text
stringlengths 0
1.28M
|
---|
TÌM CỘI NGUỒN CỦA NGÔN NGỮ VÀ Ý THỨC |
Theo bản gốc Pháp văn |
Recherches sur l’origine du langage et de la conscience |
Nxb Editions Sociales, Paris, 1973. |
GS. Trần Đức Thảo (1917-1993) |
Tạo eBook lần đầu: tovanhung |
Tìm II. Ngôn ngữ hỗn hợp I. Sự tiến triển của dụng cụ Từ Dự-người đến Người khả năng |
II. Sự ra đời của ngôn ngữ Dấu hiệu chỉ dẫn triển khai |
Những dấu hiệu đầu tiên của sự biểu hiện a. Những bước đầu của sự biểu hiện ở trẻ em |
Câu chức năng a. Những hình thức sơ đẳng của câu chức năng |
III. Cái nang của phép biện chứng Vào đề sự cấu tạo câu |
Tìm III. Học thuyết Mácxít và học thuyết tâm phân. Những nguồn gốc của khủng hoảng ơđipiên I. Nguồn gốc của giai đoạn tiền Ơđipiên |
Qua những tư liệu về người tiền sử. |
Sự phát sinh lao động làm đá. Vượn Kafou như là giai đoạn thứ hai của sự phát triển dự-thành nhân |
c. Dấu hiệu chỉ dẫn phức hợp |
f. Sự bắt chước trì hoãn như là dấu hiệu biểu hiện hỗn hợp nhấn mạnh của sự vận động của đối tượng vắng mặt |
Ta đã thấy rằng những dấu hiệu mới, xuất hiện ở đứa trẻ vào giữa tuổi dự-thành nhân, từ 16-17 tháng tuổi, cho phép hiểu rõ hơn sự chuyển từ kì thứ nhất sang kì thứ hai của sự phát triển dự-thành nhân trong sự phát sinh loài. Giai đoạn thứ hai của tuổi dự-thành nhân ở trẻ em, bắt đầu từ 17 đến 20 tháng tuổi vậy phải tương ứng với chính bản thân kì thứ hai dự-thành nhân, được đặc định bằng sự phát triển của dụng cụ tu chỉnh (kafouen). |
nó nói lên rằng: “cái này, trong sự vận động trong hình thức đòi hỏi đối với đối tượng-nhỏ (C2NV). |
CH1V-VHC (12’) |
VCH-CH1V (13) |
VC1H1-C2H2V (14) |
CH1V-VCH (13’) |
C2H2V-VC1H1 (14’) |
C1VH1-C2H2V (15) |
C1H1V-C2V2H (16) |
C2H2V-C1VH1 (15’) |
C2H2V-C1H1V (16’) |
c. Những loại hình triển khai câu chức năng |
Vậy kết hợp “Mây-bố” trình ra ý nghĩa: |
Học thuyết Mácxít và học thuyết tâm phân. |
Những nguồn gốc của khủng hoảng ơđipiên |
V. Biểu tượng thiến và phức cảm Ơđíp nữ |
Engels: Biện chứng của tự nhiên. Editions Sociales, 1971. |
V.P.Iakimov, đã dẫn. |
V.P.Iakimov, đã dẫn. |
Kohler, sđd, tr.274. |
Marx, Tư bản, E.S.L.1, tr.67, chú thích 2. |
Kohler, sdd, tr.269-270. |
Marx-Engels: L’idéologie allemande, ES 1972, tr.64. |
Marx, sdd, tr.50. |
Marx, “Gia đình thần thánh.” |
Marx, sdd, tr.50. |
Marx, sdd. tr.92, chú thích. |
Marx, Góp vào phê phán khoa kinh tế chính trị. ES tr.33. |
A.Sirkine: “Nguồn gốc của ý thức” (tiếng Nga), Moscow, 1950. |
Lénine: Oeuvres. ES t.14 “Matérialisme et empiriocriticisme,” tr.50. |
Lénine: Thuyết duy vật và thuyết kinh nghiệm phê phán, tr.152 |
Lénine: -nt- tr,152. |
Lénine: -nt- tr.91. |
Lénine: -nt- tr.253. |
Marx, sdd. |
Engels, Chống Dühring, E.S. tr.393, tiếng Pháp. |
Engels, Phép biện chứng của tự nhiên, tr. 383. Chống Dühring. |
Engels, -nt- tr.41, tiếng Pháp. |
Jacobson, sdd, tr.42. |
Jacobson, sdd, tr.41-42. |
Lénine, toàn tập, t.1, tr.149. |
Lénine, -nt- t.29, tr.246. |
Lénine, -nt- tr.133. |
Lénine, -nt- tr.278. |
Marx, Tư bản, E.S.L, ler t.1, tr.29 |
Hegel, “Phénoménologie de l’Esprit,” Trad, Hyppolite, Paris, tr.20. |
“Questions d’anthropologie” fase, 19, Moscou, 1965, tr.9. 10, 24. |
Marx, Tư bản. |
H.Alimen, sdd. |
Engels, Phép biện chứng của tự nhiên, tr.177. |
Engles, sdd, tr. 177. |
Marx, sdd, tr.182-183. |
Engels, sdd, tr. 180. |
Piaget, sdd, tr.232. |
Pichon, sdd. |
Piaget, “La construction du réel chez l’enfant”, Paris, 1950, tr.64-, nhận xét tr.58-59. |
Piaget, sdd, tr. 66-69. Quan sát 60-63. |
Piaget, sdd, tr.70-71. Quan sát 64-66. |
Marx, Tư bản luận, t.II, tr.20. |
Ibirdem, tr.35. |
Dùng chữ K để tiện ghi kí hiệu, tránh lẫn lộn với C (cái này). |
Pichon, sdd, tr.60. |
Piaget: “Sự kiến tạo cái hiện thực ở đứa trẻ” p.258-259. |
Xin chú ý “Đá” là thuộc số nhiều. |
Marx: “Le Capital” (Tư bản) E.S.L.1, T.1, tr.181 |
Marx: “Das Kapital” trong “Marx – Engels toàn tập” Berlin, t.23, p.95 |
Marx: “Tư bản” E.S.L.1, t.1, tr.2 |
Lénine: sdd, t.29, tr.32 |
Freud, sdd |
Freu, sdd, tr.83 |
Napier, sdd, tr.126. |
Primi: đầu tiên, genius: thiên tài, tài tình. |
Tất cả phần này, xin xem Sém énov, sdd, tr.191-195. |
Freud “La vie sexuelle” P.U.F. p.118. |
Abrâhm: Oeuvres complètes, Payot, t.II, 103-104. |
Franck Bourdier: Tiền sử nước Pháp (Préhistoire de France) Flammarion, 174. |
Abraham, sdd, 115. |
Laplanche và Pontalis: Vocubulairie de la Psychanalyse, tr.76. |
(Lucius Flavius Arrianus) |
Trình bày lại ebook (05/01/‘15): QuocSan |
Thư ngỏ gửi độc giả |
Nền văn minh Hy-La cổ đại chỉ kéo dài khoảng 20 thế kỷ, nhưng thành tựu và ảnh hưởng của nó trong lịch sử nhân loại không thể đo đếm được bằng con số thời gian cụ thể nào. |
Người Hy Lạp-La Mã cổ tạo dựng nên nền dân chủ, nền khoa học duy lý và một nền triết học rực rỡ. Họ xây dựng nên những công trình nguy nga như đền Parthenon, đấu trường Colisée, Khải hoàn môn và thư viện Hoàng gia Alexandria… Họ sáng tạo nên những huyền thoại vượt thời gian như Iliad, Odyssêy hay Oedipus… Phải nói rằng đây là nền văn minh đã phát triển rực rỡ về mọi mặt với những tác phẩm và thành tựu ở nhiều thể loại như văn học, mỹ thuật, kiến trúc, triết học, y học, toán học, lịch sử, vật lý… mà cho đến ngày nay vẫn không ngừng được kiếm tìm, nghiên cứu và khám phá. |
Vào quãng những năm 2000, các dịch giả trẻ như Nguyễn Cảnh Bình, Cao Việt Dũng mang trong mình ước mơ giới thiệu và chuyển ngữ trọn vẹn bộ sách Những cuộc đời song hành của Plutarch – một trong những bộ sách quan trọng nhất trong kho tàng văn minh Hy-La cổ đại. Tâm huyết của họ được thể hiện bằng thành quả là tập 1 Những cuộc đời song hành do Nhà xuất bản Tri Thức ấn hành. |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.