anchor
stringlengths 16
187
| positive
stringlengths 111
130k
| negative
stringlengths 0
130k
|
---|---|---|
Thế nào là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kinh doanh chứng khoán phái sinh là việc thực hiện một hoặc một số hoặc toàn bộ các hoạt động sau đây: môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh, tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 2. vị thế một chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là vị thế) là trạng thái giao dịch và khối lượng chứng khoán phái sinh chưa đáo hạn mà nhà đầu tư đang nắm giữ tại một thời điểm. nhà đầu tư mua hoặc bán một chứng khoán phái sinh được gọi là mở vị thế mua hoặc mở vị thế bán chứng khoán phái sinh đó. Giải thích từ ngữ. khoản 3. vị thế mở một chứng khoán phái sinh thể hiện việc nhà đầu tư đang nắm giữ chứng khoán phái sinh chưa đáo hạn. Giải thích từ ngữ. khoản 4. vị thế ròng một chứng khoán phái sinh tại một thời điểm được xác định bằng chênh lệch giữa vị thế mua và vị thế bán đã mở của chứng khoán phái sinh đó tại cùng một thời điểm. Giải thích từ ngữ. khoản 5. giới hạn vị thế là vị thế tối đa của một chứng khoán phái sinh, hoặc của chứng khoán phái sinh đó và các chứng khoán phái sinh khác dựa trên cùng một tài sản cơ sở mà nhà đầu tư được quyền nắm giữ tại một thời điểm. Giải thích từ ngữ. khoản 6. giới hạn lệnh giao dịch một chứng khoán phái sinh là số lượng chứng khoán phái sinh tối đa có thể đặt trên một lệnh giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 7. thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên giao dịch) là công ty chứng khoán được sở giao dịch chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 8. thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên giao dịch đặc biệt) là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sở giao dịch chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt để giao dịch chứng khoán phái sinh trên trái phiếu chính phủ. Giải thích từ ngữ. khoản 9. thành viên tạo lập thị trường là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện hoạt động tạo lập thị trường cho một hoặc một số chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 10. thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên bù trừ) là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh để thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 11. thành viên bù trừ chung là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình, khách hàng của mình và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ đó. Giải thích từ ngữ. khoản 12. thành viên bù trừ trực tiếp là thành viên bù trừ chỉ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ đó hoặc của thành viên bù trừ đó và khách hàng của mình. Giải thích từ ngữ. khoản 13. thành viên giao dịch không bù trừ (sau đây gọi tắt là thành viên không bù trừ) là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt không phải là thành viên bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 14. hoạt động tạo lập thị trường là việc thực hiện các giao dịch mua, bán nhằm tạo thanh khoản cho một hoặc một số loại chứng khoán phái sinh giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 15. hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán là hợp đồng trong đó thành viên không bù trừ ủy thác cho một thành viên bù trừ chung thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình và khách hàng của mình. Giải thích từ ngữ. khoản 16. tài sản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài sản ký quỹ) là tiền chứng khoán và tài sản khác theo quy định của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư và thành viên bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 17. tài khoản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản ký quỹ) là tài khoản được mở cho nhà đầu tư, thành viên bù trừ để quản lý vị thế, tài sản ký quỹ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 18. bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh là các hoạt động bao gồm ký quỹ, đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, xử lý lỗi, thế vị giao dịch, bù trừ, xác định nghĩa vụ thanh toán, chuyển giao tiền hoặc chuyển giao tiền và tài sản cơ sở vào ngày thanh toán. Giải thích từ ngữ. khoản 19. cơ chế đối tác bù trừ trung tâm là hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thực hiện, trong đó tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thông qua hoạt động thế vị trở thành một đối tác của giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ là đối tác còn lại của giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 20. thế vị là việc thay thế một bên trong hợp đồng hoặc giao dịch chứng khoán phái sinh bằng một bên khác, trong đó bên thay thế kế thừa tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng hoặc giao dịch chứng khoán phái sinh của bên bị thay thế. | Điều 162. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký. điểm c) thành viên lưu ký tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên lưu ký và có giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên lưu ký gửi tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký. điểm c) tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn chuyển khoản tất toán tài khoản theo quy định tại điểm b khoản này hoặc sau khi thành viên lưu ký báo cáo hoàn tất việc chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, tài khoản tự doanh (nếu có) và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác với tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. |
Thế nào là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kinh doanh chứng khoán phái sinh là việc thực hiện một hoặc một số hoặc toàn bộ các hoạt động sau đây: môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh, tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 2. vị thế một chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là vị thế) là trạng thái giao dịch và khối lượng chứng khoán phái sinh chưa đáo hạn mà nhà đầu tư đang nắm giữ tại một thời điểm. nhà đầu tư mua hoặc bán một chứng khoán phái sinh được gọi là mở vị thế mua hoặc mở vị thế bán chứng khoán phái sinh đó. Giải thích từ ngữ. khoản 3. vị thế mở một chứng khoán phái sinh thể hiện việc nhà đầu tư đang nắm giữ chứng khoán phái sinh chưa đáo hạn. Giải thích từ ngữ. khoản 4. vị thế ròng một chứng khoán phái sinh tại một thời điểm được xác định bằng chênh lệch giữa vị thế mua và vị thế bán đã mở của chứng khoán phái sinh đó tại cùng một thời điểm. Giải thích từ ngữ. khoản 5. giới hạn vị thế là vị thế tối đa của một chứng khoán phái sinh, hoặc của chứng khoán phái sinh đó và các chứng khoán phái sinh khác dựa trên cùng một tài sản cơ sở mà nhà đầu tư được quyền nắm giữ tại một thời điểm. Giải thích từ ngữ. khoản 6. giới hạn lệnh giao dịch một chứng khoán phái sinh là số lượng chứng khoán phái sinh tối đa có thể đặt trên một lệnh giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 7. thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên giao dịch) là công ty chứng khoán được sở giao dịch chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 8. thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên giao dịch đặc biệt) là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sở giao dịch chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt để giao dịch chứng khoán phái sinh trên trái phiếu chính phủ. Giải thích từ ngữ. khoản 9. thành viên tạo lập thị trường là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện hoạt động tạo lập thị trường cho một hoặc một số chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 10. thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên bù trừ) là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh để thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 11. thành viên bù trừ chung là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình, khách hàng của mình và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ đó. Giải thích từ ngữ. khoản 12. thành viên bù trừ trực tiếp là thành viên bù trừ chỉ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ đó hoặc của thành viên bù trừ đó và khách hàng của mình. Giải thích từ ngữ. khoản 13. thành viên giao dịch không bù trừ (sau đây gọi tắt là thành viên không bù trừ) là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt không phải là thành viên bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 14. hoạt động tạo lập thị trường là việc thực hiện các giao dịch mua, bán nhằm tạo thanh khoản cho một hoặc một số loại chứng khoán phái sinh giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 15. hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán là hợp đồng trong đó thành viên không bù trừ ủy thác cho một thành viên bù trừ chung thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình và khách hàng của mình. Giải thích từ ngữ. khoản 16. tài sản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài sản ký quỹ) là tiền chứng khoán và tài sản khác theo quy định của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư và thành viên bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 17. tài khoản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản ký quỹ) là tài khoản được mở cho nhà đầu tư, thành viên bù trừ để quản lý vị thế, tài sản ký quỹ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. khoản 18. bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh là các hoạt động bao gồm ký quỹ, đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, xử lý lỗi, thế vị giao dịch, bù trừ, xác định nghĩa vụ thanh toán, chuyển giao tiền hoặc chuyển giao tiền và tài sản cơ sở vào ngày thanh toán. Giải thích từ ngữ. khoản 19. cơ chế đối tác bù trừ trung tâm là hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thực hiện, trong đó tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thông qua hoạt động thế vị trở thành một đối tác của giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ là đối tác còn lại của giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 20. thế vị là việc thay thế một bên trong hợp đồng hoặc giao dịch chứng khoán phái sinh bằng một bên khác, trong đó bên thay thế kế thừa tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng hoặc giao dịch chứng khoán phái sinh của bên bị thay thế. | Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng. khoản 1. chứng khoán và các tài sản khác của khách hàng do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc thành viên của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam quản lý, tiền gửi thanh toán giao dịch chứng khoán của các thành viên lưu ký tại ngân hàng thanh toán là tài sản của chủ sở hữu, không phải là tài sản của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc của thành viên hoặc của ngân hàng thanh toán. Bảo vệ tài sản của khách hàng. khoản 2. tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam, thành viên của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam, ngân hàng thanh toán không được sử dụng chứng khoán, các tài sản khác quy định tại khoản 1 điều này để thanh toán các khoản nợ của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc của thành viên hoặc của ngân hàng thanh toán. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gồm những tổ chức nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Giải thích từ ngữ. khoản 2. hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 4. hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 5. mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. Giải thích từ ngữ. khoản 6. hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 7. việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 8. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 9. sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 10. sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông. Giải thích từ ngữ. khoản 11. hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 13. cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. | Điều 12. Xử lý sự cố. khoản 1. trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuế gặp sự cố, tổng cục thuế thực hiện các giải pháp kỹ thuật chuyển sang hệ thống dự phòng và có trách nhiệm thông báo trên cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế về các sự cố nêu trên. Xử lý sự cố. khoản 2. trường hợp do lỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có trách nhiệm thông báo cho người bán được biết, phối hợp với tổng cục thuế để được hỗ trợ kịp thời. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải khắc phục nhanh nhất sự cố, có biện pháp hỗ trợ người bán lập hóa đơn điện tử để gửi cơ quan thuế cấp mã trong thời gian ngắn nhất. Xử lý sự cố. khoản 3. trường hợp người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thông báo với cơ quan thuế để hỗ trợ xử lý sự cố. trong thời gian xử lý sự cố người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì đến cơ quan thuế để sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gồm những tổ chức nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Giải thích từ ngữ. khoản 2. hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 4. hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 5. mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. Giải thích từ ngữ. khoản 6. hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 7. việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 8. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 9. sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 10. sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông. Giải thích từ ngữ. khoản 11. hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 13. cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp. Giải thích từ ngữ. khoản 2. chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo do cơ quan, người có thẩm quyền trong hệ thống hành chính nhà nước ban hành và bắt buộc các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan phải thực hiện. Giải thích từ ngữ. khoản 3. thời gian chốt số liệu báo cáo là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu lấy số liệu của kỳ báo cáo đến thời điểm kết thúc việc lấy số liệu để thực hiện việc xây dựng báo cáo. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành là các đối tượng phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định mà không phải cơ quan hành chính nhà nước. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hệ thống thông tin báo cáo quốc gia là hệ thống thông tin thu thập, tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước để tổng hợp, phân tích dữ liệu nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của chính phủ, thủ tướng chính phủ, cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ do chính phủ, thủ tướng chính phủ giao. hệ thống thông tin báo cáo quốc gia bao gồm hệ thống thông tin báo cáo của chính phủ, thủ tướng chính phủ (sau đây gọi là hệ thống thông tin báo cáo chính phủ) và hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương). Giải thích từ ngữ. khoản 6. hệ thống thông tin báo cáo chính phủ là hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ các bộ, cơ quan, địa phương để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của chính phủ, thủ tướng chính phủ. Giải thích từ ngữ. khoản 7. hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương là hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo và cung cấp số liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền. Giải thích từ ngữ. khoản 8. bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành (kpi) là những chỉ số được thiết kế nhằm đo lường, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gồm những tổ chức nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Giải thích từ ngữ. khoản 2. hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 4. hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 5. mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. Giải thích từ ngữ. khoản 6. hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 7. việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 8. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 9. sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 10. sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông. Giải thích từ ngữ. khoản 11. hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 13. cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. | Điều 1. Đối tượng áp dụng. hướng dẫn tại thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại điều 2 chương điểm i): Đối tượng áp dụng. khoản 1. tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại việt nam hoặc không có cơ sở thường trú tại việt nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại việt nam hoặc không là đối tượng cư trú tại việt nam (sau đây gọi chung là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại việt nam hoặc có thu nhập phát sinh tại việt nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân việt nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của hợp đồng nhà thầu. Đối tượng áp dụng. ví dụ 1: - trường hợp 1: doanh nghiệp x ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp việt nam a, đồng thời chỉ định doanh nghiệp a giao hàng cho doanh nghiệp việt nam b (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). doanh nghiệp x có thu nhập phát sinh tại việt nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa doanh nghiệp x với doanh nghiệp b (doanh nghiệp x bán vải cho doanh nghiệp điểm b). trong trường hợp này, doanh nghiệp x là đối tượng áp dụng theo quy định tại thông tư này và doanh nghiệp b có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho doanh nghiệp x theo quy định tại thông tư này. - trường hợp 2: doanh nghiệp y ở nước ngoài ký hợp đồng gia công vải với doanh nghiệp việt nam c, đồng thời chỉ định doanh nghiệp c giao hàng cho doanh nghiệp việt nam d để tiếp tục sản xuất (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). doanh nghiệp y có thu nhập phát sinh tại việt nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa doanh nghiệp y với doanh nghiệp d (doanh nghiệp y bán hàng cho doanh nghiệp điểm d). Đối tượng áp dụng. khoản 3. tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại việt nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức việt nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức việt nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức việt nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại việt nam. ví dụ 2: doanh nghiệp a ở nước ngoài giao hàng hóa hoặc uỷ quyền thực hiện một số dịch vụ liên quan (như vận chuyển, phân phối, tiếp thị, quảng cáo...) cho doanh nghiệp việt nam b trong đó doanh nghiệp a là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho doanh nghiệp b hoặc doanh nghiệp a chịu trách nhiệm về chi phí, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho doanh nghiệp b hoặc doanh nghiệp a ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ thì doanh nghiệp a là đối tượng áp dụng theo quy định tại thông tư này. Đối tượng áp dụng. khoản 4. tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân việt nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối tượng áp dụng. khoản 5. tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường việt nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân việt nam theo pháp luật về thương mại. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gồm những tổ chức nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Giải thích từ ngữ. khoản 2. hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 4. hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 5. mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. Giải thích từ ngữ. khoản 6. hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 7. việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 8. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 9. sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 10. sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông. Giải thích từ ngữ. khoản 11. hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 13. cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. | Điều 10. Yêu cầu cấp bản sao điện tử có giá trị pháp lý. điểm b) yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, tài liệu. Yêu cầu cấp bản sao điện tử có giá trị pháp lý. khoản 2. trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao điện tử từ sổ gốc, cơ quan đang quản lý sổ gốc căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao điện tử có chữ ký số của cơ quan cho người yêu cầu. thẩm quyền cấp, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cấp bản sao điện tử từ sổ gốc được thực hiện theo các quy định của pháp luật về cấp bản sao từ sổ gốc. bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Yêu cầu cấp bản sao điện tử có giá trị pháp lý. điểm b) người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, chụp điện tử bản chính, nhập lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính và thực hiện ký số của người thực hiện chứng thực, cơ quan có thẩm quyền chứng thực và cập nhật vào sổ chứng thực. bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính dạng văn bản giấy theo quy định tại nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Yêu cầu cấp bản sao điện tử có giá trị pháp lý. khoản 4. cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao điện tử gửi bản sao điện tử đã được ký số vào kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó tại cổng dịch vụ công quốc gia. trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia, cơ quan có thẩm quyền gửi bản sao điện tử đã được ký số cho tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư điện tử do tổ chức, cá nhân cung cấp. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gồm những tổ chức nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Giải thích từ ngữ. khoản 2. hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 4. hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 5. mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. Giải thích từ ngữ. khoản 6. hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 7. việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 8. tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 9. sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Giải thích từ ngữ. khoản 10. sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông. Giải thích từ ngữ. khoản 11. hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử. Giải thích từ ngữ. khoản 13. cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. | Điều 51. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại mục 3 chương iii nghị định này. việc mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện theo quy định sau đây: Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. khoản 1. mời thầu: thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 4 và khoản 1 điều 5 nghị định này. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. điểm b) đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời thầu. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. khoản 3. mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được mở theo quy định tại điều 34 nghị định này, bao gồm cả trường hợp chỉ có một nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu. |
Mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h ? | Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm k) quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm s) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi điều khiển xe không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị. khoản 2. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h ? | Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm k) quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm s) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điều 22. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm c) doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được sở giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm b) phù hiệu “xe tuyến cố định” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp tết nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp lễ, tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 3. kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 x 10 cm. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm b) bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm d) cơ quan cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của bộ giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của tổng cục đường bộ việt nam để thực hiện theo các trường hợp sau: trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu; trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, sở giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến sở giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. trong thời gian 02 ngày làm việc, sở giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. sở giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 6. phù hiệu được cấp lại khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải. hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 điều này. thời hạn của phù hiệu được cấp lại theo quy định tại khoản 2 điều này. trường hợp cấp lại phù hiệu khi hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải được đề nghị cấp lại phù hiệu trong khoảng thời gian 15 ngày tính đến ngày hết hạn phù hiệu. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 7. phù hiệu được cấp lại khi bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. sau khi hết thời hạn bị tước quyền sử dụng hoặc hết thời hạn bị thu hồi phù hiệu, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phương tiện tham gia kinh doanh vận tải thì đơn vị kinh doanh vận tải phải làm thủ tục để được cấp lại phù hiệu theo quy định. hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 điều này; trường hợp đề nghị cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 8. hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch thực hiện theo quy định tại nghị định quy định chi tiết một số điều của luật du lịch; trường hợp đề nghị cấp lại biển hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng biển hiệu. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm d) gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải văn bản thông báo về việc phù hiệu, biển hiệu hết giá trị sử dụng khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc tước quyền sử dụng phù hiệu, biển hiệu và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của sở giao thông vận tải. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm c) thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm b) gửi quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của sở giao thông vận tải; Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. điểm b) không được sử dụng xe ô tô để kinh doanh vận tải trong thời gian xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng (giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu) hoặc bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 13. dữ liệu trích xuất từ thiết bị giám sát hành trình của xe chỉ sử dụng 01 lần để xác định lỗi vi phạm. dữ liệu được trích xuất từ hệ thống xử lý và khai thác sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình thuộc tổng cục đường bộ việt nam. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu. khoản 14. bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về mẫu phù hiệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện. |
Mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h ? | Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm k) quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm s) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điều 60. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến < mức phạt tiền >; Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. khoản 1.< mức phạt tiền >; Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm d) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 1 điều 28 của luật xử lý vi phạm hành chính. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, đ khoản 1 điều 28 của luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 điều 3 nghị định này. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, đ, i khoản 1 điều 28 của luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 điều 3 nghị định này. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, đ, i khoản 1 điều 28 của luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 điều 3 nghị định này. |
Mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h ? | Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm k) quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm s) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điều 66. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với phụ lái tàu không thực hiện đúng chế độ hô đáp, không giám sát tốc độ chạy tàu, không quan sát tín hiệu, biển báo, biển hiệu để báo cho lái tàu theo quy định. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. điểm đ) không có hoặc có không đầy đủ cờ, đèn tín hiệu, pháo, chèn trên đầu máy khi lên ban theo quy định. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. điểm c) điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định của công lệnh tốc độ đến 10 km/h. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định của công lệnh tốc độ trên 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. điểm b) khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. điểm c) khi làm nhiệm vụ mà trong cơ thể có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại khoản 7 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 22 tháng đến 24 tháng. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu. khoản 9. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải đưa người, hàng hóa ra khỏi đầu máy. |
Mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h ? | Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm k) quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm s) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm e) giáo viên dạy thực hành không mang theo giấy phép xe tập lái hoặc mang theo giấy phép xe tập lái đã hết giá trị sử dụng. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) không công khai quy chế tuyển sinh, quản lý đào tạo và mức thu học phí theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) người dự sát hạch mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết, lên xe sát hạch hoặc có hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm l) trung tâm sát hạch lái xe không có đủ màn hình để công khai hình ảnh giám sát phòng sát hạch lý thuyết, kết quả sát hạch lái xe theo quy định hoặc có đủ màn hình nhưng không hoạt động theo quy định trong quá trình sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) trung tâm sát hạch lái xe không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ theo quy định của 02 kỳ sát hạch lái xe trở lên. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mà không có giấy phép đào tạo lái xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) để phương tiện, trang thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác trong kỳ sát hạch; để các dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trên sân sát hạch, xe sát hạch trong kỳ sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 8. giáo viên dạy thực hành để học viên thực hành lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại điều 5 của nghị định này, bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm đó. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 3 điều này bị tịch thu các giấy tờ, tài liệu giả mạo. |
Theo quy định của pháp luật, tiểu khu rừng có diện tích bao nhiêu? | Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 1. loài cây trồng lâm nghiệp chính là những loài cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ đáp ứng các tiêu chí quy định tại điều 4 của thông tư này. Giải thích từ ngữ. khoản 2. giống cây trồng lâm nghiệp chính là giống của các loài cây trồng lâm nghiệp chính. Giải thích từ ngữ. khoản 3. nguồn giống là nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng. Giải thích từ ngữ. khoản 4. lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. rừng giống chuyển hóa là rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống. Giải thích từ ngữ. khoản 6. rừng giống trồng là rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ. Giải thích từ ngữ. khoản 7. vườn giống là vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận. Giải thích từ ngữ. khoản 8. cây trội (cây mẹ) là cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống. Giải thích từ ngữ. khoản 9. cây đầu dòng là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi tốt hơn các cây khác trong quần thể một giống được công nhận qua khảo nghiệm dòng vô tính để cung cấp vật liệu nhân giống vô tính. Giải thích từ ngữ. khoản 10. vườn cây đầu dòng là vườn cây được trồng bằng cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng để cung cấp vật liệu sản xuất giống vô tính. Giải thích từ ngữ. khoản 11. vật liệu giống là cây giống để trồng rừng hoặc vật liệu nhân giống. Giải thích từ ngữ. khoản 12. vật liệu nhân giống là hạt giống, cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng được sử dụng sản xuất ra cây giống. Giải thích từ ngữ. khoản 13. khảo nghiệm giống là quá trình theo dõi, đánh giá trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi của giống. Giải thích từ ngữ. khoản 14. trồng sản xuất thử nghiệm là việc trồng thử trên một đơn vị diện tích và thời gian nhất định để đánh giá năng suất, chất lượng của giống trồng sản xuất thử nghiệm so với giống đối chứng. Giải thích từ ngữ. khoản 15. loài cây sinh trưởng nhanh là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm từ 02 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt từ 10 m3/ha/năm trở lên. Giải thích từ ngữ. khoản 16. loài cây sinh trưởng chậm là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 02 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 10 m3/ha/năm. |
Theo quy định của pháp luật, tiểu khu rừng có diện tích bao nhiêu? | Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ. | Điều 7. Quản lý vật liệu cháy rừng và sử dụng lửa. khoản 1. hàng năm chủ rừng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và thực hiện việc giảm vật liệu cháy rừng để phòng ngừa nguy cơ cháy rừng, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại khi xảy ra cháy rừng. Quản lý vật liệu cháy rừng và sử dụng lửa. khoản 2. chi cục kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng thực hiện việc giảm vật liệu cháy rừng trên địa bàn. Quản lý vật liệu cháy rừng và sử dụng lửa. khoản 3. ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn người dân địa phương việc sử dụng lửa trong sản xuất, canh tác, đốt xử lý thực bì trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn người dân thực hiện đúng thời điểm, địa điểm; tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng đối với các hộ dân có hoạt động sản xuất, canh tác gần rừng. |
Theo quy định của pháp luật, tiểu khu rừng có diện tích bao nhiêu? | Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ. | Điều 41. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng. khoản 1. ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ nơi không thành lập kiểm lâm; doanh nghiệp nhà nước, tổ chức không thuộc lực lượng vũ trang được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng và đất rừng được tổ chức lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng. điểm c) thực hiện biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng; được sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng. khoản 3. chủ rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạt động của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; bảo đảm chế độ cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng. khoản 4. chính phủ quy định chi tiết điều này. |
Theo quy định của pháp luật, tiểu khu rừng có diện tích bao nhiêu? | Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ (sau đây viết tắt là gỗ) được khai thác, nhập khẩu, xử lý tịch thu, vận chuyển, mua bán, chế biến, xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật việt nam, các quy định liên quan của điều ước quốc tế mà việt nam là thành viên và pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ xuất khẩu vào việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 2. giấy phép flegt là văn bản do cơ quan thẩm quyền quản lý cites việt nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang liên minh châu âu (sau đây viết tắt là eu) theo các quy định tại nghị định này, hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và liên minh châu âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là vpa/flegt) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Giải thích từ ngữ. khoản 3. chủ gỗ là tổ chức; hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân (sau đây viết tắt là cá nhân) có quyền sở hữu hợp pháp đối với gỗ theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 5. xác minh là những hoạt động kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp và sự phù hợp của hồ sơ với thực tế lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu. Giải thích từ ngữ. khoản 6. cơ quan kiểm lâm sở tại bao gồm: cơ quan kiểm lâm cấp huyện, cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ quan kiểm lâm cấp huyện. Giải thích từ ngữ. khoản 7. lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất là một số lượng gỗ nhất định được nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất một lần cùng với hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất. Giải thích từ ngữ. khoản 8. hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp là hệ thống tự động để phân loại doanh nghiệp có chức năng tiếp nhận thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp, xử lý và lưu trữ thông tin, công bố kết quả phân loại doanh nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 9. quy định pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác là những quy định hiện hành của quốc gia đó về khai thác rừng, quản lý rừng, thuế, thương mại, hải quan đối với gỗ. Giải thích từ ngữ. khoản 10. bảng kê gỗ là các thông tin về lô hàng gỗ do chủ gỗ kê khai khi nhập khẩu, xuất khẩu gỗ. chủ gỗ chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc gỗ hợp pháp tại bảng kê gỗ. Giải thích từ ngữ. khoản 11. quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực là quốc gia đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Giải thích từ ngữ. khoản 12. gỗ thuộc loại rủi ro cao là gỗ thuộc một trong các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 điều 6 nghị định này. Giải thích từ ngữ. khoản 13. trách nhiệm giải trình khi nhập khẩu gỗ là việc chủ gỗ nhập khẩu cung cấp các thông tin liên quan đến tính hợp pháp của nguồn gốc gỗ nhập khẩu, thực hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo quy định của quốc gia nơi khai thác gỗ; thực hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo quy định tại nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin do mình cung cấp. |
Theo quy định của pháp luật, tiểu khu rừng có diện tích bao nhiêu? | Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ. | Điều 8. Thực hiện đầu tư đường ranh phòng chống cháy rừng (đường ranh cản lửa). khoản 1. chủ đầu tư lập phương án (quy hoạch) đầu tư đường ranh cản lửa. không sử dụng tiền hỗ trợ của nhà nước để đền bù giải phóng mặt bằng nếu đường ranh cản lửa đi qua diện tích đất của chủ rừng. Thực hiện đầu tư đường ranh phòng chống cháy rừng (đường ranh cản lửa). khoản 2. khi lập phương án (quy hoạch), ưu tiên bổ sung đường ranh phòng chống cháy rừng đối với diện tích rừng sản xuất đã trồng trước đây nhưng chưa được hỗ trợ. |
Các loại chứng khoán phải thực hiện việc đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán bao gồm những loại nào? | Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. điểm c) chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo quy định của pháp luật. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 2. các loại chứng khoán khác được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trên cơ sở thỏa thuận giữa tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tổ chức phát hành. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 3. chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 4. công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ủy ban chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 5. bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. | Điều 2. Giải thích từ ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. Giải thích từ ngữ. khoản 2. ngắt mạch thị trường (circuit breaker) là cơ chế tạm dừng giao dịch tự động trong phiên giao dịch khi giá chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán biến động chạm các ngưỡng xác định trên hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. giá tham chiếu là mức giá do sở giao dịch chứng khoán xác định và được dùng làm cơ sở để xác định giá cao nhất (giá trần), giá thấp nhất (giá sàn) trong ngày giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 4. phương thức khớp lệnh tập trung là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. phương thức khớp lệnh tập trung bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. Giải thích từ ngữ. khoản 5. khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 7. phương thức giao dịch thỏa thuận là phương thức giao dịch trong đó các bên tham gia giao dịch thông qua thành viên giao dịch tự thỏa thuận về các điều kiện giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; hoặc các bên tham gia giao dịch thỏa thuận, thực hiện giao dịch, sau đó thông qua thành viên giao dịch ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 8. giao dịch trong ngày là giao dịch mua và bán cùng một mã chứng khoán nhà đầu tư chưa sở hữu với cùng một khối lượng giao dịch, thực hiện trên cùng một tài khoản và trong cùng một ngày giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 9. giao dịch mua bắt buộc (buy in) là giao dịch mua chứng khoán để bảo đảm có đủ số lượng chứng khoán thanh toán cho các giao dịch thiếu chứng khoán theo quy định pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 10. giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán (sau đây gọi là giao dịch ký quỹ) là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên. Giải thích từ ngữ. khoản 11. giao dịch bán khống có tài sản bảo đảm (sau đây gọi là giao dịch bán khống có bảo đảm) là giao dịch bán chứng khoán đã được vay trên hệ thống vay và cho vay chứng khoán của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. người bán sau đó có nghĩa vụ mua lại số chứng khoán đó để hoàn trả khoản đã vay. Giải thích từ ngữ. khoản 12. chứng khoán chờ về là chứng khoán mà nhà đầu tư đã mua trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại các ngày giao dịch trước đó và đang trong quá trình hoàn tất chuyển quyền sở hữu. Giải thích từ ngữ. khoản 13. giao dịch chứng khoán lô lẻ là giao dịch có số lượng chứng khoán nhỏ hơn một đơn vị giao dịch. |
Các loại chứng khoán phải thực hiện việc đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán bao gồm những loại nào? | Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. điểm c) chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo quy định của pháp luật. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 2. các loại chứng khoán khác được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trên cơ sở thỏa thuận giữa tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tổ chức phát hành. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 3. chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 4. công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ủy ban chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 5. bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. | Điều 59. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. khoản 1. trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, ủy ban chứng khoán nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. trường hợp từ chối, ủy ban chứng khoán nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. khoản 2. trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán. |
Các loại chứng khoán phải thực hiện việc đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán bao gồm những loại nào? | Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. điểm c) chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo quy định của pháp luật. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 2. các loại chứng khoán khác được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trên cơ sở thỏa thuận giữa tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tổ chức phát hành. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 3. chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 4. công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ủy ban chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 5. bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. | Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng. khoản 1. chứng khoán và các tài sản khác của khách hàng do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc thành viên của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam quản lý, tiền gửi thanh toán giao dịch chứng khoán của các thành viên lưu ký tại ngân hàng thanh toán là tài sản của chủ sở hữu, không phải là tài sản của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc của thành viên hoặc của ngân hàng thanh toán. Bảo vệ tài sản của khách hàng. khoản 2. tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam, thành viên của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam, ngân hàng thanh toán không được sử dụng chứng khoán, các tài sản khác quy định tại khoản 1 điều này để thanh toán các khoản nợ của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam hoặc của thành viên hoặc của ngân hàng thanh toán. |
Các loại chứng khoán phải thực hiện việc đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán bao gồm những loại nào? | Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. điểm c) chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo quy định của pháp luật. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 2. các loại chứng khoán khác được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trên cơ sở thỏa thuận giữa tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tổ chức phát hành. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 3. chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 4. công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ủy ban chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 5. bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. | Điều 23. Quỹ bù trừ. khoản 1. quỹ bù trừ được hình thành từ các khoản đóng góp của thành viên bù trừ bằng tiền hoặc chứng khoán được trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận với mục đích bồi thường thiệt hại và hoàn tất các giao dịch chứng khoán phái sinh đứng tên thành viên bù trừ trong trường hợp thành viên bù trừ, nhà đầu tư của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán. tỷ lệ đóng góp vào quỹ bù trừ bằng tiền thực hiện theo quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán sau khi được ủy ban chứng khoán nhà nước chấp thuận. Quỹ bù trừ. khoản 2. sau khi trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký làm thành viên bù trừ, thành viên bù trừ có nghĩa vụ đóng góp vào quỹ bù trừ theo mức tối thiểu ban đầu. Quỹ bù trừ. điểm b) trường hợp số dư đóng góp quỹ bù trừ nhỏ hơn nghĩa vụ phải đóng góp, thành viên bù trừ phải đóng góp bổ sung phần chênh lệch. Quỹ bù trừ. điểm c) các trường hợp khác do trung tâm lưu ký chứng khoán báo cáo và được ủy ban chứng khoán nhà nước chấp thuận. Quỹ bù trừ. điểm c) lãi phát sinh từ tiền đóng góp quỹ bù trừ được phân bổ cho thành viên bù trừ phù hợp với số tiền và thời gian đóng góp của từng thành viên bù trừ sau khi trừ các chi phí liên quan. Quỹ bù trừ. khoản 6. hoàn trả quỹ bù trừ thành viên bù trừ chỉ được hoàn trả lại tài sản đóng góp vào quỹ bù trừ khi bị chấm dứt tư cách thành viên bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ. việc hoàn trả quỹ bù trừ được thực hiện sau khi trung tâm lưu ký chứng khoán đã khấu trừ các khoản phải trả (nghĩa vụ nợ) và các khoản phải thanh toán để thực hiện các vị thế đứng tên thành viên đó theo quy định. Quỹ bù trừ. khoản 7. việc lập, quản lý và sử dụng quỹ bù trừ thực hiện theo quy chế do trung tâm lưu ký chứng khoán ban hành sau khi được ủy ban chứng khoán nhà nước chấp thuận. |
Các loại chứng khoán phải thực hiện việc đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán bao gồm những loại nào? | Điều 149. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. điểm c) chứng khoán của công ty đại chúng và các loại chứng khoán phải đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo quy định của pháp luật. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 2. các loại chứng khoán khác được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trên cơ sở thỏa thuận giữa tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và tổ chức phát hành. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 3. chứng khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này được đăng ký tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam theo hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 4. công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ủy ban chứng khoán nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. khoản 5. bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn chi tiết hoạt động đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, cấp mã chứng khoán, thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. | Điều 3. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 1. các đơn vị, tổ chức được đăng ký và sử dụng tài khoản tại kbnn nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 2. trường hợp đơn vị, tổ chức cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại kbnn ở địa phương khác không thuộc địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính, phải được sự đồng ý của kbnn cấp trên bằng văn bản. cụ thể: trường hợp đơn vị có trụ sở chính trên địa bàn huyện khác với địa bàn huyện nơi kbnn có nhu cầu giao dịch thì phải xin ý kiến của kbnn tỉnh, trường hợp đơn vị có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh khác với địa bàn tỉnh nơi kbnn có nhu cầu giao dịch thì phải xin ý kiến của kbnn (trung ương). trường hợp đã giao dịch tại kbnn khác, phải có bản xác nhận đã tất toán tài khoản của kbnn nơi đơn vị đã giao dịch trừ trường hợp đối với tài khoản thu nsnn. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 3. đối với các tài khoản thanh toán vốn đầu tư, tài khoản tiền gửi ban quản lý dự án, tùy theo quy định về phân cấp kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của kbnn tỉnh, thành phố (dự án đầu tư do cơ quan kbnn tỉnh, thành phố hoặc do kbnn quận, huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán), kbnn hướng dẫn chủ đầu tư, ban quản lý dự án đăng ký và sử dụng tài khoản tại kbnn địa phương phù hợp, đảm bảo cho việc giao dịch được thuận tiện. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 4. nhà thầu chính, nhà thầu phụ có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại các đơn vị kbnn để tiếp nhận các khoản thanh toán của đơn vị, ban quản lý dự án theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 5. giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký được lập khi đơn vị đăng ký tài khoản tại kbnn; phải được ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên mẫu; chủ tài khoản ký tên và đóng dấu của đơn vị, tổ chức gửi cơ quan kbnn nơi đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản. các nội dung trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký với kbnn có giá trị kể từ ngày kbnn thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc tất toán tài khoản, ngừng giao dịch tại kbnn. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. tất cả các chữ ký (chữ ký thứ nhất, chữ ký thứ hai) đều phải được ký vào từng liên chứng từ. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 7. khi thực hiện phong tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức và kbnn phải đối chiếu số liệu, xác nhận số dư đến ngày đối chiếu. việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 8. các đơn vị đăng ký tài khoản tại kbnn (kể cả ubnd cấp xã) có trách nhiệm thực hiện đối chiếu và gửi xác nhận số dư tài khoản với kbnn hàng tháng, quý, năm tùy thuộc vào từng loại tài khoản hoặc đối chiếu đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu biểu quy định. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. khoản 9. nguyên tắc xác định đối tượng được trả lãi tiền gửi, không được trả lãi tiền gửi, trả phí dịch vụ thanh toán và không phải trả phí thanh toán được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 11 nghị định số 24/2016/nđ-cp ngày 05/4/2016 của chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản. điểm c) kbnn không tự ý khấu trừ số tiền thanh toán của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán. |
Bến khách ngang sông được định nghĩa như thế nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa. Giải thích từ ngữ. khoản 2. luồng chạy tàu thuyền là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn (trong nghị định này gọi là luồng đường thủy nội địa). Giải thích từ ngữ. khoản 3. cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa chỉ xếp, dỡ nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất cho chủ cảng, bến đó hoặc phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa từ bờ bên này sang bờ bên kia sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá. một vị trí bến ở mỗi phía bờ là một bến khách ngang sông. Giải thích từ ngữ. khoản 5. bến phao là bến thủy nội địa sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông - tông đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước để tiếp nhận phương tiện neo đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 7. chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình cảng, bến thủy nội địa, phao neo, trụ neo và được giao sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 9. người đề nghị làm thủ tục cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, thuyền viên, người lái phương tiện, người khai thác thủy phi cơ hoặc người được ủy quyền đề nghị làm thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (sau đây gọi là người làm thủ tục). Giải thích từ ngữ. khoản 10. phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa (trong nghị định này gọi là phương tiện). Giải thích từ ngữ. khoản 11. phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy mang cờ quốc tịch nước ngoài. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. bên bảo đảm bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên bảo lãnh, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở trong trường hợp tín chấp, bên có nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ đối với biện pháp cầm giữ. Giải thích từ ngữ. khoản 2. bên nhận bảo đảm bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên có quyền trong ký quỹ, bên bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp, bên có quyền trong hợp đồng song vụ đối với biện pháp cầm giữ. Giải thích từ ngữ. khoản 3. người có nghĩa vụ được bảo đảm là người mà nghĩa vụ của họ được bảo đảm thực hiện thông qua biện pháp bảo đảm. người có nghĩa vụ được bảo đảm có thể đồng thời hoặc không đồng thời là bên bảo đảm. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của luật nhà ở; công trình xây dựng khác; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp. hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc thỏa thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm. hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng hoặc là điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác phù hợp với quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 6. giấy chứng nhận bao gồm giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 7. thời hạn hợp lý là khoảng thời gian được hình thành theo thói quen đã được xác lập giữa các bên hoặc là khoảng thời gian mà trong điều kiện bình thường, các bên trong hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm hoặc chủ thể khác có quyền, lợi ích liên quan có thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ của mình. |
Bến khách ngang sông được định nghĩa như thế nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa. Giải thích từ ngữ. khoản 2. luồng chạy tàu thuyền là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn (trong nghị định này gọi là luồng đường thủy nội địa). Giải thích từ ngữ. khoản 3. cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa chỉ xếp, dỡ nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất cho chủ cảng, bến đó hoặc phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa từ bờ bên này sang bờ bên kia sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá. một vị trí bến ở mỗi phía bờ là một bến khách ngang sông. Giải thích từ ngữ. khoản 5. bến phao là bến thủy nội địa sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông - tông đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước để tiếp nhận phương tiện neo đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 7. chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình cảng, bến thủy nội địa, phao neo, trụ neo và được giao sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 9. người đề nghị làm thủ tục cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, thuyền viên, người lái phương tiện, người khai thác thủy phi cơ hoặc người được ủy quyền đề nghị làm thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (sau đây gọi là người làm thủ tục). Giải thích từ ngữ. khoản 10. phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa (trong nghị định này gọi là phương tiện). Giải thích từ ngữ. khoản 11. phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy mang cờ quốc tịch nước ngoài. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. khoản 1. chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (chuyển mạng) là việc thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất này trở thành thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao). Giải thích từ ngữ. khoản 2. dịch vụ chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (dịch vụ chuyển mạng) là hoạt động thương mại giữa thuê bao di động với doanh nghiệp chuyển đến kết hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và trung tâm hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ - cục viễn thông. Giải thích từ ngữ. khoản 3. thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng là thuê bao di động đã hoàn tất thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển mạng nhưng chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp chuyển đến. Giải thích từ ngữ. khoản 4. thuê bao chuyển mạng là thuê bao di động đã được thực hiện chuyển mạng thành công. Giải thích từ ngữ. khoản 5. doanh nghiệp chuyển đi là doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đến thời điểm cắt dịch vụ của thuê bao đó. Giải thích từ ngữ. khoản 6. doanh nghiệp chuyển đến là doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng kể từ thời điểm mở dịch vụ cho thuê bao đó. Giải thích từ ngữ. khoản 7. doanh nghiệp gốc của thuê bao chuyển mạng (doanh nghiệp gốc) là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất được phân bổ khối số có chứa số của thuê bao chuyển mạng. Giải thích từ ngữ. khoản 8. lịch chuyển mạng là kế hoạch về thời gian cắt dịch vụ ở doanh nghiệp chuyển đi và mở dịch vụ ở doanh nghiệp chuyển đến cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng. Giải thích từ ngữ. khoản 9. cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng là tập hợp thông tin liên quan về tất cả các thuê bao di động đã sử dụng dịch vụ chuyển mạng được lưu trữ tại trung tâm chuyển mạng. Giải thích từ ngữ. khoản 10. trung tâm chuyển mạng là hệ thống thiết bị do trung tâm hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ trực thuộc cục viễn thông quản lý, vận hành, khai thác và được sử dụng để thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyển mạng theo quy định. |
Bến khách ngang sông được định nghĩa như thế nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa. Giải thích từ ngữ. khoản 2. luồng chạy tàu thuyền là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn (trong nghị định này gọi là luồng đường thủy nội địa). Giải thích từ ngữ. khoản 3. cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa chỉ xếp, dỡ nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất cho chủ cảng, bến đó hoặc phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa từ bờ bên này sang bờ bên kia sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá. một vị trí bến ở mỗi phía bờ là một bến khách ngang sông. Giải thích từ ngữ. khoản 5. bến phao là bến thủy nội địa sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông - tông đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước để tiếp nhận phương tiện neo đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 7. chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình cảng, bến thủy nội địa, phao neo, trụ neo và được giao sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 9. người đề nghị làm thủ tục cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, thuyền viên, người lái phương tiện, người khai thác thủy phi cơ hoặc người được ủy quyền đề nghị làm thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (sau đây gọi là người làm thủ tục). Giải thích từ ngữ. khoản 10. phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa (trong nghị định này gọi là phương tiện). Giải thích từ ngữ. khoản 11. phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy mang cờ quốc tịch nước ngoài. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. cổ phiếu đã phát hành là cổ phiếu đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ và thông tin về người sở hữu được ghi nhận trong sổ đăng ký cổ đông. Giải thích từ ngữ. khoản 2. cổ phiếu đang lưu hành là số cổ phiếu đã phát hành trừ đi số cổ phiếu công ty mua lại làm cổ phiếu quỹ. Giải thích từ ngữ. khoản 3. cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó. Giải thích từ ngữ. khoản 4. phần lẻ cổ phần là phần vốn ít hơn 01 cổ phần. Giải thích từ ngữ. khoản 5. cổ phiếu lẻ là cổ phiếu đại diện cho phần vốn cổ phần hình thành do gộp các phần lẻ cổ phần. Giải thích từ ngữ. khoản 6. trái phiếu là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 7. trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. trái phiếu có bảo đảm là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 9. trái phiếu kèm chứng quyền là loại trái phiếu được công ty cổ phần phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông của tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu. Giải thích từ ngữ. khoản 10. phát hành cổ phiếu để hoán đổi là việc phát hành thêm cổ phiếu để đổi lấy cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác, để hoán đổi khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ. Giải thích từ ngữ. khoản 11. ngày kết thúc đợt chào bán là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng khoán được chào bán từ các nhà đầu tư. Giải thích từ ngữ. điểm g) ngày kết thúc đợt phát hành chứng chỉ lưu ký trên cơ sở số cổ phiếu mới phát hành là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng chỉ lưu ký từ các nhà đầu tư. Giải thích từ ngữ. khoản 13. đại diện người sở hữu trái phiếu là thành viên lưu ký của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được chỉ định hoặc lựa chọn đại diện cho quyền lợi của người sở hữu trái phiếu. Giải thích từ ngữ. điểm c) đối với trường hợp mua lại doanh nghiệp, bán tài sản, tỷ lệ này được tính bằng giá trị giao dịch so với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất. Giải thích từ ngữ. khoản 15. hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty được quy định tại luật doanh nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 16. mua lại doanh nghiệp được quy định tại luật cạnh tranh. Giải thích từ ngữ. khoản 17. năm hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty, năm cơ cấu lại doanh nghiệp là năm hoàn thành việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty hoặc hoàn tất hoạt động cơ cấu lại doanh nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 18. báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước là báo cáo được lập để minh họa ảnh hưởng của sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu đến thông tin tài chính chưa điều chỉnh của đơn vị với giả định sự kiện đã xảy ra hoặc giao dịch đã được thực hiện tại một ngày trước đó được chọn cho mục đích minh họa theo hướng dẫn của bộ tài chính. Giải thích từ ngữ. khoản 19. tổ chức bảo lãnh phát hành là tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán cho đợt phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành theo quy định tại khoản 31 điều 4 luật chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 20. tổ hợp bảo lãnh phát hành là nhóm các tổ chức bảo lãnh phát hành cùng nhau cam kết bảo lãnh phát hành cho đợt phát hành của tổ chức phát hành theo hợp đồng đồng bảo lãnh phát hành, trong đó xác định tổ chức bảo lãnh phát hành chính chịu trách nhiệm chung cho hoạt động bảo lãnh phát hành và quyền, trách nhiệm của từng tổ chức bảo lãnh phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 21. chủ nợ là bên cho vay hoặc bên được quyền yêu cầu một tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ phải trả. Giải thích từ ngữ. khoản 22. dự án là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể và trong khoảng thời gian xác định. Giải thích từ ngữ. khoản 23. hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài là việc tổ chức phát hành cổ phiếu làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài cam kết hỗ trợ tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành hoặc đang lưu hành và cung cấp thông tin theo hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 24. tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài là tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài thực hiện việc phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam theo hợp đồng hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 25. chào mua công khai là việc tổ chức, cá nhân công khai thực hiện việc mua một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng của một quỹ đóng theo các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo công bằng cho các cổ đông, nhà đầu tư của công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu. Giải thích từ ngữ. khoản 26. công ty mục tiêu là công ty đại chúng có cổ phiếu là đối tượng của hành vi chào mua công khai. Giải thích từ ngữ. khoản 27. quỹ đầu tư mục tiêu là quỹ đóng có chứng chỉ quỹ đóng là đối tượng của hành vi chào mua công khai. Giải thích từ ngữ. khoản 28. đại lý chào mua công khai là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán được tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai chỉ định làm đại diện thực hiện các thủ tục chào mua công khai trên cơ sở hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân đó và công ty chứng khoán được chỉ định. Giải thích từ ngữ. khoản 29. ngày kết thúc đợt chào mua công khai là ngày kết thúc việc nhận đăng ký bán, đăng ký hoán đổi của nhà đầu tư được tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai xác định tại thông báo chào mua công khai. Giải thích từ ngữ. khoản 30. ngày kết thúc việc mua lại cổ phiếu là ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu được tổ chức phát hành xác định tại thông báo mua lại cổ phiếu. Giải thích từ ngữ. khoản 31. nước sở tại là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi tổ chức phát hành của việt nam đăng ký chào bán, niêm yết và giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 32. nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cá nhân, tổ chức theo quy định tại luật đầu tư. Giải thích từ ngữ. khoản 33. sở giao dịch chứng khoán bao gồm sở giao dịch chứng khoán việt nam và công ty con. Giải thích từ ngữ. khoản 34. năm đăng ký niêm yết là năm tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ. Giải thích từ ngữ. khoản 35. hệ thống giao dịch upcom là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do sở giao dịch chứng khoán tổ chức, vận hành. Giải thích từ ngữ. khoản 36. giao dịch, niêm yết công cụ nợ bao gồm giao dịch, niêm yết công cụ nợ của chính phủ (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, công trái xây dựng tổ quốc), trái phiếu được chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. Giải thích từ ngữ. khoản 37. doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp được chuyển thành công ty cổ phần theo pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. Giải thích từ ngữ. khoản 38. tỷ lệ sở hữu nước ngoài là tổng tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tính trên vốn điều lệ của tất cả nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trong một công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 39. bù trừ giao dịch chứng khoán là các hoạt động bao gồm ký quỹ, đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, xử lý lỗi, thế vị giao dịch, bù trừ, xác định nghĩa vụ thanh toán và quản lý rủi ro liên quan đến giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 40. thanh toán giao dịch chứng khoán là việc chuyển giao tiền và chuyển giao chứng khoán vào ngày thanh toán theo nguyên tắc chuyển giao chứng khoán đồng thời với thanh toán tiền. Giải thích từ ngữ. khoản 41. cơ chế đối tác bù trừ trung tâm là cơ chế bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thực hiện, trong đó tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam thông qua hoạt động thế vị trở thành một đối tác của giao dịch chứng khoán, thành viên bù trừ là đối tác còn lại của giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 42. thành viên bù trừ trực tiếp là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của chính thành viên đó và khách hàng của mình. Giải thích từ ngữ. khoản 43. thành viên bù trừ chung là thành viên bù trừ được thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của chính thành viên đó, khách hàng của mình và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán cho thành viên giao dịch không bù trừ và khách hàng của thành viên giao dịch không bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 44. thành viên giao dịch không bù trừ là thành viên giao dịch không làm thành viên bù trừ. Giải thích từ ngữ. khoản 45. thế vị là việc thay thế một bên trong giao dịch chứng khoán bằng một bên khác, trong đó bên thay thế kế thừa tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan đến giao dịch chứng khoán của bên bị thay thế. Giải thích từ ngữ. khoản 46. giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán là giao dịch mua, bán chứng khoán đã được xác lập nhưng chưa thực hiện thanh toán. Giải thích từ ngữ. khoản 47. tổ chức mở tài khoản trực tiếp là tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán trực tiếp tại tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam và sử dụng các dịch vụ do tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam cung cấp trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ, văn bản thỏa thuận giữa tổ chức mở tài khoản trực tiếp và tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 48. tài khoản ký quỹ bù trừ là tài khoản được mở cho nhà đầu tư, thành viên bù trừ để quản lý tài sản ký quỹ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 49. tài sản ký quỹ bù trừ là tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác theo quy định của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 50. giá trị tài sản ròng của quỹ là tổng giá trị các tài sản của quỹ trừ đi tổng giá trị nợ phải trả của quỹ. Giải thích từ ngữ. khoản 51. công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của mỗi cổ đông tổ chức tối thiểu là 03 tỷ đồng và của mỗi cá nhân tối thiểu là 01 tỷ đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 52. công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là công ty đầu tư chứng khoán đã thực hiện việc chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Giải thích từ ngữ. khoản 53. sản phẩm tài chính là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành được dựa trên chứng khoán cơ sở theo hướng dẫn của bộ tài chính. Giải thích từ ngữ. khoản 54. tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài là tổ chức được thành lập hợp pháp ở nước ngoài để thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán bao gồm môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 55. người điều hành doanh nghiệp là tổng giám đốc (giám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc), kế toán trưởng và người điều hành khác theo quy định của điều lệ công ty. Giải thích từ ngữ. khoản 56. thành viên hội đồng quản trị không điều hành (sau đây gọi là thành viên không điều hành) là thành viên hội đồng quản trị không phải là tổng giám đốc (giám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc), kế toán trưởng và những người điều hành khác theo quy định của điều lệ công ty. |
Bến khách ngang sông được định nghĩa như thế nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa. Giải thích từ ngữ. khoản 2. luồng chạy tàu thuyền là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn (trong nghị định này gọi là luồng đường thủy nội địa). Giải thích từ ngữ. khoản 3. cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa chỉ xếp, dỡ nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất cho chủ cảng, bến đó hoặc phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa từ bờ bên này sang bờ bên kia sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá. một vị trí bến ở mỗi phía bờ là một bến khách ngang sông. Giải thích từ ngữ. khoản 5. bến phao là bến thủy nội địa sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông - tông đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước để tiếp nhận phương tiện neo đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 7. chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình cảng, bến thủy nội địa, phao neo, trụ neo và được giao sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 9. người đề nghị làm thủ tục cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, thuyền viên, người lái phương tiện, người khai thác thủy phi cơ hoặc người được ủy quyền đề nghị làm thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (sau đây gọi là người làm thủ tục). Giải thích từ ngữ. khoản 10. phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa (trong nghị định này gọi là phương tiện). Giải thích từ ngữ. khoản 11. phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy mang cờ quốc tịch nước ngoài. | Điều 2. Giải thích từ ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. Giải thích từ ngữ. khoản 2. ngắt mạch thị trường (circuit breaker) là cơ chế tạm dừng giao dịch tự động trong phiên giao dịch khi giá chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán biến động chạm các ngưỡng xác định trên hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. giá tham chiếu là mức giá do sở giao dịch chứng khoán xác định và được dùng làm cơ sở để xác định giá cao nhất (giá trần), giá thấp nhất (giá sàn) trong ngày giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 4. phương thức khớp lệnh tập trung là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. phương thức khớp lệnh tập trung bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. Giải thích từ ngữ. khoản 5. khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 7. phương thức giao dịch thỏa thuận là phương thức giao dịch trong đó các bên tham gia giao dịch thông qua thành viên giao dịch tự thỏa thuận về các điều kiện giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; hoặc các bên tham gia giao dịch thỏa thuận, thực hiện giao dịch, sau đó thông qua thành viên giao dịch ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 8. giao dịch trong ngày là giao dịch mua và bán cùng một mã chứng khoán nhà đầu tư chưa sở hữu với cùng một khối lượng giao dịch, thực hiện trên cùng một tài khoản và trong cùng một ngày giao dịch. Giải thích từ ngữ. khoản 9. giao dịch mua bắt buộc (buy in) là giao dịch mua chứng khoán để bảo đảm có đủ số lượng chứng khoán thanh toán cho các giao dịch thiếu chứng khoán theo quy định pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 10. giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán (sau đây gọi là giao dịch ký quỹ) là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên. Giải thích từ ngữ. khoản 11. giao dịch bán khống có tài sản bảo đảm (sau đây gọi là giao dịch bán khống có bảo đảm) là giao dịch bán chứng khoán đã được vay trên hệ thống vay và cho vay chứng khoán của tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán việt nam. người bán sau đó có nghĩa vụ mua lại số chứng khoán đó để hoàn trả khoản đã vay. Giải thích từ ngữ. khoản 12. chứng khoán chờ về là chứng khoán mà nhà đầu tư đã mua trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại các ngày giao dịch trước đó và đang trong quá trình hoàn tất chuyển quyền sở hữu. Giải thích từ ngữ. khoản 13. giao dịch chứng khoán lô lẻ là giao dịch có số lượng chứng khoán nhỏ hơn một đơn vị giao dịch. |
Bến khách ngang sông được định nghĩa như thế nào? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa. Giải thích từ ngữ. khoản 2. luồng chạy tàu thuyền là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn (trong nghị định này gọi là luồng đường thủy nội địa). Giải thích từ ngữ. khoản 3. cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa chỉ xếp, dỡ nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất cho chủ cảng, bến đó hoặc phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa từ bờ bên này sang bờ bên kia sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá. một vị trí bến ở mỗi phía bờ là một bến khách ngang sông. Giải thích từ ngữ. khoản 5. bến phao là bến thủy nội địa sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông - tông đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước để tiếp nhận phương tiện neo đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 7. chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình cảng, bến thủy nội địa, phao neo, trụ neo và được giao sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 8. người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Giải thích từ ngữ. khoản 9. người đề nghị làm thủ tục cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, thuyền viên, người lái phương tiện, người khai thác thủy phi cơ hoặc người được ủy quyền đề nghị làm thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (sau đây gọi là người làm thủ tục). Giải thích từ ngữ. khoản 10. phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa (trong nghị định này gọi là phương tiện). Giải thích từ ngữ. khoản 11. phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy mang cờ quốc tịch nước ngoài. | Điều 2. Giải thích từ ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. vùng phân tích nguy cơ dịch hại là một quốc gia, một phần của quốc gia, hoặc toàn bộ hoặc nhiều phần của vài quốc gia được công nhận chính thức (sau đây gọi tắt là vùng). Giải thích từ ngữ. khoản 2. vùng sinh thái nông nghiệp việt nam gồm: trung du miền núi phía bắc, đồng bằng sông hồng, duyên hải bắc trung bộ, duyên hải nam trung bộ, tây nguyên, đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long. Giải thích từ ngữ. khoản 3. loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng là loài thuộc danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp ban hành theo thông tư số 40/2013/tt-bnnptnt ngày 05 tháng 9 năm 2013 của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Giải thích từ ngữ. khoản 4. sự xâm nhập của một loài sinh vật gây hại là sự xâm nhập của một loài sinh vật gây hại vào một vùng mà ở đó chúng chưa có hoặc có nhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát nghiêm ngặt. Giải thích từ ngữ. khoản 5. du nhập là sự xâm nhập và thiết lập quần thể của một loài sinh vật gây hại. Giải thích từ ngữ. khoản 6. thiết lập quần thể là sự tồn tại và phát triển trong tương lai gần của một loài sinh vật gây hại tại một vùng sau khi xâm nhập. Giải thích từ ngữ. khoản 7. nhiễm sinh vật gây hại của một loại hàng hóa là sự có mặt của một loài sinh vật gây hại thực vật được quan tâm trong hàng hóa. sự nhiễm sinh vật gây hại bao gồm cả sự lây nhiễm. Giải thích từ ngữ. khoản 8. bao gói là vật liệu được sử dụng trong việc hỗ trợ, bảo vệ hoặc mang hàng hóa. Giải thích từ ngữ. khoản 9. quản lý nguy cơ dịch hại (đối với đối tượng kiểm dịch thực vật) là đánh giá và lựa chọn những biện pháp để làm giảm nguy cơ du nhập và lan rộng của sinh vật gây hại. Giải thích từ ngữ. khoản 10. biện pháp kiểm dịch thực vật là biện pháp nhằm ngăn chặn sự du nhập hoặc lan rộng của đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc giảm thiệt hại về kinh tế của đối tượng phải kiểm soát. Giải thích từ ngữ. khoản 11. lan rộng là sự mở rộng phạm vi phân bố địa lý của loài sinh vật gây hại trong một vùng. Giải thích từ ngữ. khoản 12. đường lan truyền là phương thức mà theo đó sinh vật gây hại du nhập hoặc lan rộng. Giải thích từ ngữ. khoản 13. phân cấp sinh vật gây hại là quá trình xác định một loài sinh vật gây hại nào đó có hay không có những đặc điểm của đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát. |
Mức phạt khi tự ý san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) không chốt, đóng cố định cửa sau thùng xe khi xe đang chạy. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm đ) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hình ảnh của người lái xe trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) chở công-ten-nơ trên xe (kể cả sơ mi rơ moóc) mà không sử dụng thiết bị để định vị chắc chắn công-ten-nơ với xe hoặc có sử dụng thiết bị nhưng công-ten-nơ vẫn bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) vi phạm quy định tại khoản 1, điểm c khoản 4 điều này mà gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 6 điều này bị tịch thu phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Mức phạt khi tự ý san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. |
Mức phạt khi tự ý san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 81. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm k) giấy phép lái tàu. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 2. thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động cụ thể đối với một hành vi vi phạm quy định tại nghị định này là mức trung bình của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối thiểu của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động; nếu có tình tiết tăng nặng thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối đa của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm c) khi tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại điểm b khoản này và khi trả giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 4. trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 5. trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi vi phạm. trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được làm thủ tục cấp đổi, cấp mới giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm b) người điều khiển phương tiện sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia công ước về giao thông đường bộ năm 1968 cấp có trách nhiệm xuất trình các giấy tờ chứng minh thời gian cư trú còn lại tại việt nam (chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú) cho người có thẩm quyền xử phạt để làm cơ sở xác định thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép lái xe quốc tế. |
Mức phạt khi tự ý san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm q) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm đ) không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm e) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện. |
Mức phạt khi tự ý san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 53. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, tự ý ngắt hoa, cắt cành cây, lột vỏ thân cây, phóng uế hoặc có hành vi khác làm hư hỏng cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa. điểm c) chăn, thả gia súc, gia cầm trong công viên, vườn hoa. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa. điểm g) tổ chức, cá nhân được giao quản lý không thực hiện đúng các quy định về duy trì, chăm sóc, phát triển cây xanh đô thị. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi tự ý chặt hạ, di dời, đốt gốc, đào gốc cây xanh đô thị hoặc chặt rễ cây xanh không đúng quy định. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa. điểm b) buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 điều này. |
Mang quân hàm nào thì được xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ? | Điều 5. Quyền hạn. khoản 1. được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật. Quyền hạn. khoản 2. xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 3. được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 4. được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Quyền hạn. khoản 5. được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 6. được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 7. tạm thời đình chỉ người và phương tiện đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi xảy ra ùn tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn. khoản 8. thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên. khoản 1. cờ hiệu ưu tiên của xe quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 23 cm, đường cao 37 cm, nền cờ màu đỏ, giữa cờ có hình quân hiệu và mũi tên màu vàng, hai bên cạnh có tua vàng dài 3,5 cm; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm. Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên. khoản 2. cờ hiệu ưu tiên của xe công an làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cảnh sát giao thông dẫn đường. cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 27 cm, đường cao 37 cm, hai cạnh bên may tua màu vàng dài 4 cm, nền cờ màu xanh lục, giữa nền cờ thêu hình mũi tên dài 23,5 cm, đầu mũi tên dài 5 cm rộng 3 cm, bản mũi tên rộng 0,5 cm, đầu mũi tên cách đường may nẹp luồn cán cờ 2 cm, giữa thân mũi tên thêu hình công an hiệu, mũi tên và công an hiệu màu vàng; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm. Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên. khoản 3. cờ hiệu ưu tiên của xe hộ đê cờ hình chữ nhật, khung có nét viền màu đỏ kích thước 20 cm x 30 cm, nền cờ màu trắng, giữa nền cờ thêu hàng chữ “hộ đê” màu đỏ, chiều cao chữ là 4,8 cm, chiều rộng nét chữ 1,0 cm; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm. Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên. khoản 4. yêu cầu kỹ thuật đối với cờ hiệu ưu tiên của xe sử dụng trong tình trạng khẩn cấp về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội hoặc khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp. |
Mang quân hàm nào thì được xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ? | Điều 5. Quyền hạn. khoản 1. được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật. Quyền hạn. khoản 2. xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 3. được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 4. được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Quyền hạn. khoản 5. được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 6. được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 7. tạm thời đình chỉ người và phương tiện đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi xảy ra ùn tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn. khoản 8. thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ. khoản 1. sau 12 tháng đối với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm và sau 24 tháng đối với các hình thức giáng chức, cách chức kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực mà người vi phạm không có vi phạm mới đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được công nhận tiến bộ. Thời hạn công nhận tiến bộ. khoản 2. trong 12 tháng đối với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm và trong 24 tháng đối với các hình thức giáng chức, cách chức kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực, nếu người vi phạm lại bị xử lý kỷ luật thi thời hạn công nhận tiến bộ được tính từ ngày quyết định kỷ luật mới có hiệu lực. Thời hạn công nhận tiến bộ. khoản 3. người vi phạm kỷ luật đã được công nhận tiến bộ theo quy định tại khoản 1 điều này mà lại vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật thì khi xem xét xử lý kỷ luật được coi là hành vi vi phạm mới. |
Mang quân hàm nào thì được xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ? | Điều 5. Quyền hạn. khoản 1. được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật. Quyền hạn. khoản 2. xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 3. được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 4. được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Quyền hạn. khoản 5. được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 6. được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 7. tạm thời đình chỉ người và phương tiện đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi xảy ra ùn tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn. khoản 8. thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | Điều 7. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ. khoản 1. bộ trưởng bộ quốc phòng ban hành mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (phụ lục ii kèm theo thông tư này). Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ. khoản 2. chứng chỉ có giá trị không thời hạn và được sử dụng trong phạm vi cả nước. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ. điểm d) chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe ôtô quân sự do cục xe - máy/tổng cục kỹ thuật cấp. |
Mang quân hàm nào thì được xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ? | Điều 5. Quyền hạn. khoản 1. được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật. Quyền hạn. khoản 2. xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 3. được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 4. được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Quyền hạn. khoản 5. được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 6. được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 7. tạm thời đình chỉ người và phương tiện đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi xảy ra ùn tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn. khoản 8. thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. khoản 1.< mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm d) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 điều 4 của nghị định này. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và e khoản 1 điều 4 nghị định này. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm b) phạt tiền đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 1 điều 4 nghị định này. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân. điểm đ) áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 1 điều 4 nghị định này. |
Mang quân hàm nào thì được xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ? | Điều 5. Quyền hạn. khoản 1. được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật. Quyền hạn. khoản 2. xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 3. được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 4. được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Quyền hạn. khoản 5. được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 6. được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật. Quyền hạn. khoản 7. tạm thời đình chỉ người và phương tiện đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi xảy ra ùn tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn. khoản 8. thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | Điều 81. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm k) giấy phép lái tàu. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 2. thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động cụ thể đối với một hành vi vi phạm quy định tại nghị định này là mức trung bình của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối thiểu của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động; nếu có tình tiết tăng nặng thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối đa của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm c) khi tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại điểm b khoản này và khi trả giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 4. trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 5. trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi vi phạm. trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được làm thủ tục cấp đổi, cấp mới giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm b) người điều khiển phương tiện sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia công ước về giao thông đường bộ năm 1968 cấp có trách nhiệm xuất trình các giấy tờ chứng minh thời gian cư trú còn lại tại việt nam (chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú) cho người có thẩm quyền xử phạt để làm cơ sở xác định thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép lái xe quốc tế. |
Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi bị phạt bao nhiêu? | Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm d) báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng. | Điều 23. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không treo biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi tại điểm bán theo quy định. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. điểm b) sử dụng người chưa đủ 18 tuổi bán thuốc lá. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. khoản 3. phạt tiền từ Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. khoản 2.000 000 đồng đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về trưng bày thuốc lá tại điểm bán hàng. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. điểm c) bán thuốc lá phía ngoài cổng các nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường trong phạm vi 100 m tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng về tình hình, kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối của thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá theo quy định. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá. điểm b) tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh thuốc lá từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b và c khoản 4 điều này. |
Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi bị phạt bao nhiêu? | Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm d) báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng. | Điều 74. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 1. chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm t) điều 72, điều Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm l) điều 47, điều 49, điều 51 (trừ điểm d khoản 4 điều 51), điều 52, điều 53 (trừ khoản 4 điều 53), điều 72, điều Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm n) khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2; khoản 3 điều Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm r) khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 điều 47; điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 điều 49 trong trường hợp vi phạm xảy ra tại đường ngang, cầu chung. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 6. cảng vụ hàng hải, cảng vụ hàng không, cảng vụ đường thủy nội địa, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 điều 28 của nghị định này. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm m) điều 65, điều 66, điều 67, điều 68, điều 69, điều 70, điều 71, điều 72, điều Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. điểm g) điểm b khoản 2 điều khoản 73. |
Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi bị phạt bao nhiêu? | Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm d) báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng. | Điều 45. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt không công bố hoặc công bố không đầy đủ nội dung biểu đồ chạy tàu theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu. điểm b) không công bố công khai công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện hành vi không xây dựng hoặc có xây dựng nhưng không đủ nội dung công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu theo quy định. |
Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi bị phạt bao nhiêu? | Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm d) báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng. | Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 1. trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm hành chính theo các điểm, khoản tương ứng của điều 30 nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 2. trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, người điều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và được chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm n) các hành vi vi phạm quy định về chở hàng siêu trường, siêu trọng, chở quá khổ, quá tải, quá số người quy định tại điều 23, điều 24, điều 25, điều 33 và các hành vi vi phạm tương ứng quy định tại điều 30, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại điều 30 của nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 4. đối với những hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện, của cầu, đường được quy định tại điều 24, điều 33 của nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điều 24, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điều 33 của nghị định này thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; đối với những hành vi vi phạm được quy định tại điểm d khoản 3, điểm a khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 điều 33 của nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tải trọng trục xe thì bị xử phạt theo quy định của hành vi vi phạm có mức phạt tiền lớn hơn. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm đ) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 2; khoản 3; khoản 4 điều 65 buộc phải đưa xuống khỏi toa xe số hàng hóa chở quá tải trọng theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm g) đối với tổ hợp xe (gồm xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc tham gia giao thông trên đường bộ), trong trường hợp chủ của xe ô tô không đồng thời là chủ của rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì chủ của xe ô tô (cá nhân, tổ chức quy định tại điểm a khoản này hoặc cá nhân, tổ chức quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản này) là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện đối với các vi phạm liên quan đến rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo theo tham gia giao thông trên đường bộ. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 7. khi xử phạt đối với chủ phương tiện quy định tại khoản 6 điều này, thời hạn ra quyết định xử phạt có thể được kéo dài để xác minh đối tượng bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 điều 66 luật xử lý vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 60 ngày. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm b) trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, nếu không hợp tác với cơ quan chức năng, không giải trình để xác định được người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt tiền bằng hai lần mức xử phạt quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện nhưng không quá mức phạt tiền tối đa, trừ trường hợp phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 9. người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, thông số kỹ thuật của phương tiện được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ở lần kiểm định gần nhất (bao gồm cả trường hợp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã hết hạn sử dụng) hoặc được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm phương tiện để làm căn cứ xác định hành vi vi phạm đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 10. việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 điều 30 nghị định này chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 11. người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, hình ảnh thu được từ thiết bị ghi âm, ghi hình của cá nhân, tổ chức cung cấp để làm căn cứ xác minh, phát hiện hành vi vi phạm quy định tại nghị định này. bộ trưởng bộ công an hướng dẫn quy trình chuyển hóa kết quả thu được từ các phương tiện, thiết bị (không phải là phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ) do cá nhân, tổ chức cung cấp thành các chứng cứ để xác định vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện (xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng) vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết, thì người có thẩm quyền xử phạt gửi thông báo cho cơ quan đăng kiểm để đưa vào cảnh báo phương tiện liên quan đến vi phạm hành chính trên chương trình quản lý kiểm định. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 13. người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được sử dụng bản sao chứng thực giấy đăng ký xe (đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ), bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (đối với phương tiện tham gia giao thông đường sắt) kèm bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. |
Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi bị phạt bao nhiêu? | Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 1. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm d) báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm b) không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính. điểm c) vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng. | Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm d) lưu hành các loại giấy phép về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa không còn giá trị sử dụng. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm b) sử dụng các loại pháo mà không được phép. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm g) không giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm đ) làm mất vũ khí, công cụ hỗ trợ. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm e) bán vật liệu nổ công nghiệp, nitrat amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) cho các đơn vị chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc nitrat amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm b) mang vào hoặc mang ra khỏi lãnh thổ việt nam trái phép vũ khí, súng săn, công cụ hỗ trợ, các loại pháo, đồ chơi nguy hiểm. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. khoản 7. các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp thì bị xử lý theo nghị định của chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón, quản lý vật liệu nổ công nghiệp. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. điểm c) tước quyền sử dụng các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa trong thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a, b, d khoản 3; điểm b khoản 4 điều này. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm. khoản 9. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thu hồi, hủy bỏ giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 điều này. |
02 đối tượng hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp được quy định như thế nào? | Điều 5. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) người sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 3. giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại khoản 1 điều này là 0 đồng/phút. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 4. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút (hai trăm đồng một phút). thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 5. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng với giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. | Điều 3. Giải thích từ ngữ. tại thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. “tập đoàn điện lực việt nam” viết tắt là evn là đơn vị có tư cách pháp nhân do nhà nước làm chủ sở hữu được thành lập theo quyết định số 975/qđ-ttg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của thủ tướng chính phủ. Giải thích từ ngữ. khoản 2. “các tổng công ty điện lực” là các đơn vị thành viên của evn, bao gồm: tổng công ty điện lực miền bắc, tổng công ty điện lực miền trung, tổng công ty điện lực miền nam, tổng công ty điện lực thành phố hà nội, tổng công ty điện lực thành phố hồ chí minh. Giải thích từ ngữ. khoản 3. “đơn vị trực thuộc tập đoàn điện lực việt nam” (sau đây viết tắt là đơn vị trực thuộc evn) là các đơn vị hạch toán phụ thuộc evn bao gồm: trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, công ty mua bán điện, các ban quản lý dự án trực thuộc evn và các đơn vị trực thuộc khác. Giải thích từ ngữ. khoản 4. “đơn vị trực thuộc tổng công ty truyền tải điện quốc gia” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc tổng công ty truyền tải điện bao gồm: các công ty truyền tải điện 1, 2, 3, 4; các ban quản lý dự án trực thuộc tổng công ty và các đơn vị trực thuộc khác. Giải thích từ ngữ. khoản 5. “đơn vị trực thuộc các tổng công ty điện lực” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc các tổng công ty này bao gồm: các công ty điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các tổng công ty điện lực miền bắc, miền trung, miền nam), các công ty điện lực quận, huyện (đối với tổng công ty điện lực thành phố hà nội, tổng công ty điện lực thành phố hồ chí minh), các đơn vị phụ trợ (nếu có), các ban quản lý dự án trực thuộc các tổng công ty điện lực và các đơn vị trực thuộc khác. Giải thích từ ngữ. khoản 6. giá bán điện bao gồm giá bán điện thương phẩm và giá bán điện nội bộ. “giá bán điện thương phẩm” là giá bán điện cho các đối tượng sử dụng điện theo quy định của thủ tướng chính phủ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. “giá bán điện nội bộ” là giá bán điện của evn bán cho các tổng công ty điện lực theo quy chế tài chính của evn và giá bán điện của các tổng công ty điện lực bán cho các công ty điện lực thành viên theo quy chế tài chính của các tổng công ty điện lực. |
02 đối tượng hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp được quy định như thế nào? | Điều 5. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) người sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 3. giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại khoản 1 điều này là 0 đồng/phút. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 4. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút (hai trăm đồng một phút). thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 5. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng với giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. | Điều 4. Đối tượng mua giấy tờ có giá. khoản 1. đối tượng mua giấy tờ có giá là các tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân việt nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 điều này. Đối tượng mua giấy tờ có giá. khoản 2. đối tượng mua giấy tờ có giá do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hành là tổ chức việt nam và tổ chức nước ngoài. Đối tượng mua giấy tờ có giá. khoản 3. đối tượng mua trái phiếu phải phù hợp với luật chứng khoán, các văn bản hướng dẫn luật chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan. |
02 đối tượng hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp được quy định như thế nào? | Điều 5. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) người sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 3. giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại khoản 1 điều này là 0 đồng/phút. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 4. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút (hai trăm đồng một phút). thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 5. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng với giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. khoản 1. nghị định này quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an nhân dân và cơ yếu) công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm: phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm; trợ cấp lần đầu; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu; thanh toán tiền tàu xe; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục. Phạm vi điều chỉnh. điểm c) các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp,... (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo quyết định của thủ tướng chính phủ. |
02 đối tượng hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp được quy định như thế nào? | Điều 5. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) người sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 3. giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại khoản 1 điều này là 0 đồng/phút. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 4. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút (hai trăm đồng một phút). thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 5. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng với giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. | Điều 1. Đối tượng điều chỉnh. nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây: Đối tượng điều chỉnh. khoản 1. cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân nghệ an chuyển sang theo quyết định số 41/2009/qđ-ttg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của thủ tướng chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng. Đối tượng điều chỉnh. khoản 2. cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại nghị định số 92/2009/nđ-cp ngày 22 tháng 10 năm 2009, nghị định số 121/2003/nđ-cp ngày 21 tháng 10 năm 2003 và nghị định số 09/1998/nđ-cp ngày 23 tháng 01 năm 1998 của chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng. Đối tượng điều chỉnh. khoản 3. người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 91/2000/qđ-ttg ngày 04 tháng 8 năm 2000, quyết định số 613/qđ-ttg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của thủ tướng chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng. Đối tượng điều chỉnh. khoản 4. cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 130/cp ngày 20 tháng 6 năm 1975 của hội đồng chính phủ và quyết định số 111-hđbt ngày 13 tháng 10 năm 1981 của hội đồng bộ trưởng. Đối tượng điều chỉnh. khoản 5. quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 142/2008/qđ-ttg ngày 27 tháng 10 năm 2008, quyết định số 38/2010/qđ-ttg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của thủ tướng chính phủ. Đối tượng điều chỉnh. khoản 6. công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 53/2010/qđ-ttg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của thủ tướng chính phủ. Đối tượng điều chỉnh. khoản 7. quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 62/2011/qđ-ttg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của thủ tướng chính phủ. Đối tượng điều chỉnh. khoản 8. người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng. |
02 đối tượng hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp được quy định như thế nào? | Điều 5. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) người sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. điểm b) doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 3. giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại khoản 1 điều này là 0 đồng/phút. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 4. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút (hai trăm đồng một phút). thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp. khoản 5. mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng với giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. | Điều 3. Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo là tin nhắn, thư điện tử, gọi điện thoại nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân; tin nhắn chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp viễn thông. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. tin nhắn chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp viễn thông là tin nhắn do doanh nghiệp viễn thông gửi đến các khách hàng của mình đang sử dụng dịch vụ viễn thông chỉ để thông báo về các hoạt động, tính năng tiện ích của dịch vụ viễn thông đó. Giải thích thuật ngữ. điểm b) tin nhắn vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại điều 9 luật giao dịch điện tử, điều 12 luật công nghệ thông tin, điều 12 luật viễn thông, điều 8 luật quảng cáo, điều 7 luật an toàn thông tin mạng, điều 8 luật an ninh mạng. Giải thích thuật ngữ. điểm b) thư điện tử vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại điều 9 luật giao dịch điện tử, điều 12 luật công nghệ thông tin, điều 12 luật viễn thông, điều 8 luật quảng cáo, điều 7 luật an toàn thông tin mạng, điều 8 luật an ninh mạng. Giải thích thuật ngữ. điểm b) gọi điện thoại vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại điều 9 luật giao dịch điện tử, điều 12 luật công nghệ thông tin, điều 12 luật viễn thông, điều 8 luật quảng cáo, điều 7 luật an toàn thông tin mạng, điều 8 luật an ninh mạng. Giải thích thuật ngữ. khoản 6. danh sách đen địa chỉ ip/tên miền là danh sách ip/dải ip hoặc tên miền bị đánh dấu là nguồn phát tán thư điện tử rác của những tổ chức thống kê các máy chủ gửi thư điện tử rác do bộ thông tin và truyền thông quy định theo từng thời kỳ. Giải thích thuật ngữ. khoản 7. người có quyền sử dụng địa chỉ điện tử là người tạo ra hoặc được cấp địa chỉ điện tử đó. Giải thích thuật ngữ. khoản 8. tiêu đề (header) thư điện tử là phần thông tin được gắn kèm với phần nội dung thư điện tử bao gồm thông tin về nguồn gốc, đích đến, tuyến đường đi, chủ đề và những thông tin khác về thư điện tử đó. Giải thích thuật ngữ. khoản 9. chủ đề (subject) thư điện tử là một phần của tiêu đề nhằm trích yếu nội dung thư điện tử. |
Hoạt động phối hợp trong triển lãm là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. triển lãm là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 2. triển lãm không vì mục đích thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hoạt động phối hợp trong triển lãm là các hoạt động diễn ra trước và trong quá trình triển lãm, có nội dung bổ sung thông tin, tuyên truyền hoặc làm phong phú cho hoạt động triển lãm. | Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. khoản 1. nhà thầu tham dự quan tâm, tham dự sơ tuyển phải đáp ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 6 của luật đấu thầu. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. khoản 2. nhà thầu tham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho gói thầu đó, trừ trường hợp các nội dung công việc này là một phần của gói thầu hỗn hợp. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. khoản 3. nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm: lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn giám sát. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. điểm d) nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. khoản 5. trường hợp đối với tập đoàn kinh tế nhà nước, nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn và là đầu ra của công ty này, đồng thời là đầu vào của công ty kia trong tập đoàn thì tập đoàn, các công ty con của tập đoàn được phép tham dự quá trình lựa chọn nhà thầu của nhau. trường hợp sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là đầu ra của công ty này, đồng thời là đầu vào của công ty kia trong tập đoàn và là duy nhất trên thị trường thì thực hiện theo quy định của thủ tướng chính phủ. |
Hoạt động phối hợp trong triển lãm là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. triển lãm là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 2. triển lãm không vì mục đích thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hoạt động phối hợp trong triển lãm là các hoạt động diễn ra trước và trong quá trình triển lãm, có nội dung bổ sung thông tin, tuyên truyền hoặc làm phong phú cho hoạt động triển lãm. | Điều 3. Hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp. khoản 1. hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp quy định tại thông tư này là những hoạt động cung ứng sản phẩm, dịch vụ nông nghiệp; đại diện ký kết hợp đồng liên kết; tham gia cung cấp dịch vụ công ích do hợp tác xã nông nghiệp thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp của các thành viên và khách hàng không phải là thành viên hợp tác xã. căn cứ năng lực, điều kiện thực tế của hợp tác xã và nhu cầu của thị trường, hợp tác xã nông nghiệp lựa chọn và thực hiện các hoạt động đặc thù quy định tại khoản 2, 3 và 4 điều này. Hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp. điểm h) các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp. điểm d) thực hiện các dịch vụ khác trong chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp. Hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp. điểm b) tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật. |
Hoạt động phối hợp trong triển lãm là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. triển lãm là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 2. triển lãm không vì mục đích thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hoạt động phối hợp trong triển lãm là các hoạt động diễn ra trước và trong quá trình triển lãm, có nội dung bổ sung thông tin, tuyên truyền hoặc làm phong phú cho hoạt động triển lãm. | Điều 10. Các triển lãm phải xin cấp Giấy phép. khoản 1. triển lãm do tổ chức, cá nhân tại việt nam đưa ra nước ngoài. Các triển lãm phải xin cấp Giấy phép. khoản 2. triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức tại việt nam. |
Hoạt động phối hợp trong triển lãm là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. triển lãm là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 2. triển lãm không vì mục đích thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hoạt động phối hợp trong triển lãm là các hoạt động diễn ra trước và trong quá trình triển lãm, có nội dung bổ sung thông tin, tuyên truyền hoặc làm phong phú cho hoạt động triển lãm. | Điều 504. Hợp đồng hợp tác. khoản 1. hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác. khoản 2. hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản. |
Hoạt động phối hợp trong triển lãm là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. triển lãm là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng. Giải thích từ ngữ. khoản 2. triển lãm không vì mục đích thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán. Giải thích từ ngữ. khoản 3. hoạt động phối hợp trong triển lãm là các hoạt động diễn ra trước và trong quá trình triển lãm, có nội dung bổ sung thông tin, tuyên truyền hoặc làm phong phú cho hoạt động triển lãm. | Điều 2. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. điểm c) khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 2. cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp là hoạt động hợp tác giữa các doanh nghiệp trong một khu công nghiệp hoặc với doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố đầu vào, đầu ra như nguyên vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu... trong quá trình sản xuất kinh doanh. thông qua hợp tác, các doanh nghiệp hình thành mạng lưới trao đổi các yếu tố phục vụ sản xuất, sử dụng chung hạ tầng và các dịch vụ phục vụ sản xuất, cải thiện quy trình công nghệ và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Giải thích từ ngữ. khoản 3. khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gồm các khu chức năng: khu công nghiệp là khu chức năng chính; khu đô thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tiện ích xã hội cho khu công nghiệp (có thể bao gồm các phân khu chức năng như: nhà ở, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm ươm tạo doanh nghiệp và một số hạng mục công trình kinh tế - xã hội khác cần thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền vững của khu), được đầu tư xây dựng để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp. quy mô diện tích khu đô thị - dịch vụ tối đa không vượt quá một phần ba (1/3) quy mô diện tích khu công nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 4. mở rộng khu công nghiệp là việc phát triển thêm diện tích ở khu vực có ranh giới lân cận hoặc liền kề, có thể kết nối, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với khu công nghiệp đã được hình thành trước đó. Giải thích từ ngữ. khoản 5. phân khu công nghiệp là một phần diện tích của khu công nghiệp với ranh giới được xác định, phù hợp với quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp, chuyên sản xuất và thực hiện dịch vụ cho sản xuất trong một số lĩnh vực công nghiệp nhất định. Giải thích từ ngữ. khoản 6. dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là dự án đầu tư sử dụng đất thuộc khu công nghiệp để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cho các nhà đầu tư thuê, thuê lại để xây dựng nhà xưởng, tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. Giải thích từ ngữ. điểm b) khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại nghị định này. Giải thích từ ngữ. khoản 8. mở rộng khu kinh tế là việc phát triển thêm diện tích ở khu vực có ranh giới lân cận hoặc liền kề để nâng cao tiềm năng phát triển, tính lan tỏa của khu kinh tế. Giải thích từ ngữ. khoản 9. diện tích đất công nghiệp là diện tích đất của khu công nghiệp để cho nhà đầu tư thuê, thuê lại thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Giải thích từ ngữ. khoản 10. doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Giải thích từ ngữ. khoản 11. quy hoạch phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên phạm vi cả nước là quy hoạch được lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định tại nghị định này. Giải thích từ ngữ. khoản 12. tỷ lệ lấp đầy của khu công nghiệp là tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã cho nhà đầu tư thuê, thuê lại để hoạt động sản xuất kinh doanh trên tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp và được tính theo tỷ lệ phần trăm (%). Giải thích từ ngữ. khoản 13. công trình xã hội, văn hóa, thể thao khu công nghiệp, khu kinh tế là toàn bộ các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống, hoạt động văn hóa, thể thao của người lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Việc lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ khiếu nại thực hiện như thế nào theo quy định mới? | Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại. việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan. hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật. | Điều 13. Công tác chuyển giao, tiếp nhận hồ sơ viên chức. khoản 1. cách thức tiếp nhận hồ sơ viên chức viên chức thay đổi cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc được xét chuyển thành công chức thì cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ công chức, viên chức khi tiếp nhận viên chức phải yêu cầu cơ quan quản lý hồ sơ viên chức cũ bàn giao đầy đủ hồ sơ viên chức đó. Công tác chuyển giao, tiếp nhận hồ sơ viên chức. điểm đ) việc chuyển giao hồ sơ do cơ quan quản lý hồ sơ viên chức thực hiện. Công tác chuyển giao, tiếp nhận hồ sơ viên chức. điểm c) đối với viên chức từ trần, gia đình viên chức được nhận 1 bản sao "sơ yếu lý lịch viên chức". hồ sơ gốc vẫn do cơ quan quản lý hồ sơ viên chức lưu giữ, bảo quản và đưa vào nhóm viên chức thôi việc. |
Việc lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ khiếu nại thực hiện như thế nào theo quy định mới? | Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại. việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan. hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật. | Điều 9. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật và thủ tục hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật. khoản 1. doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên pháp luật theo lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ thông qua danh sách tư vấn viên pháp luật được đăng tải trên cổng thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ đó. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật và thủ tục hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật. điểm c) hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật giữa tư vấn viên pháp luật và doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nêu rõ nội dung tư vấn, phí dịch vụ tư vấn. bộ, cơ quan ngang bộ phải công khai địa chỉ đơn vị đầu mối, phương thức điện tử tiếp nhận hồ sơ đề nghị trên cổng thông tin điện tử của mình. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật và thủ tục hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật. điểm d) hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật theo quy định tại chương iv của nghị định số 39/2018/nđ-cp ngày 11 tháng 3 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nghị định này. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật và thủ tục hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật. điểm c) hóa đơn tài chính theo quy định của pháp luật. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật và thủ tục hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật. khoản 5. trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 điều này, bộ, cơ quan ngang bộ thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn vụ việc, vướng mắc cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo đề nghị thanh toán; trường hợp nội dung văn bản tư vấn pháp luật không thuộc phạm vi tư vấn theo văn bản thỏa thuận cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật giữa tư vấn viên pháp luật và doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 điều này thì bộ, cơ quan ngang bộ từ chối thanh toán chi phí và có văn bản thông báo với doanh nghiệp và tư vấn viên pháp luật. trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn vụ việc, bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản tư vấn pháp luật đã loại bỏ các thông tin về bí mật kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 4 điều này cho bộ tư pháp và bộ kế hoạch và đầu tư để đăng tải lên trang thông tin điện tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Việc lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ khiếu nại thực hiện như thế nào theo quy định mới? | Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại. việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan. hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật. | Điều 10. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 1. toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu giữ đến tối thiểu là 03 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 điều này. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. điểm b) đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: cùng thời gian với việc hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn. trường hợp trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ đề xuất về tài chính nhưng phải bảo đảm thông tin trong hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không bị tiết lộ. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 3. trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu giữ trong khoảng thời gian 12 tháng, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 4. hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. |
Việc lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ khiếu nại thực hiện như thế nào theo quy định mới? | Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại. việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan. hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật. | Điều 8. Hồ sơ thi hành án. khoản 1. trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án hình sự phải lập hồ sơ thi hành án, mỗi pháp nhân thương mại lập một hồ sơ thi hành án. Hồ sơ thi hành án. khoản 2. cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm quản lý, bổ sung tài liệu hồ sơ đảm bảo có đầy đủ tài liệu quy định tại điều 161 luật thi hành án hình sự. Hồ sơ thi hành án. khoản 3. việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ, sổ sách thi hành án đối với pháp nhân thương mại thực hiện theo quy định của bộ công an, bộ quốc phòng. |
Việc lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ khiếu nại thực hiện như thế nào theo quy định mới? | Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại. việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan. hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật. | Điều 12. Kiểm tra, xác minh và giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. khoản 1. sau khi thụ lý khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại. nội dung kiểm tra lại bao gồm: căn cứ pháp lý ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính; thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính; nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện hành vi hành chính; trình tự, thủ tục ban hành quyết định hành chính; các nội dung khác (nếu có). sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu ra quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định. Kiểm tra, xác minh và giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. điểm b) khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại, cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh thành lập đoàn xác minh hoặc tổ xác minh nội dung khiếu nại (sau đây gọi chung là tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm trưởng đoàn xác minh hoặc tổ trưởng tổ xác minh (sau đây gọi chung là tổ trưởng tổ xác minh). |
Tự ý đổi màu sơn của xe thì có bị giam bằng không? | Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với giấy đăng ký xe. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1.< mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 điều này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm k) đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm m) đưa phương tiện không có giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm i) lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 11. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm b) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 13. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm l) thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm e, điểm g khoản 5; điểm c, điểm d, điểm l, điểm m khoản 7 điều này buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). | Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm e) giáo viên dạy thực hành không mang theo giấy phép xe tập lái hoặc mang theo giấy phép xe tập lái đã hết giá trị sử dụng. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) không công khai quy chế tuyển sinh, quản lý đào tạo và mức thu học phí theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) người dự sát hạch mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết, lên xe sát hạch hoặc có hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm l) trung tâm sát hạch lái xe không có đủ màn hình để công khai hình ảnh giám sát phòng sát hạch lý thuyết, kết quả sát hạch lái xe theo quy định hoặc có đủ màn hình nhưng không hoạt động theo quy định trong quá trình sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) trung tâm sát hạch lái xe không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ theo quy định của 02 kỳ sát hạch lái xe trở lên. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mà không có giấy phép đào tạo lái xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) để phương tiện, trang thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác trong kỳ sát hạch; để các dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trên sân sát hạch, xe sát hạch trong kỳ sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 8. giáo viên dạy thực hành để học viên thực hành lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại điều 5 của nghị định này, bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm đó. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 3 điều này bị tịch thu các giấy tờ, tài liệu giả mạo. |
Tự ý đổi màu sơn của xe thì có bị giam bằng không? | Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với giấy đăng ký xe. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1.< mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 điều này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm k) đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm m) đưa phương tiện không có giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm i) lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 11. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm b) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 13. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm l) thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm e, điểm g khoản 5; điểm c, điểm d, điểm l, điểm m khoản 7 điều này buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). | Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. điểm l) điểm b khoản 6 điều Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. khoản 2. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại nghị định này theo quy định tại khoản 6, khoản 8 điều 125 của luật xử lý vi phạm hành chính. khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại khoản 6 điều 125 của luật xử lý vi phạm hành chính, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. điểm c) quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm mới xuất trình được hoặc không xuất trình được giấy tờ theo quy định thì phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các hành vi vi phạm đã ghi trong biên bản vi phạm hành chính. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. khoản 4. khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ. |
Tự ý đổi màu sơn của xe thì có bị giam bằng không? | Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với giấy đăng ký xe. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1.< mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 điều này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm k) đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm m) đưa phương tiện không có giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm i) lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 11. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm b) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 13. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm l) thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm e, điểm g khoản 5; điểm c, điểm d, điểm l, điểm m khoản 7 điều này buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). | Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) không mặc đồng phục, không đeo thẻ tên của lái xe theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm p) điều khiển xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền mà trên xe không có thiết bị để kết nối trực tiếp với hành khách theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm q) điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng điện tử không có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách hoặc có nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc). Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm e) điều khiển xe chở hành khách liên vận quốc tế không có hoặc không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia, phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) điều khiển xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 6, điểm b khoản 7 điều này bị tịch thu phù hiệu (biển hiệu) đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm l khoản 3 điều này (trường hợp thu tiền vé cao hơn quy định) buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính. |
Tự ý đổi màu sơn của xe thì có bị giam bằng không? | Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với giấy đăng ký xe. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1.< mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 điều này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm k) đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm m) đưa phương tiện không có giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm i) lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 11. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm b) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 13. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm l) thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm e, điểm g khoản 5; điểm c, điểm d, điểm l, điểm m khoản 7 điều này buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). | Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) không chốt, đóng cố định cửa sau thùng xe khi xe đang chạy. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm đ) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hình ảnh của người lái xe trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) chở công-ten-nơ trên xe (kể cả sơ mi rơ moóc) mà không sử dụng thiết bị để định vị chắc chắn công-ten-nơ với xe hoặc có sử dụng thiết bị nhưng công-ten-nơ vẫn bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) vi phạm quy định tại khoản 1, điểm c khoản 4 điều này mà gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 6 điều này bị tịch thu phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Tự ý đổi màu sơn của xe thì có bị giam bằng không? | Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với giấy đăng ký xe. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 1.< mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm c) không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 điều này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm k) đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá < mức phạt tiền > đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 điều 23 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm m) đưa phương tiện không có giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm i) lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 điều 23; điểm d khoản 6 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 11. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 điều 24 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm b) giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. khoản 13. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm l) thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ. điểm h) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm e, điểm g khoản 5; điểm c, điểm d, điểm l, điểm m khoản 7 điều này buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). | Điều 25. Quy định về biển số xe. khoản 1. về chất liệu của biển số: biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm do đơn vị được bộ công an cấp phép sản xuất biển số, do cục cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Quy định về biển số xe. khoản 2. ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo thông tư này. Quy định về biển số xe. điểm a) cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ Quy định về biển số xe. điểm c) biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước. Quy định về biển số xe. khoản 4. biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ Quy định về biển số xe. khoản 5. xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ Quy định về biển số xe. khoản 99. biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến Quy định về biển số xe. điểm e) một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng: biển số có ký hiệu “kt” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của cục xe - máy, bộ quốc phòng. biển số có ký hiệu “ld” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu. biển số có ký hiệu “da” cấp cho xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư. biển số có ký hiệu “r” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc. biển số có ký hiệu “t” cấp cho xe đăng ký tạm thời. biển số có ký hiệu “mk” cấp cho máy kéo. biển số có ký hiệu “mđ” cấp cho xe máy điện. biển số có ký hiệu “tđ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được thủ tướng chính phủ cho phép triển khai thí điểm. biển số cố ký hiệu “hc” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế. xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó. Quy định về biển số xe. điểm d) biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “nn” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên. Quy định về biển số xe. khoản 8. việc sản xuất, cung cấp biển số xe được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe. các doanh nghiệp được bộ công an đầu tư dây chuyền sản xuất biển số và được cục cảnh sát giao thông quản lý, nghiệm thu chất lượng sản phẩm biển số mẫu ban đầu (kích thước, chất lượng, bảo mật) và định kỳ kiểm tra cơ sở sản xuất biển số. biển số xe phải được quản lý chặt chẽ theo quy định. kết nối dữ liệu của cơ sở sản xuất biển số với cục cảnh sát giao thông để thống nhất quản lý, sản xuất, cung cấp biển số xe. Quy định về biển số xe. khoản 9. việc phát hành sêri, thứ tự đăng ký xe biển số xe của công an địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu mới. việc phát hành sêri biển số mới tại địa phương chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cục cảnh sát giao thông. Quy định về biển số xe. khoản 10. biển số 03 số đổi sang biển số 05 số trong các trường hợp đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại biển số xe. Quy định về biển số xe. khoản 11. các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải kẻ hoặc dán số biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe; kẻ ghi tên cơ quan, đơn vị và khối lượng hàng chuyên chở, khối lượng bản thân vào hai bên cánh cửa xe (trừ xe của cá nhân). |
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Giải thích từ ngữ. khoản 2. đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 3. quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. | Điều 51. Khen thưởng. khoản 1. viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen thưởng, tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. Khen thưởng. khoản 2. viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc theo quy định của chính phủ. |
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Giải thích từ ngữ. khoản 2. đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 3. quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. | Điều 36. Biệt phái viên chức. khoản 1. biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định. người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc biệt phái viên chức. Biệt phái viên chức. khoản 2. thời hạn cử biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do chính phủ quy định. Biệt phái viên chức. khoản 3. viên chức được cử biệt phái phải chịu sự phân công công tác và quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến. Biệt phái viên chức. khoản 4. trong thời gian biệt phái, đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm bảo đảm tiền lương và các quyền lợi khác của viên chức. Biệt phái viên chức. khoản 5. viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của chính phủ. Biệt phái viên chức. khoản 6. hết thời hạn biệt phái, viên chức trở về đơn vị cũ công tác. người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm tiếp nhận và bố trí việc làm cho viên chức hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức. Biệt phái viên chức. khoản 7. không thực hiện biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. |
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Giải thích từ ngữ. khoản 2. đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 3. quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. | Điều 18. Chế độ hiện đại hoá trong công tác quản lý hồ sơ viên chức. cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động thực hiện việc hiện đại hoá công tác quản lý hồ sơ viên chức thông qua ứng dụng công nghệ thông tin để lưu trữ và khai thác hồ sơ viên chức; hạn chế việc tiếp xúc trực tiếp với hồ sơ giấy truyền thống, phát huy tối đa hiệu quả khai thác hồ sơ viên chức trong hệ thống quản lý hồ sơ viên chức điện tử; |
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Giải thích từ ngữ. khoản 2. đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 3. quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. | Điều 6. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. định kỳ trước ngày 30 tháng 6 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của bộ nội vụ, các cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của mình lập báo cáo thống kê về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức, danh sách và tiền lương viên chức theo biểu mẫu thống nhất do bộ nội vụ ban hành kèm theo thông tư này. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. điểm b) báo cáo danh sách và tiền lương viên chức. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. điểm b) đối với báo cáo đột xuất thì thực hiện theo hướng dẫn của bộ nội vụ và cơ quan có thẩm quyền. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. điểm b) báo cáo danh sách và tiền lương viên chức chỉ gửi về bộ nội vụ bằng file điện tử theo địa chỉ [email protected], báo cáo danh sách và tiền lương viên chức bằng văn bản có chữ ký và đóng dấu của người đứng đầu cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được lưu trữ tại cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. khoản 4. đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm gửi báo cáo theo quy định tại điều 5 thông tư này. Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. điểm b) biểu mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức, danh sách và tiền lương viên chức được xây dựng thống nhất trên nền ứng dụng phần mềm "microsoft excel" và kiểu phông chữ "times new roman". Quy định chung về chế độ báo cáo thống kê viên chức. điểm b) báo cáo danh sách và tiền lương viên chức được lập theo biểu mẫu số 02 (viết tắt là bm02-vc/bnv) ban hành kèm theo thông tư này. |
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? | Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Giải thích từ ngữ. khoản 2. đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 3. quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Giải thích từ ngữ. khoản 5. hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. | Điều 21. Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật tố cáo. khoản 1. người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật tố cáo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật và quy định tại điều 22, điều 23 nghị định này hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước. Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật tố cáo. khoản 2. nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quy định khác có liên quan được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Tài xế ô tô vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không đúng quy định về BVMT có bị tước bằng lái? | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm q) điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm m) ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm m) chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm h) người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “cấm đi ngược chiều” , trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm i) không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. điểm g) thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. |
Tài xế ô tô vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không đúng quy định về BVMT có bị tước bằng lái? | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 22. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng. điểm d) người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định). Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. |
Tài xế ô tô vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không đúng quy định về BVMT có bị tước bằng lái? | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm h) điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm c) điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm b) điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 điều này trong trường hợp không có giấy đăng ký xe hoặc sử dụng giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện. |
Tài xế ô tô vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không đúng quy định về BVMT có bị tước bằng lái? | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 1. trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm hành chính theo các điểm, khoản tương ứng của điều 30 nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 2. trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, người điều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và được chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm n) các hành vi vi phạm quy định về chở hàng siêu trường, siêu trọng, chở quá khổ, quá tải, quá số người quy định tại điều 23, điều 24, điều 25, điều 33 và các hành vi vi phạm tương ứng quy định tại điều 30, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại điều 30 của nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 4. đối với những hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện, của cầu, đường được quy định tại điều 24, điều 33 của nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điều 24, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điều 33 của nghị định này thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; đối với những hành vi vi phạm được quy định tại điểm d khoản 3, điểm a khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 điều 33 của nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tải trọng trục xe thì bị xử phạt theo quy định của hành vi vi phạm có mức phạt tiền lớn hơn. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm đ) thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 2; khoản 3; khoản 4 điều 65 buộc phải đưa xuống khỏi toa xe số hàng hóa chở quá tải trọng theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm g) đối với tổ hợp xe (gồm xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc tham gia giao thông trên đường bộ), trong trường hợp chủ của xe ô tô không đồng thời là chủ của rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì chủ của xe ô tô (cá nhân, tổ chức quy định tại điểm a khoản này hoặc cá nhân, tổ chức quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản này) là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện đối với các vi phạm liên quan đến rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo theo tham gia giao thông trên đường bộ. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 7. khi xử phạt đối với chủ phương tiện quy định tại khoản 6 điều này, thời hạn ra quyết định xử phạt có thể được kéo dài để xác minh đối tượng bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 điều 66 luật xử lý vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 60 ngày. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. điểm b) trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, nếu không hợp tác với cơ quan chức năng, không giải trình để xác định được người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt tiền bằng hai lần mức xử phạt quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện nhưng không quá mức phạt tiền tối đa, trừ trường hợp phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 9. người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, thông số kỹ thuật của phương tiện được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ở lần kiểm định gần nhất (bao gồm cả trường hợp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã hết hạn sử dụng) hoặc được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm phương tiện để làm căn cứ xác định hành vi vi phạm đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại nghị định này. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 10. việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 điều 30 nghị định này chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 11. người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, hình ảnh thu được từ thiết bị ghi âm, ghi hình của cá nhân, tổ chức cung cấp để làm căn cứ xác minh, phát hiện hành vi vi phạm quy định tại nghị định này. bộ trưởng bộ công an hướng dẫn quy trình chuyển hóa kết quả thu được từ các phương tiện, thiết bị (không phải là phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ) do cá nhân, tổ chức cung cấp thành các chứng cứ để xác định vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện (xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng) vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết, thì người có thẩm quyền xử phạt gửi thông báo cho cơ quan đăng kiểm để đưa vào cảnh báo phương tiện liên quan đến vi phạm hành chính trên chương trình quản lý kiểm định. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt. khoản 13. người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được sử dụng bản sao chứng thực giấy đăng ký xe (đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ), bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (đối với phương tiện tham gia giao thông đường sắt) kèm bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. |
Tài xế ô tô vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không đúng quy định về BVMT có bị tước bằng lái? | Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. điểm b) vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 điều 23 nghị định này. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 3. ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm. khoản 4. ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức. khoản 1. mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân trong lĩnh vực hóa chất là < mức phạt tiền >, trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp là < mức phạt tiền >. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức. khoản 2. mức phạt tiền quy định tại chương ii của nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức. khoản 3. thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại chương iii nghị định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. đối với hành vi vi phạm của tổ chức, thẩm quyền phạt tiền tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân. |
Tạm ứng, thanh toán và kiểm soát kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định như thế nào? | Điều 9. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau: Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của chương trình: căn cứ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia ủy quyền cho các địa phương quản lý, thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bộ khoa học và công nghệ lập dự toán ngân sách hỗ trợ cho từng địa phương và tổng hợp gửi bộ tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 2. việc phân bổ và giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, việc phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 luật ngân sách nhà nước và khoản 3 điều 31 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) việc tạm ứng, thanh toán, kiểm soát chi hoạt động chung quản lý chương trình: thực hiện theo quy định hiện hành đối với đơn vị dự toán cấp 3 sử dụng ngân sách nhà nước. kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước và thông tư số 39/2016/tt-btc ngày 01 tháng 3 năm 2016 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 4. quyết toán kinh phí: việc quyết toán kinh phí của chương trình được thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước, thông tư số 27/2015/ttlt-bkhcn-btc và các quy định hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, hạch toán vào chương của đơn vị chủ trì nhiệm vụ và loại khoản tương ứng. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 5. kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của chương trình đang trong thời gian thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định tại điều 43 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. | Điều 9. Lập dự toán, quản lý và thanh, quyết toán kinh phí. việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành. thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm cho phù hợp, cụ thể như sau: Lập dự toán, quản lý và thanh, quyết toán kinh phí. điểm b) đối với sở thông tin và truyền thông: dự toán kinh phí cần thiết thực hiện nhiệm vụ đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu của năm kế hoạch (có căn cứ tính toán chi tiết kèm theo) được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của cơ quan, gửi sở tài chính thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán, quản lý và thanh, quyết toán kinh phí. khoản 2. phân bổ và giao dự toán: căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc (trong đó bao gồm cả kinh phí thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu) sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp. Lập dự toán, quản lý và thanh, quyết toán kinh phí. điểm d) thù lao tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu đối với chuyên gia tư vấn được quy định như sau: - thù lao tư vấn xử lý được thanh toán trên cơ sở số trang sách, số âm tiết, số từ, thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm cần tư vấn xử lý. - hồ sơ thanh toán gồm: + bản sao phiếu tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu (theo mẫu phụ lục số 6); + hợp đồng tư vấn giữa chuyên gia tư vấn với bộ thông tin và truyền thông, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 điều 2 của thông tư này. Lập dự toán, quản lý và thanh, quyết toán kinh phí. điểm b) định kỳ cuối năm, cơ quan, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định. |
Tạm ứng, thanh toán và kiểm soát kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định như thế nào? | Điều 9. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau: Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của chương trình: căn cứ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia ủy quyền cho các địa phương quản lý, thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bộ khoa học và công nghệ lập dự toán ngân sách hỗ trợ cho từng địa phương và tổng hợp gửi bộ tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 2. việc phân bổ và giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, việc phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 luật ngân sách nhà nước và khoản 3 điều 31 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) việc tạm ứng, thanh toán, kiểm soát chi hoạt động chung quản lý chương trình: thực hiện theo quy định hiện hành đối với đơn vị dự toán cấp 3 sử dụng ngân sách nhà nước. kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước và thông tư số 39/2016/tt-btc ngày 01 tháng 3 năm 2016 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 4. quyết toán kinh phí: việc quyết toán kinh phí của chương trình được thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước, thông tư số 27/2015/ttlt-bkhcn-btc và các quy định hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, hạch toán vào chương của đơn vị chủ trì nhiệm vụ và loại khoản tương ứng. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 5. kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của chương trình đang trong thời gian thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định tại điều 43 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. | Điều 23. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. điểm d) người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình phê duyệt. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. khoản 2. đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ, nhà nước thực hiện quyền đối với phần tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc sở hữu của nhà nước. việc giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng phần tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc sở hữu của nhà nước theo quy định tại khoản 2 điều 22 nghị định này do cơ quan, người quyết định hỗ trợ ngân sách quyết định và phải được xác định tại hợp đồng khoa học và công nghệ, bảo đảm sử dụng hiệu quả tài sản công. |
Tạm ứng, thanh toán và kiểm soát kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định như thế nào? | Điều 9. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau: Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của chương trình: căn cứ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia ủy quyền cho các địa phương quản lý, thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bộ khoa học và công nghệ lập dự toán ngân sách hỗ trợ cho từng địa phương và tổng hợp gửi bộ tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 2. việc phân bổ và giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, việc phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 luật ngân sách nhà nước và khoản 3 điều 31 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) việc tạm ứng, thanh toán, kiểm soát chi hoạt động chung quản lý chương trình: thực hiện theo quy định hiện hành đối với đơn vị dự toán cấp 3 sử dụng ngân sách nhà nước. kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước và thông tư số 39/2016/tt-btc ngày 01 tháng 3 năm 2016 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 4. quyết toán kinh phí: việc quyết toán kinh phí của chương trình được thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước, thông tư số 27/2015/ttlt-bkhcn-btc và các quy định hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, hạch toán vào chương của đơn vị chủ trì nhiệm vụ và loại khoản tương ứng. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 5. kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của chương trình đang trong thời gian thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định tại điều 43 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. | Điều 38. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 1. chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 2. các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch. trường hợp sản phẩm được tài trợ bằng vốn viện trợ không hoàn lại từ tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn viện trợ nước ngoài. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm c) nhà tài trợ quyết định chi phí thực hiện, hình thức lựa chọn tổ chức tư vấn tham gia lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn tổ chức tư vấn. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 4. cục hàng không việt nam tiếp nhận đề xuất của nhà tài trợ và trình bộ giao thông vận tải xem xét tiếp nhận việc tài trợ. trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của bộ giao thông vận tải, cục hàng không việt nam thông báo cho nhà tài trợ; hướng dẫn, phối hợp với nhà tài trợ xây dựng, hoàn thiện sản phẩm tài trợ. |
Tạm ứng, thanh toán và kiểm soát kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định như thế nào? | Điều 9. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau: Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của chương trình: căn cứ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia ủy quyền cho các địa phương quản lý, thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bộ khoa học và công nghệ lập dự toán ngân sách hỗ trợ cho từng địa phương và tổng hợp gửi bộ tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 2. việc phân bổ và giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, việc phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 luật ngân sách nhà nước và khoản 3 điều 31 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) việc tạm ứng, thanh toán, kiểm soát chi hoạt động chung quản lý chương trình: thực hiện theo quy định hiện hành đối với đơn vị dự toán cấp 3 sử dụng ngân sách nhà nước. kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước và thông tư số 39/2016/tt-btc ngày 01 tháng 3 năm 2016 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 4. quyết toán kinh phí: việc quyết toán kinh phí của chương trình được thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước, thông tư số 27/2015/ttlt-bkhcn-btc và các quy định hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, hạch toán vào chương của đơn vị chủ trì nhiệm vụ và loại khoản tương ứng. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 5. kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của chương trình đang trong thời gian thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định tại điều 43 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. | Điều 7. Hướng dẫn công tác lập dự toán, phân bổ, quyết toán và nguồn kinh phí chi trả cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập. điểm c) quản lý và quyết toán kinh phí - các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của luật ngân sách nhà nước và gửi báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hàng năm làm căn cứ xác định, bố trí dự toán kinh phí của năm kế hoạch. - số liệu quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị và được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn luật và mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Hướng dẫn công tác lập dự toán, phân bổ, quyết toán và nguồn kinh phí chi trả cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập. điểm d) trường hợp kết thúc năm ngân sách, phần ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại nghị định 86 không sử dụng hết (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện, không được sử dụng cho mục đích khác. trường hợp trong năm thiếu kinh phí phần ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định, các bộ, ngành và địa phương có báo cáo cụ thể để bộ tài chính xem xét bổ sung kinh phí để thực hiện. |
Tạm ứng, thanh toán và kiểm soát kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định như thế nào? | Điều 9. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau: Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của chương trình: căn cứ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia ủy quyền cho các địa phương quản lý, thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bộ khoa học và công nghệ lập dự toán ngân sách hỗ trợ cho từng địa phương và tổng hợp gửi bộ tài chính cùng thời điểm lập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 2. việc phân bổ và giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, việc phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 luật ngân sách nhà nước và khoản 3 điều 31 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. điểm b) việc tạm ứng, thanh toán, kiểm soát chi hoạt động chung quản lý chương trình: thực hiện theo quy định hiện hành đối với đơn vị dự toán cấp 3 sử dụng ngân sách nhà nước. kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước và thông tư số 39/2016/tt-btc ngày 01 tháng 3 năm 2016 của bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/tt-btc ngày 02 tháng 10 năm 2012 của bộ tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 4. quyết toán kinh phí: việc quyết toán kinh phí của chương trình được thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước, thông tư số 27/2015/ttlt-bkhcn-btc và các quy định hiện hành. đối với kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền cho ngân sách địa phương quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, hạch toán vào chương của đơn vị chủ trì nhiệm vụ và loại khoản tương ứng. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. khoản 5. kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của chương trình đang trong thời gian thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định tại điều 43 nghị định số 163/2016/nđ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước. | Điều 16. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. điểm b) ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khối lượng công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. khoản 2. hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: - bảng kê có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. - tờ trình đề nghị phê duyệt khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. khoản 3. trường hợp công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi và tổ chức thủy lợi cơ sở cùng quản lý một công trình thủy lợi mà ở đó công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi làm nhiệm vụ tạo nguồn thì công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi ký hợp đồng với các tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý một phần công trình trong hệ thống công trình làm cơ sở thanh toán kinh phí hỗ trợ. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. điểm c) đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi được phân cấp quản lý một phần công trình trong hệ thống lưu vực công trình thủy lợi do công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi quản lý, công ty thực hiện tạm ứng và thanh toán kinh phí cho các tổ chức thủy lợi cơ sở theo hợp đồng ký giữa 02 bên. mức tạm ứng thanh toán theo tỷ lệ mà công ty được ngân sách nhà nước tạm ứng và thanh toán. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. điểm b) hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: công văn đề nghị cấp phát kinh phí; quyết định giao dự toán; bản sao hợp đồng đặt hàng; báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. điểm b) hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: công văn đề nghị cấp phát kinh phí; bản sao hợp đồng nhận đấu thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng theo giá trị nhận đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng. |
Thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc được thực hiện như thế nào? | Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời hạn gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc về trung tâm mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia thông báo. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm d) biên bản họp hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở y tế thuộc bộ y tế hoặc biên bản họp rà soát của sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 3. trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc bộ y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) thực hiện việc phân chia nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ điều 7 đến điều 14 thông tư này. thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 39 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 16 thông tư này. vụ kế hoạch - tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung. trong trường hợp cần thiết, vụ kế hoạch - tài chính xin ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi trình bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 6. phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của vụ kế hoạch - tài chính. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 7. chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được bộ trưởng bộ y tế phê duyệt, trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điều 27, 28 và điều 29 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 8. tổ chức lựa chọn nhà thầu: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điều 30, 31, 32, và điều 33 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật đấu thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) đơn vị đầu mối tổng hợp và đề xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 điều này có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo thông tư này gửi về trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 14. thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký. văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của hợp đồng mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung). | Điều 17. Xử lý chuyển tiếp. điểm d) giá trị quỹ đất, trụ sở làm việc để thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án bt được hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước. Xử lý chuyển tiếp. khoản 2. đối với các hợp đồng bt được ký kết từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến trước ngày nghị định này có hiệu lực thi hành, trong đó có điều khoản sử dụng tài sản công để thanh toán được thực hiện theo luật đất đai năm 2013, luật đầu tư năm 2014, luật xây dựng năm 2014, luật ngân sách nhà nước năm 2015, luật quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và pháp luật có liên quan. |
Thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc được thực hiện như thế nào? | Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời hạn gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc về trung tâm mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia thông báo. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm d) biên bản họp hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở y tế thuộc bộ y tế hoặc biên bản họp rà soát của sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 3. trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc bộ y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) thực hiện việc phân chia nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ điều 7 đến điều 14 thông tư này. thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 39 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 16 thông tư này. vụ kế hoạch - tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung. trong trường hợp cần thiết, vụ kế hoạch - tài chính xin ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi trình bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 6. phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của vụ kế hoạch - tài chính. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 7. chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được bộ trưởng bộ y tế phê duyệt, trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điều 27, 28 và điều 29 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 8. tổ chức lựa chọn nhà thầu: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điều 30, 31, 32, và điều 33 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật đấu thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) đơn vị đầu mối tổng hợp và đề xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 điều này có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo thông tư này gửi về trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 14. thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký. văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của hợp đồng mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung). | Điều 6. Xác định giá trị quỹ đất thanh toán. khoản 1. giá trị quỹ đất thanh toán là tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê. việc xác định giá trị quỹ đất thanh toán được thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. không thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi xác định giá trị quỹ đất thanh toán. Xác định giá trị quỹ đất thanh toán. điểm c) căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định giá đất, ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá trị quỹ đất. Xác định giá trị quỹ đất thanh toán. khoản 3. giá trị quỹ đất thanh toán được xác định tương đương với giá trị dự án bt và không thay đổi kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định; trừ trường hợp quy định tại khoản 4 điều này. Xác định giá trị quỹ đất thanh toán. điểm b) trình tự, thủ tục xác định giá trị điều chỉnh quỹ đất thanh toán theo quy định tại khoản 2 điều này. Xác định giá trị quỹ đất thanh toán. khoản 5. giá trị quỹ đất thanh toán thực tế là giá trị quỹ đất thanh toán sau khi đã được điều chỉnh theo các phụ lục hợp đồng bt quy định tại khoản 4 điều này (nếu có) và đảm bảo nguyên tắc quy định tại khoản 2 điều 3 nghị định này. |
Thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc được thực hiện như thế nào? | Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời hạn gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc về trung tâm mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia thông báo. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm d) biên bản họp hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở y tế thuộc bộ y tế hoặc biên bản họp rà soát của sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 3. trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc bộ y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) thực hiện việc phân chia nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ điều 7 đến điều 14 thông tư này. thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 39 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 16 thông tư này. vụ kế hoạch - tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung. trong trường hợp cần thiết, vụ kế hoạch - tài chính xin ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi trình bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 6. phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của vụ kế hoạch - tài chính. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 7. chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được bộ trưởng bộ y tế phê duyệt, trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điều 27, 28 và điều 29 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 8. tổ chức lựa chọn nhà thầu: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điều 30, 31, 32, và điều 33 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật đấu thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) đơn vị đầu mối tổng hợp và đề xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 điều này có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo thông tư này gửi về trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 14. thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký. văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của hợp đồng mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung). | Điều 7. Sử dụng quỹ đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để thanh toán Dự án BT. điểm b) trường hợp cho thuê đất thì giá trị quỹ đất thanh toán là tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Sử dụng quỹ đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để thanh toán Dự án BT. điểm b) trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán lớn hơn giá trị dự án bt thì nhà đầu tư nộp phần chênh lệch bằng tiền vào ngân sách nhà nước. trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán nhỏ hơn giá trị dự án bt thì nhà nước thanh toán phần chênh lệch cho nhà đầu tư bằng tiền hoặc bằng quỹ đất tại thời điểm quyết toán dự án bt hoàn thành. Sử dụng quỹ đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để thanh toán Dự án BT. khoản 3. cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với phần diện tích của quỹ đất thanh toán tương ứng với phần giá trị dự án bt hoàn thành theo tiến độ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Sử dụng quỹ đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để thanh toán Dự án BT. khoản 4. sau khi ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, các bên ký kết hợp đồng bt có trách nhiệm xác định lãi vay huy động vốn đầu tư trong phương án tài chính của hợp đồng bt đối với phần giá trị công trình dự án bt hoàn thành theo tiến độ tương ứng với phần giá trị quỹ đất thanh toán tính đến ngày ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và ký kết phụ lục hợp đồng bt ghi nhận giá trị dự án bt đã điều chỉnh. Sử dụng quỹ đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để thanh toán Dự án BT. điểm c) sau khi hoàn thành việc thanh toán theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, các bên ký kết hợp đồng bt ký biên bản xác nhận hoàn thành việc thanh toán để thanh lý hợp đồng bt theo quy định của pháp luật. |
Thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc được thực hiện như thế nào? | Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời hạn gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc về trung tâm mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia thông báo. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm d) biên bản họp hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở y tế thuộc bộ y tế hoặc biên bản họp rà soát của sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 3. trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc bộ y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) thực hiện việc phân chia nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ điều 7 đến điều 14 thông tư này. thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 39 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 16 thông tư này. vụ kế hoạch - tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung. trong trường hợp cần thiết, vụ kế hoạch - tài chính xin ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi trình bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 6. phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của vụ kế hoạch - tài chính. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 7. chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được bộ trưởng bộ y tế phê duyệt, trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điều 27, 28 và điều 29 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 8. tổ chức lựa chọn nhà thầu: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điều 30, 31, 32, và điều 33 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật đấu thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) đơn vị đầu mối tổng hợp và đề xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 điều này có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo thông tư này gửi về trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 14. thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký. văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của hợp đồng mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung). | Điều 6. Phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. khoản 1. dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo các phương thức: giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu. Phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. khoản 2. sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo các phương thức: đặt hàng, đấu thầu (hoặc giao nhiệm vụ trong trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định). Phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. khoản 3. các bộ, cơ quan trung ương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ủy ban nhân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền lựa chọn phương thức cung cấp sản phẩm, dịch vụ công phù hợp, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại chương ii, chương iii nghị định này và quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có). |
Thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc được thực hiện như thế nào? | Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời hạn gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc về trung tâm mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia thông báo. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm d) biên bản họp hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở y tế thuộc bộ y tế hoặc biên bản họp rà soát của sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 3. trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc bộ y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) thực hiện việc phân chia nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ điều 7 đến điều 14 thông tư này. thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 39 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 16 thông tư này. vụ kế hoạch - tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung. trong trường hợp cần thiết, vụ kế hoạch - tài chính xin ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi trình bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 6. phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: bộ trưởng bộ y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của vụ kế hoạch - tài chính. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 7. chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được bộ trưởng bộ y tế phê duyệt, trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điều 27, 28 và điều 29 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 8. tổ chức lựa chọn nhà thầu: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điều 30, 31, 32, và điều 33 thông tư này. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật đấu thầu. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) đơn vị đầu mối tổng hợp và đề xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 điều này có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm c) trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo thông tư này gửi về trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. điểm b) trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc bộ y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia. khoản 14. thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc: trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký. văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của hợp đồng mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung). | Điều 12. Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc, lưu đơn thuốc. khoản 1. đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc trong thời hạn tối đa là 05 ngày, kể từ ngày kê đơn thuốc. Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc, lưu đơn thuốc. khoản 2. thời hạn lưu đơn thuốc đối với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu là 03 tháng. riêng các đơn thuốc có vị thuốc y học cổ truyền có độc tính được ban hành kèm theo thông tư số 42/2017/tt-byt ngày 13 tháng 11 năm 2017 của bộ trưởng bộ y tế ban hành danh mục dược liệu độc làm thuốc thì đơn thuốc lưu 06 tháng. |
Xử lý vi phạm quy định về xử lý quà tặng cho cán bộ, công chức trái quy định được quy định như thế nào? | Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 1. cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng cho nhà nước. cá nhân sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng thẩm quyền, không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 2. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về nhận quà tặng, xử lý quà tặng, người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về nhận quà tặng, báo cáo, nộp lại quà tặng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. | Điều 26. Hạ bậc lương. hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hành vi sử dụng tiền thu được từ tiền nộp phạt vi phạm hành chính, tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền, tiền bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và các khoản tiền khác thu được từ xử phạt vi phạm hành chính trái quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. |
Xử lý vi phạm quy định về xử lý quà tặng cho cán bộ, công chức trái quy định được quy định như thế nào? | Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 1. cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng cho nhà nước. cá nhân sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng thẩm quyền, không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 2. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về nhận quà tặng, xử lý quà tặng, người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về nhận quà tặng, báo cáo, nộp lại quà tặng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. | Điều 39. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 1. công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, nếu đang hưởng lương từ bậc 2 trở lên của ngạch hoặc chức danh thì xếp vào bậc lương thấp hơn liền kề của bậc lương đang hưởng. thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực. thời gian xét nâng bậc lương lần sau để trở lại bậc lương cũ trước khi bị kỷ luật được tính kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực. thời gian giữ bậc lương trước khi bị kỷ luật hạ bậc lương được bảo lưu để tính vào thời gian xét nâng bậc lương lần kế tiếp. trường hợp công chức đang hưởng lương bậc 1 hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch hoặc chức danh thì không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật, cấp có thẩm quyền xem xét áp dụng hình thức kỷ luật phù hợp. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. điểm c) sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực, công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được quyền đăng ký dự tuyển vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước. trường hợp bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 3. trường hợp công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý ở hình thức kỷ luật giáng chức mà không còn chức vụ thấp hơn chức vụ đang giữ thì giáng xuống không còn chức vụ. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 4. quyết định xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc tòa án kết luận là bị oan, sai thì chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kết luận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc từ ngày quyết định của tòa án có hiệu lực, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ, công chức làm việc có trách nhiệm công bố công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ, công chức đang công tác. trường hợp đã ban hành quyết định kỷ luật theo kết luận của bản án phúc thẩm và không có kết luận của cơ quan có thẩm quyền bị oan, sai nhưng sau đó có thay đổi về hình phạt ở bản án mới theo quy định của pháp luật về tố tụng thì việc xử lý quyết định kỷ luật đã ban hành do cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật xem xét, quyết định. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 5. công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức giáng chức, cách chức, buộc thôi việc, sau đó được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc tòa án kết luận là oan, sai mà vị trí công tác cũ đã bố trí người khác thay thế thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm bố trí vào vị trí công tác, chức vụ lãnh đạo, quản lý phù hợp. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 6. trường hợp công chức có hành vi vi phạm trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật ở hình thức hạ bậc lương thì khi áp dụng hình thức kỷ luật mới phải khôi phục lại bậc lương đã bị hạ trước đó. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức. khoản 7. trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo kết luận việc xử lý kỷ luật công chức tiến hành không đúng quy định về áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật thì cấp có thẩm quyền kỷ luật phải ra quyết định hủy bỏ quyết định xử lý kỷ luật đã ban hành; đồng thời cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét xử lý kỷ luật công chức theo đúng quy định tại nghị định này. |
Xử lý vi phạm quy định về xử lý quà tặng cho cán bộ, công chức trái quy định được quy định như thế nào? | Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 1. cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng cho nhà nước. cá nhân sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng thẩm quyền, không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 2. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về nhận quà tặng, xử lý quà tặng, người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về nhận quà tặng, báo cáo, nộp lại quà tặng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. | Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
Xử lý vi phạm quy định về xử lý quà tặng cho cán bộ, công chức trái quy định được quy định như thế nào? | Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 1. cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng cho nhà nước. cá nhân sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng thẩm quyền, không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 2. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về nhận quà tặng, xử lý quà tặng, người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về nhận quà tặng, báo cáo, nộp lại quà tặng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. | Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. khoản 1. tiểu đội trưởng và chức vụ tương đương được quyền khiển trách chiến sĩ. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. khoản 2. trung đội trưởng và chức vụ tương đương được quyền khiển trách đến tiểu đội trưởng và tương đương. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm b) cảnh cáo đến tiểu đội trưởng và tương đương; hạ sĩ quan đến cấp trung sĩ; công chức, ,công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp thượng úy; Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm c) giáng cấp quân hàm từ binh nhất xuống binh nhì. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm d) giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp trung sĩ. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm d) giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm d) giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm d) giáng chức, cách chức đến phó trung đoàn trưởng, phó lữ đoàn trưởng, phó chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. điểm d) giáng chức, cách chức đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng; chính ủy trung đoàn, lữ đoàn; chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp huyện. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. khoản 10. tổng tham mưu trưởng, chủ nhiệm tổng cục chính trị có thẩm quyền xử lý kỷ luật như quy định tại khoản 9 điều này. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý. khoản 11. bộ trưởng bộ quốc phòng xử lý kỷ luật với các đối tượng thuộc thẩm quyền theo quy định. |
Xử lý vi phạm quy định về xử lý quà tặng cho cán bộ, công chức trái quy định được quy định như thế nào? | Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 1. cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng cho nhà nước. cá nhân sử dụng tài chính công, tài sản công tặng quà không đúng thẩm quyền, không đúng quy định thì phải bồi hoàn giá trị quà tặng và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng. khoản 2. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về nhận quà tặng, xử lý quà tặng, người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về nhận quà tặng, báo cáo, nộp lại quà tặng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nhà nước. | Điều 16. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. điểm d) không bảo đảm đủ ánh sáng tại vũ trường và phòng karaoke theo quy định. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi phát hành vé quá số ghế hoặc quá sức chứa tại nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. điểm b) không bảo đảm quy định về thiết kế cửa vũ trường, phòng karaoke. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi sử dụng thiết bị báo động không đúng quy định. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. khoản 5. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4 điều này. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. khoản 6. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 điều này. |
Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác quốc tế | Điều 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng. riêng đối với gói thầu quy định tại khoản 13 điều 3 quyết định này, nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thực hiện thẩm định giá đúng yêu cầu của công tác điều tra và xét xử vụ án. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu nhập khẩu vũ khí thể thao được lựa chọn. hợp đồng phải đầy đủ các nội dung về phạm vi, công việc thực hiện, chủng loại vũ khí nhập khẩu, mẫu mã, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật chính, thời gian thực hiện, chất lượng công việc và giá trị hợp đồng. việc cấp phép nhập khẩu, cấp phép trang bị và cấp phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng vũ khí thể thao. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm b) đối với đoàn đi công tác trong nước thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác trong nước và quốc tế không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm g) sau khi kết thúc quá trình sản xuất phim, chủ đầu tư dự án sản xuất phim thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thực hiện kiểm tra, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán chi phí dự án sản xuất phim (bao gồm chi phí sản xuất, quảng bá, phát hành phim) và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định hiện hành. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) cơ quan chủ trì giải quyết vụ kiện hoàn thiện, ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư, luật sư. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 6. đối với gói thầu nêu tại khoản 18 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 7. đối với gói thầu quy định tại khoản 19 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm c) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ thời gian thực hiện hợp đồng và điều kiện thanh toán cho nhà thầu (thanh toán theo từng năm, sau khi dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt). trường hợp việc lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ nói trên đã được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, bên mời thầu có thể đàm phán để ký tiếp hợp đồng cung cấp dịch vụ trên cơ sở bảo đảm tính minh bạch và hiệu quả kinh tế. thời gian thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian thực hiện gói thầu cũ và thời gian gia hạn, nếu có) không được quá 05 năm. | Điều 56. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu. nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu. khoản 1. có hồ sơ dự thầu hợp lệ. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu. khoản 2. có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu. khoản 3. có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu. điểm c) có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (m3) không thấp hơn giá sàn và cao nhất. |
Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác quốc tế | Điều 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng. riêng đối với gói thầu quy định tại khoản 13 điều 3 quyết định này, nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thực hiện thẩm định giá đúng yêu cầu của công tác điều tra và xét xử vụ án. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu nhập khẩu vũ khí thể thao được lựa chọn. hợp đồng phải đầy đủ các nội dung về phạm vi, công việc thực hiện, chủng loại vũ khí nhập khẩu, mẫu mã, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật chính, thời gian thực hiện, chất lượng công việc và giá trị hợp đồng. việc cấp phép nhập khẩu, cấp phép trang bị và cấp phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng vũ khí thể thao. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm b) đối với đoàn đi công tác trong nước thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác trong nước và quốc tế không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm g) sau khi kết thúc quá trình sản xuất phim, chủ đầu tư dự án sản xuất phim thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thực hiện kiểm tra, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán chi phí dự án sản xuất phim (bao gồm chi phí sản xuất, quảng bá, phát hành phim) và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định hiện hành. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) cơ quan chủ trì giải quyết vụ kiện hoàn thiện, ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư, luật sư. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 6. đối với gói thầu nêu tại khoản 18 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 7. đối với gói thầu quy định tại khoản 19 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm c) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ thời gian thực hiện hợp đồng và điều kiện thanh toán cho nhà thầu (thanh toán theo từng năm, sau khi dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt). trường hợp việc lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ nói trên đã được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, bên mời thầu có thể đàm phán để ký tiếp hợp đồng cung cấp dịch vụ trên cơ sở bảo đảm tính minh bạch và hiệu quả kinh tế. thời gian thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian thực hiện gói thầu cũ và thời gian gia hạn, nếu có) không được quá 05 năm. | Điều 11. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng. điểm e) doanh nghiệp trong nước: hàng hóa, thiết bị trưng bày, vận chuyển, ăn, ở, đi lại, tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất, vùng nguyên liệu. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng. điểm b) tối thiểu 20 doanh nghiệp nước ngoài, 60 doanh nghiệp việt nam đối với đoàn giao thương đa ngành. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng. điểm c) hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài. |
Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác quốc tế | Điều 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng. riêng đối với gói thầu quy định tại khoản 13 điều 3 quyết định này, nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thực hiện thẩm định giá đúng yêu cầu của công tác điều tra và xét xử vụ án. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu nhập khẩu vũ khí thể thao được lựa chọn. hợp đồng phải đầy đủ các nội dung về phạm vi, công việc thực hiện, chủng loại vũ khí nhập khẩu, mẫu mã, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật chính, thời gian thực hiện, chất lượng công việc và giá trị hợp đồng. việc cấp phép nhập khẩu, cấp phép trang bị và cấp phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng vũ khí thể thao. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm b) đối với đoàn đi công tác trong nước thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác trong nước và quốc tế không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm g) sau khi kết thúc quá trình sản xuất phim, chủ đầu tư dự án sản xuất phim thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thực hiện kiểm tra, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán chi phí dự án sản xuất phim (bao gồm chi phí sản xuất, quảng bá, phát hành phim) và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định hiện hành. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) cơ quan chủ trì giải quyết vụ kiện hoàn thiện, ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư, luật sư. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 6. đối với gói thầu nêu tại khoản 18 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 7. đối với gói thầu quy định tại khoản 19 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm c) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ thời gian thực hiện hợp đồng và điều kiện thanh toán cho nhà thầu (thanh toán theo từng năm, sau khi dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt). trường hợp việc lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ nói trên đã được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, bên mời thầu có thể đàm phán để ký tiếp hợp đồng cung cấp dịch vụ trên cơ sở bảo đảm tính minh bạch và hiệu quả kinh tế. thời gian thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian thực hiện gói thầu cũ và thời gian gia hạn, nếu có) không được quá 05 năm. | Điều 10. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 1. toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu giữ đến tối thiểu là 03 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 điều này. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. điểm b) đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: cùng thời gian với việc hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn. trường hợp trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ đề xuất về tài chính nhưng phải bảo đảm thông tin trong hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không bị tiết lộ. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 3. trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu giữ trong khoảng thời gian 12 tháng, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu. khoản 4. hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. |
Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác quốc tế | Điều 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng. riêng đối với gói thầu quy định tại khoản 13 điều 3 quyết định này, nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thực hiện thẩm định giá đúng yêu cầu của công tác điều tra và xét xử vụ án. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu nhập khẩu vũ khí thể thao được lựa chọn. hợp đồng phải đầy đủ các nội dung về phạm vi, công việc thực hiện, chủng loại vũ khí nhập khẩu, mẫu mã, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật chính, thời gian thực hiện, chất lượng công việc và giá trị hợp đồng. việc cấp phép nhập khẩu, cấp phép trang bị và cấp phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng vũ khí thể thao. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm b) đối với đoàn đi công tác trong nước thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác trong nước và quốc tế không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm g) sau khi kết thúc quá trình sản xuất phim, chủ đầu tư dự án sản xuất phim thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thực hiện kiểm tra, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán chi phí dự án sản xuất phim (bao gồm chi phí sản xuất, quảng bá, phát hành phim) và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định hiện hành. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) cơ quan chủ trì giải quyết vụ kiện hoàn thiện, ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư, luật sư. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 6. đối với gói thầu nêu tại khoản 18 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 7. đối với gói thầu quy định tại khoản 19 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm c) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ thời gian thực hiện hợp đồng và điều kiện thanh toán cho nhà thầu (thanh toán theo từng năm, sau khi dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt). trường hợp việc lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ nói trên đã được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, bên mời thầu có thể đàm phán để ký tiếp hợp đồng cung cấp dịch vụ trên cơ sở bảo đảm tính minh bạch và hiệu quả kinh tế. thời gian thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian thực hiện gói thầu cũ và thời gian gia hạn, nếu có) không được quá 05 năm. | Điều 28. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 1. trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các thành viên hội đồng thẩm định. hội đồng thẩm định phải tổng hợp ý kiến và trình chủ tịch hội đồng thẩm định về việc tổ chức họp thẩm định quy hoạch. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm b) có đại diện của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 3. hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để nghiệm thu quy hoạch và thông qua biên bản họp thẩm định quy hoạch. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 4. hồ sơ quy hoạch đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất 3/4 số thành viên tham gia biểu quyết thông qua quy hoạch. |
Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác quốc tế | Điều 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng. riêng đối với gói thầu quy định tại khoản 13 điều 3 quyết định này, nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thực hiện thẩm định giá đúng yêu cầu của công tác điều tra và xét xử vụ án. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu nhập khẩu vũ khí thể thao được lựa chọn. hợp đồng phải đầy đủ các nội dung về phạm vi, công việc thực hiện, chủng loại vũ khí nhập khẩu, mẫu mã, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật chính, thời gian thực hiện, chất lượng công việc và giá trị hợp đồng. việc cấp phép nhập khẩu, cấp phép trang bị và cấp phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng vũ khí thể thao. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm b) đối với đoàn đi công tác trong nước thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác trong nước và quốc tế không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm g) sau khi kết thúc quá trình sản xuất phim, chủ đầu tư dự án sản xuất phim thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thực hiện kiểm tra, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán chi phí dự án sản xuất phim (bao gồm chi phí sản xuất, quảng bá, phát hành phim) và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định hiện hành. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm d) cơ quan chủ trì giải quyết vụ kiện hoàn thiện, ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư, luật sư. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 6. đối với gói thầu nêu tại khoản 18 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. khoản 7. đối với gói thầu quy định tại khoản 19 điều 3 quyết định này được thực hiện theo quy trình như sau: thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu). Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. điểm c) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ thời gian thực hiện hợp đồng và điều kiện thanh toán cho nhà thầu (thanh toán theo từng năm, sau khi dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt). trường hợp việc lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ nói trên đã được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, bên mời thầu có thể đàm phán để ký tiếp hợp đồng cung cấp dịch vụ trên cơ sở bảo đảm tính minh bạch và hiệu quả kinh tế. thời gian thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian thực hiện gói thầu cũ và thời gian gia hạn, nếu có) không được quá 05 năm. | Điều 25. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. khoản 1. hội đồng thẩm định quy hoạch gồm chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng. chủ tịch hội đồng là lãnh đạo bộ giao thông vận tải. các thành viên hội đồng thẩm định là đại diện của các bộ, ngành và một số địa phương liên quan trong phạm vi quy hoạch, đại diện cơ quan lập quy hoạch và một số cơ quan trực thuộc bộ giao thông vận tải, các chuyên gia về quy hoạch (nếu cần thiết) trong đó có 02 thành viên là ủy viên phản biện. cơ cấu, thành phần cụ thể của hội đồng thẩm định và tổ chức, cá nhân tham gia phản biện trong hội đồng thẩm định do cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ tịch hội đồng quyết định. hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm d) quyết định chọn tổ chức tư vấn thẩm tra, ủy viên phản biện. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm c) được quyền bảo lưu ý kiến của mình. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm c) được nhận thù lao về việc phản biện quy hoạch theo quy định. |
Mức phạt khi để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí từ 750 m đến 1.000 m | Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm đ) rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 6 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm e) sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 điều này; khoản 3, khoản 4 điều 20 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm d) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm i) chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm b) mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
Mức phạt khi để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí từ 750 m đến 1.000 m | Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm đ) rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió). Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm c) điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm e) điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm đ) điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm e) điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm đ khoản 5 điều này trong trường hợp không có giấy đăng ký xe hoặc sử dụng giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm e khoản 3 điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định. |
Mức phạt khi để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí từ 750 m đến 1.000 m | Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm đ) rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 4. Mức thu phí. mức thu phí được quy định như sau: Mức thu phí. khoản 1. đối với người lớn: < mức phạt tiền >/người/lượt. Mức thu phí. khoản 2. đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: < mức phạt tiền >/người/lượt. sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở việt nam cấp. Mức thu phí. điểm b) học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở việt nam cấp. |
Mức phạt khi để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí từ 750 m đến 1.000 m | Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm đ) rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. điểm b) mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước là < mức phạt tiền > đối với cá nhân và Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. khoản 000. 000 đồng đối với tổ chức; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí là < mức phạt tiền > đối với cá nhân và < mức phạt tiền > đối với tổ chức. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. khoản 2. hình thức xử phạt bổ sung: tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. điểm e) buộc điều chỉnh, bổ sung số liệu, thông tin, báo cáo kê khai bổ sung về tài sản công. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. điểm b) buộc nộp lại quỹ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi sử dụng quỹ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước không đúng quy chế hoạt động, cơ chế tài chính của quỹ được cấp có thẩm quyền ban hành. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. điểm đ) buộc khôi phục lại nguyên trạng tài sản đối với hành vi kinh doanh, cầm cố thế chấp, cho thuê, khai thác trái phép tài sản là kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. điểm g) buộc phải phong tỏa tài khoản hoặc đóng tài khoản đối với các hành vi vi phạm về đăng ký và sử dụng tài khoản tại kho bạc nhà nước; buộc phải phong tỏa tài khoản đối với hành vi lập hồ sơ, giấy tờ giả mạo để làm thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản tại kho bạc nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả. khoản 7. tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại nghị định này không được sử dụng tiền ngân sách nhà nước hoặc tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để nộp phạt và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm của mình gây ra. trường hợp xử phạt tổ chức thì sau khi chấp hành quyết định xử phạt, tổ chức bị xử phạt xác định cá nhân có lỗi gây ra vi phạm hành chính để xác định trách nhiệm pháp lý, bao gồm cả việc nộp lại khoản tiền phạt và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm của mình gây ra tương ứng với mức độ vi phạm của cá nhân đó theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của tổ chức. |
Mức phạt khi để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí từ 750 m đến 1.000 m | Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm d) tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 điều này. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm đ) rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm a) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện đúng quy trình quản lý, vận hành theo quy định để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) không thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. | Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) không chốt, đóng cố định cửa sau thùng xe khi xe đang chạy. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm đ) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hình ảnh của người lái xe trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông theo quy định. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) chở công-ten-nơ trên xe (kể cả sơ mi rơ moóc) mà không sử dụng thiết bị để định vị chắc chắn công-ten-nơ với xe hoặc có sử dụng thiết bị nhưng công-ten-nơ vẫn bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm b) điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm c) vi phạm quy định tại khoản 1, điểm c khoản 4 điều này mà gây tai nạn giao thông. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. điểm d) thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 6 điều này bị tịch thu phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? | Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 1. sở giao thông vận tải các địa phương tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia, nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 2. cục hàng hải việt nam tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình bộ giao thông vận tải. | Điều 13. Các trường hợp nạo vét duy tu đột xuất. nạo vét duy tu đột xuất luồng hàng hải công cộng để đảm bảo an toàn giao thông là công việc nạo vét theo các nhiệm vụ đột xuất phát sinh do nguyên nhân bất khả kháng gây ra có nguy cơ mất an toàn hàng hải hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động hàng hải. |
Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? | Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 1. sở giao thông vận tải các địa phương tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia, nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 2. cục hàng hải việt nam tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình bộ giao thông vận tải. | Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm c) báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay. điểm g) các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu. |
Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? | Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 1. sở giao thông vận tải các địa phương tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia, nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 2. cục hàng hải việt nam tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình bộ giao thông vận tải. | Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. khoản 1. nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. khoản 2. nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án ppp được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. khoản 3. nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. điểm đ) thời gian thực hiện khảo sát xây dựng. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. điểm c) trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng. khoản 6. khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có). |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.