similarity
float64
0.8
1
en
stringlengths
0
2.12k
vi
stringlengths
0
2.53k
0.913
Make an in-text citation for the sentence where you're citing information. If you use the author's last name in the sentence, you don't need to put it in the citation; just place the citation directly after the last name. Otherwise, place the author's last name, a comma, the year of publication, a comma, and the page number in parentheses at the end of the sentence. You must include the page number with direct quotes; otherwise, it's optional. - If the author's name is in the sentence, the citation will look this way: - As noted by Cole (2013, p. 45), AstroTurf is a bad way to cover a field. - At the end of the sentence, it takes this form: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). - If you need to add multiple authors, use this form: - As noted by Cole, Jackson, & Briar (2014, p. 58), AstroTurf is bad for scoring goals. - After the first citation with multiple authors, add "et al." instead: - As noted by Cole et al. (2014, p. 66), AstroTurf is a problem when playing football.
Tạo trích dẫn trong văn bản ngay tại câu có thông tin trích dẫn. Nếu đề cập họ của tác giả trong câu, bạn không cần thêm thông tin này trong trích dẫn; chỉ cần nhập trích dẫn ngay sau họ. Nếu không, bạn sẽ nhập họ của tác giả, dấu phẩy, năm xuất bản, dấu phẩy và số trang trong ngoặc đơn ở cuối câu. Bạn phải thêm số trang khi dùng trích dẫn trực tiếp; trong trường hợp khác thì đây là thông tin không bắt buộc. - Nếu tên của tác giả có trong câu, trích dẫn được nhập như sau: - As noted by Cole (2013, p. 45), AstroTurf is a bad way to cover a field. (Theo Cole (xuất bản năm 2013, trang 45), AstroTurf không phải là lựa chọn tốt để phủ sân bóng đá.) - Ở cuối câu, trích dẫn sẽ là: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). (AstroTurf không phải là lựa chọn thay thế khả thi cho cỏ thật (Ford, xuất bản năm 2015, trang 124).) - Nếu bạn muốn nhập nhiều tác giả, hãy tham khảo mẫu sau: - As noted by Cole, Jackson, & Briar (2014, p. 58), AstroTurf is bad for scoring goals. (Theo Cole, Jackson và Briar (xuất bản năm 2014, trang 58), AstroTurf không hiệu quả đối với việc ghi bàn.) - Sau trích dẫn đầu tiên với nhiều tác giả, bạn sẽ thêm "et al.": - As noted by Cole et al. (2014, p. 66), AstroTurf is a problem when playing football. (Theo Cole và tác giả khác (xuất bản năm 2014, trang 66), AstroTurf là vấn đề trong bóng đá.)
0.893
Treat essays in books similarly to journal articles in your reference list citation. While you won't include all the same information, an essay in a book is similar. Use the author's name, the date, and the essay title, then add the name of the book. You'll use "In" with the editors names before the title, followed by a comma and the title. Then you'll add the location and publisher. - So an essay entry would look like this: - Braxton, N. K. (2011). Finding the right playing field. In J. L. Washington and M. P. Hicks (Eds.), *AstroTurf versus real grass: The dilemma* (55-74). Miami, OK: Small Town Press. - You need the "Eds." in parentheses to tell the viewer that those are the editors. The numbers in the parentheses after the title (in italics) are the page numbers of the essay in the book.
Nhập trích dẫn các bài luận trong sách giống như khi nhập trích dẫn bài báo trong danh sách tài liệu tham khảo. Mặc dù bạn không nhập thông tin giống nhau, nhưng cách thức nhập trích dẫn bài luận trong sách thì giống nhau. Nhập tên tác giả, ngày, tiêu đề bài luận, rồi thêm tên sách. Bạn sẽ dùng "In" kèm theo tên người biên tập trước tiêu đều, theo sau đó là dấu phẩy và tiêu đề. Thêm địa điểm và nhà xuất bản. - Trích dẫn bài luận sẽ là: - Braxton, N. K. (2011). Finding the right playing field. In J. L. Washington and M. P. Hicks (Eds.), *AstroTurf versus real grass: The dilemma* (55-74). Miami, OK: Small Town Press. (Tác giả Braxton, N. K. (xuất bản năm 2011). Tiêu đề tạm dịch là Tìm sân bóng đá phù hợp. Biên tập bởi J. L. Washington và M. P. Hicks, tiêu đề tạm dịch là *AstroTurf và cỏ thật: vấn đề khó khăn* (trang 55-74). Tại nhà Miami, nhà xuất bản OK: Small Town Press.) - Bạn cần nhập "Eds." trong ngoặc đơn để người xem biết đó là những người biên tập. Số trong ngoặc đơn sau tiêu đề (in nghiêng) là số trang của bài luận trong sách.
0.892
Note whether a dissertation is unpublished if citing it. Treat it like a book, mostly, but add "Unpublished doctoral dissertation" after the title in parentheses if it's unpublished. Then put the name of the institution, a comma, and the location. - So a basic entry would look like this: - Harbor, L. R. (2010). *Astroturf and the playing field* (Unpublished doctoral dissertation). University of Oregon, Eugene, OR. - If it's published, use "Doctoral dissertation," a period, then "Retrieved from" and the database. You'll also need the accession or order number in parentheses, like this: - Price, H. F. (2012). *Why AstroTurf should be outlawed* (Doctoral dissertation). Retrieved from Sports Central Database. (244412321)
Khi trích dẫn luận án, bạn cần lưu ý xem nó đã được công bố chưa. Nhập trích dẫn luận án như khi nhập trích dẫn sách, nhưng thêm "Unpublished doctoral dissertation" (Luận án tiến sĩ chưa công bố) sau tiêu đề trong ngoặc nếu nó chưa được công bố. Nhập tên cơ quan, dấu phẩy, và địa điểm. - Trích dẫn cơ bản giống như sau: - Harbor, L. R. (2010). *Astroturf and the playing field* (Unpublished doctoral dissertation). University of Oregon, Eugene, OR. (Tác giả Harbor, L. R. (xuất bản năm 2010). Tiêu đề tạm dịch là “AstroTurf và sân bóng đá” (Luận án tiến sĩ chưa công bố). Đại học Oregon, Eugene, bang Oregon.) - Nếu luận án đã được công bố, bạn sẽ nhập "Doctoral dissertation" (Luận án tiến sĩ), dấu phẩy, rồi nhập "Retrieved from" (Được lấy từ) và cơ sở dữ liệu. Bạn cũng cần nhập số thứ tự và số đăng ký trong ngoặc đơn như sau: - Price, H. F. (2012). *Why AstroTurf should be outlawed* (Doctoral dissertation). Retrieved from Sports Central Database. (244412321) (Tác giả Price, H. F. (xuất bản năm 2012). “Tiêu đề tạm dịch là “Vì sao AstroTurf nên bị cấm” (Luận án tiến sĩ). Được lấy từ Cơ sở dữ liệu Sports Central. (244412321))
0.878
Put the organization's name first if that's the author. Some pamphlets and informative documents are authored by organizations or corporations. Instead of an individual, use the organization's name in place of the author's name. If it has an individual author, put it at the end, after the location. - Your citation might look like this: - The Society for the Best Playing Fields. (2009). *Data on injuries across different types of fields.* Eugene, OR: G. H. Roberts. - Do the same for a government document, but add any publication numbers after the title in parentheses, and use the publisher at the end: - National Institute of Sports. (2001). Study of various types of turf for playing fields (DHHS Publication No. ADM 553234-131). Washington, DC: U.S. Government Printing Office.
Nhập tên tổ chức trước nếu đó là tác giả. Một số sách mỏng và tài liệu cung cấp thông tin được viết bởi các tổ chức hoặc tập đoàn. Thay vì nhập tên cá nhân, bạn sẽ sử dụng tên tổ chức khi đề cập tên tác giả. Nếu biết tên tác giả cụ thể, bạn sẽ đặt thông tin này cuối phần trích dẫn, sau địa điểm. - Trích dẫn của bạn sẽ trông giống như sau: - The Society for the Best Playing Fields. (2009). *Data on injuries across different types of fields.* Eugene, OR: G. H. Roberts. (Hội những sân bóng đá tốt nhất. (xuất bản năm 2009). “Số liệu về chấn thương trên các loại sân.” Eugene, bang Oregon: tác giả G. H. Roberts.) - Nhập theo cách tương tự đối với văn bản hành chính, nhưng bạn cần thêm số hiệu sau tiêu đề trong ngoặc đơn, và nhập đơn vị ban hành ở cuối phần trích dẫn: - National Institute of Sports. (2001). Study of various types of turf for playing fields (DHHS Publication No. ADM 553234-131). Washington, DC: U.S. Government Printing Office. (Viện thể thao Hoa Kỳ. (xuất bản năm 2001). Nghiên cứu về các loại đất cỏ dành cho sân bóng đá. (DHHS số xuất bản. ADM 553234-131). Tại Washington, DC: Văn phòng in ấn hành chính Hoa Kỳ.)
0.904
Add the URL at the end of the citation for a webpage. If you're using a report or document from online, put the author and date of publication first. Then, use the title of the document in italics. Finally, add "Retrieved from" and a URL for the webpage. - For instance, you might write: - Vicks, H. R. & Jackson, G. H. (2014). *The advantages of AstroTurf.* Retrieved from http://www.astroturfinformationfoundation.com/advantages_of_astroturf/Vicks_Jackson
Thêm đường dẫn URL vào cuối phần trích dẫn. Nếu bạn sử dụng báo cáo hoặc tài liệu trên mạng, hãy nhập tên tác giả và ngày xuất bản trước. Tiếp theo, nhập tiêu đề của văn bản theo kiểu in nghiêng. Cuối cùng, nhập "Retrieved from" (Được lấy từ) và đường dẫn URL của trang web. - Ví dụ, bạn sẽ nhập trích dẫn theo mẫu sau: - Vicks, H. R. & Jackson, G. H. (2014). *The advantages of AstroTurf.* Retrieved from http://www.astroturfinformationfoundation.com/advantages_of_astroturf/Vicks_Jackson (Tác giả Vicks, H. R. và Jackson, G. H. (xuất bản năm 2014). “Ưu điểm của AstroTurf.” Được lấy từ http://www.astroturfinformationfoundation.com/advantages_of_astroturf/Vicks_Jackson)
0.914
Add the in-text citation to the sentence you're citing. When making an in-text citation, you can use the author's name in the sentence; in that case, the citation can go directly after the name in parentheses without the author's last name in it. Otherwise, the citation goes in parentheses at the end of the sentence. Include the author's last name, a comma, the publication date, a comma, and the page number. Use the page number with a direct quote; if you're not making a direct quote, it's nice to have, but not necessary. - If the author's name is in the sentence, use this form: - As noted by Ford (2015, p. 124), AstroTurf isn't a good alternative to grass. - At the end of the sentence, the citation will look this way: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). - If you need to add multiple authors, list all of them: - As noted by Ford, Macintosh, & Rose (2015, p. 88), AstroTurf can be damaging to players. - After the first citation with multiple authors, put in "et al." instead: - As noted by Ford et al. (2015, p. 75), AstroTurf is detrimental.
Thêm trích dẫn ngay tại câu có thông tin trích dẫn. Khi nhập trích dẫn trong văn bản, bạn có thể nhập tên tác giả trong câu; trong trường hợp này, trích dẫn được phép nhập ngay sau tên trong ngoặc đơn mà không cần thêm họ của tác giả. Nếu không, trích dẫn phải được đặt trong ngoặc đơn ở cuối câu. Thêm họ của tác giả, dấu phẩy, ngày xuất bản, dấu phẩy và số trang. Nhập số trang đối với trích dẫn trực tiếp; nếu bạn không thêm trích dẫn trực tiếp, bạn cũng có thể thêm số trang, nhưng đây là thông tin không bắt buộc. - Nếu bạn đề cập tên tác giả trong câu, hãy áp dụng mẫu sau: - As noted by Ford (2015, p. 124), AstroTurf isn't a good alternative to grass. (Theo Ford (xuất bản năm 2015, trang 124), AstroTurf không phải là lựa chọn tốt thay thế cho cỏ.) - Ở cuối câu, phần trích dẫn sẽ là: - AstroTurf is not a viable substitute for real grass (Ford, 2015, p. 124). (AstroTurf không phải là lựa chọn thay thế khả khi cho cỏ thật (tác giả Ford, xuất bản năm 2014, trang 124).) - Nếu bạn cần nhập nhiều tác giả, hãy liệt kê đầy đủ: - As noted by Ford, Macintosh, & Rose (2015, p. 88), AstroTurf can be damaging to players. (Theo Ford, Macintosh và Rose (xuất bản năm 2015, trang 88), AstroTurf có thể khiến cầu thủ bị chấn thương.) - Sau trích dẫn đầu tiên có nhiều tác giả; bạn chỉ cần nhập “et al.” - As noted by Ford et al. (2015, p. 75), AstroTurf is detrimental. (Theo Ford và tác giả khác (xuất bản năm 2015, trang 75), AstroTurf không tốt.)
0.871
How to Clean a Whiteboard: 7 Steps (with Pictures)
Cách để Vệ sinh bảng trắng: 7 Bước (kèm Ảnh) – wikiHow
0.871
Whiteboards are a staple in many workplaces, but their frequent use can mean they are marked up with lines and colors that don’t want to rub off. But it’s easy to get a whiteboard looking like new again, and usually all it requires is a simple cleaning product like soap or alcohol and a clean cloth. As long as you clean your whiteboard frequently, you’ll get years of use from this handy and erasable tool that’s great for notes, presentations, and communication.
Bảng trắng là sản phẩm thiết yếu ở nhiều nơi làm việc, nhưng sau một thời gian sử dụng thường xuyên, những đường kẻ, vết mực sẽ bám chi chít trên bề mặt bảng khiến bạn chẳng còn muốn lau chùi nữa. Tuy nhiên, để có được chiếc bảng trắng trông như mới cũng khá đơn giản, và bạn chỉ cần sản phẩm làm sạch như xà phòng hoặc cồn và một miếng vải sạch. Miễn là bảng trắng thường xuyên được vệ sinh , chúng sẽ bền hơn và bạn có thể dùng cho việc ghi chép, thuyết trình và truyền đạt thông tin từ công cụ tiện dụng và có thể xóa được này.
0.824
Write over the stains with fresh dry erase marker. Pen and permanent marker will leave permanent marks on a whiteboard that can be very difficult to remove. Even dry erase marker that's left on for too long will stain the board. To remove such stains, start by completely writing over the stains with fresh dry erase marker.
Viết đè lên các vết bẩn bằng bút lông có thể xóa được. Bút mực và bút lông không xóa được sẽ để lại dấu vết vĩnh viễn trên bảng trắng và có thể rất khó tẩy sạch. Ngay cả mực của bút lông có thể xóa được mà để lâu ngày cũng sẽ làm bẩn bảng. Để loại bỏ các vết bẩn như vậy, hãy bắt đầu bằng cách dùng bút lông có thể xóa được viết đè lên các vết bẩn.
0.823
Allow the marker to dry. This should only take a few seconds. Then, rub the marks with a cloth or the whiteboard eraser. - The idea is that the fresh dry erase ink will help loosen and lift the stains off the board, so that when you wipe away the dry erase ink, the permanent marks will come off as well.
Để vết mực khô lại. Bạn chỉ nên đợi trong một vài giây. Sau đó, chùi sạch vết mực bằng giẻ lau hoặc cục tẩy bảng trắng. - Vết mực ướt sẽ làm cho mực cũ chảy và bong ra khỏi bảng, vì vậy khi lau sạch các vết mực xóa được, thì những vết mực không xóa được cũng sẽ mờ dần.
0.832
Repeat if necessary. For stubborn stains and permanent marks, repeat the process. Cover the marks again with dry erase ink, allow it to dry, and then rub the board with a cloth or eraser.
Lặp lại thao tác nếu cần thiết. Đối với các vết bẩn cứng đầu và các dấu mực không xóa được, hãy lặp lại quy trình vệ sinh. Viết đè lên lại các vết mực bằng mực xóa được, để khô, và sau đó chùi sạch bảng bằng giẻ lau hoặc cục tẩy.
0.914
Clean and wipe the board. Once you have removed the permanent stains or marks, clean the board to remove any remaining marks. Dampen a cloth with a cleaner and wipe the board vigorously with the damp cloth. Remove any excess cleaner and allow the board to dry. - Isopropyl (rubbing) alcohol - Hand sanitizer - Acetone or nail polish remover that contains acetone - Water mixed with several drops of dish soap. - Orange cleaners (such as Goo Gone and Fantastik) - Glass cleaner - Baby wipes - Pam or other spray cooking oils - Aftershave - Whiteboard cleaning solution like Expo, Solutions MB, or Quartet
Chùi sạch và lau bảng. Khi đã loại bỏ các vết bẩn hoặc vết mực không xóa được, hãy chùi sạch bảng để tẩy bỏ bất kỳ dấu vết còn sót lại. Làm ẩm giẻ lau bằng chất tẩy rửa và lau mạnh bảng bằng giẻ lau ẩm. Lau sạch dung dịch tẩy rửa còn đọng lại và để bảng khô. Một số loại chất tẩy rửa thường dùng cho bảng trắng là: - Cồn isopropyl (còn gọi là cồn rubbing) - Nước rửa tay diệt khuẩn - Acetone hoặc chất tẩy sơn móng tay có chứa acetone - Nước pha với vài giọt xà phòng. - Dung dịch tẩy rửa Orange (như Goo Gone và Fantastik) - Nước lau kính - Khăn ướt em bé - Dầu ăn dạng xịt Pam hoặc các loại dầu ăn dạng xịt khác - Dung dịch dùng sau khi cạo râu - Dung dịch lau bảng trắng như Expo, Solutions MB, hoặc Quartet
0.827
Performing Everyday Cleaning
Thực hiện vệ sinh hàng ngày
0.861
Clean the board every one to two days. Start with a whiteboard eraser, which will remove the majority of fresh marks, as long as they haven’t been there for more than a couple days.
Vệ sinh bảng mỗi một đến hai ngày. Bắt đầu làm sạch bằng một cục tẩy bảng trắng, các vết mực mới sẽ được loại bỏ, miễn là các vết bẩn này không tồn tại ở đó quá một hai ngày.
0.82
Clean the board thoroughly with a wet solution. Dampen a clean cloth or sponge with your favorite cleaning solution. Be sure you’re in a ventilated area if you are going to use harsh chemicals. Use the cloth to apply cleaning solution to the whiteboard and rub vigorously. - A mixture of 50% tap water and 50% isopropyl rubbing alcohol works well.
Lau bảng thật kỹ bằng dung dịch dạng ướt. Làm ẩm giẻ lau hoặc mút lau bảng với dung dịch tẩy rửa yêu thích. Đảm bảo bạn đang ở khu vực thoáng gió nếu có ý định sử dụng các hóa chất mạnh. Sử dụng giẻ lau để thoa dung dịch tẩy rửa lên bảng trắng và chùi mạnh.
0.885
Wipe and dry the board. Once you have successfully removed the marker, rinse out your cloth or sponge with clean water to remove the cleaning solution. Wring out the cloth and wipe the board down with the damp cloth. This will remove excess cleaning solution. Then, dry the board with a clean, dry cloth.
Lau sạch và hong khô bảng. Khi đã xóa hết vết mực, hãy rửa sạch giẻ lau hoặc mút lau bảng bằng nước sạch để loại bỏ dung dịch tẩy rửa. Vắt giẻ lau và dùng miếng giẻ ẩm này chùi qua bảng trắng. Thao tác này sẽ loại bỏ dung dịch tẩy rửa còn đọng lại. Sau đó, lau khô bảng bằng giẻ khô, sạch.
0.848
Ask the other person questions about themselves. - **Ask for their opinion.** You could tie it to what's currently happening in the room, current events, or whatever else you may want to discuss. - **Delve into "life story" topics.** Ask where your conversation partner is from, how they grew up, and so on.
Nói về đối phương. Bí mật lớn nhất trong việc trở thành người giỏi trò chuyện chỉ đơn giản là cho phép đối phương nói về bản thân. - **Hỏi ý kiến của đối phương.** Bạn có thể tập trung về những gì đang diễn ra trong phòng, sự kiện hiện tại, hoặc bất kỳ điều gì mà bạn muốn thảo luận. - **Đào sâu vào chủ đề "chuyện đời sống".** Hãy hỏi đối phương xem liệu họ đến từ đâu, họ lớn lên như thế nào, v.v.
0.885
Have a few different starters for people you know to different degrees. The kinds of questions you will ask someone depend on how well, or whether, you know them. Here are some openers for two other types of people you'll converse with: - **People you know well**: ask them how they are, whether anything interesting has happened this past week, how their project or study is coming along, how their children are and whether they've seen any good TV shows or movies lately. - **People you know but haven't seen for a while**: ask them what has happened in their life since you last saw them, find out if they're still working in the same job and living in the same area, ask about their children and whether they've had more (if relevant); perhaps ask if they've seen a mutual friend lately.
Chuẩn bị một vài lời gợi chuyện khác nhau theo từng mức độ quen biết khác nhau. Loại câu hỏi mà bạn có thể sử dụng tùy thuộc vào sự thân thiết giữa bạn với đối phương, hoặc liệu bạn có biết người đó hay không. Sau đây là một vài lời mở đầu cho hai tuýp người mà bạn thường trò chuyện: - **Người mà bạn biết rõ**: bạn có thể hỏi thăm người đó, hỏi xem liệu có chuyện gì thú vị xảy đến với người đó trong tuần qua hay không, hoặc hỏi về tiến độ của dự án cũng như quá trình học tập của họ, hỏi thăm về con cái họ, và hỏi xem liệu dạo gần đây người đó có xem bất kỳ chương trình TV hoặc bộ phim hay ho nào hay không. - **Người mà bạn quen biết nhưng đã lâu không gặp**: bạn có thể hỏi người đó về chuyện đã xảy ra với họ kể từ lần cuối cùng mà bạn gặp họ, tìm hiểu xem liệu người đó có còn làm công việc trước đây và còn sinh sống tại nơi ở cũ hay không, hỏi thăm về lũ trẻ nhà họ và hỏi xem liệu người đó có sinh thêm em bé hay không (nếu phù hợp); có lẽ là hỏi xem gần đây họ có gặp một người bạn nào đó mà cả hai cùng quen biết.
0.82
Remember what to avoid. You know the old rule: never talk about religion, politics, money, relationships, family problems, health problems, or sex with people you don't know incredibly well.
Cần nhớ những điều nên tránh. Bạn chắc hẳn đã biết rõ quy tắc có từ lâu đời: không bao giờ trò chuyện về tôn giáo, chính trị, tiền bạc, mối quan hệ tình cảm, vấn đề gia đình, vấn đề sức khỏe, hoặc vấn đề tình dục với người mà bạn không thật sự thân thiết. Có nguy cơ là bạn sẽ nói ra một điều gì đó khiến đối phương cảm thấy bị xúc phạm, vì vậy, hãy nhớ tránh xa chúng; những chủ đề này cũng thường khá nhạy cảm.
0.882
Bring up family. Your safest bet here is siblings and general background information (such as where they grew up). Be sure to respond enthusiastically to encourage them to share more information. - Do you have any siblings? - How many? - What are their names? - How old are they? - What do your siblings do? (Modify the question based on how old they are. Do they go to school/college or have a job?) - Do you look alike? - Do you all have similar personalities? - Where did you grow up? - (If they have no siblings) What was it like being an only child?
Bàn về gia đình. Chủ đề an toàn tuyệt đối mà bạn có thể sử dụng ở đây là về anh chị em và thông tin chung về gia cảnh của người đó (chẳng hạn như về nơi mà họ lớn lên). Bạn nên nhớ đáp lại cuộc trò chuyện một cách nhiệt tình để khuyến khích đối phương chia sẻ thêm thông tin. - Bạn có anh chị em nào không? Bao nhiêu người? - (Nếu người đó không có anh chị em) Bạn cảm thấy như thế nào khi là con một trong nhà? - (Nếu người đó có anh chị em) Tên họ là gì? - Họ bao nhiêu tuổi? - Anh chị em của bạn làm nghề gì? (Điều chỉnh câu hỏi dựa trên độ tuổi của họ. Họ có đang đi học/học đại học hay làm việc?) - Trông bạn có giống anh chị em của bạn không? - Mọi người trong nhà đều có tính cách tương tự nhau phải không? - Bạn lớn lên ở đâu?
0.86
Ask about past travel adventures. Ask your conversation partner where he's been. Even if they have never left their hometown, they will likely be happy to talk about where they would want to go. Specifically, you could ask: - If you had a chance to move to any other country, which one would it be and why? - Of all the cities in the world you've visited, which one was your favorite? - Where did you go on your last vacation? How did you like it? - What was the best/worst vacation or trip you've ever been on?
Đưa ra câu hỏi về chuyến phiêu lưu đã qua. Bạn có thể hỏi đối phương về nơi mà người đó đã từng đến. Ngay cả khi họ chưa từng rời khỏi quê hương, họ có thể sẽ cảm thấy rất vui khi được trò chuyện về nơi mà họ muốn đến. Đặc biệt, bạn có thể hỏi: - Nếu bạn có cơ hội được chuyển đến sống tại một nơi khác, bạn chọn nơi nào và vì sao? - Trong tất cả mọi nơi trên thế giới mà bạn đã đến, bạn thích nơi nào nhất? - Kỳ nghỉ vừa rồi bạn đã đi đâu? Bạn có thích nó không? - Kỳ nghỉ hoặc chuyến du lịch tuyệt vời nhất/tệ hại nhất mà bạn đã từng gặp phải là gì?
0.865
Inquire about food and drink. Food is a little better to talk about because there's always the chance of bumping into someone who has had issues with alcohol abuse or doesn't drink. Be careful that the conversation doesn't stray into someone going on about their diet or how they're trying to lose weight. That can take the conversation in a negative direction. You might instead ask: - If you could only have one meal for the rest of your life, what would it be? - Where do you like to go when you eat out? - Do you like to cook? - What's your favorite kind of candy? - What's the worst restaurant experience you've ever had?
Hỏi thăm về đồ ăn thức uống. Đây không phải là chủ đề dễ dàng bởi vì có cơ hội bạn sẽ gặp phải người đang gặp vấn đề với việc lạm dụng rượu bia hoặc không uống rượu bia. Bạn nên cẩn thận đừng để cho cuộc trò chuyện đi lạc sang chủ đề ăn kiêng hoặc quá trình giảm cân của đối phương. Hành động này có thể chuyển hướng cuộc trò chuyện trở nên tiêu cực hơn. Thay vào đó, bạn nên hỏi: - Nếu bạn chỉ có thể ăn một bữa duy nhất trong đời thì bạn chọn bữa ăn nào? - Bạn thích đi ăn ở đâu? - Bạn có thích nấu ăn không? - Loại kẹo mà bạn yêu thích là gì? - Trải nghiệm tồi tệ nhất mà bạn từng có với một nhà hàng là gì?
0.907
Ask about work. This one can be a little tricky because the conversation could end up sounding like a job interview. Still, if you can handle it carefully and keep it short and sweet, it can lead to an interesting discussion. And don't forget that the person may be studying, retired or "between jobs". Here are some suggested starters: - What do you do for a living? Where do you work (or study)? - What was your first job ever? - Who was your favorite boss in the past? - When you were a kid, what did you want to be when you grew up? - What do you like best about your job? - If money was no object, but you still had to work, what would be your dream job?
Hỏi thăm về công việc. Chủ đề này sẽ khó khăn đôi chút bởi vì cuộc trò chuyện có thể kết thúc như một buổi phỏng vấn xin việc. Tuy nhiên, nếu bạn có khả năng xử lý nó một cách cẩn thận và giữ cho câu chuyện ngắn gọn và ngọt ngào, nó có thể hình thành một buổi bàn luận thú vị. Và đừng quên rằng đối phương có thể vẫn còn đang đi học, đã nghỉ hưu hoặc "đang tìm việc". Sau đây là một vài lời mở đầu gợi ý: - Bạn làm nghề gì? Bạn làm việc (hoặc học tập) ở đâu? - Công việc đầu tiên mà bạn từng làm là gì? - Bạn yêu thích vị sếp nào nhất trong quá khứ? - Khi còn nhỏ, bạn ước muốn làm gì khi lớn lên? - Bạn thích điều gì nhất trong công việc hiện tại? - Nếu tiền bạc không thành vấn đề, và bạn vẫn phải đi làm, vậy công việc mà bạn mơ ước là gì?
0.822
Offer a genuine compliment. Try to make it a compliment that involves something they did rather than something they are. This will allow you to carry the conversation forward by asking them about that skill. If you tell your conversation partner that they have beautiful eyes, they will thank you and the conversation will likely end there. Be sure to remain enthusiastic when you give a compliment so that you come across as sincere. Here are some good lines to use: - I loved your piano performance. How long have you been playing for? - You seemed really confident during your speech. How did you learn to put together such great presentations? - Your run was absolutely amazing. How often do you train each week?
Dành cho đối phương lời khen tặng chân thành. Bạn nên cố gắng đưa ra lời khen có liên quan đến một hành động nào đó mà người đó đã thực hiện thay vì những điều mà họ sở hữu. Phương pháp này sẽ cho phép bạn có thể dẫn dắt cuộc trò chuyện tiến xa hơn bằng cách hỏi thăm về kỹ năng của đối phương. Nếu bạn nói cho người đó biết rằng họ có đôi mắt rất đẹp, họ sẽ cảm ơn bạn và cuộc trò chuyện có thể sẽ kết thúc tại đây. Bạn nên nhớ duy trì sự hào hứng khi bạn khen tặng người khác để lời khen của bạn luôn trông có vẻ chân thành. - Tôi rất thích buổi trình diễn piano của bạn. Bạn chơi piano bao lâu rồi? - Trông bạn rất tự tin khi phát biểu. Làm cách nào mà bạn có thể xây dựng bài thuyết trình hay như vậy? - Cuộc chạy đua của bạn rất tuyệt vời. Bạn tập luyện bao nhiêu lần mỗi tuần?
0.847
Extending the Conversation
Kéo dài cuộc trò chuyện
0.877
Keep it light. You can't expect miracles to take place in the initial interactions with someone. All you can hope for is an initial rapport to be created. Your best chance at this is to stick to topics that are interesting and entertaining to talk about; it can help to interject some light humor into the conversation as well. - Avoid talking about problems in your life or other negative situations. If you've experienced people's eyes glazing over when such topics are raised, it's simply because few people expect to have to deal with heavy situations or problems in a casual, conversational context. - Most people are looking for polite, interesting, and lighthearted topics to discuss and a negative insertion can really put a blight on the moment, bringing to a halt any further conversation.
Giữ cho cuộc trò chuyện diễn ra một cách nhẹ nhàng. Bạn không thể trông chờ điều kỳ diệu sẽ xuất hiện trong lần đầu tiên tương tác với một ai đó. Tất cả mọi điều mà bạn có thể hy vọng đó là bạn đã hình thành mối quan hệ tốt đẹp ban đầu với đối phương. Bạn nên theo sát chủ đề thú vị và giải trí; nó cũng có thể giúp bạn thêm sự hài hước thanh thoát vào cuộc trò chuyện. - Tránh bàn về vấn đề trong cuộc sống của bạn hoặc về tình huống tiêu cực khác. Nếu bạn nhận thấy rằng đôi mắt của đối phương dần trở nên đờ đẫn khi nhắc đến chủ đề này, lý do là vì không người nào lại muốn đối mặt với tình huống hoặc vấn đề nặng nề trong bối cảnh của một cuộc đàm thoại thông thường. - Hầu hết mọi người thường tìm kiếm chủ đề lịch sự, thú vị, và nhẹ nhàng để trò chuyện và chèn thêm sự tiêu cực vào cuộc trò chuyện thật sự có thể làm hỏng khoảnh khắc này, và hình thành điểm kết thúc cho toàn bộ quá trình.
0.838
Allow for silence. Silence doesn't have to be awkward — it allows you to gather an opinion on the other person or to think up conversation topics they would enjoy. It gives both of you a breather and a moment of refined pause. - Silence can become awkward, however, if you get nervous or try to cover up the silence because you're worried about it.
Thoải mái với sự im lặng. Sự im lặng không cần thiết phải gây khó xử - nó cho phép bạn thu thập quan điểm về đối phương hoặc suy nghĩ về chủ đề mà họ có thể sẽ thích thú. Nó cung cấp cho cả hai thời gian để thư giãn và để có thể tạm dừng một cách tế nhị. - Tuy nhiên, sự im lặng có thể trở nên khó xử nếu bạn bắt đầu cảm thấy bối rối hoặc cố gắng xóa tan bầu không khí yên lặng đó bởi vì bạn đang lo lắng.
0.898
Share common interests. If you find that you both like running, for example, spend more time talking about this shared interest. However, do be aware that you will eventually have to move on from the topic at a certain point. A 45-minute conversation about running would be awkward for most people. - Discuss others who share your interest and their achievements. For example, you might both know the marathon winner from last season and one of you might be able to expand on what this person has been up to since winning. - Talk about new gear, new equipment, new insights, new tactics, etc. to do with your shared interest. - Suggest new things that you could both try in your shared interest, perhaps even making a date to catch up and try something new together.
Chia sẻ sở thích chung. Ví dụ, nếu bạn nhận thấy rằng cả hai đều thích chạy bộ, bạn có thể dành thêm thời gian để trò chuyện về sở thích chung này. Tuy nhiên, bạn nên nhớ rằng tại một thời điểm nào đó, bạn sẽ cần phải chuyển sang chủ đề khác. Một cuộc trò chuyện kéo dài trong 45 phút về chủ đề chạy bộ sẽ khiến nhiều người cảm thấy khó xử. - Bàn luận về người có liên quan đến sở thích của cả hai và thành tựu của họ. Ví dụ, cả hai bạn có thể đều biết về người chiến thắng giải chạy đua marathon của mùa gải trước và một trong hai bạn sẽ bắt đầu bàn luận thêm về dự định của người này kể từ khi chiến thắng. - Trò chuyện về thiết bị mới, dụng cụ mới, cái nhìn mới, chiến thuật mới, v.v có liên quan đến sở thích chung của hai bạn. - Gợi ý về điều mới mẻ về sở thích chung mà cả hai có thể thử thực hiện, thậm chí bạn có thể hẹn gặp người đó vào một thời điểm cụ thể để cùng nhau thử qua hoạt động mới mẻ này.
0.891
Spark a new direction with hypotheticals. This may feel foreign at first, but give it a go and see just how the conversation opens up dramatically. Here are some thought-provoking questions to inspire more conversation: - Given all you have accomplished so far, what do you think has been the most important to you/beneficial to your community? - If you could be rich, famous, or influential, which would you choose and why? - Is this the best time of your life? - If you could only own 10 things, what would they be? - If you had to choose only five foods and two drinks for the rest of your life, what would they be? - Do you believe people make happiness or stumble across it? - What would you do if you could wear an invisibility cloak? - Do you believe in free will? - What sort of animal do you think you would be if someone could change you into one? - Who is your favorite superhero and why? - Which five people out of all history would you choose to invite to an intimate dinner party at your house? - If you won a few million in the lottery tomorrow, how would you spend it? - If you could be famous for a week, what would you be known for? (Or which celebrity would you choose to be?) - Do you still believe in Santa? - Could you live without the internet? - What's your dream vacation?
Khơi mào cuộc trò chuyện bằng sự giả định. Đầu tiên, quá trình này có thể khá xa lạ với bạn, nhưng bạn nên thử tiến hành và quan sát xem liệu cuộc trò chuyện sẽ trở nên cởi mở hơn như thế nào. Sau đây là một vài câu hỏi khơi gợi suy nghĩ để truyền cảm hứng cho cuộc trò chuyện: - Trong tất cả mọi thành tựu mà bạn đã đạt được, bạn nghĩ thành tựu nào là quan trọng nhất đối với bạn/đem lại lợi ích cho cộng đồng bạn? - Nếu bạn có thể trở nên giàu có, nổi tiếng hoặc có khả năng gây ảnh hưởng, bạn sẽ lựa chọn điều nào và tại sao? - Đây có phải là khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc sống của bạn? - Nếu bạn chỉ có thể sở hữu 10 thứ, bạn lựa chọn thứ gì? - Nếu bạn chỉ có thể ăn 5 loại thực phẩm và 2 loại thức uống trong suốt cuộc đời, bạn sẽ chọn loại nào? - Bạn có tin rằng con người tạo nên hạnh phúc hay là họ vấp ngã trên nó? - Bạn sẽ làm gì nếu bạn sở hữu chiếc áo tàng hình? - Bạn có tin vào ý chí tự do hay không? - Nếu một ai đó có thể biến bạn thành động vật, bạn sẽ lựa chọn loại động vật nào? - Ai là người anh hùng mà bạn yêu thích nhất và tại sao? - Năm người trong lịch sử mà bạn lựa chọn để mời họ đến dùng bữa tối thân mật tại nhà của bạn là ai? - Nếu bạn trúng số một vài tỷ đồng vào ngày mai, bạn sẽ sử dụng số tiền này như thế nào? - Nếu bạn có thể trở nên nổi tiếng trong 1 tuần, bạn muốn nổi tiếng về lĩnh vực nào? (Hoặc bạn muốn trở thành người nổi tiếng nào?) - Bạn có còn tin vào Ông già tuyết (Santa)? - Bạn có thể sống mà không có internet hay không? - Kỳ nghỉ trong mơ của bạn là gì?
0.869
Keep a note of what gets good responses in your conversations. Return to these "winning" conversation tactics time and time again as long as they continue to work for you. - Equally, remember the topics that seem to make people feel uncomfortable or bored and avoid these in the future.
Ghi nhớ chủ đề nhận được phản ứng tốt đẹp trong cuộc trò chuyện. Thường xuyên chuyển hướng cuộc trò chuyện trở về với chiến thuật "thành công" này miễn là chúng vẫn tiếp tục đem lại hiệu quả. - Tương tự, hãy chú ý đến chủ đề khiến đối phương không thoải mái hoặc nhàm chán và tránh xa chúng trong tương lai.
0.803
Practice conciseness. Coming up with good conversation topics is part of what makes for good conversation, but how you convey the topics of conversation that you do come up with matters also. - Try to not digress into tangents as you are bringing up a conversation topic or you risk losing your conversation partner's attention!
Hãy súc tích. Tạo dựng chủ đề hay ho để trò chuyện là một phần của quá trình hình thành cuộc trò chuyện tuyệt vời, nhưng cách bạn truyền tải chủ đề câu chuyện cũng khá quan trọng. - Khi nêu lên một chủ đề nào đó, bạn nên tránh lạc đề hoặc nếu không, đối phương có thể ngừng chú ý vào câu chuyện!
0.864
Writing an essay or a story can seem like the hardest part of the project, but sometimes coming up with a catchy title can be just as challenging. However, with a combination of organization and creativity, you can create a wide selection of potential titles that will allow you to choose the perfect one for your work.
Viết một bài luận hoặc một câu chuyện có vẻ như là phần khó nhất của một dự án, nhưng đôi khi để viết với một tiêu đề hấp dẫn có lẽ cũng khó khăn như vậy. Tuy nhiên, với sự kết hợp giữa tính tổ chức và sự sáng tạo, bạn có thể tạo ra nhiều lựa chọn tiêu đề tiềm năng và chọn một tiêu đề hoàn hảo cho tác phẩm của mình.
0.826
Writing a Title for Non-Fiction
Viết tiêu đề cho tác phẩm phi hư cấu
0.888
Write a draft of your essay. A title is the first thing your reader will see, but it is often the last thing a writer creates. You may not know what your essay will really be saying until after you've written part of it. - Essays often change during the drafting and revising process. A title you come up with at the beginning may not reflect your essay when you have finished it. Make sure to also revise your title after you finish your paper.
Viết bản thảo cho bài luận. Tiêu đề là điều đầu tiên đọc giả sẽ nhìn thấy, nhưng nó thường là điều cuối cùng mà một nhà văn viết ra. Có lẽ bạn không biết bài luận của mình sẽ thực sự nói gì cho đến khi bạn viết ra một phần. - Các bài luận thường thay đổi trong quá trình soạn thảo và sửa đổi. Tiêu đề bạn đưa ra ban đầu có thể không phản ánh bao quát ý nghĩa bài luận khi bạn đã hoàn thành nó. Hãy đảm bảo rằng bạn sửa lại tiêu đề sau khi hoàn thành bài viết của mình.
0.913
Identify major themes in your work. Typically, works of non-fiction have an argument. Create a list of two or three main points you're trying to make. - Look at your thesis statement. This sentence contains the major argument of your paper and can help you craft a title. - Look at your topic sentences. Reading these sentences together can help you pick out themes, symbols, or motifs in your paper that can be integrated into the title. - Consider asking a friend to read your work to help you identify themes.
Xác định các chủ đề chính trong tác phẩm. Thông thường, các tác phẩm phi hư cấu có một luận điểm. Hãy tạo một danh sách gồm hai hoặc ba luận điểm chính mà bạn đang cố gắng lập luận. - Xem xét câu luận đề. Câu này thể hiện luận điểm chính của bài viết và có thể giúp bạn nghĩ ra tiêu đề. - Xem xét câu tóm lược ý chính của đoạn văn. Đọc những câu này có thể giúp bạn chọn ra các chủ đề, biểu tượng, hoặc biểu trưng nghệ thuật trong bài viết mà có thể được tích hợp vào tiêu đề. - Xem xét việc yêu cầu một người bạn đọc tác phẩm để giúp bạn xác định chủ đề.
0.926
Determine your target audience. Write down a few groups of people who would be interested in your topic, and why they would be drawn to it. - If you are writing a school assignment, or your audience are academics and specialists in your topic, use formal language. Avoid using a playful tone or slang terms. - If you are trying to reach an online audience, think of what keywords a reader might use to find your article. For example, if you wrote a how-to article, include words like "beginner" or "do it yourself" that would identify your writing as appropriate for all levels of ability. - If your piece is a news story, consider who you are writing about. For example, if are writing about an athletic team write down terms like "fan," "coach," "referee," or the team name. Readers with an interest in sports or that team can quickly identify your perspective and the topic of your story.
Xác định đối tượng khán giả mà bạn hướng đến. Viết ra một số nhóm người sẽ quan tâm đến chủ đề của bạn và lý do tại sao họ sẽ bị cuốn hút vào nó. - Nếu đang thực hiện một bài tập ở trường, hoặc đối tượng của bạn là các học giả và chuyên gia trong chủ đề đó, hãy sử dụng ngôn ngữ trang trọng. Tránh sử dụng giọng điệu vui đùa hoặc các từ lóng. - Nếu bạn đang cố gắng tiếp cận khán giả trực tuyến, hãy nghĩ về những từ khóa mà người đọc có thể sử dụng để tìm bài viết của bạn. Ví dụ, nếu bạn viết một bài hướng dẫn, việc cung cấp các từ khoá như "người mới bắt đầu" hoặc "tự làm" sẽ xác định rằng bài viết của bạn phù hợp với mọi cấp độ khả năng. - Nếu tác phẩm là một câu chuyện tin tức, hãy cân nhắc xem bạn đang viết về ai. Ví dụ, nếu đang viết về một đội thể thao, hãy bao gồm các thuật ngữ như "người hâm mộ", "huấn luyện viên", "trọng tài", hoặc tên đội bóng. Người đọc có hứng thú với thể thao hoặc đội bóng đó có thể nhanh chóng xác định quan điểm của bạn và chủ đề của câu chuyện.
0.901
Think about the function of a title. Titles predict the content in the essay, reflect the tone or slant, include keywords, and catch interest. Your title should never mislead the reader. A title can also reflect the purpose of the article, such as historical context, theoretical approach, or argument.
Suy nghĩ về chức năng của một tiêu đề. Các tiêu đề dự đoán nội dung trong bài luận, phản ánh giọng điệu hoặc một quan điểm riêng, cung cấp các từ khóa, và thu hút sự chú ý. Tiêu đề của bạn đừng bao giờ đánh lừa người đọc. Một tiêu đề cũng có thể phản ánh mục đích của bài viết, chẳng hạn như bối cảnh lịch sử, cách tiếp cận lý thuyết, hoặc luận điểm.
0.876
Decide between a declarative, descriptive, or interrogative title. When you are choosing one of these titles, think about the kind of information you want to convey to your reader. - Declarative titles state the main findings or conclusions. - Descriptive titles describe the subject of the article but do not reveal the main conclusions. - Interrogative titles introduce the subject in the form of a question.
Quyết định giữa một tiêu đề tường thuật, mô tả hoặc, nghi vấn. Khi bạn đang chọn một trong những tiêu đề, hãy nghĩ về loại thông tin bạn muốn truyền tải đến người đọc của mình. - Tiêu đề tường thuật nêu những phát hiện hoặc kết luận chính. - Tiêu đề mô tả diễn tả chủ đề của bài viết nhưng không tiết lộ kết luận chính. - Tiêu đề nghi vấn giới thiệu chủ đề dưới dạng câu hỏi.
0.878
Avoid titles that are too long. For nonfiction, titles should convey the important information, keywords, and even methodologies. But a title that is too long can be cumbersome and get in the way. Try to keep it around 10 words or less.
Tránh các tiêu đề quá dài dòng. Đối với tác phẩm phi hư cấu, tiêu đề nên truyền tải thông tin quan trọng, từ khóa, và thậm chí cả phương pháp luận. Tuy vậy, một tiêu đề quá dài có thể mang cảm giác lộn xộn và cản trở. Cố gắng viết nó khoảng 10 từ hoặc ít hơn.
0.909
Seek ideas from your own writing. Reread your work to find sentences or phrases in which you refer to your main ideas. Often the introductory or concluding paragraphs of your work will have a phrase that would work well as a title. Highlight or make a note of any words or phrases that explain your ideas. - Look for attention-grabbing descriptions or phrases you're proud of. For example, in an essay on censorship choose a phrase like "forbidden music" that is descriptive but also intriguing.
Tìm kiếm ý tưởng từ bài viết của riêng bạn. Hãy đọc lại bài viết để tìm câu hoặc cụm từ mà bạn đề cập đến ý chính. Thông thường các đoạn mở bài hoặc kết bài sẽ có một cụm từ lý tưởng để làm tiêu đề. Đánh dấu hoặc ghi chú bất kỳ từ hoặc cụm từ nào giải thích ý tưởng của bạn. - Tìm kiếm các mô tả hoặc cụm từ thu hút sự chú ý mà bạn cảm thấy tự tin. Ví dụ, trong một bài tiểu luận về kiểm duyệt, hãy chọn một cụm từ như "nhạc cấm" mang tính mô tả và thu hút.
0.918
Review your sources. Search quotations from sources you've used to support your points for something that grabs a reader's attention. - For example, in an essay on religious persecution, a quote like "God was silent" is arresting and thought-provoking. Readers may immediately agree or disagree and will want to read your explanation. - If you use someone else's words, make sure to put them in quotation marks, even in the title.
Xem lại nguồn của bạn. Tìm kiếm trích dẫn từ các nguồn bạn đã sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm của mình về điều gì đó thu hút sự chú ý của độc giả. - Ví dụ, trong một bài tiểu luận về đàn áp tôn giáo, một câu trích dẫn như "Chúa im lặng" sẽ thu hút sự chú ý và khơi gợi suy nghĩ. Người đọc có thể ngay lập tức đồng ý hoặc không đồng ý và sẽ muốn đọc lời giải thích của bạn. - Nếu bạn sử dụng câu nói của người khác, hãy đảm bảo đặt chúng trong dấu ngoặc kép ngay cả trong tiêu đề.
0.88
Create a list of possible titles. Using your lists of themes, possible audiences, phrases, and quotes created in the previous steps, brainstorm possible title words and phrases. Try combining two different elements, such as a quote and a theme. Often writers separate two elements with a colon. The parenthetical notes in the following examples indicate which elements the author chose. - The Negative Impact of Replacement Referees on Football Fans (Theme and Audience) - "A Crucible of Victory": Understanding the Western Front in World War One (Quote and Theme) - The Queen of Diamonds: Marie-Antoinette and Revolutionary Propaganda (Phrase and Theme)
Tạo một danh sách các tiêu đề khả dụng. Sử dụng danh sách các chủ đề, đối tượng, cụm từ, và trích dẫn đã được tạo trong các bước trước đó, lên ý tưởng cho các từ và cụm từ khả thi. Hãy thử kết hợp hai yếu tố khác nhau, chẳng hạn như trích dẫn và chủ đề. Thông thường các nhà văn tách hai yếu tố bằng một dấu hai chấm. Các ghi chú trong dấu ngoặc đơn ở các ví dụ sau xác định các yếu tố mà tác giả đã chọn. - Tác động tiêu cực của các trọng tài thay thế đối với người hâm mộ bóng đá (Chủ đề và khán giả) - "Một chiến công hiển hách": Tìm hiểu về mặt trận phía Tây trong Thế chiến thứ nhất (Trích dẫn và chủ đề) - Nữ hoàng kim cương: Marie-Antoinette và Tuyên truyền cách mạng (Cụm từ và chủ đề)
0.906
Respect conventions. Different disciplines, such as the sciences, the humanities, or the arts, may have different rules about what a title should look like. If you are aware of a specific expectation, you should conform to those guidelines. There are some general rules to remember: - Most words in your title should begin with a capital letter. - The first word and the first word after a colon should always be capitalized even if one of the "short words." - In general, do not capitalize the following words: and, a, an, the, or short prepositions if they are not the first letter in the title. - If the title of a book or film is part of your essay title, it should be put in italics, e.g., Gender Relationships Between Vampires in *Twilight.* Short story titles are always in quotation marks. - Know if the paper follows MLA, APA, or another style. Websites like Purdue University's Online Writing Lab, APA Style, and MLA Handbook can help you with conventions for titles.
Tôn trọng các quy ước. Các ngành khác nhau, chẳng hạn như khoa học, nhân văn, hoặc nghệ thuật có thể có các quy ước khác nhau về một tiêu đề hợp lệ. Nếu ý thức được một kỳ vọng cụ thể, bạn nên tuân thủ các nguyên tắc đó. Hãy ghi nhớ một số quy ước chung sau đây: - Hầu hết các từ trong tiêu đề của bạn nên bắt đầu bằng một chữ in hoa. - Từ đầu tiên và từ đầu tiên sau dấu hai chấm phải luôn được viết hoa ngay cả khi là một trong những "từ ngắn". - Nói chung, không viết hoa các từ sau: và, một (trong tiếng Anh: and, a, an, the) hoặc giới từ ngắn nếu chúng không phải là chữ cái đầu tiên trong tiêu đề. - Nếu tiêu đề của một cuốn sách hoặc một bộ phim là một phần của tiêu đề bài luận, bạn hãy in nghiêng nó, chẳng hạn như Mối quan hệ giới tính giữa ma cà rồng trong *Twilight*. Tiêu đề truyện ngắn luôn ở trong dấu ngoặc kép. - Nhận biết nếu tác phẩm tuân theo MLA, APA, hoặc phong cách khác. Các trang web như Purdue University's Online Writing Lab, APA Style, và MLA Handbook có thể hỗ trợ bạn sử dụng các quy ước cho tiêu đề.
0.831
Writing a Title for Fiction
Viết tiêu đề cho tiểu thuyết
0.877
Brainstorm ideas. Write down every word that comes to mind about your story. Include keywords about the topic, character names, phrases you love, and anything else that comes to mind. Arrange these in different combinations to see if anything speaks to you.
Lên ý tưởng. Hãy viết ra tất cả từ ngữ mà bạn nghĩ về câu chuyện của mình. Bạn có thể viết các từ khóa về chủ đề, tên nhân vật, cụm từ bạn yêu thích, và bất cứ điều gì khác xuất hiện trong tâm trí. Sắp xếp chúng thành các kết hợp khác nhau để xem có điều gì thu hút bạn hay không.
0.837
Study titles in your genre. Look for stories or books that are popular with your target audience. Readers may be drawn to your work because it reminds them of something they already like. - For example, many young adult fantasy novels hinge on one or two intriguing words: *Twilight, Bitten, Cinder, The Selection*.
Nghiên cứu các tiêu đề về thể loại tiểu thuyết của bạn. Tìm kiếm những câu chuyện hoặc quyển sách phổ biến với khán giả mà bạn hướng đến. Người đọc có thể bị cuốn hút vào tác phẩm của bạn vì nó nhắc họ nhớ về gì đó mà họ đã từng thích. - Ví dụ, nhiều tiểu thuyết giả tưởng dành cho người trẻ tuổi xoay quanh 1 hoặc 2 từ khoá hấp dẫn: *Chạng Vạng, Nanh Vuốt, Lọ Lem, Lọ Lem Thời Hiện Đại*.
0.862
Make the title exciting. Dull or generic titles won't catch the reader's eye. Titles such as "The Tree" or "The Train" might name the subject or a symbol in the story, but it doesn't excite the reader. - Try adding a more descriptive word to the basic title. Successful titles using the above words include *The Giving Tree, A Tree Grows In Brooklyn, The Mystery of the Blue Train*, and *The Orphan Train*.
Tạo tiêu đề thú vị. Những tiêu đề nhàm chán hoặc chung chung sẽ không thu hút sự quan tâm của người đọc. Các tiêu đề như "Cái cây" hoặc "Đoàn tàu" có thể đặt tên cho chủ đề hoặc biểu tượng trong câu chuyện, nhưng nó không gây hứng thú cho người đọc. - Hãy thử thêm từ mô tả nhiều hơn vào tiêu đề cơ bản. Các tiêu đề thành công sử dụng các từ mô tả bao gồm *Cây biếu tặng, Cây mọc ở Brooklyn, Bí ẩn của chuyến tàu màu xanh* và *Chuyến tàu mồ côi*.
0.874
Make the title easy to remember. Titles are not only supposed to catch the reader's attention, but also spread the word about your work. Something too difficult to remember won't appeal to editors or agents, and your reader won't remember and be able to tell someone else the title. You want to come up with an exciting, yet catchy and easy to remember, title. - Read your title out loud. Does it roll off the tongue? Is it exciting? Does it sound boring? Would you check out this title? The answers to these questions can help you revise the title.
Làm cho tiêu đề dễ nhớ. Các tiêu đề không chỉ nên thu hút sự chú ý của độc giả, mà còn truyền bá về tác phẩm của bạn. Tiêu đề quá khó nhớ sẽ không thu hút các biên tập viên hoặc nhà phát hành, và độc giả của bạn sẽ không nhớ để có thể kể cho người khác về tiêu đề. Bạn nên viết một tiêu đề thú vị, nhưng hấp dẫn và dễ nhớ. - Đọc tiêu đề thành tiếng. Nó có khó đọc không? Nó có thú vị không? Nó nghe có vẻ nhàm chán không? Bạn sẽ sử dụng tiêu đề này phải không? Các câu trả lời cho những câu hỏi này có thể giúp bạn sửa lại tiêu đề.
0.849
Pay attention to the wording. A title should be appropriate for the story, but it doesn't need to confuse your potential readers. Make sure that your wording doesn't depict the story as something it is not. Your title shouldn't sound like a science fiction story if it's a romance.
Chú ý đến cách sử dụng từ ngữ. Một tiêu đề phải phù hợp với câu chuyện, tuy vậy nó không cần gây nhầm lẫn cho độc giả tiềm năng của bạn. Hãy chắc chắn rằng cách dùng từ của bạn không mô tả câu chuyện như cái gì đó không liên quan. Tiêu đề của bạn không nên tạo cảm giác như một câu chuyện khoa học viễn tưởng nếu nó là chuyện tình lãng mạn.
0.883
Use strong, vivid language. A title needs to stand out. Strong action words, vivid adjectives, or intriguing nouns can all make your title compelling. Look at the words in your potential title. Are there synonyms that are more descriptive or unique? Can you choose a word that has a less general meaning? Some words are so common their meaning doesn't impact readers the same way. - For example, the use of the word desire in Eugene O'Neill's *Desire Under the Elms* is far more interesting than *Love Under the Elms*.
Sử dụng từ ngữ mạnh mẽ và sống động. Một tiêu đề cần phải nổi bật. Những từ ngữ hành động mạnh mẽ, tính từ sinh động, hoặc danh từ hấp dẫn đều có thể khiến tiêu đề của bạn trở nên thu hút. Hãy cân nhắc từ ngữ trong một tiêu đề tiềm năng của bạn. Có những từ đồng nghĩa mô tả hay độc đáo hơn không? Bạn có thể chọn một từ có ý nghĩa cụ thể hơn không? Một số từ ngữ có ý nghĩa quá phổ biến không phải lúc nào cũng thu hút người đọc. - Ví dụ, việc sử dụng từ “khát vọng” trong tác phẩm *Khát vọng dưới bụi cây du* của nhà văn Eugene O'Neill thú vị hơn nhiều so với *Tình yêu dưới bụi cây du*.
0.851
Seek inspiration. Book titles often derive from established great works, such as the Bible, Shakespeare, song lyrics, or other sources. Write down phrases that are meaningful, beautiful, or intriguing to you. - Examples of this type of title include: *The Grapes of Wrath; Absalom, Absalom; Gaudy Night* and, *The Fault in Our Stars*.
Tìm kiếm nguồn cảm hứng. Các tiêu đề sách thường xuất phát từ các tác phẩm vĩ đại đã được phát hành, như Kinh thánh, Shakespeare, lời bài hát, hoặc các nguồn khác. Hãy viết ra những cụm từ có ý nghĩa, tốt đẹp, hoặc hấp dẫn đối với bạn. - Một số ví dụ về loại tiêu đề này bao gồm: *Chùm nho uất hận; Vắng mặt, Lơ đãng; Đêm Gaudy* và, *Lỗi của những vì sao*.
0.856
Read your own work. Titles are often memorable lines from the book or story itself. Readers may enjoy the moment when they realize why a story has a particular title. - Examples of this type of title include *To Kill a Mockingbird, Catch-22,* and *Catcher in the Rye.*
Đọc tác phẩm của riêng bạn. Các tiêu đề thường là những dòng đáng nhớ từ chính quyển sách hoặc câu chuyện. Người đọc có thể tận hưởng khoảnh khắc này khi họ nhận ra lý do tại sao một câu chuyện lại có tiêu đề cụ thể đó. - Một số ví dụ về loại tiêu đề này bao gồm *Giết con chim nhại, Bẫy 22*, và *Bắt trẻ đồng xanh*.
0.867
Write down your inspirations when they come. Often, good writing ideas come to you when you least expect it. You may forget these, so keep a paper and pencil handy to jot down ideas that come to you whenever inspiration may strike.
Viết ra các cảm hứng của bạn khi chúng dâng trào. Thông thường, những ý tưởng hay sẽ tìm đến khi bạn ít mong đợi nó nhất. Bạn có thể quên chúng, vì vậy hãy chuẩn bị một tờ giấy và bút chì bên cạnh để viết lại những ý tưởng bất cứ khi nào cảm hứng dâng trào.
0.907
You want to comfort a friend or family member who’s sick, but how can you make them feel better over text? It turns out that even just a short, uplifting message can do wonders for their mood and make them feel supported (even from far away). Whether they’ve got a cold or just received a serious diagnosis, we’ve put together a helpful list of messages to send someone who’s ill. Read on to comfort a sick person over text and cheer them up.
Bạn muốn an ủi một người bạn hoặc người thân đang ốm, nhưng làm sao bạn giúp họ cảm thấy khá hơn qua tin nhắn? Hóa ra, chỉ một tin nhắn ngắn lạc quan cũng rất hiệu nghiệm cho tâm trạng của người ốm và khiến họ cảm thấy được khích lệ (cho dù từ xa). Dù họ bị cảm hay vừa được chẩn đoán mắc một căn bệnh nghiêm trọng, chúng tôi đã tập hợp ở đây một danh sách các tin nhắn hữu ích mà bạn có thể gửi cho người ốm. Hãy đọc tiếp để biết cách động viên một người đang ốm và giúp họ vui lên nhé.
0.854
- Consider the severity of the sick person’s illness and your relationship to them when you draft a text message. A friendly joke might be great for a pal with a bad cold, but a sincere and straightforward message might be more appropriate for a coworker with a serious illness. - As a general rule, keep your “get well” texts brief. A sick person might not have the energy to read and respond to a lengthy message. Thanks Helpful 1 Not Helpful 0
- Cân nhắc mức độ nghiêm trọng của người bệnh và mối quan hệ với họ khi soạn tin nhắn. Một câu đùa thân thiện có thể rất tuyệt với một người bạn bị cảm, nhưng một tin nhắn đơn giản và chân thành có thể phù hợp hơn với một đồng nghiệp bị bệnh nặng. - Theo nguyên tắc chung, tin nhắn “chúc bạn sớm khỏe” nên ngắn gọn. Người ốm có thể không đủ sức để đọc và phản hồi những tin nhắn dài.
0.827
“How are you feeling?”
“Bạn thấy trong người thế nào?”
0.829
A simple “just checking in!” text can improve an isolated sick person’s morale. Whether it’s a cold or something severe, knowing that others care about how you're doing is extremely comforting (especially if they’re cooped up all alone). Ask the sick person how they’re doing or tell them you’re thinking of them to give them a little boost. - “Hey there! I’m thinking about you and hope you’re feeling better!” - “Get well soon! Keeping you in my thoughts 💭” - “How are you feeling today? I hope you get well soon!”
Một tin nhắn “chỉ để hỏi thăm” có thể giúp khích lệ tinh thần của người ốm đang tù túng ở nhà. Dù chỉ bị cảm hay bệnh nặng, ai cũng thấy được an ủi rất nhiều khi biết có người quan tâm đến sức khỏe của mình, nhất là nếu họ đang bị giam hãm trong bốn bức tường. Hãy hỏi thăm xem họ cảm thấy trong người ra sao hoặc nói rằng bạn đang nghĩ về họ để giúp họ lạc quan hơn. - “Chào cậu! Tớ đang nghĩ về cậu và hy vọng cậu sẽ cảm thấy khá hơn!” - “Sớm khỏe nhé! Anh luôn nghĩ về em 💭” - “Hôm nay bạn thấy sao rồi? Mình hy vọng bạn sẽ mau khỏe!”
0.907
“Rest up and feel better soon!”
“Nghỉ ngơi và sớm khỏe lại nhé!”
0.856
This classic message works great for someone with a light illness. Send this when someone has a cold, allergies, or just a little sniffle to encourage them to take care of themselves. Try personalizing it with humor or inside jokes you share with the person—it makes your message seem more sincere and meaningful. - “I’m gonna need you to recover ASAP so we can have another beach day soon!” - “Feel better soon! That’s an order, not a suggestion 😉” - “Get well soon! (Seriously, I’m dreading working a double shift without you!)”
Tin nhắn cổ điển này rất hiệu quả với người bị bệnh nhẹ. Hãy gửi tin nhắn này khi có ai đó bị cảm, dị ứng hoặc nhức đầu sổ mũi để động viên họ chăm sóc bản thân. Thử thêm một chút cá tính vào tin nhắn bằng những câu đùa dí dỏm - nó sẽ giúp tin nhắn của bạn nghe chân thành và có ý nghĩa hơn. - “Tớ cần cậu bình phục càng nhanh càng tốt để mình còn sớm có thêm một ngày đi chơi biển nữa!” - “Phải mau khỏe nhé! Đây là lệnh chứ không phải là đề nghị đâu đấy 😉” - “Sớm khỏe lại nhé! (Nghiêm túc đấy, tớ sợ phải làm ca đúp mà không có cậu lắm!)”
0.85
“How can I help?”
“Mình có thể giúp gì cho bạn không?”
0.866
A helping hand means a lot when someone's illness interrupts their day-to-day life. Offer to do them a favor, bring them a meal, or just ask if there’s anything you can do so they can rest up. This is a nice text to send whether the person has a cold or something more serious and long-term. - “Don’t worry about shoveling this week, me and my snowblower have you covered!” - “I’m at the grocery store now, is there anything I can grab for you?” - “Let me know if there’s anything I can do for you while you recover!”
Một bàn tay giúp đỡ có rất nhiều ý nghĩa khi cuộc sống ngày thường của họ xáo trộn vì ốm. Hãy ngỏ ý giúp họ làm việc gì đó, đem thức ăn đến hoặc chỉ cần hỏi xem bạn có thể làm giúp gì để cho họ nghỉ ngơi. Đây là một tin nhắn đáng yêu để gửi cho người ốm, dù họ chỉ bị cảm nhẹ hay bị bệnh nặng lâu ngày. - “Không phải lo tưới cây đâu, tớ và cái bình tưới cây sẽ lo việc đó!” - “Em đang ở siêu thị đây, chị có cần mua gì không?” - “Cho tớ biết nếu có gì tớ làm được cho cậu nhé!”
0.919
“I’ll see you around soon.”
“Tớ sẽ sớm gặp lại cậu.”
0.852
Let them know you’re looking forward to seeing them back on their feet. Personalize your text to fit your relationship—maybe you usually see the sick person at school, work, or a social club. This works great for friends and family as well as acquaintances you might not know as well. - “Looking forward to passing you notes during math class again soon!” - “Can’t wait to bump into you in the break room again! ☕” - “I need you back at the dog park to help me supervise my fur baby asap!”
Nói rằng bạn đang mong chờ họ khỏe lại. Thêm tính cá nhân vào tin nhắn sao cho phù hợp với mối quan hệ của bạn với người ốm - có thể bạn thường gặp họ ở trường, nơi làm việc hoặc một câu lạc bộ nào đó. Đây là kiểu tin nhắn phù hợp với bạn bè, người nhà và cả những người quen mà bạn không thân lắm. - “Tớ đang mong cho cậu mượn vở toán nè!” - “Mong sớm gặp lại bạn trong phòng giải lao! ☕” - “Em cần anh quay lại công viên chó để giúp em trông bé xù càng sớm càng tốt!”
0.902
“Did you get sick of me? 😉”
“Cậu phát ốm vì tớ à? 😉”
0.803
A friendly joke about how someone got sick can lift their spirits. Laughter is the best medicine, after all! It can relax your muscles, boost your immune system, and release endorphins. - “I see karma finally got you for teasing me last week! 😝” - “I guess your dance moves aren’t the only thing that’s sick anymore.” - “Wow, you didn’t have to catch a cold just to get out of lunch with me! Lol”
Một câu đùa thân thiện về nguyên nhân người ấy bị ốm có thể giúp họ phấn chấn hơn. Nụ cười là mười thang thuốc bổ! Nó có thể thư giãn cơ bắp, tăng cường khả năng miễn dịch và giải phóng endorphin. - “Tớ thấy cậu bị trời phạt vì cái tội đã trêu chọc tớ tuần trước đấy! 😝” - “Tớ đoán là các động tác nhảy của cậu không còn là thứ duy nhất bị bệnh nữa rồi.” - “Chà, cậu đâu cần phải bị cảm để trốn ăn trưa với tớ chứ! Haha.”
0.905
“Now you can binge all the Netflix!”
“Giờ thì cậu có thể tha hồ mà xem Netflix!”
0.829
Make a lighthearted comment about all the free time they have now. This works best for people who just have a light cold, especially if they’re normally super busy. Keep it humorous since a sick person probably doesn’t view their time off as real “down time.” Try: - “You better be caught up on Succession when you get back to work! 📺” - “I bet you’ll feel so refreshed after all these naps 💤” - “Ugh you get to take part in my favorite hobby: laying down!”
Nhắn một câu bình luận vui vẻ về thời gian “nhàn rỗi” của họ lúc này. Câu này là hay nhất đối với những người chỉ bị cảm nhẹ, đặc biệt nếu ngày thường họ vô cùng bận rộn. Nhớ phải nói giọng hài hước vì người ốm có lẽ không cho rằng thời gian nghỉ của họ là “rảnh rỗi.” Hãy thử nhắn: - “Cậu sẽ bắt kịp phim “Kế nghiệp” trước khi quay trở lại làm việc! 📺” - “Em cá là anh sẽ thấy khỏe khoắn sau những giấc ngủ ban ngày 💤” - “Úi, cậu bắt đầu làm quen với sở thích của tớ rồi đấy: nằm nướng trên giường!”
0.865
Sick people often feel pressured to return to work or social activities ASAP. Let them know it’s OK to take as much time as they need to recover before resuming their day-to-day activities. They’ll feel healthier for it, and avoid getting others sick too! Send them things like: - “Take as much time as you need to feel better, we’ll cover your meetings.” - “No rush on getting those assignments in. Focus on your health!” - “No pressure to make it to David’s party this weekend. Rest up!”
Những người bị ốm thường cảm thấy bị áp lực quay lại với công việc hoặc với các hoạt động xã hội càng sớm càng tốt. Hãy cho họ biết họ cứ yên tâm dành thời gian cần thiết để bình phục trước khi quay trở lại với các hoạt động hàng ngày. Họ sẽ cảm thấy khỏe hơn khi được nghỉ ngơi, mà còn tránh lây bệnh cho những người khác nữa! Hãy gửi cho họ những tin nhắn như: - “Cứ yên tâm nghỉ ngơi cho đến khi khỏe nhé, bọn mình sẽ giúp bạn sắp xếp các cuộc họp.” - “Không cần phải nộp báo cáo gấp đâu. Em cứ tập trung cho sức khỏe đã!” - “Đừng lo về buổi tiệc của Kim Anh cuối tuần này. Cậu cứ nghỉ ngơi cho khỏe nhé!”
0.81
Let the sick person know their presence is missed. This is a nice thing to say whether they’re a coworker, friend, classmate, or just an acquaintance you’re used to seeing around. Get specific and personalize it to fit your relationship—a little humor here goes a long way. - “I can’t make it through another professional development session without you to make faces at!” - “Geometry class is not the same without you. I’m actually learning something! 😵” - “Jen’s party last night was fun. Would’ve been better if you were there though!”
Cho người ốm biết mọi người nhớ sự hiện diện của họ. Câu này nghe rất êm tai, dù họ là đồng nghiệp bạn bè, bạn học hoặc chỉ là một người quen mà bạn thường gặp. Hãy cụ thể và thêm tính cá nhân trong tin nhắn để phù hợp với mối quan hệ của bạn - một chút hài hước bao giờ cũng hữu ích. - “Tớ không thể vượt qua được một buổi phát triển chuyên môn nữa mà không có cậu ngồi nhăn mặt cùng tớ!” - “Tiết toán hình không còn như trước khi thiếu cậu. Tớ thực sự đang học được thứ gì đó! 😵” - “Buổi tiệc của Kim đêm qua vui lắm, nhưng giá có cậu thì còn vui hơn!”
0.949
“I’ll call you later.”
“Tớ sẽ gọi cho cậu sau.”
0.837
A phone or video call is perfect for an isolated sick person. Text them to see if they’re free or have the energy for a phone call or video chat (depending on their energy level and comfort, they may or may not be up for it). You can even plan workshops, classes, or self-care activities all from the comfort of their own home. - “Let’s hop on a Zoom call later! I’d love to see your face.” - “Do you feel up to FaceTime? We could watch the new episode of Riverdale together!” - “Why don’t I give you a call tonight? ☎️ Let me know when you’re free.”
Một cuộc gọi điện thoại hoặc gọi video là hoàn hảo cho một người ốm đang phải ở nhà. Bạn hãy gửi tin nhắn cho họ hỏi xem họ có rảnh hoặc đủ sức để gọi điện thoại hoặc chat video không (tùy vào tình trạng sức khỏe và mức độ thoải mái, họ có thể hoặc không thể ngồi dậy để gọi điện). Thậm chí bạn có thể lên kế hoạch cho các buổi hội thảo, lớp học hoặc các hoạt động chăm sóc bản thân, tùy vào điều kiện của họ ở nhà. - “Lát nữa vào Zoom nhé! Mình thích nhìn thấy cậu.” - “Em có muốn gọi FaceTime không? Mình có thể cùng nhau xem tập mới của phim “Thị trấn Riverdale!” - “Để tối nay em gọi cho anh được không? ☎️ Cho em biết khi nào anh rảnh nhé.”
0.887
“I’m so sorry you’re unwell.”
“Mình rất buồn khi thấy bạn không khỏe.”
0.849
Sometimes, a sympathetic text is the most comforting thing to send. This is especially true when you’re not sure what to say or the person’s illness is more severe than a cold or the flu. Tell them you’re sorry they feel bad and let them know you’re thinking about them. - “I just heard about your diagnosis. I’m so sorry you’re going through this.” - “I’m sorry you’re so sick! Sending good vibes your way 🌟” - “I’m so sorry you’re still feeling ill. I’m thinking of you!”
Đôi khi, một tin nhắn thể hiện sự đồng cảm là lời an ủi hiệu nghiệm nhất. Điều này càng đúng khi bạn không chắc phải nói gì hoặc căn bệnh của người đó nghiêm trọng hơn là cảm cúm. Hãy nói với họ rằng bạn rất tiếc khi họ không khỏe và cho họ biết bạn đang nghĩ về họ. - “Mình vừa nghe về kết quả chấn đoán của bạn. Mình rất chia sẻ khi bạn trải qua chuyện này.” - “Tớ rất buồn khi thấy cậu ốm như vậy! Mong cậu sớm bình phục 🌟” - “Thật buồn vì cậu vẫn còn ốm. Tớ luôn nghĩ về cậu!”
0.907
“You are so strong.”
“Bạn rất mạnh mẽ.”
0.877
When someone has a serious illness, praise for their resilience means a lot. It’s easy to feel defeated or hopeless when you’re very sick, and rustling up a positive attitude seems almost impossible. Let them know you see and admire their strength—your encouragement goes a long way! - “Your optimism throughout this whole thing has been so admirable!” - “You’re handling this so well. I would be such a wreck if it were me.” - “You’ve been so brave ever since your diagnosis. I really look up to you.” - While this is an encouraging thing to say, it might also put pressure on the sick person to act strong. Let them know it’s OK to have bad days too!
Khi ai đó bị bệnh nặng, một lời khen ngợi sự mạnh mẽ của họ sẽ rất có ý nghĩa. Người ta sẽ rất dễ cảm thấy nản lòng hoặc tuyệt vọng khi bị ốm nặng, và thật khó mà vực dậy tinh thần lạc quan ngay lập tức được. Hãy cho họ biết là bạn nhìn thấy và ngưỡng mộ sự kiên cường của họ - lời động viên của bạn sẽ rất hữu ích! - “Tính lạc quan của bạn khi trải qua tất cả những chuyện này thật đáng khâm phục!” - “Cậu cứng cỏi lắm. Nếu là tớ thì có lẽ tớ suy sụp mất.” - “Anh thật dũng cảm từ khi có kết quả chẩn đoán. Em rất ngưỡng mộ anh.” - Mặc dù những câu này rất khích lệ, nhưng nó cũng đặt áp lực lên người bệnh phải cố gắng tỏ ra mạnh mẽ. Hãy cho họ biết rằng nếu họ có những ngày buồn nản thì cũng không sao!
0.917
“I’m here to listen.”
“Tôi ở đây để lắng nghe bạn.”
0.887
Sick people have a wide range of emotional reactions to their illness. They might feel frustrated, depressed, angry, or pessimistic. Be a safe space for them to seek advice, or just listen to their stories and empathize. Let them know that you’re there to support them. - “I’m here to talk whenever you want to!” - “Let me know how I can help you. You’ve always got my shoulder to cry on!” - “You can always come to me to talk things out (or just talk at me, I’m a great listener!)”
Những người ốm có thể có nhiều kiểu phản ứng cảm xúc khác nhau với bệnh tật. Họ có thể nản lòng, trầm cảm, giận dữ hoặc bi quan. Hãy là một nơi an toàn cho họ tìm kiếm lời khuyên, hoặc chỉ cần lắng nghe câu chuyện của họ và đồng cảm với họ. Cho người ốm biết rằng bạn ở bên cạnh để ủng hộ họ. - “Tớ ở đây để trò chuyện với cậu bất cứ khi nào cậu muốn!” - “Cho tớ biết tớ có thể làm gì để giúp cậu nhé. Cậu luôn luôn có thể mượn bờ vai của tớ!” - “Cậu có thể gọi cho tớ để trò chuyện (hoặc chỉ nghe cậu nói, tớ là người giỏi lắng nghe lắm đấy!)”
0.874
If you or the sick person is religious, a spiritual text can be comforting. Let them know you’re praying for their recovery or reassure them that God is watching out for them. This is more common for mild or serious illnesses, but use your judgment and faith to decide if it’s appropriate to send. - “God is looking after you!” - “I’m keeping you in my prayers 🙏” - “Keep the faith and trust that God will guide you through this.”
Nếu bạn hoặc người bệnh theo tôn giáo, một tin nhắn tâm linh có thể giúp họ cảm thấy dễ chịu. Hãy cho họ biết rằng bạn đang cầu nguyện cho họ bình phục hoặc trấn an họ rằng Chúa/Phật luôn dõi theo họ. Câu này có thể dùng khi người ta bị bệnh nhẹ hoặc nặng, nhưng hãy dùng óc suy xét và đức tin của bạn để xác định nó có phù hợp không. - “Trời Phật sẽ thương bạn!” - “Mình luôn cầu nguyện cho bạn 🙏” - “Hãy vững tâm và tin rằng Chúa sẽ dẫn bạn vượt qua thử thách.”
0.887
“You mean so much to me.”
“Bạn có ý nghĩa rất lớn với tôi.”
0.895
When someone is seriously ill, tell them how much they mean to you. In situations like these, be straightforward and speak from the heart. Tell the sick person how they’ve inspired you, taught you something, or impacted your life. Keep your tone positive to lift their spirits. - “You’re the best friend I’ve ever had. You’ve helped me in more ways than I can count and I love you so much.” - “I wouldn’t be the person I am today if I didn’t have you to look up to. You’re so strong, smart, and kind. I’m with you no matter what ❤️” - “I’m not sure what to say, but I want you to know you’re such an important part of my life. I’ll never forget how you helped me through my lowest lows. I’m keeping you in my thoughts and prayers.”
Khi ai đó bị ốm nặng, hãy nói rằng họ có ý nghĩa với bạn nhiều như thế nào. Trong những tình huống như vậy, bạn nên dùng những câu đơn giản và chân tình. Nói với người ốm rằng họ đã truyền cảm hứng cho bạn thế nào, dạy bạn điều gì đó hoặc tác động đến cuộc sống của bạn ra sao. Hãy dùng giọng lạc quan, tích cực để giúp họ phấn chấn hơn. - “Cậu là người bạn tốt nhất mà tớ có. Tớ không thể đếm được cậu đã giúp tớ nhiều như thế nào và tớ rất yêu quý cậu.” - “Em sẽ không được như ngày hôm nay nếu không có chị. Chị rất mạnh mẽ, thông minh và tử tế. Em luôn ở bên chị dù bất cứ chuyện gì xảy ra ❤️” - “Em không biết phải nói sao, nhưng em muốn anh biết rằng anh là một phần quan trọng trong đời em. Em sẽ không bao giờ quên anh đã giúp đỡ em như thế nào trong những thời khắc khó khăn nhất. Em luôn nghĩ về anh và cầu nguyện cho anh.”