anchor
stringlengths
16
187
positive
stringlengths
111
130k
negative
stringlengths
0
130k
Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?
Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 1. sở giao thông vận tải các địa phương tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia, nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 2. cục hàng hải việt nam tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình bộ giao thông vận tải.
Điều 34. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm h) chủ trì thẩm định các kịch bản cảnh báo sóng thần đối với việt nam, báo cáo thủ tướng chính phủ. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm b) chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy lợi trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa quy định tại điều 37 quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) phối hợp với ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan thực hiện bắn pháo hiệu và vận hành cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại phụ lục vi và phụ lục viii quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm đ) chỉ đạo doanh nghiệp thông tin di động nhắn tin theo yêu cầu của thủ tướng chính phủ, ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 5. bộ giao thông vận tải chỉ đạo công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông tin điện tử hàng hải việt nam thực hiện việc phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên các kênh thông tin của hệ thống thông tin duyên hải việt nam theo quy định; nâng cao chất lượng phát sóng và tăng cường vùng phủ sóng thông tin trên biển và cho các đảo xa đất liền. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 6. bộ công thương chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy điện trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa quy định tại điều 37 quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) phối hợp với bộ tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến kiến thức về động đất, sóng thần và hướng dẫn sử dụng tin động đất, cảnh báo sóng thần. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các quy định dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?
Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 1. sở giao thông vận tải các địa phương tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia, nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. khoản 2. cục hàng hải việt nam tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình bộ giao thông vận tải.
Điều 18. Bàn giao mặt bằng thi công. khoản 1. công tác đo đạc bàn giao mặt bằng được triển khai trước thời điểm khởi công thi công nạo vét tối đa không quá 15 ngày. khối lượng bàn giao mặt bằng là căn cứ để xác định giá trị hợp đồng chính thức. Bàn giao mặt bằng thi công. điểm c) trường hợp kết quả khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng phát sinh khối lượng nạo vét so với hồ sơ thiết kế đã phê duyệt thì trong 10 ngày làm việc, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải được giao phối hợp với tư vấn thiết kế lập hồ sơ dự toán điều chỉnh báo cáo cục hàng hải việt nam để thẩm định, phê duyệt; trường hợp vượt dự toán kinh phí nạo vét đã được giao thì trong 05 ngày làm việc, cục hàng hải việt nam báo cáo bộ giao thông vận tải xem xét, quyết định. Bàn giao mặt bằng thi công. điểm c) trường hợp kết quả khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng phát sinh khối lượng nạo vét so với hồ sơ thiết kế đã phê duyệt thì trong 10 ngày làm việc, cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực được giao phối hợp với tư vấn thiết kế lập hồ sơ dự toán điều chỉnh báo cáo cục đường thủy nội địa việt nam để thẩm định, phê duyệt; trường hợp vượt dự toán kinh phí nạo vét đã được giao thì trong 05 ngày làm việc, cục đường thủy nội địa việt nam báo cáo bộ giao thông vận tải xem xét, quyết định. Bàn giao mặt bằng thi công. khoản 4. ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bàn giao mặt bằng thi công đối với công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa địa phương.
Áp dụng hình thức kỷ luật nào đối với quân nhân sử dụng ma túy được quy định như thế nào?
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy. sử dụng trái phép các chất ma túy thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Điều 27. Giáng chức. hình thức kỷ luật giáng chức áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hành vi không thực hiện kết luận kiểm tra.
Áp dụng hình thức kỷ luật nào đối với quân nhân sử dụng ma túy được quy định như thế nào?
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy. sử dụng trái phép các chất ma túy thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Điều 83. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. điểm d) cách chức hoặc buộc thôi việc đối với người thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 2. cảnh cáo đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị lần đầu có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 3. cách chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó mà đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. điểm b) cảnh cáo đối với người đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách về hành vi đó mà tiếp tục tái phạm. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 5. ngoài việc xử lý kỷ luật theo quy định từ khoản 1 đến khoản 4 điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường khi gây ra thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Áp dụng hình thức kỷ luật nào đối với quân nhân sử dụng ma túy được quy định như thế nào?
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy. sử dụng trái phép các chất ma túy thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Điều 82. Hình thức và trình tự thi hành án tử hình. khoản 1. thi hành án tử hình được thực hiện bằng tiêm thuốc độc. quy trình thực hiện việc tiêm thuốc độc do chính phủ quy định. Hình thức và trình tự thi hành án tử hình. khoản 2. trước khi thi hành án, hội đồng thi hành án tử hình phải kiểm tra danh bản, chỉ bản, hồ sơ lý lịch của người chấp hành án tử hình; trường hợp người chấp hành án là nữ thì hội đồng phải kiểm tra các tài liệu liên quan đến điều kiện không thi hành án tử hình theo quy định của bộ luật hình sự. Hình thức và trình tự thi hành án tử hình. khoản 3. trước khi bị đưa ra thi hành án tử hình, người chấp hành án được ăn, uống, viết thư, ghi âm lời nói gửi lại thân nhân. Hình thức và trình tự thi hành án tử hình. điểm h) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thi hành án, cơ quan thi hành án hình sự công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thông báo cho thân nhân của người đã bị thi hành án biết, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 điều 83 của luật này.
Áp dụng hình thức kỷ luật nào đối với quân nhân sử dụng ma túy được quy định như thế nào?
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy. sử dụng trái phép các chất ma túy thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật. khoản 1. trường hợp người vi phạm kỷ luật không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật thì có quyền khiếu nại đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bộ quốc phòng. khi chưa có quyết định giải quyết của cấp có thẩm quyền, người vi phạm kỷ luật vẫn phải chấp hành nghiêm quyết định hiện hành. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật. khoản 2. các cơ quan, đơn vị khi nhận được khiếu nại của người vi phạm kỷ luật phải có trách nhiệm xem xét trả lời theo đúng thẩm quyền và đúng thời hạn theo quy định của pháp luật và bộ quốc phòng.
Áp dụng hình thức kỷ luật nào đối với quân nhân sử dụng ma túy được quy định như thế nào?
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy. sử dụng trái phép các chất ma túy thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ. khoản 1. tự ý bỏ vị trí hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ. khoản 2. nếu đã bị xử lý kỷ luật mà còn tái phạm thì bị kỷ luật từ hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm, đến giáng chức, cách chức.
Được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca OS cần điều kiện gì?
Điều 36. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thủy thủ 02 tháng. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca ab 12 tháng.
Điều 4. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh. điểm b) công ty quản lý quỹ chỉ được thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh. điểm h) không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản; không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh. điểm c) đáp ứng quy định tại điểm đ, e, g, h khoản 2 điều này.
Được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca OS cần điều kiện gì?
Điều 36. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thủy thủ 02 tháng. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca ab 12 tháng.
Điều 28. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm b) cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn, trừ các cơ sở sản xuất quy định tại điểm a khoản này. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm a) đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm b) bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 12.nt ban hành kèm theo phụ lục iii nghị định này. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm a) đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm c) bản chính giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm a) trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 điều này. trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 13.nt phụ lục iii ban hành kèm theo nghị định này. trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm b) trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 điều này. trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo mẫu số Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 14.nt phụ lục iii ban hành kèm theo nghị định này. trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm c) kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo khoản 1 điều 37 luật thủy sản. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 6. thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 7. khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 34 luật thủy sản, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm và ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và thông báo thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. điểm c) cơ sở có sản phẩm công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy khi sản xuất tại cơ sở khác có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm b, d, đ, e khoản 1 điều 37 luật thủy sản và thực hiện lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa. điền Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 29. kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 1. cơ quan kiểm tra: bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh khi được ủy quyền. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 2. nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 3. lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về lấy mẫu, thực hiện lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên. người lấy mẫu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải được tổng cục thủy sản tập huấn nghiệp vụ lấy mẫu. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở. khoản 4. thử nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do phòng thử nghiệm đã được bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ định thực hiện. trong trường hợp chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thì thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. trường hợp các phương pháp thử chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định phương pháp thử được áp dụng.
Được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca OS cần điều kiện gì?
Điều 36. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thủy thủ 02 tháng. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca ab 12 tháng.
Điều 45. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính. khoản 1. đã hoàn thành khóa huấn luyện về huấn luyện viên chính. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính. khoản 2. được đào tạo sử dụng thiết bị mô phỏng và đánh giá mô phỏng đối với trường hợp là huấn luyện viên tại phòng mô phỏng.
Được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca OS cần điều kiện gì?
Điều 36. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thủy thủ 02 tháng. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca ab 12 tháng.
Điều 16. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan kỹ thuật điện. sỹ quan kỹ thuật điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại mục a-iii/6 của bộ luật stcw quy định về các chức năng sau đây: Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan kỹ thuật điện. khoản 1. kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển theo mức vận hành. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan kỹ thuật điện. khoản 2. bảo dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan kỹ thuật điện. khoản 3. kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
Được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca OS cần điều kiện gì?
Điều 36. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thủy thủ 02 tháng. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca. điểm c) có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca ab 12 tháng.
Điều 20. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. khoản 1. gcnhlnvcb do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu y tế cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội, nhận thức an ninh tàu biển phù hợp với quy định của công ước stcw. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. khoản 2. gcnhlnvcb có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của gcnhlnvcb tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức phạt người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác ?
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác. điểm d) sử dụng trái phép tài sản của người khác. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác. điểm e) chiếm giữ trái phép tài sản của người khác. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác. khoản 3. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a, b, c khoản 1; điểm c, đ, e khoản 2 điều này. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác. khoản 4. người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
Mức phạt người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác ?
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm e) giáo viên dạy thực hành không mang theo giấy phép xe tập lái hoặc mang theo giấy phép xe tập lái đã hết giá trị sử dụng. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) không công khai quy chế tuyển sinh, quản lý đào tạo và mức thu học phí theo quy định. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) người dự sát hạch mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết, lên xe sát hạch hoặc có hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm l) trung tâm sát hạch lái xe không có đủ màn hình để công khai hình ảnh giám sát phòng sát hạch lý thuyết, kết quả sát hạch lái xe theo quy định hoặc có đủ màn hình nhưng không hoạt động theo quy định trong quá trình sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm k) trung tâm sát hạch lái xe không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ theo quy định của 02 kỳ sát hạch lái xe trở lên. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mà không có giấy phép đào tạo lái xe. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm c) để phương tiện, trang thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác trong kỳ sát hạch; để các dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trên sân sát hạch, xe sát hạch trong kỳ sát hạch. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. khoản 8. giáo viên dạy thực hành để học viên thực hành lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại điều 5 của nghị định này, bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm đó. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe. điểm đ) thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 3 điều này bị tịch thu các giấy tờ, tài liệu giả mạo.
Mức phạt người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác ?
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm c) thả rông động vật nuôi trong thành phố, thị xã hoặc nơi công cộng. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm h) sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở các bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm m) tàng trữ, vận chuyển “đèn trời” . Vi phạm quy định về trật tự công cộng. điểm b) sản xuất, nhập khẩu, buôn bán "đèn trời". Vi phạm quy định về trật tự công cộng. khoản 5. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 2; điểm a, l, m khoản 3 và khoản 4 điều này. Vi phạm quy định về trật tự công cộng. khoản 6. người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm k khoản 3 điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
Mức phạt người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác ?
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. điểm l) điểm b khoản 6 điều Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. khoản 2. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại nghị định này theo quy định tại khoản 6, khoản 8 điều 125 của luật xử lý vi phạm hành chính. khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại khoản 6 điều 125 của luật xử lý vi phạm hành chính, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. điểm c) quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm mới xuất trình được hoặc không xuất trình được giấy tờ theo quy định thì phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các hành vi vi phạm đã ghi trong biên bản vi phạm hành chính. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. khoản 4. khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.
Mức phạt người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác ?
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm d) người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 8 điều 5; điểm e khoản 3, điểm đ khoản 8 điều 6; điểm g khoản 3, điểm c khoản 8 điều 7; điểm b khoản 4 điều 8 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 9. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với cá nhân, từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, điểm b, điểm d khoản 10 điều 5; điểm g, điểm i khoản 8, khoản 9 điều 6; điểm b, điểm d khoản 9 điều 7; điểm d khoản 4 điều 8; điểm b khoản 6 điều 33 nghị định này. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm c) lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. khoản 11. ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. điểm b) thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 10 điều này buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 22. Hành vi mua dâm. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua dâm. Hành vi mua dâm. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trong trường hợp mua dâm nhiều người cùng một lúc. Hành vi mua dâm. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi lôi kéo hoặc ép buộc người khác cùng mua dâm.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gì đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo?
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 1. căn cứ thực tế từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, chính phủ xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại nghị định này đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo khác. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) chỉ đạo trung tâm trong việc huy động các nguồn lực hợp pháp để xây dựng, vận hành trung tâm theo đúng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm đã được cấp có thẩm quyền quyết định; ban hành theo thẩm quyền quy định về hỗ trợ của trung tâm nêu tại điều 11 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư trình chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp nêu tại khoản 1 điều này để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của bộ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 4. bộ công an hướng dẫn thực hiện cấp thị thực nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 5. bộ tài chính đề xuất bổ sung quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 9 nghị định này vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về đất đai, thuế áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 điều 13 nghị định này vào pháp luật đất đai, thuế để thực hiện. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 6. các bộ, cơ quan ngang bộ trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại trung tâm. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm b) kết nối hoạt động của các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của địa phương với hoạt động của trung tâm.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 1. phối hợp với bộ công an, bộ quốc phòng triển khai các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp, giới thiệu việc làm, nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm cho phạm nhân chuẩn bị chấp hành xong hình phạt tù; hướng dẫn việc đào tạo và cấp chứng chỉ nghề cho phạm nhân trong các cơ sở giam giữ phạm nhân. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. khoản 2. chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, cho vay vốn học nghề, tạo việc làm cho người chấp hành xong hình phạt tù; tham mưu cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, cho vay ưu đãi đối với người chấp hành xong hình phạt tù có hoàn cảnh khó khăn để tạo việc làm và đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội người chấp hành xong hình phạt tù không có nơi nương tựa thuộc đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gì đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo?
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 1. căn cứ thực tế từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, chính phủ xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại nghị định này đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo khác. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) chỉ đạo trung tâm trong việc huy động các nguồn lực hợp pháp để xây dựng, vận hành trung tâm theo đúng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm đã được cấp có thẩm quyền quyết định; ban hành theo thẩm quyền quy định về hỗ trợ của trung tâm nêu tại điều 11 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư trình chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp nêu tại khoản 1 điều này để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của bộ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 4. bộ công an hướng dẫn thực hiện cấp thị thực nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 5. bộ tài chính đề xuất bổ sung quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 9 nghị định này vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về đất đai, thuế áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 điều 13 nghị định này vào pháp luật đất đai, thuế để thực hiện. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 6. các bộ, cơ quan ngang bộ trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại trung tâm. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm b) kết nối hoạt động của các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của địa phương với hoạt động của trung tâm.
Điều 39. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm c) quyết định dừng chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và chuyển sang hình thức sắp xếp khác theo quy định của pháp luật theo đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, ubnd cấp tỉnh, đại học quốc gia hà nội, đại học quốc gia thành phố hồ chí minh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 28 nghị định này. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm n) chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại trung tâm lưu ký chứng khoán việt nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm n) chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại trung tâm lưu ký chứng khoán việt nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định tại điều 42 nghị định này. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm n) chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại trung tâm lưu ký chứng khoán việt nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. khoản 5. ubnd cấp huyện chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của ubnd cấp tỉnh; Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. khoản 6. hội đồng thành viên công ty mẹ tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, ubnd cấp tỉnh. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. khoản 7. đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, ubnd cấp tỉnh, đại học quốc gia hà nội, đại học quốc gia thành phố hồ chí minh. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. - xem xét và đề xuất với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, ubnd cấp tỉnh, đại học quốc gia hà nội, đại học quốc gia thành phố hồ chí minh cấp tỉnh cử người đại diện phần vốn nhà nước, đại diện chủ sở hữu vốn góp tại công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập - chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện công bố công khai kịp thời, đầy đủ quá trình chuyển đổi trên cổng thông tin điện tử chính phủ và gửi về bộ tài chính, bộ kế hoạch và đầu tư, ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp để theo dõi điểm b) thành phần ban chỉ đạo do bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, chủ tịch ubnd cấp tỉnh, giám đốc đại học quốc gia hà nội, giám đốc đại học quốc gia thành phố hồ chí minh quyết định. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm b) có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền thực hiện giám sát tình hình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sau khi chuyển đổi. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. điểm c) trách nhiệm của bộ tài chính trên cơ sở báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, đại học quốc gia hà nội, đại học quốc gia thành phố hồ chí minh, ubnd cấp tỉnh, bộ tài chính có trách nhiệm rà soát tình hình thực hiện chính sách về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, báo cáo chính phủ điều chỉnh cho phù hợp. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức thực hiện chuyển đổi. khoản 11. bộ tài chính hướng dẫn trách nhiệm của: tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần; trung tâm lưu ký chứng khoán việt nam; sở giao dịch chứng khoán; nhà đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gì đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo?
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 1. căn cứ thực tế từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, chính phủ xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại nghị định này đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo khác. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) chỉ đạo trung tâm trong việc huy động các nguồn lực hợp pháp để xây dựng, vận hành trung tâm theo đúng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm đã được cấp có thẩm quyền quyết định; ban hành theo thẩm quyền quy định về hỗ trợ của trung tâm nêu tại điều 11 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư trình chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp nêu tại khoản 1 điều này để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của bộ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 4. bộ công an hướng dẫn thực hiện cấp thị thực nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 5. bộ tài chính đề xuất bổ sung quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 9 nghị định này vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về đất đai, thuế áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 điều 13 nghị định này vào pháp luật đất đai, thuế để thực hiện. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 6. các bộ, cơ quan ngang bộ trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại trung tâm. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm b) kết nối hoạt động của các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của địa phương với hoạt động của trung tâm.
Điều 13. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ. khoản 1. ban hành văn bản quy phạm pháp luật và biện pháp theo thẩm quyền để quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ. khoản 2. quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ. khoản 3. quyết định các nội dung khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn theo thẩm quyền quy định tại nghị định này và pháp luật có liên quan.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gì đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo?
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 1. căn cứ thực tế từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, chính phủ xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại nghị định này đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo khác. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) chỉ đạo trung tâm trong việc huy động các nguồn lực hợp pháp để xây dựng, vận hành trung tâm theo đúng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm đã được cấp có thẩm quyền quyết định; ban hành theo thẩm quyền quy định về hỗ trợ của trung tâm nêu tại điều 11 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư trình chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp nêu tại khoản 1 điều này để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của bộ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 4. bộ công an hướng dẫn thực hiện cấp thị thực nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 5. bộ tài chính đề xuất bổ sung quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 9 nghị định này vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về đất đai, thuế áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 điều 13 nghị định này vào pháp luật đất đai, thuế để thực hiện. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 6. các bộ, cơ quan ngang bộ trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại trung tâm. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm b) kết nối hoạt động của các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của địa phương với hoạt động của trung tâm.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. điểm c) báo cáo thống đốc tình hình biến động quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và gửi bộ tài chính theo chế độ tài chính của ngân hàng nhà nước. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. khoản 2. sở giao dịch: thực hiện hạch toán, quản lý và theo dõi các khoản sử dụng từ quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia cho vay tổ chức tín dụng theo quyết định của thống đốc ngân hàng nhà nước. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. khoản 3. cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng: đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan trình thống đốc ngân hàng nhà nước quyết định sử dụng quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 điều 7 thông tư này.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gì đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo?
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 1. căn cứ thực tế từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, chính phủ xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại nghị định này đối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo khác. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) chỉ đạo trung tâm trong việc huy động các nguồn lực hợp pháp để xây dựng, vận hành trung tâm theo đúng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm đã được cấp có thẩm quyền quyết định; ban hành theo thẩm quyền quy định về hỗ trợ của trung tâm nêu tại điều 11 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm c) phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư trình chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp nêu tại khoản 1 điều này để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của bộ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 4. bộ công an hướng dẫn thực hiện cấp thị thực nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định này. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 5. bộ tài chính đề xuất bổ sung quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 9 nghị định này vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về đất đai, thuế áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 điều 13 nghị định này vào pháp luật đất đai, thuế để thực hiện. Trách nhiệm của các cơ quan. khoản 6. các bộ, cơ quan ngang bộ trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với bộ kế hoạch và đầu tư để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại trung tâm. Trách nhiệm của các cơ quan. điểm b) kết nối hoạt động của các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của địa phương với hoạt động của trung tâm.
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 1. phối hợp với bộ quốc phòng, cơ quan, tổ chức có liên quan lập và thực hiện kế hoạch xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 2. chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị thuộc quyền xây dựng đơn vị chuyên môn dự bị bảo đảm đủ số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Đi làm 5 năm 10 tháng được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp?
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 1. mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 2. thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 3. thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 điều 46 của luật này.
Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 1. cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 2. người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 3. người có công với cách mạng theo quy định tại pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm b) cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 quy định tại khoản 5 điều 2 nghị định số 150/2006/nđ-cp ngày 12 tháng 12 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh và tại khoản 1 điều 1 nghị định số 157/2016/nđ-cp ngày 24 tháng 11 năm 2016 của chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định số 150/2006/nđ-cp của chính phủ, gồm Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm đ) dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống pháp, chống mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã được hưởng trợ cấp theo quyết định số 49/2015/qđ-ttg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của thủ tướng chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống pháp, chống mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 6. đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 7. trẻ em dưới 6 tuổi. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 8. người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm d) người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của chính phủ, thủ tướng chính phủ. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 10. người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của chính phủ. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 11. thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm b) con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt được hưởng trợ cấp hàng tháng. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm c) con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 14. người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 15. người nước ngoài đang học tập tại việt nam được cấp học bổng từ ngân sách của nhà nước việt nam. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. điểm c) người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng. khoản 17. người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Đi làm 5 năm 10 tháng được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp?
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 1. mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 2. thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 3. thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 điều 46 của luật này.
Đi làm 5 năm 10 tháng được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp?
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 1. mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 2. thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 3. thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 điều 46 của luật này.
Điều 20. Tập sự trợ giúp pháp lý. khoản 1. viên chức của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định của luật luật sư được tập sự trợ giúp pháp lý tại trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước. thời gian tập sự trợ giúp pháp lý là 12 tháng. trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước phân công trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn người tập sự trợ giúp pháp lý và xác nhận việc tập sự trợ giúp pháp lý. trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm trợ giúp viên pháp lý. tại cùng một thời điểm, 01 trợ giúp viên pháp lý không được hướng dẫn tập sự quá 02 người. Tập sự trợ giúp pháp lý. khoản 2. người tập sự trợ giúp pháp lý được giúp trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn trong hoạt động nghề nghiệp nhưng không được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người được trợ giúp pháp lý tại phiên tòa; không được ký văn bản tư vấn pháp luật. người tập sự trợ giúp pháp lý được cùng với trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn gặp gỡ người được trợ giúp pháp lý và đương sự khác trong vụ việc trợ giúp pháp lý khi được người đó đồng ý; giúp trợ giúp viên pháp lý nghiên cứu hồ sơ vụ việc, thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến vụ việc và các hoạt động nghề nghiệp khác. trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự giám sát và chịu trách nhiệm về các hoạt động của người tập sự trợ giúp pháp lý quy định tại khoản này. Tập sự trợ giúp pháp lý. khoản 3. người thuộc trường hợp được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định của luật luật sư thì được miễn, giảm thời gian tập sự trợ giúp pháp lý. Tập sự trợ giúp pháp lý. khoản 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chi tiết việc tập sự, kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý và mẫu giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý.
Đi làm 5 năm 10 tháng được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp?
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 1. mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 2. thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 3. thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 điều 46 của luật này.
Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội. khoản 1. mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác. Mức chuẩn trợ giúp xã hội. khoản 2. mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là < mức phạt tiền >/tháng. tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác. Mức chuẩn trợ giúp xã hội. điểm b) đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.
Đi làm 5 năm 10 tháng được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp?
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 1. mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 2. thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp. khoản 3. thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 điều 46 của luật này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. sửa đổi, bổ sung điều 4 như sau: “điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. đối với cán bộ cấp xã c) cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 5 nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm; 4. cán bộ, công chức cấp xã đã được xếp lương theo chức vụ hoặc xếp lương theo một trong các ngạch công chức hành chính quy định tại điểm a, b khoản 1, khoản 2 điều 5 nghị định này, nếu sau đó có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về quản lý hoặc sử dụng cán bộ, công chức đồng ý cho đi đào tạo thì kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp được xếp lương theo trình độ đào tạo. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. đối với cán bộ, công chức cấp xã đã đi học mà không được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học, có bằng cấp đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày nghị định này có hiệu lực thi hành.” khoản 3. sửa đổi, bổ sung điều 10 như sau: “điều 10. phụ cấp kiêm nhiệm chức danh 1. cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 điều 4 nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch ủy ban nhân dân, bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm. 2. cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. 3. phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. khoản 4. sửa đổi, bổ sung điều 13 như sau: “điều 13. số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn: 1. loại 1 tối đa 14 người. 2. loại 2 tối đa 12 người. 3. loại 3 tối đa 10 người” . Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. phụ cấp và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 1. người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ bảo hiểm y tế. ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn như sau: a) loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở; b) loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở; c) loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố 1. người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước và chỉ áp dụng đối với các chức danh: bí thư chi bộ; trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố; trưởng ban công tác mặt trận. người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh nêu trên không hưởng phụ cấp hàng tháng mà được hưởng bồi dưỡng khi trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có). chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố. riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. căn cứ vào quỹ phụ cấp quy định tại khoản này và căn cứ vào đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.” khoản 7. sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 15 như sau: “điều 15. chế độ đào tạo, bồi dưỡng và bảo hiểm xã hội đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 2. những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. khoản 8. sửa đổi tên điều 16 và bổ sung khoản 4 điều 16 như sau: “điều 16. điều khoản chuyển tiếp 4. những người đã có thời gian làm cán bộ cấp xã trước ngày 01 tháng 01 năm 1998, nếu trong thời gian công tác này mà đảm nhiệm chức danh có quy định tại nghị định số 09/1998/nđ-cp ngày 23 tháng 01 năm 1998 của chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định số 50/cp ngày 26 tháng 7 năm 1995 của chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và được điều động, tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì thời gian đảm nhiệm chức danh trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 nếu chưa được tính hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. khoản 9. sửa đổi, bổ sung điều 17 như sau: “điều 17. nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. cụ thể như sau: 1. kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và cán bộ cấp xã già yếu nghỉ việc do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của luật ngân sách nhà nước. 2. quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm kinh phí chi trả các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. khoản 10. sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 điều 18 như sau: “điều 18. trách nhiệm thi hành 2. bộ tài chính cân đối kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định tại nghị định này và hướng dẫn, kiểm tra địa phương thực hiện. 4. ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại khoản 1 điều 4 nghị định này; hướng dẫn việc kiêm nhiệm các chức danh để bảo đảm các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có cán bộ, công chức đảm nhiệm; bố trí, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại nghị định này.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. khoản 11. sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 19 như sau: “điều 19. hiệu lực thi hành 2. áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại nghị định này đối với bí thư, phó bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập đảng ủy cấp xã) như bí thư, phó bí thư đảng ủy cấp xã; thường trực đảng ủy (nơi không có phó bí thư chuyên trách công tác đảng) như phó bí thư đảng ủy cấp xã.”
Ai có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí. người nộp phí, lệ phí bao gồm: Người nộp phí, lệ phí. khoản 1. cơ quan, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định theo quy định tại thông tư này. Người nộp phí, lệ phí. khoản 2. cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:. khoản 1. sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng cuối điểm b khoản 1 điều 6 như sau: “có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in (mẫu số 3.14 phụ lục 3 ban hành kèm theo thông tư này) và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện. trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp (mẫu số 3.15 phụ lục 3 ban hành kèm theo thông tư này). trường hợp sau 02 ngày làm việc cơ quan quản lý thuế trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn tự in. thủ trưởng cơ quan thuế phải chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến bằng văn bản trả lời doanh nghiệp” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:. khoản 2. sửa đổi, bổ sung khổ cuối điểm b khoản 1 điều 8 như sau: “trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in (mẫu số 3.15 phụ lục 3 ban hành kèm theo thông tư này). trường hợp sau 02 ngày làm việc cơ quan quản lý thuế trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn đặt in. thủ trưởng cơ quan thuế phải chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến bằng văn bản trả lời doanh nghiệp.” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:. thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất hai (02) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn. thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức kinh doanh thanh lý hợp đồng in khi đã lập tờ thông báo phát hành hóa đơn đối với hợp đồng đặt in hóa đơn không quy định thời hạn thanh lý hợp đồng (đối với hóa đơn đặt in) và không bị xử phạt. trường hợp tổ chức kinh doanh khi gửi thông báo phát hành từ lần thứ 2 trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì không cần phải gửi kèm hóa đơn mẫu. trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng khai thuế giá trị gia tăng riêng thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:. trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng tổ chức thực hiện khai thuế giá trị gia tăng cho đơn vị trực thuộc, chi nhánh thì đơn vị trực thuộc, chi nhánh không phải thông báo phát hành hóa đơn. tổng cục thuế có trách nhiệm căn cứ nội dung phát hành hóa đơn của tổ chức để xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về hóa đơn trên trang thông tin điện tử của tổng cục thuế để tổ chức, cá nhân tra cứu được nội dung cần thiết về hóa đơn đã thông báo phát hành của tổ chức. trường hợp khi nhận được thông báo phát hành do tổ chức gửi đến, cơ quan thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết. tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới.” sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 điều 12 như sau: “b) trách nhiệm của cơ quan thuế cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.
Ai có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí. người nộp phí, lệ phí bao gồm: Người nộp phí, lệ phí. khoản 1. cơ quan, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định theo quy định tại thông tư này. Người nộp phí, lệ phí. khoản 2. cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này
Điều 63. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. khoản 1. người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định từ điều 64 đến điều 70 nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. khoản 2. công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. khoản 3. chỉ huy tàu bay, trưởng tàu, thuyền trưởng đang thi hành nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn được giao thuộc lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển và phương tiện thủy nội địa.
Ai có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí. người nộp phí, lệ phí bao gồm: Người nộp phí, lệ phí. khoản 1. cơ quan, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định theo quy định tại thông tư này. Người nộp phí, lệ phí. khoản 2. cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này
Điều 3. Loại xuất bản phẩm lưu chiểu đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý. điểm b) tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương do sở thông tin và truyền thông cấp giấy phép xuất bản. Loại xuất bản phẩm lưu chiểu đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý. điểm b) xuất bản phẩm có ý kiến khác nhau về nội dung. Loại xuất bản phẩm lưu chiểu đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý. điểm b) xuất bản phẩm có nội dung chuyên môn sâu thuộc các ngành, lĩnh vực mà có ý kiến khác nhau trong nhận xét, đánh giá.
Ai có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí. người nộp phí, lệ phí bao gồm: Người nộp phí, lệ phí. khoản 1. cơ quan, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định theo quy định tại thông tư này. Người nộp phí, lệ phí. khoản 2. cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này
Điều 2. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. điểm b) trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 2. số lượng hồ sơ: 01 bộ. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. điểm b) trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 4. cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 5. cách thức trả kết quả: cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 6. trong nghị định này có nội dung quy định khác với quy định nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 điều này thì thực hiện theo quy định đó. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 7. trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng việt được công chứng hoặc bản dịch ra tiếng việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này. khoản 8. tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đã nộp.
Ai có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí. người nộp phí, lệ phí bao gồm: Người nộp phí, lệ phí. khoản 1. cơ quan, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định theo quy định tại thông tư này. Người nộp phí, lệ phí. khoản 2. cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này
Điều 2. Giải thích từ ngữ. trong nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. báo chí nước ngoài là cơ quan thông tấn, phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử và các loại hình báo chí khác của nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 2. văn phòng báo chí nước ngoài thường trú là văn phòng đại diện của báo chí nước ngoài tại việt nam, sau đây gọi là văn phòng thường trú. Giải thích từ ngữ. khoản 3. phóng viên nước ngoài là phóng viên, biên tập viên làm việc cho báo chí nước ngoài. Giải thích từ ngữ. khoản 4. phóng viên nước ngoài thường trú là phóng viên nước ngoài được báo chí nước ngoài cử làm việc tại văn phòng thường trú theo chế độ phóng viên thường trú tại việt nam, sau đây gọi là phóng viên thường trú. Giải thích từ ngữ. khoản 5. phóng viên nước ngoài không thường trú là phóng viên nước ngoài vào việt nam hoạt động thông tin, báo chí ngắn hạn và không được hưởng chế độ phóng viên thường trú, sau đây gọi là phóng viên không thường trú. Giải thích từ ngữ. khoản 6. trợ lý báo chí là công dân việt nam làm việc theo hợp đồng chính thức cho văn phòng thường trú tại việt nam để hỗ trợ phóng viên thường trú và văn phòng thường trú trong các hoạt động thông tin, báo chí tại việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 7. cộng tác viên là công dân việt nam hoặc người nước ngoài đang cư trú và làm việc hợp pháp ở việt nam được văn phòng thường trú tuyển dụng để hỗ trợ cho một số hoạt động thông tin, báo chí cụ thể của phóng viên thường trú, văn phòng thường trú trong một thời gian nhất định. Giải thích từ ngữ. khoản 8. cơ quan đại diện nước ngoài là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ và các cơ quan khác của nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự ở việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 9. tổ chức nước ngoài là cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ và các tổ chức nước ngoài khác tại việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 10. hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài tại việt nam là các hoạt động thu thập thông tin, tư liệu, hình ảnh, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh, quay phim, tiếp xúc, phỏng vấn, thăm địa phương, cơ sở và các hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc viết tin, bài, sản xuất phụ trương, đặc san, chuyên san, làm phóng sự về việt nam của báo chí nước ngoài, trừ các thể loại phim thuộc đối tượng điều chỉnh của luật điện ảnh. Giải thích từ ngữ. khoản 11. ấn phẩm thông tin nước ngoài là bản tin, thông cáo báo chí, phụ trương, tài liệu, tờ rơi, tờ gấp, bản đồ, lịch, tranh, ảnh, băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và những ấn phẩm thông tin khác do cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại việt nam xuất bản và lưu hành tại việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 12. họp báo là hoạt động họp, gặp gỡ do các cơ quan, tổ chức, đoàn đại biểu, cá nhân người nước ngoài tổ chức tại việt nam có mời đại diện cơ quan báo chí, công dân việt nam tham dự để thông báo, công bố, tuyên bố, giải thích về một vấn đề thuộc thẩm quyền, có liên quan đến nhiệm vụ và lợi ích của các cơ quan, tổ chức, đoàn đại biểu, cá nhân đó.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc trao đổi công tác chống tham nhũng tại địa phương?
Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân cùng cấp, ủy ban mặt trận tổ quốc việt nam cấp tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, cơ quan báo chí ở địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.
Điều 34. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm h) chủ trì thẩm định các kịch bản cảnh báo sóng thần đối với việt nam, báo cáo thủ tướng chính phủ. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm b) chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy lợi trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa quy định tại điều 37 quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) phối hợp với ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan thực hiện bắn pháo hiệu và vận hành cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại phụ lục vi và phụ lục viii quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm đ) chỉ đạo doanh nghiệp thông tin di động nhắn tin theo yêu cầu của thủ tướng chính phủ, ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 5. bộ giao thông vận tải chỉ đạo công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông tin điện tử hàng hải việt nam thực hiện việc phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên các kênh thông tin của hệ thống thông tin duyên hải việt nam theo quy định; nâng cao chất lượng phát sóng và tăng cường vùng phủ sóng thông tin trên biển và cho các đảo xa đất liền. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. khoản 6. bộ công thương chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy điện trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa quy định tại điều 37 quyết định này. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) phối hợp với bộ tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến kiến thức về động đất, sóng thần và hướng dẫn sử dụng tin động đất, cảnh báo sóng thần. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. điểm c) kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các quy định dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc trao đổi công tác chống tham nhũng tại địa phương?
Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân cùng cấp, ủy ban mặt trận tổ quốc việt nam cấp tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, cơ quan báo chí ở địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.
Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án. điểm b) chi cục thi hành án dân sự hoặc cục thi hành án dân sự có trách nhiệm phối hợp với các văn phòng thừa phát lại trong việc xác minh điều kiện thi hành án và thanh toán tiền thi hành án theo quy định. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án. khoản 2. cơ quan bảo hiểm xã hội, kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng phối hợp cung cấp thông tin và hỗ trợ thừa phát lại, văn phòng thừa phát lại trong việc xác minh điều kiện thi hành án theo quy định của nghị định này và pháp luật thi hành án dân sự. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án. điểm b) thu hồi, sửa đổi, hủy các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, giấy tờ đăng ký giao dịch bảo đảm đã cấp cho người phải thi hành án; thực hiện việc cấp mới các giấy tờ đó theo quy định của pháp luật.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc trao đổi công tác chống tham nhũng tại địa phương?
Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân cùng cấp, ủy ban mặt trận tổ quốc việt nam cấp tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, cơ quan báo chí ở địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Công Thương. khoản 1. tham mưu ubnd tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành cơ chế phối hợp, triển khai các đề án thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại trên địa bàn. Trách nhiệm của Sở Công Thương. khoản 2. phối hợp với cục xúc tiến thương mại, các cơ quan có liên quan giám sát thực hiện các đề án thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại thực hiện trên địa bàn địa phương.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc trao đổi công tác chống tham nhũng tại địa phương?
Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân cùng cấp, ủy ban mặt trận tổ quốc việt nam cấp tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, cơ quan báo chí ở địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã nông nghiệp ở cấp tỉnh, huyện, xã. ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn và hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện, xã triển khai thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc trao đổi công tác chống tham nhũng tại địa phương?
Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân cùng cấp, ủy ban mặt trận tổ quốc việt nam cấp tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, cơ quan báo chí ở địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.
Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc. khoản 1. cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định kỳ hàng năm báo cáo tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại điều 4 của nghị định này. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc. khoản 2. ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.
Mức phạt đối với hành vi sử dụng vốn công ty nhà nước gây lãng phí được quy định như thế nào?
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập và quản lý, sử dụng các quỹ trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng mục đích, vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước gây lãng phí và hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, vật tư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng với quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản công, quản lý đầu tư xây dựng. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, vật tư và các tài sản khác trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng định mức, đơn giá, tiêu chuẩn, chế độ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm c) không niêm yết công khai thông tin, không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho khách hàng theo quy định của pháp luật. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của pháp luật. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm e) thu nợ khoản vay bị quá hạn trả nợ không đúng quy định của pháp luật. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm b) sử dụng phương thức giải ngân không đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 điều 23 nghị định này. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm g) bao thanh toán đối với một hoặc một số trường hợp không được bao thanh toán theo quy định của pháp luật. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm c) vi phạm quy định về mức cho vay tối đa của tổ chức tín dụng khi cho vay để đầu tư ra nước ngoài. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm về giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. khoản 8. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 điều 126 luật các tổ chức tín dụng. Vi phạm quy định về cấp tín dụng. điểm d) đề nghị hoặc yêu cầu cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng biện pháp đình chỉ từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc miễn nhiệm chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát; không cho đảm nhiệm chức vụ quản trị, điều hành, kiểm soát tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với cá nhân vi phạm và/hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7 và khoản 8 điều này. yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cách chức và thực hiện các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân vi phạm thuộc thẩm quyền, của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Mức phạt đối với hành vi sử dụng vốn công ty nhà nước gây lãng phí được quy định như thế nào?
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập và quản lý, sử dụng các quỹ trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng mục đích, vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước gây lãng phí và hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, vật tư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng với quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản công, quản lý đầu tư xây dựng. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, vật tư và các tài sản khác trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng định mức, đơn giá, tiêu chuẩn, chế độ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 83. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. điểm d) cách chức hoặc buộc thôi việc đối với người thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 2. cảnh cáo đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị lần đầu có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 3. cách chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó mà đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. điểm b) cảnh cáo đối với người đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách về hành vi đó mà tiếp tục tái phạm. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. khoản 5. ngoài việc xử lý kỷ luật theo quy định từ khoản 1 đến khoản 4 điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường khi gây ra thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Mức phạt đối với hành vi sử dụng vốn công ty nhà nước gây lãng phí được quy định như thế nào?
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập và quản lý, sử dụng các quỹ trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng mục đích, vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước gây lãng phí và hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, vật tư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng với quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản công, quản lý đầu tư xây dựng. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, vật tư và các tài sản khác trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng định mức, đơn giá, tiêu chuẩn, chế độ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi sử dụng tên tổ chức ghi trên các tài liệu, giấy tờ trong hoạt động không đúng tên tổ chức ghi trong giấy phép. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không đảm bảo đủ các điều kiện quy định về điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 điều 26 luật các tổ chức tín dụng. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. điểm b) tẩy xóa, sửa chữa giấy phép làm thay đổi nội dung giấy phép mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 điều 27 nghị định này. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. điểm b) hoạt động không đúng nội dung ghi trong giấy phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 điều 17, điểm o khoản 4, điểm c khoản 8 điều 23, điểm c khoản 5, khoản 6 điều 24, điểm c khoản 4 điều 27 nghị định này. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vẫn tiếp tục hoạt động sau khi đã bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp hạn chế, đình chỉ, tạm đình chỉ theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 59 luật ngân hàng nhà nước việt nam. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi hoạt động không có giấy phép trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 8 điều 23, khoản 8 điều 24, khoản 5 điều 27 nghị định này. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. khoản 7. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật là giấy phép đã bị tẩy xóa, sửa chữa đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 điều này. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. điểm c) đề nghị hoặc yêu cầu cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng biện pháp đình chỉ từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc miễn nhiệm chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát; không cho đảm nhiệm chức vụ quản trị, điều hành, kiểm soát tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với cá nhân vi phạm và/hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 điều này. yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cách chức và thực hiện các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân vi phạm thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Mức phạt đối với hành vi sử dụng vốn công ty nhà nước gây lãng phí được quy định như thế nào?
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập và quản lý, sử dụng các quỹ trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng mục đích, vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước gây lãng phí và hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, vật tư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng với quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản công, quản lý đầu tư xây dựng. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, vật tư và các tài sản khác trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng định mức, đơn giá, tiêu chuẩn, chế độ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm b) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm đ) xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng hoặc xây dựng công trình thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 điều này. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng hoặc xây dựng công trình thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 điều này. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. khoản 10. hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng đến 12 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 9 điều này. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm d) buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 và khoản 7 điều này. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. điểm c) hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng. khoản 13. đối với trường hợp quy định tại khoản 12 điều này, sau khi được cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng.
Mức phạt đối với hành vi sử dụng vốn công ty nhà nước gây lãng phí được quy định như thế nào?
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập và quản lý, sử dụng các quỹ trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng mục đích, vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước gây lãng phí và hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản, vật tư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng với quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản công, quản lý đầu tư xây dựng. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, vật tư và các tài sản khác trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản công tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. khoản 4. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước không đúng định mức, đơn giá, tiêu chuẩn, chế độ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. điểm c) từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trong trường hợp gây thiệt hại về hàng dự trữ quốc gia có giá trị từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 2. phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không thực hiện các thủ tục cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia có giá trị dưới < mức phạt tiền > trong thời gian quy định. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. điểm c) từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trong trường hợp gây thiệt hại về hàng dự trữ quốc gia có giá trị từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. điểm b) từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > trong trường hợp hàng dự trữ quốc gia có giá trị từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 5. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi phân phối hàng dự trữ quốc gia có giá trị dưới < mức phạt tiền > không đúng đối tượng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 6. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi chậm trễ, trì hoãn trong việc cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia có giá trị dưới Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 000. 000 đồng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 7. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi chậm trễ, trì hoãn trong việc phân phối hàng dự trữ quốc gia có giá trị dưới < mức phạt tiền > theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gây thiệt hại về hàng dự trữ quốc gia. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. khoản 8. hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 điều này. Hành vi vi phạm quy định về cấp phát, cứu trợ hàng dự trữ quốc gia. điểm c) buộc hoàn trả hàng dự trữ quốc gia bị hư hỏng, kém hoặc mất phẩm chất, không đủ số lượng đối với hành vi quy định tại khoản 7 điều này.
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Điều 1.. sửa đổi, bổ sung một số điều của luật luật sư: khoản 1. điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 3. chức năng xã hội của luật sư hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền việt nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” khoản 2. điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: "điều khoản 6. nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư khoản 1. quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện quản lý luật sư và hành nghề luật sư của tổ chức mình theo quy định của luật này, điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của luật này." các hành vi bị nghiêm cấm 1. nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây a) cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc) b) cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật c) tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác d) sách nhiễu, lừa dối khách hàng đ) nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý e) móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc khoản 4. điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 12. đào tạo nghề luật sư 1. người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư. 2. thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng. người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư. 3. chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư. 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.” tập sự hành nghề luật sư 1. người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 điều 16 của luật này được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư. thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 16 của luật này. thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại đoàn luật sư. tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 điều 85 của luật này. tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự. người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được đoàn luật sư cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư. đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư. kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư 1. người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này. ban chủ nhiệm đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi liên đoàn luật sư việt nam người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. liên đoàn luật sư việt nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần hội đồng gồm chủ tịch hoặc một phó chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam làm chủ tịch, đại điện ban chủ nhiệm một số đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. danh sách thành viên hội đồng do chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam quyết định. người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. hồ sơ gồm có: a) các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này; b) giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; c) bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp. trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và sở tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. a) không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại điều 10 của luật này; b) được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân; c) không còn thường trú tại việt nam; d) không gia nhập một đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; đ) không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập đoàn luật sư; e) thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng; g) bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư; h) bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; i) bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật; k) mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc không thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi đoàn luật sư có trụ sở hoặc luật sư không hành nghề luật sư trong thời hạn năm năm liên tục sau khi được cấp thẻ luật sư thì ban chủ nhiệm đoàn luật sư xóa tên luật sư đó khỏi danh sách luật sư và đề nghị liên đoàn luật sư việt nam thu hồi thẻ luật sư. luật sư chuyển đoàn luật sư phải gửi đến ban chủ nhiệm đoàn luật sư mà mình đang là thành viên giấy đề nghị rút tên ra khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư. trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, ban chủ nhiệm đoàn luật sư ra quyết định xóa tên đối với luật sư rút khỏi danh sách luật sư của đoàn, đồng thời gửi giấy giới thiệu của đoàn kèm theo hồ sơ của luật sư đó đến đoàn luật sư nơi luật sư dự định gia nhập. thủ tục gia nhập đoàn luật sư và đổi thẻ luật sư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. khoản 12. điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 21. quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. luật sư có các quyền sau đây: a) được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của luật này và quy định của pháp luật có liên quan; b) đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật; c) hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của luật này; d) hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ việt nam; đ) hành nghề luật sư ở nước ngoài; e) các quyền khác theo quy định của luật này. 2. luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại điều 5 của luật này; b) nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; c) tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) thực hiện trợ giúp pháp lý; đ) tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; e) các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.” khoản 13. điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 23. hình thức hành nghề của luật sư luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây: 1. hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư; 2. hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại điều 49 của luật này.” trong trường hợp người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 điều 14 của luật này thì khi đề nghị cấp giấy chứng nhận người bào chữa, luật sư hướng dẫn gửi kèm theo giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng đến cơ quan tiến hành tố tụng để đề nghị cho phép người tập sự được đi cùng luật sư hướng dẫn. chậm nhất là ba ngày làm việc hoặc 24 giờ đối với trường hợp tạm giữ, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư, trong đó cho phép người tập sự hành nghề luật sư tham gia vụ việc (nếu có); trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật tố tụng. khi cần liên hệ với cá nhân, cơ quan, tổ chức để thực hiện quyền, nghĩa vụ và các hoạt động có liên quan đến việc bào chữa trong vụ án hình sự, luật sư xuất trình thẻ luật sư và giấy chứng nhận người bào chữa của luật sư. hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư 1. tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) văn phòng luật sư; b) công ty luật. tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư: a) luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của luật này; b) tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. trong trường hợp luật sư ở các đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này.” khoản 16. điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 39. quyền của tổ chức hành nghề luật sư 1. thực hiện dịch vụ pháp lý. 2. nhận thù lao từ khách hàng. 3. thuê luật sư việt nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư. 4. tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu. 5. hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. 6. thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước. 7. đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài. 8. các quyền khác theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.” nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong giấy đăng ký hoạt động. thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của đoàn luật sư. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư. bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng. mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. chấp hành quy định của luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư. thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư 1. hai hoặc nhiều công ty luật cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty luật mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty luật bị hợp nhất. một hoặc nhiều công ty luật có thể sáp nhập vào công ty luật khác cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty luật bị sáp nhập. văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại; công ty luật trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty luật hợp danh và ngược lại. công ty luật được chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty luật bị chuyển đổi. chính phủ quy định thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư. điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 49. đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân 1. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại sở tư pháp ở địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành, kèm theo hồ sơ gửi sở tư pháp. hồ sơ gồm có: a) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư; b) bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sở tư pháp cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. luật sư được hành nghề với tư cách cá nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao giấy đăng ký hành nghề luật sư cho đoàn luật sư mà mình là thành viên. khoản 21. điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 60. đoàn luật sư 1. đoàn luật sư là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và hoạt động theo luật này và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. đoàn luật sư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải bằng nguồn thu từ phí thành viên, các khoản đóng góp của thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ ba người có chứng chỉ hành nghề luật sư trở lên thì được thành lập đoàn luật sư. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép thành lập đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp. 3. đoàn luật sư không được ban hành nghị quyết, quyết định, nội quy, quy định về phí, khoản thu và các quy định khác trái với quy định của pháp luật và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. 4. thành viên của đoàn luật sư là các luật sư. quyền và nghĩa vụ của thành viên đoàn luật sư do điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam quy định.” quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập đoàn luật sư; mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư. quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư. quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập đoàn luật sư, phí thành viên. hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư. cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự ban chủ nhiệm, hội đồng khen thưởng, kỷ luật của đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của đoàn luật sư. đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật. giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền. tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư. tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam 1. căn cứ quy định của luật này và pháp luật về hội, đại hội đại biểu luật sư toàn quốc thông qua điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam được áp dụng thống nhất đối với liên đoàn luật sư việt nam và các đoàn luật sư. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam gồm những nội dung chính sau đây a) tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của liên đoàn luật sư việt nam b) quyền, nghĩa vụ của thành viên liên đoàn luật sư việt nam c) mối quan hệ giữa liên đoàn luật sư việt nam và đoàn luật sư d) thủ tục gia nhập đoàn luật sư, rút tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư, chuyển đoàn luật sư của luật sư đ) nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư e) mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư g) nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của liên đoàn luật sư việt nam, đoàn luật sư mối quan hệ phối hợp giữa các đoàn luật sư trong việc quản lý luật sư và tổ chức hành nghề luật sư khoản 25. điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 68. điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại việt nam theo quy định của luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. cam kết và bảo đảm tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; 2. cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại việt nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; 3. trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài tại việt nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.” khoản 26. điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 69. hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 1. tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam dưới các hình thức sau đây: a) chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh); b) công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài). 2. chi nhánh, công ty luật nước ngoài được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. chính phủ quy định việc hợp nhất, sáp nhập các công ty luật nước ngoài cùng loại; chuyển đổi chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật việt nam; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.” phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại việt nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật việt nam, được cử luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật việt nam.’' điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 72. công ty luật nước ngoài 1. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại việt nam. công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư việt nam. công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam. giám đốc công ty luật nước ngoài là luật sư nước ngoài hoặc luật sư việt nam.” khoản 29. điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 74. điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam: 1. có chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; 2. có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế; 3. cam kết tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam; 4. được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại việt nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư của việt nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.” khoản 30. điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 76. phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật việt nam trong trường hợp có bằng cử nhân luật của việt nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư việt nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam.” hồ sơ cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam của luật sư nước ngoài gồm có: a) đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; b) giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại việt nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc; c) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế. hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam phải được gửi đến bộ tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong giấy phép. hồ sơ gồm có: a) giấy đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam về việc tuyển dụng luật sư đó; b) bản chính giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; c) ý kiến của sở tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại việt nam. a) cho phép thành lập đoàn luật sư; quyết định việc giải thể đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp; b) phê duyệt đề án tổ chức đại hội của đoàn luật sư; c) tổ chức cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại việt nam; d) kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; đ) đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của luật này; e) định kỳ báo cáo bộ tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; g) thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương; h) các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật sở tư pháp giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.” khoản 33. điều 89 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: “điều 89. xử lý vi phạm đối với luật sư 1. luật sư việt nam vi phạm quy định của luật này, ngoài việc bị xử lý kỷ luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam vi phạm quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. luật sư nước ngoài vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam thì bộ tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã cử luật sư đó vào hành nghề tại việt nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam đã tuyển dụng luật sư đó và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi hoặc xem xét không gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam.” điều khoản chuyển tiếp 1. trong thời hạn một năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư là thành viên của đoàn luật sư khác với đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư mà mình thành lập hoặc tham agia thành lập hoặc nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc cơ quan, tổ chức mà mình ký kết hợp đồng lao động phải chuyên về gia nhập đoàn luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này. luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định tại khoản này không phải nộp phí gia nhập đoàn luật sư. các đoàn luật sư có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định của luật này. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định của luật luật sư số 65/2006/qh11 phải chuyển đổi sang hành nghề dưới hình thức thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức và thực hiện việc đăng ký hoạt động theo quy định của luật này. luật sư đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản này không phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được cấp phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 68 của luật này, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện này thì phải chấm dứt hoạt động.” khoản 35. bỏ cụm từ “bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 điều 78 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 36. bãi bỏ điều 8, điều 52 và điều 63 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 37. trong luật luật sư số 65/2006/qh11, cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” được thay bằng cụm từ “liên đoàn luật sư việt nam” ; cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” ; cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” được thay bằng cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam” ; cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” .
Điều 3. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. người chấp hành án là người bị kết án, phải chịu hình phạt theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật và đã có quyết định thi hành. Giải thích từ ngữ. khoản 2. phạm nhân là người đang chấp hành án phạt tù có thời hạn, tù chung thân. Giải thích từ ngữ. khoản 3. cơ sở giam giữ phạm nhân là nơi tổ chức quản lý, giam giữ và giáo dục cải tạo phạm nhân, bao gồm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ. Giải thích từ ngữ. khoản 4. thi hành án phạt tù là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo. Giải thích từ ngữ. khoản 5. thi hành án tử hình là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này tước bỏ tính mạng của người bị kết án tử hình. Giải thích từ ngữ. khoản 6. thi hành án treo là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này giám sát, giáo dục người bị kết án phạt tù được hưởng án treo trong thời gian thử thách. Giải thích từ ngữ. khoản 7. thi hành quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách. Giải thích từ ngữ. khoản 8. thi hành án phạt cải tạo không giam giữ là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này giám sát, giáo dục người chấp hành án tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; khấu trừ một phần thu nhập sung quỹ nhà nước, giám sát việc thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 9. thi hành án phạt cấm cư trú là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người chấp hành án không được tạm trú, thường trú ở một số địa phương nhất định theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 10. thi hành án phạt quản chế là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người chấp hành án phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 11. thi hành án phạt trục xuất là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người chấp hành án phải rời khỏi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 12. thi hành án phạt tước một số quyền công dân là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật này tước một hoặc một số quyền công dân của người chấp hành án theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 13. thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định là việc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người chấp hành án không được đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 14. thi hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội hoặc người đang chấp hành án mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình phải điều trị tại cơ sở chữa bệnh bắt buộc theo quyết định của tòa án, viện kiểm sát. Giải thích từ ngữ. khoản 15. thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này đưa người dưới 18 tuổi vào trường giáo dưỡng để giáo dục theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 16. áp giải thi hành án là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc người chấp hành án phạt tù, tử hình, trục xuất đến nơi chấp hành án. Giải thích từ ngữ. khoản 17. trích xuất là việc thực hiện quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này đưa phạm nhân, người bị kết án tử hình hoặc người chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng ra khỏi nơi quản lý và chuyển giao cho cơ quan, người có thẩm quyền để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, khám bệnh, chữa bệnh, quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo trong thời hạn nhất định. Giải thích từ ngữ. khoản 18. danh bản là bản ghi thông tin tóm tắt về lý lịch, nhân dạng, ảnh chụp ba tư thế, in dấu vân hai ngón tay trỏ của người chấp hành án, người chấp hành biện pháp tư pháp do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ. Giải thích từ ngữ. khoản 19. chỉ bản là bản ghi thông tin tóm tắt về lý lịch và in dấu vân tất cả các ngón tay của người chấp hành án do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ. Giải thích từ ngữ. khoản 20. pháp nhân thương mại chấp hành án là pháp nhân thương mại bị kết án, phải chịu hình phạt, biện pháp tư pháp theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 21. thi hành hình phạt đình chỉ hoạt động có thời hạn là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc pháp nhân thương mại chấp hành án phải tạm dừng hoạt động đối với ngành, nghề trong một hoặc một số lĩnh vực bị đình chỉ hoạt động có thời hạn theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 22. thi hành hình phạt đình chỉ hoạt động vĩnh viễn là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc pháp nhân thương mại chấp hành án phải chấm dứt ngay hoạt động đối với ngành, nghề trong một hoặc một số lĩnh vực bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc toàn bộ hoạt động bị đình chỉ vĩnh viễn theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 23. thi hành hình phạt cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc pháp nhân thương mại chấp hành án không được tiếp tục kinh doanh, hoạt động đối với ngành, nghề trong lĩnh vực bị cấm trong thời hạn theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 24. thi hành hình phạt cấm huy động vốn là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của luật này buộc pháp nhân thương mại chấp hành án không được thực hiện một hoặc một số hình thức huy động vốn trong thời hạn bị cấm theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Giải thích từ ngữ. khoản 25. cơ quan quản lý nhà nước đối với pháp nhân thương mại chấp hành án là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký, cấp giấy phép, chấp thuận cho pháp nhân thương mại hoạt động, giám sát, theo dõi pháp nhân thương mại hoạt động được cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền yêu cầu thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ để bảo đảm thi hành hình phạt, biện pháp tư pháp đối với pháp nhân thương mại chấp hành án.
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Điều 1.. sửa đổi, bổ sung một số điều của luật luật sư: khoản 1. điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 3. chức năng xã hội của luật sư hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền việt nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” khoản 2. điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: "điều khoản 6. nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư khoản 1. quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện quản lý luật sư và hành nghề luật sư của tổ chức mình theo quy định của luật này, điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của luật này." các hành vi bị nghiêm cấm 1. nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây a) cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc) b) cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật c) tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác d) sách nhiễu, lừa dối khách hàng đ) nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý e) móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc khoản 4. điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 12. đào tạo nghề luật sư 1. người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư. 2. thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng. người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư. 3. chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư. 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.” tập sự hành nghề luật sư 1. người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 điều 16 của luật này được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư. thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 16 của luật này. thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại đoàn luật sư. tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 điều 85 của luật này. tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự. người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được đoàn luật sư cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư. đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư. kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư 1. người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này. ban chủ nhiệm đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi liên đoàn luật sư việt nam người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. liên đoàn luật sư việt nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần hội đồng gồm chủ tịch hoặc một phó chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam làm chủ tịch, đại điện ban chủ nhiệm một số đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. danh sách thành viên hội đồng do chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam quyết định. người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. hồ sơ gồm có: a) các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này; b) giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; c) bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp. trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và sở tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. a) không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại điều 10 của luật này; b) được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân; c) không còn thường trú tại việt nam; d) không gia nhập một đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; đ) không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập đoàn luật sư; e) thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng; g) bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư; h) bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; i) bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật; k) mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc không thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi đoàn luật sư có trụ sở hoặc luật sư không hành nghề luật sư trong thời hạn năm năm liên tục sau khi được cấp thẻ luật sư thì ban chủ nhiệm đoàn luật sư xóa tên luật sư đó khỏi danh sách luật sư và đề nghị liên đoàn luật sư việt nam thu hồi thẻ luật sư. luật sư chuyển đoàn luật sư phải gửi đến ban chủ nhiệm đoàn luật sư mà mình đang là thành viên giấy đề nghị rút tên ra khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư. trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, ban chủ nhiệm đoàn luật sư ra quyết định xóa tên đối với luật sư rút khỏi danh sách luật sư của đoàn, đồng thời gửi giấy giới thiệu của đoàn kèm theo hồ sơ của luật sư đó đến đoàn luật sư nơi luật sư dự định gia nhập. thủ tục gia nhập đoàn luật sư và đổi thẻ luật sư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. khoản 12. điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 21. quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. luật sư có các quyền sau đây: a) được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của luật này và quy định của pháp luật có liên quan; b) đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật; c) hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của luật này; d) hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ việt nam; đ) hành nghề luật sư ở nước ngoài; e) các quyền khác theo quy định của luật này. 2. luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại điều 5 của luật này; b) nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; c) tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) thực hiện trợ giúp pháp lý; đ) tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; e) các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.” khoản 13. điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 23. hình thức hành nghề của luật sư luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây: 1. hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư; 2. hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại điều 49 của luật này.” trong trường hợp người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 điều 14 của luật này thì khi đề nghị cấp giấy chứng nhận người bào chữa, luật sư hướng dẫn gửi kèm theo giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng đến cơ quan tiến hành tố tụng để đề nghị cho phép người tập sự được đi cùng luật sư hướng dẫn. chậm nhất là ba ngày làm việc hoặc 24 giờ đối với trường hợp tạm giữ, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư, trong đó cho phép người tập sự hành nghề luật sư tham gia vụ việc (nếu có); trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật tố tụng. khi cần liên hệ với cá nhân, cơ quan, tổ chức để thực hiện quyền, nghĩa vụ và các hoạt động có liên quan đến việc bào chữa trong vụ án hình sự, luật sư xuất trình thẻ luật sư và giấy chứng nhận người bào chữa của luật sư. hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư 1. tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) văn phòng luật sư; b) công ty luật. tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư: a) luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của luật này; b) tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. trong trường hợp luật sư ở các đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này.” khoản 16. điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 39. quyền của tổ chức hành nghề luật sư 1. thực hiện dịch vụ pháp lý. 2. nhận thù lao từ khách hàng. 3. thuê luật sư việt nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư. 4. tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu. 5. hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. 6. thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước. 7. đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài. 8. các quyền khác theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.” nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong giấy đăng ký hoạt động. thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của đoàn luật sư. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư. bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng. mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. chấp hành quy định của luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư. thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư 1. hai hoặc nhiều công ty luật cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty luật mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty luật bị hợp nhất. một hoặc nhiều công ty luật có thể sáp nhập vào công ty luật khác cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty luật bị sáp nhập. văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại; công ty luật trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty luật hợp danh và ngược lại. công ty luật được chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty luật bị chuyển đổi. chính phủ quy định thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư. điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 49. đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân 1. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại sở tư pháp ở địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành, kèm theo hồ sơ gửi sở tư pháp. hồ sơ gồm có: a) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư; b) bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sở tư pháp cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. luật sư được hành nghề với tư cách cá nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao giấy đăng ký hành nghề luật sư cho đoàn luật sư mà mình là thành viên. khoản 21. điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 60. đoàn luật sư 1. đoàn luật sư là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và hoạt động theo luật này và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. đoàn luật sư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải bằng nguồn thu từ phí thành viên, các khoản đóng góp của thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ ba người có chứng chỉ hành nghề luật sư trở lên thì được thành lập đoàn luật sư. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép thành lập đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp. 3. đoàn luật sư không được ban hành nghị quyết, quyết định, nội quy, quy định về phí, khoản thu và các quy định khác trái với quy định của pháp luật và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. 4. thành viên của đoàn luật sư là các luật sư. quyền và nghĩa vụ của thành viên đoàn luật sư do điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam quy định.” quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập đoàn luật sư; mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư. quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư. quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập đoàn luật sư, phí thành viên. hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư. cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự ban chủ nhiệm, hội đồng khen thưởng, kỷ luật của đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của đoàn luật sư. đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật. giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền. tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư. tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam 1. căn cứ quy định của luật này và pháp luật về hội, đại hội đại biểu luật sư toàn quốc thông qua điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam được áp dụng thống nhất đối với liên đoàn luật sư việt nam và các đoàn luật sư. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam gồm những nội dung chính sau đây a) tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của liên đoàn luật sư việt nam b) quyền, nghĩa vụ của thành viên liên đoàn luật sư việt nam c) mối quan hệ giữa liên đoàn luật sư việt nam và đoàn luật sư d) thủ tục gia nhập đoàn luật sư, rút tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư, chuyển đoàn luật sư của luật sư đ) nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư e) mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư g) nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của liên đoàn luật sư việt nam, đoàn luật sư mối quan hệ phối hợp giữa các đoàn luật sư trong việc quản lý luật sư và tổ chức hành nghề luật sư khoản 25. điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 68. điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại việt nam theo quy định của luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. cam kết và bảo đảm tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; 2. cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại việt nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; 3. trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài tại việt nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.” khoản 26. điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 69. hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 1. tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam dưới các hình thức sau đây: a) chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh); b) công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài). 2. chi nhánh, công ty luật nước ngoài được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. chính phủ quy định việc hợp nhất, sáp nhập các công ty luật nước ngoài cùng loại; chuyển đổi chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật việt nam; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.” phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại việt nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật việt nam, được cử luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật việt nam.’' điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 72. công ty luật nước ngoài 1. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại việt nam. công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư việt nam. công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam. giám đốc công ty luật nước ngoài là luật sư nước ngoài hoặc luật sư việt nam.” khoản 29. điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 74. điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam: 1. có chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; 2. có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế; 3. cam kết tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam; 4. được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại việt nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư của việt nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.” khoản 30. điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 76. phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật việt nam trong trường hợp có bằng cử nhân luật của việt nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư việt nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam.” hồ sơ cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam của luật sư nước ngoài gồm có: a) đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; b) giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại việt nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc; c) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế. hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam phải được gửi đến bộ tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong giấy phép. hồ sơ gồm có: a) giấy đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam về việc tuyển dụng luật sư đó; b) bản chính giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; c) ý kiến của sở tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại việt nam. a) cho phép thành lập đoàn luật sư; quyết định việc giải thể đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp; b) phê duyệt đề án tổ chức đại hội của đoàn luật sư; c) tổ chức cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại việt nam; d) kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; đ) đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của luật này; e) định kỳ báo cáo bộ tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; g) thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương; h) các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật sở tư pháp giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.” khoản 33. điều 89 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: “điều 89. xử lý vi phạm đối với luật sư 1. luật sư việt nam vi phạm quy định của luật này, ngoài việc bị xử lý kỷ luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam vi phạm quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. luật sư nước ngoài vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam thì bộ tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã cử luật sư đó vào hành nghề tại việt nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam đã tuyển dụng luật sư đó và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi hoặc xem xét không gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam.” điều khoản chuyển tiếp 1. trong thời hạn một năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư là thành viên của đoàn luật sư khác với đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư mà mình thành lập hoặc tham agia thành lập hoặc nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc cơ quan, tổ chức mà mình ký kết hợp đồng lao động phải chuyên về gia nhập đoàn luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này. luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định tại khoản này không phải nộp phí gia nhập đoàn luật sư. các đoàn luật sư có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định của luật này. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định của luật luật sư số 65/2006/qh11 phải chuyển đổi sang hành nghề dưới hình thức thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức và thực hiện việc đăng ký hoạt động theo quy định của luật này. luật sư đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản này không phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được cấp phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 68 của luật này, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện này thì phải chấm dứt hoạt động.” khoản 35. bỏ cụm từ “bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 điều 78 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 36. bãi bỏ điều 8, điều 52 và điều 63 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 37. trong luật luật sư số 65/2006/qh11, cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” được thay bằng cụm từ “liên đoàn luật sư việt nam” ; cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” ; cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” được thay bằng cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam” ; cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 điều 3 như sau: “d) khoan hồng đối với pháp nhân thương mại tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại gây ra, chủ động ngăn chặn hoặc khắc phục hậu quả xảy ra.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phân loại tội phạm 1. căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây: a) tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm; b) tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù; c) tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù; d) tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại điều 76 của bộ luật này.” . khoản 3. sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 12 như sau: “2. người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của bộ luật này.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 4. sửa đổi, bổ sung điều 14 như sau: “điều 14. chuẩn bị phạm tội 1. chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại điều 109, điểm a khoản 2 điều 113 hoặc điểm a khoản 2 điều 299 của bộ luật này. 2. người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 của bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự. 3. người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại điều 123, điều 168 của bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 5. sửa đổi, bổ sung điều 19 như sau: “điều 19. không tố giác tội phạm 1. người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm quy định tại điều 390 của bộ luật này. 2. người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại chương xiii của bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 3. người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại chương xiii của bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm x khoản 1 điều 51 như sau: “x) người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 7. sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 54 như sau: “3. trong trường hợp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 điều này nhưng điều luật chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khung hình phạt nhẹ nhất, thì tòa án có thể quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt hoặc chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. lý do của việc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 8. sửa đổi, bổ sung điều 61 như sau: “điều 61. không áp dụng thời hiệu thi hành bản án không áp dụng thời hiệu thi hành bản án đối với các tội quy định tại chương xiii, chương xxvi, khoản 3 và khoản 4 điều 353, khoản 3 và khoản 4 điều 354 của bộ luật này.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây: a) phạm tội lần đầu; b) có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt; c) có nơi cư trú rõ ràng; d) đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và án phí; đ) đã chấp hành được ít nhất là một phần hai mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 15 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn. trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất là một phần ba mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 12 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn; e) không thuộc một trong các trường hợp phạm tội quy định tại khoản 2 điều này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. xóa án tích theo quyết định của tòa án 1. xóa án tích theo quyết định của tòa án được áp dụng đối với người bị kết án về một trong các tội quy định tại chương xiii và chương xxvi của bộ luật này. tòa án quyết định việc xóa án tích đối với người bị kết án căn cứ vào tính chất của tội phạm đã thực hiện, thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động của người bị kết án và các điều kiện quy định tại khoản 2 điều này. người bị kết án được tòa án quyết định việc xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây: a) 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo; b) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm; c) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm; d) 07 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì tòa án quyết định việc xóa án tích từ khi người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung. người bị tòa án bác đơn xin xóa án tích lần đầu, thì sau 01 năm kể từ ngày bị tòa án bác đơn mới được xin xóa án tích; nếu bị bác đơn lần thứ hai trở đi, thì sau 02 năm kể từ ngày bị tòa án bác đơn mới được xin xóa án tích.” . khoản 11. sửa đổi, bổ sung điều 76 như sau: “điều 76. phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203, 209, 210, 211, 213, 216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239, 242, 243, 244, 245, 246, 300 và 324 của bộ luật này.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 12. sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 điều 84 như sau: “d) tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 13. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 86 như sau: “1. đối với hình phạt chính: a) nếu các hình phạt đã tuyên cùng là phạt tiền thì các khoản tiền phạt được cộng lại thành hình phạt chung. hình phạt tiền không tổng hợp với các hình phạt khác; b) nếu các hình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn và đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong cùng lĩnh vực hoặc hình phạt đã tuyên cùng là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong cùng lĩnh vực thì hình phạt chung là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong lĩnh vực đó; c) nếu các hình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn trong cùng lĩnh vực thì được tổng hợp thành hình phạt chung nhưng không vượt quá 04 năm; d) nếu trong số các hình phạt đã tuyên có hình phạt đình chỉ hoạt động vĩnh viễn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 điều 79 của bộ luật này thì hình phạt chung là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn đối với toàn bộ hoạt động; đ) nếu các hình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn trong các lĩnh vực khác nhau hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong các lĩnh vực khác nhau hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn và đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong các lĩnh vực khác nhau thì không tổng hợp.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 14. sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 91 như sau: “2. người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 29 của bộ luật này, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp quy định tại mục 2 chương này: a) người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng, trừ tội phạm quy định tại các điều 134, 141, 171, 248, 249, 250, 251 và 252 của bộ luật này; b) người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng quy định tại khoản 2 điều 12 của bộ luật này, trừ tội phạm quy định tại các điều 123, 134, 141, 142, 144, 150, 151, 168, 171, 248, 249, 250, 251 và 252 của bộ luật này; c) người dưới 18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 15. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 93 như sau: “1. khiển trách được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây nhằm giúp họ nhận thức rõ hành vi phạm tội, hậu quả gây ra đối với cộng đồng, xã hội và nghĩa vụ của họ: a) người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 điều 91 của bộ luật này; b) người dưới 18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) bổ sung khoản 4 vào điều 94 như sau: “4. tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền ấn định thời điểm xin lỗi, thời gian thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại quy định tại điểm a khoản 3 điều này và nghĩa vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 điều 93 của bộ luật này từ 03 tháng đến 01 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 95 như sau: “3. nếu người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã chấp hành một phần hai thời hạn và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của ủy ban nhân dân cấp xã được giao trách nhiệm giám sát, giáo dục, cơ quan đã áp dụng biện pháp này có thể quyết định chấm dứt thời hạn giáo dục tại xã, phường, thị trấn.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 18. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 100 như sau: “1. hình phạt cải tạo không giam giữ được áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 19. sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 107 như sau: “2. người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đương nhiên được xóa án tích nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây: a) 06 tháng trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng được hưởng án treo; b) 01 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm; c) 02 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm; d) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 20. sửa đổi, bổ sung điều 112 như sau: “điều 112. tội bạo loạn người nào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức hoặc cướp phá tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau: 1. người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình; 2. người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm; 3. người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 21. sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 điều 113 như sau: “1. người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặc người khác hoặc phá hủy tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) thành lập, tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố; b) cưỡng ép, lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo, cung cấp vũ khí cho phần tử khủng bố; c) xâm phạm tự do thân thể, sức khỏe của cán bộ, công chức hoặc người khác; chiếm giữ, làm hư hại tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân; d) tấn công, xâm hại, cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. phạm tội trong trường hợp đe dọa thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 điều này hoặc có hành vi khác uy hiếp tinh thần của cán bộ, công chức hoặc người khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 điều này; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 điều này. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: a) làm chết 02 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 điều này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.” . sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 điều 141 như sau: “1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 24. sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 điều 142 như sau: “2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) có tính chất loạn luân; b) làm nạn nhân có thai; c) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; d) đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh; đ) phạm tội 02 lần trở lên; e) đối với 02 người trở lên; g) tái phạm nguy hiểm. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: a) có tổ chức; b) nhiều người hiếp một người; c) đối với người dưới 10 tuổi; d) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; đ) biết mình bị nhiễm hiv mà vẫn phạm tội; e) làm nạn nhân chết hoặc tự sát.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 25. sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 điều 143 như sau: “2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) nhiều người cưỡng dâm một người; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) đối với 02 người trở lên; d) có tính chất loạn luân; đ) làm nạn nhân có thai; e) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; g) tái phạm nguy hiểm. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm: a) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; b) biết mình bị nhiễm hiv mà vẫn phạm tội; c) làm nạn nhân chết hoặc tự sát.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 26. sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 điều 144 như sau: “2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) có tính chất loạn luân; b) làm nạn nhân có thai; c) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; d) phạm tội 02 lần trở lên; đ) đối với 02 người trở lên; e) tái phạm nguy hiểm. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: a) nhiều người cưỡng dâm một người; b) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) biết mình bị nhiễm hiv mà vẫn phạm tội; d) làm nạn nhân chết hoặc tự sát.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; b) chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; c) tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: a) có tổ chức; b) vì động cơ đê hèn; c) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 điều này; d) đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; đ) đối với từ 02 người đến 05 người; e) phạm tội 02 lần trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội mua bán người dưới 16 tuổi 1. người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: a) chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo; b) chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; c) tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; b) lợi dụng hoạt động cho, nhận con nuôi để phạm tội; c) đối với từ 02 người đến 05 người; d) đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; đ) đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; e) phạm tội 02 lần trở lên; g) vì động cơ đê hèn; h) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 điều này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 29. sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3 và 4 điều 153 như sau: “2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) có tổ chức; b) lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp; c) đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; d) đối với từ 02 người đến 05 người; đ) phạm tội 02 lần trở lên; e) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) có tính chất chuyên nghiệp; b) đối với 06 người trở lên; c) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; d) làm nạn nhân chết; đ) tái phạm nguy hiểm. 4. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 153 và điều 377 của bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) đối với người đang thi hành công vụ; d) phạm tội 02 lần trở lên; đ) đối với 02 người trở lên; e) đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ; g) làm cho người bị bắt, giữ, giam hoặc gia đình họ lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn; h) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) làm người bị bắt, giữ, giam chết hoặc tự sát; b) tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của người bị bắt, giữ, giam; c) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.” . khoản 31. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 158 như sau: “1. người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây xâm phạm chỗ ở của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: a) khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác; b) đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ; c) chiếm giữ chỗ ở hoặc cản trở trái pháp luật người đang ở hoặc người đang quản lý hợp pháp vào chỗ ở của họ; d) xâm nhập trái pháp luật chỗ ở của người khác.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 32. sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 điều 162 như sau: “1. người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà thực hiện một trong các hành vi sau đây gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: a) ra quyết định buộc thôi việc trái pháp luật đối với công chức, viên chức; b) sa thải trái pháp luật đối với người lao động; c) cưỡng ép, đe dọa buộc công chức, viên chức, người lao động phải thôi việc. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: a) đối với 02 người trở lên; b) đối với phụ nữ mà biết là có thai; c) đối với người đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; d) làm người bị buộc thôi việc, người bị sa thải tự sát; đ) gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng khác.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) có tổ chức; b) có tính chất chuyên nghiệp; c) dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác; d) đối với người dưới 16 tuổi; đ) đối với 02 người trở lên; e) chiếm đoạt tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; g) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%; h) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; i) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm: a) chiếm đoạt tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; b) gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc dưới < mức phạt tiền > nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm; b) đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; c) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; đ) tài sản là di vật, cổ vật. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) có tính chất chuyên nghiệp; c) chiếm đoạt tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; d) dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm; đ) hành hung để tẩu thoát; e) tài sản là bảo vật quốc gia; g) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 1. người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả; b) vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc dưới < mức phạt tiền > nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này mà còn vi phạm; b) đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; c) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; đ) tài sản là di vật, cổ vật. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; c) tài sản là bảo vật quốc gia; d) dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác; đ) để che giấu tội phạm khác; e) vì lý do công vụ của người bị hại; g) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá < mức phạt tiền > trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.” . khoản 37. sửa đổi, bổ sung điều 186 như sau: “điều 186. tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật mà từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được cấp dưỡng lâm vào tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 380 của bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.” Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau a) thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 điều này với hàng hóa, tiền việt nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hàng hóa trị giá dưới < mức phạt tiền > nhưng là di vật, cổ vật hàng hóa, tiền việt nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau a) thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 điều này với hàng hóa, tiền việt nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hàng hóa trị giá dưới < mức phạt tiền > nhưng là di vật, cổ vật hàng hóa, tiền việt nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 5 điều 190 như sau: “a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 5 điều 191 như sau: “a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá < mức phạt tiền > trở lên; b) thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên; c) làm chết 02 người trở lên; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; đ) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 5 điều 192 như sau: “a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 193 như sau: “6. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau: a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i và k khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; d) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; đ) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điều 79 của bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; e) pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 194 như sau: “6. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau: a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i và k khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; d) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm; đ) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điều 79 của bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; e) pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 195 như sau: “6. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau: a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h và i khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; d) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; đ) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điều 79 của bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; e) pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về cung ứng điện 1. người nào có trách nhiệm mà đóng điện, cắt điện, từ chối cung cấp điện trái quy định của pháp luật hoặc trì hoãn việc xử lý sự cố điện không có lý do chính đáng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: a) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; d) đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau a) thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 điều này trốn thuế với số tiền từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm d) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điều 79 của bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng 1. người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thiệt hại cho người khác về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm a) cấp tín dụng cho trường hợp không được cấp tín dụng, trừ trường hợp cấp dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng b) cấp tín dụng không có bảo đảm hoặc cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật c) vi phạm quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn cho hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của luật các tổ chức tín dụng d) cố ý nâng khống giá trị tài sản bảo đảm khi thẩm định giá để cấp tín dụng đối với trường hợp phải có tài sản bảo đảm đ) vi phạm quy định của pháp luật về tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 5 điều 213 như sau: “5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 điều 217 như sau: “c) pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp 1. người nào tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp mà không có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc không đúng với nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 174 và điều 290 của bộ luật này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; b) thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; c) gây thiệt hại cho người khác từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên; b) gây thiệt hại cho người khác 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 225 như sau: “a) thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 điều này với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 226 như sau: “a) thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 điều này với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 227 như sau: “a) thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 điều này, thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc khoáng sản khác từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc khoáng sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc khoáng sản khác từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc khoáng sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 1.< mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 5 điều 232 như sau: “a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >; b) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) giao rừng, thu hồi rừng, cho thuê rừng trái pháp luật từ 25.000 mét vuông (m2) đến dưới 40.000 mét vuông (m2) đối với rừng sản xuất; từ 20.000 mét vuông (m2) đến dưới 30.000 mét vuông (m2) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 15.000 mét vuông (m2) đến dưới 25.000 mét vuông (m2) đối với rừng đặc dụng; d) cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng trái pháp luật từ 12.500 mét vuông (m2) đến dưới 17.000 mét vuông (m2) đối với rừng sản xuất; từ 10.000 mét vuông (m2) đến dưới 15.000 mét vuông (m2) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 7.500 mét vuông (m2) đến dưới 12.000 mét vuông (m2) đối với rừng đặc dụng; đ) cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm l khoản 2 điều 232 của bộ luật này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: a) động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm iib hoặc phụ lục ii công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trị giá < mức phạt tiền > trở lên hoặc của động vật hoang dã khác trị giá 1. < mức phạt tiền > trở lên; b) thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 điều 234 như sau: “b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h và i khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. 000 mét khối (m3) trên giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên; d) chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường 500 000 kilôgam trở lên; đ) xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều 400 milisivơ (msv) trên năm trở lên hoặc giá trị suất liều 0,02 milisivơ (msv) trên giờ trở lên; e) gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại < mức phạt tiền > trở lên.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 điều 237 như sau: “c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) làm chết người; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; đ) gây thiệt hại từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; e) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại < mức phạt tiền > trở lên.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 điều 238 như sau: “c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) đưa 5.000 kilôgam trở lên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất phải loại trừ theo phụ lục a công ước stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc 50.000 kilôgam trở lên chất thải nguy hại khác; b) đưa 300.000 kilôgam trở lên chất thải khác.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 5 điều 239 như sau: “b) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 01 năm; c) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. a) sử dụng chất độc, chất nổ, hóa chất, dòng điện hoặc phương tiện, ngư cụ bị cấm để khai thác thủy sản hoặc làm hủy hoại nguồn lợi thủy sản; b) khai thác thủy sản trong khu vực cấm hoặc trong khu vực cấm có thời hạn; c) khai thác loài thủy sản bị cấm khai thác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 244 của bộ luật này; d) phá hoại nơi cư ngụ của loài thủy sản thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; g) vi phạm quy định khác của pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 03 năm đến 05 năm: a) gây thiệt hại nguồn lợi thủy sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng chưa có trữ lượng có diện tích 100.000 mét vuông (m2) trở lên; b) rừng sản xuất có diện tích 50.000 mét vuông (m2) trở lên; c) rừng phòng hộ có diện tích 10.000 mét vuông (m2) trở lên; d) rừng đặc dụng có diện tích 5.000 mét vuông (m2) trở lên; đ) gây thiệt hại về lâm sản trị giá < mức phạt tiền > trở lên trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích; e) thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm ia trị giá < mức phạt tiền > trở lên; thực vật thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm iia trị giá < mức phạt tiền > trở lên.” ; điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 điều 243 như sau: “b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 điều 244 như sau: “b) phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, i và k khoản 2 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >;” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: a) có tính chất chuyên nghiệp; b) nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; c) heroine, cocaine, methamphetamine, amphetamine, mdma hoặc xlr-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam; d) các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam; đ) các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 200 mililít đến dưới 750 mililít; e) có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm đ khoản này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; b) heroine, cocaine, methamphetamine, amphetamine, mdma hoặc xlr-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam; c) lá cây côca; lá khát (lá cây catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam; d) quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; đ) quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam; e) các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam; g) các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít; h) có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: a) nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; b) heroine, cocaine, methamphetamine, amphetamine, mdma hoặc xlr-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam; c) lá cây côca; lá khát (lá cây catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam; d) quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; đ) quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam; e) các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam; g) các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít; h) có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: a) nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; b) heroine, cocaine, methamphetamine, amphetamine, mdma hoặc xlr-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam; c) lá cây côca; lá khát (lá cây catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam; d) quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; đ) quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam; e) các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam; g) các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít; h) có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; b) heroine, cocaine, methamphetamine, amphetamine, mdma hoặc xlr-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam; c) lá cây côca; lá khát (lá cây catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam; d) quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; đ) quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam; e) các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam; g) các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít; h) có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; b) tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 50 gam đến dưới 200 gam; c) tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 75 mililít đến dưới 300 mililít. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13 năm: a) có tổ chức; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; d) lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; đ) tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 200 gam đến dưới 500 gam; e) tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 300 mililít đến dưới 750 mililít; g) sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội; h) vận chuyển, mua bán qua biên giới; i) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần 1. người nào có trách nhiệm trong quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại chương xx của bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) không có giấy phép lái xe theo quy định; b) trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác; c) bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; d) không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông; đ) làm chết 02 người; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; g) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) tại đèo, dốc, đường cao tốc hoặc đoạn đường nguy hiểm; b) làm chết 02 người; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn 1. người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ 1. người nào có thẩm quyền mà biết rõ người không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độ tuổi để điều khiển phương tiện hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật mà vẫn điều động người đó điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ 1. người nào giao cho người mà biết rõ người đó không có giấy phép lái xe hoặc đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 04 năm đến 10 năm: a) tổ chức cho 10 xe tham gia trở lên trong cùng một lúc hoặc tổ chức 02 cuộc đua xe trở lên trong cùng một lúc; b) tổ chức cá cược; c) chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép; d) tại nơi tập trung đông dân cư; đ) tháo dỡ thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua; e) làm chết người; g) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; h) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; i) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; k) tái phạm về tội này hoặc tội đua xe trái phép. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; đ) bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; e) tham gia cá cược; g) chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép; h) tại nơi tập trung đông dân cư; i) tháo dỡ thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua; k) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) không có giấy phép, bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn tương ứng với nhiệm vụ được giao; b) trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác; c) bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; d) không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điều khiển, giữ gìn trật tự, an toàn giao thông; đ) làm chết 02 người; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; g) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội đưa vào sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn 1. người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, không có giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt 1. người nào điều động người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt 1. người nào giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh, loại phương tiện theo quy định; b) trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác; c) bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; d) không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điều khiển, giữ gìn trật tự, an toàn giao thông đường thủy; đ) làm chết 02 người; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; g) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội cản trở giao thông đường thủy 1. người nào khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của công trình giao thông đường thủy; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thủy mà không đặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu; tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thủy; lấn chiếm luồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường thủy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn 1. người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào điều động người không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thủy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào giao cho người không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thủy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay 1. người nào chỉ huy, điều khiển tàu bay mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường không, có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >; d) là người có trách nhiệm trực tiếp bảo đảm an toàn giao thông đường không hoặc trực tiếp quản lý thiết bị an toàn giao thông đường không. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn 1. người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay 1. người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép người lái tàu bay hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển tàu bay, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. d) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về kiểm tra và thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên đoạn đường đèo dốc nguy hiểm, đoạn đường có đá lở, đất sụt, nước ngập hoặc trên đoạn đường có nguy cơ không bảo đảm an toàn giao thông đ) không có biện pháp xử lý kịp thời và biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của mình bị hư hỏng e) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về đặt tín hiệu phòng vệ khi thi công, sửa chữa công trình giao thông g) không thu dọn, thanh thải biển hiệu phòng vệ, rào chắn, phương tiện, vật liệu khi thi công xong h) vi phạm quy định khác về duy tu, sửa chữa, quản lý công trình giao thông phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 94. sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3 và 4 điều 282 như sau: “2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) có tổ chức; b) sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; d) chiếm đoạt tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; đ) tái phạm nguy hiểm. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên; d) chiếm đoạt tài sản < mức phạt tiền > trở lên. 4. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 95. sửa đổi, bổ sung điều 283 như sau: “điều 283. tội điều khiển tàu bay vi phạm quy định về hàng không của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam 1. người nào điều khiển tàu bay vào hoặc ra khỏi việt nam mà vi phạm quy định về hàng không của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 110 và điều 111 của bộ luật này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm. 2. phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. 3. phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm quy định về hàng hải của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam 1. người nào điều khiển phương tiện hàng hải vào hoặc ra khỏi việt nam hoặc đi qua lãnh hải việt nam mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 110 và điều 111 của bộ luật này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: a) chạy quá tốc độ cho phép trong vùng nư­ớc cảng biển; b) chạy không đúng vùng được phép hoạt động theo quy định; c) không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thủ tục vào cảng, rời cảng, chế độ hoa tiêu, thủ tục neo, đậu, cập cầu, cập mạn, quy định về trật tự vệ sinh, an toàn cháy nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường; d) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về đi, tránh nhau, vượt nhau, nhường đường trong hoạt động giao thông hàng hải hoặc phương tiện giao thông hàng hải không có, không bảo đảm về còi, chuông, kẻng theo âm lượng quy định; đ) không bảo đảm về đèn hành trình, đèn hiệu theo tiêu chuẩn quy định, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc phát tín hiệu về âm hiệu, tín hiệu ánh sáng. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người 1. người nào vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi 1. người nào sử dụng người lao động dưới 16 tuổi làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại theo danh mục mà nhà nước quy định thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội cưỡng bức lao động 1. người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khác phải lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng 1. người nào vi phạm quy định về xây dựng trong lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, máy móc, giám sát, nghiệm thu công trình hoặc lĩnh vực khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 224 và điều 281 của bộ luật này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.” . khoản 101. bổ sung điểm d vào khoản 2 điều 299 như sau: “d) tấn công, xâm hại, cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 102. bổ sung khoản 4 vào điều 300 như sau: “4. pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại điều này, thì bị phạt như sau: a) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; b) phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điều 79 của bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; c) pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 103. sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 điều 301 như sau: “1. người nào bắt, giữ hoặc giam người khác làm con tin nhằm cưỡng ép một quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân làm hoặc không làm một việc như một điều kiện để thả con tin, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 113 và điều 299 của bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 04 năm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người đủ 70 tuổi trở lên; d) đối với người đang thi hành công vụ; đ) gây hậu quả nghiêm trọng. 3. phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. 4. phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) có tổ chức; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%; c) chiếm đoạt tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; b) chiếm đoạt tài sản trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 105. sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 điều 303 như sau: “1. người nào phá hủy công trình, cơ sở hoặc phương tiện giao thông vận tải, thông tin - liên lạc, công trình điện lực, dẫn chất đốt, công trình thủy lợi hoặc công trình quan trọng khác về quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa và xã hội, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 114 của bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: a) có tổ chức; b) làm công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia hư hỏng, ngưng hoạt động; c) làm chết 03 người trở lên; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; đ) gây thiệt hại về tài sản 1.< mức phạt tiền > trở lên; e) gây ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế - xã hội; g) tái phạm nguy hiểm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) có tổ chức; b) vận chuyển, mua bán qua biên giới; c) làm chết người; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; e) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; g) vật phạm pháp có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn; h) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >; d) vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc có giá trị rất lớn. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) có tổ chức; b) thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến dưới 30 kilôgam; c) các loại phụ kiện nổ có số lượng lớn; d) vận chuyển, mua bán qua biên giới; đ) làm chết người; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; g) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; h) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; i) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) thuốc nổ các loại từ 30 kilôgam đến dưới 100 kilôgam; b) các loại phụ kiện nổ có số lượng rất lớn; c) làm chết 02 người; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; đ) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ 1. người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súng săn, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) có tổ chức; b) vật phạm pháp có số lượng lớn; c) vận chuyển, mua bán qua biên giới; d) làm chết người; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; e) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; g) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; h) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ 1. người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, sửa chữa, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán hoặc tiêu hủy vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng 1. người nào được giao vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân 1. người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) có tổ chức; b) vận chuyển, mua bán qua biên giới; c) làm chết người; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; e) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; g) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân 1. người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán hoặc xử lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc 1. người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) có tổ chức; b) vật phạm pháp có số lượng lớn; c) làm chết người; d) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; đ) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; e) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; g) vận chuyển, mua bán qua biên giới; h) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) vật phạm pháp có số lượng rất lớn; b) làm chết 02 người; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc 1. người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán hoặc xử lý chất cháy, chất độc gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy 1. người nào vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 08 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 10 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác 1. người nào vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 259 của bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) làm chết 02 người; b) gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 118. sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 điều 316 như sau: “1. người nào thực hiện việc phá thai trái phép cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: a) làm chết người; b) gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây ngộ độc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của 201 người trở lên; c) gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; d) thực phẩm có sử dụng chất, hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phụ gia thực phẩm hoặc chất hỗ trợ chế biến thực phẩm cấm sử dụng hoặc ngoài danh mục được phép sử dụng trị giá < mức phạt tiền > trở lên hoặc thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên; đ) thực phẩm có sử dụng nguyên liệu là động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc động vật bị tiêu hủy trị giá < mức phạt tiền > trở lên; e) thực phẩm có sử dụng chất, hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phụ gia thực phẩm hoặc chất hỗ trợ chế biến thực phẩm chưa được phép sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành tại việt nam trị giá < mức phạt tiền > trở lên hoặc thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.” . khoản 120. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 321 như sau: “1. người nào đánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc dưới < mức phạt tiền > nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại điều 322 của bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại điều 322 của bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc trái phép thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm a) tổ chức cho 10 người đánh bạc trở lên trong cùng một lúc mà tổng số tiền, hiện vật dùng đánh bạc trị giá < mức phạt tiền > trở lên hoặc tổ chức 02 chiếu bạc trở lên trong cùng một lúc mà tổng số tiền, hiện vật dùng đánh bạc trị giá < mức phạt tiền > trở lên b) sử dụng địa điểm thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của mình để cho 10 người đánh bạc trở lên trong cùng một lúc mà tổng số tiền, hiện vật dùng đánh bạc trị giá < mức phạt tiền > trở lên hoặc cho 02 chiếu bạc trở lên trong cùng một lúc mà tổng số tiền, hiện vật dùng đánh bạc trị giá < mức phạt tiền > trở lên c) tổng số tiền, hiện vật dùng đánh bạc trong cùng 01 lần trị giá < mức phạt tiền > trở lên d) có tổ chức nơi cầm cố tài sản cho người tham gia đánh bạc có lắp đặt trang thiết bị phục vụ cho việc đánh bạc hoặc phân công người canh gác, người phục vụ khi đánh bạc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) có tổ chức; b) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) phạm tội 02 lần trở lên; d) có tính chất chuyên nghiệp; đ) dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; e) tiền, tài sản phạm tội trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; g) thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; h) tái phạm nguy hiểm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) tiền, tài sản phạm tội trị giá < mức phạt tiền > trở lên; b) thu lợi bất chính < mức phạt tiền > trở lên; c) gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia. người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 123. sửa đổi, bổ sung điều 325 như sau: “điều 325. tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp 1. người nào đủ 18 tuổi trở lên mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) rủ rê, lôi kéo, mua chuộc, kích động hoặc xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc sống sa đọa; b) đe dọa, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có hành vi khác ép buộc người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc sống sa đọa; c) chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) đối với 02 người trở lên; c) đối với người dưới 13 tuổi; d) chứa chấp, rủ rê, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục, đe dọa, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có hành vi khác ép buộc người dưới 18 tuổi thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; đ) tái phạm nguy hiểm. 3. người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào làm ra, sao chép, lưu hành, vận chuyển, mua bán, tàng trữ nhằm phổ biến sách, báo, tranh, ảnh, phim, nhạc hoặc những vật phẩm khác có nội dung khiêu dâm, đồi trụy hoặc hành vi khác truyền bá vật phẩm đồi trụy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) dữ liệu được số hóa có dung lượng từ 01 gigabyte (gb) đến dưới 05 gigabyte (gb); b) ảnh có số lượng từ 100 ảnh đến dưới 200 ảnh; c) sách in, báo in hoặc vật phẩm khác có số lượng từ 50 đơn vị đến dưới 100 đơn vị; d) phổ biến cho từ 10 người đến 20 người; đ) đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 125. sửa đổi, bổ sung tên điều, các khoản 1, 2 và 3 điều 337 như sau: “điều 337. tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước 1. người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 110 của bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) bí mật nhà nước thuộc độ tối mật; b) lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa. 3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) có tổ chức; b) bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật; c) phạm tội 02 lần trở lên; d) gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức 1. người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: a) có tổ chức; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; d) sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; đ) thu lợi bất chính từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; e) tái phạm nguy hiểm. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản 1. người nào vi phạm quy định về hoạt động xuất bản thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: a) in 2.000 bản trở lên đối với từng xuất bản phẩm mà không có quyết định xuất bản, không có giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh hoặc không có bản thảo đã được ký duyệt theo quy định của pháp luật; b) xuất bản, in hoặc phát hành xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, bị thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy hoặc nhập khẩu trái phép với số lượng 500 bản trở lên đối với từng xuất bản phẩm; c) xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử có nội dung bị cấm, không có quyết định xuất bản hoặc không có bản thảo đã được ký duyệt theo quy định của pháp luật. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng 1. người nào có chức vụ, quyền hạn vì thiếu trách nhiệm mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ được giao thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 179, 308 và 376 của bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm: a) làm chết người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; c) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; d) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) làm chết 02 người; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới 1. < mức phạt tiền >. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: a) làm chết 03 người trở lên; b) gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; c) gây thiệt hại về tài sản 1. < mức phạt tiền > trở lên. người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.” . khoản 129. sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 điều 363 như sau: “1. người nào là cán bộ, công chức, viên chức mà cố ý từ bỏ nhiệm vụ công tác gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) lôi kéo người khác đào nhiệm; b) gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng; c) phạm tội trong hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc trong trường hợp khó khăn đặc biệt khác của xã hội.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 130. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 366 như sau: “1. người nào trực tiếp hoặc qua trung gian nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây để dùng ảnh hưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc thuộc trách nhiệm của họ hoặc làm một việc không được phép làm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; b) lợi ích phi vật chất.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 điều 370 như sau: “2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. người nào có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án ra quyết định mà mình biết rõ là trái pháp luật gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền > hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 368, 369, 370, 377 và 378 của bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) có tổ chức; b) phạm tội 02 lần trở lên; c) đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu; d) gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, đương sự mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; đ) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; e) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. điểm b) sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 375 như sau: “3. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) dẫn đến việc kết án oan người vô tội, bỏ lọt tội phạm hoặc người phạm tội; b) làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, đương sự tự sát; c) gây thiệt hại < mức phạt tiền > trở lên.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 134. sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 điều 376 như sau: “1. người nào được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, canh gác, áp giải người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về quản lý, canh gác, áp giải để người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng trốn thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) làm vụ án bị tạm đình chỉ; b) người bỏ trốn trả thù người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; c) người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) làm vụ án bị đình chỉ; b) người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng; c) để từ 02 người đến 05 người bỏ trốn; d) để người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng bỏ trốn; đ) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 135. sửa đổi, bổ sung tên điều và khoản 1 điều 377 như sau: “điều 377. tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật 1. người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) không ra quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định của luật; b) ra lệnh, quyết định bắt, giữ, giam người không có căn cứ theo quy định của luật; c) không chấp hành quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định của luật; d) thực hiện việc bắt, giữ, giam người không có lệnh, quyết định theo quy định của luật hoặc tuy có lệnh, quyết định nhưng chưa có hiệu lực thi hành; đ) không ra lệnh, quyết định gia hạn tạm giữ, tạm giam hoặc thay đổi, hủy bỏ biện pháp tạm giữ, tạm giam khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam dẫn đến người bị tạm giữ, tạm giam bị giam, giữ quá hạn.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 136. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 388 như sau: “1. người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây vi phạm quy định của pháp luật về giam giữ, đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) gây rối hoặc chống lại mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong quản lý giam giữ; b) không có trách nhiệm mà đưa vào, tàng trữ, sử dụng thiết bị thông tin liên lạc cá nhân hoặc phương tiện ghi âm, ghi hình trong cơ sở giam giữ.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. d) khoản 3 và khoản 4 điều 188, khoản 3 điều 189, khoản 2 và khoản 3 điều 190, khoản 2 và khoản 3 điều 191, khoản 2 và khoản 3 điều 192, các khoản 1, 2, 3 và 4 điều 193, các khoản 1, 2, 3 và 4 điều 194, các khoản 2, 3 và 4 điều 195, khoản 2 và khoản 3 điều 196, khoản 3 điều 205, các khoản 2, 3 và 4 điều 206, điều 207, điều 208, khoản 2 và khoản 3 điều 219, khoản 2 và khoản 3 điều 220, khoản 2 và khoản 3 điều 221, khoản 2 và khoản 3 điều 222, khoản 2 và khoản 3 điều 223, khoản 2 và khoản 3 điều 224 đ) khoản 2 và khoản 3 điều 243 e) các điều 248, 249, 250, 251, 252 và 253, khoản 2 điều 254, các điều 255, 256, 257 và 258, khoản 2 điều 259 g) các khoản 2, 3 và 4 điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 điều 305, các khoản 2, 3 và 4 điều 309, các khoản 2, 3 và 4 điều 311, khoản 2 và khoản 3 điều 329 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. h) các khoản 2, 3 và 4 điều 353, các khoản 2, 3 và 4 điều 354, các khoản 2, 3 và 4 điều 355, khoản 2 và khoản 3 điều 356, các khoản 2, 3 và 4 điều 357, các khoản 2, 3 và 4 điều 358, các khoản 2, 3 và 4 điều 359, các khoản 2, 3 và 4 điều 364, các khoản 2, 3 và 4 điều 365 i) khoản 3 và khoản 4 điều 373, khoản 3 và khoản 4 điều 374, khoản 2 điều 386 k) các điều 421, 422, 423, 424 và 425 khoản 138. sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 390 như sau: “1. người nào biết rõ một trong các tội phạm quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 điều 14 của bộ luật này đang được chuẩn bị hoặc một trong các tội phạm quy định tại điều 389 của bộ luật này đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 19 của bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 139. sửa đổi, bổ sung điều 391 như sau: “điều 391. tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp 1. người nào tại phiên tòa, phiên họp mà thóa mạ, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của thẩm phán, hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác hoặc người tham gia phiên tòa, phiên họp hoặc có hành vi đập phá tài sản, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 178 của bộ luật này, thì bị phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền >, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: a) dẫn đến phải dừng phiên tòa, phiên họp; b) hành hung thẩm phán, hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điều 134 của bộ luật này.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 140. sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 điều 410 như sau: “1. người nào không chấp hành quy định về tuần tra, canh gác, áp tải, hộ tống thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm: a) làm người được bảo vệ, hộ tống bị tổn thương cơ thể; b) làm hư hỏng phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự; c) gây thiệt hại về tài sản từ < mức phạt tiền > đến dưới < mức phạt tiền >; d) gây hậu quả nghiêm trọng khác. 2. phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) làm người được bảo vệ, hộ tống chết; b) làm mất phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự; c) trong chiến đấu; d) trong khu vực có chiến sự; đ) lôi kéo người khác phạm tội; e) gây thiệt hại về tài sản < mức phạt tiền > trở lên; g) gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng khác.” . Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. khoản 141. bãi bỏ điều
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Điều 1.. sửa đổi, bổ sung một số điều của luật luật sư: khoản 1. điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 3. chức năng xã hội của luật sư hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền việt nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” khoản 2. điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: "điều khoản 6. nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư khoản 1. quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện quản lý luật sư và hành nghề luật sư của tổ chức mình theo quy định của luật này, điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của luật này." các hành vi bị nghiêm cấm 1. nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây a) cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc) b) cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật c) tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác d) sách nhiễu, lừa dối khách hàng đ) nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý e) móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc khoản 4. điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 12. đào tạo nghề luật sư 1. người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư. 2. thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng. người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư. 3. chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư. 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.” tập sự hành nghề luật sư 1. người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 điều 16 của luật này được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư. thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 16 của luật này. thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại đoàn luật sư. tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 điều 85 của luật này. tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự. người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được đoàn luật sư cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư. đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư. kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư 1. người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này. ban chủ nhiệm đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi liên đoàn luật sư việt nam người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. liên đoàn luật sư việt nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần hội đồng gồm chủ tịch hoặc một phó chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam làm chủ tịch, đại điện ban chủ nhiệm một số đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. danh sách thành viên hội đồng do chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam quyết định. người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. hồ sơ gồm có: a) các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này; b) giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; c) bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp. trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và sở tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. a) không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại điều 10 của luật này; b) được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân; c) không còn thường trú tại việt nam; d) không gia nhập một đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; đ) không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập đoàn luật sư; e) thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng; g) bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư; h) bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; i) bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật; k) mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc không thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi đoàn luật sư có trụ sở hoặc luật sư không hành nghề luật sư trong thời hạn năm năm liên tục sau khi được cấp thẻ luật sư thì ban chủ nhiệm đoàn luật sư xóa tên luật sư đó khỏi danh sách luật sư và đề nghị liên đoàn luật sư việt nam thu hồi thẻ luật sư. luật sư chuyển đoàn luật sư phải gửi đến ban chủ nhiệm đoàn luật sư mà mình đang là thành viên giấy đề nghị rút tên ra khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư. trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, ban chủ nhiệm đoàn luật sư ra quyết định xóa tên đối với luật sư rút khỏi danh sách luật sư của đoàn, đồng thời gửi giấy giới thiệu của đoàn kèm theo hồ sơ của luật sư đó đến đoàn luật sư nơi luật sư dự định gia nhập. thủ tục gia nhập đoàn luật sư và đổi thẻ luật sư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. khoản 12. điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 21. quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. luật sư có các quyền sau đây: a) được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của luật này và quy định của pháp luật có liên quan; b) đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật; c) hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của luật này; d) hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ việt nam; đ) hành nghề luật sư ở nước ngoài; e) các quyền khác theo quy định của luật này. 2. luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại điều 5 của luật này; b) nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; c) tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) thực hiện trợ giúp pháp lý; đ) tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; e) các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.” khoản 13. điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 23. hình thức hành nghề của luật sư luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây: 1. hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư; 2. hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại điều 49 của luật này.” trong trường hợp người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 điều 14 của luật này thì khi đề nghị cấp giấy chứng nhận người bào chữa, luật sư hướng dẫn gửi kèm theo giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng đến cơ quan tiến hành tố tụng để đề nghị cho phép người tập sự được đi cùng luật sư hướng dẫn. chậm nhất là ba ngày làm việc hoặc 24 giờ đối với trường hợp tạm giữ, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư, trong đó cho phép người tập sự hành nghề luật sư tham gia vụ việc (nếu có); trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật tố tụng. khi cần liên hệ với cá nhân, cơ quan, tổ chức để thực hiện quyền, nghĩa vụ và các hoạt động có liên quan đến việc bào chữa trong vụ án hình sự, luật sư xuất trình thẻ luật sư và giấy chứng nhận người bào chữa của luật sư. hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư 1. tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) văn phòng luật sư; b) công ty luật. tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư: a) luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của luật này; b) tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. trong trường hợp luật sư ở các đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này.” khoản 16. điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 39. quyền của tổ chức hành nghề luật sư 1. thực hiện dịch vụ pháp lý. 2. nhận thù lao từ khách hàng. 3. thuê luật sư việt nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư. 4. tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu. 5. hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. 6. thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước. 7. đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài. 8. các quyền khác theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.” nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong giấy đăng ký hoạt động. thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của đoàn luật sư. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư. bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng. mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. chấp hành quy định của luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư. thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư 1. hai hoặc nhiều công ty luật cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty luật mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty luật bị hợp nhất. một hoặc nhiều công ty luật có thể sáp nhập vào công ty luật khác cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty luật bị sáp nhập. văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại; công ty luật trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty luật hợp danh và ngược lại. công ty luật được chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty luật bị chuyển đổi. chính phủ quy định thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư. điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 49. đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân 1. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại sở tư pháp ở địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành, kèm theo hồ sơ gửi sở tư pháp. hồ sơ gồm có: a) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư; b) bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sở tư pháp cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. luật sư được hành nghề với tư cách cá nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao giấy đăng ký hành nghề luật sư cho đoàn luật sư mà mình là thành viên. khoản 21. điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 60. đoàn luật sư 1. đoàn luật sư là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và hoạt động theo luật này và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. đoàn luật sư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải bằng nguồn thu từ phí thành viên, các khoản đóng góp của thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ ba người có chứng chỉ hành nghề luật sư trở lên thì được thành lập đoàn luật sư. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép thành lập đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp. 3. đoàn luật sư không được ban hành nghị quyết, quyết định, nội quy, quy định về phí, khoản thu và các quy định khác trái với quy định của pháp luật và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. 4. thành viên của đoàn luật sư là các luật sư. quyền và nghĩa vụ của thành viên đoàn luật sư do điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam quy định.” quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập đoàn luật sư; mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư. quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư. quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập đoàn luật sư, phí thành viên. hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư. cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự ban chủ nhiệm, hội đồng khen thưởng, kỷ luật của đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của đoàn luật sư. đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật. giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền. tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư. tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam 1. căn cứ quy định của luật này và pháp luật về hội, đại hội đại biểu luật sư toàn quốc thông qua điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam được áp dụng thống nhất đối với liên đoàn luật sư việt nam và các đoàn luật sư. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam gồm những nội dung chính sau đây a) tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của liên đoàn luật sư việt nam b) quyền, nghĩa vụ của thành viên liên đoàn luật sư việt nam c) mối quan hệ giữa liên đoàn luật sư việt nam và đoàn luật sư d) thủ tục gia nhập đoàn luật sư, rút tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư, chuyển đoàn luật sư của luật sư đ) nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư e) mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư g) nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của liên đoàn luật sư việt nam, đoàn luật sư mối quan hệ phối hợp giữa các đoàn luật sư trong việc quản lý luật sư và tổ chức hành nghề luật sư khoản 25. điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 68. điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại việt nam theo quy định của luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. cam kết và bảo đảm tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; 2. cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại việt nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; 3. trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài tại việt nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.” khoản 26. điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 69. hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 1. tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam dưới các hình thức sau đây: a) chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh); b) công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài). 2. chi nhánh, công ty luật nước ngoài được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. chính phủ quy định việc hợp nhất, sáp nhập các công ty luật nước ngoài cùng loại; chuyển đổi chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật việt nam; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.” phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại việt nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật việt nam, được cử luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật việt nam.’' điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 72. công ty luật nước ngoài 1. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại việt nam. công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư việt nam. công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam. giám đốc công ty luật nước ngoài là luật sư nước ngoài hoặc luật sư việt nam.” khoản 29. điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 74. điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam: 1. có chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; 2. có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế; 3. cam kết tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam; 4. được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại việt nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư của việt nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.” khoản 30. điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 76. phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật việt nam trong trường hợp có bằng cử nhân luật của việt nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư việt nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam.” hồ sơ cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam của luật sư nước ngoài gồm có: a) đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; b) giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại việt nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc; c) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế. hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam phải được gửi đến bộ tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong giấy phép. hồ sơ gồm có: a) giấy đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam về việc tuyển dụng luật sư đó; b) bản chính giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; c) ý kiến của sở tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại việt nam. a) cho phép thành lập đoàn luật sư; quyết định việc giải thể đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp; b) phê duyệt đề án tổ chức đại hội của đoàn luật sư; c) tổ chức cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại việt nam; d) kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; đ) đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của luật này; e) định kỳ báo cáo bộ tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; g) thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương; h) các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật sở tư pháp giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.” khoản 33. điều 89 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: “điều 89. xử lý vi phạm đối với luật sư 1. luật sư việt nam vi phạm quy định của luật này, ngoài việc bị xử lý kỷ luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam vi phạm quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. luật sư nước ngoài vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam thì bộ tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã cử luật sư đó vào hành nghề tại việt nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam đã tuyển dụng luật sư đó và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi hoặc xem xét không gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam.” điều khoản chuyển tiếp 1. trong thời hạn một năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư là thành viên của đoàn luật sư khác với đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư mà mình thành lập hoặc tham agia thành lập hoặc nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc cơ quan, tổ chức mà mình ký kết hợp đồng lao động phải chuyên về gia nhập đoàn luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này. luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định tại khoản này không phải nộp phí gia nhập đoàn luật sư. các đoàn luật sư có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định của luật này. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định của luật luật sư số 65/2006/qh11 phải chuyển đổi sang hành nghề dưới hình thức thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức và thực hiện việc đăng ký hoạt động theo quy định của luật này. luật sư đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản này không phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được cấp phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 68 của luật này, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện này thì phải chấm dứt hoạt động.” khoản 35. bỏ cụm từ “bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 điều 78 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 36. bãi bỏ điều 8, điều 52 và điều 63 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 37. trong luật luật sư số 65/2006/qh11, cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” được thay bằng cụm từ “liên đoàn luật sư việt nam” ; cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” ; cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” được thay bằng cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam” ; cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” .
Điều 14. Thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. khoản 1. thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ tối thiểu là 02 ngày làm việc/năm (16 giờ/năm). Thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. điểm d) là báo cáo viên trong các chương trình tập huấn, hội thảo, tọa đàm về các nội dung quy định tại khoản 1 điều 12 của thông tư này do cục bổ trợ tư pháp, sở tư pháp tổ chức. trường hợp công chứng viên không phải là báo cáo viên mà tham dự các chương trình tập huấn, hội thảo, tọa đàm quy định tại điểm d khoản này thì 01 ngày tham dự được tính là 08 giờ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, từ 02 ngày trở lên được tính là hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. cục bổ trợ tư pháp, sở tư pháp cấp văn bản chứng nhận cho công chứng viên, trong đó nêu rõ số ngày tham dự. Thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. điểm b) công chứng viên phải điều trị dài ngày tại cơ sở khám chữa bệnh đối với những bệnh thuộc danh mục bệnh chữa trị dài ngày theo quy định của bộ y tế từ 03 tháng trở lên, có giấy chứng nhận của cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên. công chứng viên có trách nhiệm nộp giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản này cho sở tư pháp nơi đăng ký hành nghề chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm để lập danh sách công chứng viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng trong năm đó.
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Điều 1.. sửa đổi, bổ sung một số điều của luật luật sư: khoản 1. điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 3. chức năng xã hội của luật sư hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền việt nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” khoản 2. điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: "điều khoản 6. nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư khoản 1. quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện quản lý luật sư và hành nghề luật sư của tổ chức mình theo quy định của luật này, điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của luật này." các hành vi bị nghiêm cấm 1. nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây a) cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc) b) cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật c) tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác d) sách nhiễu, lừa dối khách hàng đ) nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý e) móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc khoản 4. điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 12. đào tạo nghề luật sư 1. người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư. 2. thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng. người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư. 3. chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư. 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.” tập sự hành nghề luật sư 1. người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 điều 16 của luật này được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư. thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 16 của luật này. thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại đoàn luật sư. tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 điều 85 của luật này. tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự. người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được đoàn luật sư cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư. đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư. kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư 1. người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này. ban chủ nhiệm đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi liên đoàn luật sư việt nam người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. liên đoàn luật sư việt nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần hội đồng gồm chủ tịch hoặc một phó chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam làm chủ tịch, đại điện ban chủ nhiệm một số đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. danh sách thành viên hội đồng do chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam quyết định. người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. hồ sơ gồm có: a) các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này; b) giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; c) bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp. trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và sở tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. a) không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại điều 10 của luật này; b) được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân; c) không còn thường trú tại việt nam; d) không gia nhập một đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; đ) không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập đoàn luật sư; e) thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng; g) bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư; h) bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; i) bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật; k) mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc không thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi đoàn luật sư có trụ sở hoặc luật sư không hành nghề luật sư trong thời hạn năm năm liên tục sau khi được cấp thẻ luật sư thì ban chủ nhiệm đoàn luật sư xóa tên luật sư đó khỏi danh sách luật sư và đề nghị liên đoàn luật sư việt nam thu hồi thẻ luật sư. luật sư chuyển đoàn luật sư phải gửi đến ban chủ nhiệm đoàn luật sư mà mình đang là thành viên giấy đề nghị rút tên ra khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư. trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, ban chủ nhiệm đoàn luật sư ra quyết định xóa tên đối với luật sư rút khỏi danh sách luật sư của đoàn, đồng thời gửi giấy giới thiệu của đoàn kèm theo hồ sơ của luật sư đó đến đoàn luật sư nơi luật sư dự định gia nhập. thủ tục gia nhập đoàn luật sư và đổi thẻ luật sư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. khoản 12. điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 21. quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. luật sư có các quyền sau đây: a) được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của luật này và quy định của pháp luật có liên quan; b) đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật; c) hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của luật này; d) hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ việt nam; đ) hành nghề luật sư ở nước ngoài; e) các quyền khác theo quy định của luật này. 2. luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại điều 5 của luật này; b) nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; c) tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) thực hiện trợ giúp pháp lý; đ) tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; e) các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.” khoản 13. điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 23. hình thức hành nghề của luật sư luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây: 1. hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư; 2. hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại điều 49 của luật này.” trong trường hợp người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 điều 14 của luật này thì khi đề nghị cấp giấy chứng nhận người bào chữa, luật sư hướng dẫn gửi kèm theo giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng đến cơ quan tiến hành tố tụng để đề nghị cho phép người tập sự được đi cùng luật sư hướng dẫn. chậm nhất là ba ngày làm việc hoặc 24 giờ đối với trường hợp tạm giữ, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư, trong đó cho phép người tập sự hành nghề luật sư tham gia vụ việc (nếu có); trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật tố tụng. khi cần liên hệ với cá nhân, cơ quan, tổ chức để thực hiện quyền, nghĩa vụ và các hoạt động có liên quan đến việc bào chữa trong vụ án hình sự, luật sư xuất trình thẻ luật sư và giấy chứng nhận người bào chữa của luật sư. hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư 1. tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) văn phòng luật sư; b) công ty luật. tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư: a) luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của luật này; b) tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. trong trường hợp luật sư ở các đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này.” khoản 16. điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 39. quyền của tổ chức hành nghề luật sư 1. thực hiện dịch vụ pháp lý. 2. nhận thù lao từ khách hàng. 3. thuê luật sư việt nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư. 4. tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu. 5. hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. 6. thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước. 7. đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài. 8. các quyền khác theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.” nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong giấy đăng ký hoạt động. thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của đoàn luật sư. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư. bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng. mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. chấp hành quy định của luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư. thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư 1. hai hoặc nhiều công ty luật cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty luật mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty luật bị hợp nhất. một hoặc nhiều công ty luật có thể sáp nhập vào công ty luật khác cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty luật bị sáp nhập. văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại; công ty luật trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty luật hợp danh và ngược lại. công ty luật được chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty luật bị chuyển đổi. chính phủ quy định thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư. điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 49. đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân 1. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại sở tư pháp ở địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành, kèm theo hồ sơ gửi sở tư pháp. hồ sơ gồm có: a) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư; b) bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sở tư pháp cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. luật sư được hành nghề với tư cách cá nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao giấy đăng ký hành nghề luật sư cho đoàn luật sư mà mình là thành viên. khoản 21. điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 60. đoàn luật sư 1. đoàn luật sư là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và hoạt động theo luật này và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. đoàn luật sư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải bằng nguồn thu từ phí thành viên, các khoản đóng góp của thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ ba người có chứng chỉ hành nghề luật sư trở lên thì được thành lập đoàn luật sư. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép thành lập đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp. 3. đoàn luật sư không được ban hành nghị quyết, quyết định, nội quy, quy định về phí, khoản thu và các quy định khác trái với quy định của pháp luật và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. 4. thành viên của đoàn luật sư là các luật sư. quyền và nghĩa vụ của thành viên đoàn luật sư do điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam quy định.” quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập đoàn luật sư; mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư. quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư. quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập đoàn luật sư, phí thành viên. hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư. cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự ban chủ nhiệm, hội đồng khen thưởng, kỷ luật của đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của đoàn luật sư. đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật. giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền. tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư. tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam 1. căn cứ quy định của luật này và pháp luật về hội, đại hội đại biểu luật sư toàn quốc thông qua điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam được áp dụng thống nhất đối với liên đoàn luật sư việt nam và các đoàn luật sư. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam gồm những nội dung chính sau đây a) tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của liên đoàn luật sư việt nam b) quyền, nghĩa vụ của thành viên liên đoàn luật sư việt nam c) mối quan hệ giữa liên đoàn luật sư việt nam và đoàn luật sư d) thủ tục gia nhập đoàn luật sư, rút tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư, chuyển đoàn luật sư của luật sư đ) nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư e) mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư g) nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của liên đoàn luật sư việt nam, đoàn luật sư mối quan hệ phối hợp giữa các đoàn luật sư trong việc quản lý luật sư và tổ chức hành nghề luật sư khoản 25. điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 68. điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại việt nam theo quy định của luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. cam kết và bảo đảm tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; 2. cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại việt nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; 3. trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài tại việt nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.” khoản 26. điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 69. hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 1. tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam dưới các hình thức sau đây: a) chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh); b) công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài). 2. chi nhánh, công ty luật nước ngoài được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. chính phủ quy định việc hợp nhất, sáp nhập các công ty luật nước ngoài cùng loại; chuyển đổi chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật việt nam; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.” phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại việt nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật việt nam, được cử luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật việt nam.’' điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 72. công ty luật nước ngoài 1. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại việt nam. công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư việt nam. công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam. giám đốc công ty luật nước ngoài là luật sư nước ngoài hoặc luật sư việt nam.” khoản 29. điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 74. điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam: 1. có chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; 2. có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế; 3. cam kết tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam; 4. được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại việt nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư của việt nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.” khoản 30. điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 76. phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật việt nam trong trường hợp có bằng cử nhân luật của việt nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư việt nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam.” hồ sơ cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam của luật sư nước ngoài gồm có: a) đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; b) giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại việt nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc; c) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế. hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam phải được gửi đến bộ tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong giấy phép. hồ sơ gồm có: a) giấy đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam về việc tuyển dụng luật sư đó; b) bản chính giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; c) ý kiến của sở tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại việt nam. a) cho phép thành lập đoàn luật sư; quyết định việc giải thể đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp; b) phê duyệt đề án tổ chức đại hội của đoàn luật sư; c) tổ chức cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại việt nam; d) kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; đ) đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của luật này; e) định kỳ báo cáo bộ tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; g) thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương; h) các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật sở tư pháp giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.” khoản 33. điều 89 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: “điều 89. xử lý vi phạm đối với luật sư 1. luật sư việt nam vi phạm quy định của luật này, ngoài việc bị xử lý kỷ luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam vi phạm quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. luật sư nước ngoài vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam thì bộ tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã cử luật sư đó vào hành nghề tại việt nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam đã tuyển dụng luật sư đó và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi hoặc xem xét không gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam.” điều khoản chuyển tiếp 1. trong thời hạn một năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư là thành viên của đoàn luật sư khác với đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư mà mình thành lập hoặc tham agia thành lập hoặc nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc cơ quan, tổ chức mà mình ký kết hợp đồng lao động phải chuyên về gia nhập đoàn luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này. luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định tại khoản này không phải nộp phí gia nhập đoàn luật sư. các đoàn luật sư có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định của luật này. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định của luật luật sư số 65/2006/qh11 phải chuyển đổi sang hành nghề dưới hình thức thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức và thực hiện việc đăng ký hoạt động theo quy định của luật này. luật sư đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản này không phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được cấp phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 68 của luật này, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện này thì phải chấm dứt hoạt động.” khoản 35. bỏ cụm từ “bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 điều 78 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 36. bãi bỏ điều 8, điều 52 và điều 63 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 37. trong luật luật sư số 65/2006/qh11, cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” được thay bằng cụm từ “liên đoàn luật sư việt nam” ; cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” ; cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” được thay bằng cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam” ; cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” .
Điều 11. Đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong hình phạt tù. khoản 1. người chấp hành xong hình phạt tù tham gia đào tạo nghề nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, dưới 03 tháng được miễn, giảm học phí, hưởng chính sách nội trú, được hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn và tiền đi lại nếu thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. trường hợp người chấp hành xong hình phạt tù không thuộc đối tượng hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật, ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho các đối tượng này. Đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong hình phạt tù. khoản 2. người chấp hành xong hình phạt tù được vay vốn đào tạo nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với học sinh, sinh viên; được vay vốn tạo việc làm từ quỹ quốc gia về việc làm, được ưu tiên đăng ký tham gia chính sách việc làm công theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm. căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, sở lao động - thương binh và xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng các nguồn tín dụng khác để hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với người chấp hành xong hình phạt tù để phát triển sản xuất, tạo việc làm. Đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong hình phạt tù. khoản 3. người chấp hành xong hình phạt tù dưới 18 tuổi được ưu tiên đào tạo nghề và hỗ trợ vay vốn để tạo việc làm; trẻ em chấp hành xong hình phạt tù được thực hiện các biện pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật. Đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong hình phạt tù. khoản 4. căn cứ nhu cầu của người chấp hành xong hình phạt tù và thực tiễn thị trường lao động, trung tâm dịch vụ việc làm tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người chấp hành xong hình phạt tù; theo dõi, báo cáo tình trạng việc làm của người chấp hành xong hình phạt tù do trung tâm giới thiệu với cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ việc làm.
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Điều 1.. sửa đổi, bổ sung một số điều của luật luật sư: khoản 1. điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 3. chức năng xã hội của luật sư hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền việt nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” khoản 2. điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: "điều khoản 6. nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư khoản 1. quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện quản lý luật sư và hành nghề luật sư của tổ chức mình theo quy định của luật này, điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của luật này." các hành vi bị nghiêm cấm 1. nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây a) cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc) b) cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật c) tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác d) sách nhiễu, lừa dối khách hàng đ) nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý e) móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc khoản 4. điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 12. đào tạo nghề luật sư 1. người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư. 2. thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng. người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư. 3. chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư. 4. bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.” tập sự hành nghề luật sư 1. người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 điều 16 của luật này được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư. thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 16 của luật này. thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại đoàn luật sư. tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 điều 85 của luật này. tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự. người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được đoàn luật sư cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư. đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư. kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư 1. người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này. ban chủ nhiệm đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi liên đoàn luật sư việt nam người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. liên đoàn luật sư việt nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần hội đồng gồm chủ tịch hoặc một phó chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam làm chủ tịch, đại điện ban chủ nhiệm một số đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. danh sách thành viên hội đồng do chủ tịch liên đoàn luật sư việt nam quyết định. người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. hồ sơ gồm có: a) các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này; b) giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; c) bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 điều 16 của luật này. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp. trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và sở tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. a) không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại điều 10 của luật này; b) được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân; c) không còn thường trú tại việt nam; d) không gia nhập một đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; đ) không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập đoàn luật sư; e) thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng; g) bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư; h) bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; i) bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật; k) mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc không thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi đoàn luật sư có trụ sở hoặc luật sư không hành nghề luật sư trong thời hạn năm năm liên tục sau khi được cấp thẻ luật sư thì ban chủ nhiệm đoàn luật sư xóa tên luật sư đó khỏi danh sách luật sư và đề nghị liên đoàn luật sư việt nam thu hồi thẻ luật sư. luật sư chuyển đoàn luật sư phải gửi đến ban chủ nhiệm đoàn luật sư mà mình đang là thành viên giấy đề nghị rút tên ra khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư. trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, ban chủ nhiệm đoàn luật sư ra quyết định xóa tên đối với luật sư rút khỏi danh sách luật sư của đoàn, đồng thời gửi giấy giới thiệu của đoàn kèm theo hồ sơ của luật sư đó đến đoàn luật sư nơi luật sư dự định gia nhập. thủ tục gia nhập đoàn luật sư và đổi thẻ luật sư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. khoản 12. điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 21. quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. luật sư có các quyền sau đây: a) được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của luật này và quy định của pháp luật có liên quan; b) đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật; c) hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của luật này; d) hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ việt nam; đ) hành nghề luật sư ở nước ngoài; e) các quyền khác theo quy định của luật này. 2. luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại điều 5 của luật này; b) nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; c) tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) thực hiện trợ giúp pháp lý; đ) tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; e) các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.” khoản 13. điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 23. hình thức hành nghề của luật sư luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây: 1. hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư; 2. hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại điều 49 của luật này.” trong trường hợp người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 điều 14 của luật này thì khi đề nghị cấp giấy chứng nhận người bào chữa, luật sư hướng dẫn gửi kèm theo giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng đến cơ quan tiến hành tố tụng để đề nghị cho phép người tập sự được đi cùng luật sư hướng dẫn. chậm nhất là ba ngày làm việc hoặc 24 giờ đối với trường hợp tạm giữ, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư, trong đó cho phép người tập sự hành nghề luật sư tham gia vụ việc (nếu có); trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật tố tụng. khi cần liên hệ với cá nhân, cơ quan, tổ chức để thực hiện quyền, nghĩa vụ và các hoạt động có liên quan đến việc bào chữa trong vụ án hình sự, luật sư xuất trình thẻ luật sư và giấy chứng nhận người bào chữa của luật sư. hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư 1. tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) văn phòng luật sư; b) công ty luật. tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư: a) luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của luật này; b) tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. trong trường hợp luật sư ở các đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này.” khoản 16. điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 39. quyền của tổ chức hành nghề luật sư 1. thực hiện dịch vụ pháp lý. 2. nhận thù lao từ khách hàng. 3. thuê luật sư việt nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư. 4. tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu. 5. hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. 6. thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước. 7. đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài. 8. các quyền khác theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.” nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong giấy đăng ký hoạt động. thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của đoàn luật sư. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư. bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng. mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. chấp hành quy định của luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư. thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam. hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư 1. hai hoặc nhiều công ty luật cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty luật mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty luật bị hợp nhất. một hoặc nhiều công ty luật có thể sáp nhập vào công ty luật khác cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty luật nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty luật bị sáp nhập. văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại; công ty luật trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty luật hợp danh và ngược lại. công ty luật được chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty luật bị chuyển đổi. chính phủ quy định thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư. điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 49. đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân 1. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại sở tư pháp ở địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành, kèm theo hồ sơ gửi sở tư pháp. hồ sơ gồm có: a) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư; b) bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sở tư pháp cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. luật sư được hành nghề với tư cách cá nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư. trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao giấy đăng ký hành nghề luật sư cho đoàn luật sư mà mình là thành viên. khoản 21. điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 60. đoàn luật sư 1. đoàn luật sư là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và hoạt động theo luật này và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. đoàn luật sư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải bằng nguồn thu từ phí thành viên, các khoản đóng góp của thành viên và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ ba người có chứng chỉ hành nghề luật sư trở lên thì được thành lập đoàn luật sư. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép thành lập đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp. 3. đoàn luật sư không được ban hành nghị quyết, quyết định, nội quy, quy định về phí, khoản thu và các quy định khác trái với quy định của pháp luật và điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. 4. thành viên của đoàn luật sư là các luật sư. quyền và nghĩa vụ của thành viên đoàn luật sư do điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam quy định.” quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập đoàn luật sư; mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư. quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư. quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập đoàn luật sư, phí thành viên. hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư. cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự ban chủ nhiệm, hội đồng khen thưởng, kỷ luật của đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của đoàn luật sư. đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật. giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền. tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư. tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam 1. căn cứ quy định của luật này và pháp luật về hội, đại hội đại biểu luật sư toàn quốc thông qua điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam được áp dụng thống nhất đối với liên đoàn luật sư việt nam và các đoàn luật sư. điều lệ của liên đoàn luật sư việt nam gồm những nội dung chính sau đây a) tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của liên đoàn luật sư việt nam b) quyền, nghĩa vụ của thành viên liên đoàn luật sư việt nam c) mối quan hệ giữa liên đoàn luật sư việt nam và đoàn luật sư d) thủ tục gia nhập đoàn luật sư, rút tên khỏi danh sách luật sư của đoàn luật sư, chuyển đoàn luật sư của luật sư đ) nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư e) mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa mẫu thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi thẻ luật sư g) nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của liên đoàn luật sư việt nam, đoàn luật sư mối quan hệ phối hợp giữa các đoàn luật sư trong việc quản lý luật sư và tổ chức hành nghề luật sư khoản 25. điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 68. điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại việt nam theo quy định của luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. cam kết và bảo đảm tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam; 2. cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại việt nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; 3. trưởng chi nhánh, giám đốc công ty luật nước ngoài tại việt nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.” khoản 26. điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 69. hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 1. tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam dưới các hình thức sau đây: a) chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh); b) công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài). 2. chi nhánh, công ty luật nước ngoài được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. chính phủ quy định việc hợp nhất, sáp nhập các công ty luật nước ngoài cùng loại; chuyển đổi chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật việt nam; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.” phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại việt nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật việt nam, được cử luật sư việt nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật việt nam.’' điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 72. công ty luật nước ngoài 1. công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại việt nam. công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư việt nam. công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh việt nam. giám đốc công ty luật nước ngoài là luật sư nước ngoài hoặc luật sư việt nam.” khoản 29. điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 74. điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam: 1. có chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; 2. có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế; 3. cam kết tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam; 4. được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại việt nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư của việt nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.” khoản 30. điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau: “điều 76. phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật việt nam trong trường hợp có bằng cử nhân luật của việt nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư việt nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước tòa án việt nam.” hồ sơ cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam của luật sư nước ngoài gồm có: a) đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; b) giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại việt nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc; c) bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế. hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam phải được gửi đến bộ tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong giấy phép. hồ sơ gồm có: a) giấy đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam về việc tuyển dụng luật sư đó; b) bản chính giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam; c) ý kiến của sở tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại việt nam. a) cho phép thành lập đoàn luật sư; quyết định việc giải thể đoàn luật sư sau khi có ý kiến thống nhất của bộ trưởng bộ tư pháp; b) phê duyệt đề án tổ chức đại hội của đoàn luật sư; c) tổ chức cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại việt nam; d) kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; đ) đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những nghị quyết, quyết định, quy định của đoàn luật sư trái với quy định của luật này; e) định kỳ báo cáo bộ tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư việt nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương; g) thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương; h) các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật sở tư pháp giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.” khoản 33. điều 89 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: “điều 89. xử lý vi phạm đối với luật sư 1. luật sư việt nam vi phạm quy định của luật này, ngoài việc bị xử lý kỷ luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. luật sư nước ngoài hành nghề tại việt nam vi phạm quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. luật sư nước ngoài vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam thì bộ tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã cử luật sư đó vào hành nghề tại việt nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư việt nam đã tuyển dụng luật sư đó và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi hoặc xem xét không gia hạn giấy phép hành nghề luật sư tại việt nam.” điều khoản chuyển tiếp 1. trong thời hạn một năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư là thành viên của đoàn luật sư khác với đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư mà mình thành lập hoặc tham agia thành lập hoặc nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc cơ quan, tổ chức mà mình ký kết hợp đồng lao động phải chuyên về gia nhập đoàn luật sư theo quy định tại điều 20 của luật này. luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định tại khoản này không phải nộp phí gia nhập đoàn luật sư. các đoàn luật sư có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho luật sư chuyển đoàn luật sư theo quy định của luật này. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định của luật luật sư số 65/2006/qh11 phải chuyển đổi sang hành nghề dưới hình thức thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức và thực hiện việc đăng ký hoạt động theo quy định của luật này. luật sư đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản này không phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động. trong thời hạn hai năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được cấp phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 68 của luật này, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện này thì phải chấm dứt hoạt động.” khoản 35. bỏ cụm từ “bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 điều 78 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 36. bãi bỏ điều 8, điều 52 và điều 63 của luật luật sư số 65/2006/qh khoản 37. trong luật luật sư số 65/2006/qh11, cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” được thay bằng cụm từ “liên đoàn luật sư việt nam” ; cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” ; cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” được thay bằng cụm từ “quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư việt nam” ; cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” .
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư. khoản 1. tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư. khoản 2. đảm bảo luật sư của tổ chức mình thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng theo quy định của thông tư này.
Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh gồm những khoản nào?
Điều 6. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. khoản 1. nội dung chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại việt nam. cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. điểm đ) lưu học sinh học tiếng việt để thi tuyển vào bậc sau đại học: < mức phạt tiền >/người/tháng;
Điều 150. Chế độ ở và đồ dùng sinh hoạt của học sinh. khoản 1. căn cứ vào giới tính, độ tuổi, đặc điểm nhân thân, tính chất, mức độ phạm tội của học sinh, trường sắp xếp chỗ ở, sinh hoạt phù hợp trong các buồng tập thể. buồng ở phải bảo đảm thoáng mát về mùa hè, kín gió về mùa đông, hợp vệ sinh môi trường. diện tích chỗ nằm tối thiểu cho mỗi học sinh là 2,5 m Chế độ ở và đồ dùng sinh hoạt của học sinh. khoản 2. khoản 2. học sinh được bố trí giường hoặc sàn nằm có chiếu trải và được phép sử dụng đồ dùng sinh hoạt cá nhân của mình, trừ những đồ vật bị cấm sử dụng trong trường giáo dưỡng. đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt của học sinh được trường cho mượn hoặc cấp.
Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh gồm những khoản nào?
Điều 6. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. khoản 1. nội dung chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại việt nam. cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. điểm đ) lưu học sinh học tiếng việt để thi tuyển vào bậc sau đại học: < mức phạt tiền >/người/tháng;
Điều 5. Nội dung và mức chi cho các hoạt động hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp. khoản 1. chi biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng dưới dạng giáo trình, tài liệu giảng dạy trong nhà trường; tài liệu bồi dưỡng; sổ tay, cẩm nang hướng dẫn; tờ rơi, tờ gấp, gồm tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (cơ sở đào tạo); tài liệu đào tạo, tập huấn các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; tài liệu đào tạo giáo viên hướng nghiệp; tài liệu về khởi nghiệp của chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn trong các cơ sở đào tạo: thực hiện theo quy định tại thông tư số 76/2018/tt-btc. Nội dung và mức chi cho các hoạt động hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp. chi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn có liên quan đến nội dung khởi nghiệp của đề án cho đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các cơ sở đào tạo; đội ngũ cán bộ, giáo viên hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; tổ chức các khóa đào tạo, học tập cho học sinh, sinh viên và đội ngũ cán bộ tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các cơ sở đào tạo: thực hiện theo quy định tại thông tư số 36/2018/tt-btc ngày 30 tháng 3 năm 2018 của bộ tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức. Nội dung và mức chi cho các hoạt động hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp. chi thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: yêu cầu về trình độ, năng lực của chuyên gia do nhu cầu của các chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cụ thể do cơ quan tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn quyết định; mức chi thuê chuyên gia do cơ quan tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn quyết định trên cơ sở thỏa thuận với chuyên gia bằng hợp đồng và trong phạm vi dự toán được duyệt. khoản 3. chi tổ chức các hoạt động giao lưu, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quốc tế cho học sinh, sinh viên và đội ngũ cán bộ tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các cơ sở đào tạo: thực hiện theo quy định tại thông tư số 40/2017/tt-btc. Nội dung và mức chi cho các hoạt động hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp. khoản 4. chi đoàn ra, đoàn vào: thực hiện theo quy định tại thông tư số 102/2012/tt-btc ngày 21 tháng 6 năm 2012 của bộ tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí, thông tư số 71/2018/tt-btc ngày 10 tháng 8 năm 2018 của bộ tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại việt nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại việt nam và chế độ tiếp khách trong nước. Nội dung và mức chi cho các hoạt động hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp. khoản 5. chi tổ chức các chương trình đào tạo về khởi nghiệp theo hướng bắt buộc hoặc tự nguyện trong các cơ sở giáo dục - đào tạo; chi tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp xúc với hoạt động sản xuất kinh doanh: các cơ sở giáo dục - đào tạo sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp để tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ.
Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh gồm những khoản nào?
Điều 6. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. khoản 1. nội dung chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại việt nam. cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. điểm đ) lưu học sinh học tiếng việt để thi tuyển vào bậc sau đại học: < mức phạt tiền >/người/tháng;
Điều 10. Kinh phí đào tạo cử tuyển. kinh phí đào tạo người học theo chế độ cử tuyển được cân đối trong dự toán chi ngân sách nhà nước của lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. trong đó, học bổng chính sách của người học theo chế độ cử tuyển được thực hiện theo quy định tại nghị định số 84/2020/nđ-cp ngày 17 tháng 7 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật giáo dục. trường hợp người học cử tuyển học các ngành đào tạo giáo viên thì chính sách hỗ trợ tiền chi phí sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại nghị định số 116/2020/nđ-cp ngày 25 tháng 9 năm 2020 của chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm”.
Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh gồm những khoản nào?
Điều 6. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. khoản 1. nội dung chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại việt nam. cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. điểm đ) lưu học sinh học tiếng việt để thi tuyển vào bậc sau đại học: < mức phạt tiền >/người/tháng;
Điều 8. Nội dung và mức chi xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. khoản 1. đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học: thực hiện theo quy định tại thông tư liên tịch số 55/ttlt-btc-bkhcn ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ tài chính - bộ khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức, phân bổ, quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. Nội dung và mức chi xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. khoản 2. đối với nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo quy định tại thông tư số 338/2016/tt-btc ngày 28 tháng 12 năm 2016 của bộ tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí của ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh gồm những khoản nào?
Điều 6. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. khoản 1. nội dung chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại việt nam. cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh. điểm đ) lưu học sinh học tiếng việt để thi tuyển vào bậc sau đại học: < mức phạt tiền >/người/tháng;
Điều 4. Mức thu phí. mức thu phí được quy định như sau: Mức thu phí. khoản 1. đối với người lớn: < mức phạt tiền >/người/lượt. Mức thu phí. khoản 2. đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: < mức phạt tiền >/người/lượt. sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở việt nam cấp. Mức thu phí. điểm b) học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở việt nam cấp.
Tem bưu chính kỷ niệm là gì?
Điều 2. Giải thích thuật ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tem bưu chính kỷ niệm là tem bưu chính đặc biệt được phát hành để kỷ niệm hoặc chào mừng sự kiện của việt nam hoặc nước ngoài; kỷ niệm ngày sinh hoặc sự kiện gắn với nhân vật của việt nam hoặc nước ngoài. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính kỷ niệm, gồm: thư nhẹ máy bay, phong bì và bưu ảnh in sẵn tem bưu chính kỷ niệm. Giải thích thuật ngữ. khoản 3. đề tài tem bưu chính kỷ niệm là đề tài về sự kiện và nhân vật được xem xét để phát hành tem bưu chính kỷ niệm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ. thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. khoản 1. tiểu khu có diện tích khoảng Giải thích từ ngữ. khoản 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: tiểu khu 1, tiểu khu 2). Giải thích từ ngữ. khoản 2. khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2). Giải thích từ ngữ. khoản 3. lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. thứ tự lô được ghi số bằng chữ số ả rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: lô 1, lô 2). số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu a, b, c (ví dụ tiểu khu 1a, khoảnh 1a, lô 1a). Giải thích từ ngữ. khoản 4. mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa. Giải thích từ ngữ. khoản 5. điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy. Giải thích từ ngữ. khoản 6. bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ.
Tem bưu chính kỷ niệm là gì?
Điều 2. Giải thích thuật ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tem bưu chính kỷ niệm là tem bưu chính đặc biệt được phát hành để kỷ niệm hoặc chào mừng sự kiện của việt nam hoặc nước ngoài; kỷ niệm ngày sinh hoặc sự kiện gắn với nhân vật của việt nam hoặc nước ngoài. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính kỷ niệm, gồm: thư nhẹ máy bay, phong bì và bưu ảnh in sẵn tem bưu chính kỷ niệm. Giải thích thuật ngữ. khoản 3. đề tài tem bưu chính kỷ niệm là đề tài về sự kiện và nhân vật được xem xét để phát hành tem bưu chính kỷ niệm.
Điều 10. Tiếp nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước (văn bản mật Đến). khoản 1. văn bản mật đến được đăng ký vào một hệ thống sổ riêng; mọi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước từ bất cứ nguồn nào gửi đến đều phải qua bộ phận văn thư cơ quan vào “sổ đăng ký văn bản mật đến” để theo dõi và chuyển đến người có trách nhiệm giải quyết; mẫu “sổ đăng ký văn bản mật đến” được quy định tại phụ lục ii thông tư số 07/2012/tt-bnv ngày 22 tháng 11 năm 2012 của bộ nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan. đối với tài liệu, vật mang bí mật nhà nước mà phong bì có dấu “chỉ người có tên mới được bóc bì” , văn thư vào sổ theo ký hiệu ngoài bì và chuyển đến người có tên trên phong bì; trường hợp người có tên trên phong bì đi vắng và phong bì có dấu hỏa tốc thì chuyển đến người có thẩm quyền giải quyết kịp thời. Tiếp nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước (văn bản mật Đến). khoản 2. mọi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đến, sau khi nhận, kiểm tra xong, văn thư phải ký xác nhận vào phiếu gửi và trả lại nơi gửi. trường hợp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước được gửi đến mà không thực hiện đúng quy định bảo vệ bí mật nhà nước thì văn thư chuyển đến người có trách nhiệm giải quyết, đồng thời báo lại nơi gửi biết để rút kinh nghiệm và có biện pháp khắc phục kịp thời. nếu phát hiện tài liệu, vật mang bí mật nhà nước gửi đến có dấu hiệu bị bóc, mở bao bì, lộ bí mật hoặc bị tráo đổi, mất, hư hỏng thì người nhận phải lập biên bản và báo cáo ngay với thủ trưởng cơ quan, đơn vị để có biện pháp xử lý kịp thời.
Tem bưu chính kỷ niệm là gì?
Điều 2. Giải thích thuật ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tem bưu chính kỷ niệm là tem bưu chính đặc biệt được phát hành để kỷ niệm hoặc chào mừng sự kiện của việt nam hoặc nước ngoài; kỷ niệm ngày sinh hoặc sự kiện gắn với nhân vật của việt nam hoặc nước ngoài. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính kỷ niệm, gồm: thư nhẹ máy bay, phong bì và bưu ảnh in sẵn tem bưu chính kỷ niệm. Giải thích thuật ngữ. khoản 3. đề tài tem bưu chính kỷ niệm là đề tài về sự kiện và nhân vật được xem xét để phát hành tem bưu chính kỷ niệm.
Điều 4. Giải thích từ ngữ. trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích từ ngữ. điểm d) các loại chứng khoán khác do chính phủ quy định. Giải thích từ ngữ. khoản 2. cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 3. trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 4. chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 5. chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định. Giải thích từ ngữ. khoản 6. chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện. Giải thích từ ngữ. khoản 7. quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định. Giải thích từ ngữ. khoản 8. chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại việt nam. Giải thích từ ngữ. khoản 9. chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai. Giải thích từ ngữ. khoản 10. tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh (sau đây gọi là tài sản cơ sở) là chứng khoán, chỉ số chứng khoán hoặc tài sản khác theo quy định của chính phủ được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị chứng khoán phái sinh. Giải thích từ ngữ. điểm b) thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai. Giải thích từ ngữ. điểm b) thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã xác định trong tương lai. Giải thích từ ngữ. khoản 13. hợp đồng kỳ hạn là loại chứng khoán phái sinh giao dịch thỏa thuận, xác nhận cam kết giữa các bên về việc mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai. Giải thích từ ngữ. khoản 14. hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán, công bố thông tin, quản trị công ty đại chúng và các hoạt động khác được quy định tại luật này. Giải thích từ ngữ. khoản 15. đầu tư chứng khoán là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 16. nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 17. nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư được đại hội đồng cổ đông lựa chọn theo các tiêu chí về năng lực tài chính, trình độ công nghệ và có cam kết hợp tác với công ty trong thời gian ít nhất 03 năm. Giải thích từ ngữ. khoản 18. cổ đông lớn là cổ đông sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. điểm c) chào bán cho các nhà đầu tư không xác định. Giải thích từ ngữ. điểm b) chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 21. tổ chức phát hành là tổ chức thực hiện chào bán, phát hành chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 22. tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán được ủy ban chứng khoán nhà nước chấp thuận kiểm toán theo quy định của luật này và pháp luật về kiểm toán độc lập. Giải thích từ ngữ. khoản 23. bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 24. niêm yết chứng khoán là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết. Giải thích từ ngữ. khoản 25. đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết. Giải thích từ ngữ. khoản 26. hệ thống giao dịch chứng khoán bao gồm hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết và hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết, do sở giao dịch chứng khoán việt nam và công ty con của sở giao dịch chứng khoán việt nam (sau đây gọi là sở giao dịch chứng khoán việt nam và công ty con) tổ chức, vận hành. Giải thích từ ngữ. khoản 27. thị trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 28. kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán theo quy định tại điều 86 của luật này. Giải thích từ ngữ. khoản 29. môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. Giải thích từ ngữ. khoản 30. tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình. Giải thích từ ngữ. khoản 31. bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành. Giải thích từ ngữ. khoản 32. tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 33. đăng ký chứng khoán là việc ghi nhận thông tin về tổ chức phát hành, chứng khoán của tổ chức phát hành và người sở hữu chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 34. lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán lưu ký. Giải thích từ ngữ. khoản 35. quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của nhà đầu tư. Giải thích từ ngữ. khoản 36. quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 37. quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. Giải thích từ ngữ. khoản 38. quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Giải thích từ ngữ. khoản 39. quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Giải thích từ ngữ. khoản 40. quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Giải thích từ ngữ. khoản 41. quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 42. quỹ hoán đổi danh mục là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục được niêm yết và giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết. Giải thích từ ngữ. khoản 43. quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán được đầu tư chủ yếu vào bất động sản và chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất. Giải thích từ ngữ. khoản 44. thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của tổ chức này. Giải thích từ ngữ. điểm b) người nội bộ của quỹ đại chúng hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là thành viên ban đại diện quỹ đại chúng, thành viên hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, người điều hành quỹ đại chúng, người điều hành công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, người nội bộ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. điểm g) tổ chức, cá nhân khác là người có liên quan theo quy định của luật doanh nghiệp. Giải thích từ ngữ. khoản 47. người hành nghề chứng khoán là người được ủy ban chứng khoán nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại việt nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại việt nam (sau đây gọi là chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại việt nam), công ty đầu tư chứng khoán. Giải thích từ ngữ. khoản 48. tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch là tổ chức có chứng khoán phát hành được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
Tem bưu chính kỷ niệm là gì?
Điều 2. Giải thích thuật ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tem bưu chính kỷ niệm là tem bưu chính đặc biệt được phát hành để kỷ niệm hoặc chào mừng sự kiện của việt nam hoặc nước ngoài; kỷ niệm ngày sinh hoặc sự kiện gắn với nhân vật của việt nam hoặc nước ngoài. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính kỷ niệm, gồm: thư nhẹ máy bay, phong bì và bưu ảnh in sẵn tem bưu chính kỷ niệm. Giải thích thuật ngữ. khoản 3. đề tài tem bưu chính kỷ niệm là đề tài về sự kiện và nhân vật được xem xét để phát hành tem bưu chính kỷ niệm.
Điều 11. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi thực hiện không đúng quy định về việc thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hoặc rút lại bưu gửi. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không thực hiện quy định về việc thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hoặc rút lại bưu gửi. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. khoản 3. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi thu cước chuyển hoàn đối với thư cơ bản có khối lượng đến 500 gram khi không phát được. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. điểm c) xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. điểm c) không xử lý theo quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận. khoản 6. biện pháp khắc phục hậu quả: buộc hoàn trả cước thu không đúng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 điều này.
Tem bưu chính kỷ niệm là gì?
Điều 2. Giải thích thuật ngữ. trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Giải thích thuật ngữ. khoản 1. tem bưu chính kỷ niệm là tem bưu chính đặc biệt được phát hành để kỷ niệm hoặc chào mừng sự kiện của việt nam hoặc nước ngoài; kỷ niệm ngày sinh hoặc sự kiện gắn với nhân vật của việt nam hoặc nước ngoài. Giải thích thuật ngữ. khoản 2. ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính kỷ niệm, gồm: thư nhẹ máy bay, phong bì và bưu ảnh in sẵn tem bưu chính kỷ niệm. Giải thích thuật ngữ. khoản 3. đề tài tem bưu chính kỷ niệm là đề tài về sự kiện và nhân vật được xem xét để phát hành tem bưu chính kỷ niệm.
Điều 7. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. khoản 1. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi sử dụng không đúng dấu ngày hoặc thể hiện không chính xác thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. khoản 2. phạt tiền từ < mức phạt tiền > đến < mức phạt tiền > đối với hành vi không sử dụng dấu ngày hoặc không có thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. điểm c) giao đại lý hoặc nhận làm đại lý dịch vụ bưu chính mà không có hợp đồng đại lý hoặc hợp đồng đại lý hết hiệu lực. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. điểm b) làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài mà hợp đồng đại diện đã hết hiệu lực.