similarity
float64
0.8
1
en
stringlengths
0
2.12k
vi
stringlengths
0
2.53k
0.919
Organize your thoughts before a conversation. You are about to have a private conversation with someone, so get mentally prepared. Determine a clear goal and desired outcome. Private conversations are usually private for a reason. Think about what you want to say and how you want to respond to potential question. - If you want to tell someone you have feelings for him be clear about how you feel about the person? Are you ready for a relationship, or do you just want to date? What are your expectations? Do you just want to be friends? - If you want to ask for a raise at work, think about the things you have done that would support your request. Have you been a top-performer? Do you take the initiative to get things done?
Sắp xếp suy nghĩ của bạn trước khi trò chuyện. Bạn sẽ có một cuộc trò chuyện riêng tư với ai đó, vì vậy, hãy chuẩn bị tâm lý. Xác định kết quả mong muốn và mục tiêu rõ ràng. Không phải ngẫu nhiên mà chúng được gọi là trao đổi riêng tư. Hãy nghĩ về điều bạn muốn nói và cách phản ứng trước những câu hỏi có thể được đặt ra. - Khi muốn bày tỏ tình cảm với ai đó, hãy hiểu rõ tình cảm mà bạn dành cho họ. Bạn đã sẵn sàng cho một mối quan hệ, hay bạn chỉ muốn hẹn hò? Bạn trông đợi điều gì? Hay bạn chỉ muốn duy trì quan hệ ở mức bạn bè? - Nếu muốn yêu cầu thăng chức, hãy nghĩ về những việc đã làm có thể hỗ trợ yêu cầu của bạn. Bạn có là một trong những nhân viên xuất sắc nhất? Bạn có chủ động trong công việc?
0.905
Write out what you want to say before you say it. This will clarify your thoughts and expectations. The act of writing will allow you to focus on the subject matter items you must cover in your conversation. An organized conversation is a more productive conversation. - Practice saying what you wrote as this will relieve the stress you might be feeling.
Viết ra trước những điều bạn muốn trình bày. Nhờ đó, làm rõ suy nghĩ và kỳ vọng của chính bạn. Hành động viết cho phép bạn tập trung vào những điểm trình bày trong cuộc trò chuyện. Trao đổi một cách có tổ chức sẽ đem lại hiệu quả cao hơn. - Tập trình bày điều đã viết. Nhờ đó, giảm bớt căng thẳng có thể gặp phải.
0.857
Exercise before you talk to the person. This will lessen your anxiety and calm you.Being responsive in your actions and communications with the person you have feelings for are keys to a good relationship.
Tập thể dục trước khi trao đổi với ai đó. Nó sẽ làm giảm căng thẳng và giúp bạn bình tĩnh.Chịu trách nhiệm trong hành động và giao tiếp của bản thân với người mà bạn có cảm tình là chìa khóa để xây dựng một mối quan hệ tốt.
0.855
Set a date and time to have the conversation. Most people are busy so setting a time for the conversation is helpful to everyone. There are times when you won’t be able to set something up. Instead, you might need to pick an opportune time right on the spot. If you are prepared, then you will be able to respond when needed.
Lên lịch (ngày và thời gian) cho cuộc trò chuyện. Hầu hết mọi người đều bận rộn. Do đó, lên lịch trước sẽ hữu ích cho tất cả. Có những thời điểm bạn không sẵn sàng cho cuộc trò chuyện. Do đó, có lẽ, bạn nên chọn thời điểm phù hợp ngay lúc này. Được chuẩn bị, bạn sẽ có thể thể hiện một cách phù hợp khi cần thiết.
0.863
Give yourself a push. Sometimes we need a little push to get things going. You push yourself because the matter is important and you are willing to take the risk. The potential for a great outcome is directly tied to you taking action. It won't happen unless you do it. - Once you are with the person, take a deep breath and tell yourself, “1-2-3 go,” then say what you need to say. to the person, “Hey, I want to tell you something that is really exciting for me. I hope you feel the same. I’ve really enjoyed the time we’ve spent together and I would love to spend more quality time with you. How are you feeling about this?” These words will provide a great starting point. Let his answer guide the way. - Prepare yourself for the possibility that he may not feel the same about you. Leading off the conversation with a certain amount of ambiguity, will allow you the safety and freedom to discontinue or redirect further conversation.
Khích lệ bản thân. Đôi khi, chúng ta cần một chút động lực để có thể hoàn thành mọi việc. Bạn thúc đẩy bản thân bởi vấn đề là quan trọng và bạn sẵn sàng chấp nhận rủi ro vì nó. Kết quả tốt đẹp có thể đạt được phụ thuộc trực tiếp vào việc bạn có hành động hay không. Nó sẽ không đến trừ khi bạn làm điều đó. - Một khi đã ở cùng người đó, hít một hơi sâu, tự nhủ: “1-2-3 bắt đầu” và trình bày điều cần nói với họ: “Này, mình muốn nói với bạn rằng với mình, điều đó thật tuyệt. Hy vọng là bạn cũng cảm nhận giống mình. Mình rất thích quãng thời gian bên nhau và mong là sẽ có nhiều thời gian tuyệt hơn nữa với bạn. Bạn thấy sao?” Những ngôn từ này sẽ là điểm xuất phát tuyệt vời. Hãy để câu trả lời của đối phương dẫn lối phần còn lại của cuộc trò chuyện. - Chuẩn bị cho tình huống người đó không có cùng cảm xúc về bạn. Bắt đầu cuộc trò chuyện với mức độ mơ hồ nhất định sẽ cho phép bạn chấm dứt hoặc chuyển hướng cuộc trò chuyện một cách thoải mái và an toàn.
0.884
Keep any conversation going by asking questions. Open-ended questions are preferred, but you can ask closed-ended, yes or no questions too. An open-ended question is framed to elicit a detailed response. If you have prepared yourself for the conversation, then you won’t have a shortage of things to ask. - An example of an open-ended question is, “Tell me a little bit about growing up in Arizona.” A question like this might steer you toward family details, education, and other interesting subjects.” - An example of a closed-end question is, “Did you find a good place to park?” Even though this elicits a yes or no response, it may lead to a detailed conversation about the parking situation in the neighborhood, which could lead to other topics. - A meaningful conversation will include both types, so don’t let the pressure to be perfect cause the conversation to wither and end.
Duy trì cuộc trò chuyện bằng cách đặt câu hỏi. Dù câu hỏi mở được khuyên dùng hơn, bạn cũng có thể đặt câu hỏi đóng. Câu hỏi mở được thiết kế nhằm có được trả lời chi tiết. Một khi đã chuẩn bị, bạn sẽ không cạn kiệt chủ đề để hỏi. - Ví dụ cho câu hỏi mở có thể là: “Kể mình nghe đôi chút lớn lên ở Nha Trang sẽ thế nào đi”. Câu hỏi như vậy có thể hướng cuộc trò chuyện về gia đình, học hành và nhiều chủ đề thú vị khác. - Ví dụ cho câu hỏi đóng có thể là: “Bạn đã tìm được chỗ đậu xe tốt chưa?”. Dù trả lời chỉ đơn giản là chưa hoặc rồi, nó có thể dẫn đến cuộc trò chuyện chi tiết hơn về tình hình đậu xe ở khu vực xung quanh, và từ đó, có thể dẫn đến những chủ đề khác. - Cuộc trò chuyện có ý nghĩa sẽ bao gồm cả hai. Vì vậy, đừng khiến áp lực phải hoàn hảo khiến cuộc trò chuyện trở nên bế tắc và đi đến kết thúc.
0.857
Maintain good eye contact. Looking at someone while they talk shows the person you respect her. If your eyes wander to other body parts, or to other people walking by the person will notice and either be upset or lose interest in talking with you. If the person is looking at you when you are talking, you must return the favor. - There are different cultures that believe averting your eyes away from someone is a sign of respect. You are responsible to determine ahead of time if cultural differences will impact your conversation.
Duy trì tiếp xúc bằng mắt tốt. Nhìn thẳng đối phương khi họ nói sẽ cho thấy sự tôn trọng bạn dành cho họ. Khi đảo mắt đến những bộ phận cơ thể khác hoặc người đi ngang qua, đối phương sẽ nhận biết và buồn bực hoặc mất hứng thú trò chuyện cùng bạn. Khi ai đó nhìn bạn trong lúc bạn nói, bạn phải làm được điều tương tự với họ. - Ở một số nền văn hóa, không nhìn vào người khác được coi là biểu hiện của sự tôn trọng. Bạn cần xác định trước liệu khác biệt văn hóa có ảnh hưởng đến cuộc trò chuyện của bạn hay không.
0.877
Leave your mobile phone at a distance. Mobile phones left in your immediate surroundings will cause unwanted distraction. Distractions from mobile phones pull your attention away from the person and the conversation. Determine if the conversation requires a heightened level of your attention. The more serious the subject matter, the higher the need is to remove the possibility of distractions.
Đừng để điện thoại cạnh người. Điện thoại di động ở ngay trong tầm với sẽ dẫn đến sự sao nhãng không mong muốn. Nó kéo sự tập trung của bạn khỏi người đối diện lẫn cuộc trò chuyện. Hãy xác định liệu cuộc trò chuyện yêu cầu một sự tập trung cao độ hay không. Vấn đề bàn luận càng nghiêm túc, loại bỏ mọi khả năng phân tâm càng cần thiết.
0.88
Be an active listener.
Hãy là người nghe chủ động.
0.864
Be kind and courageous when delivering bad news. It is difficult to tell someone bad news whether you have to fire someone, tell someone a loved one passed away, or you are breaking up with someone. It is perfectly normal to get nervous about it, squirm and try to avoid it. Unfortunately there are times in life when it is unavoidable and you’ve got to find the strength to do it. - Use the sandwich technique. This technique involves saying something positive about the person, telling them the bad news then finishing with a positive statement. This will help soften the blow of receiving the bad news. Depending on the intensity of what you have to tell the person, anything that eases the situation is helpful. - For example you could say, “You are really good with people and I can tell people really like you. Unfortunately, we’ve decided not to fill the job after all. I’m certain another employer will benefit from having a great employee like you.”
Hãy tử tế và lịch sự khi thông báo tin xấu. Thật khó khăn để báo tin xấu cho ai đó, dù là bạn phải sa thải họ, báo rằng người thương yêu của họ đã qua đời hay đề nghị chia tay. Cảm thấy căng thẳng, vòng vo và lảng tránh là hoàn toàn dễ hiểu. Thật không may, có những thời điểm điều đó là không thể tránh khỏi và bạn buộc phải tìm ra sức mạnh để hoàn thành nó. - Dùng kỹ thuật bánh mỳ kẹp. Nó liên quan đến việc nói điều tính cực về người đó, thông báo tin xấu và sau cùng, kết thúc bằng một phát ngôn tích cực. Nhờ đó, làm nhẹ bớt cú sốc do tin xấu mang lại.Tùy vào mức ảnh hưởng của điều cần nói, bất kỳ điều gì có thể giúp tình huống được giảm nhẹ cũng sẽ hữu ích. - Ví dụ, bạn có thể nói: “Bạn thật sự rất hòa đồng và tôi có thể khẳng định rằng mọi người ai cũng yêu quý bạn. Không may là, sau cùng, chúng tôi quyết định không tuyển vị trí này. Tôi chắc rằng nhà tuyển dụng khác sẽ được lợi rất nhiều khi có được nhân viên xuất sắc như bạn”.
0.888
Make it as painless as possible. You don’t want to prolong the inevitable, so get to the point of the conversation as quickly as possible. This is the most compassionate thing to do. If you drag out a conversation that ends with bad news, you will likely cause a negative reaction. - Start the conversation by saying, “Look, I’ve got some bad news and it’s going to probably upset you. So I’m just going to say it. I got a call. Your mother passed away. Is there anything I can do to help?” - Listening to the person express their feelings and concerns is an important part of the conversations. - Share similar experiences with the person by saying, “I know when my mother died it was one of the hardest things. I’m so sorry you are having to go through this.”
Hãy để nó ít đau đớn hết mức có thể. Bạn không muốn kéo dài điều không thể tránh khỏi, do đó, hãy đi vào trọng tâm càng nhanh càng tốt. Đó là điều tốt nhất có thể làm cho đối phương. Trò chuyện và kết thúc với tin buồn, nhiều khả năng bạn sẽ tạo ra phản ứng tiêu cực. - Bắt đầu đối thoại với: “Này, có tin xấu và có lẽ nó sẽ khiến bạn buồn. Vậy mình nói thẳng luôn nhé. Mình mới nhận cuộc gọi. Mẹ bạn đã không qua khỏi. Không biết liệu mình có thể giúp được gì không?” - Lắng nghe cảm xúc và lo lắng của đối phương là phần quan trọng trong cuộc trò chuyện. - Chia sẻ trải nghiệm tương tự với người đó bằng cách nói: “Mình biết, khi mẹ mình mất, đó là một trong những điều khó khăn nhất. Mình rất tiếc vì điều này”.
0.862
Practice your approach. The more you practice your approach to the different types of conversations, the better you will get. When the time comes it will be less difficult. Develop techniques for dealing with people such as car repair people, contractors, store clerks, and people on the bus or subway. - For example, if you continually have difficulty with contractors working on your home, have a conversation with them at the outset by saying, “I’m looking for someone who is going to follow through on what they say rather than over promise and under-produce. I would rather have honest communication than feel bad about the situation if expectations are not met.” They will let you know if they can rise to the challenge. This sets an expectation that will help you if there are future difficulties.
Tập tiếp cận. Càng thực hành tiếp cận các hình thức trò chuyện khác nhau, bạn sẽ càng trở nên tốt hơn. Khi thời điểm đến, mọi thứ sẽ không quá khó khăn. Phát triển kỹ năng trao đổi với những người khác, đó có thể là thợ sửa xe, người làm, thu ngân cửa hàng và những người cùng đi xe buýt hay tàu điện. - Chẳng hạn như, nếu bạn liên tục gặp khó khăn với người làm ở nhà, hãy trao đổi ngay từ đầu bằng cách nói:“Thay vì hứa hẹn suông và làm việc không hiệu quả, tôi cần người có thể thực hiện những gì họ nói. Tôi đề cao những trao đổi chân thật hơn là cảm thấy tồi tệ khi kỳ vọng không được đáp ứng”. Họ sẽ cho bạn biết liệu họ có đáp ứng được yêu cầu hay không. Điều này đặt ra kỳ vọng có thể giúp bạn khi gặp phải khó khăn trong tương lai.
0.887
Be prepared when delivering positive news. It is one of life’s pleasures when you get to deliver good new to someone. There are times when you may need to be more prepared than simply blurting out the news. If you are planning to have a conversation about having a baby, or getting married, or taking a dream job in New York, you need to have a plan. - Consider everyone’s reactions and plan accordingly. If you know your mother flips out when she hears exciting news, determine an appropriate location. - Anticipate the questions people will ask you during the conversation. For example, if you are pregnant people will want to know when you are due, if you have selected baby names, and how you are feeling. - Be open to answering questions and remember the other person is excited for you. - If you are asking someone to marry you, decide where it will happen, what time, and what you are going to say. Whether you are on a mountain top at sunset or on paddle boards in the morning, the conversations leading up to and following your proposal can be exciting. These are special moments so take extra precautions so you won’t be disappointed.
Có sự chuẩn bị khi báo tin vui. Báo tin tốt lành là một trong những niềm vui của cuộc sống. Có đôi lúc, thay vì đơn giản tiết lộ thông tin, bạn cần chuẩn bị nhiều hơn thế. Nếu dự định có một cuộc trò chuyện để thông báo về việc có em bé, kết hôn hay công việc mơ ước ở thành phố lớn, bạn cần kế hoạch. - Cân nhắc phản ứng của mọi người và lên kế hoạch dựa vào đó. Nếu biết rằng mẹ sẽ mất kiểm soát vì kinh ngạc, hãy chọn một địa điểm thích hợp. - Lường trước câu hỏi sẽ được đặt ra trong cuộc trò chuyện. Ví dụ, nếu bạn có thai, mọi người sẽ muốn biết khi nào bạn sinh, liệu bạn đã chọn được tên cho bé hay chưa và bạn cảm thấy thế nào. - Hãy cởi mở với việc trả lời câu hỏi và nhớ rằng mọi người cũng đang phấn khích vì bạn. - Trong trường hợp cầu hôn, hãy quyết định thời gian, địa điểm và những điều định nói. Dù là ngắm hoàng hôn trên đỉnh núi hay đang lướt sóng vào buổi sáng sớm, câu chuyện dẫn dắt đến và theo sau lời cầu hôn có thể sẽ đầy cảm xúc. Đó là những khoảnh khắc quan trọng và bạn cần đặc biệt cẩn trọng nếu không muốn bị thất vọng.
0.813
Create and respond to emails as if they represent you. Online conversations are becoming more and more an essential part of the daily experience including all forms of education.
Soạn và phản hồi thư điện tử (email) như thể chúng đại diện cho bạn. Trò chuyện trực tuyến ngày càng trở nên quan trọng hơn trong hoạt động hàng ngày của chúng ta, kể cả các loại hình giáo dục.
0.895
Convey a proper tone in texts and emails. Be mindful that the tone of your texts and emails can get lost. Conversations in e-form are one-dimensional and can be misunderstood. You don’t have the benefit of seeing a person face-to-face to observe the body language, voice tone, and emotion of a conversation. - Be polite in your choice of words. - Refrain from using all capital letters throughout the text or email. This will be perceived as yelling. - Use emoticons, a small facial icon portraying an emotion, to clarify the emotional intent of your comments and conversations.
Giữ giọng điệu phù hợp ở tin nhắn và email. Hãy nhớ rằng giọng điệu trong tin nhắn hay email có thể trở nên sai lệch. Trò chuyện dưới dạng điện tử có tính một chiều và có thể bị hiểu nhầm. Khác với gặp mặt trực tiếp, bạn không có được lợi ích từ việc quan sát ngôn ngữ cơ thể, giọng nói và cảm xúc của cuộc trò chuyện. - Lịch sự trong lựa chọn câu từ. - Tránh viết hoa toàn bộ tin nhắn hay email. Người đọc sẽ hiểu là bạn đang quát tháo. - Dùng biểu tượng cảm xúc - hình ảnh khuôn mặt nhỏ với sắc thái cảm xúc - để làm rõ nội dung cảm xúc ẩn chứa trong nhận xét và trò chuyện của bạn.
0.877
Begin and end online communications in a personable, professional manner. For example, always include a greeting such as, “Dear _____, I was excited to see your email today and thought I would reach out.” Sign off of by saying, “Thank you for allowing me to explain my situation. I look forward to your reply. Respectfully submitted, _____.”
Bắt đầu và kết thúc trao đổi trực tuyến một cách duyên dáng và chuyên nghiệp. Ví dụ, luôn kèm lời chào như: “ _____thân mến, Mình rất vui khi nhận được email của bạn vào hôm nay và cảm thấy cần trao đổi thêm”. Kết thúc với: “Cảm ơn vì đã tạo điều kiện cho mình giải thích. Rất mong nhận được phản hồi của bạn. Trân trọng, _____.”
0.917
Be clear and to the point. If you have a question, quickly get to asking it. Depending on the recipient, you may only have a few seconds to hook the person’s attention.
Hãy rõ ràng và đi thẳng vào vấn đề. Khi có thắc mắc, hãy nhanh chóng đưa ra câu hỏi. Tùy vào người nhận, có thể bạn chỉ có một vài giây để thu hút sự chú ý của họ.
0.865
Be friendly. Treat others as you would like to be treated. Even if you need to express a conflict or dissatisfaction you can maintain a professional demeanor. For example, “Dear ____, It has come to my attention that there has been an error made by your company. I am contacting you today to resolve the matter and hope that the issue can be settled without taking further action.”
Hãy thân thiện. Đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử. Kể cả khi cần thể hiện sự phản đối hay không hài lòng, bạn vẫn có thể duy trì thái độ chuyên nghiệp. Ví dụ: “ ____thân mến, Phát hiện lỗi từ phía công ty anh, hôm nay, tôi viết email này nhằm giải quyết vấn đề trên. Tôi rất mong sự việc có thể giải quyết ổn thoả mà không cần đến những bước xa hơn”.
0.894
Make your point without being abrasive. For example, you can say, “I understand why you are upset, and I need to tell you why I am too.” Pause before you make any comments. Ask yourself, “Will this offend, belittle, or cause me problems in my future interaction?” Pause twice before you hit send. Remember you can’t get something back once you send it.
Thể hiện quan điểm của bản thân mà không trở nên thô lỗ. Ví dụ, bạn có thể nói: “Mình hiểu vì sao bạn thấy không vui và cần cho bạn biết vì sao mình cũng vậy”. Ngừng lại trước khi đưa ra bất kỳ nhận xét nào. Tự hỏi: “Liệu nó có xúc phạm, nhỏ nhặt hay gây khó khăn cho tiếp xúc về sau hay không?” Cân nhắc hai lần trước khi ấn gửi. Nhớ rằng bạn không thể rút lại một khi đã gửi đi.
0.863
Refrain from antagonizing the community. The anonymous nature of online commenting carries a potential to unleash the mob mentality. If you start an online conversation on a social media site and someone doesn’t like the comment, a herd of haters may join you. Reasonable people can turn into irresponsible people because they believe no one will catch them or punish them.
Kiềm chế việc chống đối cộng đồng. Bản chất vô danh tính của nhận xét trực tuyến chứa đựng khả năng thể hiện tâm lý đám đông. Khi bắt đầu một cuộc đối thoại trực tuyến trên trang truyền thông xã hội và ai đó không thích nhận xét của bạn, một đám người ném đá có thể sẽ tham gia cùng bạn. Người biết suy nghĩ có thể trở thành những kẻ vô trách nhiệm nhờ niềm tin không ai có thể bắt hay phạt họ.
0.848
Don’t respond to conversations that will upset you or drag you further into negativity. If someone says something to you, turn the other cheek. Positive comments will almost always elicit positive responses. Stick with those types of comments and every online conversation will be positive.
Đừng phản ứng với những cuộc đối thoại sẽ khiến bạn phiền lòng hoặc kéo bạn lấn sâu vào sự tiêu cực. Đừng quan tâm khi ai đó nói gì với bạn. Trong hầu hết trường hợp, nhận xét tích cực sẽ luôn dẫn đến phản ứng tích cực. Hãy tập trung vào chúng và mọi trao đổi trực tuyến sẽ tốt đẹp.
0.834
Use texting to converse with others. Text messaging allows you to stay in touch with those you care about. Some age groups use it more than others, and some abuse texting to the point of causing health problems.
Trao đổi với người khác bằng tin nhắn. Tin nhắn cho phép bạn giữ liên lạc với những người mà bạn quan tâm. Một số nhóm tuổi dùng chúng nhiều hơn những nhóm khác, và một số tin nhắn quấy rối có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
0.862
Practice common courtesy when texting. If a person sends you a text, respond to them in a reasonable amount of time. The same common courtesies you would demonstrate in a face-to-face conversation need to be demonstrated in text conversations. - If you send a text and you do not get a response, don’t pout about it. Send a second text and ask if the person received it. - If it bothers you that someone doesn’t respond to your text messages you can say, “Hi, can you do me a favor and at least respond with the letter “K” when I send you a text. At least that tells me you received it and I won’t have to worry about it.”
Thực hiện phép lịch sự thông thường khi nhắn tin. Khi nhận được tin nhắn của ai đó, hãy trả lời trong một khoảng thời gian thích hợp. Phép lịch sự thông thường được thể hiện trong trò chuyện trực tiếp cần được thể hiện trong trò chuyện bằng tin nhắn. - Khi nhắn tin và không nhận được trả lời, đừng khó chịu về điều đó. Gửi tin nhắn thứ hai và hỏi liệu người đó có nhận được nó hay không. - Nếu ai đó không trả lời tin nhắn và điều đó khiến bạn khó chịu, bạn có thể nói: “Chào, có thể giúp mình một việc là khi nhận được tin nhắn của mình, ít nhất hãy trả lời với chữ cái “U” được không? Ít nhất hãy cho mình biết là bạn đã nhận được và mình không còn phải lo lắng về nó nữa”.
0.814
Stay connected with family. If your grandparents are set up to e-mail and text, send them texts to let them know you love and care for them. Grandparents feel ignored at times and benefit from knowing that you are doing well.
Giữ liên lạc với gia đình. Nếu ông bà đăng ký tài khoản email và tin nhắn, hãy nhắn tin để họ biết rằng bạn vẫn yêu và quan tâm đến họ. Đôi khi, ông bà có thể cảm thấy bị phớt lờ và sẽ tốt hơn khi biết rằng mọi chuyện vẫn thuận lợi với bạn.
0.874
You’ve noticed that your partner is acting differently. Maybe they’re being more secretive or hiding their phone whenever you come into the room. Are they cheating on you and texting someone else? It’s always best to be honest with your partner, but sometimes you just need some proof. Keep reading to learn how you can catch your partner cheating through text messages.
Bạn để ý thấy dạo này nửa kia của bạn có hành vi khác thường. Họ có vẻ cẩn mật hơn hoặc giấu điện thoại mỗi khi bạn bước vào phòng. Liệu có phải họ có ai khác và đang nhắn tin cho người thứ ba kia? Nói chuyện thẳng thắn với bạn đời bao giờ cũng là tốt nhất, nhưng đôi khi bạn cũng cần bằng chứng. Hãy đọc tiếp bài viết này nếu bạn muốn biết cách phát hiện bạn đời đang lừa dối bạn qua các tin nhắn.
0.814
Try recovering their deleted texts.
Thử khôi phục các tin nhắn đã xoá.
0.884
Your partner may be deleting suspicious texts if they’re cheating. Getting your hands on those deleted texts can give you the proof you need. Recovering deleted text messages on Android and Apple devices usually involves connecting the phone to a computer to access a backup. - In order to recover deleted texts yourself, the messages will need to have been included in a backup to cloud storage before they were deleted. - There are also free and paid apps that can help you recover deleted text messages. These apps only require you to download a software onto your computer and plug the phone in using a USB.
Bạn đời của bạn có thể xoá các tin nhắn đáng nghi nếu họ đang lừa dối bạn. Nếu lấy lại được các tin nhắn đã bị xoá thì bạn sẽ có bằng chứng mà bạn cần. Việc khôi phục các tin nhắn đã xoá trên các thiết bị Android và Apple thường đòi hỏi phải kết nối điện thoại với máy tính để truy cập bản sao lưu. - Các tin nhắn phải được sao lưu lên lưu trữ đám mây trước khi bị xoá mới có thể khôi phục được. - Ngoài ra cũng có các ứng dụng miễn phí và trả phí có thể giúp bạn khôi phục lại các tin nhắn đã bị xoá. Các ứng dụng này chỉ yêu cầu bạn tải về một phần mềm lên máy tính và kết nối điện thoại với máy tính qua cáp USB.
0.894
Keeping tabs on your partner’s texting can help you know if they’re cheating. Text spying apps will secretly monitor your partner’s device, sending you all their ingoing and outgoing text messages. Simply download the app on your partner’s phone, enter your account information, and then monitor your partner’s texts by logging into the app’s website on your computer. - *mSpy*, *SpyBubble*, and *Spyzie* are highly rated spy apps that can help you track your partner’s text messages, phone calls, social media, and even their location. - These apps are free to download, but some of them offer additional features if you sign up for a monthly subscription. - Keep in mind that using spying apps is only legal if you have permission from your partner. By Federal law, you are not allowed to view, read, or listen to anything on someone else’s devices unless you have consent to do so. Notifying your partner about what you’re doing may seem counter intuitive, but it’ll help you avoid legal action and be upfront with them.
Bạn có thể theo dõi tin nhắn của bạn đời để biết họ có đang lừa dối không. Các ứng dụng theo dõi tin nhắn sẽ bí mật theo dõi thiết bị của bạn đời bạn và chuyển cho bạn tất cả các tin nhắn nhận và gửi của họ. Bạn chỉ cần tải ứng dụng trên điện thoại của người kia, nhập thông tin tài khoản của bạn, sau đó theo dõi các tin nhắn của họ bằng cách đăng nhập vào website của ứng dụng đó trên máy tính của bạn. - *mSpy*, *SpyBubble*, và *Spyzie* là các ứng dụng theo dõi được đánh giá cao mà bạn có thể sử dụng để theo dõi các tin nhắn, cuộc gọi, mạng xã hội của bạn đời, thậm chí cả vị trí của họ. - Các tin nhắn này thường có thể tải về miễn phí, nhưng một số còn có các tính năng bổ sung nếu bạn đăng ký trả phí hàng tháng. - Lưu ý rằng việc sử dụng phần mềm theo dõi chỉ hợp pháp nếu bạn được phép của người kia. Ở Mỹ, theo luật liên bang, bạn không được phép xem, đọc hoặc nghe bất cứ thứ gì trên các thiết bị của người khác, trừ khi có sự đồng ý của người đó. Báo cho người bị theo dõi biết về việc bạn đang làm có vẻ bất hợp lý, nhưng nó sẽ giúp bạn tránh được trách nhiệm pháp lý và cư xử thẳng thắn với người kia.
0.838
Scrolling through your partner’s messages may give you the proof you need. When they’re busy, take a peek at their phone to see if they’re texting anyone new. If your partner has a lock on their phone, come up with an excuse to use their phone. Then, when you have the phone, take a quick second to scroll through their messages without them noticing. - “The map on my phone isn’t working. Can I check yours?” - “My phone died. Can I use yours to look at the menu?”
Các tin nhắn của bạn đời có thể cung cấp cho bạn chứng cứ nếu bạn xem được. Nhằm lúc bạn đời đang bận gì đó, bạn hãy liếc qua điện thoại của họ xem có các tin nhắn qua lại với người nào mới không. Nếu họ khoá điện thoại, bạn có thể nghĩ ra cái cớ nào đó để sử dụng điện thoại của họ rồi kín đáo liếc nhanh qua các tin nhắn của họ. - “Bản đồ trên điện thoại của em nó bị sao đó. Em mượn điện thoại của anh được không?” - “Điện thoại của em hết pin rồi. Em lấy điện thoại của anh để xem thực đơn nhé?”
0.87
Your partner may have adopted a text language to hide their tracks. When you see a text with an unknown abbreviation, ask yourself what the context of the text is. Is the text flirty? Could the text be a sexual innuendo? Dig for details and look for context clues, and remember that you won’t know the full story unless you talk with your partner. Here are some cheating codes to look out for: - **ASL/ASLP:** Age/Sex/Location or Age/Sex/Location/Picture. This is usually used as an introduction or for a hook-up. - **NSFS:** Not Suitable for Spouse. This is typically used to warn the texter that what they’ve sent could get the recipient in trouble with their partner. - **IRL:** In Real Life. This is often used when people in a virtual relationship want to meet up in-person.
Bạn đời của bạn có thể sử dụng ngôn ngữ tin nhắn để che đậy hành vi của họ. Khi bạn nhìn thấy một tin nhắn có các từ viết tắt lạ, hãy nghĩ xem ngữ cảnh của tin nhắn đó là gì. Nó có vẻ tán tỉnh không? Có ẩn ý gì về tình dục không? Hãy lục tìm các chi tiết và manh mối về ngữ cảnh, và nhớ là bạn không thể biết được toàn bộ câu chuyện trừ khi chính họ nói với bạn. Sau đây là một số mã có liên quan mà bạn cần chú ý: - **ASL/ASLP:** Age/Sex/Location (tuổi/giới tính/vị trí) hoặc Age/Sex/Location/Picture (tuổi/giới tính/vị trí/hình ảnh). Mã này thường được dùng như lời giới thiệu hoặc hẹn nhau “mây mưa”. - **NSFS:** Not Suitable for Spouse (không phù hợp với vợ/chồng) thường được sử dụng để cảnh báo người gửi tin nhắn rằng tin nhắn họ gửi có thể khiến người nhận gặp rắc rối với bạn đời. - **IRL:** In Real Life (trong đời thực). Mã này thường được sử dụng khi người ta có mối quan hệ ảo trên mạng muốn gặp nhau ngoài đời.
0.876
Pay attention to their texting habits.
Để ý đến các thói quen nhắn tin của họ.
0.851
Be aware of red flags and listen to your gut. Analyze what’s going on around you. Is your partner acting differently? Is there a tension between you two that you just can’t pinpoint? You’re smart. If something doesn’t feel right, do a little digging before jumping to any conclusions. - Are they tucking their phone away when you walk in? This could be a sign that they are hiding more than an embarrassing picture. Your partner might be getting in the habit of putting their phone down when you’re around because they’re scared you’ll catch them talking to someone else. - Do they lock their phone when you’re around? This could be a sign that they don’t want you seeing anything on their phone. Maybe they’ve changed their password and refuse to tell you, or they immediately screen lock their phone when you ask what they’re doing.
Chú ý các dấu hiệu cảnh báo và tin vào linh cảm của bạn. Phân tích những gì đang diễn ra xung quanh bạn. Bạn đời của bạn có hành vi khác ngày thường không? Có sự căng thẳng nào giữa hai bên mà bạn không xác định được không? Hãy tin vào trí thông minh của bạn. Nếu có điều gì đó dường như không ổn, bạn hãy suy ngẫm kỹ lưỡng chứ đừng vội vã kết luận. - Họ có cất ngay điện thoại khi bạn bước vào phòng không? Hành động này có thể là một dấu hiệu cho thấy họ đang giấu giếm điều gì đó chứ không đơn giản chỉ là một bức ảnh xấu xí. Có thể bạn đời của bạn bắt đầu có thói quen giấu điện thoại khi bạn ở gần đó vì họ sợ bạn bắt gặp họ nói chuyện với người khác. - Họ có khoá điện thoại khi bạn ở quanh đó không? Đây có thể là một dấu hiệu cho thấy họ không muốn bạn nhìn thấy bất cứ thứ gì trên điện thoại của họ. Có thể họ đổi mật khẩu và không chịu nói cho bạn biết, hoặc họ lập tức khoá màn hình điện thoại khi bạn hỏi họ đang làm gì.
0.894
Catfishing (messaging your partner as someone else) can help you catch them in a lie. Create a new email, WhatsApp account, or social media profile. With a fake name and profile picture, reach out to your partner to see if they’ll flirt with your fake persona. By pretending to be someone else, you may be able to catch them cheating. - This tactic can be risky and could possibly make things between you and your partner worse if they find out, so be careful. Think of this as your last resort to get answers.
Bạn có thể bắt quả tang bạn đời nói dối bằng cách nhắn tin cho bạn đời dưới danh tính giả. Tạo một tài khoản email, WhatsApp hoặc hồ sơ cá nhân mới trên mạng xã hội. Dùng tên và ảnh đại diện giả để liên lạc với bạn đời của bạn xem họ có tán tỉnh bạn không. Bạn có thể phát hiện họ đang lừa dối bằng cách giả làm một người khác. - Mẹo này đôi khi cũng rủi ro và có thể khiến mọi thứ giữa bạn và bạn đời càng thêm trầm trọng nếu họ phát hiện ra, thế nên bạn cần cẩn thận. Bạn chỉ nên viện đến kế sách này khi không còn cách nào khác để có câu trả lời.
0.9
You deserve to know if your partner is cheating or not. Communication is essential for any relationship, and it’s better to be honest upfront with your partner. When you’re ready, ask them to set aside time so you can talk. Explain how you feel and what makes you believe they are cheating. - “Is it okay if we talk tonight? I have some things I want to ask you.” - “Have you been seeing or talking to someone else? That really hurts me.” - “I saw the text messages on your phone. I know you’re seeing someone else.”
Bạn xứng đáng được biết liệu bạn đời của mình có phản bội không. Giao tiếp là điều thiết yếu trong mọi mối quan hệ, và trao đổi thẳng thắn với bạn đời cũng sẽ tốt hơn. Khi đã sẵn sàng, bạn hãy yêu cầu họ sắp xếp thời gian nói chuyện. Diễn tả cảm giác của bạn và điều gì khiến bạn tin rằng họ đang lừa dối. - “Tối nay chúng ta nói chuyện có được không? Em có điều muốn hỏi anh.” - “Em đang gặp gỡ hoặc nói chuyện với người khác phải không? Em làm anh rất đau lòng.” - “Anh thấy các tin nhắn trong điện thoại của em. Anh biết là em đang gặp gỡ một người nào đó.”
0.834
Having suspicions that your partner is cheating can really sting. It’s okay if you’re not sure how to move forward in the relationship. Take some time to reflect on what’s happened and know that it’s okay to ask for help. Talk to friends, family members, and/or a counselor after confronting your partner. Healing takes time, but you don’t have to go through the recovery process alone. - You can’t control your partner’s actions, but you can control your own. Do what you feel is right for you. - *love is respect* is a national resource you can call if you ever need relationship advice or support: 1-886-331-9474.
Hẳn là bạn sẽ rất đau lòng khi biết mình bị bạn đời phản bội. Bạn có thể hoang mang không biết phải tiếp tục mối quan hệ này như thế nào. Hãy dành thời gian nghiền ngẫm về những gì đã xảy ra, và đừng quên là bạn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ. Nói chuyện với bạn bè, người thân và/hoặc chuyên gia tư vấn sau khi nói chuyện với bạn đời. Việc hồi phục cần phải có thời gian, nhưng bạn sẽ không đơn độc trong quá trình chữa lành. - Bạn không thể kiểm soát hành động của bạn đời, nhưng bạn có thể kiểm soát hành động của mình. Hãy làm những gì bạn cảm thấy là đúng cho mình. - Hãy thử tìm đến các trung tâm tư vấn tình yêu, hôn nhân và gia đình nếu cần lời khuyên hoặc sự hỗ trợ.
0.898
A negative outlook on life can have serious consequences to your health, your relationships, and your feelings of satisfaction in life. Changing your attitude can be achieved through mindful, conscious thought and attention. Generating a positive attitude, practicing gratitude, and selectively forming new habits that promote positivity is a life-long process that can result in a changed attitude.
Cách nhìn cuộc sống tiêu cực có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe, các mối quan hệ và cảm giác thỏa mãn trong cuộc sống. Bạn có thể sửa đổi thái độ của bản thân bằng cách lưu tâm, suy nghĩ có ý thức và tập trung. Tạo thái độ tích cực, ghi nhớ sự biết ơn và hình thành thói quen mới thúc đẩy tính tích cực trong cuộc sống có thể giúp bạn thay đổi thái độ.
0.842
- If you have signs of clinical depression or anxiety, you may need professional help to change your attitude. Check with your medical health provider, or call 211 (in the United States) to find local resources. Thanks Helpful 22 Not Helpful 8
- Nếu nhận thấy dấu hiệu của bệnh trầm cảm hoặc lo lắng, bạn cần đến gặp chuyên gia để được giúp đỡ thay đổi thái độ. Kiểm tra thông tin ở nhà cung cấp dịch vụ y tế hoặc gọi 211 (ở Mỹ) để tìm chuyên gia.
0.858
Generating a Positive Attitude
Hình thành Thái độ Tích cực
0.859
Get rid of negativity in your life. If there are people, activities, or situations in your life that continually feel stressful, you may need to let them go. A change in attitude depends on living a new kind of life. This might mean quitting drinking, using drugs, overeating, or smoking. Whatever the negative parts of your life may be, you'll need to let them go if you're going to develop a better attitude. - Consider joining a support group for people who are similarly motivated to change their lives for the better. - In making these changes, chances are you'll notice some patterns of positivity in your life. No one's life is all bad, and by letting go of the parts of your life that no longer serve you, you'll become more aware of the habits you want to strengthen.
Thoát khỏi sự tiêu cực trong cuộc sống. Nếu bạn cảm thấy căng thẳng với nhiều người, nhiều chuyện trong cuộc sống, bạn cần phải quên hết mọi thứ đi. Thay đổi thái độ phụ thuộc hoàn toàn vào việc bắt đầu một cuộc sống mới. Điều này có thể đồng nghĩa với bỏ rượu, bỏ ma túy, không ăn uống quá nhiều hay hút thuốc. Dù mảng tối trong cuộc sống của bạn là gì, bạn cũng cần từ bỏ để phát triển thái độ tích cực hơn. - Cân nhắc việc tham gia một nhóm hỗ trợ những người có cùng mục tiêu thay đổi cuộc sống. - Trong quá trình thay đổi, có thể bạn sẽ nhận ra một số điều tích cực trong cuộc sống. Không ai gặp chuyện không may suốt đời cả, vậy nên bạn cần quên hết chuyện cũ đi và chỉ tập trung vào những thói quen bạn muốn hình thành.
0.863
Make sure your relationship is healthy. If you're in an intimate relationship with another person, this will affect your attitude. A healthy relationship should be positive, and result in feeling better about yourself. - Some disagreement is natural in healthy relationships. Most relationships have some combination of healthy and unhealthy characteristics. - Talk to a counselor together with your partner if you find yourself unable to change the unhealthy patterns on your own. - If you are in a relationship that is violent, or emotionally or physically abusive, seek help with a local domestic violence agency. You can find these agencies in the United States by calling 211.
Đảm bảo các mối quan hệ lành mạnh. Nếu bạn đang trong mối quan hệ thân mật với người khác thì điều này sẽ ảnh hưởng tới thái độ của bạn. Một mối quan hệ lành mạnh sẽ tích cực và giúp bạn cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn thấy căng thẳng khi phải làm việc mình không muốn, sợ hãi khi bất đồng với đối phương, hoặc xảy ra cãi vã và bạo lực khi bất đồng quan điểm thì nghĩa là mối quan hệ của bạn không lành mạnh. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới thái độ của bạn. - Đôi khi xảy ra bất đồng là chuyện bình thường trong mối quan hệ lành mạnh. Hầu hết các mối quan hệ là sự kết hợp của đặc tính lành mạnh và không lành mạnh. - Cùng nhau trao đổi với tư vấn viên nếu bạn không tự giải quyết được vấn đề trong mối quan hệ. - Nếu mối quan hệ của dính dáng đến vấn đề bạo lực, lạm dụng tinh thần hoặc thể xác, hãy tìm sự giúp đỡ tại cơ quan bạo lực gia đình tại địa phương. Ở Mỹ, bạn có thể gọi số 211.
0.858
Look for the positive. There's always something in any situation that is worth praising. For example, if it's raining out, you could either complain that you're getting wet, or you could observe that the plants will likely benefit from a good soak. Someone with a negative attitude can easily find the downside of any circumstance, but to develop a positive attitude you should force yourself to notice the good. Share your positive observations with others, and keep negative remarks to yourself. - Make sure to look for the positive in yourself as well. - Remember that everything is an opportunity to learn new skills, especially the things that feel most difficult at first. If nothing else, you can be grateful for the chance to learn new things in a bad situation. - Never stay in a situation simply because it's bad. You may be tempted to pretend that unhealthy behavior — a racist boss, an abusive partner, an emotionally manipulative friend — is providing a good opportunity for you to learn patience and tolerance. While this may be true, staying may not be the healthiest choice. One of the most positive things to learn from a bad situation is that you can leave.
Tìm kiếm sự tích cực. Trong mọi trường hợp vẫn luôn có những điều đáng để ca ngợi. Ví dụ, trời đang mưa, bạn có thể phàn nàn rằng bạn bị ướt hoặc chọn ngắm cây cối tươi tốt khi được tận hưởng cơn mưa. Một người có thái độ tiêu cực thường dễ bị xuống tinh thần trong mọi trường hợp, nhưng phát triển thái độ tích cực sẽ ép bản thân chú ý tới điều tốt. Chia sẻ những quan sát tích cực với mọi người và giữ lại sự tiêu cực cho riêng bạn. - Bạn cần chắc chắn tìm kiếm sự tích cực ở bản thân. - Nhớ rằng mọi thứ đều là cơ hội để học điều mới, đặc biệt là những điều khó khăn lúc mới đầu. Bạn nên biết ơn vì cơ hội được học điều mới trong một tình huống tồi tệ. - Không bao giờ chịu khuất phục vì mọi chuyện tồi tệ. Có khi bạn tự dối lòng rằng những hành vi không lành đó (ông chủ phân biệt chủng tộc, người yêu lạm dụng, bạn bè nhiều cảm xúc) là cơ hội tốt để bạn học tính kiên nhẫn và bao dung. Điều này cũng có thể đúng, nhưng chịu đựng không phải là cách tốt nhất. Một trong những điều tích cực nhất bạn học được trong tình huống xấu chính là bạn có thể rời đi.
0.859
Be kind to others. One of the quickest ways to feel better yourself is to be kind to other people. Whether this involves letting someone else have the right of way in traffic or writing a note to cheer up a friend, taking an action to help someone else will increase your positivity. - For best results, find ways to do kind things for others in a way that is completely anonymous. For example, fill up all the coin slots in a laundromat with quarters when no one is looking. - Don't just think of how you would want to be treated; imagine the way another person might want to be treated. For someone who's very shy, perhaps writing him a note to congratulate him on his presentation might be kinder than giving him a loud compliment and hug in front of others.
Đối tốt với người khác. Một trong những để làm bản thân khá lên nhanh chóng là đối tốt với người khác. Dù là nhường đường cho người khác hay viết thư cổ vũ bạn bè thì hành động giúp đỡ người khác sẽ nâng cao sự tích cực trong con người bạn. - Để đạt được kết quả tốt nhất, hãy tìm cách đối tốt với người khác mà không để họ biết. Ví dụ, nhét xu vào các máy giặt tự động ở tiệm khi không ai để ý. - Đừng chỉ nghĩ về cách bạn muốn mọi người đối xử với bạn; hãy đặt mình vào vị trí của người khác. Với những người rụt rè thì viết thư chúc mừng bài thuyết trình của anh ấy sẽ tốt hơn là tán dương và ôm anh ấy trước mặt người khác.
0.826
Developing an Attitude of Gratitude
Phát triển Thái độ Biết ơn
0.892
Write a daily gratitude list. Every day has something to be grateful for, but some days gratitude is harder to find than others. To develop the discipline of finding gratitude on even your hardest days, practice writing a daily list. - Some research suggests that writing gratitude lists by hand is a valuable part of this process. The physical act of writing by hand slows down your attention in a meaningful way. - If you really can't think of anything to be grateful about, pretend to feel grateful. Remember, you're still learning to change your attitude. Consider gratitude as, "Hey, it could be worse."
Viết danh sách biết ơn hàng ngày. Mỗi ngày đều có thứ bạn cần biết ơn, nhưng vào những ngày khó khăn thì hơi khó xác định. Để phát triển quy tắc tìm kiếm sự biết ơn ngay cả trong những ngày gian nan nhất, bạn cần luyện tập hàng ngày. - Một số nghiên cứu chỉ ra rằng viết tay điều bạn biết ơn là một phần quan trọng của quá trình. Hành động viết bằng tay thu hút sự chú ý của bạn theo một cách ý nghĩa. - Nếu không thể nghĩ ra điều gì để biết ơn, bạn có thể giả vờ cảm thấy biết ơn. Nên nhớ rằng bạn đang học cách thay đổi thái độ. Hãy coi sự biết ơn như là "Mọi chuyện còn có thể tệ hơn".
0.876
Send thank you cards. Learning to say "thank you" is an essential element of changing your attitude, and living in positivity. Whether you're expressing gratitude for something done recently, or something that happened years ago, write it down and share it with the person. Perhaps you want to let your 5th grade teacher know that her encouragement for your writing led to your blogging, or to thank your best friend for always sticking by you. - If you want to write the note, but not send it, that's fine. The purpose of writing thank you notes is mostly to practice articulating appreciation. It might not be possible to find people from your past, or the person might be deceased. - Research shows that people who spend at least 15 minutes per week writing gratitude letters, over 8 weeks, show a demonstrable increase in positivity.
Gửi thiệp cảm ơn. Học cách nói "cảm ơn" là thành tố quan trọng trong việc thay đổi thái độ và sống tích cực. Cho dù bạn nhấn mạnh sự biết ơn với điều mới xảy ra gần đây hay từ nhiều năm trước, bạn nên viết ra giấy và chia sẻ với người khác. Có lẽ bạn muốn để giáo viên lớp 5 của bạn biết sự khích lệ của cô đã khiến bạn trở thành blogger, hay cảm ơn người bạn thân nhất vì đã luôn ở cạnh bạn. - Nếu bạn muốn viết ghi chú nhưng không muốn gửi đi thì cũng tốt thôi. Mục đích viết ghi chú cảm ơn chủ yếu là luyện tập thể hiện sự biết ơn. Khó có thể tìm được người quen cũ trong quá khứ, hay thậm chí họ đã qua đời. - Nghiên cứu chỉ ra rằng những người dành 15 phút mỗi tuần để viết thư biết ơn trong vòng 8 tuần sẽ có biểu hiện tích cực tăng đáng kể.
0.867
Practice meditation or prayer. Practicing meditation or prayer deliberately places the mind in the present moment, which is vital for cultivating a positive attitude. Find regular times throughout your day to engage in meditation or prayer. These don't have to last long; setting aside three to five minutes will result in a difference in your attitude. - If you practice a religion, you might turn to prayers found in this religion. If you don't consider yourself a religious person, practices of meditation might be more valuable. - Even though it may not feel like it, practicing meditation and prayer is a kind of exercise. The more you practice, the better you will become. You may not notice the difference at first, but over time you will be able to maintain a calm, peaceful attitude no matter what's going on around you.
Tập luyện thiền hoặc cầu nguyện. Tập thiền hoặc cầu nguyện để tĩnh tâm là bước quan trọng để xây dựng thái độ tích cực. Bạn nên tập vào một khoảng thời gian cố định trong ngày. Không cần tập quá lâu, chỉ dành ra 3-5 phút mỗi ngày cũng sẽ giúp bạn có những thay đổi rõ rệt về mặt thái độ. - Nếu bạn theo tôn giáo, bạn có thể cầu nguyện theo tôn giáo đó. Nếu không thì bạn tập thiền sẽ thích hợp hơn. - Tập thiền và cầu nguyện là một kiểu tập thể dục. Bạn càng luyện tập chăm chỉ thì kết quả càng tốt. Ban đầu có thể bạn không chú ý, nhưng dần dần bạn có thể giữ thái độ bình tĩnh, hòa bình dù có chuyện gì xảy ra.
0.858
Start a gratitude jar. Keep a jar in a central location in your home, and every day write down one thing that you're grateful for that day. Watch as the jar fills with good things. If you ever need a "pick-me-up," reach into the jar and read a few examples out loud. - For another kind of gratitude jar, try adding some change or a dollar to the jar every day when you write in your gratitude journal. When the jar is full, use the money to find creative ways to "pay it forward:" buying gift cards for unsuspecting people who might need the help, or buying flowers for someone who rarely receives recognition. - If you're a crafty person, decorate your gratitude jar with ribbon, paint, or stickers.
Làm lọ biết ơn. Đặt một lọ thủy tinh ở giữa nhà, mỗi ngày đều viết một điều bạn biết ơn ra giấy rồi bỏ vào lọ. Quan sát chiếc lọ đầy lên hàng ngày là một điều tuyệt vời. Nếu cần sự "khích lệ", bạn có thể mở lọ và đọc to những điều viết trên giấy. - Một dạng khác của lọ biết ơn là bạn có thể bỏ tiền lẻ vào lọ hàng ngày khi viết nhật ký biết ơn. Khi lọ đầy, sử dụng tiền một cách sáng tạo: bạn có thể mua thẻ quà tặng cho những người cần sự giúp đỡ, mua hoa cho những người không được công nhận. - Nếu thích làm thủ công, bạn có thể trang trí lọ biết ơn bằng ruy băng, sơn và hình dán.
0.865
Stop complaining. Instead, spend more time recognizing good aspects of your life. Consciously pay more attention to the positive things that you notice, allowing good things to become good experiences. - Notice when you're tempted to complain, and try to find something positive to turn your attention to. - Complaining focuses your attention on what you'd rather have different without actually requiring you to do anything different. It keeps you in a position of powerlessness.
Ngừng phàn nàn. Thay vào đó bạn nên dành thời gian để nhận ra những mặt tốt đẹp của cuộc sống. Tập trung vào những điều tích cực bạn nhận thấy, biến điều tốt thành trải nghiệm tốt. - Khi bạn có ý định phàn nàn, hãy thử lái sự chú ý sang điều gì đó tích cực. - Phàn nàn khiến bạn tập trung chú ý vào những điều lẽ ra bạn không nên bận tâm. Điều này khiến bạn cảm thấy bất lực.
0.895
Take ownership of your thoughts and actions. If you believe that you are powerless to make any effective changes in your circumstances or relationships, you may find it difficult to change your attitude towards your life. Instead, try to recognize your own part in making each situation or relationship the way it is. If you can find your own part, you can work towards either accepting it or changing it. - Knowing more about why you've made the choices you've made may help you to avoid making bad choices in the future. - Remember that while most negative circumstances are the result of a conscious choice made on your part, sometimes bad things happen despite careful planning. No one is immune from being in the wrong place at the wrong time. - If you can't find another way to think about a bad situation, ask someone for help. Talk to a counselor, a therapist, a trusted friend or another person. You don't have to face this alone.
Tự chủ trong suy nghĩ và hành động. Nếu bạn nghĩ bản thân không thể thay đổi tình hình hay mối quan hệ, bạn có thể thay đổi cách nhìn cuộc sống. Thay vào đó, bạn nên cố gắng tìm kiếm cái riêng của mình trong mối quan hệ và tình huống. Nếu tìm được thì bạn có thể lựa chọn giữa chấp nhận và thay đổi . - Biết rõ lý do lựa chọn có thể giúp bạn tránh được những lựa chọn không tốt trong tương lai. - Ghi nhớ rằng hầu hết các trường hợp tiêu cực đều đưa tới sự lựa chọn tỉnh táo, đôi khi điều tồi tệ vẫn xảy ra dù bạn lên kế hoạch cẩn thận. Không ai tránh khỏi sai lầm. - Nếu không thể suy nghĩ khác đi về một tình huống tồi tệ, bạn có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác. Trao đổi với tư vấn viên, chuyên gia trị liệu hoặc bạn thân. Bạn không nhất thiết phải một mình đối mặt với chuyện này.
0.913
Forming New Habits
Hình thành Thói quen Mới
0.91
Wake up earlier. Waking up one hour earlier each morning allows you time to focus on yourself, your goals, and your intention to change your attitude. You might spend this time in meditation, or reading a favorite book. Having the time set aside to plan and reflect upon your day is an important tool in changing your attitude. - If it's easier for you to take an additional hour at the end of the day, you can try this. Most, but not all, people find it more productive to take time in the early morning hours. - Don't allow yourself to waste the morning time in negative mind traps, like reading depressing news or scrolling through social media.
Thức dậy sớm hơn. Thức dậy sớm hơn 1 giờ so với mọi bận để dành thời gian tập trung vào bản thân, mục tiêu và ý định thay đổi thái độ. Bạn có thể dành thời gian ngồi thiền hoặc đọc cuốn sách yêu thích. Dành thời gian lên kế hoạch và suy ngẫm cho ngày tiếp theo là một phần quan trọng trong việc thay đổi thái độ. - Bạn có thể dành một giờ vào cuối ngày nếu không thể dậy sớm hơn. Nhưng phần lớn mọi người đều cảm thấy hiệu quả hơn khi dnàh thời gian vào buổi sáng. - Đừng lãng phí thời gian buổi sáng vào những bẫy suy nghĩ tiêu cực như đọc tin mấy tin chán nản hoặc lướt mạng xã hội.
0.881
Spend time with positive people. If there are people in your life who leave you feeling drained, unproductive, and depressed, you may need to spend less time with them if you're trying to develop a new attitude. Avoid depressing news stories and take time to read uplifting journalism. Put yourself on a "positivity" diet, and minimize the amount of negativity you take in per day. - This doesn't mean to abandon a friend who may be having a hard time, but if your friend's life is always full of drama and hardship, you may need to take a break. - If being around negative people is unavoidable (for instance, if it's your boss or supervisor) you may be able to put their negativity to use. Try to understand where it's coming from, and counter it with positivity.
Dành thời gian với người tích cực. Nếu có ai đó khiến bạn cảm thấy bực bội, làm việc không hiệu quả, chán nản, bạn nên hạn chế tiếp xúc với họ nếu muốn xây dựng thái độ mới. Tránh các câu chuyện buồn chán và dành thời gian đọc báo annag cao tinh thần. Cố gắng đặt bản thân vào môi trường "tích cực" và giảm thiểu tối đa sự tiêu cực mỗi ngày. - Điều này không có nghĩa là bỏ rơi bạn bè khi họ gặp khó khăn, nhưng nếu cuộc sống của người đó luôn sầu não và khó khăn thì bạn cần phải nghỉ ngơi. - Nếu không thể tránh khỏi việc tiếp xúc với người tiêu cực (ví dụ người đó là sếp hoặc người giám sát của bạn) bạn có thể sử dụng sự tiêu cực của họ. Cố gắng tìm hiểu nguyên nhân của sự tiêu cực và phản bác lại bằng sự tích cực.
0.882
Notice what makes you happy. That sounds easy, but it may not be something that you're used to paying attention to. Try making a list of things that you do every day (or, most days), then make a second list of things that make you happy. Compare your lists, and see what changes you can make to include more happiness. - Think about what adjustments you can make to your daily routine to include more things that bring you happiness. - Pause several times per day to take your happiness level. If you're feeling happy, think about the circumstances that have contributed to this feeling.
Chú ý điều làm bạn vui. Nghe thì có vẻ dễ nhưng bạn lại không mấy khi để ý điều này. Cố gắng lập danh sách những việc bạn làm hàng ngày, sau đó lập danh sách thứ hai viết về những điều làm bạn vui. So sánh hai danh sách và điều chỉnh để có nhiều niềm vui hơn. - Suy nghĩ xem nên điều chỉnh hoạt động thường ngày như thế nào để bản thân vui vẻ hơn. - Đôi khi nên dừng lại để tận hưởng niềm vui. Nếu bạn cảm thấy vui vẻ, suy nghĩ về thứ đã làm bạn vui.
0.878
Try to respond, not react. When you're in a stressful situation, think about it, use reason to find a solution, and do what makes sense. When you react, you skip the reasoning stage and respond automatically. This only serves to cause more problems and frustration. - When you're in a new, stressful situation, pause and take a deep breath before doing or saying anything. - If you can, take the time to think something out before giving an answer. Say, "I need to think about it."
Cố gắng phản hồi thay vì phản ứng. Khi bạn phải đối mặt với tình huống căng thẳng, hãy suy nghĩ về nó, từ nguyên nhân tìm ra giải pháp và hành động thích hợp. Nếu phản ứng, bạn đã bỏ qua bước nguyên nhân và hành động một cách bất giác. Điều này chỉ gây ra nhiều rắc rối hơn mà thôi. - Khi bạn đối mặt với tình huống mới và căng thẳng, hãy ngừng lại và hít một hơi thật sâu trước khi nói hay làm gì. - Bạn nên suy nghĩ trước khi nói. Chỉ đơn giản là "Tôi cần suy nghĩ về việc này".
0.921
Don't dwell on the past or the future. If you're trying to develop a new attitude, keep your attention on the present moment. When you find yourself worrying about the future, or revisiting difficult moments of the past, gently return your attention to the present moment. - You might use a particular word or phrase to return your attention to the present, such as "now" or "present" or "return." - Don't berate yourself for losing focus. Remember, kindness is essential to developing a positive attitude.
Đừng phụ thuộc vào quá khứ hay tương lai. Nếu bạn đang cố gắng phát triển thái độ mới, bạn nên tập trung vào hiện tại. Khi lo lắng về tương lai hay nghĩ về thời điểm khó khăn trong quá khứ, bạn cần nhẹ nhàng chuyển sự chú ý sang thời khắc hiện tại. - Bạn có thể dùng từ hoặc cụm từ để lái sự chú ý về hiện tại, ví dụ "bây giờ" hoặc "hiện tại" hoặc "quay về". - Đừng trách móc bản thân vì mất tập trung. Ghi nhớ rằng lòng tốt là điều thiết yếu để phát triển thái độ tích cực.
0.895
Focus on one thing at a time. Research shows that trying to spread your attention too broadly results in increased stress and lower levels of concentration. Developing a greater amount of control over your attention will positively affect your feeling of well-being and positivity. - Try not to keep multiple tabs up on your internet browser, and turn off your phone when you're watching television. If you are washing dishes, turn off the news. Doing one thing at a time, and doing it well, will increase your positive attitude. - If you have to multitask, set aside specific times for it. When the time is up, return to your single-task outlook. - When you're having a conversation with a friend, turn off your phone. - Slow down your attention to be more fully present in every activity.
Tập trung vào một thứ ở mỗi thời điểm. Nghiên cứu chỉ ra rằng cố gắng dàn trải sự tập trung sẽ làm bạn căng thẳng hơn và giảm mức độ tập trung. Kiểm soát tốt sự tập trung sẽ ảnh hưởng tích cực đến cảm xúc và suy nghĩ của bạn. - Cố gắng không mở nhiều tab cùng lúc trên trình duyệt và tắt điện thoại khi đang xem TV. Nếu bạn đang rửa bát đĩa thì nên tắt tin tức. Tập trung làm một việc và làm thật tốt sẽ nâng cao thái độ tích cực. - Nếu bạn phải làm nhiều việc, bạn nên phân bổ thời gian để thực hiện chúng. Khi hết giờ hãy kiểm tra lại công việc tổng thể. - Nên tắt điện thoại khi nói chuyện với bạn bè. - Giảm tốc sự chú ý để thể hiện hết mình ở mỗi hoạt động.
0.841
Studies have shown that how people react to other individuals and events is largely influenced by their perception and not the actual individuals or events.
Nghiên cứu cho thấy cách con người phản ứng với các cá nhân và tình huống khác bị ảnh hưởng chủ yếu bởi nhận thức của họ chứ không phải do cá nhân hay tình huống đó.
0.908
Take responsibility for your thoughts and actions. You alone are in control your life and many of the negative situations and negative thoughts you harbor are influenced directly by you. By taking responsibility for your actions, you can begin to remove negativity in your life and create positivity. - Negative thoughts cultivate negative actions. If you decide to have a positive attitude, you’ll cultivate positive changes. - For example, if you are passed over for a promotion at work, it is not because your boss doesn’t like you and probably related to your work performance. Instead of blaming your boss, talk to him about how you can improve at your job and actively make these changes.
Nhận trách nhiệm về suy nghĩ và hành động của bạn. Bạn là người duy nhất điều khiển cuộc sống của mình và những tình huống tiêu cực cũng như những suy nghĩ tiêu cực mà bạn nung nấu ảnh hưởng trực tiếp đến bạn. Bằng cách nhận trách nhiệm về hành động của mình, bạn có thể bắt đầu loại bỏ những điều tiêu cực ra khỏi cuộc sống và tạo dựng sự tích cực. - Suy nghĩ tiêu cực nuôi dưỡng hành động tiêu cực. Nếu bạn quyết định có thái độ tích cực, bạn sẽ nuôi dưỡng những thay đổi tích cực. - Ví dụ, nếu bạn bị bỏ lỡ cơ hội được thăng chức trong công việc, điều đó không phải do ông chủ không thích bạn hay năng suất làm việc của bạn thấp. Thay vì đổ lỗi, hãy nói với ông chủ về cách để cải thiện trong công việc và thay đổi một cách tích cực.
0.919
List negative things in your life and begin to change them. Acknowledging what is negative in your life will allow you to see what you can control and change. Burn the list to symbolize letting go of negativity. - On a piece of paper, list anything in your life that you consider negative. Read the list and check off what you can change. For example, you can change negative relationships with others by removing them from your life or you can change bad finances by taking steps to save money. - Once you’ve thought about how to change the negative influences in your life, burn the paper to symbolize letting go and write a new list with positive things in your life.
Lên danh sách những điều tiêu cực trong cuộc sống và bắt đầu thay đổi chúng. Thừa nhận những điều tiêu cực trong cuộc sống sẽ cho phép bạn nhìn ra những gì bạn có thể kiểm soát và thay đổi. Việc lập danh sách tượng trưng cho việc quên đi những điều tiêu cực. - Viết ra giấy danh sách bất cứ điều gì trong cuộc sống bạn cho là tiêu cực. Đọc danh sách và đánh dấu những điều bạn có thể thay đổi. Ví dụ, bạn có thể thay đổi mối quan hệ tiêu cực với người khác bằng cách loại bỏ họ ra khỏi cuộc sống của bạn hoặc bạn có thể thay đổi tình hình tài chính tồi tệ bằng việc thực hiện những cách tiết kiệm tiền. - Khi bạn đã suy nghĩ về cách thay đổi những ảnh hưởng tiêu cực trong cuộc sống, đốt tờ giấy để tượng trưng cho việc bỏ qua và viết một danh sách mới với những điều tích cực trong cuộc sống của bạn.
0.887
Let go of expectations. Negativity often begins with expectations of yourself or others. Letting go of unrealistic or negative expectations will not only help you change your attitude, but will also create a positive environment. - Accept that nothing is perfect. Imperfection adds character and letting go of any expectations of perfection will help you focus on the positive in any person or situation. - Whenever something bad happens, forget it as much as possible and then actively imagine things you want to happen. Likewise, if a person says something negative, consider it briefly and then let it go. Dwelling on negativity will only make you feel negative.
Từ bỏ sự kỳ vọng. Sự tiêu cực thường bắt đầu từ sự kỳ vọng của bản thân và người khác. Từ bỏ những kỳ vọng không thực tế và tiêu cực sẽ không chỉ giúp bạn thay đổi thái độ của mình, mà còn tạo nên một môi trường tích cực. - Chấp nhận rằng không gì là hoàn hảo. Sự không hoàn hảo tạo nên nét đặc trưng và từ bỏ tất cả những kỳ vọng về sự hoàn hảo sẽ giúp bạn tập trung vào những điều tích cực ở mọi người và trong mọi tình huống. - Bất cứ khi nào có điều tồi tệ xảy ra, quên nó càng nhiều càng tốt và sau đó nhanh chóng tưởng tượng những điều mà bạn muốn xảy ra. Tương tự vậy, nếu một người nói điều gì đó tiêu cực, xem xét nó một lúc và sau đó bỏ qua. Để tâm đến những điều tiêu cực sẽ chỉ khiến bạn cảm thấy tiêu cực.
0.907
Forgive yourself and others. Holding grudges and dwelling on your imperfections will only emphasize a negative attitude. Being able to forgive and let go will allow you to focus on the positive in yourself and others. - The act of forgiveness will remove negative attitudes and create space for positive attitudes. But it will also decrease stress and increase peace and calm in your life.
Tha thứ cho bản thân và người khác. Giữ mối hận thù và tập trung vào những thiếu sót của bạn sẽ chỉ làm tăng thêm thái độ tiêu cực. Có thể tha thứ và cho qua sẽ cho phép bạn tập trung vào những điều tích cực ở bản thân và người khác. - Hành động tha thứ sẽ loại bỏ thái độ tiêu cực và tạo không gian cho thái độ tích cực. Nhưng nó cũng giảm căng thẳng và tăng sự yên bình và thanh thản trong cuộc sống của bạn.
0.929
Limit or remove negative people from your life. The people with whom we surround ourselves have a significant impact on our attitudes. Limiting or removing negative people from your life will start helping you change your attitude. - If you can’t remove a person from your life entirely, or you don’t want to hurt him, you can limit your exposure to him. You can also counteract his negative attitudes and viewpoints by pointing out the positive in what he says or does. This way, you don’t get drawn down his negative path.
Hạn chế hoặc loại bỏ hết những người tiêu cực ra khỏi cuộc sống của bạn. Những người xung quanh chúng ta có ảnh hưởng đáng kể đến thái độ của chúng ta. Hạn chế hoặc loại bỏ những người tiêu cực ra khỏi cuộc sống sẽ bắt đầu giúp bạn thay đổi thái độ của mình. - Nếu bạn không thể loại bỏ hoàn toàn ai đó ra khỏi cuộc sống, hoặc bạn không muốn làm tổn thương ai đó, bạn có thể hạn chế tiếp xúc với họ. Bạn cũng có thể thay đổi thái độ và quan điểm tiêu cực của họ bằng cách chỉ ra mặt tích cực trong những điều người đó nói hoặc làm. Bằng cách này, bạn sẽ không bị cuốn vào con đường tiêu cực của họ.
0.913
Respond to change. Negative emotions often accompany change and the best way to handle change is to respond and not react to it. Make the decision to respond positively in every situation and you’ll be able to keep negativity at bay. - You can’t control all situations or people, but you can choose how you’ll respond to them. Meeting a negative situation or person with positivity will keep your attitude positive and may also result in a positive resolution to anything. - For example, if someone sends you a nasty email, don’t react to it immediately. Draft a response and wait 24 hours to send it. Revisit the email the next day and you will likely tone down your response, which can keep a situation from escalating. - If something bad happens, such as losing your job, thank your employer for the opportunity and say “this is a change to find something better that I truly love.”
Đáp lại để thay đổi. Cảm xúc tiêu cực thường đi với sự thay đổi và cách tốt nhất để xử lý sự thay đổi là đáp lại chứ không phải phản ứng lại. Đưa ra quyết định đáp lại một cách tích cực trong mọi tình huống và bạn sẽ có thể tránh xa tiêu cực. - Bạn không thể kiểm soát mọi tình huống và con người, nhưng bạn có thể chọn cách sẽ đáp lại họ như thế nào. Gặp một tình huống hoặc một người tiêu cực với sự lạc quan sẽ giữ thái độ tích cực của bạn và cũng có thể dẫn đến giải quyết tích cực cho mọi việc. - Ví dụ, nếu ai đó gửi bạn một bức thư thô tục, đừng đáp lại ngay lập tức. Viết nháp lời hồi đáp và chờ trong 24 giờ trước khi gửi đi. Xem lại bức thư vào ngày hôm sau và bạn sẽ có thể hạ giọng lời hồi đáp của mình, điều đó có thể giữ cho tình hình không bị leo thang. - Nếu có điều tồi tệ xảy ra, ví dụ như mất việc, cảm ơn ông chủ của bạn vì những cơ hội và nói “đây là sự thay đổi để tìm điều gì đó tốt hơn mà tôi thực sự yêu thích.”
0.905
Keep moving forward. You’ll occasionally have negative thoughts, which is normal and acceptable, but learn not to dwell on them. By always moving towards the positive, you will be able to change your negative attitude.
Luôn tiến về phía trước. Thỉnh thoảng bạn sẽ có những suy nghĩ tiêu cực thông thường và có thể chấp nhận được, nhưng học cách không chú tâm vào chúng. Bằng cách luôn luôn hướng về những điều tích cực, bạn sẽ có thể thay đổi thái độ tiêu cực của mình.
0.844
Focusing on the Positive
Tập trung vào Điều tích cực
0.895
See the positive in everything. Negative thoughts and attitudes are draining and if you give in to them, they will become stronger. Seeking out the positive in any person or situation will help shift your mindset to a positive one. - Even in the worst situations, there is always something positive. It might take some time to recognize, but being able to see the positive aspects in anything will help you avoid negativity. - One study showed that a positive attitude contributes to success more than anything else, including knowledge or skills.
Thấy được mặt tích cực trong mọi việc. Những suy nghĩ và thái độ tiêu cực đang bào mòn bạn và nếu bạn để chúng kiểm soát mình, chúng sẽ trở nên mạnh hơn. Tìm kiếm điều tích cực ở bất kỳ ai hay tình huống nào cũng sẽ giúp thay đổi tư duy của bạn thành tích cực. - Thậm chí trong tình huống tệ nhất, vẫn luôn luôn có điều tích cực. Có thể mất một thời gian để nhận ra, nhưng có thể thấy được mặt tích cực trong mọi thứ sẽ giúp bạn tránh sự tiêu cực. - Một nghiên cứu cho thấy thái độ tích cực góp phần vào thành công nhiều hơn bất kỳ điều gì, kể cả kiến thức hay kỹ năng.
0.926
Make a list of everything for which you’re grateful. Being grateful will help cultivate a positive attitude. Listing all of the things for which you’re thankful will help you counteract any negative thoughts that may arise. - In situations where you feel negative, read the list of things for which you’re grateful. This will remind you to stay positive.
Lên danh sách mọi thứ khiến bạn cảm thấy biết ơn. Biết ơn sẽ giúp nuôi dưỡng thái độ tích cực. Lên danh sách tất cả mọi thứ bạn biết ơn sẽ giúp bạn chống lại những suy nghĩ tiêu cực có thể nảy sinh. - Trong những tình huống bạn cảm thấy tiêu cực, đọc danh sách những điều bạn biết ơn. Điều này sẽ nhắc nhở bạn luôn lạc quan.
0.923
Use positive words. The language you choose significantly influences your attitude and emotional outlook. Using positive words and statements throughout the day will help you stay positive and counteract negativity. - Use phrases like "I am hopeful” or "we will find a resolution". These will help you—and others around you—stay positive. - Giving yourself a positive affirmation every morning when you wake up will set off your day on a positive path. For example, you can say to yourself “today is going to be a great day. I feel good and I’m ready to make a difference.” - Write positive quotes and put them in strategic places. If you have reminders of positive things, you’ll be more likely to have positive thoughts and feelings throughout the day.
Dùng những từ tích cực. Ngôn ngữ bạn chọn có ảnh hưởng đáng kể đến thái độ và cảm xúc bên ngoài của bạn. Dùng những từ và câu tích cực cả ngày sẽ giúp bạn luôn lạc quan và chống lại sự tiêu cực. - Dùng những cụm từ như "Tôi tràn đầy hy vọng" hoặc "chúng ta sẽ tìm ra cách giải quyết". Những điều này sẽ giúp bạn và những người xung quanh bạn luôn lạc quan. - Cho bản thân một lời khẳng định tích cực mỗi buổi sáng khi thức dậy sẽ hướng một ngày của bạn theo con đường tích cực. Ví dụ, bạn có thể nói “hôm nay sẽ là một ngày tuyệt vời. Mình cảm thấy thật tuyệt và mình đã sẵn sàng để làm nên điều khác biệt.” - Viết những câu trích dẫn tích cực và đặt chúng vào tình huống tiêu cực. Nếu bạn có thứ nhắc nhở bạn về những điều tích cực, bạn sẽ có nhiều khả năng có suy nghĩ và cảm xúc tích cực cả ngày.
0.839
Surround yourself with positive people. Having supportive people around you who can put things in perspective is important to cultivating a positive attitude. Surrounding yourself with positive people will counteract negativity and help you change your attitude.
Bao quanh bản thân với những người lạc quan. Có những người ủng hộ xung quanh bạn, những người có thể nhận thức được giá trị thực sự của vấn đề là điều quan trọng để nuôi dưỡng thái độ tích cực. Có những người tích cực xung quanh sẽ giúp bạn chống lại sự tiêu cực và giúp bạn thay đổi thái độ của mình.
0.912
Help others. Simple acts of kindness and helping others can do wonders for your attitude. Not only can put things in perspective about your life, but it can distract you from problems and generally make you feel more positive. - Consider volunteering at a hospital or soup kitchen. Realizing that you are healthy and have the means to support yourself will put your life in perspective. Doing this can also help you to actively choose to change negativity in your life. - Helping friends and family members can also help you change a bad attitude because you’re making someone else feel good, which in turn will make you feel good. - Giving and receiving love and support will make your perspective on life increasingly positive.
Giúp đỡ người khác. Những hành động đơn giản của lòng tốt và giúp đỡ người khác có thể làm nên điều kỳ diệu cho thái độ của bạn. Nó không chỉ có thể giúp bạn nhìn nhận cuộc sống theo đúng giá trị vốn có, mà còn có thể ngăn bạn khỏi những vấn đề và thường làm bạn cảm thấy lạc quan hơn. - Xem xét làm tình nguyện tại một bệnh viện hay nhà bếp. Bạn sẽ nhận ra rằng bạn khỏe mạnh và có phương tiện hỗ trợ bản thân sẽ đặt cuộc sống của bạn theo đúng ý nghĩ của nó. Thực hiện điều này cũng có thể giúp bạn lựa chọn một cách tích cực để thay đổi những điều tiêu cực trong cuộc sống của bạn. - Giúp đỡ bạn bè và gia đình cũng có thể giúp bạn thay đổi thái độ không tốt vì bạn đang làm người khác cảm thấy hạnh phúc, và điều này cũng sẽ giúp bạn cảm thấy hạnh phúc. - Cho và nhận sự yêu thương và sự ủng hộ sẽ làm cho nhận thức về cuộc sống của bạn ngày càng tích cực.
0.87
Turning a statement into a question can seem really hard at first, but it might be easier than you think. You use a statement to express a fact, opinion, or viewpoint about a topic. On the other hand, you ask questions to get information from others. You can easily change a statement to a question by moving the helping verb, moving the being verb, or adding a doing verb. Additionally, you can add a question word or question tag to get specific information.
Chuyển câu khẳng định sang nghi vấn thoạt nghe có vẻ khó nhằn, nhưng thực ra dễ hơn bạn nghĩ. Câu khẳng định được dùng để khẳng định một sự thật, ý kiến hoặc quan điểm về vấn đề nào đó. Mặt khác, câu nghi vấn dùng để hỏi thông tin từ người khác. Bạn có thể dễ dàng chuyển từ câu khẳng định sang nghi vấn bằng cách di chuyển trợ động từ (động từ phụ trợ), chuyển hoặc thêm động từ to be/V-ing. Ngoài ra, bạn còn có thể thêm đại từ nghi vấn hoặc câu hỏi đuôi vào để hỏi thông tin cụ thể.
0.912
Look for a helping verb in the sentence. Common helping verbs include have, has, and had. Additionally, words like “should,” “would,” “could,” “might,” “may,” and “will” are helping verbs. Re-read the sentence to see if it has any helping verbs. Here are examples of sentences with the helping verb bolded: - The teachers **have** treated us kindly. - They **had** already eaten. - She **will** win the fight. - My cat **would** climb that tree. - A pie **can** feed eight people. - We **shall** meet again. - I **was** standing.
Xác định trợ động từ trong câu. Sau đây là những trợ động từ thường gặp: have, has và had. Ngoài ra, “should”, “would”, “could”, “might”, “may” và “will” cũng là động từ phụ trợ. Hãy đọc lại câu khẳng định xem có động từ phụ trợ nào trong đó hay không. Sau đây là những ví dụ về câu có trợ động từ được in đậm: - The teachers **have** treated us kindly. - They **had** already eaten. - She **will** win the fight. - My cat **would** climb that tree. - A pie **can** feed eight people. - We **shall** meet again. - I **was** standing.
0.909
Move the helping verb to the front of the sentence to make a question. Rewrite the sentence with the helping verb as the first word. Leave the other words in the same place and write them exactly as they appear in the statement. This will turn your statement into a question. Here are some examples: - The teachers **have** treated us kindly. →**Have** the teachers treated us kindly? - They **had** already eaten. →**Had** they already eaten? - She **will** win the fight. →**Will** she win the fight? - My cat **would** climb that tree. →**Would** my cat climb that tree? - That pie **can** feed eight people. →**Can** that pie feed eight people? - We **shall** meet again. →**Shall** we meet again? - I **was** standing. →**Was** I standing?
Đưa trợ động từ ra đầu câu để chuyển thành câu nghi vấn. Viết lại câu khẳng định với trợ động từ ở đầu câu. Giữ nguyên các từ còn lại như câu khẳng định ban đầu. Vậy là bạn sẽ có câu nghi vấn. Sau đây là một vài ví dụ với trợ động từ được in đậm : - The teachers **have** treated us kindly. →**Have** the teachers treated us kindly? - They **had** already eaten. →**Had** they already eaten? - She **will** win the fight. →**Will** she win the fight? - My cat **would** climb that tree. →**Would** my cat climb that tree? - That pie **can** feed eight people. →**Can** that pie feed eight people? - We **shall** meet again. →**Shall** we meet again? - I **was** standing. →**Was** I standing?
0.91
Use the first helping verb if the sentence has more than 1 helping verb. Sometimes you’ll have a sentence that includes more than 1 helping verb to describe an action. For instance, you might say “will have taken” or “could have been.” In this case, only move the first helping verb to the front of the sentence. Leave the remaining words where they are. Look at these examples: - Your brother **has been** growing quickly. → **Has** your brother**been** growing quickly? - I **could have been** studying. → **Could** I**have been** studying?
Sử dụng trợ động từ đầu tiên nếu câu có nhiều động từ phụ trợ. Đôi khi trong câu sẽ có nhiều động từ phụ trợ mô tả hành động. Chẳng hạn, bạn có thể nói “will have taken” hoặc “could have been”. Trong trường hợp này, chỉ cần dời trợ động từ đầu tiên lên đầu câu. Giữ nguyên các từ còn lại tại vị trí vốn có. Hãy xem các ví dụ sau: - Your brother **has been** growing quickly. → **Has** your brother**been** growing quickly? - I **could have been** studying. → **Could** I**have been** studying?
0.857
Look for a being verb in the sentence. Being verbs are the “be” verbs, such as “am,” “is,” “are,” were,” and “was.” These verbs tell you a person’s current state or what they are doing. Check the sentence to see if it has a being verb. Here are some example sentences with the being verb bolded: - It **is** raining. - We **are** hungry. - I **am** going home. - You **were** there last night. - The cat **was** playing with that toy.
Xác định động từ to be trong câu. Tùy thuộc vào loại thì và chủ ngữ trong câu, động từ to be thường được chia thành “am”, “is”, “are”, were” và “was”. Những từ này diễn tả trạng thái hiện tại hay hành động đang diễn ra của người/sự vật/hiện tượng nào đó. Hãy xem trong câu khẳng định có động từ to be hay không. Sau đây là một số ví dụ với động từ to be được in đậm: - It **is** raining. - We **are** hungry. - I **am** going home. - You **were** there last night. - The cat **was** playing with that toy.
0.803
Move the being verb to the beginning of the sentence to form a question. Rewrite the sentence with the being verb at the beginning. Don’t change any other words in the sentence. This will change the statement into a question. Look at these examples: - It **is** raining. →**Is** it raining? - We **are** hungry. →**Are** we hungry? - I **am** going home. →**Am** I going home? - You **were** there last night. →**Were** you there last night? - The cat **was** playing with that toy. →**Was** the cat playing with that toy? - If you use the verb to be, you can change the place of the verb and the subject. - For example, I am Irish can be transformed into a question by changing the place and form of the verb and pronoun to the required form. So I am Irish will become Are you Irish?
Đưa động từ to be ra đầu câu để chuyển thành câu nghi vấn. Viết lại câu khẳng định bắt đầu bằng động từ to be và giữ nguyên những từ còn lại trong câu. Như vậy, câu khẳng định sẽ trở thành câu nghi vấn. Hãy xem những ví dụ sau: - It **is** raining. →**Is** it raining? - We **are** hungry. →**Are** we hungry? - I **am** going home. →**Am** I going home? - You **were** there last night. →**Were** you there last night? - The cat **was** playing with that toy. →**Was** the cat playing with that toy?
0.891
Look for a helping verb if you see the word “been.” The word “been” is a being verb, but it’s typically used with a helping verb. Don’t move “been” to the beginning of a sentence to form a question. Use the helping verb instead of “been.” - For example, the word “been” appears in this sentence: “We **have been** going to school for ten weeks.” Notice that “have” is used here as a helping verb. That means you’d form a question by writing, “**Have** we been going to school for ten weeks?”
Tìm trợ động từ nếu bạn thấy từ “been”. “Been” là động từ to be, nhưng thường đi kèm trợ động từ. Trong trường hợp này, đừng đưa “been” ra đầu câu để chuyển sang dạng nghi vấn. Thay vào đó, hãy chuyển trợ động từ ra đầu câu. - Ví dụ: “We **have been** going to school for ten weeks.” Tuy câu này có động từ to be là “been”, nhưng “have” được dùng như trợ động từ. Vì vậy, để chuyển câu khẳng định này thành câu hỏi thì bạn cần viết lại như sau: “**Have** we been going to school for ten weeks?”
0.9
Adding Does, Do, or Did
Thêm does, do hoặc did
0.862
Add “does” to the beginning of the sentence if the verb is present tense. Check to see if the subject of your sentence is singular. Then, make sure the verb is present tense. If both of these are true, add the word “does” to the beginning of the sentence to turn it into a question. Then, change the verb back to its base form by dropping “s” from the end. - My cat plays with a toy. → **Does** my cat play with the toy? - My friend takes the bus. → **Does** my friend take the bus?
Thêm “does” vào đầu câu nếu động từ ở thì hiện tại. Trước tiên, bạn cần xem chủ ngữ trong câu có phải là số ít và động từ có đang ở thì hiện tại đơn hay không. Nếu cả hai yếu tố trên đều hội tụ, hãy thêm “does” vào đầu câu để chuyển sang dạng nghi vấn. Sau đó, chuyển động từ lại về nguyên mẫu bằng cách bỏ “s” ở cuối. - My cat plays with a toy. → **Does** my cat play with the toy? - My friend takes the bus. → **Does** my friend take the bus?
0.89
Use "do" for plural subjects or "you. **”** Look at the subject to see if it’s plural or “you,” then check to see if the verb is present tense. If so, add the word “do” at the beginning of the sentence to change the statement to a sentence. - They greet their teacher. → **Do** they greet their teacher? - The protesters call for change. → **Do** the protesters call for change? - You throw stones at my window. → **Do** you throw stones at my window?
Dùng "do" đối với chủ ngữ số nhiều hoặc "you". Nhìn vào chủ ngữ xem đó có phải số nhiều hoặc “you” không? Sau đó, kiểm tra để chắc chắn rằng động từ đang ở thì hiện tại đơn. Nếu thỏa mãn 2 yếu tố này, bạn có thể thêm “do” vào đầu câu khẳng định để chuyển sang dạng nghi vấn. - They greet their teacher. → **Do** they greet their teacher? - The protesters call for change. → **Do** the protesters call for change? - You throw stones at my window. → **Do** you throw stones at my window?
0.892
Put "did" at the front of the sentence for simple past tense verbs. Check to see if your verb is in the past tense. If it is, use the word “did” to transform the statement into a question, whether the subject is singular or plural. Add the word “did” at the beginning of the sentence and change the verb back to its base, present tense form. - He **saved** the cat. → **Did** he**save** the cat? - The sheep **jumped** over the fence. → **Did** the sheep**jump** over the fence? - He **broke** my oven. → **Did** he**break** my oven?
Thêm "did" vào đầu câu với động từ ở thì quá khứ đơn. Kiểm tra xem động từ trong câu có phải ở thì quá khứ đơn hay không. Nếu có thì bất kể chủ ngữ là số nhiều hay số ít, hãy cứ thêm “did” vào đầu câu để chuyển sang dạng nghi vấn. - He **saved** the cat. → **Did** he**save** the cat? - The sheep **jumped** over the fence. → **Did** the sheep**jump** over the fence? - He **broke** my oven. → **Did** he**break** my oven?
0.919
Add a question word to the start of a question to make it more specific. Question words include “who,” “what,” “where,” “why,” “when,” and “how.” Use these words when you want the answer to your question to include specific details. First, change the statement into a question using a helping verb, being verb, or doing verb. Then, add a question word to the beginning of the question to make it more specific. - You can add a question word at the beginning of a sentence to indicate what the question is referring to specifically. - You **are** going home. →**When are** you going home? - The cat **caught** the mouse. →**How did** the cat catch the mouse?
Thêm đại từ nghi vấn vào đầu câu hỏi nhằm cụ thể hóa thông tin cần biết. Các đại từ nghi vấn bao gồm “who”, “what”, “where”, “why”, “when” và “how”. Hãy dùng những từ này khi bạn muốn được trả lời một cách chi tiết. Trước hết, bạn cần chuyển câu khẳng định sang nghi vấn bằng cách sử dụng trợ động từ, động từ to be hoặc V-ing. Sau đó, thêm đại từ nghi vấn vào đầu câu hỏi để người nghe trả lời bạn cụ thể hơn. - You **are** going home. →**When are** you going home? - The cat **caught** the mouse. →**How did** the cat catch the mouse?
0.919
Use a question tag to easily form a yes/no question. Question tags go at the end of a statement to turn it into a question. Make a question tag using the word “right,” a helping verb, or a being verb. To turn the statement into a question, put a comma, then add the question tag. Leave the rest of the sentence the same. Here are some examples: - She bought a new scooter. → She bought a new scooter, **right?** - He was at the party. → He was at the party, **wasn’t he?** - They went to the store yesterday. → They went to the store yesterday, **didn’t they?**
Sử dụng câu hỏi đuôi để tạo thành câu nghi vấn có/không (yes/no). Bạn có thể sử dụng “right”, trợ động từ hoặc động từ to be để tạo thành câu hỏi đuôi. Để chuyển câu khẳng định sang nghi vấn, hãy đặt dấu phẩy cuối câu rồi thêm câu hỏi đuôi. Giữ nguyên phần còn lại trong câu. Sau đây là một số ví dụ: - She bought a new scooter. → She bought a new scooter, **right?** - He was at the party. → He was at the party, **wasn’t he?** - They went to the store yesterday. → They went to the store yesterday, **didn’t they?**
0.911
Add a question mark to a statement to express disbelief. Adding a question mark at the end of a statement instantly turns it into a question. Change the period to a question mark when you are confused about what is happening. Typically, these questions have a “yes” or “no” answer. Here are some examples: - You are going home. → You are going home? - She's a scientist. → She's a scientist? - We have school tomorrow. → We have school tomorrow?
Thêm dấu hỏi vào câu khẳng định để bày tỏ sự nghi ngờ. Khi được thêm dấu hỏi vào cuối thì câu trần thuật lập tức sẽ trở thành câu nghi vấn. Bạn có thể thay dấu chấm bằng dấu hỏi nếu băn khoăn không biết chuyện gì đang diễn ra. Thông thường, những câu hỏi dạng này sẽ có câu trả lời “yes” hoặc “no”. Sau đây là một số ví dụ: - You are going home. → You are going home? - She's a scientist. → She's a scientist? - We have school tomorrow. → We have school tomorrow?
0.896
Many organizations use the APA (American Psychological Association) format for citing references, particularly the scientific disciplines. It emphasizes equality, which is why it favors initials instead of using first names, and recent research, which is why the date is included early in the citation. Start by formatting your in-text citations, then work on your reference list by creating entries for books, journal articles, and other sources.
Nhiều tổ chức sử dụng định dạng APA (American Psychological Association - Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ) khi trích dẫn nguồn tham khảo, đặc biệt là đối với các ngành khoa học. Định dạng này đề cao sự bình đẳng, đó là lý do tên viết tắt được sử dụng thay cho tên, và nghiên cứu gần nhất được nhắc đến ngay trong phần đầu của trích dẫn. Hãy bắt đầu với việc định dạng các trích dẫn trong văn bản, rồi liệt kê danh sách tài liệu tham khảo bằng việc nhập thông tin sách, bài báo và nguồn khác.
0.825
- You can also use citation-generating websites such as https://www.calvin.edu/library/knightcite/, https://www.lib.ncsu.edu/citationbuilder/, or even your word processing software. Thanks Helpful 0 Not Helpful 0 - If you need more information, consult the Publication Manual of the American Psychological Association or Purdue's Online Writing Lab at https://owl.purdue.edu/owl/research_and_citation/apa_style/apa_formatting_and_style_guide/general_format.html. Thanks Helpful 0 Not Helpful 0
- Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy tham khảo *Publication Manual of the American Psychological Association* (Hướng dẫn việc công bố tác phẩm của Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ) hoặc Purdue's Online Writing Lab tại https://owl.purdue.edu/owl/research_and_citation/apa_style/apa_formatting_and_style_guide/general_format.html. - Bạn cũng có thể sử dụng các trang tạo trích dẫn như https://www.calvin.edu/library/knightcite/, https://www.lib.ncsu.edu/citationbuilder/, hoặc chương trình soạn thảo văn bản.
0.847
Citing a Book
Trích dẫn sách
0.877
Use the author's last name first to create a citation in the reference list. In APA style, you only use initials for the first and last name. Follow the last name with a comma, then add the person's first and middle initial, if both are included. - For instance, your citation would begin like this one: - If the source has more than one author, separate them by commas and an ampersand. - Ford, R. G., Macintosh, J. P., & Rose, P. M.
Nhập họ của tác giả vào trích dẫn trong danh sách tài liệu tham khảo. Theo định dạng APA, bạn chỉ nhập tên viết tắt và họ. Nhập dấu phẩy sau họ, rồi nhập chữ các chữ cái viết đầu tiên trong tên và tên lót nếu có cả hai. - Ví dụ, trích dẫn của bạn sẽ bắt đầu như sau: - Ford, R. G. (Tác giả Ford, R. G.) - Nếu nguồn trích dẫn có nhiều tác giả, hãy phân cách tên bằng dấu phẩy và dấu “&”. - Ford, R. G., Macintosh, J. P., & Rose, P. M. (Tác giả Ford, R. G., Macintosh, J. P., & Rose, P. M.)
0.869
Add the year of publication next. Place the year in parentheses, and follow it by a period. You can find the year of publication on the front or back of the title page.Your entry will be like this: Ford, R. G. (2015).
Thêm năm xuất bản. Đặt năm trong ngoặc đơn, và theo sau đó là dấu chấm. Bạn có thể tìm thấy năm xuất bản trên trang tiêu đề đầu hoặc cuối.Bạn sẽ nhập thông tin như sau: Ford, R. G. (2015). (Tác giả Ford, R. G. (xuất bản năm 2015).)
0.855
Put the title of the book next. Place the title in italics. Use sentence-style capitalization, which means you capitalize the first word only (and any proper nouns). That includes capitalizing the first word after a colon. - Your citation now is like this: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass.*
Nhập tên sách. Chọn kiểu chữ in nghiêng cho tên sách. Nhập thông tin theo kiểu viết hoa đầu câu, có nghĩa là chỉ viết hoa từ đầu tiên (và danh từ riêng). Bạn cũng sẽ viết hoa từ đầu tiên sau dấu hai chấm. - Bây giờ trích dẫn của bạn trở thành: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass.* (Tác giả Ford, R. G. (xuất bản năm 2015). Tên sách tạm dịch là “Lợi ích của cỏ tự nhiên”)
0.874
Place the location and publisher next. Add the city of publication, a comma, and the state's abbreviation. Then, put a colon, followed by the publisher. Use a period after the publisher. - Now, your entry will look this way: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass.* Eugene, Oregon: University of Oregon. - This citation is complete if you have no other information.
Nhập địa điểm và tên nhà xuất bản. Thêm thành phố nơi xuất bản, dấu phẩy, và tỉnh thành. Tiếp theo, nhập dấu hai chấm, theo sau đó là tên nhà xuất bản. Đặt dấu chấm sau tên nhà xuất bản. - Bây giờ, trích dẫn của bạn sẽ giống như sau: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass.* Eugene, Oregon: University of Oregon. (Tác giả Ford, R. G. (xuất bản năm 2015). Tên sách tạm dịch là “Lợi ích của cỏ tự nhiên”. Tại thành phố Eugene, bang Oregon: nhà xuất bản Đại học Oregon.) - Trích dẫn này đã hoàn chỉnh nếu bạn không còn thông tin khác.
0.887
Add the addition after the title if second edition or later. Put the edition in parentheses using numbers (2nd, 3rd, etc.) and the abbreviation "ed." Put it before the title's final period. You can find this information on the back of the title page. - The citation would be like this: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass* (3rd ed.). Eugene, Oregon: University of Oregon.
Thêm số lần tái bản sau tên sách nếu đó là sách được tái bản. Đặt số lần tái bản trong ngoặc đơn bằng cách viết số (2nd, 3rd, v.v.) và từ viết tắt "ed". Số lần tái bản cần được nhập trước dấu chấm đặt sau tên sách. Bạn có thể tìm thấy thông tin này ở phía sau trang tiêu đề. - Trích dẫn sẽ trở thành: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass* (3rd ed.). Eugene, Oregon: University of Oregon. (Tác giả Ford, R. G. (xuất bản năm 2015). Tên sách tạm dịch là “Lợi ích của cỏ tự nhiên” (tái bản lần thứ 3). Tại thành phố Eugene, bang Oregon: nhà xuất bản Đại học Oregon.)
0.894
Include the translator after the title if it has one. Place the translator in parentheses with the initials, then the last name. Add the abbreviation "Trans." after the person's name. It should go after the title's final period. - Your citation will look like this: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass*. (Frank Roberts, Trans.). Eugene, Oregon: University of Oregon.
Thêm tên dịch giả sau tên sách nếu có. Đề cập tên dịch giả trong ngoặc đơn bằng cách nhập tên viết tắt và họ. Thêm từ viết tắt "Trans." sau tên người đó. Bạn cần đặt thông tin này sau dấu chấm ngay cạnh tên sách. - Trích dẫn của bạn sẽ giống như sau: - Ford, R. G. (2015). *The benefits of natural grass*. (Frank Roberts, Trans.). Eugene, Oregon: University of Oregon. (Tác giả Ford, R. G. (xuất bản năm 2015). Tên sách tạm dịch là “Lợi ích của cỏ tự nhiên”. (Dịch bởi Frank Roberts). Tại thành phố Eugene, bang Oregon: nhà xuất bản Đại học Oregon.)
0.904
Create the in-text citation. This citation goes in the sentence where you're citing the information. Use the author's last name, either in the sentence or in parentheses before the end punctuation. Then, add the year of publication, a comma, and a page number. While the page number isn't strictly necessary unless you're using a direct quote, it's still a good idea to include it. - Your citation will look like this: - As noted by Ford (2015, p. 124), AstroTurf isn't a good alternative to grass. - At the end of the sentence, it would look like this: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). - If you need to add multiple authors, write it this way: - As noted by Ford, Macintosh, & Rose (2015, p. 88), AstroTurf can be damaging to players. - After the first citation with multiple authors, write it like this: - As noted by Ford et al. (2015, p. 75), AstroTurf is detrimental.
Tạo trích dẫn trong văn bản. Trích dẫn này được đặt trong câu có thông tin trích dẫn. Nhập họ của tác giả trong câu hoặc trong dấu ngoặc đơn trước dấu chấm cuối câu. Tiếp theo, nhập năm xuất bản, dấu phẩy, và số trang. Mặc dù số trang không thực sự cần thiết trừ khi bạn sử dụng trích dẫn trực tiếp, nhưng thêm vào cũng tốt. - Trích dẫn của bạn trở thành như sau: - As noted by Ford (2015, p. 124), AstroTurf isn't a good alternative to grass. (Theo Ford (xuất bản năm 2015, trang 124), AstroTurf không phải lựa chọn tốt thay thế cho cỏ.) - Ở cuối câu, trích dẫn sẽ là: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). (AstroTurf không phải là nguồn thay thế khả thi cho cỏ thật (Tác giả Ford, xuất bản năm 2015, trang 124).) - Nếu bạn cần đề cập nhiều tác giả, hãy nhập thông tin theo cách sau: - As noted by Ford, Macintosh, & Rose (2015, p. 88), AstroTurf can be damaging to players. (Theo Ford, Macintosh và Rose (xuất bản năm 2015, trang 88), AstroTurf có thể khiến cầu thủ gặp chấn thương.) - Sau trích dẫn đầu tiên đã có nhắc đến nhiều tác giả, bạn sẽ viết như sau: - As noted by Ford et al. (2015, p. 75), AstroTurf is detrimental. (Theo Ford và tác giả khác (xuất bản năm 2015, trang 75), AstroTurf không tốt.)
0.891
Begin with the author's last name, followed by their initials for your reference list citation. Just like a book entry, use the author's last name at the beginning. Use a comma between the last name and first initial. Add a middle initial if the book includes it or a middle name. - The reference page entry will begin this way: - If it has more than one author, include all of them, separated by commas and an ampersand, in the same order they are listed in the journal article. List the authors' last name followed by a comma, then their first and middle initials, like this: - Cole, B. R., Jackson, G. H., & Briar, J. P.
Mở đầu trích dẫn trong danh sách tài liệu tham khảo bằng họ của tác giả, theo sau đó là các chữ viết tắt của tên. Tương tự như trích dẫn sách, bạn sẽ nhập họ của tác ngay từ đầu. Đặt dấu phẩy giữa họ và tên viết tắt. Thêm chữ viết tắt của tên lót nếu sách có đề cập hoặc tác giả có tên lót. - Phần trích dẫn sẽ giống như sau: - Cole, B. R. (Tác giả Cole, B. R.) - Nếu bài báo có nhiều tác giả, bạn cần đầy đủ thông tin được phân cách bằng dấu phẩy và dấu “&”. Chỉ nhập các chữ cái viết tắt của tên và sau đó là họ. Ví dụ: - Cole, B. R., Jackson, G. H., & Briar, J. P. (Tác giả Cole, B. R., Jackson, G. H., và Briar, J. P.)
0.882
Use the journal article title next. Do not put it in italics, and use sentence-style capitalization. That means that you only capitalize the first word, proper nouns, and the first word after a colon. - Now the entry will look this way: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields.
Nhập tên bài báo. Không chọn kiểu in nghiêng, và chỉ nhập theo kiểu viết hoa đầu câu. Điều đó có nghĩa là bạn chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên, danh từ riêng và từ dầu tiên sau dấu hai chấm. - Bây giờ trích dẫn của bạn sẽ giống như sau: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá.)
0.911
Add the name of the journal after the article title. Capitalize the journal title like the journal does it, and put the name in italics. Use a comma after the journal name. - The reference will look like this: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal,*
Thêm tên tạp chí sau tên bài báo. Viết hoa tên tạp chí theo như cách viết của nó, và chọn kiểu in nghiêng. Nhập dấu phẩy sau tên tạp chí. - Trích dẫn sẽ trở thành: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal,* (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field”,)
0.866
Add the volume, issue, and/or page numbers. Some journals are paginated by volume. In that case, you add the volume number in italics, a comma, and the page numbers of the article. Some journals are paginated by issue. In that case, add the volume in italics, the issue in parentheses but not in italics, and then the page numbers. - So for a journal paginated by volume, it will look like this: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. - For a journal paginated by issue, you'll do it this way: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 16*(6), 20-16. - If that's all the information you have, the citation is complete.
Thêm tập, kỳ, và/hoặc số trang. Một số tạp chí phân trang theo tập. Trong trường hợp đó, bạn sẽ thêm số tập theo kiểu in nghiêng, dấu phẩy, và số trang của bài báo đó. Một số tạp chí phân trang theo kỳ. Trong trường hợp đó, hãy thêm tập theo kiểu in nghiêng, nhập kỳ trong ngoặc kép nhưng không in nghiêng, và số trang. - Đối với tạp chí phân trang theo tập, trích dẫn sẽ giống như sau: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field, tập 66”, trang 859-856.) - Đối với tạp chí phân trang theo kỳ, cách viết trích dẫn như sau: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 16*(6), 20-16. (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field, tập 16” (kỳ 6), trang 20-16.) - Nếu đó là toàn bộ thông tin mà bạn có, trích dẫn đã hoàn chỉnh.
0.858
Add the DOI if your journal article has one. Most articles will have a DOI, which is the digital object identifier. It's sort of like an ISBN for journal articles. New journal articles will usually have one, but if yours doesn't, you can leave it off. - Now your citation looks like this: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. doi:10.1434234234
Thêm số DOI nếu bài báo có thông tin này. Hầu hết bài viết đều có DOI - số nhận dạng bài báo. Thông tin này giống như số ISBN (Mã số sách theo tiêu chuẩn quốc tế) dành cho bài báo. Đây là thông tin thường có trong bài báo mới, nhưng nếu bài báo của bạn không có, bạn không cần bận tâm. - Bây giờ trích dẫn trở thành: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. doi:10.1434234234 (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field, tập 66”, trang 859-856. doi:10.1434234234)
0.867
Use a web link for online articles if they don't have a DOI. The URL will help your readers find the article. Add "Retrieved from" and the URL address at the end of the entry. - For an article that has its own publicly accessible URL, put that in: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. Retrieved from http://www.sportsfieldjournal.com/why_we_should_use_grass - If it doesn't have a publicly accessible URL, use the home page of the journal: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. Retrieved from http://www.sportsfieldjournal.com/home
Sử dụng đường dẫn web của bài báo trực tuyến nếu không có DOI. Đường dẫn URL giúp người đọc dễ dàng truy cập bài báo. Thêm "Retrieved from" (Được lấy từ) và địa chỉ URL ở cuối phần trích dẫn. - Đối với bài báo có đường dẫn URL truy cập công khai, bạn đừng quên thêm vào trích dẫn: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. Retrieved from http://www.sportsfieldjournal.com/why_we_should_use_grass (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field, tập 66”, trang 859-856. Được lấy từ http://www.sportsfieldjournal.com/why_we_should_use_grass) - Nếu không có đường dẫn URL truy cập công khai, hãy nhập trang chủ của tạp chí: - Cole, B. R. (2010). Why we should use grass for playing fields. *Sports Field Journal, 66*, 859-863. Retrieved from http://www.sportsfieldjournal.com/home (Tác giả Cole, B. R. (xuất bản năm 2010). Tại sao chúng ta nên sử dụng cỏ cho sân bóng đá. “Tạp chí Sport Field, tập 66”, trang 859-856. Được lấy từ http://www.sportsfieldjournal.com/home)