thông qua
đấu gi á quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê.
Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực
thi hành
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật
Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng
giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá
đất tại địa phương.”
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Căn cứ quy định trên, Luật Đất đai năm 2024 đã có quy định cụ thể về thời điểm
định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các trường hợp
áp dụng Bảng giá đất và xử lý chuyển tiếp về giá đất khi Luật này có hiệu lực
thi hành. Vì vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Kon Tum căn cứ quy định của Luật Đất
đai năm 2024, Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và hồ sơ cụ thể để xác định nghĩa vụ
tài chính của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024 thì Bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; trường hợp cần thiết
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của
Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương. Vì vậy,
đề nghị Cục Thuế tỉnh Kon Tum báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thực hiện
theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024. Trường hợp còn vướng mắc trong
việc xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024 đến hết
ngày 31/12/2024 theo quy định tại Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024, Điều
17 Nghị định số 71/2024/NĐCP ngày 27/6/2024 của Chính phủ thì đề nghị Cục
Thuế tỉnh Kon Tum có văn bản trao đổi với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được
hướng dẫn theo trách nhiệm được phân công.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
PTCTr Đặng Ngọc Minh (để báo cáo);
Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí (BTC);
Cục Quản lý công sản (BTC);
Vụ Pháp chế (BTC);
Vụ Pháp chế (TCT);
Website TCT;
Lưu: VT, CS. TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Thị Hà Giang
| Công văn 6013/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-6013-TCT-CS-2024-ap-dung-gia-dat-xac-dinh-nghia-vu-tai-chinh-ve-dat-dai-636309.aspx | {'official_number': ['6013/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 6013/TCT-CS năm 2024 áp dụng giá đất xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Hoàng Thị Hà Giang'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
190 | BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 22/2024/TTBKHĐT Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2024
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ MẪU HỒ SƠ
ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
Căn cứLuật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số24/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu;
Căn cứ Nghị định số130/2018/NĐCP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số01/2021/NĐCP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số89/2022/NĐCP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn việc cung cấp,
đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và
các mẫu hồ sơ đấu thầu, gồm:
1. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, dự toán mua sắm theo quy định tại Điều
1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu;
2. Mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn; dịch vụ phi tư vấn; hàng hóa (trừ thuốc); xây lắp;
thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng
hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); gói thầu
cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm và các dịch vụ đi kèm để
vận hành thiết bị y tế (không bao gồm nhân công vận hành) theo số lượng dịch
vụ kỹ thuật (sau đây gọi là gói thầu mượn thiết bị y tế) thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật Đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào
hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một
giai đoạn hai túi hồ sơ; chào giá trực tuyến; mua sắm trực tuyến;
3. Mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu; tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu;
quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu; báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng
gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa (trừ thuốc), mượn thiết bị y tế, xây
lắp, EPC, EP, EC, PC theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai
đoạn hai túi hồ sơ; gói thầu dịch vụ tư vấn;
4; Các mẫu khác có liên quan đến lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều
chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều
chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này nhưng chọn áp dụng quy định của
Thông tư này. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống
công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định
tại khoản 18 Điều 4 của Luật Đấu thầu có địa chỉ tại
https://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là hệ thống thông
tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp.
3. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống bao gồm:
a) ETBMST là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;
b) ETBMQT là thông báo mời quan tâm qua mạng;
c) ETBMT là thông báo mời thầu qua mạng;
d) EHSMQT là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;
đ) EHSQT là hồ sơ quan tâm qua mạng;
e) EHSMST là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;
g) EHSDST là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;
h) EHSMT là hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn
chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;
i) EHSDT là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn
chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;
k) EHSĐXKT là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;
l) EHSĐXTC là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.
4. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành
công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin về dự án;
b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) ETBMQT, ETBMST, ETBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông
báo mời quan tâm;
d) Danh sách ngắn;
đ) EHSMQT, EHSQT, EHSMST, EHSDST, EHSMT, EHSDT, điều khoản tham chiếu,
hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu; nội dung làm rõ EHSMST, EHSDST, EHSMQT, EHSQT, E HSMT, EHSDT,
EHSĐXKT, EHSĐXTC, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung sửa đổi EHSMQT,
EHSMST, EHSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu; hủy E TBMQT, ETBMST,
ETBMT, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở EHSĐXKT, biên bản mở EHSĐXTC;
h) Báo cáo đánh giá EHSQT, EHSDST, EHSDT;
i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến
quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
l) Tờ trình, quyết định phê duyệt EHSMQT, EHSMST, EHSMT, điều khoản tham
chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; tờ trình, quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng;
m) Báo cáo thẩm định EHSMQT, EHSMST, EHSMT; Báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu;
n) Đề nghị phát hành, sửa đổi, gia hạn, giải tỏa bảo lãnh điện tử;
o) Hợp đồng điện tử;
p) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
5. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của
Thông tư này đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về
đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
6. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số công cộng do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc chứng thư số do tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp.
7. Hướng dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để
hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
8: Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký tham
gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bên mời thầu;
c) Nhà thầu (cá nhân, nhóm cá nhân tham gia gói thầu tư vấn cá nhân; cá nhân,
nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia gói thầu mua sắm hàng hóa; tổ chức;
hộ kinh doanh);
d) Đơn vị quản lý về đấu thầu;
đ) Khối nhà sản xuất (nhà sản xuất, văn phòng đại diện, đại lý của nhà sản
xuất) đăng ký tham gia Hệ thống để phản hồi về thông tin mà nhà thầu phản ánh.
9. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm Đấu thầu qua mạng
quốc gia cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai
trò quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Tài khoản nghiệp vụ là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ
thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.
11. Doanh nghiệp dự án eGP là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống
đấu thầu qua mạng quốc gia do Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT)
thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án eGP. Doanh nghiệp dự án eGP
và Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) thực hiện
trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống quy định tại Điều 52 của Luật Đấu
thầu.
12. Hợp đồng BOT dự án eGP là hợp đồng được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu
tư với Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) để đầu tư, thiết kế,
xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia theo hình thức đối tác công tư.
Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
1. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu gồm:
a) Mẫu số 01A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu;
b) Mẫu số 01B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn
nhà thầu;
c) Mẫu số 01C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các
nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh.
2. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:
a) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
c) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt, kế hoạch lựa chọn nhà
thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã
được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung
có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải
lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt
trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời
gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt
thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 3A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 3B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 3C được sử dụng để lập EHSMST.
4. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập
trung):
a) Mẫu số 4A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 4B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 4C được sử dụng để lập EHSMST.
5. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
a) Mẫu số 5A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 5B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 5C được sử dụng để lập EHSMST.
6. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
a) Mẫu số 6A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Mẫu số 6B được sử dụng để lập EHSMQT;
c) Mẫu số 6C được sử dụng để lập các biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân.
7. Đối với gói thầu EP:
a) Mẫu số 7A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 7B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 7C được sử dụng để lập EHSMST.
8. Đối với gói thầu EC:
a) Mẫu số 8A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 8B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 8C được sử dụng để lập EHSMST.
9. Đối với gói thầu PC:
a) Mẫu số 9A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 9B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 9C được sử dụng để lập EHSMST.
10. Đối với gói thầu EPC:
a) Mẫu số 10A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 10B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 10C được sử dụng để lập EHSMST.
11. Đối với gói thầu mượn thiết bị y tế
a) Mẫu số 11A được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 11B được sử dụng để lập EHSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
Đối với dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực y tế mà nhiều cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có nhu cầu mua sắm cùng loại thì có thể gộp thành một gói thầu để một
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm hoặc để đơn vị có chức năng mua
sắm tập trung thực hiện việc mua sắm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tổng hợp nhu cầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để hình thành gói
thầu mượn thiết bị y tế thì thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây: cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tiến hành lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với
nhà thầu được lựa chọn; hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiến hành lựa chọn nhà
thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn
làm cơ sở để các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng với nhà thầu được lựa
chọn.
12. Đối với chào giá trực tuyến:
a) Mẫu số 12A được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một
giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình
thông thường;
b) Mẫu số 12B được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng
một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy
trình thông thường;
c) Mẫu số 12C được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu mua sắm
hàng hóa theo quy trình rút gọn;
d) Mẫu số 12D được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu dịch vụ
phi tư vấn theo quy trình rút gọn;
đ) Mẫu số 12E được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình
rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo Điều 131 Nghị định số
24/2024/NĐCP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
13. Đối với mua sắm trực tuyến: Mẫu số 13 được sử dụng để lập hồ sơ mua sắm
trực tuyến.
14. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
a) Mẫu số 14A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá EHSDT theo quy trình 01
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi
tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, mượn thiết bị y tế, chào
giá trực tuyến quy trình thông thường theo phương thức một giai đoạn một túi
hồ sơ;
b) Mẫu số 14B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá EHSDT theo quy trình 02
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi
tư vấn, mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế theo phương thức một giai đoạn
một túi hồ sơ;
c) Mẫu số 14C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá EHSDT cho gói thầu dịch vụ
phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, mượn thiết bị y tế
theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
d) Mẫu số 14D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá EHSDT cho gói thầu dịch vụ
tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
15. Phụ lục:
a) Phụ lục 1A. Mẫu báo cáo lập EHSMT, hồ sơ mời thầu của tổ chuyên gia;
b) Phụ lục 1B. Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt EHSMT, hồ sơ mời thầu của bên
mời thầu;
c) Phụ lục 1C. Mẫu Quyết định phê duyệt EHSMT, hồ sơ mời thầu (webform trên
Hệ thống);
d) Phụ lục 2A. Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu
đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm;
đ) Phụ lục 2B. Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu
thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm;
e) Phụ lục 3A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá EHSĐXKT đối
với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
g) Phụ lục 3B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
h) Phụ lục 4A: Mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);
i) Phụ lục 4B: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 43 của Luật Đấu thầu);
k) Phụ lục 4C: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn);
l) Phụ lục 5A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối
với đấu thầu qua mạng;
m) Phụ lục 5B: Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu
thầu qua mạng (webform trên hệ thống);
n) Phụ lục 6: Mẫu Bản cam kết;
o) Phụ lục 7: Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;
p) Phụ lục 8: Phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại
Việt Nam;
q) Phụ lục 9: Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
r) Phụ lục 10: Một số nội dung của EHSMT dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà
thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu.
16. Đối với gói thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật Đấu thầu, vai
trò của tổ chức, cá nhân trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, EHSMQT, EHSMST, EHSMT, kết quả
lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định chi
tiết, hướng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu; nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn
nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, EHSMQT, EHSMST, EHSMT thực hiện theo
quy định tại điều ước quốc tế, thỏa thuận vay. Trường hợp điều ước quốc tế,
thỏa thuận vay yêu cầu áp dụng quy định của nhà tài trợ thì nếu được nhà tài
trợ chấp thuận, việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, EHSMT, EHSMQT, EHSMST, báo cáo đánh giá
EHSDT, EHSQT, EHSDST được áp dụng các Mẫu quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12,13, 14 và 15 Điều này.
Thông tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án quy định tại khoản này được
khuyến khích đăng tải trên mục "vốn khác" của Hệ thống.
17. Đối với dự án, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thi không phải cung cấp,
đăng tải thông tin bí mật đó theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý
thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
18. Gói thầu EPC, EP, EC, PC được áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu
kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ
thiết kế đến cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ, bảo
hành, bảo trì dài hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật
Đấu thầu. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin, việc hình thành gói thầu
EPC, EP, EC, PC thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 24 của
Luật Đấu thầu, trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu độc lập đáp ứng yêu cầu để
thực hiện gói thầu thì phải tách thành các gói thầu cung cấp hàng hóa, gói
thầu xây lắp riêng biệt mà không hình thành gói thầu hỗn hợp PC.
Gói thầu EPC phù hợp với các công trình công nghiệp cơ khí, điện, dầu khí, hóa
chất, xi măng, khai khoáng, cấp thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, công
nghệ thông tin mà việc thiết kế và sản xuất thiết bị không thể tách rời để bảo
đảm tính đồng bộ.
Trường hợp phạm vi công việc có thể tách thành các gói thầu thiết kế (E), cung
cấp hàng hóa (P) và xây lắp (C) thì hình thành các gói thầu thiết kế, gói thầu
cung cấp hàng hóa, gói thầu xây lắp riêng biệt để tăng tính cạnh tranh cho gói
thầu.
Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm
1. Tệp tin (file) đăng tải trên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như: các phần mềm đọc,
soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF; các
phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop; phần mềm đọc file ảnh
tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows. Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng
mã Unicode;
b) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm
giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar
hoặc 7Zip. Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định
dạng quy định tại điểm a khoản này;
c) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
2. Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, EHSMQT, hồ sơ mời sơ
tuyển, EHSMST, hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu, mời chào giá
trực tuyến, mua sắm trực tuyến không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này
hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu
phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, EHSMQT, hồ sơ mời
sơ tuyển, EHSMST, hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu, mời chào giá
trực tuyến, mua sắm trực tuyến.
3. Trường hợp file đính kèm trong EHSDT, EHSQT, EHSDST, hồ sơ lý lịch khoa
học không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến không thể mở hoặc
không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.
Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng
kiểm soát
1. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì các gói thầu
lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm kết thúc chào giá
trực tuyến, thời điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực
tuyến, thời điểm hết hạn làm rõ EHSMQT, EHSMST, EHSMT, điều khoản tham
chiếu, EHSQT, EHSDST, EHSDT, hồ sơ lý lịch khoa học trong thời gian từ khi
Hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ
được Hệ thống tự động gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn
làm rõ EHSMQT, EHSMST, EHSMT, điều khoản tham chiếu, EHSQT, E HSDST,
EHSDT, hồ sơ lý lịch khoa học, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến, thời
điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực tuyến mới là sau 06
giờ kể từ thời điểm hoàn thành khắc phục sự cố.
2. Trường hợp thời điểm đóng thầu, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến,
thời điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực tuyến mới và
thời điểm hết hạn làm rõ EHSMQT, EHSMST, EHSMT, EHSQT, EHSDST, EHSDT mới
theo quy định tại khoản 1 Điều này sau 17 giờ 00 phút và trước 11 giờ 00 phút
ngày tiếp theo thì Hệ thống tự động gia hạn đến 11 giờ 00 phút của ngày tiếp
theo;
Đối với chào giá trực tuyến, trường hợp 11 giờ 00 phút ngày tiếp theo không
thuộc ngày làm việc thì thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến mới được gia
hạn đến 11 giờ 00 phút của ngày làm việc gần nhất.
3. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thì việc đánh giá EHSQT, EHSDST, EHSDT, hồ sơ
lý lịch khoa học được thực hiện trên cơ sở thời điểm đống thầu nêu trong
ETBMQT, ETBMST, ETBMT trước thời điểm Hệ thống gặp sự cố.
Điều 7. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng
với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại khoản 8 Điều 3
của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực,
thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số khi tham gia Hệ thống phải đăng ký
sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng. Chứng thư số sử dụng trên Hệ
thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều
3 của Thông tư này;
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức, cá nhân;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức, cá
nhân tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng ;
d) Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác
của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
Điều 8. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
1. Văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này có giá trị
pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác
đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định
của pháp luật.
2. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian
thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ
trên Hệ thống.
3. Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản
hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.
4. Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy
xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống.
Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có)
về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải
ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi việc tra cứu, truy xuất văn
bản điện tử tương ứng có thể thực hiện được trên Hệ thống, trừ trường hợp cần
kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.
Điều 9. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ
thông tin quy định tại khoản 14 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và điểm a khoản 3
Điều 82 của Luật Đấu thầu và được hướng dẫn chi tiết tại Hướng dẫn sử dụng.
Điều 10. Kết nối Hệ thống với Hệ thống thông tin về quản lý ngân sách và kho
bạc
Việc gửi hồ sơ thanh quyết toán đến Kho bạc Nhà nước có thể thực hiện trên Hệ
thống theo Hướng dẫn sử dụng thông qua việc kết nối với Hệ thống thông tin
về quản lý ngân sách và kho bạc. Nhà thầu không phải cung cấp thông tin, tài
liệu cho Kho bạc Nhà nước đối với các thông tin, tài liệu được lưu trữ trên Hệ
thống, bao gồm cả văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư
này.
Chương II
CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 11. Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu,
chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu
Hệ thống trích xuất thông tin về tình trạng pháp lý, báo cáo tài chính và các
thông tin khác của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lưu trữ tại Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký
hộ kinh doanh. Đối với nhà thầu chưa đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh, nhà thầu
cung cấp thông tin khi đăng ký tham gia Hệ thống.
2. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
a) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 24/2024/NĐCP. Trường hợp nhà thầu có
các chứng chỉ theo quy định của pháp luật thì kê khai trên Hệ thống.
b) Nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo
quy định tại điểm a khoản này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường
hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại
toàn bộ các: thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa. Thông
tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà
thầu.
c) Nhà thầu phải đính kèm các văn bản, tài liệu để chứng minh tính xác thực về
năng lực, kinh nghiệm, tài liệu đính kèm được lưu trữ và quản lý trên Hệ
thống.
d) Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài
chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị
coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu.
đ) Đối với nội dung thông tin về số liệu về báo cáo tài chính, trường hợp số
liệu về báo cáo tài chính trên Hệ thống đã được trích xuất từ Hệ thống thuế
điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu
không phải kê khai số liệu về báo cáo tài chính. Đối với số liệu báo cáo tài
chính từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật
số liệu so với Hệ thống thuế điện tử, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp thì nhà thầu sửa đổi cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ
quan thuế, Hệ thống sẽ lưu lại các phiên bản sửa đổi thông tin của nhà thầu.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về uy tín của nhà thầu trong
việc tham dự thầu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định số
24/2024/NĐCP.
4. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin về thỏa thuận
khung theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Nghị định số 24/2024/NĐCP trên Hệ
thống.
5. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách
nhiệm cung cấp thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 24/2024/NĐCP.
6. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách
nhiệm cung cấp thông tin về chất lượng hàng hóa đã được sử dụng theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 24/2024/NĐCP.
7. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về xử lý vi phạm pháp luật về
đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.
Điều 12. Thông tin chủ yếu của hợp đồng, thỏa thuận khung
1. Thông tin chủ yếu của hợp đồng gồm: số hiệu hợp đồng, chủ thể hợp đồng,
giá hợp đồng, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại
khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu, thời gian thực hiện hợp đồng (được tính từ
ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định
trong hợp đồng), thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, danh sách nhà thầu
phụ (nếu có), phạm vi công việc của hợp đồng, các thông tin khác (nếu có).
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách
nhiệm cung cấp thông tin chủ yếu của hợp đồng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu
thầu.
3. Đối với mua sắm tập trung, đơn vị mua sắm tập trung công khai thông tin
chủ yếu của thỏa thuận khung trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày thỏa thuận khung có hiệu lực, bao gồm các thông tin: số hiệu thỏa thuận
khung, đơn vị mua sắm tập trung, giá trị thỏa thuận khung, loại hợp đồng, thời
hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung, phạm vi công việc của thỏa thuận khung,
các thông tin khác (nếu có).
Điều 13. Thông tin về dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1. Thời gian đăng tải:
Thông tin về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được chủ đầu tư đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại điểm a khoản 1 và
khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và khoản 6 Điều 14 của Nghị định số
24/2024/NĐCP.
2. Khi đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm các
tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo quy định tại
khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 24/2024/NĐCP.
Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông tin cơ bản về dự án được đăng tải
đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐCP thì dự toán được duyệt phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 05 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
4. Tài liệu đính kèm:
Chủ đầu tư phải đính kèm quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong quá trình đăng tải kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 14. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, ETBMQT, ETBMST
Bên mời thầu đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E
TBMQT, ETBMST trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp
với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được
phê duyệt. Việc hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E TBMQT,
ETBMST chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có
nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, EHSQT, E HSDST.
Điều 15. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
EHSMQT, EHSMST
1. Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, E HSMST:
Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST được phê duyệt và
phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo
mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, ETBMQT, ETBMST.
Chủ đầu tư, bên mời thầu không được phát hành bản giấy hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời sơ tuyển cho nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu phát hành
bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá
hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.
2. Sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài
liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm
theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; hoặc quyết
định sửa đổi và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội
dung sửa đổi.
b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi EHSMQT, EHSMST sau
khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi EHSMQT, E HSMST; EHSMQT,
EHSMST đã được sửa đổi.
3. Làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST:
a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT,
EHSMST, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống trong
thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
EHSMQT, EHSMST trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST
không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
EHSMQT, EHSMST đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu
làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST dẫn đến phải
sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST thì việc sửa
đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, EHSMQT, EHSMST thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 16. Danh sách ngắn đối với gói thầu áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm
1. Đối với đấu thầu qua mạng, chủ đầu tư phê duyệt kết quả sơ tuyển, mời quan
tâm trên Hệ thống. Tài liệu đính kèm bao gồm: báo cáo đánh giá EHSDST, EHSQT
(đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không cần kèm theo các phiếu chấm của
thành viên trong tổ chuyên gia).
2. Đối với đấu thầu không qua mạng:
a) Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày danh sách ngắn được ban hành;
b) Tài liệu đính kèm bao gồm: Quyết định phê duyệt danh sách ngắn; Báo cáo
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (đăng tải báo cáo đánh giá tổng
hợp, không kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).
Điều 17. Thông báo mời thầu, ETBMT
Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu, ETBMT trên Hệ thống theo tiến độ tổ
chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Việc sửa đổi, hủy thông báo
mời thầu, ETBMT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp
không có nhà thầu nào nộp hồ sơ dự thầu, EHSDT, hồ sơ lý lịch khoa học.
Điều 18. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham
chiếu theo quy trình thông thường
1. Phát hành hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu:
Hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu được phê duyệt trên Hệ thống.
Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, hồ sơ mời thầu được phát hành trên
Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu. Đối với gói thầu
áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thư mời thầu kèm theo hồ sơ mời thầu
được gửi trên Hệ thống cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.
Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà thầu, trường
hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị
pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.
2. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu
sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai
cách sau đây trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi
hồ sơ mời thầu; hoặc quyết định sửa đổi và hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi,
trong hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi EHSMT, điều khoản
tham chiếu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây
trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đợi EHSMT, điều
khoản tham chiếu; EHSMT, điều khoản tham chiếu đã được sửa đổi.
3. Làm rõ hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời
thầu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống
trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), tối
thiểu 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng
thầu để xem xét, xử lý.
Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp cần làm rõ EHSMT, điều khoản
tham chiếu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ
thống trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu để xem xét, xử lý.
b) Bên mời thầu tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ của nhà thầu và trả lời yêu
cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu trên Hệ thống trong
thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu không được
trái với nội dung của hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham chiếu đã được
phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu,
EHSMT, điều khoản tham chiếu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, E HSMT,
điều khoản tham chiếu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, EHSMT, điều khoản tham
chiếu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để
trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu, EHSMT mà các nhà thầu chưa
rõ. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ
thống. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được bên mời thầu
ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối đa 02 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.
Điều 19. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
Việc hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo Hướng
dẫn sử dụng.
Điều 20. Kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Đối với đấu thầu qua mạng:
a) Chủ đầu tư phê duyệt và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống;
b) Tài liệu đính kèm bao gồm: báo cáo đánh giá EHSDT (đăng tải báo cáo đánh
giá tổng hợp, không cần kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên
gia).
2. Đối với đấu thầu không qua mạng:
a) Chủ đầu tư đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống chậm nhất là 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Tài liệu đính kèm bao gồm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không kèm
theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).
3 . Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt
điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 131 của Nghị định số
24/2024/NĐCP thì chủ đầu tư phải đăng tải quyết định điều chỉnh giá gói thầu
trên Hệ thống trước thời điểm hết hạn chào lại giá dự thầu.
4. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa phải công khai chi tiết thông tin về các
hạng mục hàng hóa trúng thầu bao gồm các nội dung sau:
a) Danh mục hàng hóa;
b) Ký mã hiệu;
c) Nhãn hiệu;
d) Năm sản xuất;
đ) Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);
e) Hãng sản xuất;
g) Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;
h) Đơn vị tính;
i) Khối lượng;
k) Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống
hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức
Hải quan thế giới WCO phát hạnh (gọi chung là mã HS) (nếu có);
l) Đơn giá trúng thầu.
Điều 21. Các thông tin khác đăng tải trên Hệ thống và quy trình đăng tải
trên Hệ thống
1. Ngoài các thông tin được đăng tải trên Hệ thống theo, quy định tại các
Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 20 của Thông tư này, các thông tin khác
được đăng tải và thực hiện trên Hệ thống gồm:
a) Biên bản mở thầu đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ
thống trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu;
b) Quyết định hủy thầu được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày ký quyết định;
c) Văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền được đăng
tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản
giải quyết kiến nghị;
d) Danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng được
đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;
đ) Đối với phương thức đấu thầu hai giai đoạn, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu
cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật giai đoạn hai phải được đăng tải trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt;
e) Danh sách nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam được đăng tải trên Hệ
thống trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước
ngoài có hiệu lực.
2. Quy trình đăng tải thông tin tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
20 và khoản 1 Điều này được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Điều 22. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 78 của Luật Đấu thầu.
2. Đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7
của Luật Đấu thầu. Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để làm bên mời thầu thì chủ
đầu tư vẫn phải chịu trách nhiệm đăng tải các thông tin này.
3. Đăng tải trên Hệ thống thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại
Việt Nam theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này; việc đăng tải thực
hiện theo Hướng dẫn sử dụng. Thông tin được gửi đồng thời đến Cục Quản lý
đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các
thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống khi đăng nhập bằng Tài khoản tham
gia Hệ thống của mình.
5. Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải các thông tin của mình trên Hệ thống.
6. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp
vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ
thống.
Điều 23. Trách nhiệm của bên mời thầu
1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 79 của Luật Đấu thầu.
2. Đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của
Luật Đấu thầu. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu
phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của
Luật Đấu thầu bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh
hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Chịu trách nhiệm về tính thống nhất của tài liệu đăng tải trên Hệ thống
với tài liệu đã được phê duyệt. Trường hợp có sự sai khác giữa tài liệu được
đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt thì tài liệu đăng tải
trên Hệ thống là cơ sở pháp lý để thực hiện.
4. Theo dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông
tin mà Hệ thống phản hồi.
5. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp
vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ
thống.
Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm và Doanh nghiệp dự án eGP
1. Trung tâm có trách nhiệm:
a) Quản lý, giám sát vận hành Hệ thống và quản lý, giám sát hoạt động kinh
doanh, vận hành, phát triển Hệ thống của Doanh nghiệp dự án eGP theo Hợp đồng
BOT dự án eGP, Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về quản
lý và sử dụng các chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia;
b) Xây dựng tài liệu Hướng dẫn sử dụng ; hỗ trợ tổ chức tham gia Hệ thống
trong quá trình đăng ký, cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà thầu qua
mạng;
c) Cung cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn tổ chức tham gia Hệ
thống và triển khai các dịch vụ liên quan đến thông tin về đấu thầu, lựa chọn
nhà thầu qua mạng;
d) Phối hợp với Doanh nghiệp dự án eGP thực hiện các trách nhiệm quy định tại
Điều 52 của Luật Đấu thầu.
2. Doanh nghiệp dự án eGP có trách nhiệm:
a) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu;
b) Phối hợp với Trung tâm thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương III
NỘI DUNG MẪU HỒ SƠ ĐẤU THẦU
Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt EHSMQT, EHSMST, E HSMT
1. Tổ chuyên gia lập EHSMQT, EHSMST, EHSMT trên Hệ thống. Sau khi tổ
chuyên gia lập EHSMQT, EHSMST, EHSMT, bên mời thầu trình chủ đầu tư để chủ
đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt EHSMQT, EHSMST, E HSMT.
2. EHSMQT, EHSMST, EHSMT phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để
làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị EHSQT, EHSDST, EHSDT. Trường hợp bên mời
thầu đăng tải EHSMQT, EHSMST, EHSMT không đầy đủ thông tin (thiếu thiết kế,
bản vẽ và các tài liệu khác) hoặc thông tin không rõ ràng, gây khó khăn cho
nhà thầu trong việc chuẩn bị EHSQT, EHSDST, EHSDT thì E HSMQT, EHSMST,
EHSMT này không hợp lệ; chủ đầu tư, bên mời thầu phải sửa đổi, bổ sung
EHSMQT, EHSMST, EHSMT cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại EHSMQT,
EHSMST, EHSMT. Việc sửa đổi EHSMQT, EHSMST, E HSMT thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 18 của Thông tư này.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, EPC, EP,
EC, PC, mượn thiết bị y tế, bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ,
yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong EHSMST, EHSMT được số hóa dưới dạng
webform trên Hệ thống, Chủ đầu tư, bên mời thầu không được đính kèm các file
yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về
năng lực, kinh nghiệm trong EHSMST, EHSMT. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá
về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa
dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của EHSMST, EHSMT và nhà
thầu không phải đáp ứng các yêu cầu này.
4. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm, nếu năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp EHSDT có sự thay đổi so với khi tham dự sơ
tuyển, quan tâm thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của
mình khi tham dự thầu.
5. Trường hợp EHSMT có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình
đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu nêu tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư này thì bên mời thầu, tổ chuyên gia không được
loại bỏ EHSDT không đáp ứng các nội dung này, các nội dung này bị coi là vô
hiệu theo quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đấu thầu, không phải là căn cứ
để đánh giá EHSDT.
6. Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện vai trò của bên mời thầu, tổ chuyên
gia để đăng tải thông tin, lập EHSMQT, EHSMST, EHSMT, đánh giá EHSQT,
EHSDST, EHSDT, đơn vị được thuê thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên
webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu. Nhà thầu nhập
thông tin theo yêu cầu của EHSMQT, EHSMST, EHSMT và đính kèm các file tài
liệu để tạo thành bộ EHSQT, EHSDST, EHSDT như sau:
a) Thông tin về tính hợp lệ của EHSQT, EHSDST, EHSDT:
Đối với nội dung về bảo đảm dự thầu, nhà thầu kê khai thông tin và đính kèm
bản scan bảo đảm dự thầu. Trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu điện tử, nhà
thầu chọn bảo lãnh dự thầu do tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành hoặc giấy
chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong
nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam phát hành, lưu trữ trên Hệ thống vào EHSDT. Đối với
nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo
lãnh dự thầu: bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy;
Đối với các nội dung còn lại, nhà thầu chỉ kê khai thông tin trên webform mà
không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan.
b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:
Đối với hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất: nhà thầu kê khai và đính kèm
file tài liệu liên quan để chứng minh thông tin đã kê khai;
Đối với yêu cầu về nguồn lực tài chính: nhà thầu kê khai thông tin; trường hợp
chủ đầu tư cho phép sử dụng cam kết cung cấp tín dụng và nhà thầu sử dụng cam
kết cung cấp tín dụng để chứng minh nguồn lực tài chính, ngoài việc kê khai
thông tin, nhà thầu phải đính kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng trong E
HSDST, EHSDT;
Đối với doanh thu hằng năm, giá trị tài sản ròng: kể từ năm 2021, Hệ thống tự
động trích xuất số liệu về báo cáo tài chính từ Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thuế điện tử vào hồ sơ năng lực của nhà thầu;
Đối với các nội dung khác: nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm
bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;
Đối với số liệu về báo cáo tài chính kể từ năm 2021, trường hợp nhà thầu phát
hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử của các năm
từ năm 2021 thì nhà thầu sửa đổi thông tin cho phù hợp với số liệu đã báo cáo
với cơ quan thuế; trường hợp số liệu mà nhà thầu cập nhật, sửa đổi trên Hệ
thống không thống nhất với số liệu trên Hệ thống thuế điện tử dẫn đến làm sai
lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu bị coi là gian lận, vi phạm khoản
4 Điều 16 của Luật Đấu thầu.
2. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu EHSMQT, EHSMST, EHSMT đối với các
gói thầu mà nhà thầu quan tâm để chuẩn bị EHSQT, EHSDST, E HSDT cho phù hợp
với yêu cầu của EHSMQT, EHSMST, EHSMT. Trường hợp phát hiện EHSMQT,
EHSMST, EHSMT có các nội dung không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong
việc chuẩn bị EHSQT, EHSDST, EHSDT thì nhà thầu phải yêu cầu bên mời thầu
làm rõ EHSMQT, EHSMST, EHSMT để chủ đầu tư, bên mời thầu sửa đổi, bổ sung
các tài liệu này cho phù hợp.
3. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các thông tin trên Hệ thống đối
với gói thầu mà nhà thầu quan tâm hoặc tham dự. Trường hợp xảy ra các sai sót
do không theo dõi, cập nhật thông tin trên Hệ thống dẫn đến bất lợi cho nhà
thầu trong quá trình tham dự thầu bao gồm: thay đổi, sửa đổi về EHSMQT,
EHSMST, EHSMT, thời gian nộp EHSQT, EHSDST, EHSDT, thời gian làm rõ
EHSQT, E HSDST, EHSDT, thời gian thương thảo hợp đồng và các nội dung khác
thì nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm và chịu bất lợi trong quá trình tham dự
thầu.
4. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho giám
đốc chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp và
người đứng đầu đơn vị hạch toán phụ thuộc khác để thực hiện các công việc
trong quá trình tham dự thầu thì việc tham dự thầu trên Hệ thống phải được
thực hiện bằng tài khoản tham gia Hệ thống của nhà thầu mà không được sử dụng
tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp, đơn vị hạch
toán phụ thuộc khác. Trường hợp sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi
nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ thuộc) thì nhà thầu sẽ bị coi
là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật
Đấu thầu.
5. Thực hiện các trách nhiệm khác bao gồm:
a) Đăng ký tham gia Hệ thống để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu;
b) Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 82 của Luật Đấu thầu;
c) Quản lý tài khoản tham gia Hệ thống, chứng thư số đăng ký trên Hệ thống.
Điều 27. Nội dung về hàng mẫu
EHSMT không được đưa ra yêu cầu về hàng mẫu; trường hợp cần yêu cầu về hàng
mẫu để đánh giá về kỹ thuật thì chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem
xét, quyết định. Tờ trình phải nêu rõ lý do yêu cầu về hàng mẫu. Chủ đầu tư,
bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu cung cấp hàng mẫu không dẫn đến làm
tăng chi phí của gói thầu, hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi
thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường
hợp EHSMT có yêu cầu cung cấp hàng mẫu, nhà thầu có thể nộp bổ sung hàng mẫu
trong thời hạn 05 ngày làm việc sau thời điểm đóng thầu.
Điều 28. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
1. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:
Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ
thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.
2. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
a) Bên mời thầu phải tiến hành mở EHSĐXKT và công khai biên bản mở EHSĐXKT
trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu;
b) Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật, bên mời thầu đăng tải danh sách này trên Hệ thống và đính kèm bản chụp
(scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trên
Hệ thống. Sau khi đăng tải thành công, Hệ thống gửi thông báo đến các nhà thầu
tham dự gói thầu;
c) Sau khi đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời
thầu mở EHSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật và công khai biên bản mở EHSĐXTC trên Hệ thống.
Điều 29. Đánh giá EHSDT
1. Quy trình đánh giá EHSDT:
a) Quy trình 01 áp dụng cho tất cả các gói thầu, gồm: đánh giá tính hợp lệ của
EHSDT; đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật; đánh giá về
tài chính.
Đối với gói thầu mua sắm tập hung cần lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung
cấp, việc đánh giá về bảo đảm dự thầu, doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng
tương tự, năng lực sản xuất được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính.
b) Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn,
mượn thiết bị y tế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng
phương pháp “giá thấp nhất” và các nhà thầu, EHSDT đều không có bất kỳ ưu đãi
nào.
Căn cứ vào biên bản mở thầu, Hệ thống tự động xếp hạng nhà thầu theo giá dự
thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (không phải phê duyệt
danh sách xếp hạng nhà thầu trong trường hợp này). Trường hợp có từ 02 nhà
thầu trở lên cùng xếp thứ nhất thì không đánh giá theo quy trình 02 mà phải
đánh giá theo quy trình 01.
Đánh giá tính hợp lệ của EHSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.
Đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì đánh giá đối với nhà
thầu xếp hạng tiếp theo.
c) Đối với gói thầu áp dụng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, căn
cứ vào EHSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá
EHSDT quy định trong EHSMT, tổ chuyên gia được chọn một trong hai quy trình
quy định tại điểm a và điểm b khoản này để đánh giá EHSDT, Quy trình 02 chỉ
thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản này.
2. Trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham dự thầu hoặc chỉ có 01 nhà thầu vượt
qua bước đánh giá về kỹ thuật thì không cần xác định giá đánh giá (trong
trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá), điểm tổng hợp (trong
trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá), không
cần xác định ưu đãi, không cần xếp hạng nhà thầu.
3: Sau khi đánh giá EHSDT, tổ trưởng tổ chuyên gia đính kèm bản scan báo cáo
đánh giá EHSDT (có chữ ký của tất cả thành viên trong tổ chuyên gia) trên Hệ
thống. Tổ trưởng tổ chuyên gia chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa bản báo
cáo đánh giá EHSDT scan đính kèm trên Hệ thống và bản báo cáo đánh giá EHSDT
bằng giấy có chữ ký của các thành viên trong tổ chuyên gia.
Điều 30. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Bên mời thầu lập tờ trình theo Phụ lục 5A ban hành kèm theo Thông tư này
và kèm theo báo cáo đánh giá EHSDT trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
2. Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo Phụ lục 5B ban hành
kèm theo Thông tư này trên cơ sở tờ trình, báo cáo đánh giá EHSDT, báo cáo
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 31. Hợp đồng điện tử
1. Hợp đồng điện tử được ký kết trên Hệ thống theo quy định tại điểm i khoản
2 Điều 50 của Luật Đấu thầu. Khuyến khích áp dụng hợp đồng điện tử đối với gói
thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, lựa
chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gói thầu có sự tham gia của cộng
đồng, lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn.
2. Tài liệu hợp đồng điện tử là một phần của hồ sơ hợp đồng quy định tại Điều
65 của Luật Đấu thầu và được các bên ký số bao gồm:
a) Văn bản hợp đồng;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng được điền đầy đủ toàn bộ nội dung và bao gồm
cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu,
thương thảo hợp đồng, hoàn thiện hợp đồng (nếu có);
c) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến
độ thực hiện (nếu có);
d) Tài liệu khác (nếu có).
3. Trừ trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh,
chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, tài liệu hợp đồng điện tử có
thể chỉ bao gồm một hoặc một số tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Văn bản hợp đồng được lập theo Mẫu hợp đồng điện tử trong EHSMT quy định
tại Thông tư này hoặc quy định pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư được chỉnh
sửa, bổ sung các nội dung trong các mẫu hợp đồng điện tử trong EHSMT để phù
hợp với quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp EĐKCT đã được điền đầy đủ
toàn bộ nội dung và bao gồm cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong
quá trình lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng, hoàn thiện hợp đồng (nếu
có) thì các nội dung này không phải đưa vào văn bản hợp đồng để tránh trùng
lặp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đã đăng tải kế
hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc chưa đăng tải trên Hệ thống) trước ngày 01 tháng
01 năm 2024 nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì phải
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để phù hợp với quy định của
Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐCP và Thông tư này (nếu có).
2. Đối với gói thầu đã được phê duyệt áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và
lập EHSMST, EHSMQT, EHSMT theo quy định của Thông tư số 06/2024/TTBKHĐT
ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc
cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Thông tư số 06/2024/TTBKHĐT):
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải EHSMST, EHSMQT, EHSMT trên Hệ thống kể
từ ngày 26 tháng 4 năm 2024 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và
quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số
24/2024/NĐCP và Thông tư số 06/2024/TTBKHĐT;
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp gói thầu chưa lập
EHSMST, EHSMQT, EHSMT hoặc đã lập, phê duyệt EHSMST, E HSMQT, EHSMT
nhưng chưa đăng tải EHSMST, EHSMQT, EHSMT trên Hệ thống thì phải lập, sửa
đổi, phê duyệt lại EHSMST, EHSMQT, EHSMT theo quy định của Thông tư này.
c) Trường hợp gói thầu đã đăng tải EHSMST, EHSMQT, EHSMT trên Hệ thống
trước ngày 01 tháng 12 năm 2024, việc phê duyệt kết quả sơ tuyển, mời quan
tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu không phải thực hiện trên Hệ thống.
d) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2024, trường hợp gói thầu chưa lập EHSMST,
EHSMQT, EHSMT hoặc đã lập, phê duyệt EHSMST, EHSMQT, EHSMT nhưng chưa
đăng tải EHSMST, EHSMQT, EHSMT trên Hệ thống thì việc phê duyệt EHSMST,
EHSMQT, EHSMT, phê duyệt kết quả sơ tuyển, mời quan tâm, kết quả lựa chọn
nhà thầu phải thực hiện trên Hệ thống.
3. Đối với gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời thầu trên Hệ thống kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2024 đến trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa
chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu
thầu, Nghị định số 24/2024/NĐCP;
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp gói thầu chưa lập
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu hoặc đã phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu nhưng chưa đăng tải hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu trên Hệ thống thì phải lập, sửa
đổi, thẩm định, phê duyệt lại hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời thầu cho phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ
CP.
4. Trường hợp thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu từ không qua mạng thành
qua mạng thì chủ đầu tư không phải trình người có thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà tiến hành chính sửa hình thức lựa chọn nhà
thầu trên Hệ thống từ không qua mạng thành qua mạng. Quy trình chỉnh sửa thực
hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ các
quy định sau đây có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2024:
a) Quy định tại khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 20 của Thông tư
này và các nội dung khác có liên quan đến phê duyệt EHSMQT, E HSMST, EHSMT,
kết quả sơ tuyển, mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà
thầu qua mạng trên Hệ thống;
b) Quy định tại các điểm c, d và điểm đ khoản 12 Điều 4 của Thông tư này và
các nội dung khác có liên quan đến chào giá trực tuyến gói thầu mua sắm hàng
hóa, dịch vụ phi tư vấn theo quy trình rút gọn và chào giá trực tuyến theo quy
trình rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo quy định tại Điều 131
Nghị định số 24/2024/NĐCP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.
2: Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 06/2024/TT BKHĐT
hết hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu cần bảo mật và
không thể công khai trên Hệ thống, người có thẩm quyền quyết định việc đăng
tải thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
4. Trường hợp gói thầu đặc thù mà nếu áp dụng các quy định của Mẫu EHSMST,
EHSMQT, EHSMT ban hành kèm theo Thông tư này sẽ có ít hơn 03 nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự thì chủ đầu tư
được chỉnh sửa các yêu cầu này theo nguyên tắc sau:
a) Việc chỉnh sửa yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự
khác với quy định của các Mẫu EHSMST, EHSMQT, EHSMT phải bảo đảm việc phân
chia gói thầu là hợp lý, quy mô gói thầu không quá lớn để hạn chế cạnh tranh;
b) Khi trình phê duyệt EHSMST, EHSMQT, EHSMT, bên mời thầu phải nêu rõ việc
chỉnh sửa EHSMST, EHSMQT, EHSMT trong tờ trình để chủ đầu tư xem xét;
c) Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư phải bảo đảm không làm hạn chế sự tham gia
của nhà thầu; nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện
gói thầu.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khi lập hồ sơ mời thầu đối
với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, việc lập hồ sơ mời thầu được thực hiện
như sau:
a) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu hồ sơ mời
thầu ban hành kèm theo các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định về
đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ailen trên cơ sở bảo đảm không trái với quy định của Luật Đấu
thầu, Nghị định số 24/2024/NĐCP;
b) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu trong nước, chủ đầu tư chỉnh sửa các
Mẫu EHSMT ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở bảo đảm không trái với
quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐCP và phù hợp với cách
thức tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.
6. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông
tin về đấu thầu trên Hệ thống phù hợp với lịch nghỉ lễ, Tết theo thông báo của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
7. Việc chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống thực hiện theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 135 của Nghị định số 24/2024/NĐCP.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các
tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
Thủ tướng Chính phủ;
Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chính phủ;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
Lưu: VT, Cục QLĐT BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
Đề nghị các đơn vị truy cập đường link sau để tải Phụ lục kèm theo
https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.02c7568a4a9a4762ad27069f9f43a989
| Thông tư 22/2024/TT-BKHDT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Circular-22-2024-TT-BKHDT-publishing-of-information-on-contractor-selection-on-national-e-procurement-system-636338.aspx | {'official_number': ['22/2024/TT-BKHDT'], 'document_info': ['Circular No. 22/2024/TT-BKHDT dated November 17, 2024 on providing guidelines for provision and publishing of information on contractor selection and forms of bidding documents on vietnam national e-procurement system'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Kế hoạch và Đầu tư', ''], 'signer': ['Nguyễn Chí Dũng'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Đầu tư'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
191 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2565/TCTCS
V/v ưu đãi thuế TNDN. Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2014
Kính gửi: Nhà máy Luyện phôi thép Công ty CP thép Pomina
(Đường số 9, KCN Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
Công ty Cổ phần thép Pomina
(Số 1 đường 27 KCN Sóng Thần II, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2/BGĐ/1410 ngày 28/4/2014; công văn số
2/BGĐ/214074 ngày 24/3/2014 của Nhà máy Luyện phôi thép CN Công ty CP thép
Pomina và công văn số 2/BGĐ/1408 ngày 21/4/2014 của Công ty CP thép Pomina về
việc ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư Nhà máy Luyện phôi thép. Về vấn đề
này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định
về sáp nhập doanh nghiệp như sau:
“1. Một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có
thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng
cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty
nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.”
Điểm 5 Mục II Phần E Thông tư số 134/2007/TTBTC ngày 22/11/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐCP ngày 14 tháng 2 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy
định:
“5. Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp có tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất), chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì cơ sở kinh doanh mới
sau khi có sự thay đổi nêu trên tiếp tục hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp theo các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị đang được hưởng
cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu
tư.”
Điểm 6 Phần I Thông tư số 130/2008/TTBTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày 11 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp quy định:
6. Doanh nghiệp đang hoạt động từ năm 2009 có dự án đầu tư xây dựng dây
chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường
sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì phần thu nhập từ dự án đầu tư này sẽ
không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Các dự án đầu tư trước năm
2009 đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (theo diện ưu đãi đầu
tư mở rộng) thì tiếp tục được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại và phần thu
nhập tăng thêm của các dự án đầu tư mở rộng đang áp dụng thuế suất 28% được
chuyển sang áp dụng thuế suất 25%.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng sản xuất đến ngày 31 tháng 12 năm 2008
đang đầu tư xây dựng dở dang và trong năm 2009 hoàn thành đi vào sản xuất,
kinh doanh thì tiếp tục được hưởng thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ dự án đầu tư mở rộng mang lại theo
Thông tư số134/2007/TTBTC ; phần thu nhập tăng thêm của dự án này áp dụng
thuế suất 25% và thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần
thu nhập tăng thêm tính từ năm 2009 dự án đi vào sản xuất, kinh doanh.
Tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 123/2012/TTBTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày
11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐCP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng sản xuất đến ngày 31/12/2008 đang đầu
tư xây dựng dở dang, trong năm 2009 dự án vẫn tiếp tục quá trình đầu tư xây
dựng dở dang và từ năm 2010 trở đi mới hoàn thành đi vào sản xuất, kinh doanh
thì doanh nghiệp không được ưu đãi thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm
từ dự án đầu tư mở rộng mang lại.”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu tại công văn số 12289/CTTTHT ngày 19/12/2013, báo cáo của Công ty tại các
công văn gửi Bộ Tài chính nêu trên thì dự án Nhà máy Luyện phôi thép tại KCN
Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là dự án đầu tư mở rộng của
Công ty CP Thép Thép Việt. Năm 2008, Công ty CP Thép Thép Việt chuyển nhượng
dự án đầu tư mở rộng nêu trên cho Công ty CP Thép Pomina và Công ty CP Thép
Thép Việt sáp nhập vào Công ty CP Thép Pomina. Sau khi nhận chuyển nhượng dự
án, từ cuối năm 2008 Công ty CP Thép Pomina bắt đầu đầu tư xây dựng nhà máy,
đến giữa năm 2012 mới hoàn thành và đưa vào hoạt động thì Công ty CP Thép
Pomina không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ
dự án Nhà máy Luyện phôi thép nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng BTC (để báo cáo);
TTr Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
Vụ CST, PC (BTC);
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
Cục Thuế tỉnh Bình Dương;
Lưu VT,CS (3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
| Công văn 2565/TCT-CS | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-2565-TCT-CS-2014-uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-239472.aspx | {'official_number': ['2565/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 2565/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '08/07/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
192 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 14433/TCHQGSQL
V/v thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2014
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan nhận được một số báo cáo vướng mắc của hải
quan địa phương và doanh nghiệp phản ánh việc một số đơn vị hải quan không
thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại
quan theo điểm 3 mục II công văn số 14397/BTCTCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Hướng dẫn tại điểm 3 mục II công văn số 14397/BTCTCHQ nêu trên thay thế quy
định tại khoản 2 Điều 30 Thông tư số 22/2014/TTBTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài
chính và các văn bản hướng dẫn trước đó. Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành
phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại công văn 14397/BTCTCHQ dẫn trên.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị khai hải quan trên tờ khai hàng hóa nhập, xuất
kho ngoại quan theo mẫu ban hành kèm Thông tư 128/2013/TTBTC ngày 10/09/2013
của Bộ Tài chính thì thủ tục hải quan thực hiện theo Điều 59 Thông tư
128/2013/TTBTC.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và
thực hiện. Trường hợp có vướng mắc thì báo cáo Tổng cục Hải quan để được hướng
dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
Như trên;
Cục HQ tỉnh Bình Dương (thay trả lời);
Công ty TNHH Quốc tế Đức Yên (Đ/c: SN07, khu B, tổ 10, Đông Ngạc, Từ Liêm,
Hà Nội) (thay trả lời);
Lưu: VT, GSQL (3). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
| Công văn 14433/TCHQ-GSQL | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-14433-TCHQ-GSQL-nam-2014-thu-tuc-hai-quan-dien-tu-hang-hoa-dua-vao-dua-ra-kho-ngoai-quan-259383.aspx | {'official_number': ['14433/TCHQ-GSQL'], 'document_info': ['Công văn 14433/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Vũ Ngọc Anh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '02/12/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
193 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3605/QĐUBND Bình Định, ngày 16 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG
TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số08/2022/QĐUBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ
2021 2026;
Căn cứ Quyết định số72/2020/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số03/2021/QĐUBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Quyết định57/2023/QĐUBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên
quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 107/TTrSKHĐT
ngày 14 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 01
thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hỗ trợ tổ hợp tác,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
CT, các PCT UBND tỉnh;
Bưu điện tỉnh;
VNPT Bình Định;
LĐVP UBND tỉnh;
Trung tâm Tin học Công báo;
Lưu: VT, K3, KSTT(C). KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ
TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số: 3605/QĐUBND ngày 16/10/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
(1) Tên TTHC (2) Thời gian giải quyết (3) Trình tự các bước thực hiện (4) TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
(3A) Bộ phận một cửa cấp xã (Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ) (3B) Bộ phận chuyên môn (Bước 2: Giải quyết hồ sơ) (3C) Lãnh đạo UBND xã/phường/thị trấn (Bước 3: Ký duyệt) (3D) Bộ phận chuyên môn (Bước 4: Vào sổ, trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp xã)
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 2.002668.H08 10 ngày 0,5 ngày Công chức cấp xã giải quyết: 07 ngày 02 ngày 0,5 ngày Quyết định số 3598/QĐUBND ngày 16/10/2024
| Quyết định 3605/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-3605-QD-UBND-2024-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-Ho-tro-to-hop-tac-So-Ke-hoach-Binh-Dinh-629363.aspx | {'official_number': ['3605/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Định', ''], 'signer': ['Lâm Hải Giang'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '16/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
194 | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 4864/TCTKK
V/v vướng mắc và đề xuất xác định phân bổ thuế TNDN Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2024
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5642/CTBTHTTKT3 ngày 11/09/2024 của Cục
thuế tỉnh Bình Thuận báo cáo vướng mắc và đề xuất xác định phân bổ thuế TNDN.
Về vấn đề này, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về nguyên
tắc khai thuế, tính thuế;
Căn cứ điểm b Khoản 4 Điều 45 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về
địa điểm nộp hồ sơ khai thuế;
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐCP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế;
Căn cứ Điều 12, Nghị định số 218/2013/NĐCP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về nơi nộp thuế;
Căn cứ Quyết định số 27/2018/QĐTTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
Căn cứ Điều 12, Thông tư 78/2014/TTBTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy
định về nguyên tắc xác định phân bổ thuế TNDN;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư 80/2021/TTBTC ngày 27/9/2021 của Bộ
Tài chính quy định về phân bố nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập
trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở
chính;
Căn cứ Điều 17 Thông tư 80/2021/TTBTC ngày 27/9/2021 của Bộ Tài chính quy
định về khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở chính đặt ngoài tỉnh Bình Thuận, hoạt động
trong ngành xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam tại Quyết định số 27/2018/QĐTTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính
phủ và phát sinh hoạt động xây dựng tại địa bàn tỉnh Bình Thuận thì thuế TNDN
của các công trình xây dựng này không được phân bổ theo trường hợp đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 17 Thông
tư số 80/2021/TTBTC của Bộ Tài chính.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Bình Thuận được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Phó TCTr Mai Sơn (để b/c);
Vụ PC, CS, DTTT;
Website TCT;
Lưu: VT, KK. TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
Lê Thị Duyên Hải
| Công văn 4864/TCT-KK | https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-4864-TCT-KK-2024-vuong-mac-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-629549.aspx | {'official_number': ['4864/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 4864/TCT-KK năm 2024 vướng mắc và đề xuất xác định phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Lê Thị Duyên Hải'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
195 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 01/CTrUBND Tuyên Quang, ngày 05 tháng 01 năm 2024
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Bám sát đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và sự
lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy. Tổ chức triển khai thi hành Hiến
pháp và pháp luật nghiêm túc, có hiệu quả trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Triển
khai thực hiện các Nghị quyết Trung ương 8, Trung ương 9, Nghị quyết Trung
ương 10 (Khóa XIII). Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐUBND ngày 30/3/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 96/NQCP ngày 01/8/2022
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 11NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc
Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; các thông báo kết luận của Chủ tịch
Quốc hội, của Thủ tướng Chính phủ tại các buổi làm việc với tỉnh; nghị quyết
Hội nghị đánh giá giữa nhiệm kỳ Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII; các cơ
chế, chính sách về liên kết vùng, Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ
20212030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 20212025,...
3. Tiếp tục tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nghị
quyết của kỳ họp chuyên đề, kỳ họp bất thường và kỳ họp thứ bảy, thứ tám của
Quốc hội khóa XV, chương trình, kế hoạch chuyên đề của tỉnh về thực hiện Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhất là các khâu đột phá,
các nhiệm vụ trọng tâm. Tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội.
Đẩy mạnh phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, liên kết theo chuỗi
giá trị, phát triển bền vững gắn với công nghiệp chế biến, tập trung vào các
vùng sản xuất hàng hóa, sản phẩm chủ lực hiện có của tỉnh. Nâng cao hiệu quả
phát triển lâm nghiệp; tích cực thực hiện các giải pháp xây dựng Tuyên Quang
trở thành Khu lâm nghiệp ứng dụng cao và trung tâm sản xuất, chế biến gỗ vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thực hiện hiệu
quả các giải pháp thu hút đầu tư vào các ngành nghề tỉnh có tiềm năng, lợi
thế, đem lại giá trị kinh tế cao, thân thiện với môi trường,… huy động, lồng
ghép, thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp
theo quy hoạch. Phát huy tiềm năng, lợi thế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện mục
tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Chỉ đạo
giải quyết hiệu quả các “điểm nghẽn”, nhất là trong các lĩnh vực quy hoạch,
đất đai, về phân cấp, phân quyền, cải cách hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
4. Thực hiện tốt nhiệm vụ tài chính, ngân sách; phấn đấu hoàn thành nhiệm
vụ thu ngân sách nhà nước năm 2024. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
đầu tư công năm 2024; tiếp tục thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế xã hội; các Chương trình mục tiêu quốc gia: Nông thôn mới, giảm
nghèo bền vững, phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; bố trí nguồn
lực để thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm, 03 khâu đột phá và các
nhiệm vụ trọng tâm, dự án về cơ sở dữ liệu đất đai, công tác bảo vệ rừng; tập
trung thực hiện các giải pháp huy động hiệu quả nguồn lực để đầu tư phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng. Đẩy nhanh tiến độ thi công đường cao tốc Tuyên Quang
Hà Giang (giai đoạn 1), thực hiện hoàn thiện thủ tục để đầu tư xây dựng
đường cao tốc Tuyên Quang Hà Giang (giai đoạn 2) với 4 làn xe, Bệnh viện đa
khoa tỉnh, Trường Trung học phổ thông Chuyên Tuyên Quang. Hoàn thiện công tác
chuẩn bị đầu tư để triển khai xây dựng công trình Quảng trường Nguyễn Tất
Thành giai đoạn 2. Triển khai đầu tư xây dựng Tượng đài Bác Hồ ở Tân Trào.
Tiếp tục thực hiện Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng
cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 20212025,… và các công trình,
dự án trọng điểm khác. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đô thị, đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa theo kế hoạch.
5. Quán triệt, tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 41NQ/TW ngày
10/10/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh
nhân Việt Nam trong thời kỳ mới. Năm 2024 là năm chuyển biến mạnh mẽ trong
“Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp; phát triển kinh tế tư
nhân; thúc đẩy dự án ngoài ngân sách nhà nước”. Tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án đô thị, như: Dự án Khu nghỉ dưỡng Mỹ
Lâm; Dự án Làng văn hóa du lịch và phát huy giá trị Di tích lịch sử quốc gia
đặc biệt Tân Trào, huyện Sơn Dương; Dự án Khu đô thị Kim Phú, thành phố Tuyên
Quang; Dự án Khu đô thị mới bên bờ sông Lô, phường Hưng Thành; Dự án Khu đô
thị An Tường Riverside, phường An Tường,...
6. Chủ động nắm bắt, tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư gắn với quá trình hội nhập quốc tế để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Thực hiện quyết liệt về chuyển đổi số, thúc đẩy chuyển đổi số toàn
diện; ưu tiên đầu tư hạ tầng nền tảng số dùng chung để thúc đẩy phát triển
kinh tế số, xã hội số, chính quyền số; đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm
là thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh.
7. Chú trọng phát triển văn hóa xã hội. Nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo, tập trung phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của tỉnh. Triển khai
thực hiện hiệu quả Đề án nâng cao năng lực hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng;
bảo đảm đủ nguồn nhân lực, thuốc, vật tư y tế,… đáp ứng tốt nhu cầu khám, chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường phân cấp, phân
quyền gắn với trách nhiệm người đứng đầu, đảm bảo kỷ luật, kỷ cương hành
chính. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, giữ vững ổn định chính
trị, trật tự an toàn xã hội của địa phương. Chủ động nắm chắc tình hình, kịp
thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu và
ngay từ cơ sở. Tăng cường đấu tranh, tấn công trấn áp các loại tội phạm, tệ
nạn xã hội.
9. Tích cực chuẩn bị tốt các nội dung để phục vụ làm việc với Chính phủ,
các Bộ, ban, ngành Trung ương, các cuộc họp của Thường trực Tỉnh ủy, Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và các kỳ họp thường kỳ, chuyên
đề của Hội đồng nhân dân tỉnh. Kịp thời, khẩn trương triển khai thực hiện các
Nghị quyết, quy định và các văn bản chỉ đạo vào công tác chỉ đạo, điều hành
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thường xuyên rà soát và thực hiện nghiêm túc các
nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy.
Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân
dân tỉnh trong việc nâng cao chất lượng giải quyết các kiến nghị sau giám sát,
các ý kiến, kiến nghị của cử tri và trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân
dân tỉnh.
10. Tổ chức các cuộc họp chuyên đề theo khối, trực tiếp làm việc tại địa
phương, cơ sở để giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp và người dân. Tiếp tục
tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài; tiếp tục tổ chức
đối thoại với công dân trước khi ban hành thông báo chấm dứt thụ lý giải
quyết; ban hành Quyết định giải quyết đối các vụ việc khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Tăng cường thanh tra công
tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng của các ngành, các cấp, bảo
đảm khách quan, đúng quy định.
11. Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ
thống chính trị, nhất là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ
chức chính trị xã hội; thực hiện tốt công tác dân vận, quy chế dân chủ cơ
sở, thông tin truyền thông, tạo đồng thuận xã hội, góp phần thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đã đề ra.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2024
1. Các nội dung, công việc thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh: Ban hành và chỉ đạo thực hiện các Kế hoạch, Chương trình, Quyết định
theo thẩm quyền; tổ chức các Hội nghị, cuộc họp thường kỳ và chuyên đề, kiểm
tra tại cơ sở; làm việc với các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức, nhà đầu tư,
doanh nghiệp; thực hiện tiếp công dân.
2. Các nội dung, công việc Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi trình
xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh:
Dự thảo các văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
theo nhiệm vụ được giao.
Các dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Các báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, 01 năm về tình hình thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; báo cáo về thực
hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương; báo cáo về thực
hiện kế hoạch đầu tư công; báo cáo về thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia.
Kế hoạch về phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, Kế
hoạch đầu tư công và Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Các Đề án, Kế hoạch, Chương trình, như: Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp
xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 20232025; Đề án xây dựng Khu di
tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, huyện Sơn Dương thành trung tâm giáo dục lịch
sử cách mạng gắn với phát triển du lịch cả nước; Đề án tăng cường quản lý nhà
nước, đảm bảo an ninh trật tự, xây dựng môi trường an ninh an toàn, văn minh
phục vụ nhiệm vụ phát triển du lịch thành ngành, lĩnh vực kinh tế quan trọng
của tỉnh; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2025; Chương
trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2025; Kế hoạch Tổ chức Lễ phát
động thi đua năm 2024, Kế hoạch tổ chức các hoạt động Khai mạc năm du lịch
tỉnh Tuyên Quang năm 2024; Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên năm 2024; Kế
hoạch tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang lần thứ
IV năm 2024; Kế hoạch tổ chức phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quy mô
cấp tỉnh năm 2024,...
Công tác lập quy hoạch: Lập quy hoạch vùng huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm
Hóa, Na Hang, Lâm Bình; điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị thành phố
Tuyên Quang đến năm 2030, định hướng đến năm 2045; điều chỉnh quy hoạch vùng
huyện Hàm Yên, giai đoạn 20182030, định hướng đến năm 2050,...
(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh xác định những
nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hằng tháng, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành lịch công tác cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trong Chương
trình công tác và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố: Nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch, chương
trình công tác của cơ quan, đơn vị nhằm cụ thể hóa Chương trình công tác của
Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền đúng thời hạn các
nội dung được giao, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt
thẩm quyền để xem xét cho ý kiến; tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, xử
lý những phát sinh từ cơ sở để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hằng quý, 6 tháng và cuối năm đánh giá
tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
bảo đảm theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế và những nội dung,
nhiệm vụ phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương
trình công tác năm 2024 cho phù hợp./.
Nơi nhận:
Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
Chủ tịch UBND tỉnh;
Các PCT UBND tỉnh;
CVP, các PCVP UBND tỉnh;
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
TP, PTP, các CV VP UBND tỉnh;
Lưu: VT TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
| Văn bản khác 01/CTr-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Chuong-trinh-01-CTr-UBND-2024-cong-tac-Uy-ban-nhan-dan-Tuyen-Quang-610297.aspx | {'official_number': ['01/CTr-UBND'], 'document_info': ['Chương trình 01/CTr-UBND về Công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Tuyên Quang', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Sơn'], 'document_type': ['Văn bản khác'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '05/01/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
196 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 209/KHUBND Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2024
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 29/CTTTG NGÀY 27/8/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ KÍCH CẦU TIÊU DÙNG, HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Thực hiện Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về kích
cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong
nước; trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương tại Tờ trình số 178/TTrSCT ngày
09/12/2024, UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện
Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Bình Định như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt quan điểm chỉ đạo và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
các nhiệm vụ đề ra trong Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng
Chính phủ để kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị
trường trong nước.
Việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phải được tổ chức một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo
hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ
tướng Chính phủ.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình và các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương (ngành dọc) về thực hiện Chỉ thị này và
tình hình thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc lồng ghép vào kế
hoạch chung của cơ quan, đơn vị, địa phương mình nhằm thực hiện có hiệu quả
nội dung Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong
nước.
Tạo sự đồng thuận trong hành động, tham gia tích cực và trách nhiệm của
cộng đồng doanh nghiệp để công tác phát triển thị trường trong nước gắn với
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới
triển khai đạt hiệu quả.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Rà soát, ưu tiên các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn
đầu tư công, các gói tín dụng, đất đai cǜng như các chính sách thu hút các
nguồn lực xã hội tham gia thực hiện các dự án phù hợp với quy mô và tín hiệu
thị trường.
Tập trung rà soát, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc thúc đẩy giải ngân các
nguồn vốn đầu tư, xây dựng các phương án phát triển các ngành, lĩnh vực theo
kế hoạch thực hiện quy hoạch chung của tỉnh. Ưu tiên quy hoạch, đầu tư các
ngành, lĩnh vực có tính chất quan trọng, tiên phong, có sức lan tỏa thúc đẩy
các lĩnh vực khác cùng phát triển, gắn với thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài
ngân sách vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
2. Khơi thông thị trường trong nước, có chính sách khuyến khích tiêu dùng,
khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh, còn năng lực sản
xuất và thị trường trong nước có nhu cầu.
Tăng cường đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết
nối cung cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, phát triển hệ thống phân phối sản phẩm
trên cả hai kênh truyền thống và hiện đại. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh cắt giảm các chi phí logistics, tạo thuận lợi hóa trong hoạt động
vận chuyển, lưu thông hàng hóa. Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
3. Rà soát và triển khai các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước
tham gia vào chuỗi cung ứng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của các doanh
nghiệp sản xuất, xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn
tỉnh.
Chủ động nắm bắt tình hình, kịp thời gặp gỡ, đối thoại, giải quyết các khó
khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong phạm vi lĩnh
vực quản lý; đặc biệt, tập trung hỗ trợ trong việc tiếp cận các nguồn lực như
thông tin đất đai, tín dụng, lao động, thị trường, chính sách hỗ trợ sau đầu
tư, xúc tiến thương mại, tham gia các chuỗi sản xuất, kinh doanh,... theo quy
định của pháp luật.
4. Triển khai các giải pháp kết nối vùng nhằm giảm chi phí vận chuyển, tạo
điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa giữa các vùng.
5. Triển khai ứng dụng công nghệ chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ
liệu lớn (big data), công nghệ blockchain để tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác cải cách hành chính,
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã và
tăng cường đẩy mạnh công tác chuyển đổi số trên tất cả các ngành, lĩnh vực một
cách thực chất, hiệu quả và ngày càng đi vào chiều sâu.
6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết nối cung
cầu, hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
7. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03CT/TW ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới và Chỉ thị số 28/CT
TTg ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.
(Có Bảng phân công thực hiện các nội dung theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiếp tục
triển khai các giải pháp nhằm gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa,
thúc đẩy lưu thông, cung ứng hàng hóa đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng;
tích cực triển khai các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa nhằm thúc đẩy tiêu
thụ hàng hóa sản xuất trong tỉnh tại các kênh phân phối truyền thống và hiện
đại; đẩy mạnh các chương trình phát triển hạ tầng thương mại, kết hợp chặt chẽ
giữa thương mại truyền thống với hiện đại, đẩy mạnh kích cầu tiêu dùng trong
nước, nhất là dịp cuối năm nhằm khai thác tối đa thị trường nội địa; triển
khai có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
trong tình hình mới.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, kích cầu tiêu dùng, mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa sản xuất tại địa phương, trong đó chú
trọng các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm
đặc trưng của tỉnh; vận động, khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức các chuyến
bán hàng về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, góp phần kích cầu tiêu dùng.
Phối hợp tổ chức, triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm, kết nối thương mại điện tử, ứng dụng thương mại điện tử để
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tăng cường năng lực cạnh tranh, đẩy
mạnh xuất khẩu ra thị trường nước ngoài qua giao dịch thương mại điện tử xuyên
biên giới trên các sàn thương mại điện tử quốc tế và mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm sản xuất trong nước. Phối hợp tổ chức các hoạt động thúc đẩy liên
kết vùng trong thương mại điện tử. Tổ chức các chương trình, sự kiện hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, phát triển các mô hình mới
trong mua bán hàng hóa trên môi trường trực tuyến.
Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện các giải pháp ổn định sản xuất, bảo
đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường; chỉ đạo, hướng dẫn các hệ thống phân
phối trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguồn cung hàng hóa thiết yếu, nhất là dịp cuối
năm.
Tập trung đôn đốc nhà đầu tư sớm khởi công và đẩy nhanh tiến độ thi công dự
án các cụm công nghiệp đã được thành lập. Triển khai đồng bộ các giải pháp hỗ
trợ có hiệu quả các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu; tăng cường kết nối
vùng, miền để trao đổi tiềm năng, thế mạnh, trong đó chú trọng kết nối về
logistics, tạo thuận lợi trong hoạt động vận chuyển hàng hóa lưu thông; tăng
cường các biện pháp tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh cho các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
Phối hợp triển khai các giải pháp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
xử lý các vấn đề liên quan đến điều tra phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ,
các hàng rào kỹ thuật liên quan đến môi trường, phát triển bền vững, chuyển
đổi xanh nhằm thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh sang
các thị trường lớn như Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ động đẩy mạnh triển khai các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, đơn giản hóa quy trình đầu tư và thủ tục hành chính để tạo thuận
lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.
Tăng cường thu hút đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh theo
định hướng quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1619/QĐTTg ngày
14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ
2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan tập trung rà soát, kịp
thời tham mưu, thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công, vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia
của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời tham mưu UBND tỉnh có biện pháp
xử lý đối với các dự án chậm triển khai (nếu có).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các giải pháp về tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới, thúc đẩy phát triển các ngành, nghề gắn với định hướng phát triển
kinh tế nông thôn.
Phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai
có hiệu quả các Chương trình xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, kết
nối hỗ trợ tiêu thụ hàng hóa nông sản; kết nối các sàn thương mại điện tử, xây
dựng website bán hàng.
Đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản xanh, sạch, đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp/hộ nông dân
thực hiện quy trình sản xuất an toàn, tăng cường sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP…; hỗ trợ xây dựng, phát triển các sản phẩm đặc trưng, sản
phẩm OCOP, sản phẩm nông thôn tiêu biểu của tỉnh làm cơ sở để giới thiệu,
quảng bá, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực
nông lâm nghiệp.
Xây dựng chuỗi liên kết gắn sản xuất ban đầu với sơ chế, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm; chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn để thuận lợi cho việc truy xuất
nguồn gốc và đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu bền vững.
4. Sở Xây dựng
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh triển khai chính sách thúc đẩy phát triển thị
trường bất động sản phát triển an toàn, bền vững, xây dựng nhà ở, đặc biệt là
nhà ở xã hội nhằm kích cầu tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng được sản
xuất trong nước như: xi măng, sắt thép, gạch, ngói… và danh mục thúc đẩy
khuyến khích tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng sản xuất trong nước khi
Bộ Xây dựng ban hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
hướng dẫn, đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai
các dự án theo quy định của hiện hành của Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản
quy định có liên quan nhằm việc tháo gỡ khó khăn về mặt bằng phục vụ thu hút,
mở rộng đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để tạo năng lực, động lực
sản xuất mới cho Tỉnh.
6. Các sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và
lĩnh vực được giao chủ động nghiên cứu Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024 của
Thủ tướng Chính phủ để triển khai thực hiện các nội dung liên quan theo quy
định.
7. Cục Quản lý thị trường tỉnh
Triển khai có hiệu quả các biện pháp kiểm tra, kiểm soát thị trường; xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá, đầu cơ hàng hóa, tạo
khan hiếm hàng hóa nhằm nâng giá, trục lợi bất hợp pháp; kiên quyết không để
xảy ra tình trạng găm hàng, đẩy giá nhằm đảm bảo ổn định giá cả, cung cầu
các mặt hàng, đặc biệt là lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm thiết yếu và các
hành vi gian lận thương mại khác trên địa bàn.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định
Triển khai thực hiện các giải pháp về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng theo chỉ
đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam góp phần hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, kiểm soát lạm phát. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
của các Tổ chức tín dụng đảm bảo các chính sách của Nhà nước đến với người
dân, doanh nghiệp kịp thời, đúng đối tượng;
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các giải pháp tăng
trưởng tín dụng, hướng tín dụng vào sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và
các động lực tăng trưởng; triển khai các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dành
riêng cho lĩnh vực tiêu dùng, tăng cường cho vay phục vụ đời sống, tiêu dùng;
đơn giản hóa thủ tục vay vốn, vay tiêu dùng, tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp trong tiếp cận vốn nhằm thúc đẩy tiêu dùng hàng hóa trong
nước sản xuất.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn triển khai các giải pháp theo quy định
của pháp luật và phù hợp với tình hình địa phương trong việc tháo gỡ khó khăn
về mặt bằng phục vụ thu hút, mở rộng đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp để tạo năng lực sản xuất mới; tiếp tục thực hiện các giải pháp ổn định
sản xuất, cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu phục vụ sản xuất và
tiêu dùng.
Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai các chương trình
xúc tiến thương mại, kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa sản
xuất tại địa phương tại các kênh phân phối truyền thống và hiện đại, nhất là
dịp cuối năm nhằm khai thác tối đa thị trường nội địa. Triển khai thực hiện có
hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình
hình mới nhằm nâng cao nhận thức của người dân về việc ưu tiên sử dụng hàng
hóa sản xuất trong nước.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng các chợ trên địa bàn, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc mua, bán của người dân.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ được phân công theo đúng quy định, tự sắp xếp trong phạm vi dự toán được
giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, phối hợp, lồng ghép với các nhiệm vụ
tại đơn vị để triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 29/CTTTg của Thủ tướng Chính
phủ và Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị này của các Bộ, ngành có liên
quan.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CTTTg ngày 27/8/2024
của Thủ tướng Chính phủ để kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và
phát triển thị trường trong nước trên địa tỉnh. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương
kịp thời báo cáo Sở Công Thương để xem xét, tham mưu đề xuất UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
CT, các PCT UBND tỉnh;
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
UBND các huyện, TX, TP;
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
Lưu: VT, K6. KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 29/CTTTG NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM
2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KÍCH CẦU TIÊU DÙNG, HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH
DOANH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Stt Tên nhiệm vụ Đơn vị chủ trì Đơn vị thực hiện Thời gian thực hiện
1 Tập trung rà soát, ưu tiên các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công, các gói tín dụng, đất đai cǜng như các chính sách thu hút các nguồn lực xã hội tham gia thực hiện các dự án phù hợp với quy mô và tín hiệu thị trường. Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường; Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định và các cơ quan, đơn vị liên quan. 2024 và các năm tiếp theo
2 Thực hiện các giải pháp khơi thông thị trường trong nước
2.1 Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp, chính sách đẩy mạnh, khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy thu hút đầu tư, đặc biệt ưu tiên các lĩnh vực mà sản xuất trong nước có thế mạnh, còn năng lực sản xuất và thị trường trong nước có nhu cầu. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
2.2 Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy phát triển các ngành, nghề gắn với định hướng phát triển kinh tế nông thôn; hỗ trợ xây dựng, phát triển các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP, sản phẩm nông thôn tiêu biểu của tỉnh; xây dựng chuỗi liên kết gắn sản xuất ban đầu với sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn để thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc và đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu bền vững. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
2.3 Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư; các hoạt động tiếp đón các đoàn doanh nghiệp quốc tế tại các thị trường lớn, trọng điểm như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản ...tới làm việc và tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
2.4 Triển khai chính sách thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản phát triển an toàn, bền vững, xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội nhằm kích cầu tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Sở Xây dựng Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
2.5 Tổ chức/phối hợp tổ chức/tham gia các chương trình hội thảo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư và thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
2.6 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá, đầu cơ hàng hóa, tạo khan hiếm hàng hóa nhằm đảm bảo ổn định giá cả, cung cầu các mặt hàng và các hành vi gian lận thương mại khác trên địa bàn. Cục Quản lý thị trường Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
3 Rà soát và triển khai theo quy định các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
4 Triển khai các giải pháp kết nối vùng nhằm giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa giữa các vùng. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
5 Triển khai ứng dụng công nghệ chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (big data), công nghệ blockchain để tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Sở Thông tin và Truyền thông Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan. UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
6 Đẩy mạnh xúc tiến thương mại thị trường trong nước
6.1 Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết nối cung cầu, hướng dẫn, hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
6.2 Phối hợp cung cấp thông tin ngành hàng nhằm đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
6.3 Cung cấp thông tin, dự báo xu hướng thị trường nội địa và các giải pháp, kiến nghị đề xuất nhằm kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan 2024 và các năm tiếp theo
6.4 Tham gia/vận động doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế có quy mô lớn tại Việt Nam Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
6.5 Tham dự Hội nghị giao ban xúc tiến thương mại với hệ thống thương vụ Việt Nam tại nước ngoài định kỳ hàng tháng (ngày làm việc cuối cùng hàng tháng) Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
6.6 Cung cấp thông tin thị trường xuất khẩu, dữ liệu, ấn phẩm về xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư; phối hợp truyền thông, quảng bá, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
7 Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03 CT/TW ngày 19/5/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới và Chỉ thị số 28/CTTTg ngày 26/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
8 Đẩy mạnh gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị hàng hóa
8.1 Đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị hàng hóa gắn với thực hiện tốt các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, hình thành các chuỗi liên kết hàng thuần Việt. Tiếp tục triển khai mạnh mẽ các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa, nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong nước tại các kênh phân phối truyền thống và hiện đại; đẩy mạnh triển khai các đề án, chương trình mục tiêu về phát triển thương mại và thị trường trong nước đã được phê duyệt. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
8.2 Triển khai các đề án xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại hàng năm Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
8.3 Tiếp tục đẩy mạnh triển khai có hiệu quả các hoạt động khuyến công Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
9 Đẩy mạnh hoạt động khuyến mại, kết nối cung cầu hàng hóa để kích cầu tiêu dùng trong nước
9.1 Triển khai thực hiện Chương trình khuyến mại tập trung quốc gia hàng năm (tháng 12); tăng cường các hoạt động kết nối cung cầu, phân phối các sản phẩm OCOP, đưa hàng hóa đến vùng sâu, vùng xa để kích cầu tiêu dùng trong nước. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Hiệp hội, doanh nghiệp. 2024 và các năm tiếp theo
9.2 Tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
10 Đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử phục vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong nước.
10.1 Khuyến khích tiêu dùng hàng hóa Việt, sản phẩm địa phương thông qua các mô hình gian hàng Việt, sản phẩm Việt trên thương mại điện tử. Phối hợp tổ chức các hoạt động thúc đẩy liên kết vùng trong thương mại điện tử, các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử xuyên biên giới với các nước trong khu vực, thị trường nhập khẩu lớn. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
10.2 Tổ chức/phối hợp tổ chức/tham gia các chương trình, sự kiện hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, phát triển các mô hình mới trong mua bán hàng hóa trên môi trường trực tuyến, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong nước. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
10.3 Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng kinh doanh trên nền tảng số phát triển kinh tế cho các doanh nghiệp, hợp tác xã thông qua các nền tảng thương mại điện tử trong nước và quốc tế Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
11 Kết nối các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao năng lực và kết nối các doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng xanh, bền vững Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
12 Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến điều tra phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, các hàng rào kỹ thuật liên quan đến môi trường, phát triển bền vững, chuyển đổi xanh nhằm thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang các thị trường lớn như Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc... Sở Công Thương; Cục Quản lý thị trường. Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
13 Triển khai hướng dẫn kiểm soát chặt chẽ hàng nhập khẩu qua thương mại điện tử hiện đang tạo sức ép lớn lên hàng hóa sản xuất trong nước, ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nội địa theo quy định Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
14 Thực hiện các giải pháp ổn định sản xuất, cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng dịp cuối năm. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
15 Thúc đẩy thu hút đầu tư các dự án sản xuất hàng hóa thay thế nhập khẩu, tăng năng lực sản xuất và tạo thêm việc làm, từng bước giảm dần sự phụ thuộc vào nguyên, nhiên vật liệu cơ bản của nước ngoài. Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2024 và các năm tiếp theo
| Kế hoạch 209/KH-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Ke-hoach-209-KH-UBND-2024-thuc-hien-Chi-thi-29-CT-TTg-kich-cau-tieu-dung-kinh-doanh-Binh-Dinh-636783.aspx | {'official_number': ['209/KH-UBND'], 'document_info': ['Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 29/CT-TTg về kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước do tỉnh Bình Định ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Định', ''], 'signer': ['Nguyễn Tự Công Hoàng'], 'document_type': ['Kế hoạch'], 'document_field': ['Thương mại'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
197 | CHỦ TỊCH NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1170/QĐCTN Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứĐiều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 486/TTrCP ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Kim Nhật Minh, sinh
ngày 05/6/2017 tại Thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: Nam; nơi đăng ký khai
sinh: Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang theo Giấy khai sinh
số 01 cấp ngày 31/01/2020; Hộ chiếu số: P02113703 do Cục Quản lý xuất nhập
cảnh cấp ngày 18/5/2023; hiện cư trú tại: ấp 4 xã Tân Tây, huyện Gò Công Đông,
tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thị Ánh Xuân
| Quyết định 1170/QĐ-CTN | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-1170-QD-CTN-2024-cho-thoi-quoc-tich-Viet-Nam-doi-voi-cong-dan-Kim-Nhat-Minh-632803.aspx | {'official_number': ['1170/QĐ-CTN'], 'document_info': ['Quyết định 1170/QĐ-CTN năm 2024 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Kim Nhật Minh do Chủ tịch nước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chủ tịch nước', ''], 'signer': ['Võ Thị Ánh Xuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Quyền dân sự'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '19/11/2024', 'note': ''} |
198 | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1473/QĐBGTVT Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG BỘ, THANH TRA
BỘ, CÁC CỤC VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐẶC THÙ THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐCP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐCP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy về vị trí
việc làm biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TTBNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TTBNV
ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2022/TTBNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ
cấu ngạch công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh
tra Bộ, các Cục và các tổ chức đặc thù thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:
a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: tối đa 40%;
b) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: tối đa 40%;
c) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương
đương: tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các nội dung quy định
về cơ cấu ngạch công chức các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Cục và các
tổ chức đặc thù thuộc Bộ Giao thông vận tải tại Điều 1 các quyết định phê
duyệt vị trí việc làm tương ứng (danh sách tại Phụ lục kèm theo).
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
./.
Nơi nhận:
Như Điều 2;
Bộ trưởng (để b/c);
Các Thứ trưởng;
Lưu: VT, TCCB (LK). KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG BỘ,
THANH TRA BỘ, CÁC CỤC VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐẶC THÙ THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1473/QĐBGTVT ngày 29/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
1. Quyết định số 329/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Đường cao tốc Việt Nam.
2. Quyết định số 330/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
3. Quyết định số 332/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Quyết định số 333/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
5. Quyết định số 342/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Quản lý đầu tư xây dựng.
6. Quyết định số 345/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
7. Quyết định số 346/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
8. Quyết định số 351/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải.
9. Quyết định số 354/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Đường sắt Việt Nam.
10. Quyết định số 357/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Kế hoạch Đầu tư.
11. Quyết định số 358/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Tài chính.
12. Quyết định số 359/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Vận tải.
13. Quyết định số 360/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông.
14. Quyết định số 361/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Pháp chế.
15. Quyết định số 362/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường.
16. Quyết định số 363/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Hợp tác quốc tế.
17. Quyết định số 364/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Tổ chức cán bộ.
18. Quyết định số 365/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Vụ Quản lý doanh nghiệp.
19. Quyết định số 366/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải.
20. Quyết định số 367/QĐBGTVT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm của Văn phòng Bộ Giao thông vận tải.
21. Quyết định số 1144/QĐBGTVT ngày 18/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ban Cán sự
đảng.
22. Quyết định 1152/QĐBGTVT ngày 20/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc điều chỉnh danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các
tổ chức hành chính thuộc Cục Đường bộ Việt Nam.
23. Quyết định số 736/QĐBGTVT ngày 21/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt vị trí việc làm thuộc Văn phòng Ban Cán sự đảng và Văn
phòng Đảng Đoàn thể.
| Quyết định 1473/QĐ-BGTVT | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1473-QD-BGTVT-2024-dieu-chinh-co-cau-ngach-cong-chuc-cac-Vu-Bo-Giao-thong-633899.aspx | {'official_number': ['1473/QĐ-BGTVT'], 'document_info': ['Quyết định 1473/QĐ-BGTVT năm 2024 điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Cục và các tổ chức đặc thù thuộc Bộ Giao thông vận tải'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Giao thông vận tải', ''], 'signer': ['Nguyễn Xuân Sang'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '29/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
199 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1930/QĐUBND Nam Định, ngày 18 tháng 10 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN Ý YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐCP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai; số 148/2020/NĐCP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐCP ngày 07/5/2019 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số01/2021/TTBTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số1457/QĐUBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định về
việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu của Quy hoạch sử dụng đất huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định;
Căn cứ Thông báo số 224/TBUBND ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh Nam Định về kết
luận của Lãnh đạo UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 22/9/2022;
Theo đề nghị của UBND huyện Ý Yên tại tờ trình số 248/TTrUBND ngày
12/10/2022, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 3324/TTrSTNMT
ngày 14/10/2022 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm
2022 huyện Ý Yên và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Ý Yên để
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 02 công trình, dự án đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp với diện tích 1,35 ha.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao UBND huyện Ý Yên:
Chỉ đạo công bố công khai việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất
huyện Ý Yên theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
Thực hiện thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND huyện Ý Yên; Chủ tịch UBND các xã: Yên Hưng, Yên Bằng; Thủ
trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu: VP1, VP3.
KH11 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN Ý YÊN
(Kèm theo Quyết định số 1930/QĐUBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
Đơn vị tính: ha
Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm thực hiện dự án Vị trí bản đồ địa chính Tổng diện tích Sử dụng từ các loại đất Ghi chú
Số tờ Số thửa
LUC DGT DTL SKC CSD
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,95 0,90 0,005 0,005 0,04
Huyện Ý Yên 0,95 0,90 0,005 0,005 0,04
1 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất đấu giá) xã Yên Hưng 23; 24 23(54,55,56); 24(240,241,242) 0,95 0,90 0,005 0,005 0,04
2 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất đấu giá) xã Yên Bằng 35 85 0,40 0,40
Tổng số 1,35 0,90 0,005 0,005 0,40 0,04
| Quyết định 1930/QĐ-UBND | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-1930-QD-UBND-2022-phe-duyet-bo-sung-Ke-hoach-su-dung-dat-huyen-Y-Yen-Nam-Dinh-598511.aspx | {'official_number': ['1930/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1930/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Nam Định', ''], 'signer': ['Trần Anh Dũng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/10/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''} |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.