text
stringlengths 3
5.19M
|
---|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
Số: 43 /2024/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-
Hòa Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình
liên quan
đến lĩnh vực khoa học và công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi,
sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14
tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
16 tháng 6 năm 2022;
bo
Căn cứ Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở
hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số
38/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ
Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định sau đây:
1. Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa
lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả
1
2. Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý
và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả ban hành kèm theo
Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này...
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
-
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh Hòa Bình;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Luu: VT, KTN (Ng. K)
NHAN
BAN
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
DAN
CHỦ TỊCH
TINH
HO
HNI
Bùi Văn Khánh
|
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH CAO BẰNG______________
Số: 41/2021/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________
Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm phát luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi sổ 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi
1. Việc xác định mật độ chăn nuôi căn cứ vào thực tế diện tích đất nông nghiệp và Kế hoạch phát triển chăn nuôi của tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng phát triển giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 không vượt quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/lha đất nông nghiệp.
Riêng đối với thành phố Cao Bằng, mật độ chăn nuôi không vượt quá 0,6 ĐVN/lha đất nông nghiệp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện Quy định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ cho các huyện, thành phố tính toán, xác định điều chỉnh kế hoạch phát triển chăn nuôi cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn các chính sách, thủ tục về đất đai cho các tổ chức, cá nhân thuê đất phát triển chăn nuôi phù hợp với Quy định này. Định kỳ phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về công tác bảo vệ môi trường của các trang trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
c) Các Sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền Quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa bàn huyện, thành phố.
b) Căn cứ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về mật độ chăn nuôi để định hướng, xây dựng kế hoạch chăn nuôi của địa phương.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
d) Tổng hợp kết quả hoạt động chăn nuôi trên địa bàn, để chủ động trong công tác quản lý quy mô chăn nuôi của địa phương.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Căn cứ vào định hướng, kế hoạch phát triển chăn nuôi của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổ chức sản xuất chăn nuôi bảo đảm đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Như Điều 4;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Nông nghiệp và PTNT;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; .- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;- Các sở, ban, ngành tỉnh;- UBND các xã, phường, thị trấn;- VP UBND tỉnh: LĐVP, TTTT, các CV;- Lưu: VT, KT(Kh).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCHHoàng Xuân Ánh
PHỤ LỤC
MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Nội dung
Năm 2021
Năm 2025
Năm 2030
Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (ĐVN/ha đất nông nghiệp)
0,27
0,4
1,0
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 412/TB-VPCP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2018
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG TRỊNH ĐÌNH DŨNG ĐI KIỂM TRA VÀ LÀM VIỆC TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
Ngày 12 tháng 10 năm 2018, Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng đã kiểm tra và chủ trì cuộc họp tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tham dự có đại diện lãnh đạo và chuyên viên các Bộ: Giao thông vận tải, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; sau khi kiểm tra thực tế kết cấu hạ tầng và nghe Bộ Giao thông vận tải báo cáo về hệ thống Cảng hàng không, sân bay toàn quốc và Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng đã kết luận như sau:
1. Trong giai đoạn vừa qua, ngành hàng không đã có bước phát triển quan trọng, tăng trường bình quân giai đoạn 2015 - 2017 đạt khoảng 23% về hành khách và 15,53% về hàng hóa, năm 2018 ước đạt 106 triệu hành khách và 1,29 triệu tấn hàng hóa; công tác quản lý, điều hành trong khai thác Cảng hàng không, quản lý hoạt động bay ngày càng chuyên nghiệp, hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, đi liền với tốc độ phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân được nâng cao và trong điều kiện đất nước hợp tác quốc tế râu rộng, dẫn đến nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa tăng cao; trong khi đó, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt chưa đáp ứng nhu cầu, làm gia tăng áp lực đối với hệ thống kết cấu hạ tầng hàng không, dẫn đến tình trạng quá tải tại một số Cảng hàng không, trong đó có Cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này do công tác dự báo, quy hoạch còn bất cập, thiếu khoa học, tầm nhìn ngắn; Đồ án quy hoạch chi tiết chất lượng thấp, công tác đầu tư xây dựng thiếu đồng bộ, nhiều nơi còn chắp vá, các quy định pháp luật liên quan đến trách nhiệm quản lý đầu tư còn thiếu và chưa rõ ràng.
2. Đối với Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, đây là Cảng hàng không quan trọng hàng đầu của Việt Nam, là cửa ngõ quốc tế của Thủ đô Hà Nội và khu vực phía Bắc; trong các năm qua đã được Chính phủ quan tâm đầu tư, nâng cấp mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô và khu vực các tỉnh phía Bắc.
Đến nay, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đã khai thác vượt quá công suất thiết kế của các nhà ga, năm 2018 đã xuất hiện tình trạng quá tải; một số công trình (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ) đã xuất hiện hư hỏng, xuống cấp, nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ dẫn đến bị động, tình trạng hư hỏng sẽ trầm trọng hơn.
Để bảo đảm mục tiêu phát triển Cảng hàng không quốc tế Nội Bài trở thành cảng hàng không hiện đại, xứng đáng là cửa ngõ quốc tế số 1 của Việt Nam, yêu cầu Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan tập trung thực hiện một số công việc sau đây:
a) Bộ Giao thông vận tải chủ động làm việc với các nhà khoa học, các tổ chức tư vấn có năng lực, rà soát quy hoạch phát triển của Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trước mắt, rà soát Quy hoạch khu vực phía Bắc để nâng quy mô công suất khai thác đạt 50 triệu hành khách/năm; đồng thời, nghiên cứu phát triển về phía Nam, bảo đảm đến năm 2050 đạt 80 - 100 triệu hành khách/năm.
Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận nguồn vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Pháp theo đúng quy định để nghiên cứu phương án mở rộng và điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Bộ Giao thông vận tải khẩn trương chỉ đạo thực hiện, bảo đảm đến Quý II/2019 có thể đề xuất phương án, sơ bộ nhu cầu vốn đầu tư để đến giữa năm 2030 có thể báo cáo Chính phủ, Quốc hội xem xét bố trí vốn trong kế hoạch trung hạn 2021 - 2030.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quản lý quỹ đất cho đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Nội Bài theo tầm nhìn Quy hoạch đến năm 2050, dự kiến phương án giải phóng mặt bằng, quỹ đất tái định cư; đồng thời, phối hợp với Bộ Xây dựng nghiên cứu Quy hoạch đô thị sân bay, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững.
c) Bộ Giao thông vận tải chủ động đề xuất nguồn vốn và chỉ đạo thực hiện, khắc phục ngay các vị trí hư hỏng tại khu bay Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; đồng thời, chuẩn bị triển khai thực hiện đầu tư giai đoạn 2 Dự án đầu tư xây dựng nhà ga hành khách quốc tế T2 theo quy hoạch được cáp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các bộ, ngành liên quan chỉ đạo ngành hàng không Việt Nam tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện chức năng quản lý nhà nước và quản lý sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ, quan tâm đến văn hóa ứng xử với hành khách; chống ùn tắc giao thông, ách tắc trong hoạt động bay, hoạt động vận chuyển hàng không và kinh doanh, khai thác tại Cảng hàng không, sân bay, bảo đảm tuyệt đối an ninh, trật tự và an toàn hàng không trong mọi tình huống.
e) Yêu cầu Bộ Giao thông vận tải rà soát quy định của pháp luật, đánh giá toàn diện các khó khăn, vướng mắc để chủ động đề xuất hình thức quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng hàng không; trong đó, cần làm rõ quyền hạn của các đơn vị quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, QP, KH&ĐT, TC, XD, TP, CT, TN&MT, KH&CN, TT&TT, VH, TT&DL, CA;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, KTTH, QHQT, NC, QHĐP, NN, PL, ĐMDN, TKBT;
- Lưu: VT, CN (2b). LM 23 KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Cao Lục
|
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT -BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 237/BC-BPC ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
3. Một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
b ) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
4. Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm: Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐ ND ngày 10 tháng 7 năm 2019 về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 về mức chi hỗ trợ xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật của Uỷ ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai) |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______________
Số: 663/TTg-QHQT
V/vPhê duyệt Bản Ghi nhớ thành lập Trung
tâmASEAN-Hàn Quốc tại Xơ-un
CỘNG HOÀXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
HàNội, ngày 05tháng5năm2008
Kính gửi:- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tư pháp
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Xét đềnghị củaBộNgoại giao(vănbảnsố430/TTr-BNG-ASEANngày 21tháng4năm2008) vềviệc phêduyệt BảnGhi nhớthànhlậpTrungtâmASEAN-HànQuốc, ThủtướngChínhphủcóý kiếnnhư sau:
1. Phê duyệt Bản Ghi nhớ thành lập Trung tâmASEAN-Hàn Quốc tại Xơ-un.
2. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện sau khi Bản Ghi nhớ
nêu trên có hiệu lực; khoản kinh phí đóng góp của Việt Namcho Trung tâmđược lấy từ dự toán ngân
sách hàng nămcủa Bộ Ngoại giao.
3. Bộ Ngoại giao hoàn tất các thủ tục đối ngoại theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PTTg: PhạmGia Khiêm; Nguyễn Thiện Nhân.
- VPCP: BTCN, PCNNguyễn Quốc Huy; Các Vụ:
TH, KTTH, PL, TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT(3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
TỔNGCỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________
Số: 4312/CT-KK
V/v: Thay đổi thông tin đăng ký thuế
của VPĐD
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
ThànhphốHồChíMinh, ngày 03tháng5năm2019
Kính gửi: VPĐD BiopharmChemicals Co. Ltd tại TP.HCM
02 Ngô Đức Kế (P.612), Q.1, TP.HCM
Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có nhận được công văn số 1256/TCT- KTNB ngày 05/04/2019 của
Tổng cục Thuế về việc giải quyết đơn kiện nghị của Văn phòng đại diện (VPĐD) BiopharmChemicals
Co. Ltd. tại thành phố Hồ Chí Minh, mã số thuế 0314020416, Cục Thuế TP.HCMcó ý kiến như sau:
- Ngày 16/02/2018, VPĐD BiopharmChemicals Co. Ltd. tại TP.HCMgửi mẫu 08-MSTbằng đường bưu
chính cho Cục Thuế TP.HCM, đến Cục Thuế ngày 18/02/2019, đề nghị cập nhật thông tin trưởng VPĐD
mới là ông Tạ Ngọc Lẫm, thẻ căn cước công dân số 037083000021, ngày cấp 14/03/2013.
- Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính, điều 13 quy định về hồ sơ
thay đổi thông tin:
“b) Hồsơthay đổi thôngtinđăngký thuế:
b1) Đối với người nộpthuếlàtổchức kinhtế, tổchức khác (kểcảđơnvị trực thuộc), hồsơgồm:
- Tờkhai Điềuchỉnhthôngtinđăngký thuếmẫu08-MSTbanhànhkèmtheoThôngtư này;
- Bảnsaokhôngyêucầuchứngthực Giấy phépthànhlậpvàhoạt động, hoặc Giấy chứngnhậnđăng ký hoạt độngđơnvị trực thuộc, hoặc Quyết địnhthànhlập, hoặc Giấy phéptươngđươngdo cơ quan có thẩmquyền cấpnếu thôngtin đăngký thuế trên các Giấy tờ nay có thay đổi.”
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của VPĐD không kèmtheo giấy phép đăng ký thay đổi của Sở
Công thương, nên chưa đủ cơ sở pháp lý để Cục Thuế cập nhật thông tin thay đổi.
- Ngày 17/04/2019, VPĐD đã bổ sung đầy đủ hồ sơ qua đường thư điện tử (email). Cục thuế đã cập
nhật thay đổi thông tin đăng ký thuế của VPĐD vào ngày 17/04/2019.
Trân trọng kính chào./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- P.TNCN:
- Lưu VT-KK.
TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG KÊ KHAI - KẾ TOÁN THUẾ
PhạmMinh Tuấn |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------
Số: 190/TB-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2010
THÔNG BÁO
Kết luận của Thứ trưởng thường trực Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp thẩm định thiết kế
cơ sở gói thầu 4: Hệ thống giao thông thông minh (ITS) Dự án xây dựng
đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Ngày 13/05/2010 tại Văn phòng Bộ GTVT, Thứ trưởng thường trực Ngô Thịnh Đức đã chủ trì cuộc họp thẩm định thiết kế cơ sở gói thầu số 4: Thiết kế hệ thống giao thông thông minh (ITS) - Dự án xây dựng đường cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây. Tham dự cuộc họp có lãnh đạo, chuyên viên của các đơn vị thuộc Bộ GTVT: Vụ KHĐT, Vụ TC, Vụ KHCN, Vụ KCHT GT, Trung tâm công nghệ thông tin, Cục QLXD&CL CTGT, đại diện Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam và Tư vấn.
Sau khi nghe báo cáo của Chủ đầu tư, Tư vấn lập dự án và ý kiến của các đơn vị tham dự cuộc họp, Thứ trưởng thường trực Ngô Thịnh Đức đã kết luận như sau:
1. Đồng ý với các nội dung thiết kế cơ sở hệ thống ITS do Tư vấn thiết kế đề xuất báo cáo.
2. Đề nghị Tư vấn bổ sung, làm rõ những vấn đề sau:
2.1. Hệ thống ITS của dự án cần hoạt động hiệu quả, phải có đầu ra để sẵn sàng kết nối với các hệ thống ITS của các dự án khác thành hệ thống thống nhất.
2.2. Do chủ trương của Bộ GTVT sẽ xây dựng 3 trung tâm điều hành đường cao tốc tại 3 miền: miền Bắc (tại Phú Thọ), miền Trung (tại Đà Nẵng hoặc Quảng Nam) và miền Nam (tại đường Nguyễn Văn Linh – Tp.HCM). Vì vậy, khu vực điều hành của dự án đường cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây cần đổi tên là Phòng Quản lý giám sát và điều hành đường cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây. Phòng Quản lý giám sát và điều hành này cần sẵn sàng kết nối thông tin với Trung tâm điều hành giao thông đường cao tốc khu vực phía Nam tại đường Nguyễn Văn Linh (Trung tâm điều hành này sẽ hoàn thành trước và sử dụng công nghệ Hàn Quốc nên hai bên phải hợp tác với nhau).
2.3. Thiết kế kiểm soát tải trọng xe: yêu cầu Tư vấn thiết kế chi tiết việc xử lý xe vượt tải (thuyết minh, thiết kế chi tiết các hình thức xử lý như: tăng mức lệ phí hoặc hạ tải).
2.4. Hệ thống camera giám sát: Yêu cầu không được ngắt quãng giám sát trên toàn tuyến (các camera phải đủ để theo dõi được toàn bộ hành trình của các phương tiện giao thông trên tuyến).
2.5. Hệ thống truyền dẫn không dây: Yêu cầu Tư vấn thiết kế một dải tần riêng để sử dụng cho phòng điều hành hướng dẫn giao thông cho các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến.
2.6. Công nghệ, nhân lực: Yêu cầu Tư vấn có kế hoạch đào tạo chuyển giao công nghệ điều hành cho cán bộ của VEC và cán bộ của Bộ GTVT để nâng cao năng lực quản lý điều hành giao thông.
3. Giao Vụ KHĐT dự thảo quyết định trình Bộ xem xét, phê duyệt thiết kế cơ sở để Chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo.
4. Từ nay trở đi, giao Vụ KHCN chủ trì, phối hợp với Trung tâm công nghệ thông tin thực hiện công tác thẩm định, tham mưu phê duyệt TKCS dự án ITS. (Vụ KHĐT dự thảo văn bản của Bộ gửi các đơn vị thực hiện)
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ xin thông báo đến các đơn vị liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức (để b/c);
- Các đơn vị tham gia họp;
- Lưu VP.
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Đã ký)
Nguyễn Văn Công
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
So: 5314/TB-BNN-VP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2010
THÔNG BÁO
Ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại cuộc họp bàn về
việc quy hoạch hồ chứa cho nuôi trồng thủy sản
Ngày 24 tháng 9 năm 2010, Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu đã chủ trì
cuộc họp bàn về việc quy hoạch hồ chứa cho nuôi trồng thủy sản. Tham dự cuộc
họp có đại diện Tổng Cục Thủy lợi, Tổng Cục Thủy sản, Vụ Khoa học công nghệ
và môi trường. Sau khi nghe báo cáo và ý kiến phát biểu của các đơn vị dự họp,
Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu đã có ý kiến kết luận như sau:
1. Giao Tổng Cục Thủy sản nghiên cứu, đề xuất định mức thu phí đối với
việc nuôi trồng thủy sản trên các lồng, bè sử dụng nước trực tiếp và định mức thu
phí đối với việc nuôi trồng thủy sản sử dụng nước lấy từ các hồ chứa thủy lợi (mức
phí hiện nay là 8-10% giá trị sản lượng và 250đ/m diện tích nuôi theo Nghị định
115 là không phù hợp, cần điều chỉnh);
Trên cơ sở các đề xuất của Tổng cục Thủy sản, Tổng cục thủy lợi sẽ có văn
bản đề nghị Bộ Tài Chính kiến nghị Chính phủ sửa đổi Nghị định 115/2008/NĐ-CP
ngày 14/11/2008 về chính sách miễn giảm thủy lợi phí trong đó có phí sử dụng
nước cho nuôi trồng thủy sản.
2. Đề nghị Tổng Cục Thủy sản chỉ đạo Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản
khẩn trương nghiệm thu Quy hoạch phát triển nuôi cá hồ chứa đến năm 2020;
3. Giao Vụ Khoa học công nghệ và môi trường chủ trì, phối hợp với Tổng
Cục Thủy sản, Tổng Cục Thủy lợi đề xuất danh mục các hồ chứa thủy lợi có thể sử
dụng cho nuôi trồng thủy sản, kèm theo các định mức, tiêu chuẩn về diện tích và
dung lượng nước được sử dụng cho nuôi thủy sản để đảm bảo chức năng sử dụng
đa mục tiêu các nguồn nước từ hồ chứa thủy lợi, thuỷ điện. Danh mục cần hoàn
thành trong tháng 11/2010 để trình Bộ trưởng ký ban hành.
4. Giao Tổng cục Thủy sản đề xuất các sông, suối cần có đường di cư cho cá
khi xây dựng công trình đập chắn thủy lợi hoặc thủy điện; Tổng Cục Thủy lợi đề
xuất đề tài nghiên cứu thiết kế đường di cư cho cá và xây dựng quy chuẩn, tiêu
chuẩn, định mức xây dựng các công trình này để làm căn cứ xây dựng Nghị định
hướng dẫn việc xây dựng đường di cư cho cá qua các công trình thủy lợi, thủy điện
ngăn sông trình Chính phủ ban hành.
-
-
-
Văn phòng Bộ xin thông báo đến các đơn vị liên quan biết để phối hợp triển
khai thực hiện..
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
TTr. Vũ Văn Tám (để b/c);
TTr. Đào Xuân Học (để b/c);
- TTr. Bùi Bá Bổng (để b/c);
-
-
- Các Tổng Cục: Thủy sản, Thủy lợi;
- Vụ KHCN&MT;
- Viện KT&QHTS;
- Lưu: VT, TH.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT.CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
VA
NGHIỆP
PHAT
TRI
2
NONG
NOH
-. Quốc Tuấn
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 53/2010/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
Điều
1. P. Luanam.vn
vi điều chỉnh
ĐỊNH:
Quyết định này quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về
trước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ
về địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ,
vào Công an nhân dân từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có
dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương hiện không hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế
độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau, được thực hiện
chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 hoặc trợ cấp một lần quy định
tại Điều 5 Quyết định này:
a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm
công tác trong Công an nhân dân được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng;
b) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có dưới 15 năm công tác trong
Công an nhân dân được hưởng trợ cấp một lần.
Lua Vietnam
www.vanbanluat.vn
2
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ,
vào Công an nhân dân từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có dưới 20
năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương,
sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn:
a) Những người có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân, sau đó
tiếp tục công tác ở xã, phường, thị trấn, đã nghỉ việc đang hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng hoặc chế độ hưu trí, được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
b) Những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công
an nhân dân hiện đang công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân
sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu đủ điều kiện hưởng
chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, được thực hiện chế độ trợ cấp một lần;
nếu không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định
số 152/2006/NĐ-CP, được thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng.
c) Những người có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân, hiện
đang công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, được hưởng chế
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
người đang hóng áp dụng ng chỗ đó một
cấp một lần.
1. Những người đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp hàng tháng
(trừ số cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp hàng tháng), chế
độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng.
2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định
này nhưng đầu hàng địch, phản bội, vi phạm pháp luật bị kết án về một trong
các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích hoặc đang chấp
hành hình phạt tù chung thân thì không được thực hiện các chế độ quy định tại
Quyết định này.
3. Đối tượng đã được hưởng trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005;
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ thì không hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại
Điều 5 Quyết định này.
Điều 4. Chế độ trợ cấp hàng tháng
1. Trợ cấp hàng tháng được tính theo số năm công tác thực tế trong Công
an nhân dân: đủ 15 năm được trợ cấp 813.614 đồng/người/tháng, sau đó cứ
thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5% trên mức trợ cấp khởi điểm.
Lua Vietnam
www.vanbanluat.vn
3
Khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp
hàng tháng nêu trên được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Chính phủ.
2. Người được hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần thì thôi hưởng từ tháng
tiếp theo. Thân nhân của người từ trần được trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ
cấp hiện hưởng của người từ trần.
Điều 5. Chế độ trợ cấp một lần
1. Trợ cấp một lần được tính theo số năm công tác thực tế trong Công an
nhân dân: đủ 2 năm trở xuống được trợ cấp bằng 2.000.000 đồng (hai triệu
đồng); từ năm thứ 3 trở đi, cứ mỗi năm được trợ cấp bằng 600.000 đồng.
Trường hợp có tháng lẻ: dưới 6 tháng được tính bằng một nửa (1/2) mức
hưởng của một năm, từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng mức
hưởng của một năm.
2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định
này đã từ trần từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì một
trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con
nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được trợ cấp một lần
bằng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
Phí bảo hiệu đồng), của người từ trên cuộc
Nguồn và hình ph
bảo đảm
Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Quyết định này do
ngân sách trung ương bảo đảm.
Điều 7. Xử lý vi phạm
1. Việc xác nhận, xét duyệt đối tượng hưởng chế độ quy định tại Quyết
định này phải bảo đảm công khai, chặt chẽ, chính xác và thuận tiện.
2. Những người có hành vi làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ để hưởng chế
độ thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
Điều 8. Quy định về cộng thời gian tính hưởng chế độ
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa
phương có thời gian tham gia Quân đội nhân dân từ ngày 30 tháng 4
năm 1975 trở về trước thì thời gian công tác trong quân đội được cộng với thời
gian công tác trong Công an nhân dân để thực hiện các chế độ quy định tại
Quyết định này.
Lua Vietnam
www.vanbanluat.vn
4
2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định
này có thời gian công tác trong quân đội nhân dân mà thời gian đó đã được
thực hiện chế độ quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27
tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân
nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác
trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương thì không được cộng thời
gian công tác trong quân đội nhân dân vào thời gian công tác trong Công an
nhân dân để tính hưởng chế độ theo Quyết định này. Trường hợp có nguyện
vọng cộng thời gian công tác trong quân đội nhân dân với thời gian công tác
trong Công an nhân dân để đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này thì phải nộp lại khoản trợ cấp một
lần đã nhận. Trường hợp đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg thì được bổ sung thời gian
công tác trong Công an nhân dân vào thời gian công tác thực tế được tính
hưởng trợ cấp hàng tháng để điều chỉnh mức trợ cấp đang hưởng.
3. Đối tượng đã được hưởng trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005;
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ đủ điều kiện chuyển sang hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng thì ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thu khoản
trợ cấp một lần đã nhận vào ngân sách nhà
nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các
trực thuộc Trung ương
chung trong tim của các Bộ và cuộc thi thực hiện truy
1. Bộ Công an chủ trì,
và
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; chỉ đạo tổ chức việc
xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; xét
duyệt và chi trả chế độ trợ cấp một lần với đối tượng.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chỉ đạo
tiếp nhận, quản lý và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng theo
quy định.
3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện
chế độ và lệ phí chi trả theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ đối với đối tượng.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2010.
2. Chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
i
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
5
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này ./.
-
Nơi nhận:
"
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
-
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
Toà án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
- Uỷ ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
UING
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
CHING
Nguyễn Sinh Hùng
www.atVietnam.vn
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b). x: 290
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
|
# ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
##
### Số: 521 /UBND-VP
V/v danh mục các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được phép hoạt động trong thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Hải Dương, ngày 17 tháng 02 năm 2021
Kính gửi:
Các Sở, ngành: Công Thương, Y tế, Giao Thông vận tải, Xây dựng; Thông tin và truyền thông; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19; Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 15/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương; theo đề xuất của Sở Công Thương tại Công văn số 255/SCT-QLTM ngày 15/02/2021, để tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện cách ly xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong thời gian 15 ngày, kể từ 0 giờ ngày 16 tháng 02 năm 2021 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Yêu cầu người đứng đầu các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được hoạt động phải đảm bảo việc phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và hướng dẫn của ngành Y tế.
Danh mục này có thể được điều chỉnh, bổ sung kịp thời để phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cũng như tình hình hoạt động của các doanh nghiệp.
Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp phản ánh kịp thời khó khăn, vướng mắc (nếu có) về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(15b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
---
# DANH MỤC
##
### Các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được phép hoạt động trong thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh
(Ban hành theo Công văn số: 521/UBND-VP ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh)
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
1. Các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được mở cửa hoạt động và bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
1. Lĩnh vực kinh doanh Siêu thị tổng hợp (trừ dịch vụ vui chơi, ăn uống tại chỗ trong siêu thị);
2. Lĩnh vực kinh doanh lương thực, thực phẩm trong các Chợ dân sinh;
3. Kinh doanh Cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, cửa hàng tạp hóa tại các khu dân cư;
4. Lĩnh vực kinh doanh nông sản, thực phẩm tươi sống, chế biến;
5. Lĩnh vực kinh doanh nước uống đóng chai, đóng bình;
6. Lĩnh vực kinh doanh thuốc chữa bệnh, vật tư y tế, dung dịch sát khuẩn, khẩu trang y tế, khẩu trang vải kháng khuẩn;
7. Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
8. Lĩnh vực kinh doanh giấy vệ sinh; tã, bỉm cho trẻ em, người cao tuổi;
9. Lĩnh vực kinh doanh vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vắc-xin phòng bệnh gia súc, gia cầm.v.v.) phục vụ sản xuất nông nghiệp.
2. Các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hàng hóa thiết yếu được hoạt động nhưng không được mở cửa hàng mà chỉ bán hàng thông qua giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại công trường, trang trại, nơi sản xuất, chăn nuôi.
1. Lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng (gồm: xi măng, sắt thép, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh.v.v.) phục vụ các công trình xây dựng;
2. Lĩnh vực kinh doanh vật tư, trang thiết bị ngành điện, thiết bị ngành nước, đồ kim khí phục vụ cho các công trình xây dựng;
3. Lĩnh vực kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản.
3. Các loại hình dịch vụ khác được phép hoạt động như:
1. Dịch vụ vận tải chuyên chở hàng hóa, hàng vật tư, nguyên liệu, sản phẩm cung ứng cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; Các loại hình dịch vụ cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa cho xuất khẩu;
2. Dịch vụ cung cấp điện, nước cho sản xuất và đời sống;
3. Các loại hình dịch vụ như: cơ sở giáo dục; ngân hàng; kho bạc; các cơ sở kinh doanh trực tiếp liên quan đến hoạt động ngân hàng; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (công chứng, luật sư, đăng kiểm, đăng ký giao dịch bảo đảm), chứng khoán, bưu chính, viễn thông; dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa; khám bệnh, chữa bệnh; tang lễ; dịch vụ thu gom xử lý chất thải, vệ sinh môi trường; dịch vụ khách sạn lưu trú (trừ dịch vụ ăn uống giải khát không phục vụ khách lưu trú; vui chơi giải trí; massage; games; thể thao; ca nhạc,...).
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 09 /KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 01 năm 2023
KẾ HOẠCH
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm,
liên ngành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2012/NĐ-CP, Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Bộ Tư pháp và
tình hình thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng
tâm, liên ngành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023 với các nội dung sau
đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai toàn diện, có hiệu quả các quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bỗ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
b) Xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn thành phố để kịp thời phát hiện những tồn
tại, vướng mắc, bất cập và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật, hoàn thiện pháp luật tại địa phương.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực theo dõi năm 2023
Lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trong công tác theo dõi thi hành pháp luật
bao gồm:
-
- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực Lao động - Việc làm.
. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về quản lý, điều hành giá các mặt
hàng, dịch vụ thiết yếu.
2. Các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
a) Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: Căn cứ Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong
lĩnh vực trọng tâm, liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
và trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
2
quận, huyện ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch này được
ban hành.
- Sản phẩm đầu ra: Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
b) Phối hợp Bộ Tư pháp xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp
luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
- Nội dung hoạt động:
+ Phối hợp rà soát, tổng hợp để xây dựng hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về: (i) Lĩnh vực Lao động - Việc làm; (ii) Lĩnh vực quản lý giá.
+ Ban hành Công văn hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I, Quý II năm 2023.
Sản phẩm đầu ra: Công văn phối hợp về việc rà soát, xây dựng danh
mục các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành; văn
bản hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
Nội dung hoạt động: Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng quy
định pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành cho cá nhân, tổ chức trên địa
bàn thành phố. Tùy theo đặc điểm, tình hình của từng địa phương và đối tượng
được tuyên truyền, phổ biến để lựa chọn phương pháp phổ biến, tuyên truyền
phù hợp, đạt hiệu quả.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
. Sản phẩm đầu ra: Tờ gấp, tờ rơi, video clip, bản tin, tài liệu tuyên
truyền, lớp tập huấn, hội nghị, tọa đàm...
d) Tổ chức thu thập, xử lý thông tin
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận, thu thập và xử lý thông tin phản ánh, dư luận từ các phương
tiện thông tin đại chúng, Tổng đài 1022, Trang thông tin điện tử; phản ánh, kiến
3
nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý
nhà nước theo lĩnh vực; thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát,
kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý, truy tố, xét xử.
+ Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền
xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1
Nghị định số 32/2020/NĐ-CP.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý hoặc nội dung kiến nghị xử lý thông tin
về tình hình thi hành pháp luật, báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi thi
hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023.
đ) Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: Tổ chức điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp
luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành bằng phiếu hỏi đối với người dân, cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại một số cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
khác liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2023.
- Sản phẩm đầu ra: Mẫu phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra,
khảo sát và xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
e) Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về: (i) Lĩnh vực Lao động - Việc làm; (ii)
Lĩnh vực quản lý giá.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2023.
- Sản phẩm đầu ra: Kết luận kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận,
huyện và một số cơ quan, đơn vị khác liên quan tổ chức thực hiện các nội dung
tại phần II Kế hoạch này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện báo cáo kết quả công
tác theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023,
báo cáo đột xuất cho Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Kịp thời ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện phối
hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai
đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch này.
c) Bố trí cán bộ, kinh phí và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động theo dõi
thi hành pháp luật hiệu quả, đúng pháp luật.
d) Công bố công khai kết quả theo dõi thi hành pháp luật, trừ các nội dung
thuộc bí mật công tác, bí mật nhà nước.
đ) Tổng hợp kết quả theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm,
liên ngành trong báo cáo về công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 và
gửi về Sở Tư pháp đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp.
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật của cơ
quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó đảm bảo và được tổng
hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm,
liên ngành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023, yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn, xử lý theo
quy định./. M
-
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TT.HĐND thành phố;
- Các PCT UBND thành phố;
Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
Các sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- Luru: VT, NC, STP.
1505
NHAN
AN
DAN
CHỦ TỊCH
THÀNH
Wall
*
Lê Trung Chinh
|
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ
XÃHỘI
________
Số: 3144/LĐTBXH-LĐTL
V/vchếđộphụcấpthuhút đối với
người laođộng
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
HàNội, ngày 07tháng08năm2015
Kính gửi: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được công văn số 3166/EVN-TC&NS ngày 05/8/2015 của
Tập đoàn Điện lực Việt Namđề nghị hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút đối với người lao
động làmviệc tại dự án Thủy điện tích năng Bác Ái thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Namtheo công văn số
3552/LĐTBXH-LĐTL ngày 11/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi nghiên cứu, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Trong thời gian Tập đoàn Điện lực Việt Namchưa xây dựng thang lương, bảng lương áp dụng chung
trong toàn bộ tập đoàn theo quy định tại Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất tạmthời áp dụng phụ cấp thu hút 50% tính trên lương
cấp bậc, chức vụ trong quá trình thực hiện dự án đối với người lao động trực tiếp thamgia khảo sát dự
án Thủy điện Tích năng Bác Ái.
2. Cách tính và cách trả phụ cấp thu hút được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-
BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Thời gian hưởng phụ cấp thu hút là 03 nămkể từ ngày người lao động được hưởng chế độ phụ cấp.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Tập đoàn Điện lực Việt Nambiết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ LĐTL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
PhạmMinh Huân |
BỘ TÀI CHÍNH------------------
Số: 2493/TCT-DNL
V/v: xuất hoá đơn trả hàng nhập khẩu uỷ thác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc---------------------
Hà Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2010
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời Công văn số 104/CT-KK&KTT ngày 19/1/2010 và Công văn số 961/CT- KK&TT ngày 18/5/2010 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc giải quyết các vướng mắc trong hoàn thuế GTGT đối với các hoá đơn xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác của Công ty TNHH một thành viên dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi cho Ban quản lý dự án máy lọc dầu Dung Quất. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2.2, mục IV, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định.
"Cơ sở kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở khác, khi trả hàng cơ sở nhận uỷ thác lập chứng từ như sau:
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, cơ sở lập hoá đơn GTGT để cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ thác nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, cơ sở lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường. Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hoá nhập khẩu uỷ thác, cơ sở mới lập hoá đơn theo quy định trên.
Hoá đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:
(a) Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm: giá trị hàng hoá thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải nộp theo chế độ quy định ở khâu nhập khẩu (nếu có).
(b) Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu.
(c) Tổng cộng tiền thanh toán (= a + b)
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác lập hoá đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng uỷ thác nhập khẩu".
Căn cứ quy định trên, trường hợp Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất (bên uỷ thác - bên A) ký hợp đồng uỷ thác với Công ty TNHH một thành viên dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi (bên nhận uỷ thác - bên B) theo quy định của Luật Thương mại để uỷ thác cho Công ty TNHH một thành viên dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi thực hiện việc nhập khẩu vật tư, thiết bị (gọi chung là hàng hoá) phục vụ dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Công ty TNHH một thành viên dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi đã thực hiện mở tờ khai hải quan đối với hàng hoá được bên A uỷ thác người, nộp các khoản thuế phát sinh ở khâu nhập khẩu vào ngân sách nhà nước, nhận hàng hoá nhập khẩu từ đơn vị bán (bên nước ngoài) thì Công ty phải lập hoá đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác cho bên A theo quy định tại điểm 2.2, mục IV, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên. Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất căn cứ các hoá đơn này kê khai, khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết./.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGVũ Thị Mai
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 34 /2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi
giấy phép thăm dò nước dưới đất; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 5 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
272/TTr-STNMT ngày 15 tháng 8 năm 2024; thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo
số 332/BC-STP ngày 13 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi
giấy phép thăm dò nước dưới đất; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
tổ chức,
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan,
cá nhân có liên quan đến việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại,
tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép thăm dò nước dưới đất; tổ chức đăng ký
khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nội dung phân cấp
2
Phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép thăm dò
nước dưới đất; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại
khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
(báo cáo)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
-
Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
-
-
-
-
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Uy ban MTTQ và các tổ chức CT- XH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Như Điều 3;
HĐND, UBND huyện, thành phố;
Các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
-
Báo Tuyên Quang, Đài PT- TH tỉnh;
-
-
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh;
HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, KT. (Toản)
NHAN
UYBAN
DAN
*
INH TU
Nguyễn Thế Giang
|
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 3000 /BCT-XNK
V/v tạm nhập tái xuất hàng hoá
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2012
Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Cửu Long
(Số 163 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Ka Long, TP.Móng Cái, Quảng Ninh)
Trả lời công văn số 06/CV-CL ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Công ty Cổ
phần Thương mại Cửu Long về việc tạm nhập tái xuất hàng hoá, công văn số
05/CV-CL ngày 14 tháng 3 năm 2012 báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất
hàng hoá đã qua sử dụng, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
1. Đồng ý Công ty Cổ phần Thương mại Cửu Long được tạm nhập tái xuất
5.000 chiếc lốp xe ô tô các loại đã qua sử dụng, trị giá 10.000 USD (mười ngàn đô
la Mỹ) theo các hợp đồng đã ký (hợp đồng mua hàng số 02/TN-CL ký với Công ty
Wing Fong Trading Company – Hồng Kông, hợp đồng bán hàng số 02/TX-CL ký
với Công ty TNHH Hoàn Vũ - Trung Quốc).
-
-
Cửa khẩu nhập hàng : Cảng biển quốc tế Hải Phòng/Cái Lân.
Cửa khẩu xuất hàng : Cửa khẩu quốc tế Móng Cái (Quảng Ninh).
2. Toàn bộ số hàng tạm nhập phải được tái xuất, nghiêm cấm việc đưa vào thị
trường nội địa để tiêu thụ; Không cắt nhỏ, sử dụng và làm phát tán hàng hoá trong
quá trình vận chuyển, lưu giữ tại Việt Nam; Không làm thay đổi tính chất, khối
lượng của hàng hoá.
3. Việc thanh toán tiền hàng thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá thực hiện theo các quy định hiện hành và
chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi hàng thực xuất ra khỏi Việt Nam.
Văn bản này có giá trị thực hiện đến 30 tháng 9 năm 2012.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lunu: VT, XNK, Lienbb (5).
CÒN GKIN BỘ TRƯỞNG
- KHU TRƯỞNG
Bilenen
Nguyễn Thành Biên
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 1649/TCHQ-VP V/v hướng dẫn thủ tục sang tên di chuyển xe ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019
Kính gửi:
• Cục Quản lý rủi ro
• Cục Điều tra chống buôn lậu
• Cục Kiểm tra sau thông quan
• Cục Hải quan Quảng Ninh
• Cục Hải quan Hà Nam Ninh
• Cục Kiểm định Hải quan
• Trường Hải quan Việt Nam
• Cục Hải quan Hải phòng
• Cục Hải quan Đà Nẵng
• Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
• Cục Hải quan Bình Dương
Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Thông tư 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ công văn 308/TCHQ-TVQT ngày 14/01/2019 của Cục Cảnh sát Giao thông – Bộ Công an;
Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị đang quản lý sử dụng xe ô tô biển kiểm soát 80 đã đăng ký tại Cục Cảnh sát Giao thông (hiện đang đứng tên Văn phòng Tổng cục Hải quan).
Chuẩn bị hồ sơ tài liệu gồm:
• Công văn đề nghị Văn phòng Tổng cục phối hợp hỗ trợ ký đóng dấu tại giấy khai sang tên, di chuyển;
• Giấy đăng ký xe ô tô (bản chính);
• Biển số xe: 02 cái;
• Quyết định điều chuyển tài sản là xe ô tô (01 bản chính);
• Biên bản bàn giao tài sản xe ô tô (01 bản chính);
• Giấy khai sang tên, di chuyển (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014), đơn vị kê khai thông tin di chuyển, chuyển Văn phòng Tổng cục ký, đóng dấu: 02 bản;
• Bản cà số máy và số khung dán trực tiếp trên giấy khai sang tên, di chuyển: 02 bộ;
• Giấy giới thiệu của đơn vị được giao quản lý tài sản.
Các đơn vị cử cán bộ trực tiếp mang hồ sơ đến Cục Cảnh sát Giao thông – Bộ Công an để thực hiện làm thủ tục di chuyển xe về đăng ký tại phòng Cảnh sát giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đơn vị có trụ sở. Văn phòng Tổng cục sẽ cung cấp đầu mối liên hệ, thực hiện các thủ tục.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
• Như trên
• Lưu: VT, VP-TVQT (02) |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
Số:24 /2024/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 7 năm 2024
QUYÉT ĐỊNH
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và
đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng,
thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 196/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trọng hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng đối với 04 nghề, cụ thể:
a) Nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng (chi tiết tại Phụ lục I
đính kèm);
b) Nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm);
NHAN
2
c) Nghề Chế biến lạnh thủy sản (chi tiết tại Phụ lục III đính kèm);
d) Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo sơ cấp đối với 08 nghề, cụ thể:
a) Nghề Sửa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục V đính kèm);
b) Nghề Kỹ thuật tiện (chi tiết tại Phụ lục VI đính kèm);
c) Nghề Kỹ thuật gò hàn (chi tiết tại Phụ lục VII đính kèm);
d) Nghề Xây dựng dân dụng (chi tiết tại Phụ lục VIII đinh kèm);
đ) Nghề Sửa chữa điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm);
e) Nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục X đính kèm);
g) Nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục XI đinh kèm);
h) Nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục XII đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 7...năm 2024 và thay
thế Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo nghề dưới 03 tháng
đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu./. )
Nơi nhận: ch
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH;
- Vụ pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
-Luu: VT, (H-QD34).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
NHAN
NVS
PHÓ CHỦ TỊCH
TINH
Ngô Vũ Thăng
Phụ lục I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng..7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHÀN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân
trắng trình độ dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật
tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân
trắng trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.
3.Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân
trắng trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4.Thời gian đào tạo được phân bố:
Mã
Số tín
MH/
Tên môn học/mô đun
Tổng
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
chỉ
MÐ
số
Lý Thực Kiểm tra
thuyết
hành
Thiết kế và chuẩn bị ao
MƉ01
2
45
13
30
2
nuôi
Quản lý, chăm sóc tôm
MĐ02|nuôi theo quy trình kỹ
| thuật công nghệ
Tổng cộng
3
67
67
15
50
2
5
112
28
08
80
4
3
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Định
TT
Định mức lao động
mức giờ | Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
5,24
Định mức dạy lý thuyết
1
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
0,80
2
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
4,44
"
0,79
0,79
Fall
Định mức
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Bộ máy vi tính
Thông số kỹ thuật thông dụng tại
thời điểm mua sắm.
0,80
Cường độ sáng > 2500 Ansi
Máy chiếu hoặc
Lumens.
2
0,80
tivi
Kích thước phông chiếu tối thiểu
1,8m x 1,8m.
Hệ thống âm
3
thanh
Hệ thống âm thanh đảm bảo tín
hiệu rõ ràng, phù hợp với kích
thước phòng học.
0,80
4
Bảng viết
Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước
1,2m x 2,4m.
0,80
5
Bảo hộ lao động
Loại thông dụng trên thị trường.
Đảm bảo theo tiêu chuẩn an toàn
lao động.
155,56
Thể tích 1 lít.
6
Bình xịt cần
26,67
Loại thông dụng trên thị trường.
Thể tích 2 lít.
7
Ca nhựa cầm tay
12,00
Loại thông dụng trên thị trường.
8
Cân đĩa 20 kg
Loại thông dụng trên thị trường.
1,56
9
Cân đĩa loại 1 kg
Loại thông dụng trên thị trường.
1,56
Loại thông dụng sử dụng cho phòng
thí nghiệm.
10
Chai nhựa
Thể tích 100 ml.
37,78
Chất liệu nhựa trong suốt, có nắp
dậy.
Loại thông dụng sử dụng cho phòng
thí nghiệm.
11
Bộ cốc Becher
Thể tích 50, 100, 200 và 250 ml.
6,67
Chất liệu thuỷ tinh trong suốt, có
vạch mức đo thể tích.
12
Đèn pin cầm tay
Loại thông dụng trên thị trường.
Công suất 3-6 W.
Loại thông dụng trên thị trường sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Bộ Đèn UV
13
Công suất tối thiểu 100 m3/h.
Kèm theo hệ thống máy bơm tương
úng.
13,33
0,89
5
14 Dia petri
15
Hệ thống đèn
chiếu sáng
16
Hệ thống bể
Hệ thống sục khí
17
ao ương
18
Hệ thống sục khí
ao nuôi
Loại thông dụng sử dụng cho phòng
thí nghiệm.
Kích thước 100 x 10 mm.
Chất liệu thuỷ tinh trong suất và chịu
nhiệt tốt.
Loại chiếu sáng thông dụng trên thị
trường.
Công suất tối thiểu cho khu ương,
nuôi là 6,7 W/m2.
Các khu vực khác công suất tối thiểu
3 W/m².
Loại thông dụng trên thị trường sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Thể tích 0,25; 0,5 và 1m.
Chất liệu nhựa hoặc composite.
Động cơ ≥ 1,5 HP, 01 máy thổi, ống
dẫn nhựa PVC, ống nhựa dẻo, ống
Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính
kèm.
Động cơ > 2,5 HP, 01 máy thổi, ống
dẫn nhựa PVC, ống nhựa dẻo, ống
Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính
21,11
3,33
6,94
3,06
3,06
kèm.
19
999
Hệ thống quạt
nước ao ương
kèm.
Động cơ 02 HP, 10 cánh quạt, 01
thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính
2,22
Hệ thống quạt
20
Động cơ > 03 HP, 20 cánh quạt, 01
thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính
3.06
nước ao nuôi
kèm.
Hệ thống quạt
21
nước ao xử lý
Động cơ ≥ 03 HP, 20 cánh quạt, 01
thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính
3,06
22
Khay nhựa
kèm.
Kích thức 30 x 40 cm
20,00
6
23
Khúc xạ kế
Loại thông dụng trên thị trường.
2,67
Thang đo độ mặn từ 0 > 160%%.
Loại thông dụng trên thị trường.
24
Máy cho tôm ăn
Bán kính phun ≥ 5m, công suất >
100g/giây.
2,22
Bộ điều khiển, bồn chứa và các phụ
kiện khác.
25
25
Máy bơm nước
Công suất 2-5 HP; kèm dây dẫn điện
và ống dẫn nước.
3,06
26
46
Máy Ozone
Loại thông dụng trên thị trường sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
0,89
Công suất tối thiểu 10g/h.
Loại thông dụng trên thị trường sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
27
27
Máy trộn thức ăn
Dung tích từ 50 lít, công suất
từ 1.100W,
tốc độ quay
1,11
420
vòng/phút.
28
Nhiệt kế thuỷ
ngân
Loại thông dụng sử dụng cho phòng
thí nghiệm.
4,44
Thang đo: Từ 0°C đến 100°C.
29
29
Loại thông dụng trên thị trường sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Phễu Imhoff
1,78
Chất liệu nhựa trong suốt, thể tích 1
lít.
30
Thước dây
Chiều dài thước >5m
8,33
Thước đo kỹ thuật
31
(thước kẹp)
| Vật liệu không gỉ. Độ chính xác <(+)
0,001 mm.
8,33
Loại thông dụng trên thị trường sử
32
Túi lọc nước
dụng trong nuôi trồng thủy sản.
5,33
Chất liệu PE, cấp độ lọc 5 - 10 km.
33
Xô
Loại thông dụng trên thị trường, thể
tích 5-20 lít.
8,89
7
34
Chén đếm mẫu
Thể tích 250 ml, chất liệu sứ trắng.
3,33
Phạm vi đo: đến 100g; Độ chính xác:
35
Cân điện tử 2 số lẻ <()0,01g; Chức năng trừ bì, tự động
tắt khi không sử dụng.
1,11
Diện tích 3m2, kích thước mắt lưới 2a
37
Chài tôm
2,22
=
=2cm.
Diện tích 0,64 - 1m2;
38
Sàng cho ăn
2,22
Vật liệu khung thép và lưới.
Thể tích 20 và 50 lít, bằng thông
39
Thau nhựa
10,00
dụng
40
Vợt thu tôm post
Kích thước mắt lưới 120 mắt/1cm2
13.00
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Đơn vị
STT
Tên vật tư
tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
1
Bộ test đo NO
Bô
Loại thông dụng trên thị
trường
0,06
2
Bộ test kiềm
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,09
trường
3
Bộ test NH3
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,06
trường
Bộ test oxy hòa
Loại thông dụng trên thị
4
Bộ
0,06
tan
truong
5
Bộ test pH
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,09
truong
6
Bộ test Chlorine
Loại thông dụng trên thị
Bô
0,06
trường
Loại thông dụng trên thị
trường sử dụng trong nuôi
7
Chlorine
Kg
trồng thủy sản.
2,45
Tỷ lệ nguyên chất tối thiểu
70%.
8
Cồn
Lít
8
Loại thông dụng sử dụng
cho phòng thí nghiệm.
0,86
Nồng độ 70%.
Loại thông dụng trên thị
9
Dolomite
Kg
trường sử dụng trong nuôi
5,71
trồng thủy sản.
Loại thông dụng trên thị
10 | Đồng sulfate
Kg
trường sử dụng trong nuôi
0,06
trồng thủy sản.
Loại thông dụng trên thị
11 EDTA
Kg
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
0,14
Loại thông dụng trên thị
trường sử dụng trong nuôi
12
Formol
Lit
trồng thủy sản.
0,57
Nồng độ 37%.
Loại thông dụng trên thị
13
Iodine
Lít
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
0,14
Loại thông dụng trên thị
trường sử dụng trong nuôi
14
KCI
Kg
trồng thủy sản.
0,20
Hàm lượng 61%
Loại thông dụng trên thị
15 MgCl26H₂O
Kg
trường sử dụng trong nuôi
0,40
trồng thủy sản.
Loại thông dụng trên thị
16
Mật rỉ đường
Lít
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
2,29
Loại thông dụng trên thị
17 Natrithiosunfat
Kg
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
1,22
9
Loại thông dụng trên thị
18
Thuốc tím
Cái
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
0,14
Loại thông dụng trên thị
19
Với CaCO3
Kg
trường sử dụng trong nuôi
7,14
trồng thủy sản.
20
20
Men vi sinh trộn
Loại thông dụng trên thị
Kg
trường sử dụng trong nuôi
0,10
thức ăn
trồng thủy sản.
Loại thông dụng trên thị
223
Men vi sinh xử lý
21
Kg
trường sử dụng trong nuôi
0,25
nước
trồng thủy sản.
Loại thông dụng trên thị
22
22
Premix khoáng
Kg
trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
0,15
Loại thông dụng trên thị
23
Premix Vitamin
Kg
trường sử dụng trong nuôi
0,25
trồng thủy sản.
Thức ăn công
Đảm bảo tiêu chuẩn thức ăn
24
Kg
5,00
nghiệp
dùng cho vật nuôi thuỷ sản
25
Tôm giống
Con
Đạt tiêu chuẩn con giống
3.571
Bộ dụng cụ học
26
Bộ
tập
Bao gồm tài liệu kỹ thuật,
tập, viết, sơmi nút
1,00
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
|
Tổng thời
TT
Tên cơ sở vật
chát
dụng trung
bình của một
gian sử
Định mức sử dụng
dụng của
tính cho một người
người học
một người
học (m2 x giờ)
(m²)
học (giờ)
Khu học lý
1
thuyết
1,30
28
1,30 m x 28 giờ
2
Khu học thực
hành, thực tập
57
10
84
57 m2 x 84 giờ
Diện tích tối thiểu 2.000 m2, bao gồm các hạng mục công trình đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của một khu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình kỹ thuật công
nghệ.
TT
Tên loại
2.1
Ao nuôi
2.2
Ao ương
2.3
Thông số kỹ thuật
Thể tích 500 m;
Hình thức: Ao nổi bằng khung thép hoặc dưới
đất, được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố
siphon nối liền với hệ thống thoát nước.
Thể tích 80 m3;
Hình thức: Áo nổi bằng khung thép hoặc ao
chìm, được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố
siphon nối liền với hệ thống thoát nước.
Thể tích 1000 m3
Ao lắng, xử lý Hình thức: Ao chìm, được lót bạt HDPE đáy và
nước cấp
thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống
Ao chứa nước
2.4
thai
2.5
Hệ thống nhà
màng
2.6
2.7
thoát nước.
Thể tích tối thiểu 500 m3;
Hình thức: Ao chìm, có hệ thống ống cấp, thoát
nước.
Được lắp đặt cho khu ương và khu nuôi, diện
tích tối thiểu đảm bảo bao phủ toàn bộ khu ao
nuôi và ao ương;
Chiều cao tối thiểu 2m;
Trụ bằng thép hoặc bê tông, khung thép hoặc vật
liệu tương tự;
Được phủ bằng lưới hoặc bạt chuyên dụng.
Hệ thống cấp Chất liệu nhựa PVC, đường kính từ 114 mm;
Nối liền từ hệ thống ao xử lý đến ao ương, nuôi.
nước
Hệ thống thoát Bằng bê tông, chiều rộng 0,5 - 1m, sâu 0,5m;
Nối liền từ ao ương, nuôi đến khu xử lý chất thải.
nước
11
2.8
2.9
Hệ thống xử lý
chất thải
Nhà kho, nhà
điều hành
2.10 | Máy phát điện
Diện tích 500 - 1000 m2
Bao gồm khu tách lọc chất thải rắn và hầm
biogas.
Khu tách lọc chất thải rắn được thiết kế theo hệ
thống nuôi;
Hầm Biogas có vật liệu bằng composite hoặc
nhựa HDPE, thể tích tối thiểu 50 m3.
Diện tích 100 - 200 m2;
Bao gồm khu nhà kho chứa vật tư, thiết bị và nhà
điều hành hoạt động của khu nuôi.
Thiết bị kèm theo cơ sở vật chất của khu nuôi;
Công suất tối thiểu đảm bảo các thiết bị tiêu thụ
điện vận hành cùng lúc.
Phụ lục II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03
tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất
để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ
THUẬT NUÔI TÔM SÚ
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03
tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học,
lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.
3.Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03
tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị
căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề
xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Thời gian học tập (giờ)
Mã
Trong đó
MH/
MÐ
Tên môn học, mô đun | Tín | Tổng
Thực
chỉ
số
Lý
hành,
Thi/
thuyết | thực tập, kiểm tra
thảo luận
Thiết kế và chuẩn bị
MƉ01
2
khu nuôi tôm sú
MD02
Quản lý, chăm sóc tôm
sú nuôi
Tổng số
88888
5
112
21
87
04
45
11
32
02
3
67
10
55
02
3
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật nuôi tôm sú
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
(1)
Định mức lao động
(2)
I | Định mức lao động trực tiếp
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
Định mức giờ Ghi chú
(3)
(4)
6,15
3,09
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
3,06
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
0,92
II | Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
0,92
STT Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
1
Máy chiếu
(Projector)
ANSI
2
Máy vi tính
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500
lumens
Kích thước phông chiếu: 1,8m
x1,8m
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng tại thời điểm mua sắm và
cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
Định mức
thiết bị
(giờ)
0,34
0,60
3 Bút chỉ laser
st
4
Bảng viết
Khoảng cách điều khiển:
30m, laser chiếu xa ≥ 200m,
tính năng lật trang, lên xuống,
chi laser...
0,60
Bảng từ hoặc bảng mica, kích
thước 1,2m x 2,4m
0,60
5
Hệ thống âm thanh
Công suất > 50W
0,60
6
Máy bơm nước
Công suất 0,75 - 2,2 kW
3,06
Giàn quạt 5 - 7 cánh, cánh nhựa
7
Máy quạt nước
hoặc inox, công suất 1,5 -
3,06
2,2kW
Thang đo pH: từ 0 - 14; Độ
8
Máy đo pH
chính xác: ≤ (+)0,1; chiều dài
dây nối điện cực: >1m
3,06
Thang đo: Từ 0,0mg/1
Máy đo oxy cầm 20mg/1; độ chính xác: <
9
tay
(+)0,2mg/l; Chiều dài dây nối
điện cực: >1m
Vật liệu đĩa: Không thấm nước;
3,06
màu sắc: 2 màu trắng - đen.
10
Đĩa Secchi
3,06
Đường kính đĩa: 20 - 25cm; độ
chính xác: <lcm;
Máy đo H,S và NH3
Điện cực đo NH: Thang đo
11
cầm tay
3,06
<0,05mg/1 ≥10mg/1
÷
12 | Nhiệt kế
Điện cực đo Sả: Thang đo
<0,005mg/l 10mg/1
3,06
13
Khúc xạ kế
Thang đo: Từ 0C - 100C
÷
3,06
14 | Máy trộn thức ăn
Dung tích 50 - 100kg
3,06
15
Cân kỹ thuật
Khối lượng: 0-30kg
3,17
16 | Cân đĩa
Sai số ± 0,01g
3,17
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
5
Đơn vị
Tiêu hao
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
1
Tập, viết
Loại thông dụng
Bô
1,94
trên thị trường
2
Viết lông
Loại thông dụng
Cây
1.89
trên thị trường
4
Tài liệu kỹ thuật
Cuốn
Loại sách chuyên
1,94
môn
5 | Giấy A4
Loại thông dụng
Το
-27,22
trên thị trường
IN
6 | Giấy A0
Loại thông dụng
To
0,33
trên thị trường
7
Dụng cụ vệ sinh ao
Loại thông dụng
Bộ
0,02
trên thị trường
Đồ bảo hộ lao động
8
(khẩu trang/bao
Bộ
Loại thông dụng
0,97
tay/quần áo/ủng,..)
trên thị trường
9
Thước dây
Loại thông dụng
Cuộn
0,03
trên thị trường
10
Với cải tạo
Loại thông dụng
Kg
4,17
trên thị trường
Phân gây màu (vô cơ,
Loại thông dụng
11
hữu cơ)
Kg
1,94
trên thị trường
12
Chế phẩm vi sinh xử
Gói/lít
Loại thông dụng
lý nước
0,67
trên thị trường
13 Saponine
Bao
Loại thông dụng,
1,94
bao 25kg
15 Chlorine
Kg
Loại thông dụng,
2,50
thùng 45 kg
16
EDTA xử lý nước
Loại thông dụng
Kg
1,94
trên thị trường
6
Loại thông dụng
17 Iodine
Lít
1,94
trên thị trường
Loại thông dụng
18 | Thùng nhựa
Cái
0,03
trên thị trường
Loại thông dụng
19 Ca nhựa
Cái
0,03
trên thị trường
20 | Tôm sú giống
Đạt tiêu chuẩn con
Con
1000
giống
Loại thông dụng
21 Bộ test đo NO2
Bộ
0,03
trên thị trường
22 | Bộ test kiềm
Loại thông dụng
Bộ
0,03
trên thị trường
Loại thông dụng
23
Bộ test NH3
Bộ
0,03
trên thị trường
Loại thông dụng
24 | Bộ test oxy hòa tan
Bộ
0,03
trên thị trường
Loại thông dụng
25 | Bộ test pH
Bộ
0,03
trên thị trường
26 | Bộ test thử Chlorine
Loại thông dụng
Bộ
0,03
trên thị trường
27
Thức ăn công nghiệp
Loại thông dụng
27
Kg
5,00
dành cho tôm sú
trên thị trường
28 | Sàng cho tôm ăn
Loại thông dụng
Cái
0,02
trên thị trường
29
29
Premix Khoáng
Loại thông dụng
Kg
1,00
trên thị trường
Loại thông dụng
30 Premix Vitamin
Hộp
1,00
trên thị trường
Loại thông dụng
31 Men tiêu hóa
Gói
0,33
trên thị trường
Loại thông dụng
32
Bao tay cao su
Hộp
0,03
trên thị trường
7
Kích thước: 16m
33 Chài
Cái
0,03
mắt lưới: 2a= 2mm
Loại thông dụng
34 | Chậu nhựa
Cái
0,07
trên thị trường
35
Dầu gan mực cá
Lít
Dầu gan mực cá
0,11
đậm đặc, chai/lít
36 | Đồng sunfat
Loại thông dụng
Kg
0,33
trên thị trường
Loại thông dụng
37 Với Dolomite
Kg
1,39
trên thị trường
Loại thông dụng
38
Vôi CaCO3
Kg
1,39
trên thị trường
39
EM gốc
Loại thông dụng
Gói/lít
0,33
trên thị trường
Loại thông dụng
40 | Ri đường
Lít/kg
5,83
trên thị trường
Loại thông
41 | Thùng nhựa
dụngtrên thị
Lít/kg
0,33
trường, V=10 -50
lít
42
Bộ dụng cụ thu mẫu
Loại thông dụng
Bộ
trên thị trường,
1,94
nước
V-500-1000ml
Loại thông dụng
43
Dụng cụ chứa tôm
Bộ
0,03
trên thị trường
Loại thông dụng
44
Nước đá
Cây
0,03
trên thị trường
45 | Thùng bảo quản tôm
Loại thông dụng
Cái
0,03
trên thị trường
SAN
NHAN
của 01 (một)
người học (m)
8
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
| |
STT Tên cơ sở vật chất dụng trung bình
Tổng thời
gian sử dụng
của 01 (một)
người học
(giờ)
Định mức sử
dụng của 01
(một) người
học (m’x giờ)
I
Khu học lý thuyết
Phòng học lý
1
1,3
thuyết
21
1,3 m x 21 giờ
II
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
2
1
Ao lắng
6
91
6 m x 91 giờ
2 Ao nuôi tôm
6
91
6 m x 91 giờ
3
Ao chứa chất thải
6
91
6 m x 91 giờ
Дани
MAZ
Phụ lục III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số2.4.../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng .7. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới 03
tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất
để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ
BIẾN LẠNH THỦY SẢN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới
03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học
thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới
03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn
vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề
xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Trong đó
Mã
Số tín | Tổng
Thực
MH/
Tên mô đun
chỉ
số
Lý
MÐ
thuyết | tập, thảo
hành, thực Kiểm
Thi/
tra
luận
MĐ01 | Sơ chế - Phân cỡ
1
22
10
11
1
MD02
Xếp khuôn - Cấp đông -
4
90
15
71
4
Bao gói - Bảo quản
Tổng số
5
112
25
82
5
3
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Chế biến lạnh thủy sản
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
Định
mức giờ| Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
5,54
Định mức dạy lý thuyết
1
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
0,71
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
4,83
II | Định mức lao động gián tiếp
0,83
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo
quy định.
0,83
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
Định mức
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Máy chiếu
(Projector)
2 | Máy vi tính
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI
lumens. Kích thước phông chiếu: >
1,8m x 1,8m.
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
tại thời điểm mua sắm và cài đặt
0,71
0.71
4
TT
Tên thiết bị
3
Tivi
4 | Bút chỉ laser
Thông số kỹ thuật cơ bản
được các phần mềm chuyên dụng
Smart TV. Kích thước 50 inch-65
inche.
Khoảng cách điều khiển: ≥ 30m
laser chiếu ха ≥ 200m
Tính năng lật trang, lên xuống, chỉ
laser...
Định mức
thiết bị
(giờ)
0,71
0,71
5 | Bảng viết
Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước
1,2m x 2,4m
0,71
6
7
00
8
9
10
Tủ đông
Tủ bảo quản lạnh
Máy bao gói - hút
chân không
Cân đồng hồ 30kg
Cân điện tử tiểu ly
3kg
11
Máy làm đá vảy
Kích thước: 800 x 1000 mm, trọng
lượng 110 kg, thể tích: 1801. Phương
thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính
khay: 40 x 60, nhiệt độ làm lạnh: -
45° C. Thời gian làm lạnh 30 phút.
Kích thước: 913 x 1.790 x 735 mm,
trọng lượng 130 kg, thể tích 6741.
Phương thức làm lạnh: lạnh gió.
Đường kính khay: 40 x 60. Nhiệt độ
làm lạnh: 0 4° C. Thời gian làm
lạnh 30 phút.
Kích thước máy 470x1.000x580mm,
đường hàn ép 400x10mm, tốc độ hút
1,5m/h, công suất tiêu thụ 1.200w,
điện áp 220V/50hz. Xuất xứ Việt
Nam
Cân đồng hồ lò xo Nhơn Hòa 30Kg
CĐH-30. Xuất xứ Việt Nam. Kích
thước 295 x 235 x 280 mm. Sai số
tối thiểu : ±50g – tối đa : ±150g
Cân loại 3 kg. Chống nước theo tiêu
chuẩn IP65. Xuất xứ Đức, màn hình
led. Kích thước 135 x 165mm. Đơn
vị cân g, lb. Độ chính xác 0,01g.
Năng suất dưới 500 kg/mẻ. Bề mặt
9,67
9,67
0,78
0,01
0,05
9,67
5
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
(Thực tập tại doanh | của máy đá vảy được làm bằng thép
Định mức
thiết bị
(giờ)
nghiệp)
không gỉ.
| Máy rửa nguyên liệu
12
(Thực tập tại doanh
nghiệp)
Năng suất dưới 1000 kg/giờ, vật liệu
làm bằng thép không gỉ.
0,67
| Máy phân cỡ tôm
13 | nguyên liệu (Thực
14
15
tập tại doanh nghiệp)
Máy ngâm quay tôm
(Thực tập tại doanh
nghiệp)
Máy fillet cá (Thực
tập tại doanh nghiệp)
Máy lạng da cá
|
Năng suất >50 kg/giờ, vật liệu bằng
thép không gỉ.
Năng suất <400 kg/mẻ, trọng lượng
600kg; tốc độ quay 1 -12 vòng/phút;
vật liệu inox, có cánh khuấy, dung
tích > 80 lít. Xuất xứ Việt Nam.
Năng suất > 100kg/giờ, vật liệu bằng
thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
0,67
0,67
0,67
16 | (Thực tập tại doanh
nghiệp)
Chiều rộng cắt (L x W): <488 mm,
vật liệu bằng thép không gỉ. Xuất xứ
Việt Nam
0,67
177
17
Năng suất <40 đầu/phút, vật liệu
bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt
0,67
Máy cắt đầu cá
(Thực tập tại doanh
nghiệp)
Máy đánh vảy cá
18 (Thực tập tại doanh
19
20
20
nghiệp)
Máy mạ băng (Thực
tập tại doanh nghiệp)
Máy rà kim loại
|
Nam.
Năng suất <10 kg/phút, vật liệu bằng
thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
Thời gian mạ băng từ 0,5 - 5 phút,
nhiệt độ từ 0,5 - 2°C. Công suất <
900 kg/h; loại băng tải lưới inox.
Xuất xứ Việt Nam.
0,67
0,78
(Thực tập tại doanh
nghiệp)
Công suất 140 w, Fe ≤ 1.2mm, sus
<2mm, non Fe < 2mm. Xuất xứ Việt
0,78
Nam.
21
Máy đóng đai thùng | Công suất: 250W, điện áp:
carton (Thực tập tại | 20W/50Hz, tốc độ: 1.5m/s. Đại nhựa
doanh nghiệp)
PP: Rộng 6-15mm, dày 0.5-0.8mm.
0,78
TT
Tên thiết bị
6
Thông số kỹ thuật cơ bản
Xuất xứ Việt Nam. Trọng lượng:
65Kg. Kích thước: 1320x570x450
mm.
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Định mức
thiết bị
(giờ)
Đơn vị
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
tính
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Vật liệu inox hoặc
1
Bàn chế biến
thép không gỉ. Kích
Cái
0,01
thước 1,0x2,5x0,8 m.
Xuất xứ Việt Nam.
Dung tích 200 lít, vật
liệu HDPE, kích thước
2
Thùng giữ lạnh
Cái
96x57x60 cm. Xuất
xứ Việt Nam.
0,01
Vật liệu nhựa PP, size
3
Rổ nhựa
Cái
20cm đến 50cm. Xuất
0,10
xứ Việt Nam.
Dung tích 220 lít, vật
4
Thùng nhựa vuông
có nắp
liệu HDPE, kích thước
Cái
0,05
102x60,5x46
cm.
Xuất xứ Việt Nam.
Vật liệu nhựa, đường
kính 22cm đến 82cm .
5
Thau nhựa
Cái
Nguyên liệu PP. Xuất
xứ Việt Nam.
0,10
Vật liệu inox sus 304,
Dao xẻ lưng, rút tim
6
Cây
bén nhọn, vật liệu
tôm
không gỉ. Xuất xứ
0,05
Việt Nam.
7
Móng tay lột tôm
Cái
Vật liệu inox sus 304,
0,05
7
bén nhọn, vật liệu
không gỉ. Xuất xứ
Việt Nam.
8
Dao phile, lạng da cá
Cái
Lưỡi dao làm từ chất
liệu thép không gỉ,
chiều dài 30cm, lưỡi
dao 20cm. Xuất xứ
Việt Nam.
0,05
Vật liệu nhựa PP
kháng khuẩn, cứng
9
Thớt nhựa
Chiếc
chắc, kích thước
0,05
60x40x2,0 cm. Màu
trắng. Xuất xứ Việt
Nam.
Tôm tươi, size 30
10
Tôm thẻ nguyên liệu
Kg
1,00
con/kg.
Tôm tươi, có nguồn
11
Tôm sú nguyên liệu
Kg
gốc rõ ràng, size 30-
1,00
35 con/kg.
Cá tươi, có nguồn gốc
12
Cá basa nguyên liệu
Kg
rõ ràng, khối lượng từ
2,00
1-2 kg/con.
Cá tươi, có nguồn gốc
13
Cá ngừ nguyên liệu
Kg
rõ ràng, khối lượng từ
2,00
1-2 kg/con
Mực ống, mực nang
theo mùa vụ. Mực
14
Mực nguyên liệu
tươi sáng bóng, có
Kg
nguồn gốc rõ ràng,
2,00
khối lượng từ 10 -
20con/kg.
Nước đá phải đảm bảo
15
Nước đá viên tinh
khiết
chất lượng tiêu chuẩn
Kg
nước uống theo quy
2,00
định của Bộ y tế.
16
Khuôn xếp tôm
Cái
Vật liệu inox sus 304.
0,02
Khả năng xếp 2 kg.
17
Khuôn xếp cá
Cái
Xuất xứ Việt Nam.
Vật liệu inox sus 304.
Khả năng xếp 10 kg.
Làm bằng thép không
gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
0,02
18
Khuôn xếp mục
Cái
Vật liệu inox sus 304.
Khả năng xếp 5 kg.
Làm bằng thép không
gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
0,02
19
Khay xốp
Thùng
khay
20
20
Túi PE
Cuộn
Chất liệu nhựa PS cao
cấp an toàn. Qui cách
đóng gói: 1000
cái/thùng, khay là 750
cái/thùng. Kích thước
24,5x17,5x
2,0cm. Xuất xứ Việt
Nam.
Loại 4L- kích thước
20
X
40cm-
5 túi/cuộn. Chịu được
nhiệt độ từ -30°C to
70°C. Chất liệu
HDPE. Xuất xứ Việt
Nam.
0,06
0,11
Chất liệu: carton 3 lớp
sóng B chống thấm.
21
Thùng carton
Cái
Cán phủ màng OPP
2,78
bóng. Xuất xứ Việt
Nam.
Size từr M XL, vai
22
22
Áo blouse
100% polyester, soi
Cái
cacbon 5mm hoặc
1,00
caro 5mm.
Vải kate, màu trắng,
23
23
Mũ trùm có khẩu
trang, lưới trùm tóc
freesize, nón lưới
Cái
ngắn trùm tóc, có bo
1,00
thun co giản.
9
Nhựa dẻo, bền, vật
24
24
Yém
Cái
liệu HDPE, dài 1,1m,
1,00
ngang 68cm.
Cao su thiên nhiên,
25
25
Bao tay
Đôi
màu xanh, các size từ
2,00
M (29cm) L(32cm).
Màu trắng, nhựa
26
Ung
Đôi
EVA,
size
1,00
5,6,7,8,9,10.
Hiệu Hanna HI98501,
xuất xứ Romani, độ
27
Nhiệt kế
phân giải 0,1°C, kích
Cây
0,04
thước 50 x 185 x 21
mm. Khoảng đo (-50 -
150°C).
28
28
Chất phụ gia thực
phẩm
Kg
trắng,
Sodium
tripolyphosphat tồn tại
ở dạng chất rắn màu
CTHH:
NasP3O, quy cách:
1,00
25 kg/bao, xuất xứ:
Trung Quốc.
Loại chuyên dụng
29
29
Bàn chải
Cái
trong vệ sinh công
2,00
nghiệp
Loại chuyên dụng
30
Cước chùi
Cái
trong vệ sinh công
2,00
nghiệp
Loại chuyên dụng
31
Chổi, hốc rác
Cái
trong vệ sinh công
2,00
nghiệp
Cồn ethanol, dạng
32
Cồn 70
Lít
dung dịch đóng chai,
2,00
xuất xứ Việt Nam.
33
Chlorine khử trùng
Hạt màu trắng đục,
33
Kg
nước
xuất xứ Nhật, hoạt
tính 70% trở lên. Quy
1,00
10
cách 25kg/thùng.
Hiệu
Chlorin
34
Giấy test nồng độ
Advantec
25
Hộp
1,00
chlorine
200ppm, Hộp 300 to,
xuất xứ Nhật.
35
Viết xanh
Loại thông dụng trên
Cây
1,00
thị trường.
36
Giấy A4 in giáo trình
Gram
Loại thông dụng trên
0,22
thị trường.
37
Tập học
Cuốn
Loại thông dụng trên
1,03
thị trường.
Ôn định, đảm bảo an
39
99
38
Điện
Nước sạch
KW
0,10
toàn điện.
M³
Nước máy: Sạch theo
0,06
tiêu chuẩn BYT.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích
TT
Tên cơ sở vật
chất
sử dụng
trung bình
Tổng thời
gian sử dụng |
Định mức sử dụng
của 01
của 01 người
của 01 người học
người học
(m/người)
học
(giờ/người)
(mỉ x giờ/người)
(1)
I
(2)
Khu học lý thuyết
(3)
(4)
(5)=(3) x (4)
25
1,3 m2 x 25 giờ
Phòng học (có
bàn ghế)
1,3
II
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
Phòng học thực
hành
6,0
87
6,0 m2 x 87 giờ
Phụ lục IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ dưới
03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật
chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ
THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ
dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35
người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 120 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ
dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ
quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã
Số tín
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
MH/
Tên môn học/mô đun
chỉ Tổng số Lý
Thực
Kiểm
MÐ
hành
thuyết
tra
MD01
Nghiệp vụ chế biến món ăn
2
Âu
45 10 3
33
33
2
MĐ02 | Nghiệp vụ chế biến món ăn Á
3
75 15 57 3
Tổng cộng
5
120
25
90
90
5
3
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật chế biến món ăn
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
I
Định mức lao động trực tiếp
1
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
Định mức giờ | Ghi chú
5,99
0,71
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
5,28
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
0,90
II - Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng
nghề theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
0,90
TT
Tên thiết bị
Định
múc
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
1
Máy chiếu
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI
(Projector)
2
Máy vi tính
3
Bút trình chiếu
lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x1,8m
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
tại thời điểm mua sắm và cài đặt được
các phần mềm chuyên dụng
Loại thông dụng trên thị trường
0,71
0,71
0,71
Định
múrc
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
4
Bếp gas công
Loại trung áp thông dụng tại thời điểm
nghiệp
mua sắm
5,28
5
Bếp nướng than
Chất liệu: thép không gỉ, đường kính
5,28
hoa
≥ 50cm
6
Bếp từ
Công suất: ≥ 2000W
5,28
7
Chậu rửa có
Chất liệu Inox
5,28
thành sau
8
- Chất liệu: Inox
Bàn sơ ché
- Kích thước ≥ (150 x 75 x 80)cm, có
5,28
giá ở dưới
9
Nồi áp suất
Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W;
Dung tích 5 lít
5,28
10
Nồi cơm điện
Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W;
5,28
Dung tích 5 lít
11
Nồi các kích cỡ
Chất liệu inox 304 hoặc nhôm Gồm
5,28
nhiều loại có kích cỡ khác nhau
12
Lò nướng hấp đa
Công suất > 3500W
5,28
năng
13
Nồi hầm đa năng
- Công suất: ≥ 1000W
5,28
- Dung tích:≥ 5lít
14
Bộ chảo
Chất liệu: Chống dính, nhôm
5,28
15
- Chất liệu: Inox, có cán cách nhiệt có
Bộ xoong
nắp đậy
5,28
- Loại từ (2 + 10)lít
16
Loại thông dụng trên thị trường, Công
Tủ lạnh
suất: 0.12 kW
5,28
17
Máy xay sinh tố
Loại thông dụng trên thị trường tại thời
điểm mua sắm; Công suất > 1200W;
5,28
Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm
X
18
Máy xay đa năng
| Công suất > 600W
5,28
19
Máy cán bột
Công suất 2 2200W
5,28
20
Máy đánh trứng
cầm tay
Công suất ≥ 300W
5,28
5
Định
múrc
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
21
Chất liệu nhôm, Inox 304 hoặc nhựa
Chậu, rổ các cỡ
Gồm nhiều loại có hình dáng và kích
5,28
thước khác nhau
22
Bộ dao
Chất liệu: Inox
5,28
23
Giá đựng đồ
Chất liệu Inox 304
5,28
24
Thớt các cỡ
Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau
5,28
25
Kéo
Chất liệu Inox 304
5,28
26
Bộ trình bày,
kiểm tra đánh giá
sản phẩm (Bát,
Chất liệu: Inox và sứ trắng
5,28
đũa, đĩa, khay,
mâm,...)
27
Chất liệu Inox 304 hoặc nhựa và các
Bộ khay
5,28
kích cỡ khác nhau
28
Bộ khuôn
Chất liệu: Inox chống dính (đế rời)
5,28
29
29
Bộ dụng cụ cầm
Chất liệu Inox 304
5,28
tay
30
Chày, cối
Chất liệu Inox 304 hoặc gỗ
5,28
31
Thủng đựng rác,
chổi, hốt rác
Loại phổ thông
5,28
32
Lọ đựng gia vị
Gồm nhiều loại có hình dáng và kích
5,28
thước khác nhau
TT
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Tên vật tư
Đơn vị
tính
(1)
(2)
(3)
Yêu cầu kỹ thuật
(4)
Tiêu
hao
(5)
1
Giấy A4
Τα
Giấy trắng, có độ dày trung
3,11
bình
2
Bút dạ
Cây
Chiều rộng nét viết:
2,5mm, số đầu bút: 1
1,60
34
Bút bi
Cây
Loại đầu bi 0.5cm
1,60
4
Tài liệu học tập
Quyển | Khổ giấy A4, in 2 mặt
1,60
6
Đơn vị
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
hao
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
5
Găng tay nilon
Đôi
bảo chất lượng vệ sinh an
2,00
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
6
Nước rửa chén
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,56
toàn thực phẩm
Nhóm gia vị nêm khô
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
(bột canh, bột nêm,
7
Kg
hạt tiêu, đường,
muối, ớt,...)
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,28
Nhóm gia vị nêm ướt
(nước mắm, nước
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
8
tương, tương ớt, dầu
Lit
hào, tương cà, cốt
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,33
dừa, dầu mè,...)
Nhóm gia vị tạo mùi
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
9
(tỏi, hành, gừng,
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,28
giềng,...)
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
10
Bột chiên giòn
Gói
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
11
Bột chiên xù
Gói
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
12
Bột gạo tẻ
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
13
Bột gạo nếp
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
14
Bột lọc
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
15
Bột mì
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
16
Bột năng
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
17
Bột nếp rang
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,06
7
Đơn vị
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
Tiêu
hao
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
18
Bột nở
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,06
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
19
Gạo nếp
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
20
20
Gạo tẻ
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
21
Mi ý
Gói
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,17
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
22
22
Bánh phở
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,14
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
23 Bánh mì
Ô
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
10.83
0,83
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
24
24
Mién
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
25
Bông cải
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,11
26
Bắp cải
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,17
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
27
Bì lợn
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,03
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
28
Bún
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,22
toàn thực phẩm
29
Cà chua
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,17
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
30
Cả hộp
Hộp
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
31
Cà rốt
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,17
32
Cải thảo
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,17
33
Cần tây
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,11
34
Chuối
Quả
Theo chuẩn VietGAP
0,17
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
35
Dăm bông
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
36
Đậu Hà Lan
Hop
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
0,11
TT
Tên vật tư
Đơn vị
tính
8
Yêu cầu kỹ thuật
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
Tiêu
hao
37
Tàu hũ
Miếng | bảo chất lượng vệ sinh an
0,03
toàn thực phẩm
38
Đậu xanh
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,08
39
Đu đủ xanh
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,08
40
Dua leo
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,11
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
41
Dừa xiêm
Trái
bảo chất lượng vệ sinh an
0,33
toàn thực phẩm
42
Giá đỗ
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,06
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
43
Hạt sen
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,03
toàn thực phẩm
44
Khoai lang
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,16
45
Khoai tây
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,10
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
46
Lạc (đậu phộng)
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
47
Măng chua
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
48
443
Mía
Cây
bảo chất lượng vệ sinh an
0,22
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
49
Mỡ chài heo
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
50
Mộc nhĩ
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,04
toàn thực phẩm
51
Mướp đắng
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,07
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
52
Nấm hương
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,04
toàn thực phẩm
53
Nấm kim châm
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,04
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
54
Bắp nếp
Hộp
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
55
Ngó sen
Hop
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
0,04
9
Đơn vị
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
hao
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
56
56
Phồng tôm
Gói
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
57
Rau cải (Salat, các
57
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,17
loại rau thơm)
58
Rau mồng tơi
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,09
59
Rau muống
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,09
60
Rau ngót
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,04
61
Thì là
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,08
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
62
Rượu trắng
Lít
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
63
Rượu vang
Lit
bảo chất lượng vệ sinh an
0,08
toàn thực phẩm
64
Su hào
Kg
Theo chuẩn VietGAP
0,08
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
65
Mứt bí
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
66
Mứt sen
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
67
Trứng gà
Quà
bảo chất lượng vệ sinh an
1,22
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
68
Trứng vịt
Quả
bảo chất lượng vệ sinh an
1,22
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
69
Trứng vịt muối
Quả
bảo chất lượng vệ sinh an
0,56
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
70
Lạp xưởng
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,06
toàn thực phẩm
71
Giò lụa
Đảm bảo an toàn vệ sinh
Kg
0,06
thực phẩm
72
Giò sống
Kg
Đảm bảo an toàn vệ sinh
0,06
thực phẩm
73
Chân giò
Kg
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
0,12
NYNN
BAN
10
Đơn vị
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
hao
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
74
Cánh gà
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,09
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
75
Các loại Cá
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,09
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
76
Các loại Ốc
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,19
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
77
Suron non
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
78
Tai heo
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,17
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
79
Thịt heo
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,26
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
808
Thịt bò
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,20
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
81
Thịt chân giò lợn
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
82
23
Thịt gà
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,25
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
83
Thịt vịt
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
bảo chất lượng vệ sinh an
84
Tôm
Kg
0,12
toàn thực phẩm(loại 40
con/Kg)
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
55
85
Mục
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,12
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
86
Luon
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,16
11
Đơn vị
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
tính
hao
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
87
Cua
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,15
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
88
88
Éch
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
89
88
Thịt Chim câu
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
0,14
toàn thực phẩm
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm
06
90
Thịt Chim cút
Kg
bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
0,14
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
Tổng thời gian
Định mức sử
TT
Tên cơ sở vật chất
dụng trung
bình của 01
dụng của 01
sử dụng của 01
người học
người học (m)|
người học (giờ)
(m x giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) = (3) x (4)
I
Khu học lý thuyết
Khu có bàn viết
1,3m²
25
1,3 m x 25 giờ
II | Khu học thực hành thực nghiệm
Khu vực thực hành
4,0m²
95
4,0 m x 95 giờ
Phụ lục V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE
GẮN MÁY
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
-
4. Định mức cơ sở vật chất:
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với tùng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 12.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 91 giờ; thực hành, thực tập: 346 giờ; kiểm tra: 23 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp khác
với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định
mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức
kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Thời gian học tập (giờ)
Thực
Mã MH
/MÐ
Tên môn học, mô đun
Tổng | Lý
hành/
Kiểm
số | thuyết thực tập/ tra
bài tập
MH 01 | An toàn lao động
4
3
0
1
MH 02
Cấu tạo động
cơ đốt trong trên
48
38
8
2
xe máy
Hệ thống phân phối khí trên xe
MD 03
40
4
máy
34
34
2
MD 04
Hệ thống truyền lực xe gắn
32
2
28
2
máy
MĐ 05 | Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
MĐ 06 | Hệ thống nhiên liệu
32
4
26
2
48
8
38
2
MĐ 07 | Hệ thống bôi trơn - làm mát
32
4
26
2
Hệ thống đánh lửa trên xe gắn
MD 08
64
8
54
2
máy
Hệ thống điện - đèn - còi -
MD 09
64
16
46
2
khởi động
MĐ 10 | Hệ thống phanh xe gắn máy
32
2
28
2
MĐ 11 | Hệ thống giảm xốc xe gắn máy
32
2
28
2
MD 12 Pan
32
0
30
2
Tổng cộng
460
91
346
23
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa xe gắn máy
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
(1)
(2)
I
Định mức lao động trực tiếp
Định mức dạy lý thuyết
1
Định
mức giờ |Ghi chú
(3)
(4)
23,31
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
2,37
20,94
3,49
3,49
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức sử
dụng thiết bị
(giờ)
1 | Màn hình TIVI 120w
55 inch
1,63
Loại có các thông số kỹ
thuật thông dụng tại thời
Máy vi tính
2
điểm mua sắm. Cài đặt
1,63
được các phần mềm
chuyên dụng
3 | Bút trình chiếu
Loại thông dụng trên
1,57
5
Định mức
sử
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản dụng thiết bị
(giờ)
thị trường
4 Xe Supper Dream
HONDA
0,03
5 | Xe AirBlade 2023
HONDA
0,03
6 | Xe Future 2023
HONDA
0,03
7 | Xe Wave 2023
HONDA
0,03
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT | Tên vật tư
Do'n
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vị tính
1 Gie lau
Kg
Vải thun
1,33
2 | Xà phòng
Loại thông dụng trên thị
Kg
0,52
trường
3 RP7
Chai
Loại lớn
0,26
4 | Mũi khoan 3,5 mm
Mũi
3,5 mm
0,13
5 | Mũi khoan 4 mm
Mũi
4 mm
0,13
6 | Mũi khoan 4,5 mm
Mũi
4,5 mm
0,13
7 | Mũi khoan 5 mm
Mũi
5 mm
0,13
8 | Mũi khoan 5,5 mm
Mũi
5,5 mm
0,13
9 | Mũi khoan 7,2 mm
Mũi
7,2 mm
0,13
10 | Mũi khoan 9 mm
Mũi
9 mm
0,13
11 So mi thau 6x8
Cái | 6x8mm
0,93
12 | Sơ mi thau 8x10
Cái
8x10mm
0,47
13 | PIN đồng hồ
Cái
AA
0,33
14 | PIN đồng hồ
Cái
AAA
0,28
15 | Taro lỗ
Cái
M6 x 1mm
0,20
16 | Taro lỗ
Cái
M8 x 1,25mm
0,13
17 | Taro lỗ
Cái
M10 x 1,25mm
0,13
18 | Taro lỗ
Cái
M10 x 1,50mm
0,13
19 | Taro trục
Cái
M10 x 1,25mm
0,13
6
Đơn
TT | Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vị tính
20 | Taro trục
Cái
M12 x 1,25mm
0,13
21 Taro truc
Cái
M14 x 1,25mm
0,12
22 | Taro trục
Cái
M10 x 1,5mm
0,11
23 | Nhựa thông
Hộp Kích thước 60x25mm
0,18
24 Chì hàn
Cuộn | Đường kính sợi 0,8mm
0,20
25 | Mỏ hàn nhựa xe máy
Cái
30A
0,17
26
Dầu DO
Lít
Diesel
2,09
27 | Xăng
Lít
A95
3,28
28 | Nhớt 40
Lít
SAE 15W40
2,33
29 | Nhớt 10
Lít
SAE 15W10
0,52
30 | Mỡ bò chịu nhiệt
Kg
SKF
0,20
31 | Giấy nhám
Τα
600
0,60
32 | Cọ dầu
Cây
5cm
1,05
33 | Ron xe Sirius thường
Bộ
5cm
0,18
Ron xe Exciter
34
Bô
Đúng chủng loại
0,18
thường
35 Ron Dream
Bộ
Đúng chủng loại
0,18
36 Ron Wave
Bộ
Đúng chủng loại
0,18
37 Ac cò (Exciter)
Cái
5cm
0,36
38 Ac cò (Sirius)
Cái
Mã phụ tùng 55P-E2156-10
0,36
39 Vit
Con
Mã phụ tùng 5VT-E2156-00
0,24
40 | Đại ốc
Con
Mã phụ tùng 97702-50012
0,18
41
Đại ốc
Con
Mã phụ tùng 90185-12804
0,18
42 | Đại ốc cốt đùm sau
Con
Mã phụ tùng 95707-12500
0,18
43 | Then bán nguyệt
Cái
Mã phụ tùng 95602-12200
0,36
44 | Móng hãm
Cái
Mã phụ tùng 90280-03017
0,36
45 | Lò xo
Cái
Mã phụ tùng 1WG-12118-00
2,40
46 | Lẫy cài đai ốc
Cái
Mã phụ tùng 90501-04800
2,20
47 | Chốt định vị
Cái
Mã phụ tùng 90183-05807
0,18
7
Don
TT | Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vị tính
48 | Đệm
Cái
Mã phụ tùng 9360208810
0,18
49 | Nồi ly hợp thứ cấp
Cái
Mã phụ tùng 5YPE 614400
0,18
50 | Vòng đệm phăng
Cái
Mã phụ tùng 1S9E 637100
0,18
51 | Chốt hãm
Cái
Mã phụ tùng 90201-20266
0,18
52 | Vòng đệm phăng
Cái
Mã phụ tùng 93410-20809
0,18
53 | Vòng đệm phẳng
Cái
Mã phụ tùng 90201-12166
0,18
54 | Vòng phanh
Cái
Mã phụ tùng 90201-15700
0,18
55 | Phanh hãm
Cái
Mã phụ tùng 99009-15400
0,18
56 | Vòng phanh
Cái
Mã phụ tùng 93410-22039
0,18
57 | Đệm phẳng
Cái
Mã phụ tùng 93410-20038
0,18
58 | Đệm phẳng
Cái
Mã phụ tùng 90209-18208
0,18
59 | Đệm phẳng
Cái
Mã phụ tùng 90209-17285
0,18
60 | Vòng phanh
Cái
Mã phụ tùng 90201-26802
0,18
61 | Vòng đệm phẳng
Cái
Mã phụ tùng 99099-15400
0,18
62 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 90201-15700
0,27
63 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06060
0,27
64 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06050
0,27
65 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06070
0,27
66 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06016
0,27
67 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06025
0,27
68 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-06035
0,27
69 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95802-06010
0,27
70 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 90105-08840
0,27
71 | Bu lông
Con
Mã phụ tùng 95027-08080
0,27
72 | Băng keo đen
Cuộn | Độ dính tốt
0,27
73 | Băng keo giấy
Cuộn | Độ dính tốt
0,17
74 | Dây điện đôi cadivi
Cuộn | Ruột đồng 2x2,5mm
0,23
Công tắc ON, OFF 2
75
Cái 30A/75W
0,41
chân
8
Don
TT | Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vị tính
76 | Rơ le điện tử 4 chân
Cái
20A
0,22
77 | Rơ le điện tử 5 chân
Cái
20A
0,36
78 | Rơ le điện tử 6 chân
Cái
20A
0,63
79 | Ống ren hơ
Mét
4mm
1,20
80 | Ác quy cao
Cái | 12V-5A
0,21
81 | Ắc quy lùn
Cái
12V-3A
0,23
82 Bugi
Cái
Mã phụ tùng 9470100254
0,31
83 Bugi
Cái
Mã phụ tùng 9470000372
0,32
84 | Bóng cos, pha
Cái
12V/35-35W
0,29
85 | Bóng đồng hồ
Cái
Mã phụ tùng 4D0-H3517-00
1,30
86 | Bóng đèn hậu
Cái
Mã phụ tùng 5C6-H4714-00
0,33
87 | Kèn
Cái
Loại tốt
0,03
88 | Chớp xi nhan
Cái
Loại tốt
1,30
89 | CDI xe Taurus
Cái
Mã phụ tùng 16SH554A01
0,09
90 CDI xe Sirius
Cái
Yamaha
0,06
91 ECU xe Exciter
Cái
Yamaha
0,06
92 | SGCU xe NVX
Cái
Yamaha
0,06
93 | Mô bin sườn
Cái
Loại đánh lửa bình
0,03
94 | Mô bin sườn
Cai
Loại phun xăng
0,03
95 | Lõi bơm xăng
Cái
Loại có chổi than
0,12
96 | Lõi bơm xăng
Cái
Loại 3 pha không chổi than
0,12
97 Diode sac Sirius
Cái
Yamaha
0,06
98 Diode sac Grande
Cái
Yamaha
0,06
99 | Kim phun loại 6 lỗ
Cái
Yamaha
0,06
| 100 | Kim phun loại 8 lỗ
Cái
Yamaha
0,06
Bộ 3 cảm biến
101
Bộ
Yamaha
0,06
MAQS
102 Cam bién CKP
Bộ
Yamaha
0,06
103 | Chia FOB trăng
Cái
Yamaha
0,16
9
Don
TT | Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vị tính
104 | Khóa Smartkey
Bộ
(Khóa, ECU, chìa FOB)
0,06
Mũi vít đóng pake 4
105
Mũi
4mm
0,36
mm (Kingtommy)
Mũi vít đóng pake 5
106
Mũi
5mm
0,43
mm (Kingtommy)
Mũi vít đóng pake 6
107
Mũi
6mm
0,52
mm (Kingtommy)
| 108 | Dầu thắng
Chai
3 tháng 2
0,44
109 | Bố thắng đĩa
Bộ
Yamaha
0,40
| 110 | Bố thắng đùm
Bộ
Yamaha
0,40
111 | Chén đạn cổ xe ga
Bộ
Yamaha
0,30
|112 | Chén đạn cổ xe số
Bộ
Yamaha
0,20
Phốt chắn bụi thăng
113
Bộ
Yamaha
0,40
đĩa
Vòng sin thắng đĩa
114
Bộ
Yamaha
0,30
loại 1 piston
115 | Cầu chì
Cái
5A, 10A, 15A
0,13
| 116 | Nước làm mát
Lít
LLC
0,46
Vòng sin thắng đĩa
117
Bộ
Yamaha
0,20
loại 2 piston
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Thời gian
Diện tích sử
dụng trung |
sử dụng
trung bình
Định mức sử
STT
Tên cơ sở vật chất
dụng của 01
bình của 01
của 01
(một) người
học (m3)
(một)
người học
(một) người học
(mx giờ)
(giờ)
1
Khu học lý thuyết chung
1,7 m²
91 giờ
1,7 m2 x 91 giờ
2
Khu học thực hành
4 m²
369 giờ
4 m2 x 369 giờ
Phụ lục VI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ
THUẬT TIỆN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
2
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 07.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 69 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 368 giờ;
kiểm tra: 23 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp khác với
các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định
mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức
kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Thời gian học tập (giờ)
Mã
Trong đó
MH,
Tên môn học, mô đun
Tổng
Thực
hành/
Kiểm
MÐ
số
Lý thuyết
thực tập/
bài tập
tra
MH01 | An toàn lao động
10
9
0
1
MH02 | Vẽ kỹ thuật
20
10
8
2
MĐ03 | Tiện cơ bản
80
10
66
MĐ04 | Hàn điện cơ bản
80
10
66
44
4
4
Tiện trục dài không dùng
MD05
giá đỡ, Tiện kết hợp
90
10
76
4
MĐ06 | Tiện lỗ, Tiện côn
90
10
76
4
MD07
Tiện ren tam giác, ren
90
10
76
4
thang
Tổng
460
69
368
23
23
4
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật tiện
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
Định
mức giờ| Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
23,67
Định mức dạy lý thuyết
1
2,0
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để
dạy trình độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để
dạy trình độ sơ cấp theo quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để
dạy trình độ sơ cấp theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
21,67
3,55
3,55
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định mức sử
dụng thiết bị
(giờ)
1
2
Máy chiếu (Projector)
Máy vi tính
Cường độ chiếu sáng:
> 2500ANSI lumens
Kích thước phông
chiếu:
≥ 1,8m x 1,8m
Loại có các thông số kỹ
thuật thông dụng tại
thời điểm mua sắm. Cài
đặt được các phần mềm
2,29
2,29
5
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
Định mức sử
cơ bản
dụng thiết bị
(giờ)
chuyên dụng
3
Bút trình chiếu
Loại thông dụng trên
2,29
thị trường
4
Cáng cứu thương
Theo tiêu chuẩn Việt
0,86
Nam về thiết bị y tế
5
Tủ đựng dụng cụ y
té
Theo tiêu chuẩn Việt
0,86
Nam về thiết bị y tế
6
Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
Kích thước phù hợp để
giảng dạy trên lớp
0,57
7
8
Mô hình cắt bổ chi tiết 3D
Mô hình mối ghép ren
then - then hoa
Các mặt cắt được sơn
màu phân biệt. Kích
thước phù hợp với
giảng dạy.
INK
0,57
BAE
Các mặt cắt được sơn
màu phân biệt
0,57
9
Mô hình các trục, ổ trục
và khớp nối
Thấy rõ được các chi
tiết bên trong, các mặt
cắt được sơn màu phân
0,57
biệt.
Đường kính tiện >
10 | Máy tiện vạn năng
200mm, đầy đủ đồ gá,
155,00
phụ kiện
11 | Máy mài 2 đá
Đường kính đá mài: >
42,22
350mm
12 | Máy mài cầm tay
Loại thông dụng trên
thị trường tại thời điểm
42,22
mua sắm
13
Máy cưa
cân
Cắt được Ø200
17,22
14
Búa nguội
Loại có trọng lượng:
126,67
(300+500)g
15
Búa tạ
Loại có trọng lượng: 2
63,33
6
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
Định mức sử
cơ bản
dụng thiết bị
(giờ)
5000g
16
Ɖe
Loại có trọng lượng: ≤
100kg
126,67
17
Bàn máp
Kích thước: 600x800
42,22
mm
Loại thông dụng trên
18
Khối V
thị trường, có các góc
60°, 90°, 120º.
42,22
Bộ dụng cụ đo cơ khí
Mỗi bộ bao gồm:
Thước cặp cơ
Đầy đủ, đúng chủng
- Thước đo góc vạn năng
- Thước lá
loại, đảm bảo cứng
vững
42,22
- Eke
- Mẫu so độ nhám
Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay
Mỗi bộ bao gồm:
- Cura tay
- Đục bằng
- Đục nhọn
20 - Dũa bán nguyệt
- Dũa chữ nhật
Đầy đủ, đúng chủng
loại, đảm bảo cứng
vũng
42,22
21
- Dũa tam giác
- Dũa tròn
- Bộ đóng số
- Bộ đóng chữ
Bộ dụng cụ vạch dấu
Mỗi bộ bao gồm:
- Mũi vạch
- Đài vạch
- Mũi chấm dấu
Đầy đủ, đúng chủng
loại, đảm bảo cứng
105,56
vũng để vạch dấu
7
TT
22
22
23
225
Tên thiết bị
Bộ dụng cụ sửa chữa cơ
khí cầm tay
Mỗi bộ bao gồm:
- Bộ cờ lê (6-36)
- Bộ lục giác (3-16)
- Vít 4 chấu
- Vít dẹt
- Kìm bằng
- Kìm nhọn
- Kim tháo phanh
- Kéo cầm tay
Dưỡng gá dao tiện
Mỗi bộ bao gồm:
- Dưỡng gá dao ren tam
giác
- Dưỡng gá dao ren hệ
Anh
- Dưỡng định hình
Bộ dụng cụ vệ sinh
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định mức sử
dụng thiết bị
(giờ)
Đầy đủ, đúng chủng
loại, đảm bảo cứng
42,22
vững, sử dụng sửa chữa
máy cơ khí
Đầy đủ, đúng chủng
loại, đảm bảo cứng
vững
34,44
24
Mỗi bộ bao gồm:
- Bình dầu
- Bàn chải sắt
- Cọ quét phôi
Bộ bảo hộ lao động
Mỗi bộ bao gồm:
Đầy đủ, đúng chủng
380,00
loại
25 | - Giầy bảo hộ
Theo tiêu chuẩn Việt
Nam về bảo hộ lao
380,00
- Kính bảo hộ
động
- Quần áo bảo hộ
26
Máy hàn hồ
quang
Công suất: (6 +10) kW
11,67
27
Bàn hàn hồ
quang
Gá phôi ở các vị trí:
1F,1G, 2F, 2G,
23,33
HN
8
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
28
Kéo cắt cần
cơ bản
Cắt tôn, thép la, tròn,
vuông. Cắt được 98 –
Ø14 mm, V6 dày 6mm
7,78
Định mức sử
dụng thiết bị
(giờ)
29
Ca bin hàn
Theo tiêu chuẩn an
toàn lao động
23,33
30
Hệ thống hút khói hàn
Ống hút đến từng ca
3,89
bin
31
Đồ gá hàn
Gá phôi ở các vị trí:
1F,1G, 2F, 2G,
70,00
32
32
Mặt nạ hàn
Loại thông dụng trên
7,78
thị trường
33
Tủ sấy que hàn
Năng suất > 50kg que
7,78
hàn
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Don
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
vi
hao
1
Thép tròn
Mét | Thép C45; Ø30
2,00
2 | Thép tròn
Mét | Thép C45; 940
2,00
3
Đá cắt
Viện |Ø350
0,61
4
Lưỡi cưa
Luỡi
Phù hợp với máy
0,56
5
Đá mài
Viên
0400
1,00
6 | Phấn màu các loại
Loại thông dụng trên
Hộp
0,56
thị trường
7 | Dầu bôi trơn
Lít
Loại thông dụng trên
0,28
thị trường
8 | Dao tiện thép gió
Cây | Vuông 12
4,00
Dao tiện ngoài hợp kim
9
Cây | Cán vuông 14
2,00
hàn sẵn
10 | Khăn lau
Cái
Khăn lau sạch
0,28
11 | Xà bông
Kg
Loại thông dụng trên
0,28
9
Don
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
vi
hao
thị trường
12
Dao sửa đá mài
Cây
Loại thông dụng trên
0,22
thị trường
13 | Đầu lắp mũi khoan
Cái
Loại thông dụng, lắp
0,33
mũi khoan 01-16
14 Mũi khoan tâm
Mũi 94, thép gió
0,44
15 | Thép la
Tấm | Thép C45; kích thước
15,00
5 x 50 x 100
16
Que hàn Ø3,2
Hop
Loại thông dụng trên
0,33
thị trường
17 | Que hàn Ø2,6
Hộp
Loại thông dụng trên
0,33
thị trường
18
Dao tiện bậc ngoài hợp
kim hàn sẵn
Cây | Cán vuông 14
1,00
Loại thông dụng trên
19
Dao lăn nhám
Cây
0,50
thị trường
20
Mũi khoan 96
Mũi | Ø6, thép gió
0,44
21
Mũi khoan Ø16
Mũi | Ø16, thép gió
0,44
22
22
Dao tiện lỗ hợp kim hàn
Cây
Cán vuông 14
1,80
sẵn
23
Dao tiện lỗ bậc hợp kim
Cây
Cán vuông 14
1,80
hàn sẵn
24
Đồ bảo hộ
Bộ
Loại thông dụng trên
0,20
thị trường
25 | Tạp dề
Cái
Loại thông dụng trên
0,20
thị trường
26
Bao tay
Cái
Loại thông dụng trên
0,20
thị trường
27
Bao tay da
Cái
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
28 | Kính bảo hộ
Cái
Loại thông dụng trên
0,20
thị trường
29 | Băng keo y tế
Cái
Loại thông dụng trên
0,33
thị trường
30 | Băng thun
Cái
Loại thông dụng trên
0,33
thị trường
31 | Bông gòn
Bit
Loại thông dụng trên
0,33
thị trường
10
Đơn
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
vị
hao
32 | Bình cứu hỏa
Bình |Loại thông dụng trên
thị trường
0,12
33 | Cồn y tế
Chai
Loại thông dụng trên
0,30
thị trường
34 Giấy vě A4
Gram
Loại thông dụng trên
0,06
thị trường
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
|Thời gian sử
Định mức sử
dụng trung
dụng trung
dụng của 01
STT
Tên cơ sở vật chất
bình của 01 |
bình của 01
(một) người
(một) người
(một) người
học
học (m3)
học (giờ)
(m’x giờ)
Khu học lý thuyết
1
1,7 m²
70 giờ
1,7 m2 x 70 giờ
chung
2
Khu học thực hành
4 m²
390 giờ
4 m2 x 390 giờ
Phụ lục VII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ
THUẬT GÒ HÀN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
2
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 05
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 61 giờ; thực hành, thực tập: 384 giờ; kiểm tra: 15 giờ,
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp khác
với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định
mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức
kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bố:
3
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
hành
thực tập/
bài tập
Mã
MH,
Tên môn học, mô đun
Tổng số
Lý
MÐ
thuyết
Kiểm tra
MH01
An toàn lao động
10
9
0
1
MH02 | Vẽ kỹ thuật
20
10
8
2
MD03 Hàn điện cơ bản
130
10
116
4
MĐ04 | Gò
150
16
130
4
MD05 Hàn khí
150
16
130
4
Tổng
460
61
384
15
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật gò hàn
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Định
Ghi
TT
Định mức lao động
mức giờ
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
23,88
Định mức dạy lý thuyết
1
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
1,77
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp | 22,11
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
3,58
3,58
Định
mức sử
Thông số kỹ thuật
STT
Tên thiết bị
cơ bản
dụng
thiết bị
(giờ)
A THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường
độ chiếu
0,23
STT
Tên thiết bị
5
Thông số kỹ thuật
Định
mức sử
cơ bản
Máy tính (Laptop) 150w
sáng: > 2500ANSI
lumens
Kích thước phông
chiếu:
≥ 1,8m x 1,8m
dụng
thiết bị
(giờ)
ASUS Core i5
0,23
Máy vi tính LCD 19"
943SNX Samsung
3
Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w
0,23
vina (CPU, màn
hình, phím, chuột)
4
Bút trình chiếu
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
5
Bóng đèn 30 bóng 75w
1,2m
6,86
6
Quạt trần 20 cái 65w
Loại thông dụng trên
4,57
thị trường
Máy in lasser: canon
7 | Máy in 1 cái 150w
LBP6000, Cỡ giấy:
0,23
A4 Độ phân giải:
600x600dpi
B THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy hàn hồ quang xoay chiều
Máy hàn miller
1,14
300/200 A (DC/AC)
2
| Máy hàn hồ quang một chiều
Máy hàn chỉnh lưu
1,14
STT
Tên thiết bị
6
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định
mức sử
dụng
thiết bị
(giờ)
kiểu Thyristor
Đường kính đá mài:
3
4
Máy mài 2 đá
Máy mài cầm tay
5 Tủ sấy que hàn
0,23
≥ 350mm
Đường kính đá mài:
0,23
≤150mm
Năng xuất ≥ 50kg
0,23
que hàn
4
Theo tiêu chuẩn
6
Bộ Ca bin hàn
0,23
ATLÐ
7
Kéo cắt cần
Cắt được phôi có: S
0,23
≤5mm
Loại thông dụng trên
00
Thước lá
0,23
thị trường
9
Dụng cụ vạch dấu
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
Loại có trọng lượng:
10
Búa nguội
0,23
(300÷ 500)g
Loại thông dụng trên
11
Búa đe gò
0,23
thị trường
12
Đục sẵn
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
13
Găng tay
Loại thông dụng trên
0,23
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
Định
mức sử
dụng
cơ bản
thiết bị
(giờ)
thị trường
Loại thông dụng trên
14
Ke 90 độ
0,23
thị trường
15
Dưỡng kiểm tra
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
Loại thông dụng trên
16
Mỏ hàn khí
1,14
thị trường
Loại thông dụng trên
17
Béc hàn
1,14
thị trường
Loại thông dụng trên
18
Dây hàn
0,23
thị trường
Loại thông dụng trên
19
Van giảm áp oxy
0,23
thị trường
20
20
Loại thông dụng trên
Van giảm áp acetylen
0,23
thị trường
21
Thiết bị ngăn lửa tạt tại van giảm áp
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
22
Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn
Loại thông dụng trên
0,23
thị trường
Loại thông dụng trên
23
Chai oxy
0,23
thị trường
24
Chai acetylen
Loại thông dụng trên
0,23
NHAN
STT
Tên thiết bị
8
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định
mức sử
dụng
thiết bị
(giờ)
thị trường
Loại thông dụng trên
25
Bàn hàn
0,23
thị trường
Loại thông dụng trên
26
Đồ gá hàn
0,23
thị trường
Loại thông dụng trên
27
Kính bảo hộ
0.23
thị trường
Loại thông dụng trên
28
Kim gặp phôi hàn
0,23
thị trường
29
Hệ thống hút khói hàn
Ống hút đến từng ca-
1,14
bin
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Đơn
STT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vi
hao
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4 Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định của Bộ
LĐTBXH
0,33
5
Que hàn E6013 - 0
2,6mm
Loại thông dụng trên thị
Kg
1,00
truong
6
Que hàn E6013 - 0
Loại thông dụng trên thị
Kg
3,00
3,2mm
truong
9
Đơn
STT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vị
hao
7
Que hàn E6013 - 94
Loại thông dụng trên thị
Kg
2,00
mm
trường
8 | Phôi thép 5X50X200
Tám
Cắt theo qui cách
40,00
9
Tôn kẻm tấm
M²
Loại thông dụng trên thị
1,00
0.5x1000x2000
truong
Tôn đen
10
Loại thông dụng trên thị
M²
1,00
0.7x1000x2000
truong
11
Sắt phi 3
Loại thông dụng trên thị
Kg
0,20
trường
12
Loại thông dụng trên thị
Que hàn thép phi 2
Kg
1,00
truong
13
Loại thông dụng trên thị
Que hàn thau phi 2
Kg
0,20
trường
14
Loại thông dụng trên thị
Hàn the
Kg
0,10
truong
15
Đá mài cầm tay
Loại thông dụng trên thị
Cái
1,00
trường
16
Mũi khoan phi 5
Cái
Thép gió HSS
0,40
17
Mặt nạ hàn
Cái
Mặt nạ hàn loại 3M 10V
0,70
18
Kính màu hàn hạ
Miếng
Loại thông dụng trên thị
0,70
trường
19 Kính trắng hàn hạ
Miếng
Loại thông dụng trên thị
0,70
trường
20
20
Loại thông dụng trên thị
Găng tay
Đôi
0,70
trường
21
21
Tạp dề
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,70
trường
Loại thông dụng trên thị
22 Kính bảo hộ hàn khí
Căp
0,70
trường
23
Trang thiết bị, dụng cụ
Bô
y té
Loại thông dụng trên thị
trường
0,70
10
Đơn
STT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vi
hao
24
Đồ bảo hộ
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,70
truong
25
Nón bảo hộ
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,70
trường
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
| Thời gian sử
Định mức sử
dụng trung
dụng trung
dụng của 01
STT Tên cơ sở vật chất
bình của 01
bình của 01
(một) người
(một) người
(một) người
học
học (m3)
học (giờ)
(mx giờ)
Khu học lý thuyết
1
1,7m²
62 giờ
1,7m x 62 giờ
chung
2
Khu học thực hành
4m²
398 giờ
4m2 x 398 giờ
Phụ lục VIII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24./2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp là
lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định
mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ
thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao
động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao
động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý,
phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
2
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành,
thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng
của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc
phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất
lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 3.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 462 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 84 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 360 giờ;
kiểm tra: 18 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp
khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Ма
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
MH/
Tên môn học/ mô đun
Thực
Tổng
hành/thực
MÐ
số
Lý
Kiểm
thuyết
tập/bài
tra
tập/ thảo
luân
Kiến thức chung nghề xây
MD 01
63
28
31
4
dựng
MĐ 02 | Xây dựng cơ bản
147
28
112
7
Hoàn thiện công trình xây
MD 03
252
28
217
7
dụng
Tổng cộng
462
84
360
18
4
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Xây dựng dân dụng
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
(1)
(2)
I
Định mức lao động trực tiếp
Định
Ghi
mức giờ
chú
(3)
(4)
23,40
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
2,40
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
Tên thiết bị
21,00
3,51
3.51
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1 | Máy chiếu (Projector)
Cường độ chiếu sáng: 2
2500ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu: >
1,8m x1,8m
2,83
5
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
2 | Máy vi tính
Loại có các thông số kỹ
thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm. Cài đặt
2,83
được các phần mềm
chuyên dụng
3 | Bút trình chiếu
Loại thông dụng trên
thị trường
2,83
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1 | Máy trộn bê tông
Loại thông dụng trên thị
trường
15,11
2 | Xe rùa
Loại thông dụng trên thị
trường
31,55
3 | Máy cắt gạch
Loại thông dụng trên thị
trường
0,44
4 | Máy cắt thép
Loại thông dụng trên thị
trường
8,00
5 | Máy hàn kim loại
Loại thông dụng trên thị
trường
6,67
6 | Ván khuôn công nghiệp
Loại thông dụng trên thị
trường
13,33
7 | Máy cắt thép
2300W Romano RM-352R
1,11
8 | Máy cắt cầm tay
Đường kính đá 100 - 150
1,11
mm
9 | Máy khoan, đục bê tông
Công suất 0,8 - 1kW
1,11
10 | Máy khoan cầm tay
11 | Máy cắt ống chuyên dùng
12 | Máy uốn ống đa năng chạy điện
13 | Máy ren ống đa năng
| Công suất 750w-2000w
Công suất 0,5 - 0,8 kW
1,11
Công suất 1-1,5 kW
1,11
| Công suất 1400w-2000w
1,11
1,11
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
14 | Máy nén khí
Công suất từ 1,5 HP đến
15HP
15 | Máy thử áp lực bằng pittông
(giờ)
1,11
Máy có công suất tối thiểu
5kgf/cm2
1,11
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Đơn
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vi
hao
1
Bản vẽ mặt bằng - A3
To
Loại thông dụng| 1,00
trên thị trường
2
Bản vẽ mặt cắt - A3
Τα
Loại thông dụng 1,00
trên thị trường
Loại thông dụng
3
Bản vẽ mặt đứng - A3
Το
1,00
trên thị trường
4
Bản vẽ hệ thống cấp điện công trình
To
Loại thông dụng 1,00
- A3
trên thị trường
S
Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước,
Tò
Loại thông dụng 1,00
điện công trình - A3
trên thị trường
6
Pin 1.5V
Chiếc
Loại thông dụng| 0,14
trên thị trường
7
Cát xây
M³
Loại thông dụng | 0,29
trên thị trường
8
Đá 1x2
M³
Loại thông dụng 0,29
trên thị trường
9
Xi măng
Bao
PCB40
1.67
10 | Gạch lát nền 60x60
Viên
Loại thông dụng 16,17
trên thị trường
11 Gạch ống 18x18x9
Viên
Loại thông dụng | 50,00
trên thị trường
7
Đơn
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
vị
hao
12
Gạch thẻ 5x10x20
Viên
Loại thông dụng | 10,00
trên thị trường
13 | Xô đổ bê tông loại 18 lít
Cái
Loại thông dụng 0,16
trên thị trường
Loại thông dụng 0,03
14
Leng trộn bê tông
Cái
trên thị trường
15 | Máng hồ
Cái
Loại thông dụng| 0,04
trên thị trường
Loại thông dụng| 0,22
16 | Thép xây dựng đk 12
Cây
trên thị trường
17 | Thép xây dựng đk 6,8
Kg
Loại thông dụng 8,88
trên thị trường
18 | Kẹp sửa thép
Cây
Loại thông dụng| 0,04
trên thị trường
19 | Dây dẻo
Kg
Loại thông dụng| 0,32
trên thị trường
20 | Que hàn 3.2mm
Kg
Loại thông dụng| 0,11
trên thị trường
21 Vam uốn thép
Cái
Loại thông dụng| 0,02
trên thị trường
22
22
Kéo cắt thép
Cây
Loại thông dụng| 0,01
trên thị trường
23
Ván khuôn nhựa
M²
Loại thông dụng| 0,11
trên thị trường
224
24
Đinh các loại
Kg
Loại thông dụng| 0,22
trên thị trường
IBEAM
180 độ
25
Thước thủy
Cây
0,05
Stanley 1-42-922
26
26
Đá 4x6
M³
Loại thông dụng| 0,08
trên thị trường
BAN
NHA
TT
27 | Leng đào đất
28 Nuróc
Tên vật tư
MAN
80
Don
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vi
hao
Cái
trên thị trường
M³
Loại thông dụng
Loại thông dụng| 0,17
trên thị trường
0,12
29 | Thước hộp 3m
Cây
Loại thông dụng 0,50
trên thị trường
30 | Bay xây
Cái
Loại thông dụng 0,50
trên thị trường
31
Bay chỉ
Cái
Loại thông dụng | 0,50
trên thị trường
Cắt được ống kẽm
32
32
Cái
0,02
Dao cắt ống bằng tay
tối đa 100
Bộ ống mẫu bao
gồm các loại ống:
Ông mẫu thép mạ
kẽm,
Ống mẫu thép đen,
Ống mẫu gang,
Ông mẫu thép
không
ri,
0,02
33
Mô hình các loại mẫu ống
Bộ
Ống mẫu chất dẻo,
Ống mẫu bê tông,
Ông mẫu cao su,
Ông mẫu đồng.
Bộ ống mẫu từ
Φ15-200
Được gắn trên giá
đỡ
Bộ cúc gồm các
loại:
Cúc hai đầu miệng
34
Cúc nối các loại
Bộ bát,
0,02
Cúc hai đầu trơn,
Cúc một đầu miệng
bát
TT
Tên vật tư
9
Đơn
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
vị
hao
đầu tron,
35 | Gạch ốp 30x60
Viên
một
Cúc hai đầu mặt
bích
Loại thông dụng | 16,00
trên thị trường
Loại thông dụng 0,28
36 | Bột trét
Bao
trên thị trường
Tough Shield Max
37 | Sơn (18 lít)
Thùng
0,11
A
38
Bàn xoa
Cái
Loại thông dụng 0,07
trên thị trường
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử
| Thời gian sử
Định mức sử
dụng trung
STT Tên cơ sở vật chất
bình của 01
(một) người
(một) người
dụng trung
bình của 01
dụng của 01
(một) người học
học (m3)
(mx giờ)
học (giờ)
Khu học lý thuyết
1
1,7m²
84 giờ
1,7m x 84 giờ
chung
2
Khu học thực hành
6m²
378 giờ
6m2 x 378 giờ
Phụ lục IX
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 04 tháng.7..năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp là
lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA
CHỮA ĐIỆN LẠNH
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
2
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp
được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành
18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun: 05
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 480 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 135 giờ; thực hành: 335 giờ; kiểm tra: 10 giờ
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp
khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Mã
MH,
MÐ
Tên môn học/mô đun
Tỗng
Trong đó
số
Lý
Thực | Kiếm
thuyết | hành
tra
| MĐ01 | Điện cơ bản
90
40
48
2
MĐ02 | Lạnh cơ bản
105
20
83
2
MH03
An toàn, vật liệu, đo lường điện
45
28
15
2
lạnh
MD04
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân
dụng
120
27
27
91
2
MD05
Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điều
hoà nhiệt độ cục bộ
Tổng cộng
120 20 98☐
2
480
135
335
10
4
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa chữa điện lạnh
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
Định mức lao động
Định
mức giờ | Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
21,21
1
2
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
3,99
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp | 17,22
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II Định mức lao động gián tiếp
3,18
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
3,18
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
A THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
Cường độ chiếu sáng: 2
1 | Máy chiếu (Projector)
2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: 2
1,63
TT
Tên thiết bị
5
Thông số kỹ thuật cơ bản
1,8m x 1,8m
Loại thông số kỹ thuật
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
thông dụng tại thời điểm
2 | Máy vi tính
1,63
mua sắm và cài đặt được các
phần mềm chuyên dụng
Loại thông dụng trên thị
3
Bút trình chiếu
1,57
trường
B THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1 | Đồng hồ vạn năng
Kyoritsu 1110
0,34
2 | Đồng hồ Mê gôm kế
Kyoritsu 3005A
0,17
3 | Mỏ hàn ngắn mạch
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
4 | Búa con
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
5 | Kéo con cắt giấy
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
6 | Kìm điện
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
7 | Tuốc nơ vít 2 cạnh
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
8 | Tuốc nơ vít 4 cạnh
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
9 | Bộ đồ nghề cơ khí
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
6
TT
Tên thiết bị
10
Thông số kỹ thuật cơ bản
Động cơ không đồng bộ ba Loại thông dụng trên thị
pha 125W
Động cơ không đồng bộ
11 | một pha một cấp tốc độ
kiểu vòng ngắn mạch 22W
12
Động cơ không đồng bộ
một pha một cấp tốc độ
kiểu tụ điện, cuộn dây phụ
80W
Động cơ không đồng bộ
13 | một pha ba cấp tốc độ kiểu
tụ điện, cuộn dây phụ 80W
14 | Áp tô mát 1 pha - 250V
15 | Áp tô mát 3 pha - 380V
16 Cầu chì 10A-250V
17 | Nút bấm kép
truong
Loại thông dụng trên thị
truong
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
0,17
0,17
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
1 pha -250V
0,17
3 pha - 380V
0,17
10A-250V
0,17
Loại thông dụng trên thị
0,17
truong
18 | Rơle nhiệt 10A
10A
0,17
Rơle trung gian (8 chân)+
19
đé
(8 chân)+ đế
0,17
20
20
Rơle trung gian (11 hoặc 14
chân) + đế
11 hoặc 14 chân
0,17
21 | Công tắc tơ 3 pha - 380V
3 pha - 380V
0,17
22 | Công tắc xoay 5A - 220V
5A - 220V
0,17
23
Rơle thời gian 60 giây + đế | 60 giây + đế
0,17
24 | Đèn tín hiệu 220V - 6W
220V - 6W
0,17
TT
Tên thiết bị
7
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
NHAP
(giờ)
25 | Chuông báo 220V
220V
0,17
26
Động cơ 1 pha 220V - 80W | 220V - 80W
0,17
Động cơ 3 pha 380V -
27
3 pha 380V 100W
0,17
100W
28
Cọc đấu dây (4 đầu - 10A)
| (4 đầu - 10A)
0,17
29 | Cọc đấu dây (8 đầu - 5A)
(8 đầu - 5A)
0,17
Dây điện nhiều sợi S=
30
S=1,5mm2
0,17
1,5mm2
31
Dây điện đơn S = 1mm2
S=1mm2
0,17
Loại thông dụng trên thị
32 | Dây thít loại nhỏ
0,17
trường
33
Đầu cốt U 2
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
34 | Đầu cốt U4
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
35 Bộ hàn hơi O2 - C2H2
Loại thông dụng trên thị
truong
1,02
36 | Máy nén khí có bình chứa
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
Loại thông dụng trên thị
37 | Máy hút chân không
0,17
trường
38 | Máy mài
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
39 | Máy khoan đứng
125W
0,17
BAN
TT
Tên thiết bị
8
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
40 | Máy khoan tay
22W
0,17
41
Bộ đồ nghề điện lạnh
chuyên dụng
Loại thông dụng trên thị
0,17
truong
42 Am pe kim
Kyoritsu 200A
0,17
43 | Bộ uốn ống các loại
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
44 | Bộ nong loe các loại
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
45 | Mỏ lết các loại
Loại thông dụng trên thị
truong
0,17
46 | Xi lanh nạp ga
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
47 | Máy thu hồi ga
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
48
Đèn hàn
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
49 | Nhiệt kế các loại
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
50 | Pin 1,5V và 9V
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
51 | Dây cặp nhiệt
Loại thông dụng trên thị
trường
0,17
52
Rơ le bảo vệ (dùng cho máy
nén điều hòa)
1Hp
0,17
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
53
53
Rơ le nhiệt (Thermostat -
Loại thông dụng trên thị
0,17
dùng cho điều hòa nhiệt độ)
| trường
Tụ điện (dùng cho máy nén
54
40 µF
0,17
điều hòa)
55 | Block điều hòa
1Hp
0,17
Rơ le khởi động kiểu điện
56
1Hp
0,17
áp
57 | Cầu chì 70
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
58 | Bộ đồ cơ khí
Loại thông dụng trên thị
0,17
trưởng
59 | Cưa sắt
| Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
60 Role-7
125W
0,17
19
61
Blốc tủ lạnh
22W
0,17
Loại thông dụng trên thị
62 | Điện trở xả đá
0,17
trường
63 Thermic
Kyoritsu 200A
0,17
Loại thông dụng trên thị
64 Thermostat
0,17
trường
Máy điều hòa hai phần tử
65
Daikin 1Hp
0,17
treo tường Mono
99
Máy điều hòa hai phần tử
66
Daikin 1Hp
0,17
treo tường Inverter
10
TT
Tên thiết bị
67 | Tủ lạnh
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
Thông số kỹ thuật cơ bản
Sanyo 180 lít
Định mức
sử dụng
thiết bị
(giờ)
0,17
Don
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vi
1 | Dây điện nhiều sợi
Mét |S=1,5mm
6,00
2 | Dây điện đơn
Mét
S = 1mm²
6,00
3 | Dây thít loại nhỏ
Cái
Loại thông dụng
6,00
4 | Ống đồng $6
Mét
Фб
15,60
5 | Ống đồng $10
Mét
ΦΙΟ
15,60
6 | Ống đồng $12
Mét Φ12
15,60
7 Gas R32
Bình |13,6kg
3,00
Loại thông dụng trên thị
8 | Que hàn
Kg
0,48
truong
Loại thông dụng trên thị
9 | Băng dính cách điện
Cuôn
0,60
trường
10 Gas R134a
Bình | 13,6 kg
3,00
11 Gas R600
Bình | 13,6 kg
3,00
12 | Gas đốt
Bình | 13,6 kg
3,00
13 | Băng cuốn trắng
Cuồn |800mm
1,20
14 | Băng dính điện
Cuồn |BKY-20
1,20
15 Ga R22
Kg
R22
3,00
11
Do'n
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
vi
16 Ga R410a
Kg
R410a
3,00
17 | Ống dẫn nước ngưng
Mét
Φ21
3,60
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích sử | Thời gian sử
Định mức sử
dụng trung
dụng trung
STT
Tên cơ sở vật chất
dụng của 01
bình của 01
bình của 01
(một) người
(một) người
học (m3)
(một) người học
(mx giờ)
học (giờ)
Khu học lý thuyết
1
1,7 m²
135 giờ
1,7 m2 x 135 giờ
chung
2
Khu học thực hành
4,0 m²
345 giờ
4,0 m2 x 345 giờ
Phụ lục X
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng.7. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN
DÂN DỤNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
2
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khoá học:
- Số lượng môn học, mô-đun: 08.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 95 giờ; thực hành, thực nghiệm: 290 giờ; kiểm
tra: 15 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác
với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định
mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức
kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Mã
MH,
MÐ
Tên môn học, mô đun
Tông
Trong đó
số
Lý
Thực | Kiểm
Thuyết | hành tra
MH01
Kỹ thuật an toàn điện và bảo
hộ lao động
16
12
3
1
MD02
Sử dụng dụng cụ, trang thiết
8
bị và dụng cụ đo điện.
2 6 0
MD03
Lắp đặt điện nội thất cơ bản
64
16
46
46
2
MD04
Lắp đặt điện trong nhà
80
15
62
MD05
Sửa chữa lắp đặt thiết bị điện
40
8
29
3
3
MD06
Sửa chữa thiết bị điện trong
nhà
40
10
5
29
1
MĐ07
Sửa chữa bảo dưỡng máy
điện
80
20
51
57
3
MD08
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân
dụng
72
12
112
58
2
Tổng cộng
400
95
290
15
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Điện dân dụng
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện
lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Định
Ghi
TT
Định mức lao động
mức giờ
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
18,69
Định mức dạy lý thuyết
1
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
2,71
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
15,98
II Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
2,80
2,80
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
Định
mức sử
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
dụng
thiết bị
(giờ)
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ chiếu sáng:2
2,37
2500 ANSI lumens
5
TT Tên thiết bị
2 | Máy vi tính
Thông số kỹ thuật cơ bản
Kích thước phông chiếu: > 1,8m
x 1,8m
Loại có thông số kỹ thuật thông
Định
mức sử
dụng
thiết bị
(giờ)
dụng tại thời điểm mua sắm và
2,37
cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
3 | Bút trình chiếu
Loại thông dụng trên thị trường
2,37
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
Ma nơ canh huấn
1
Chất liệu Silicon mềm
0,86
luyện an toàn
2
Kìm cắt cách điện
Stanley 84-004
0,86
Khung hợp kim nhôm và INOX;
3
Cáng cứu thương
Kích
thước (L×W×H):
0,86
186×51x17cm.
Xe đẩy cáng trên xe
Kích thước cao nhất của xe: 195x
4
cứu thương YDC-3A-
58×90 cm; Kích thước thấp nhất
0,86
RED LEAF
của xe: 195x58×26 cm
Bộ Nẹp Gỗ sơ cứu
5
chấn thương
Loại thông dụng trên thị trường
0,86
Băng thun 3 móc Bảo
6
Loại thông dụng trên thị trường
0,86
Thạch
7
Đồng hồ vạn năng
Hioki DT4282
0,33
8
Ampe kim
Kyoritsu 3005A
0,68
AN
6
Định
mức sử
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
dụng
thiết bị
(giờ)
9
Mê gôm mét
KYORITSU 3165
0,33
10
Thước đo kéo
5m bång lón
0,33
11
Nivô
3 hướng 2.5m có từ tính
0,33
12
Búa
Loại thông dụng trên thị trường
0,33
13
Đục
Loại thông dụng trên thị trường
0,33
14
Kim
Loại thông dụng trên thị trường
0,33
15
Tuốc nơ vít
Loại thông dụng trên thị trường
0,33
16
Cưa sắt
Loại thông dụng trên thị trường
0,33
17
Bộ nong loe
Tasco TB530 Plus
0,33
18
Mỏ hàn điện
80W Wadfow WEL1608
0,33
19
Máy khoan cầm tay
Makita M6000B
0,33
20
Công tắc 2 cực
Sino
16,00
21
Công tắc 3 cực
Sino
8,00
Sino 150V-240V 50/60Hz (có
22
22
Mặt 2 lỗ + 2 ổ cắm
8,00
viền+đế)
23
23
CB 1 pha
PANASONIC 15A
24
24
Dimmer đèn
Sino
25
Phích cắm
220V-10A
8,00
8,00
8,00
Chuông điện + nút
26
96
Panasonic 220V
8,00
nhán
7
Định
mức sử
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
số
dụng
thiết bị
(giờ)
Đèn sợi đốt (đế bắt
27
tường thẳng)
Rạng Đông 220V-80W
8,00
28
Hạt cầu chì ống
Sino 10A-250VAC
8,00
29
Đèn Led 60cm
Rạng Đông 220V-80W
8,00
30
Nút nhấn xanh
INO, INC
8,00
31
Nút nhấn đỏ
INO, INC
8,00
32
Cầu dao 1 pha
10-20A - 600V
8,00
33
Cầu dao đảo 1 pha
10-20A 600V
8,00
34
+4
CB tép 2 pha
LS 6-10A, 220V
8,00
35
Công tắc tơ 3 pha
LS GMC-9 220VAC
8,00
36
Rơ le nhiệt
LS MT-32 (4-6A)
8,00
37
Bộ đồ nghề thợ điện
Loại thông dụng trên thị trường
8,00
38
Quạt trần
37W 70W, 220V
0,91
39 Động cơ bơm nước
1HP - 220V
0,86
40
Máy điều hòa nhiệt độ
1HP - 220V
0,86
Đồng hồ vạn năng
41
Loại thông dụng trên thị trường
0,57
VOM
42
Amper kim
200A
0,90
43
43
TH27, 30, 40, 45, 47, 50, 55, 60,
Đầu khẩu
0,57
70mm
8
Định
mức sử
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
dụng
thiết bị
(giờ)
44
#4
Đầu vít
Dùng cho khoan
0,57
45
Khoan pin
18V, tốc độ 1900 vòng/phút
0,06
46
Cảo 3 chấu
150mm
0,57
47
Đèn sợi đốt 60W
60W 220VAC
8,00
48
Đèn huỳnh quang 1,2m
20-36W 220VAC
0,06
49
Đèn trang trí
220VAC
0,06
50
50
Quạt bàn 47W
47W 220VAC
0,06
51
Nồi cơm điện 1,8 lít
1,8 lít 220VAC
0,06
52
32
Bình đun nước 2 lít
Loại thông dụng trên thị trường
0,06
53
Máy giặt cửa trên 10,5
53
Loại thông dụng trên thị trường
0,11
Kg
54
44
Máy giặt cửa ngang
Loại thông dụng trên thị trường
0,11
10,5kg
55
55
Máy xịt áp lực nước
70bar 220VAC
0,11
56
Máy biến áp 1 pha
220/12-24V 5A
0,57
57
Động cơ điện 1 pha
1/2Hp 220VAC
0,57
58
Động cơ điện 3 pha
2Hp 380VAC
0,57
59
Búa cao su
Nhựa hai đầu 40mm
0,57
60
Kim vạn năng
180mm
0,57
61
Kìm mỏ nhọn
165mm
0,57
9
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định
mức sử
dụng
thiết bị
(giờ)
62
Kìm cắt
180mm
0,57
63
CB 1 pha
Dang Tep 6-10A
0,57
64
CB 3 pha
Dang Tep 6-20A
0,57
55
65
Tủ lạnh trực tiếp
Công suất 120-250W, điện áp
0,34
220V
66
69
Tủ lạnh gián tiếp
Công suất 120-250W, điện áp
0,34
220V
67
Thùng lạnh
Toshiba 1/4Hp
1,03
68 | Quầy lạnh
Toshiba 1Hp
1,03
69
Máy hút chân không
Loại thông dụng trên thị trường
1,03
70
Timer
Loại thông dụng trên thị trường
2,06
71
Cầu chì 70
Loại thông dụng trên thị trường
0,34
72
Đèn hàn ôxi
Loại thông dụng trên thị trường
0,34
73
Rơle + đế
14 chân, 220V
0,34
Công suất 120-250W, điện áp
74
Blốc tủ lạnh
0,34
220V
75
Điện trở xả đá
Loại thông dụng trên thị trường
1,03
76
Thermic
1,76K 8K
1,03
77
Thermostat
90-264Vac/50-60Hz, 5-45°C
1,03
78
Thermic
Kyoritsu 200A
1,03
79
Thermostat
Loại thông dụng trên thị trường
1,03
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
10
TT
Tên vật tư
Đơn vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
1
Băng dính cách điện
Cuộn
Nano đen, đỏ
2,67
2 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
1,43
3 | Ống đồng 6
Mét
фб
3,33
4 Cáp điện lực hạ thế
Mét
Cvv 2.0
1,00
5
SI
Chì hàn Á Châu
Cuộn
Loại thông dụng trên
thị trường
0,17
9
Mỏ hàn chì
Cái
40W-250V
0,17
7 | Dây đơn mềm đỏ 1.0
Mét
Vcm 1.0mm²
1,67
8 | Dây đơn mềm đen 1.0
Mét
vcm 1.0mm²
1,67
9 | Dây đơn mềm đỏ 2.5
Mét
Vcm 2.5mm²
1,67
10 | Dây đơn mềm đen 2.5
Mét
Vcm 2.5mm²
1,67
11
Dây đọn
Mét
CV 5.0
1,67
12
Coss Y2.5
Bịt
50 con/bit
0,17
13
Vít 2.5 cm
Con
Loại thông dụng trên
thị trường
1,11
14
VOM dạng kim
Cái
SANWA YX360TRF
0,42
15
Ampe kim số
Sanwa DCM301
Cái
0,21
ACA1000A
16
Kìm răng
Cây
Tolsen 10001 18 cm
0,27
Kích thước 187 mm, độ
17
Kìm cắt
Cây
mở tối đa: 21 mm cán
0,48
dày bọc nhựa PVC 130
mm
18
Kìm nhọn
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,48
11
TT
Tên vật tư
Đơn vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
trường
19
Kìm tuốt dây
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,48
truong
20
Vít dẹp
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,48
trường
21
Vít pake
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
22
Bút thử điện
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
23
Dây luồn ống (sợi 3m)
Sợi
Loại thông dụng trên thị
0,06
trường
24 | Ống lò xo
M
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
25
Lò xo bẻ ống
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,11
trường
26 | Ống nẹp 2.5 phân
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
27 | Ông nẹp 3 phân
Cây
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
28 | Ông tròn cứng 20
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
29
Co nối thẳng 20
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
30
Co nối chữ T 20
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
31
Co nối chữ L 20
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,33
trường
32
Công tắc 3 cực âm
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
33
33
Công tắc 2 cực âm
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
12
TT
Tên vật tư
Đơn vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
34
Cầu chì 10A âm
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
35
Ô cắm âm 10A
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
36
Ô cấm nổi 10A
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
37
Cầu chì 10A noi
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
38 | Áp tô mát
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
39
Nút nhấn chuông
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
truong
40
Chuông điện 220v
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
41
Rơ le phao
Cái
Loại thông dụng trên thị
0,17
trường
42
Tủ 300x400x200
Cái
Sắt sơn tĩnh điện hoặc
0,17
nhựa
43
Đèn sợi đốt 80w +đuôi
Bộ
80W - 220V
0,17
44
Đèn huỳnh quang 0,6m
Bộ
20w - 220V
0,17
45
Đèn compact
Bô
12w - 220V
0,17
46 | Dây đôi mềm 2x32
M
Thăng Long 2x32
0,83
47
Dây đơn 1.5
M
Cadivi Cmv 2.0
0,83
48
Tắc kê 2 phân
Bit
2 cm
0,17
49
47
Vit 2 phân
Bịt
2 cm
0,17
50
Búa sắt
Cây
350g
0,17
13
TT
Tên vật tư
Đơn vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
51
Thước kéo
Cây
5m
0,17
52
Nút ấn
Cái
f22 xanh, đỏ
0,17
53
Cầu dao 1 pha
Cái
10A
0,17
54
Cầu dao 3 pha
Cái
10A
0,17
55 | Áp tô mát 1 pha
Cái
15 A
0,17
56
Công tắc tơ
Cái
LS 3-10A
0,17
57
Rơ le nhiệt
Cái
LS 3-10A
0,17
58
Khởi động từ
Cái
LS 3-10A
10,17
59
Dây đôi mềm
M
Thăng Long 2×32
0,83
60
Đèn compact 12w
Bộ
12W - 220V
0,33
61
Đầu cos chẻ 6
Con
Y2.5
0,33
62 Tu 15µF
Tụ
Cái
15μF 450v
0,11
63
Công tắc 3 cực
Cái
6A 250V
0,42
64
Công tắc 2 cực
Cái
6A 250V
0,42
65
Cầu chì 5A
Cái
5A 240V
0,17
Rơ le nhiệt bình nước
66
Cái
20A 95°C
0,03
nóng
67
Lò xo nồi cơm điện
Cái
3 chân
0,03
68
Dây nguồn nồi cơm
Cái
Dài 1,5m, 10A 250V
0,03
69
Đèn báo
Cái
Màu đỏ 240V
0,03
70
Nam châm rơ le nồi
Cái
160 - 170°C
0,03
TT
14
Tên vật tư
Đơn vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao
com
71
Dây điện trở
Cái
800W 220V
0,03
72
Phao máy giặt
Cái
3 chân, 220V
0,03
73
Bơm xả máy giặt
Cái
220-240VAC
0,03
Ống thoát nước máy
74
Cái
1,5m
0,03
giặt
75
Dây curoa máy giặt
Cái
M18 - M22
0,03
76
Van cấp nước máy giặt
Cái
220-240VAC
0,03
77
Dây điện nhiều sợi
Mét
S=1,5mm2
0,17
78
Dây điện từ
Kg
0,16 1mm, 180°C
0,03
0,1 0,3mm, 40 x
79 | Giấy cách điện
To
0,17
100cm
80
Gas R124a
Bình
Trọng lượng 13,6 kg
0,17
81
Gas R12
Bình
Trọng lượng 13,6 kg
0,17
82
Gas đốt
Bình
Trong lượng 13,6 kg
0,17
83
Băng cuốn trắng
Cuồn
800mm
1,2
84
Băng dính điện
Cuồn
BKY-20
1,2
85
Ga R22
Kg
R22
0,17
86
Ga R410a
Kg
R410a
0,17
87 | Ống dẫn nước ngưng
Mét Φ21
3,6
88 | Ống dẫn nước ngưng
Mét
Φ21
3,6
15
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Diện tích
Thời gian
sử dụng
sử dụng
Định mức sử
trung
trung bình
dụng của 01
STT
Tên cơ sở vật
chất
bình của
của 01
01 (một)
(một)
(một) người
học
người học
người học
(m’x giờ)
(m²)
(giờ)
Khu học lý thuyết
1
1,7 m²
95 giờ
1,7 m2 x 95 giờ
chung
2
Khu học thực hành
4,0 m²
305 giờ
4,0 m2 x 305 giờ
HN
Phụ lục XI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24./2024/QĐ-UBND
ngày 04 tháng.7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp là
lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE
Ô TÔ HẠNG B2
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
2
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp
được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, tổ học thực hành
05 người học/01 xe, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun: 07
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 588 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 456 giờ; Kiểm tra: 10 giờ
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp
khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Ma
MH/
MÐ
Tên mô đun
Trong đó
Tổng
số
Lý
Thực Kiểm
thuyết
hành
tra
MH 01
Pháp luật giao thông
đường bộ
90
69
18
3
Cấu tạo và sửa chữa
MH 02
18
9
8
1
thông thường
MH 03
Nghiệp vụ vận tải
16
11
4
1
Đạo đức người lái xe, văn
hóa giao thông và phòng,
MH 04
chống tác hại của rượu
bia, kỹ năng phòng chống
cháy nổ cứu hộ cứu nạn
20
18
1
1
MH 05
Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng
các tình huống giao thông
24
15
8
1
MD 06
Thực hành lái xe
420
0
417
3
Tổng cộng
588
122
456
10
4
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng B2
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều
kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực hành 05 người
học/01 xe.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
(1)
(2)
I
Định mức lao động trực tiếp
Định
Định mức lao động
mức
Ghi
giò
chú
(3)
(4)
88,8
Định mức dạy lý thuyết
1
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
4,8
Định mức dạy thực hành
2
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
84,0
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
II
Định mức lao động gián tiếp
13,32
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
13,32
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
Định mức
thiết bị
cơ bản
(giờ)
Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ
1
Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
2,57
5
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định mức
thiết bị
(giờ)
2
| Màn hình TIVI 120w
55 inch
2,57
3
Camera 4 cái 150w
Loại thông dụng trên thị
truong
10,29
Máy chấm vân tay 2 cái
Loại đặc thù dành cho đào
4
5,14
250w
tạo lái xe
5
Bảng phấn
1,2m - 2,4m
2,57
6
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
51,43
truong
7
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
77,14
Máy vi tính LCD 19"
943SNX Samsung vina
8
Máy tính 21 cái 150w
16,20
(CPU, màn hình, phím,
chuột)
9
Máy lạnh 2 cái 1000w
Máy lạnh Mitsubishi
inverter
1,54
10
Máy in 1 cái 150w
Máy in laser: canon
LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ
phân giải: 600 x 600dpi
0,09
Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1
| Động cơ xe ô tô
Động cơ xăng, diesel 4 kỳ,
4 xi lanh, dung tích 1.51
0,03
2
Mô hình cắt bổ động cơ Mô hình có đầy đủ các chi
0,03
xăng và diesel ô tô
tiết
3
Hệ thống Điện ô tô
Mô hình hệ thống điện ô tô
0,03
Hệ thống tự chẩn đoán trên
4
ô tô và các hư hỏng thông | Phần mềm chuẩn đoán
0,03
thường
5
Nội quy xưởng và kỹ thuật | Bảng nội quy, danh mục đồ
an toàn sử dụng đồ nghề nghê
0,01
6
Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô | Mô hình trên xe cơ sở loại
0,01
TT
6
Tên thiết bị
và các hư hỏng thông nhỏ
thường
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định mức
thiết bị
(giờ)
7
Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,01
8
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,51
9
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
10,29
truong
10
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
15,43
Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
1
Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,46
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,46
3
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
9,14
truong
4
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
13,71
5
Bảng biểu, tranh treo khác
Loại thông dụng tại thời
điểm mua sắm
0,46
Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và
phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ
cứu nạn
1 | Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,57
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,57
3
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
11,43
truong
4
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
17,14
5
Túi sơ cứu
Loại thông dụng tại thời
điểm mua sắm
0,57
Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống
giao thông, cụ thể:
TT
Kỹ thuật lái xe
Tên thiết bị
7
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Định mức
thiết bị
(giờ)
1
Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,57
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,57
3
Xe tải 1,4 tấn
ISUZU NHR55 (1,4 tấn)
0,03
4
Xe ô tô 4 chỗ số sản
Hyundai Accent
0,03
5
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
trường
17,14
6
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
11,43
Mô phỏng các tình huống giao thông
1
Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,11
Máy vi tính LCD 19"
2
Máy tính bàn, máy chủ 21 | 943SNX Samsungvina
máy 150w
2,40
(CPU, màn hình, phím,
chuột)
3
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
trường
2,40
4
Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
2,40
Máy in lasser: canon
5
Máy in 1 cái 150w
LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ
0,60
phân giải: 600 x 600dpi
Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe
1
Bảng biểu
Khổ A0
1,2
2
Bảng phấn
1,2m x 2,4m
1,2
3
Xe tải 1,4 tấn
ISUZU NHR55 (1,4 tấn)
24,24
4
Xe ô tô 4 chỗ số sàn
Hyundai Accent
56,56
5
Xe ô tô 7 chỗ số tự động
Kia Caren
1,0
6
Ca bin học lái xe ô tô
Theo tiêu chuẩn Cục
3,0
8
TT
Tên thiết bị
250w
Bóng đèn cao áp 20 bóng
7
250w
89
Thiết bị DAT 75W 3 cái
9
Máy in 1 cái 150w
Thông số kỹ thuật
cơ bản
đường bộ Việt Nam
Định mức
thiết bị
(giờ)
300w
160
Theo tiêu chuẩn Cục
đường bộ Việt Nam
242,4
Máy in lasser: canon
LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ
phân giải: 600 x 600dpi
84,0
Máy tính chủ 150w lưu trữ | Máy vi tính LCD 19"
10
hồ sơ
943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím,
0,6
chuột)
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Tiêu
Yêu cầu kỹ thuật
hao
Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ
1 | Sổ lên lớp
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
3 | Giáo án lý thuyết
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
Phần mềm thi trắc
Phần
Theo tiêu chuẩn Cục
4
0,03
Nghiệm
mêm
đường bộ Việt Nam
Tranh vẽ biền báo, sa
Theo tiêu chuẩn Cục
5
Bộ
0,03
hình
đường bộ Việt Nam
6 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
7 | Giáo trình/bài giảng
Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
0,03
đường bộ Việt Nam
sửa chữa thông thường
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2 | Tranh vẽ hệ thống lái
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT
0,03
3 | Tranh vẽ hệ truyền lực
4 | Giáo án lý thuyết
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT
0,03
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
Đơn vị
Tiêu
TT
Tên vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
tính
hao
Tranh vẽ nguyên lý hoạt
5
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT
0,03
động của động cơ
9
Tranh vẽ hệ thống
Bộ
Theo
phanh
quy định Bộ GTVT
0,03
7 | Tranh vẽ hệ thống treo
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT
0,03
8 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
9 | Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
0,03
đường bộ Việt Nam
10 | Giẻ lao
Loại thông dụng trên thị
Kg
0,03
truong
Định mức vật tư môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2 | Giáo án lý thuyết
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
3 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4 | Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
0,03
Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức
phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ
cứu nạn
đường bộ Việt Nam
người lái xe, văn hóa giao thông và
năng phòng chống cháy nổ cứu hộ
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2 Giáo án lý thuyết
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
3 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
Theo tiêu chuẩn Cục
4 | Giáo trình/bài giảng
Quyển
0,03
đường bộ Việt Nam
Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống
giao thông, cụ thể:
Kỹ thuật lái xe
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
3 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4 Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
0,03
đường bộ Việt Nam
Mô phỏng các tình huống giao thông
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
NHAN
10
Đơn vị
TT
Tên vật tư
tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
hao
3 | Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4 | Giáo trình/bài giảng
Định mức vật tư Mô đun 06: Thực hành
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
0,03
đường bộ Việt Nam
lái xe
1|Nước
M³
Nước sinh hoạt
1,0
2 | Sổ tay giáo viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,2
3 | Giáo án Thực hành
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,2
4 | Sổ lên lớp
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,2
5 | Sổ theo dõi thực hành
6 | Giấy thi
Quyển
Theo mẫu Bộ GTVT
0,2
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,5
7 | Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo tiêu chuẩn Cục
1,0
đường bộ Việt Nam
8 Xăng
Lít
A.95
132
9 | Dầu Diezen
Lít
Đỏ
48
10 | Nhớt
Lít
Đa dụng
3,2
11 | Ắc quy
Cái
75AH
0,07
12 | Bố thắng
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,60
truong
13 | Bố nồi
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,60
truong
Loại thông dụng trên thị
14 | Heo ly hợp
Bộ
0,60
truong
15 | BD định kỳ 5000 km
Lần
Garage
0,60
16 | Đăng kiểm xe 12 tháng
Lần
Theo quy định của Cục
đăng kiểm Việt Nam
1,80
17 | Bảo hiểm xe 12 tháng
Lần
Bảo hiểm TNDS
1,80
Phí bảo trì đường bộ
18
Lan
Theo quy định của Cục
1,80
12T
đăng kiểm Việt Nam
19 | Lốp xe
Bộ
175/R14
0,07
20 | Sổ cấp chứng chỉ nghề
21 | Chứng chỉ
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
Το
Theo mẫu TC GDNN
1,0
22 | Biển báo hiệu đường bộ
Bien
Theo QC 41/2019
1,14
23 | Sổ trích ngang học viên
Quyển
Theo mẫu TC GDNN
0,03
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
11
Diện tích sử
Tổng thời
Định mức sử
dụng trung |
gian sử dụng
dụng của 01
TT
Tên cơ sở vật chất
bình của 01
|
của 01 (một)
(một) người
(một) người
học (m)
người học
(giờ)
học
(mx giờ)
I Khu học lý thuyết
Phòng học lý thuyết
1
4
140
4 m2 x 140 giờ
chung
2 2 | Phòng máy tính
4
27
4 m° x 27 giờ
3
Xưởng thực hành
2
4
01
4 m° x 01 giờ
II
Khu học thực hành
1
Sân tập lái
286
40
286 m x 40 giờ
Nhà chờ học thực
2
4
40
4 m2 x 40 giờ
hành
III | Khu chức năng, hạ tầng khác
1
Nhà xe
4
84
4 m° x 84 giờ
2
2 | Phòng điều hành
4
01
4 m x 01 giờ
Phụ lục XII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24../2024/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp là
lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE
Ô TÔ HẠNG C
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật
chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người
lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức
lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản
lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao
thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công
tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
=
2
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho
đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực
hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích
sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý
chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C được tính toán
trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, tổ học thực hành 08 người
học/xe, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 08.
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 920 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 788 giờ; kiểm tra: 10 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ đào tạo sơ
cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị
căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề
xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
3
Mã
MH,
Tên môn học, mô đun
Tông
MÐ
Số
Lý
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực | Kiểm
thuyết | hành
tra
MH 01 | Pháp luật giao thông đường bộ
90
69
18
3
MH 02 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường
18
9
8
1
MH 03 | Nghiệp vụ vận tải
16
11
4
1
MH 04
Đạo đức người lái xe, văn hóa giao
thông và phòng, chống tác hại của
rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy
nổ cứu hộ cứu nạn
20
20
18
1
1
MH 05
Kỹ thuật lái xe, mô phỏng các tình
huống giao thông
24
24
158
1
752
0
749
3
MĐ 06 | Thực hành lái xe
Tổng cộng
920
122
788
10
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng C
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều
kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực hành 08 người
học/01 xe.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Định
TT
Định mức lao động
múc
Ghi
giò
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
99,25
1
2
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp 5,25
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp | 94,0
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
II
Định mức lao động gián tiếp
14,89
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp theo quy định.
14,89
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
Định mức
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ
1 | Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,23
5
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
thiết bị
(giờ)
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,23
3
Camera 4 cái 150w
Loại thông dụng trên thị
truong
0,91
Máy chấm vân tay 2 cái
4
Loại đặc thù dành cho đào
0,46
250w
tạo lái xe
5
Bảng phấn
1,2m - 2,4m
0.23
6
Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
truong
1.87
7 | Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
4,57
Máy vi tính LCD 19"
8 | Máy tính 21 cái 150w
943SNX Samsung vina
4,80
(CPU, màn hình, phím,
chuột)
9 | Máy lạnh 2 cái 1000w
Máy lạnh Mitsubishi
inverter
0,46
10 | Máy in 1 cái 150w
Máy in lasser: canon
LBP6000 Cỡ giấy: A4 Độ
phân giải: 600x600dpi
0,23
Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1 | Động cơ xe ô tô
Động cơ xăng, diesel 4 kỳ,
4 xi lanh, dung tích 1.5
0,23
2
Mô hình cắt bổ động cơ ô tô
Mô hình hoạt động bình
0,23
thưởng đầy đủ các chi tiết
3
Hệ thống Điện ô tô
Mô hình hệ thống điện ô tô
0,23
Hệ thống tự chẩn đoán trên
4 | ô tô và các hư hỏng thông | Phần mềm chẩn đoán
0,23
thường
5
6
Nội quy xưởng và kỹ thuật | Bảng nội quy, danh mục đồ
an toàn sử dụng đồ nghề
Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô
nghê
và các hư hỏng thông | Mô hình trên xe cơ sở loại
thường
nhỏ
0,00
0,23
6
Định mức
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
thiết bị
(giờ)
7 | Máy tính (laptop) 150w
8
9 | Quạt trần 6 cái 65w
ASUS Core i5
0,23
| Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,23
Loại thông dụng trên thị
1,37
truong
10 | Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
4,57
Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
2.
1 | Máy tính (laptop) 150w
Màn hình TIVI 120w
3 | Quạt trần 6 cái 65w
ASUS Core i5
0,23
55 inch
0,23
Loại thông dụng trên thị
1,37
trường
4 | Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
4,57
5 | Bảng biểu, tranh treo khác
Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông
và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu
hộ cứu nạn
1 | Máy tính (laptop) 150w
Loại thông dụng tại thời
điểm mua sắm
0,91
ASUS Core i5
0,23
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,23
3 | Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
truong
1,37
4 | Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
4,57
5 | Túi sơ cứu
Loại thông dụng tại thời
điểm mua sắm
0,23
Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống
giao thông, cụ thể:
Kỹ thuật lái xe
1 | Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,23
2
Màn hình TIVI 120w
55 inch
0,23
3 | Xe ô tô tải 5,5 tấn
ISUZU NQR75 (5,5 tấn)
0,23
4
Xe ô tô 4 chỗ số sàn
Hyundai Accent
0,23
7
TT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức
thiết bị
(giờ)
5 | Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
1,37
truong
1,2m
4,57
6 | Bóng đèn 20 bóng 75w
Mô phỏng các tình huống giao thông
1 | Máy tính (laptop) 150w
ASUS Core i5
0,23
Máy vi tính LCD 19"
2
Máy tính bàn, máy chủ 21
máy 150w
943SNX Samsung vina
5,03
(CPU, màn hình, phím,
chuột)
3 | Quạt trần 6 cái 65w
Loại thông dụng trên thị
trường
1,37
4 | Bóng đèn 20 bóng 75w
1,2m
4,57
Máy in
lasser: canon
5 | Máy in 1 cái 150w
LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ
0,23
phân giải: 600 x 600dpi
Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe
1 | Bảng biểu
Khổ A0
0,23
2 | Bảng phấn
1,2m x 2,4m
0,23
3 | Xe tải 5,5 tấn
ISUZU NQR75 (5,5 tấn)
0,23
4 | Xe ô tô 7 chỗ số tự động
Kia Caren
0,23
Theo tiêu chuẩn Cục
5
Ca bin học lái xe ô tô 250w
0,23
đường bộ Việt Nam
6
Bóng đèn cao áp 20 bóng
250w
300w
0,23
7
7 | Thiết bị DAT 75W 3 cái
Theo quy chuẩn Việt Nam
0,69
105:2020
Máy in lasser: canon
80
Máy in 1 cái 150w
LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ
phân giải: 600 x 600dpi
0,23
8
TT
Tên thiết bị
Máy tính chủ 150w lưu trữ
9 | hồ sơ
Thông số kỹ thuật cơ bản
Máy vi tính LCD 19"
943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím,
chuột)
Định mức
thiết bị
(giờ)
0,23
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Đơn
TT
Tên vật tư
vị
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
hao
tính
Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ
1
Sổ lên lớp
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
Phần mềm thi trắc
Phân
Theo quy định Cục
4
0,03
nghiệm
mêm
đường bộ VN
Tranh vẽ biển báo, sa
Theo quy định Cục
5
Bộ
0,03
hình
đường bộ VN
6
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
7
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
0,03
đường bộ VN
Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Tranh vẽ hệ thống lái
Bộ
3
Tranh vẽ hệ truyền lực
Bộ
4
Giáo án lý thuyết
Theo quy định Bộ GTVT | 0,03
Theo quy định Bộ GTVT | 0,03
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
Tranh vẽ nguyên lý hoạt
5
Bộ
động của động cơ
Theo quy định Bộ GTVT | 0,03
9
Tranh vẽ hệ thống phanh
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT | 0,03
7
Tranh vẽ hệ thống treo
Bộ
Theo quy định Bộ GTVT | 0,03
8
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
9
Giáo trình/bài giảng
Quyển | Theo quy định Cục
0,03
9
Đơn
Tiêu
TT
Tên vật tư
vị
Yêu cầu kỹ thuật
hao
tính
đường bộ VN
Loại thông dụng trên thị
10
Gie lau
Kg
0,03
trường
Định mức vật tư mô học 03: Nghiệp vụ vận tải
1
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giấy thi
Gam | Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
0,03
đường bộ VN
Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và
phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ
cứu nạn
1 | Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
0,03
đường bộ VN
Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống
giao thông, cụ thể:
Kỹ thuật lái xe
1
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
0,03
đường bộ VN
Mô phỏng các tình huống giao thông
1
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
2
Giáo án lý thuyết
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
3
Giấy thi
Gam | Khổ A4 297 x 210 mm
0,50
4
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
0,03
đường bộ VN
Định mức vật tư mô đun 06: Thực hành lái xe
10
Don
TT
Tên vật tư
vi
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu
hao
tính
1
Nước
M³
Nước sinh hoạt
1,5
2
Sổ tay giáo viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,13
3
Giáo án Thực hành
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,13
4
Sổ lên lớp
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,13
5
Sổ theo dõi thực hành
Quyển | Theo mẫu Bộ GTVT
0,13
6
Giấy thi
Gam
Khổ A4 297 x 210 mm
0,5
7
Giáo trình/bài giảng
Quyển
Theo quy định Cục
1,0
đường bộ VN
8
Xăng
Lít
A.95
48,0
9
Dầu Diezen
Lít
Đỏ
176
10
Nhớt
Lít
Đa dụng
4,4
11
Ắc quy
Cái
100 AH
0,13
12
Bố thắng
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,38
truong
13
Bố nồi
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,38
trường
14
Heo ly hợp
Loại thông dụng trên thị
Bộ
0,38
truong
Bão dưỡng định kỳ 5000
15
Lần
Garage
0,25
km
16
Đăng kiểm xe 12 tháng
Lần
Theo quy định của Cục
đăng kiểm Việt Nam
0,75
17
Bảo hiểm xe 12 tháng
Lần
Bảo hiểm TNDS
1,80
Phí bảo trì đường bộ 12
18
Lần
Theo quy định của Cục
1,80
tháng
đăng kiểm Việt Nam
19
Lốp xe
Bộ
825/R16
0,06
20
Sổ cấp chứng chỉ nghề
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
0,03
21
Chứng chỉ
Το
Theo mẫu TC GDNN
1,0
22
Sổ trích ngang học viên
Quyển | Theo mẫu TC GDNN
1,34
Các biển báo hiệu đường
23
Bien
Theo QC 41/2019
0,03
bộ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
11
Diện tích
sử dụng
Tổng thời
Định mức sử
gian sử
TT
Tên cơ sở vật chất
trung
dụng của
dụng của 01
bình của
người học
01 người
người học
(m’x giờ)
(m²)
học (giờ)
I | Khu học lý thuyết
1 | Phòng học lý thuyết chung
4
140
4m x 140 giờ
2 | Phòng máy tính
4
27
4 m x 27 giờ
3 | Xưởng thực hành
4
01
4 m x 01 giờ
II | Khu học thực hành
2
1 Sân tập lái
312,5
43
312,5 m x 43 giờ
2 | Nhà chờ học thực hành
4
43
4 m x 43 giờ
Khu chức năng, hạ tầng
III
khác
1
Nhà xe
4
94
4 m2 x 94 giờ
2 | Phòng điều hành
4
1
4 m x 01 giờ
|
# QUYẾT ĐỊNH
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
*Bình Định, ngày 03 tháng 11 năm 2021*
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đất đai, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu của 37 hộ gia đình, cá nhân và 01 tổ chức bị ảnh hưởng do GPMB thực hiện dự án xây dựng Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 19 (mới), địa bàn: xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1).
## CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước;
Căn cứ Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể để lập phương án bồi
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Thời gian, địa điểm*
# QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đất đai, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu của 37 hộ gia đình, cá nhân và 01 tổ chức bị ảnh hưởng do GPMB thực hiện dự án xây dựng Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 19 (mới), địa bàn xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1), với nội dung chính như sau:
1. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, chi phí phục vụ công tác GPMB (2%) và chi phí dự phòng cưỡng chế là: 10.401.395.000 đồng (Mười tỷ, bốn trăm lẻ một triệu, ba trăm chín mươi lăm ngàn đồng), trong đó:
- Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ: 10.177.490.000 đồng;
+ Giá trị bồi thường đất nông nghiệp: 2.519.800.000 đồng;
+ Giá trị hỗ trợ chuyển đổi nghề: 7.269.646.000 đồng;
+ Giá trị hỗ trợ ổn định đời sống: 237.888.000 đồng;
+ Giá trị bồi thường vật kiến trúc: 1.884.000 đồng;
+ Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu: 148.272.000 đồng;
- Chi phí phục vụ công tác GPMB (2%): 203.550.000 đồng;
- Kinh phí dự trù thực hiện cưỡng chế: 20.355.000 đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện: Vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 19 (mới), địa bàn xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1).
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo và phương án chi tiết theo Văn bản số 194/TTr-BGPMB ngày 29/10/2021 của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh).
Điều 2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Trưởng ban Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tuy Phước, các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT UBND tỉnh;
- PCT Nguyễn Tự Công Hoàng;
- PVP TD;
- Lưu: VT, K19. (M.12b).
# PHỤ LỤC
## Bảng tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ cho 37 hộ gia đình, cá nhân và 01 tổ chức
### bị ảnh hưởng do GPMB thực hiện dự án Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 19 (mới)
*Địa điểm: xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định (giai đoan 1)*
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số: 4403/QĐ-UBND
Thời gian ký: 03/11/2021 18:31:00 +07:00
Đơn vị tính: Đồng
|TT|Họ và tên|Địa chỉ|Diện tích|Diện tích|Diện tích|Diện tích|Tổng|Loại|Hạng|Vị|Tỷ lệ %|Giá trị bồi|Hỗ trợ chuyển|Hỗ trợ ổn định|Giá trị bồi|Giá trị bồi|Tổng giá trị bồi
|----|------------|---------|-------|--------|--------|--------|--------|-----|-----|-----|---------|-------------|---------------|-----------------|-------------|-------------|------------------
||||Nhân khẩu|Tờ BĐ số địa chính|Tổng diện tích thửa đất (m2)|diện tích thu hồi theo QH (m2)|diện tích đề nghị thu hồi (m2)|tổng diện tích thu hồi hết (m2)|đất|đất|trí|đất NN bị thu hồi|thường đất đai|đổi nghề và tạo việc làm|đời sống|thường vật kiến trúc|thường cây cối, hoa màu|thường, hỗ trợ
||||||||||||||||||
|a|b|c|e|f|g|h|i|k|l|m|n|o|p|(1)|(2)|(3)|(4)|(5)|(6)=(1)+..+(5)
---
|I|DT thu hồi/DT sử dụng dưới 10%|||||3.965,1|583,4|0,0|583,4|||||41.421.400|124.264.200|0|0|2.625.300|168.310.900
|1|Nguyễn Luận, vợ Nguyễn Thị Tân|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|575 17|285,0|285,0|285,0|285,0 LUC|3|1|7,54|20.235.000|60.705.000|||1.282.500|82.222.500
|2|Huỳnh Văn Lớp, vợ Lê Thị Ngọ|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|1p thửa 586 17|1.228,7|91,7|91,7|91,7 LUC|3|1|2,52|6.510.700|19.532,100|||412,650|26.455.450
|3|Nguyễn Thị Đào, con Nguyễn Thị Xuân (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|1p thửa 630 17|1.365,0|182,9|182,9|182,9 LUC|3|1|3,79|12.985.900|38.957.700|||823.050|52.766.650
|4|Nguyễn Thị Đủ (chết), con Nguyễn Thị Thi (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|1|1p thửa 656 17|1.086,4|23,8|23,8|23,8 LUC|3|1|1,70|1.689.800|5.069.400|||107,100|6.866.300
|II|DT thu hồi/DT sử dụng từ 10% đến dưới 30%||56|||9.714,1|8.562,4|163,5|8.725,9|||||656.989.500|1.970.968.500|59.472.000|0|39.266.550|2.726.696.550
|5|Võ Văn Thanh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|7|1p thửa 364 17|1.138,0|149,8|149,8|149,8 LUC|2|1|14,96|12.283,600|36.850.800|7.434.000||674,100|57.242.500
|6|Huỳnh Thị Hợi, con Võ Thị Thanh Thúy (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|1|395 17|1.000,3|977,8|22,5|1.000,3 LUC|3|1|28,27|71.021.300|213.063.900|1.062.000||4.501.350|289.648.550
|7|Nguyễn Nháy (chết), con Nguyễn Thanh Dũng (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|396 17|184,6|184,6|184,6|184,6 LUC|3|1|14,09|13.106,600|39.319,800|4.248.000||830,700|57.505.100
- # Bảng Thống Kê Chi Tiết
- **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
- *Thời gian: Không xác định, Địa điểm: Phước Thuận, Tuy Phước*
---
|TT|Họ và tên|Địa chỉ|Nhân khẩu|Thửa số|Tờ BĐ địa chính|Tổng diện tích thửa đất (m2)|Diện tích theo QH (m2)|Diện tích hộ thu hồi đề nghị (m2)|Tổng diện tích thu hồi (m2)|Loại đất|Hạng đất|Vị trí|Tỷ lệ % đất NN bị thu hồi|Giá trị bồi thường đất đai|Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm|Hỗ trợ ổn định đời sống|Giá trị bồi thường vật kiến trúc|Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu|Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ|
|----|-----------------------------|---------------------------------------------|------------|----------|-------------------|------------------------------|-----------------------|---------------------------------|---------------------------|----------|-----------|-------|-----------------------------|------------------------|----------------------------------------|---------------------------|---------------------------------|------------------------------|---------------------------------|
|8|Tô Thị Kim Phụng (chết), con Trần Thanh Sơn (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|411|17|1.097,8|1.097,8|1.097,8|1.097,8|LUC|2|1|22,94|90.019.600|270.058.800|5.310.000|4.940.100|370.328.500|
|9|Trần Sinh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|3|468|17|688,2|688,2|688,2|688,2|LUC|3|1|16,01|48.862.200|146.586.600|3.186.000|3.096.900|201.731.700|
|10|Huỳnh Văn Nhạn (chết), vợ Phạm Thị Lần|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|1|550|17|632,2|632,2|632,2|632,2|LUC|3|1|27,47|44.886.200|134.658.600|1.062.000|2.844.900|183.451.700|
|11|Nguyễn Thị Phượng|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|576|17|485,2|484,4|0,8|485,2|LUC|3|1|27,16|34.449.200|103.347.600|2.124.000|2.183.400|142.104.200|
|12|Nguyễn Thị Chánh (chết), bà Vương Thị Liễu (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|6|653|17|301,3|301,3|301,3|301,3|LUC|3|1|17,36|21.392.300|64.176.900|6.372.000|1.355.850|93.297.050|
|13|Trần Văn Sáng, vợ Châu Thị Thanh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|723|17|601,3|601,3|601,3|601,3|LUC|2|1|27,06|49.306.600|147.919.800|4.248.000|2.705.850|204.180.250|
|14|Nguyễn Văn Ít, vợ Trương Thị Hạnh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|748|17|327,9|327,9|327,9|327,9|LUC|2|1|18,81|26.887.800|80.663.400|5.310.000|1.475.550|114.336.750|
|15|Châu Thành Ân, vợ Từ Thị Kim Loan|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|858|17|546,1|546,1|546,1|546,1|LUC|3|1|18,13|38.773.100|116.319.300|5.310.000|2.457.450|162.859.850|
|16|Phan Thị Chứa; con Lê Ngọc Tuân (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|60|24|519,9|519,9|519,9|519,9|LUC|2|1|20,58|42.631.800|127.895.400|5.310.000|2.339.550|178.176.750|
|17|Nguyễn Huệ (chết), con Nguyễn Thị Kim Phụng (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|3|12|24|736,4|601,2|135,2|736,4|LUC|3|1|20,11|52.284.400|156.853.200|3.186.000|3.313.800|215.637.400|
|18|Nguyễn Đình Viên|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|1|562|17|747,0|746,7|0,3|747,0|LUC|3|1|28,39|53.037.000|159.111.000|1.062.000|3.361.500|216.571.500|
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
# Bảng Thống Kê (Ví dụ)
|TT|Họ và tên|Địa chỉ|Nhân khẩu|Thửa số|Tờ BĐ địa chính|Tổng diện tích thửa đất (m2)|Diện tích thu hồi theo QH (m2)|Diện tích hộ đề nghị thu hồi hết (m2)|Tổng diện tích thu hồi (m2)|Loại đất|Hạng|Vị trí|Tỷ lệ % đất NN bị thu hồi|Giá trị bồi thường đất đai|Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm|Hỗ trợ ổn định đời sống|Giá trị bồi thường vật kiến trúc|Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu|Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ|
|----|-----------------------------------|-------------------------------------------------------------|-------------|----------|--------------------|-------------------------------|-------------------------------|---------------------------------------|--------------------------|-----------|-------|--------|-----------------------------------|-------------------------|------------------------------------------|-------------------------------|----------------------------------|----------------------------------|----------------------------------------|
|19|Phạm Thanh Bình, vợ Hồ Thị Thanh Hoa|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|815|17|707,9|703,2|4,7|707,9|LUC|2|1|16,91|58.047.800|174.143.400|4.248.000||3.185.550|239.624.750|
|III|DT thu hồi/DT sử dụng từ 30% đến dưới 70%||60|||17.357,6|15.917,9|626,1|16.544,0|||||1.252.511.700|3.757.535.100|127.440.000|1.884.000|74.448.000|5.213.818.800|
|20|Nguyễn Thị Ngọc Ninh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|509|17|323,4|176,5|146,9|323,4|LUC|3|1|52,07|84.930.200|254.790.600|10.620.000||5.382.900|355.723.700|
|||thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước||510|17|872,8|872,8||872,8|LUC|3|1||||||||
|21|Nguyễn Thị Kim Hoàng, chồng Lê Xuân Khanh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|397|17|887,2|887,2||887,2|LUC|2|1|38,32|72.750.400|218.251.200|4.248.000||3.992.400|299.242.000|
|22|Trương Ngọc Quang, vợ Nguyễn Thị Sang|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|6|467|17|1.770,3|1.770,3||1.770,3|LUC|2|1|48,36|145.164.600|435.493.800|12.744.000||7.966.350|601.368.750|
|23|Lê Chí Dũng, vợ Nguyễn Thị Hoa Lý|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|488|17|1.230,5|1.230,5||1.230,5|LUC|2|1|57,21|100.901.000|302.703.000|8.496.000||5.537.250|417.637.250|
|24|Châu Thành Ân, vợ Lưu Thị Lai|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|8|490|17|1.463,8|1.463,5|0,3|1.463,8|LUC|2|1|48,10|120.031.600|360.094.800|16.992.000||6.587.100|503.705.500|
|25|Ca Thanh Dũng, vợ Huỳnh Thị Mỹ Châu|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|3|531|17|1.020,8|688,5|332,3|1.020,8|LUC|3|1|36,39|91.121.400|273.364.200|6.372.000|1,884,000|5.775.300|378.516.900|
|||thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước||588|17|262,6|262,6||262,6|LUC|3|1||||||||
|26|Phạm Đình Tuyển, vợ Nguyễn Thị Phụng|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|629|17|1.383,8|1.383,3||1.383,3|LUC|3|1|53,19|98.214.300|294.642.900|10.620.000||6.224.850|409.702.050|
|27|Lê Văn Tấn (chết), con Lê Thị Cúc (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|654|17|276,5|276,5||276,5|LUC|3|1|47,04|78.728.900|236.186.700|10.620.000||4.487.400|330.023.000|
|||thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước||794|17|720,7|720,7||720,7|LUC|2|1||||||||
- # Bảng tổng hợp số liệu bồi thường, hỗ trợ
- **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
- *Thời gian, địa điểm: (thông tin không có trong ảnh)*
---
|TT|Họ và tên|Địa chỉ|Số liệu đo đạc|Diện tích (m2)|Tổng diện tích thu hồi (m2)|Loại đất|Hạng|Vị trí|Tỷ lệ % đất NN bị thu hồi|Giá trị bồi thường đất đai|Các khoản hỗ trợ (đồng)|
|----|--------------------------|--------------------------------------------------------------|-----------------------------------------------------------|-----------------|-------------------------------|----------|------|-------|--------------------------|---------------------------|-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|
||||Nhân khẩu|Thửa số|Tờ BĐ chính|Tổng diện tích thửa đất|Diện tích theo QH|Diện tích hộ thu hồi đề nghị|Diện tích hộ thu hồi hết|||||Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm|Hỗ trợ ổn định đời sống|Giá trị bồi thường vật kiến trúc|Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu|Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ|
|28|Trần Văn Tâm, vợ Bành Thị Hạnh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|683|17|755,7|755,7|755,7|755,7|LUC|3|1|36,19|53.654.700|160.964.100|8.496.000|3.400.650|226.515.450|
|29|Nguyễn Văn Thanh, vợ Trần Thị Tám|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|704 / 770|17|1.229,8/210,8|1.229,8/210,8|1.229,8/210,8|1.229,8/210,8|LUC|3|1|45,66|102.282.600|306.847.800|10.620.000|6.482.700|426.233.100|
|30|Hồ Ngọc Bích, vợ Nguyễn Thị Sáu|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|750|17|1.195,9|1.195,9|1.195,9|1.195,9|LUC|3|1|34,07|84.908.900|254.726.700|4.248.000|5.381.550|349.265.150|
|31|Phạm Thị Nhự|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|3|771|17|578,9|578,9|578,9|578,9|LUC|3|1|38,56|41.101.900|123.305.700|6.372.000|2.605.050|173.384.650|
|32|Lý Minh Phúc, vợ Đặng Thị Cẩm Dung|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|3|11|24|1.352,8|1.206,2|146,6|1.352,8|LUC|3|1|66,69|96.048.800|288.146.400|6.372.000|6.087.600|396.654.800|
|33|Đỗ Văn Thêm, vợ Ngô Thị Loan|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|410 / 432|17|1.134,6/686,7|321,5/686,7|321,5/686,7|321,5/686,7|LUC|2|1|32,18|82.672.400|248.017.200|10.620.000|4.536.900|345.846.500|
||**IV DT thu hồi/DT sử dụng > 70%**||12|||6.096,4|5.819,5|276,9|6.096,4|||||472.292.600|1.416.877.800|50.976.000|26.095.500|1.966.241.900|
|34|Võ Đức Hòa, con Vũ Đức Hà (đại diện kê khai)|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|2|530 / Ip thửa 989/434|17|1.222,6/297,4/722,5|1.222,6/297,4/722,5|1.222,6/297,4/722,5|1.222,6/297,4/722,5|LUC / DTL|3|1|100|167.165.000|501.495.000|8.496.000|8.752.950|685.908.950|
|35|Nguyễn Thị Sinh|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|4|816|17|1.511,0|1.446,1|64,9|1.511,0|LUC|2|1|77,13|123.902.000|371.706.000|16.992.000|6.799.500|519.399.500|
|36|Phan Thị Thật|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|1|894|17|990,2|778,2|212,0|990,2|LUC|3|1|100|70.304.200|210.912.600|4.248.000|4.455.900|289.920.700|
- # Số liệu đo đạc
- ## Các khoản hỗ trợ
- ### Phần chính
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Thời gian, địa điểm: (Không có thông tin cụ thể trong ảnh)*
> Không có trích dẫn cụ thể trong ảnh.
---
|TT|Họ và tên|Địa chỉ|Nhân khẩu|Thửa số|Tờ BĐ địa chính|Tổng diện tích thửa đất (m2)|Diện tích theo QH (m2)|Diện tích hộ thu hồi đề nghị thu hồi hết (m2)|Tổng diện tích thu hồi (m2)|Loại đất|Hạng|Vị trí|Tỷ lệ % đất NN bị thu hồi|Giá trị bồi thường đất đai|Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm|Hỗ trợ ổn định đời sống|Giá trị bồi thường vật kiến trúc|Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu|Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ|
|----|-----------------------------|----------------------------------------|------------|----------|-----------------|-------------------------------|------------------------|---------------------------------------------------|-----------------------------|-----------|------|-------|------------------------------|--------------------------|--------------------------------------|-----------------------------|-------------------------------------|-----------------------------------|-------------------------------------|
|37|Từ Văn Sơn, vợ Lưu Thị Minh Chi|thôn Phố Trạch, Phước Thuận, Tuy Phước|5|489|17|1.352,7|1.352,7|1.352,7|1.352,7|LUC|2|1|71,36|110.921.400|332.764.200|21.240.000||6.087.150|471.012.750|
|V|Tổ chức|||||64.708,9|19.281,9|0,0|19.281,9|||||96.585.000|||0|5.836.500|102.421.500|
||||349|17||35,0|14,6||14,6|BHK|5|1||949.000|||||949.000|
||||350|17||54,6|54,6||54,6|BHK|5|1||3.549.000|||||3.549.000|
||||32|24||1.300,9|1.009,6||1.009,6|LUC|3|1||71.681,600||||4.543.200|76.224.800|
||||977|17||270,2|270,2||270,2|LUC|3|1||19.184.200||||1.215.900|20.400.100|
||||345|24||266,0|17,2||17,2|LUC|3|1||1.221.200||||77.400|1,298,600|
||||985|17||371,5|334,7||334,7|DTL||||0|||||0|
||||987|17||258,6|255,1||255,1|DTL||||0|||||0|
|38|UBND xã Phước Thuận||988|17||1.883,4|1.193,4||1.193,4|DTL||||0|||||0|
||||989|17||1.187,8|496,7||496,7|DTL||||0|||||0|
||||991|17||1.206,6|81,4||81,4|DTL||||0|||||0|
||||354|24||884,8|39,8||39,8|DTL||||0|||||0|
||||992|17||3.611,7|2.291,3||2.291,3|DGT||||0|||||0|
||||993|17||145,1|108,3||108,3|DGT||||0|||||0|
||||990|17||30.377,5|8.952,2||8.952,2|DGT||||0|||||0|
||||355|24||22.815,2|4.122,8||4.122,8|DGT||||0|||||0|
||||31|24||40,0|40,0||40,0|DND||||0|||||0|
|A|Tổng giá trị BT, HT: (I+..+V)|||||101.842,1|50.165,1|1.066,5|51.231,6|||||2.519.800.200|7.269.645.600|237.888.000|1.884.000|148.271.850|10.177.490.000|
|B|Chi phí phục vụ GPMB: (A*2%)||||||||||||||||||203.550.000|
|C|Chi phí dự phòng cưỡng chế thu hồi đất: (B*10%)||||||||||||||||||20.355.000|
|D|Tổng cộng: (A+B+C)||||||||||||||||||10.401.395.000|
- danh sách không thứ tự
- 1. danh sách thứ tự
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2019
Kính gửi: Thanh tra Chính phủ.
Trong thời gian vừa qua, một số báo có thông tin, phản ánh sai phạm và khiếu nại của các hộ dân liên quan đến dự án bất động sản tại số 33 Nguyễn Du và 34-36-42 đường Chu Mạnh Trinh, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Về việc này, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình có ý kiến chỉ đạo như sau:
Giao Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra phản ánh thông tin của báo chí về sai phạm tại dự án bất động sản tại số 33 Nguyễn Du và 34-36-42 đường Chu Mạnh Trinh, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và việc khiếu nại của các hộ dân liên quan đến dự án trên, đề xuất biện pháp giải quyết theo đúng quy định của pháp luật, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 3 năm 2019.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan có liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
• Như trên;
• TTg, PTTg Trương Hòa Bình (để b/c);
• Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ;
• VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Duy Hưng, Vụ TH;
• Lưu: VT, V.I (3b), Tú. 8
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nguyễn Duy Hưng |
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 32 /2014/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2014
THÔNG TƯ
Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được
và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về trình tự xây
dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện
mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí
tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các nhà máy
thủy điện nhỏ, đấu nối với lưới điện quốc gia.
Các nhà máy điện nhỏ sử dụng nguồn Năng lượng tái tạo chưa có cơ chế
giá điện riêng được Thủ tướng Chính phủ quy định, được áp dụng theo cơ chế
quy định tại Thông tư này khi đấu nối với lưới điện quốc gia.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Các tổ chức, cá nhân mua, bán điện từ các nhà máy điện nhỏ quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quannh h
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bản là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh
vực phát điện sở hữu nhà máy thủy điện nhỏ.
2. Bên mua là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị phân phối điện có
giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới
điện mà các nhà máy thủy điện nhỏ sẽ đấu nối để mua điện với Bên bán.
3. Biểu giá chi phí tránh được là biểu giá được tính toán căn cứ vào các chi
phí tránh được của hệ thống điện quốc gia khi có 01 (một) kWh công suất phát
từ nhà máy thủy điện nhỏ được phát lên lưới điện phân phối.
4. Chi phí tránh được là chi phí sản xuất 01 (một) kWh của tổ máy phát có
chi phí cao nhất trong hệ thống điện quốc gia, chi phí này có thể tránh được nếu
Bên mua mua 01kWh từ một nhà máy thủy điện nhỏ thay thế.
5. Điện năng dư là toàn bộ lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt
quá lượng điện năng với hệ số phụ tải trong mùa mưa là 0,85.
6. Điện năng trên thanh cái là toàn bộ điện năng sản xuất trừ đi lượng điện
tự dùng bên trong phạm vi nhà máy.
giữa thu điện năng sát
7. Hệ số phụ tải là tỷ số giữa lượng điện năng sản xuất thực tế với lượng
điện năng có thể sản xuất ở chế độ vận hành 100% công suất định mức trong
một khoảng thời gian nhất định (năm, mùa, tháng, ngày).
8. Hợp đồng mua bán điện mẫu là hợp đồng mua bán điện áp dụng cho
việc mua bán điện của các nhà máy thủy điện nhỏ áp dụng Biểu giá chi phí tránh
được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
9. Mùa mưa được tính từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 10.
10. Mùa khô được tính từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 30 tháng 6 năm sau.
11. Năm lấy số liệu tính toán biểu giá áp dụng cho năm N được tính từ
ngày 01 tháng 7 của năm (N-2) tới ngày 30 tháng 6 của năm (N-1).
12. Năng lượng tái tạo là năng lượng được sản xuất từ thuỷ điện nhỏ, gió,
mặt trời, địa nhiệt, thuỷ triều, sinh khối, đốt chất thải rắn trực tiếp, khí chôn lấp
rác thải, khí của nhà máy xử lý rác thải và khí sinh học.
Chương II
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT, THỰC HIỆN BIỂU GIÁ
CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
Điều 3. Cấu trúc Biểu giá chi phí tránh được
1. Biểu giá chi phí tránh được (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền
www.vanbanluvn
2
dịch vụ môi trường rừng và thuế giá trị gia tăng) được tính theo thời gian sử
dụng trong ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại Bảng 1 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm 07 ( bảy) thành phần như sau:
a) Giờ cao điểm mùa khô;
b) Giờ bình thường mùa khô;
c) Giờ thấp điểm mùa khô;
d) Giờ cao điểm mùa mưa;
đ) Giờ bình thường mùa mưa;
e) Giờ thấp điểm mùa mưa;
g) Điện năng dư.
2. Các chi phí tương ứng với 07 ( bảy) thành phần biểu giá bao gồm:
a) Chi phí điện năng phát điện tránh được;
b) Chi phí tổn thất truyền tải tránh được;
c) Chi phí công suất phát điện tránh được (chỉ áp dụng trong thời gian cao
điểm của mùa khô).
8 ngày áp danh đến 18 trong
3. Thời gian sử dụng điện trong ngày áp dụng cho Biểu giá chi phí tránh
được phù hợp với quy định trong biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
- Huy định tr
Đối với các khu vực nối lưới điện với nước ngoài, khu vực có quá tải
đường dây (truyền tải điện), các nhà máy thủy điện trên cùng bậc thang, Bên
mua và Bên bán thỏa thuận thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo nguyên tắc
đảm bảo đủ số giờ cao điểm theo quy định.
Điều 4. Trình tự xây dựng, phê duyệt và công bố Biểu giá chi phí tránh
được
1. Biểu giá chi phí tránh được được xây dựng và công bố hàng năm.
2. Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên mua, Bên bán và các nhà
máy điện khác để cập nhật cơ sở dữ liệu, thực hiện tính toán, lập Biểu giá chi
phí tránh được cho năm kế tiếp theo phương pháp quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách
nhiệm:
a) Thẩm định các thông số đầu vào, kết quả tính toán Biểu giá chi phí tránh
được hàng năm do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập.
Trường hợp cần thiết, có thể mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
thẩm định;
– Vietnam
www.vanbanluat.vn
3
b) Nghiên cứu, đề xuất và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết
định Biểu giá chi phí tránh được ở mức hợp lý nhằm khuyến khích sản xuất điện
từ Năng lượng tái tạo, đồng thời đảm bảo Biểu giá chi phí tránh được phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn;
c) Công bố Biểu giá chi phí tránh được.
4. Trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày Biểu giá chi phí tránh được
được ban hành, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm công bố Biểu giá chi phí
tránh được cho năm tiếp theo trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện
lực và của Bộ Công Thương.
5. Trong trường hợp Biểu giá chi phí tránh được chưa được công bố đúng
thời hạn, được phép tạm thời áp dụng Biểu giá chi phí tránh được của năm trước
cho đến khi Biểu giá chi phí tránh được mới được công bố. Phần chênh lệch do
thanh toán theo Biểu giá chi phí tránh được cũ và Biểu giá chi phí tránh được
mới sẽ được các bên hoàn lại trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng Biểu giá chi
phí tránh được mới.
Điều 5. Cơ chế chia sẻ rủi ro
ăn với nam.vn
1. Bên bán khi ký Hợp đồng mua bán điện với Bên mua sử dụng Hợp đồng
mua bán điện mẫu có quyền lựa chọn việc áp dụng biểu giá theo cơ chế chia sẻ
rủi ro quy định trong Hợp đồng mua bán điện mẫu.
2. Cơ chế chia sẻ rủi ro là cơ chế áp dụng Biểu giá chi phí tránh được công
bố hàng năm cùng với các mức giá sàn và giá trần xác định trước từ Biểu giá chi
phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua bán điện. Giá bán điện của các năm
sau khi ký hợp đồng sẽ bằng giá chí phí tránh được áp dụng cho năm đó nếu giá
đó nằm trong khoảng giữa giá sàn và giá trần. Nếu giá chi phí tránh được của
năm đó cao hơn giá trần thì sẽ áp dụng giá trần và nếu giá chi phí tránh đuợc
năm đó thấp hơn giá sàn thì sẽ áp dụng giá sàn trong thanh toán tiền điện đã phát
được.
3. Giá sàn của từng thành phần của biểu giá được tính bằng 90% giá của
thành phần đó trong Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng
mua bán điện.
4. Giá trần của từng thành phần của biểu giá được tính bằng 110% giá của
thành phần đó trong Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng
mua bán điện.
5. Thời hạn áp dụng tối đa biểu giá với cơ chế chia sẻ rủi ro là 12 (mười
hai) năm kể từ năm ký Hợp đồng mua bán điện. Bên bán có thể lựa chọn thời
hạn áp dụng ngắn hơn. Sau thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá dùng
trong thanh toán tiền điện từ Hợp đồng mua bán điện là giá chi phí tránh được
được công bố áp dụng
áp dụng cho từng năm.
LuanLetnam
www.vanbanluat.vn
4
6. Khi áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, trong Hợp đồng mua bán điện cần quy
định cụ thể Biểu giá chi phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua bán điện,
thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá sàn và giá trần tương ứng với từng
thành phần của biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định tại Bảng 2 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm đấu nối
1. Bên bán chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành và bảo dưỡng đường dây và
trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của Bên bán đến điểm đấu nối với
lưới điện của Bên mua.
2. Điểm đấu nối do Bên bán và Bên mua thoả thuận theo nguyên tắc là
điểm đấu nối gần nhất vào lưới điện hiện có của Bên mua, đảm bảo truyền tải
công suất nhà máy điện của Bên bán, phù hợp với quy hoạch lưới điện được
duyệt.
3. Trường hợp điểm đấu nối khác với điểm đặt thiết bị đo đếm, Bên bán
chịu phần tổn thất điện năng trên đường dây đấu nối và tổn thất máy biến áp
tăng áp của nhà máy. Phương pháp tính toán tổn thất trên đường dây đấu nối
được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Điều kiện áp dụng Biểu giá chi phí tránh được đối với Bên bán
Bên bán điện được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được khi đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
1. Công suất đặt của nhà máy nhỏ hơn hoặc bằng 30 MW và toàn bộ điện
năng được sản xuất từ Năng lượng tái tạo.
2. Bên bán có nhiều nhà máy thuỷ điện bậc thang trên cùng một dòng sông
được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được cho cụm thủy điện bậc thang khi tổng
công suất đặt của các nhà máy này nhỏ hơn hoặc bằng 60 MW. Trường hợp cụm
thủy điện bậc thang có nhà máy thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW được
đưa vào vận hành đầu tiên, Bên bán được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được
cho cụm thủy điện bậc thang khi nhà máy thuỷ điện tiếp theo vận hành thương
mại.
Điều 8. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
1. Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu là bắt buộc trong mua bán
điện áp dụng Biểu giá chi phí tránh được giữa nhà máy điện đủ điều kiện với
Bên mua.
2. Hợp đồng mua bán điện được ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu
lực tiếp tục có hiệu lực theo thời hạn ghi trong hợp đồng. Bên bán và Bên mua
có thể thoả thuận để chuyển sang áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp
đồng mua bán điện mẫu thay cho Hợp đồng mua bán điện đã ký.
Luat lietnam
www.vanbanluat.vn
5
Điều 9. Điều kiện tham gia thị trường điện
1. Bên bán sở hữu nhà máy thủy điện nhỏ thuộc phạm vi và đối tượng áp
dụng của Thông tư này nếu đấu nối vào lưới điện từ cấp điện áp 110 kV trở lên
có quyền lựa chọn để nhà máy tham gia thị trường điện.
2. Điều kiện tham gia thị trường điện:
a) Đấu nối vào lưới điện từ 110 kV trở lên;
b) Trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng tham gia thị trường điện theo qui định;
c) Cam kết tuân thủ đầy đủ các qui định của thị trường điện, ký hợp đồng
mua bán điện phù hợp với các quy định của thị trường điện theo mẫu do Bộ
Công Thương ban hành áp dụng cho các nhà máy tham gia thị trường điện;
d) Khi lựa chọn tham gia thị trường điện, Bên bán không được lựa chọn lại
việc áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu;
đ) Trường hợp Bên bán đang áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và đã ký
Hợp đồng mua bán điện mẫu thì Bên bán ký Thoả thuận với Bên mua chấm dứt
và thanh lý Hợp đồng trước thời hạn theo đúng các qui định trong Hợp đồng đã
ký kết giữa hai bên và các có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
www.quidin
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Chỉ đạo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập Biểu giá
chi phí tránh được hàng năm theo qui định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này để bảo đảm công bố biểu giá đúng thời hạn.
2. Chỉ định các nhà máy nhiệt điện cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ
yêu cầu lập Biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện.
3. Lựa chọn nhà máy nhiệt điện được thay thế căn cứ Quy hoạch phát triển
điện lực Quốc gia trong từng giai đoạn trên cơ sở chi phí hợp lý về đầu tư, bảo
dưỡng và vận hành; thông báo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
làm căn cứ thực hiện tính toán giá công suất tránh được theo quy định tại khoản
3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thẩm định, trình Bộ Công Thương xem xét, quyết định Biểu giá chi phí
tránh được hàng năm; công bố Biểu giá chi phí tránh được hàng năm.
5. Bảo mật các thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để
tính Biểu giá chi phí tránh được.
tính Biểu giá chỉ cá
6
6. Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Tổng cục
Năng lượng và các đơn vị liên quan, kiểm tra, giám sát các đơn vị phát điện
trong việc thực hiện các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng
công trình, an toàn đập, trồng rừng thay thế, quy trình vận hành hồ chứa, dịch vụ
môi trường rừng và các yêu cầu về môi trường khác.
7. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm của Bên bán
1. Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên mua theo Hợp đồng mua bán điện
mẫu và theo Biểu giá chi phí tránh được.
2. Lắp đặt công tơ 3 giá phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm
điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện.
3. Bán toàn bộ lượng điện năng trên thanh cái của nhà máy cho Bên mua
khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được. Trường hợp vì mục đích cung cấp điện
cho các làng, xã chưa có điện lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính
quyền địa phương, Bên bán được bán một phần sản lượng với giá thoả thuận
phù hợp với quy định của pháp luật cho đơn vị phối
nhưng phải thoả thuận trước bằng văn bản với Bên mua.
“ Bên mua điện tại địa phương
4. Gửi 01 bản Hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực
chậm nhất là 30
10 ngày kể từ ngày ký.
5. Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện
truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
6. Định kỳ vào tháng cuối cùng hàng quý, Bên bán có trách nhiệm báo cáo
Cục Điều tiết điện lực về tình hình thực hiện nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
của quý liền kề trước đó.
7. Định kỳ hàng quý, hàng năm theo qui định, báo cáo Cục Điều tiết điện
lực bằng văn bản về việc thực hiện các quy định pháp luật hiện hành về quản lý
chất lượng công trình, an toàn đập, trồng rừng thay thế, quy trình vận hành hồ
chứa, dịch vụ môi trường rừng và các yêu cầu về môi trường khác.
Điều 12. Trách nhiệm của Bên mua
1. Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện
mẫu và theo Biểu giá chi phí tránh được nếu Bên bán đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 7 Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan khác.
2. Mua toàn bộ lượng điện năng Bên bán phát lên lưới theo khả năng truyền
tải của lưới điện, trừ phần điện năng bán cho đơn vị phân phối điện tại địa
phương theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
3. Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện
truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
www.vanbanluat.vn
7
4. Gửi Cục Điều tiết điện lực báo cáo kết quả thoả thuận với Bên bán trong
trường hợp thay đổi thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo quy định tại khoản
3 Điều 3 Thông tư này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thoả thuận
với Bên bán.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các Tổng công ty điện lực có trách
nhiệm xây dựng phương án xử lý tình trạng quá tải đối với các trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập
Biểu giá chi phí tránh được hàng năm và bảo mật thông tin liên quan đến chi phí
của nhà máy điện dùng để tính Biểu giá chi phí tránh được.
2. Các nhà máy nhiệt điện được Cục Điều tiết điện lực chỉ định có trách
nhiệm cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu tính Biểu giá chi phí tránh
được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2014,
tháng
thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Công Thương quy định về Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán
-
-
điện mẫu áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ.
áp dụng cho các
2. Đối với các hợp đồng mua bán điện được kỷ trước thời điểm Thông tư
này có hiệu lực, hai bên có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết phụ lục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng mua bán điện về việc Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho
Bên bán thuế tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng và tiền dịch vụ môi trường
rừng theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đơn vị có liên quan
có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước,
cao;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
www.vanbanluat.vn
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
8
Phụ lục I
BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2014/TT-BCT
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 1. Biểu giá chi phí tránh được
X ☑
Mùa khô
Mùa mưa
Phân
Thành phần giá
| điểm
Giờ cao Giờ bình
thường
Giò Giờ
thập
điểm | điểm
Giờ
Giờ bình
điện
cao
tháp
thường
năng
điểm du
X
X
I. Giá điện năng tránh được
Chi phí điện năng phát điện tránh
được
Chi phí tổn thất truyền tải tránh được
II. Giá công suất tránh được
Chi phí công suất phát điện tránh
được
Tổng cộng
Ghi chú:
☑☑
☑☑
☑
☑
☑☑
☑
☑
☑
X
0
。。。。。
X
X
X
X X
-
X= được áp dụng, có giá trị khác 0; 0 = không áp dụng.
Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch
vụ môi trường rừng và thuế giá trị gia tăng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán
cho Bên bán các loại thuế và tiền dịch vụ môi trường rừng nêu trên.
Bảng 2. Biểu giá trần và giá sàn khi áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro
Mùa khô
Mùa mưa
Giờ
cao
diem
Giờ Gio
binh tháp
thường điểm
Gio
Giò
Giờ cao
điểm
Phần
bình thấp
thường | điểm
phát dự
X1
X2
X3
X4
x5
x6
X7
Biểu giá trong năm ký hợp
đồng [M]
Giá trần (áp dụng đến [tháng]
của năm [N+k])
Giá sàn (áp dụng đến [tháng]
của năm [N+k])
1.1x1 1.1x2 1.1x3 1.1x4 1.1x5 1.1x6 | 1.1x,
0.9x1 0.9x2 0.9x3 0.9x4 0.9x5 0.9x6 0.9x7
Trong đó, k là thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro tính theo năm, kể từ
năm ký hợp đồng mua bán điện (không quá 12 năm).
i bán
www.vanbanluat.vn
1
Phụ lục II
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2014/TT-BCT
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chi phí điện năng tránh được
Các bước tính chi phí điện năng tránh được như sau:
a) Tính toán chi phí nhiên liệu trung bình tháng (đồng/kWh) của từng nhà
máy nhiệt điện trong hệ thống cho năm lấy số liệu tính toán biểu giá, trừ các nhà
máy điện BOT, IPP đã ký hợp đồng bao tiêu và các nhà máy điện chạy dầu.
Tổng chi phí nhiên liệu trong tháng của các nhà máy nhiệt điện và điện năng
thanh cái được cung cấp bởi các nhà máy nhiệt điện có liên quan.
Đối với các nhà máy điện có giá nhiên liệu biến đổi theo giá nhiên liệu thế
giới, giá nhiên liệu dùng để tính toán chi phí biến đổi sẽ chịu mức trần bằng
110% giá nhiên liệu tính toán trung bình trong năm trước năm lấy số liệu tính
toán biểu giá của nhà máy đó (hoặc trung bình của tất cả các nhà máy điện có
giá nhiên liệu biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới, nếu nhà máy điện này được
đưa vào vận hành trong năm lấy số liệu tính toán).
m lấy số Hậu
b) Với mỗi giờ của năm lấy số liệu tính toán biểu giá, xếp hạng theo thứ tự
tăng dần của chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện chạy lưng, chạy đáy
(trừ các nhà máy BOT, IPP đã ký hợp đồng mua bán điện bao tiêu) để xác định
nhà máy có chi phí biên. Chi phí biến đổi được xác định dựa trên chi phí nhiên
liệu trung bình tháng của các nhà máy nhiệt điện.
c) Tổng công suất phát lớn nhất của hệ thống trong năm lấy số liệu tính
toán ký hiệu là (P).
d) Công suất tham chiếu P* được tính bằng F. x P, với Fa là hệ số điều
chỉnh phần năng lượng biên của biểu đồ phụ tải, do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện đề xuất và được chọn trong khoảng [F%; 0,4].
Trong đó:
Fo
X
X
་
×
P
6,2
X là sản lượng điện của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp
(trừ các nhà máy điện BOT) có giá khí biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong
năm lấy số liệu tính toán biểu giá.
X là tổng sản lượng điện của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn
hợp (trừ các nhà máy điện BOT) trong năm lấy số liệu tính toán biểu giá.
P. là giá khí trung bình (USD/mmBTU) của các nhà máy điện tua bin khí
chu trình hỗn hợp có giá khí biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong năm lấy
số liệu tính toán biểu giá.
1
đ) Với mỗi giờ của năm lấy số liệu tính toán biểu giá, giá điện năng cm)
được tính toán căn cứ vào chi phí của các nhà máy có giá thành cao và được
tính theo công suất tham chiếu P* (đã loại trừ các nhà máy tại điểm b khoản
này ở trên).
Ví dụ, nếu P*=1000MW, và nếu trong một số giờ j nhà máy có giá thành
cao nhất được huy động 600MW với chi phí biến đổi là c, và nhà máy có giá
thành cao thứ hai được huy động 500MW với chi phí biến đổi là cz, chi phí
(tránh được) biên trung bình cho giờ đó, với công suất tham chiếu P*, CM; được
tính theo công thức:
C Mj
600cji + 400c j2
1000
e) Giá điện năng được điều chỉnh theo tốc độ tăng tương ứng của chi phí
nhiên liệu trong năm tính toán. Tốc độ tăng giá nhiên liệu hàng năm được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Theo các hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy chạy đinh trong
hệ thống;
-
đáng
Theo giá thị trường, với nguồn tham khảo rõ ràng và đáng tin cậy, được
Cục Điều tiết điện lực cho phép áp dụng;
-
thống
điện và thị
điện và nhanh
trư
và
đạ
Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đề xuất và được
Cục Điều tiết điện lực cho phép áp dụng.
B) Với mỗi khoản cho
g) Với mỗi khoảng thời gian tương ứng với sáu thành phần thời gian phân
biệt theo mùa và theo thời gian sử dụng điện trong ngày của biểu giá, giá trung
bình hàng năm được tính là trung bình của cưj trong mỗi khoảng thời gian đó.
h) Giá điện năng dư được tính bằng 50% giá trong các giờ thấp điểm vào
mùa mưa.
2. Tổn thất truyền tải tránh được
Cách tính tổn thất truyền tải tránh được như sau:
a) Với mỗi giờ trong năm, điều kiện vận hành hệ thống được xác định trên
cơ sở luồng công suất của đường dây 500kV đi qua ranh giới phân biệt phụ tải
giữa 3 miền (Bắc-Trung và Trung-Nam).
b) Do trên đường dây 500kV luôn có một luồng công suất truyền tải nào
đó, “cân bằng” không có nghĩa là bằng 0 mà bằng một luồng công suất (bất kể
theo hướng nào) trên một giá trị ngưỡng. Ngưỡng này được quy định tùy thuộc
vào điều kiện về điều chỉnh điện áp và ổn định hệ thống điện. Khi luồng công
suất trên đường dây 500kV truyền tải qua ranh giới phân biệt phụ tải miền nhỏ
hơn ngưỡng này thì được xem là cân bằng. Giá trị ngưỡng cân bằng do Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện đề xuất và được Cục Điều tiết điện
lực cho phép áp dụng.
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
2
c) Đối với nhà máy đủ điều kiện kết nối với lưới điện miền Bắc, nhà máy
điện được thưởng thanh toán tổn thất truyền tải khi miền Bắc nhận điện từ miền
Trung qua đường dây 500kV.
d) Đối với nhà máy đủ điều kiện kết nối với lưới điện miền Trung, nhà máy
điện được thưởng thanh toán tổn thất truyền tải khi miền Trung nhận điện từ
miền Nam qua đường dây 500kV
giá.
đ) Nhà máy bị phạt thanh toán tổn thất truyền tải trong các trường hợp còn
lại. Với mỗi giờ trong năm, giá tổn thất truyền tải tránh được T được tính như
sau:
Trường hợp nhà máy điện nối lưới ở miền Bắc:
TB=CM (1+B)(1 ± 2500) - CM
Trường hợp nhà máy điện nối lưới ở miền Trung:
Tr=Cm (1 + 2n)(1 ± 1500) - CM
Trường hợp nhà máy điện nối lưới ở miền Nam:
TN = CM (1+2N) - CM
www.Lietnam.vn
Trong đó:
λβ, λτ. λ
2.500
TB, TT, TN
=
=
g) Dấu trong biểu thức 1
Chi phí nhiên liệu trung bình trong tháng của tổ
máy nhiệt điện chạy khí chạy đỉnh (đắt nhất)
trong hệ thống (đồng/kWh).
Lần lượt là tỷ lệ tổn thất trên hệ thống truyền tải
điện miền Bắc, Trung, Nam đến cấp điện áp
220kV, bao gồm cả tổn thất trạm biến áp.
Tỷ lệ tổn thất trung bình trên hệ thống đường
dây 500kV (gồm cả tổn thất trạm biến áp)
Lần lượt là giá tổn thất truyền tải tránh được ở
miền Bắc, Trung và Nam (đồng/kWh).
+ Asoo: Nếu dương là “thưởng”, âm là “phạt”.
h) Các giá trị T được tính trung bình cho tất cả các giờ liên quan trong biểu
3. Giá công suất tránh được của biểu giá
Giá công suất tránh được xác định bằng giá công suất của nhà máy nhiệt
điện được thay thế bởi nguồn điện nhỏ Năng lượng tái tạo. Nhà máy nhiệt điện
được thay thế do Cục Điều tiết điện lực lựa chọn căn cứ Quy hoạch phát triển
điện lực Quốc gia trong từng giai đoạn trên cơ sở chi phí hợp lý về đầu tư, bảo
và vận hành. Các thông số tính toán chi phí công suất tránh được như
dưỡng và vận hành. (
vanbanluat.vn
3
- Chi phí đầu tư năm cơ sở xác định căn cứ chi phí đầu tư hợp lý của nhà
máy nhiệt điện được lựa chọn;
-
- Hệ số trượt giá cho chi phí đầu tư được lấy theo chỉ số giá thiết bị (MUV)
do Ngân hàng Thế giới công bố trên trang web www.worldbank.org;
-Đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện được lấy theo quy định về
phương pháp xác định giá phát điện do Bộ Công Thương ban hành;
- Hệ số chiết khấu i (WACC) là 10 %/năm;
- Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở được xác định theo chi
phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện được lựa chọn hoặc
tương đương;
-Hệ số trượt chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định hàng năm là
2,5%/năm;
- Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm tính giá không bao gồm thuế
tài nguyên sử dụng nước mặt, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và các
loại thuế, phí khác liên quan tính theo quy định hiện hành;
Tổn thất trạm biến áp và suất sự cố lấy theo thông
lực Việt Nam báo cáo hàng năm;
do Tập đoàn Điện
đ
- Tỷ giá đô la Mỹ năm lấy số liệu tính toán biểu giá được tính bình quân
theo ngày và theo tỷ giá đô la Mỹ bán ra giờ đóng cửa của Hội sở chính - Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Chi phí công suất tránh được điều chỉnh theo tổn thất truyền tải theo công
thức sau:
Trong đó:
AGC*
1220
2.500
AGC
:
:
AGC* = AGC (1+2 220) (1-2500)
Chi phí công suất phát điện tránh được, điều chỉnh
theo tổn thất truyền tải.
tỷ lệ tổn thất truyền tải trung bình trên lưới 220kV của
3 miền trong các giờ cao điểm mùa khô;
Tỷ lệ tổn thất trung bình trên đường dây 500kV (gồm
cả tổn thất trạm biến áp) trong các giờ cao điểm mùa
khô;
Chi phí công suất tránh được.
Giá trị AGC* được tính toán và áp dụng cho các giờ cao điểm của mùa khô
(ha).
Giá công suất phát điện tránh được (đồng/kWh) xác định theo công thức:
Chi phí công suất phát điện tránh được [đồng/kWh]= AGC*ha.
8
www.vanbanluat.vn
4
Phụ lục III
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRONG
TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐO ĐẾM KHÔNG TRÙNG VỚI ĐIỂM ĐẤU NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2014/TT-BCT
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Trường hợp điểm đo đếm khác với điểm đấu nối và khi các bên không
có thỏa thuận khác, thì lượng điện năng Bên mua nhận tại điểm đấu nối (đo bằng
kWh) trong giai đoạn lập hóa đơn sẽ được điều chỉnh theo hệ số tổn thất trung
bình, được tính theo các công thức dưới đây.
2. Các hệ số sau được dùng trong việc tính toán:
P là công suất đặt của nhà máy [MW];
Cos ( là hệ số công suất của nhà máy;
Q
A là sản lượng điện năng trung bình hàng năm của nhà máy [kWh/năm];
U là điện thế định mức tại thanh cái nhà máy [kV];
R là điện trở tổng của đường dây truyền tải điện [22], được xác định từ tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cho các dây dẫn sử dụng cho đường dây ở nhiệt
độ 25°C;
trung bình chọn các dây dẫn
L là hệ số tổn thất trung bình của đường dây truyền tải;
T là hệ số tổn thất của máy biến áp tăng áp (nếu công tơ được đặt về phía
sơ cấp của máy biến áp tăng áp); hệ số tổn thất này sẽ có giá trị bằng 0 nếu công
tơ được đặt phía thứ cấp của máy biến áp tăng áp;
X là lượng điện năng theo chỉ số của công tơ đặt tại nhà máy trong giai
đoạn lập hóa đơn [kWh];
Xz là lượng điện năng nhận tại điểm đấu nối trong giai đoạn lập hóa đơn,
sau khi trừ đi tổn thất trên đường dây truyền tải và tổn thất máy biến áp tăng áp
[kWh].
3. Công thức tính toán hệ số tổn thất trung bình của đường dây truyền tải
như sau:
L =
p²
τ
-.R.—.10-³
U².cos² Α
Trong đó:
T=0,124+
A.10
P
2
.8760
4. Lượng điện năng Bên mua phải thanh toán cho Bên bán, X, được tính
theo công thức sau:
thức sai
www.vanbanluat.vn
-
X, X(1-L-T)
1
5. Các giá trị của hệ số tổn thất có thể tính toán theo các công thức trên
hoặc có thể theo thỏa thuận khác, các hệ số này được quy định trong Hợp đồng
mua bán điện.
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
2
Phụ lục IV
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
ÁP DỤNG BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2014/TT-BCT
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán
Điều 5. Bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện hợp
đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
chấp
Điều 7. Giải quyết tranh
thị trưởng
"
thực
hiên họp n
và tái ca chamvn
Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
8
động
Điều 9. Tham gia thị trường điện
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Điều 10. Cach gia t
Điều 11. Cam kết thực hiện
Phụ lục A: Biểu giá mua bán điện
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà máy điện
Phụ lục C: Yêu cầu đấu nối hệ thống
Phụ lục D: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục Đ: Thỏa thuận khác
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ
một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
...
sung
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi
phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy
điện nhỏ;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày
tai
tháng ....... năm
Chúng tôi gồm:
Bên bán:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế:
Tài khoản:
Ngân hàng
Đại diện:
Chức vụ:
văn bản ủy quyền số
Bên mua:
Địa chỉ:
( được sự ủy quyền của
tháng
ngày
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế:
Tài khoản:
Ngân hàng
theo
năm
بانی ضایع
Đại diện:
Chức vụ:
văn bản ủy quyền số
ăn bản ủy quyền số
(được sự ủy quyền của
theo
ngày
tháng
năm
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện theo
Biểu giá chi phí tránh được với các nội dung sau:
2
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên cho vay: các cá nhân, tổ chức cho Bên bán hoặc Bên mua vay để
thực hiện Hợp đồng này. Danh sách Bên cho vay được các bên thông báo cho
nhau theo Điều 10 của Hợp đồng này.
2. Bên hoặc các bên: Bên bán, Bên mua hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp
nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.
3. Biểu giá chi phí tránh được: biểu giá được qui định tại Phụ lục A của
Hợp đồng.
4. Điểm đấu nối: vị trí mà đường dây của Bên bán đấu nối vào hệ thống
điện của Bên mua, được thỏa thuận tại Phụ lục C của Hợp đồng.
5. Điểm giao nhận điện: điểm đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán.
6. Điện năng dư: toàn bộ lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt
quá lượng điện năng đã xác định với hệ số phụ tải trong mùa mưa được quy định
trước.
hát
ra.
7. Điện năng mua bán: điện năng của nhà máy điện phát ra theo khả năng
phát lớn nhất có thể của nhà máy, trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng
và tổn thất của nhà máy điện, được Bên bán đồng ý bán và giao cho Bên mua
hàng năm, theo quy định trong Phụ lục B của Hợp đồng (kWh).
Giờ bình
ý
8. Giờ bình thường: khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy
định trong văn bản hướng dẫn áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
9. Giờ cao điểm: khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy định
trong văn bản hướng dẫn áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
10. Giờ thấp điểm: khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy
định trong văn bản hướng dẫn áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
11. Hợp đồng: bao gồm văn bản này và các Phụ lục kèm theo.
12. Lãi suất cơ bản: lãi suất cho vay thị trường liên ngân hàng Việt Nam
VNIBOR thời hạn một tháng tại thời điểm thanh toán.
13. Mùa khô: khoảng thời gian trong năm theo quy định trong Biểu giá chi
phí tránh được.
14. Mùa mưa: khoảng thời gian trong năm theo quy định trong Biểu giá
chi phí tránh được.
15. Năm hợp đồng: 12 (mười hai) tháng của năm dương lịch tính từ ngày
đầu tiên của tháng 01 và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 năm đó, trừ
trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành
thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 của năm đó. Năm hợp
đồng cuối cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
3 cuối cùng kết
www.vanbanluat.vn
16. Ngày đến hạn thanh toán: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
3
Bên mua nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện hợp lệ của Bên bán.
17. Ngày vận hành thương mại: ngày Bên bán thông báo cho Bên mua về
việc bắt đầu giao điện năng mua bán phù hợp với các nội dung của Hợp đồng
này hoặc là ngày mà Bên bán bắt đầu giao điện năng cho Bên mua phù hợp với
Hợp đồng này và Bên mua phải thanh toán cho lượng điện năng giao đó.
18. Nhà máy điện: bao gồm tất cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ,
thiết bị đấu nối và các thiết bị phụ trợ có liên quan; đất sử dụng cho công trình
điện lực và công trình phụ trợ để phục vụ sản xuất điện năng theo Hợp đồng này
của Bên bán.
19. Đơn vị điều độ hệ thống điện: các đơn vị điện lực bao gồm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị điều độ hệ thống điện miền và
các Đơn vị điều độ hệ thống điện phân phối, được phân cấp thực hiện hoạt động
chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực
hiện quá trình vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ
thuật và phương thức vận hành đã được quy định.
20. Quy định vận hành hệ thống điện: các Thông tư, Quy trình quy định
các tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới
điện, điều độ và vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống
truyền tải và phân phối điện.
ngành điện của năm diện rằng
21. Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện: những quy định, tiêu chuẩn, thông
lệ được áp dụng trong ngành điện do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các cơ quan, tổ chức quốc
tế, các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam,
khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực,
nhiên liệu, kỹ thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm
nhất định.
22. Trường hợp khẩn cấp: chỉ điều kiện hoặc tình huống có thể dẫn đến
gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên mua, bao gồm các
trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện của Bên mua, có thể
đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của
nhà máy điện.
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
1. Giao nhận điện
Kể từ ngày vận hành thương mại, Bên bán đồng ý giao và bán điện năng
cho Bên mua, Bên mua đồng ý mua điện năng của Bên bán theo quy định của
Hợp đồng này.
2. Giá mua bán điện
Giá mua bán điện theo Hợp đồng này được áp dụng theo Biểu giá chi phí
tránh được do Cục Điều tiết điện lực công bố hằng năm và theo quy định tại
Thông tư số .../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công Thương
4
quy định trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành
Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ.
3. Mua bán điện
Bên bán đồng ý vận hành nhà máy điện với công suất khả dụng của thiết bị
và phù hợp với Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện, Quy định vận hành hệ thống
điện và các qui định khác có liên quan. Bên bán không phải chịu trách nhiệm
pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua do Bên bán không cung cấp đủ
điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán. Trường hợp nếu
không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua mà Bên bán giảm điện năng mua
bán với mục đích bán điện cho bên thứ ba, hoặc với mục đích sản xuất các dạng
năng lượng khác tại nhà máy điện thay vì sản xuất điện năng mua bán thì Bên
bán không được miễn trách nhiệm pháp lý.
4. Kế hoạch vận hành
a) Trước hoặc vào ngày thực hiện Hợp đồng này, Bên bán cung cấp cho
Bên mua biểu đồ khả năng phát trung bình năm tại thanh cái nhà máy theo từng
tháng phù hợp với thiết kế cơ sở của nhà máy điện. Đối với nhà máy thủy điện,
Bên bán cung cấp thêm các biểu đồ khả năng phát của các
trong chuỗi số
b) Trước ngày 01 tháng 12 của năm hợp đồng, Bên bán cung cấp cho Bên
liệu thủy văn tại thiết kế cơ sở của nhà máy điện.
g là của năm là điểm t của các
năm
mua dự báo năm về tình hình vận hành, bao gồm:
- Dự báo sản Vũ tình hìn
- Dự báo sản lượng điện và công suất khả dụng hàng tháng;
- Lịch ngừng máy.
c) Trường hợp công suất, điện năng cung cấp thực tế và thời gian giao nhận
điện cho Bên mua khác so với dự báo (trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 5%) thì
Bên bán không phải chịu trách nhiệm pháp lý với Bên mua và không bị giảm
các khoản thanh toán hoặc bị phạt. Trường hợp dự báo năm do Bên bán cung
cấp cho Bên mua sai khác nhiều hơn 5% so với biểu đồ khả năng phát theo từng
tháng theo điểm a Khoản này thì Bên bán phải giải trình bằng văn bản cho Bên
mua về Sự sai khác đó, kể cả các số liệu thủy văn hoặc các số liệu khác có liên
quan làm cơ sở cho dự báo trên.
d) Bên bán phải cung cấp dự báo điện năng ngày cho Đơn vị điều độ hệ
thống điện khi Đơn vị điều độ hệ thống điện yêu cầu.
5. Ngừng máy
a) Bên bán thông báo cho Bên mua dự kiến lịch ngừng máy và thời gian
ngừng máy để sửa chữa định kỳ trước ba tháng. Bên mua phải trao đổi với Bên
bán trước thời điểm ngừng máy nếu có yêu cầu thay đổi thời gian ngừng máy.
Bên bán có trách nhiệm trao đổi và thống nhất với Bên mua, phù hợp với Quy
chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện và tuân thủ Quy định vận hành hệ thống điện.
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
5
b) Bên bán phải thông báo sớm nhất cho Bên mua việc ngừng máy không
theo lịch, kể cả dự kiến thời gian ngừng và tuân thủ Quy định vận hành hệ thống
điện.
6. Vận hành lưới điện
Bên mua và Bên bán vận hành và bảo dưỡng lưới điện và các thiết bị đấu
nối với nhà máy điện theo phạm vi quản lý tài sản phù hợp với Quy định về lưới
điện phân phối, lưới điện truyền tải theo cấp điện áp đấu nối của nhà máy, Quy
chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện và Quy định vận hành hệ thống điện để đảm bảo
việc mua, bán điện nặng theo Hợp đồng. Bên mua phải trao đổi và thống nhất
với Bên bán về cân bằng phụ tải và ổn định điện áp cho lưới điện phân phối để
đảm bảo khả năng tải tối đa của lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải.
Đối với các khu vực nối lưới điện với nước ngoài, khu vực có quá tải
đường dây (truyền tải điện), Bên mua và Bên bán thỏa thuận thời gian áp dụng
giá giờ cao điểm theo nguyên tắc đảm bảo đủ số giờ cao điểm theo quy định.
7. Gián đoạn trong hoạt động nhận và mua điện
Bên mua không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các
trường hợp sau đây:
phù hợp với chất
a) Nhà máy điện vận hành, bảo dưỡng không phù hợp với Quy định về lưới
điện phân phối, lưới điện truyền tải, Quy định vận hành hệ thống điện và Quy
chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện.
nh điện tin tài, Quý
b) Trong thời gian Bên mua lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định
hoặc kiểm tra lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải có liên quan trực tiếp tới
đấu nối của nhà máy điện.
c) Lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải hoặc các hệ thống đấu nối trực
tiếp với lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải của Bên mua có sự cố.
d) Lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải của Bên mua cần hỗ trợ để
phục hồi khả năng hoạt động phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới
điện truyền tải, Quy định vận hành hệ thống điện và Quy chuẩn, tiêu chuẩn
ngành điện.
8. Gián đoạn trong hoạt động giao và bán điện
Bên bán có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua
trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc
thực hiện sửa chữa Nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện
năng cho Bên mua.
Trước khi tiến hành ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua, Bên
bán phải thông báo trước cho Bên mua ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo
phải nêu rõ lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời gian gián
đoạn giao điện.
9. Phối hợp
duavie,m,
Bên mua có trách nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận
điện trong các trường hợp tại điểm b, c, d khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp
6
khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua phải
thông báo trước cho Bên bán ít nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự
kiến bắt đầu và thời gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên mua phải
chuyển cho Bên bán các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ
hệ thống điện liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán phải tuân thủ các
lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy động của
nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua
để giao điện tại điểm giao nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng
với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất
phản kháng) như quy định trong Phụ lục C. Trừ khi Bên mua yêu cầu khác, nhà
máy điện của Bên bản phải vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định
về lưới điện phân phối tại điểm giao nhận cho Bên mua.
11. Vận hành đồng bộ
Bên bán có trách nhiệm thông báo cho Bên mua bằng văn bản ít nhất 30
(ba mươi) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên các tổ máy phát điện tại nhà
máy điện của Bên bán với lưới điện của Bên mua. Bên bán phải phối hợp vận
hành với Bên mua tại lần hoà đồng bộ đầu tiên và các lần hoà đồng bộ sau.
bán chuẩn thi công bộ đã
12. Tiêu
quan đến giao,
Bên bán và Bên mua phải tuân thủ các quy định có liên
nhận điện theo các Quy định về lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành điện.
13. Thay đổi ngày vận hành thương mại
Trong thời hạn từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận
hành thương mại được ghi trong Phụ lục B, Bên bán phải xác nhận lại chính
thức việc thay đổi ngày vận hành thương mại.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành
1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện
Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và
giao điện cho Bên mua tại điểm giao nhận điện phù hợp với Quy định về lưới
điện phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên mua có trách nhiệm hợp
tác với Bên bán thực hiện việc lắp đặt này.
2. Đấu nối
a) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các
thiết bị đấu nối để đấu nối nhà máy với lưới điện phân phối và hệ thống SCADA
phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối và các quy định khác có liên quan.
Bên bán phải chịu chi phí để nâng cấp hệ thống đo đếm tại trạm biến áp để đo
điện năng tác dụn
và phản kháng theo 2 chiều trên đường dây phân phối nối
với nhà máy điện theo quy định tại Phụ lục C của Hợp đồng này.
7
b) Bên mua có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tinh đầy đủ của thiết bị bảo
vệ. Bên mua phải thông báo cho Bên bán kết quả thẩm định bằng văn bản trong
thời hạn ba 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến thiết kế. Bên mua phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế
được phát hiện. Bên bán phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua đề xuất
phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải theo cấp điện
áp đấu nối của nhà máy.
c) Bên mua có trách nhiệm cho nhà máy điện của Bên bán đấu nối vào lưới
điện của Bên mua sau khi Bên bán đã thực hiện xong các yêu cầu bổ sung sửa
đổi của Bên mua và hợp tác với Bên bán để hoàn tất việc chạy thử, nghiệm thu
nhà máy điện.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của Bên bán và của Bên mua phải được lắp đặt, vận hành và
đấu nối theo Quy định về lưới điện phân phối.
4. Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị
đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo Quy định về lưới điện phân
phối. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được
kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các
điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được
kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực
hiện các biện pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên
kiểm tra.
5. Máy phát kích từ
Nếu nhà máy điện của Bên bán có máy phát kích từ, Bên bán phải lắp đặt
tụ điện hiệu chỉnh hệ số công suất riêng cho từng máy phát. Các tụ điện đó phải
được đóng và cắt đồng thời với mỗi máy phát kích từ. Trị số định mức KVAr
của các tụ điện phải đảm bảo giá trị tiêu chuẩn cao nhất nhưng không vượt quá
yêu cầu không tải KVAr của các máy phát. Bên bán phải thanh toán cho Bên
mua chi phí điện tiêu thụ để vận hành máy phát kích từ trong trường hợp điện
tiêu thụ lấy từ lưới điện của Bên mua theo giá điện bán lẻ ở cấp điện áp tương
ứng. Khoản thanh toán này được quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
6. Đo đếm
a) Bên bán phải:
- Lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng
được sử dụng để đo đếm điện năng và lập hoá đơn;
điện.
- Cung cấp địa điểm lắp đặt thiết bị đo đếm nếu điểm đấu nối tại nhà máy
b) Thiết bị đo đếm phải:
www.vanbanluat vo
- Phù hợp với Quy định về đo đếm và các quy định liên quan khác;
8
- Có khả năng lưu giữ và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo
hai chiều;
mua;
- Có khả năng truyền các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên
- Được niêm phong kẹp chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
7. Đọc chỉ số công tơ
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thoả thuận), Bên mua
và Bên bán cùng đọc chỉ số công tơ.
Sau khi đã thông báo theo quy định, Bên mua được vào nhà máy điện hoặc
nơi lắp đặt thiết bị đo đếm để đọc chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt
động khác liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc
Bên mua vào nhà máy phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của Bên bán. Các nhân viên hoặc Kiểm tra viên điện lực do Bên mua cử
đến khi vào nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của
nhà máy điện.
8. Độ chính xác của thiết bị đo đếm
Tất cả các thiết bị đo đếm điện năng mua bán của nhà máy điện phải được
của
nh
kiểm định định kỳ phù hợp với quy định về chu kỳ kiểm định phương tiện đo
lường, chi phí kiểm định do bên Bán chi trả. Trường hợp cần thiết, một bên có
thể đề xuất kiểm định độ chính xác của bất cứ thiết bị đo đếm nào, chi phí kiểm
định sẽ do bên đề xuất thanh toán. Kết quả kiểm định thiết bị đo đếm phải được
thông báo cho bên kia biết khi được yêu cầu. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai
số lớn hơn mức cho phép trong các quy định về đo đếm, Bên bán chịu trách
nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế và hoàn trả khoản tiền thu thừa cho Bên mua
cộng với tiền lãi của khoản tiền thu thừa tính theo lãi suất cơ bản và chi phí kiểm
định thiết bị đo đếm điện. Mỗi bên được thông báo trước và có quyền cử người
tham gia dỡ niêm phong, kiểm tra, kiểm định và niêm phong kẹp chì công tơ.
Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó
phải thông báo ngay cho bên kia, bên có công tơ phải kiểm tra và sửa chữa.
9. Kiểm định thiết bị đo đếm
Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của
thiết bị đo đếm phải thực hiện theo Quy định về đo đếm do tổ chức có thẩm
quyền hoặc được chỉ định thực hiện. Việc kiểm định được tiến hành trước khi sử
dụng thiết bị đo đếm lần đầu để ghi điện năng mua bán của nhà máy điện. Tất cả
thiết bị đo đếm được niêm phong, kẹp chì và khoá lại sau khi kiểm định và Bên
mua có quyền chứng kiến quá trình này.
10. Chuyển quyền sở hữu điện
Tại điểm giao nhận điện, quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán sang
Bên mua. Tại điểm này, Bên mua có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách
nhiệm về lượng điện đã nhận. Điện năng được truyền tải bằng dòng điện xoay
có
9
chiều 3 pha, tần số 50 Hz với mức điện áp quy định trong Phụ lục C của Hợp
đồng này.
11. Vận hành
Bên bán phải vận hành nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện
phân phối, lưới điện truyền tải, Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện, Quy định vận
hành hệ thống điện và các quy định có liên quan.
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán
1. Lập hoá đơn
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thoả thuận), Bên mua
và Bên bán cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng
điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy
định có xác nhận của đại diện Bên mua và gửi kết quả đọc chỉ số công tơ cùng
hóa đơn (kể cả giá phân phối mà Bên bán có trách nhiệm thanh toán cho Bên
mua) bằng văn bản (hoặc bằng fax có công văn gửi sau hoặc bằng bản sao công
văn gửi qua thư) cho Bên mua trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc
chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
A
lượng am.vn
Bên mua thanh toán cho Bên bán toàn bộ lượng điện năng đã nhận không
muộn hơn ngày đến hạn thanh toán quy định tại khoản 16 Điều 1 và theo biểu
giá quy định tại Phụ lục A của Hợp đồng này. Đối với bất cứ khoản tiền nào đã
được các bên thống nhất mà không được thanh toán trong thời hạn nêu trên thì
phải trả lãi bằng lãi suất cơ bản được tính hàng tháng cho toàn bộ khoản tiền
chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán (trừ trường hợp có tranh chấp
về hóa đơn thanh toán).
Trường hợp Bên mua không cùng đọc chỉ số công tơ theo quy định tại
khoản 1 của Điều này, Bên mua vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên
bán lượng điện năng giao và nhận theo quy định”.
Bên bán phải thanh toán cho Bên mua giá phân phối điện theo Hợp đồng
(nếu có).
3. Ước tính lượng điện năng bán
Trường hợp không có đủ dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng
hoặc khoản thanh toán Bên mua nợ Bên bán, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4
Điều này, Bên bán phải ước tính các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán
đúng với thực tế trong các lần thanh toán tiếp theo.
4. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ
Để xác định lượng điện năng Bên mua đã nhận và chấp nhận trong một kỳ
thanh toán, việc ghi sản lượng điện, lập hoá đơn và thanh toán phải dựa trên các
số liệu ước tính theo thứ tự sau:
ước tính theo thứ tự
www.vanbanluat.vn
10
a) Chỉ số công tơ chính tại nhà máy điện trong kỳ thanh toán, có cấp
chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này.
b) Chỉ số công tơ dự phòng tại nhà máy điện, khi công tơ dự phòng được
sử dụng để đo đếm lượng điện năng giao nhận phải có cấp chính xác phù hợp
với quy định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này.
c) Khi tất cả các công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao
nhận, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng
(nếu có) của nhà máy điện trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp
đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hoá đơn cụ thể theo các
số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà máy điện như
lượng mưa, lưu lượng nước về, lượng nhiên liệu tiêu thụ thực tế, suất hao nhiệt
trung bình, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng
điện tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành") trong thời gian công tơ bị
hỏng.
Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận
theo lượng điện năng trung bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh
toán ngay trước khi công tơ hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành
chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc
theo các Thông số vận hành.
dun atvien theo th
5. Tranh chấp hóa đơ
Trường hợp một bên không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần của hóa đơn
về sản lượng điện hoặc lượng tiền thanh toán thì có quyền thông báo bằng văn
bản tới bên kia trong thời hạn 01 (một) năm kể từ khi nhận được hóa đơn hợp lệ.
Trường hợp việc giải quyết tranh chấp theo Điều 7 của Hợp đồng này mà
Bên bán đúng thì Bên mua phải thanh toán cho Bên bán khoản tiền tranh chấp
cộng với phần lãi tính theo lãi suất cơ bản, ghép lãi hàng tháng từ ngày đến hạn
thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp.
Nếu Bên mua đúng thì Bên bán phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận
trước đó cộng với phần lãi tính theo lãi suất cơ bản, ghép lãi hàng tháng từ ngày
nhận được khoản thanh toán đến ngày thanh toán khoản tiền tranh chấp, trừ
trường hợp Bên mua chưa thanh toán khoản tiền tranh chấp cho Bên Bán.
Tất cả các thanh toán trong mục này phải được thực hiện trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng theo
Điều 7 của Hợp đồng này.
Điều 5. Bất khả kháng
1. Bất khả kháng
Bất khả kháng theo Hợp đồng này là các sự kiện xảy ra nằm ngoài khả
năng kiểm soát và không phải do không thực hiện, vô ý, thiếu trách nhiệm trong
thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một bên, bao gồm các sự kiện sau:
năng kiểm nghĩa và
www
11
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ảnh hưởng đến khả năng thực
hiện nghĩa vụ của một Bên.
b) Sau ngày vận hành thương mại, Bên bán không thể có được các giấy
phép hoặc phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mặc dù đã nỗ lực
hợp lý.
c) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất.
d) Bạo động, nổi loạn, chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây,
phong toả, bất cứ hành động chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng
cho dù chiến tranh có được tuyên bố hay không.
đ) Quốc hữu hóa, sung công hoặc tịch thu tài sản của Bên bán theo quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
e) Những nguyên nhân khác nằm ngoài khả năng kiểm soát và không phải
do lỗi của bên viện dẫn sự kiện bất khả kháng.
2. Những trường hợp không được viện dẫn bất khả kháng:
Các sự kiện sau đây sẽ không được coi là sự kiện bất khả kháng
a) Sự vi phạm các nghĩa vụ Hợp đồng của một Bên xảy ra trước thời điểm
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
b) Việc chậm thanh toán cho sản lượng điện năng.
ho sản lượng điện ra tiền xảy ra,
c) Một Bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp
Đồng này có nguyên nhân trực tiếp từ việc Bên đó không thực hiện đúng Quy
chuẩn ngành điện và các quy định về lưới điện phân phối.
3. Thoả thuận về sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng
phải:
a) Nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản tới bên kia về sự kiện bất khả
kháng, nêu rõ lý do, đưa ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất
khả kháng đó và đưa ra dự kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất
khả kháng tới khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình.
b) Nỗ lực với tất cả khả năng của mình để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
đồng.
c) Nhanh chóng thực hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất
khả kháng và cung cấp bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc
phục sự kiện bất khả kháng.
d) Thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác hại tới các bên trong
Hợp đồng.
đ) Nhanh chóng thông báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả
kháng.uatVietnam —),
4. Hệ quả của sự kiện bất khả kháng
12
Trường hợp sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp tại khoản 3 Điều này
mà không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng này vì sự kiện bất khả kháng, bên vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm
liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất
khả kháng gây ra.
5. Thời hạn của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng
văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
nêu trên; miễn là Bên mua không lựa chọn chấm dứt Hợp đồng theo sự kiện bất
khả kháng được nêu tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp
đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện Hợp đồng
1. Thời hạn của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày... tháng...năm... và chấm dứt sau 20
(hai mươi) năm kể từ ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng,
các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện việc lập hoá đơn lần cuối, điều chỉnh hoá
đơn, thanh toán, hoàn tất các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này
2. Các sự kiện làm ăn
2. Các sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên mua
a) Bên bán không thực hiện được ngày vận hành thương mại như quy định
trong Phụ lục B trong thời hạn 03 (ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng.
b) Bên bán bị rơi vào tình trạng giải thể hoặc phá sản.
c) Bên bán không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong
thời gian 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua.
Trường hợp Bên bán hoặc Bên cho vay của Bên bán đã cố gắng khắc phục
sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi)
ngày trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên
bán hoặc Bên cho vay của Bên bán được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là
01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về sự kiện làm ảnh hưởng
việc thực hiện Hợp đồng. Bên bán phải tiếp tục hoàn thành khắc phục sự kiện
trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng
này.
d) Bên bán không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo
Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90
(chín mươi) ngày mà không có lý do chính đáng.
đ) Bên bán phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng.
Lule) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên bán theo Điều 10 của Hợp
www.vanbanluat.vn
đồng này.
13
3. Các sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên bán
a) Bên mua bị rơi vào tình trạng phá sản, giải thể hoặc bị phát mãi tài sản;
b) Bên mua không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng
trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên
bán.
Trường hợp Bên mua hoặc Bên cho vay của Bên mua đã cố gắng khắc
phục hợp lý sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng trong thời hạn 60
(sáu mươi) ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó
thì Bên mua hoặc bên cho vay của Bên mua được phép kéo dài thời hạn khắc
phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về sự kiện
làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng. Bên mua phải tiếp tục hoàn thành khắc
phục sự kiện trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5
của Hợp đồng này.
c) Bên mua không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo
Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90
(chín mươi) ngày mà không có lý do chính đáng.
d) Bên mua phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng.
đ) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên mua tại Điều 10 của Hợp
đồng này.
phục và giải cho hết của bên mũi
4. Quy trình khắc phục và giải quyết sự kiện làm ảnh hưởng việc thực
hiện Hợp đồng
đồng nho khắc ph
a) Trường hợp có sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng, bên bị
ảnh hưởng phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên gây ra ảnh hưởng và Bên
cho vay của bên gây ra ảnh hưởng. Trường hợp bên bị ảnh hưởng không thể gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên cho vay của bên gây ra ảnh hưởng, bên bị ảnh
hưởng có quyền yêu cầu bên gây ra ảnh hưởng gửi thông báo sự kiện làm ảnh
hưởng việc thực hiện hợp đồng cho Bên cho vay. Bên gây ra ảnh hưởng và Bên
cho vay của bên gây ra ảnh hưởng phải hợp tác để giải quyết sự kiện làm ảnh
hưởng việc thực hiện hợp đồng.
b) Bên cho vay của bên gây ra ảnh hưởng có quyền chỉ định bên thứ ba
hoặc thay thế bên gây ra ảnh hưởng để khắc phục sự kiện làm ảnh hưởng việc
thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản đến bên bị ảnh hưởng.
Trong trường hợp này, việc thay thế không được làm tăng gánh nặng tài chính
của bên bị ảnh hưởng. Bên bị ảnh hưởng phải chấp nhận việc thay thế hoặc chỉ
định bên thứ ba của Bên cho vay để khắc phục sự kiện làm ảnh hưởng việc thực
hiện hợp đồng. Bên cho vay của bên gây ra ảnh hưởng sẽ thông báo bằng văn
bản đến bên bị ảnh hưởng về dự kiến khắc phục sự kiện thay bên gây ra ảnh
hưởng và thỏa thuận với bên bị ảnh hưởng một khoảng thời gian hợp lý tính từ
khi có thông báo để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng thay bên gây ra ảnh
hưởng LuatVietnam
ma
5. Bồi thường thiệt hại
thiết
14
a) Bên gây ra ảnh hưởng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do sự kiện gây ra
cho bên bị ảnh hưởng. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực
tiếp mà bên bị ảnh hưởng phải chịu do bên kia gây ra và khoản lợi trực tiếp mà
bên bị ảnh hưởng được hưởng nếu không có sự kiện.
b) Bên bị ảnh hưởng phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do sự kiện
gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị ảnh hưởng đáng lẽ được hưởng nếu
không có sự kiện.
6. Đình chỉ thực hiện Hợp đồng
Trường hợp sự kiện làm ảnh hưởng thực hiện hợp đồng không giải quyết
được theo khoản 4 Điều này, bên bị ảnh hưởng có thể tiếp tục yêu cầu bên gây
ra ảnh hưởng khắc phục sự kiện hoặc có thể đình chỉ thực hiện Hợp đồng bằng
cách gửi thông báo đến bên gây ra ảnh hưởng. Sau khi bên bị ảnh hưởng lựa
chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên
không phải thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong
khoản 1 của Điều này và bên bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu bên gây ra ảnh
hưởng bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán là bên bị ảnh hưởng lựa chọn đình chỉ thực hiện Hợp
đồng, giá trị bồi thường thiệt hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực
tế của Bên bán trong thời gian
năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ
thực hiện Hợp đồng.
Điều trường thời gian mỗi
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên trong Hợp đồng, bên tranh
chấp phải thông báo bằng văn bản cho bên kia về nội dung tranh chấp. Các bên
có trách nhiệm trao đổi để giải quyết tranh chấp trong thời hạn 60 (sáu mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Đối với các tranh chấp
về thanh toán các khoản chi phí, các bên có trách nhiệm trao đổi trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày. [Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc kéo dài
thời hạn trao đổi để giải quyết tranh chấp].
2. Trường hợp hai bên không thể giải quyết tranh chấp bằng thông qua trao
đổi trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thống nhất chuyển vụ
việc tranh chấp đến Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp
khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
1. Uỷ thác và chuyển nhượng
Trong trường hợp Hợp đồng này được uỷ thác hoặc chuyển nhượng thực
hiện, quy định về quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với
đại diện theo pháp luật, đại diện theo uỷ quyền của các bên.
ại diện theo pháp lu
www.r
Trong trường hợp Bên bán chuyển nhượng hoặc uỷ thác việc thực hiện Hợp
đồng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên mua, trừ trường hợp Bên
15
bán uỷ quyền một phần hoặc toàn bộ cho Bên cho vay nhằm mục đích vay, mua
trang thiết bị hoặc xây dựng nhà máy điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán có giá
trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp lệ theo
Hợp đồng này.
Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi hai bên hoàn tất thủ tục ủy
thác chuyển nhượng, Bên ủy thác hay chuyển nhượng phải thông báo bằng văn
bản tới bên kia về việc ủy thác hay chuyển nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp tái cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc
nghĩa vụ của Bên bán hoặc Bên mua trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện hợp
đồng sẽ được chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên mua có trách nhiệm
xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp nhận sẽ tiếp tục thực
hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác
theo Hợp đồng này.
Điều 9. Tham gia thị trường điện
1. Lựa chọn tham gia thị trường điện
điều kiện,
Bên bán sở hữu nhà máy thủy điện nhỏ đáp ứng các điều kiện qui định tại
Điều 9 Thông tư Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh
được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ
và thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này có quyền lựa chọn để nhà máy
tham gia thị trường điện.
2. Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng để tham gia thị trường điện
Đối với Bên bán đang áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và đã ký Hợp
đồng mua bán điện mẫu, khi tham gia thị trường điện, Bên bán phải ký Thoả
thuận với Bên mua chấm dứt và thanh lý Hợp đồng trước thời hạn theo đúng các
qui định trong Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên và các qui định có liên quan do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 10. Các thoả thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này, trừ trường hợp
có thoả thuận bằng văn bản được người có thẩm quyền của hai Bên ký xác nhận.
2. Trách nhiệm hợp tác
Bên bán có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy
điện. Bên mua có trách nhiệm hợp tác với Bên bán để có được giấy phép, sự phê
chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, nhiên liệu, kiểm soát những nguồn tài
nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy
điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và
www.vanbanluat.vn
16
thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực hiện thoả thuận của các
bên.
3. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và
thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết
liên quan tới Hợp đồng này.
4. Luật áp dụng
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
5. Sự không thực hiện quyền
Việc một bên không thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất
kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng
về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên
đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi
phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
6. Tính độc lập của các nội dung hợp đồng
Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phủ
hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của toà án, thì các
nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ
nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.
7. Thông báo
Bất kỳ thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong
quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp
đồng. Các thông báo, hoá đơn hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn
bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng
fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả
trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa
chỉ sau:
a) Bên bán: Tổng giám đốc,
b) Bên mua:
Việt Nam;
Việt Nam
c) Trong các thông báo, kể cả thông báo chỉ định bên cho vay, các bên có
thể nêu rõ địa chỉ người gửi hoặc người nhận khác theo hình thức quy định tại
Khoản này.
d) Mỗi thông báo, hoá đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi
bằng thư, giao nhận căn cứ theo dấu bưu điện hoặc xác nhận đã nhận đối với fax
tại thời điểm chúng được giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ
chối nhận bởi bên nhận với địa chỉ nêu trên.
8. Bảo mật
17
Bên mua đồng ý bảo mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp
đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán hoặc Cục Điều tiết điện
lực công bố trước đó.
9. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Sau 20 (hai mươi) năm kể từ ngày vận hành thương mại;
b) Một bên có quyền chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp do sự kiện bất
khả kháng mà bên kia không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong thời gian kéo
dài hơn 01 (một) năm. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hợp đồng phải
được thực hiện theo trình tự tại khoản 5 Điều 5 Hợp đồng này.
Nam.
c) Khi Bên bán tham gia thị trường điện.
Điều 11. Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như sau:
1. Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt động kinh doanh tại Việt
ben du
2. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của mỗi bên được thực hiện
đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan
có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các bên không có hạn
3. Các bên không có hành vi pháp lý hoặc hành chính ngăn cản hoặc làm
ảnh hưởng bên kia thực hiện Hợp đồng này.
4. Hợp đồng này quy định nghĩa vụ hợp pháp và bắt buộc đối với các bên
theo các nội dung của Hợp đồng.
5. Việc ký kết và thực hiện của một bên trong Hợp đồng này không vi
phạm với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản
của một Hợp đồng khác mà bên đó là một bên tham gia.
Hợp đồng này được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04
bản, Bên bán có trách nhiệm gửi một bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điều
tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
18
Phụ lục A
BIỂU GIÁ MUA BÁN ĐIỆN
(Được Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm)
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
Phụ lục B
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số chung
số
1. Tên nhà máy điện:
2. Địa điểm nhà máy điện:
3. Công suất định mức:
kW
4. Công suất bán cho Bên mua: tối thiểu
kW; tối đa
kW
5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối thiểu
kW: tối đa
kW
6. Điện năng sản xuất hàng năm dự kiến:
kWh
7. Ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện:
8. Ngày vận hành thương mại dự kiến của nhà máy điện:
9. Điện áp phát lên lưới phân phối:
c. Điểm đấu nối vào hoi phân phát lieu điện và
1
10. Điểm đấu nối vào lưới phân phối:
11. Điểm đặt thiết bị đo đếm:
Phần B. Thông số vận hành của công nghệ cụ thể
1. Loại nhiên liệu:
2. Công nghệ phát điện:
3. Đặc tính vận hành thiết kế:
4. Lưu lượng về hoặc lượng nhiên liệu/tháng:
5. Thể tích bồn chứa nhiên liệu (hoặc thể tích hồ chứa):
6. Thời gian không có lưu lượng về nhiên liệu:
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
V
1
Phụ lục C
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG
(Được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật
của dự án, bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm
của hệ thống đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối)
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
Phụ lục D
THỎA THUẬN ĐO ĐẾM
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
Phụ lục Đ
YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm
thu và đưa nhà máy vào vận hành thương mại ...)
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
Phụ lục E
THỎA THUẬN KHÁC
www.LuatVietnam.vn
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
1
|
Số: t>?5/2016/QĐ-UBND
ĐắkNông, ngày 5 [ì thảng 6 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chúc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nống thôn tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐÁK NÔNG
tãn cứ Luật Tẻ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cử Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của I-IĐND, ƯBND năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tồ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trục
thuộc Trung ương; V
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-BNV ngàỵ 25 tháng 3
năm 2015 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triến nông thôn, Nội vụ về việc hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn vê
nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc ƯBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 235/TTr-SNV ngày 10
tháng 6 năm 2016,
QƯYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1638/QĐ-ƯBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Nông về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Điều 3. Chánh Vãn phòng ƯBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp
và Phát triến nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã chịu trách nhiệm thí hành Quyết định này./rvr
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Vãn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiêm tra văn bàn - Bộ l ư pháp;
" Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trục HĐND tinh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực UB1MTTỌVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tinh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đẳk Nông;
- Các PCVP UBND tinh;
- Lưu: VT, NN, KHTH-Pk
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
•>
QUY ĐỊNH
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triến nông thôn tỉnh Đắk Nông
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ:£ể /20Ỉ6/QĐ-ƯBND
ngày^^/ổ/2OĨ6 của UBND tỉnh Đẳk Nông)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát trỉển nông thôn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) là cơ quan chuyên môn thuộc Uy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi là ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện chức
năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm
nghiệp; thuỷ sàn; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản; về các dịch vụ công thuộc
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân
công hoặc uỷ quyền của ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uy ban nhân dân tinh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu,
tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiềm tra chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2, Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo Quyết định, Chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 nãm và hàng
năm; chương trình, đề án, dự án về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợỉ;
phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản,
thủy sản; quy hoạch phòng, chống thiên tai phù hợp với quy hoạch tông thê phát
triển kinh tế - xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh của địa phương; chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố
chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Dự thảo vãn bản quy định cụ thế điều kiện, tiêu chuấn, chức danh lãnh đạo
cap Trưởng, cap Phó các to chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc ủy ban
nhân dân huyện; dự thảo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo phụ
trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc úy ban nhân dân thị xã.
2. Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức
thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch
ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Ban hành Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo
của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt tại địa bàn
huyện với ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã
với ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định
mức kinh tế - kỹ thuật về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển
nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đã được phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. về nông nghiệp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y);
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án sử dụng đất dành cho
trông trọt và chăn nuôi sau khi được phê duyệt và biện pháp chống thoái hóa, xói
mòn đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Tổ chức thực hiện công tác giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức
ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản
xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Giúp ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo
quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật
canh tác, nuôi trồng;
d) Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng, chống và khắc phục hậu
quả thiên tai, dịch bệnh động vật, thực vật đổi với sản xuất nông nghiệp; hướng
dân và tô chức thực hiện kiêm dịch nội địa vê động vật, thực vật trên địa bàn tỉnh
theo quy định; thực hiện kiểm dịch cửa khẩu về động vật, thực vật theo quy định;
đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi trên
địa bàn sau khi được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về giết mổ động vật theo quy định của pháp
luật;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp
tôt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. về lâm nghiệp:
a) Hướng dẫn việc lập và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của ủy ban nhân dân huyện, thị xã;
b) Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và quyết định xác lập các khu rừng
phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa
phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định
ranh giới các loại rừng, thông kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tổ chức thực hiện phương án giao rừng cho huyện và xã sau khi được phê
duyệt; tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyên mục
đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hừu rừng sản xuât là
rừng trồng cho tố chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tô chức, cá nhân
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư về lâm nghiệp tại Việt Nam; tô chức việc lập và
quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để trồng rừng;
d) Giúp ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực
hiện giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, buôn, bon, bản và giao rừng, cho thuê
rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giống cây lâm nghiệp;
tổ chức việc bình tuyến và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giông trên địa
bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây
trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; chê biên và bảo quản
lâm sản; phòng, chống dịch bệnh gây hại rừng; phòng, chữa cháy rừng;
e) Chịu trách nhiệm phê duyệt phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác
rừng và thiết kế công trình lâm sinh; giúp ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và kiểm tra
việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, ràng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triến
cây lâm nghiệp phân tán theo quy định;
g) Hướng dẫn, kiểm tra: việc cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kê
hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và ủy ban nhân dân huyện sau khi được
phê duyệt; việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của Ưỷ ban nhân dân huyện,
Uỷ ban nhân dân xã trong quản lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phối hợp và huy
động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ
rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.
6. về thuỷ sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định pháp luật về nuôi trồng,
khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; hành lang cho các loài thuỷ sản
di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thuỷ sản; công bố bố sung những
nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các
loài thuỷ sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai
thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại,
kích cỡ tối thiểu các loài thuỷ sản được phép khai thác; mùa vụ, ngư trường khai
thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với
hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh
về xác lập các khu bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chê quản lý khu
bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý và quy chế vùng khai thác thuỷ
sản ở sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tổ chức đánh giá nguồn lợi thuỷ sản; tổ chức tuần tra, kiểm soát, phát hiện
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý
theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy
định;
đ) Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, hóa chất đế xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong thủy sản theo quy định;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ
sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thuỷ sản của
huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung;
g) Tham mưu và giúp ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho
thuê, thu hồi mặt nước thuộc địa phương quản lý đế nuôi trồng thuỷ sản theo quy
định;
h) Tổ chức kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thuỷ sản ở các cơ sở sản
xuất giống thuỷ sản; tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh
thuỷ sản trên địa bàn theo quy định;
i) Hướng dẫn, kiếm tra, tố chức thực hiện các quy định về quy chế và tổ chức
quản lý hoạt động của chợ thuỷ sản đầu mối.
7. về thuỷ lợi:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của ủy ban nhân dân tỉnh
về phân cấp quản lý các hồ chứa nước thủy lợi, công trình thuỷ lợi và chương trình
mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra về việc
xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước thủy lợi; các công trình
thuỷ lợi thuộc nhiệm vụ của ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện chương trình,
mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt;
b) Thực hiện các quy định về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát
triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo
vệ công trình phòng, chống thiên tai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức
thực hiện việc phòng, chông thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất thuỷ lợi, tổ chức cắm
mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời
công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ ở bãi sông, suối theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai
thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định;
e) Hướng dẫn, kiếm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn theo quy định.
8. về phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp, trình ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp
khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông
thôn, kinh tế họp tác, hợp tác xã nông, lâm gắn với ngành nghề, làng nghề nông
thôn trên địa bàn xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh về phát
triển nông thôn trên địa bàn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm
định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông nghiệp,
nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được
phê duyệt;
c) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát
triến ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây
nghiện theo quy định; định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
đ) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự
án xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc uỷ quyền của úy ban nhân dân tỉnh.
9. về chế biến và thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính
sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp,
ngành nghê, làng nghê găn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được câp có thâm
quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát trien chế biến, bảo quản đôi
với các ngành hàng nông, lâm, thủy sản; lĩnh vực cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm
sản, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Phối hợp với cơ quan liên quan tố chức công tác xúc tiến thương mại đôi
với sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản.
10. về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản:
a) Hướng dần, kiếm tra và thực hiện chứng nhận chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo quy định của pháp
luật;
b) Thông kê, đánh giá, phân loại vê điêu kiện đảm bảo chât lượng, an toàn
thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông,
lâm, thủy sản;
c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ
và truy xuất nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định;
d) Xử lý thực phẩm mất an toàn theo hướng dẫn của Cục Quản lý chuyên
ngành và quy định pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy xác
nhận nội dung quảng cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản thuộc phạm
vi quản lý theo quy định pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất
lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông theo quy định của pháp luật.
12. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và hoạt động phát triển nông thôn tại
địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền
vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của
pháp luật.
13. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký,
cấp và thu hồi giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, uỷ quyền của ủy ban nhân dân tỉnh
và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Xây dụng hệ thống thông tin, lun trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thuỳ lợi, phát triển nông thôn; tố chức công tác thống kê diễn biến đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rìmg, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản và hoạt
động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định.
15. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định
của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và
xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự
án được giao.
16. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
và theo phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp
luật.
17. Hướng dẫn, kiếm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông
thôn, phòng, chông thiên tai, chât lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm
sản, thuỷ sản của tỉnh theo quy định cùa pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ
công do Sở tổ chức thực hiện.
18. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc
các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo
phân công, phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh đổi với các công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào
các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
20. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và PTNT
thuộc ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc ủy ban nhân dân thị xã; chức
danh chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy
chê quản lý, phôi hợp công tác và chê độ thông tin báo cáo của tô chức nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện (các Hạt, Trạm) với
Ưy ban nhân dân huyện, thị xẵ; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã với Uy ban
nhân dân cấp xã.
21. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuât
của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
22. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lăng phí và xử lý vi phạm pháp luật về nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông thôn, phòng, chông thiên
tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản trong phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống thiên
tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn; quản lý buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp quý
hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
24. Chỉ đạo và tố chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
25. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác
của vãn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn
chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn và theo quy định của Uy ban
nhân dân tỉnh.
26. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị
trí việc làm, cơ câu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dường, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo
sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh; tố chức đào tạo, bôi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị tran
làm công tác quản lý về nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỳ sản; thuỷ lợi; phát triển
nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản,
lâm sàn, thuỷ sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn và
ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định
của pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.
28. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
29. Thực hiện nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân
tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Co' cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và không quá 03 Phó
Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân
dân tỉnh, Chú tịch úy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc được ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Uy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm báo cáo công tác
trước Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát then
nông thôn khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cẩn thiết theo yêu cầu của Hội đong
nhân dằn tính; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh về những vấn để trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp với
Giám đốc Sở khác, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có
liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một số mặt công
tác, chịu trách nhiệm trước Giám đôc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở
ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc vả Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triên nông thôn ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám đôc, Phó Giám đôc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không kiêm nhiệm Chi cục trưởng. Trường
hợp phải kiêm nhiệm thì thời gian kiêm nhiệm không quá 12 tháng. Việc miễn
nhiệm, điều động, luân chuyên, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực
hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Các phòng tham mưu tồng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Vãn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Ke hoạch, Tài chính;
d) Phòng Tổ chức cán bộ;
đ) Phòng Quản lý xây dựng công trình;
e) Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ nông lâm nghiệp và Thủy sản.
Lãnh đạo các phòng thuộc sở: Gồm có Trưởng phòng và không quá 02 Phó
Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng,
Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra sở, Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng
thuộc sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của ủy
ban nhân dân tỉnh.
2.2 Các Chi cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở:
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
c) Chi cục Kiểm lâm;
d) Chi cục Thủy lợi;
đ) Chi cục Phát triển nông thôn;
e) Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2.3. Các đơn vị sự nghiệp, gồm:
a) Trung tâm Khuyến nông;
b) Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
c) Trung tâm Quy hoạch và Khảo sát thiết kế nông lâm nghiệp;
d) Ban quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
đ) Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung;
e) Khu Bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng;
g) Trung tâm giống Thủy sản;
h) Ban quản lý rừng phòng hộ Thác Mơ;
i) Ban quản lý rừng phòng hộ Vành đai biên giới;
k) Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Sở; các Chi cục thuộc Sở được úy ban nhân dân tỉnh quyêt định giao
hằng năm trên cơ sở Đồ án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do úy ban
nhân dân tỉnh quyết định giao hằng năm trên cơ sở Đê án xác định vị trí việc làm
và số lượng người làm việc được cấp có thấm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ theo quy định
của pháp luật và nhiệm vụ được giao theo sự phân công, phân cấp của ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng
mắc hoặc cần bổ sung sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương,
Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời phản ánh về ủy ban nhân dân
tinh (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu giải quyết/Tí"
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UỶ BAN DÂN TỘC
SỐ:WMJBDT- CSDT
V/v báo cáo tình hình thực
hiện Nghị quyết 44/NQ-CP
cùa Chính phù
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nộỉ, ngày •l-f tháng 10 năm 2016
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phúc đáp Công văn số 5054/BGDĐT- VP ngày 11 tháng 10 năm 2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo tình hình thực hiện Chương trình
hành động của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. ủy
ban Dân tộc báo cáo như sau:
1. Khái quát tình hình triển khai Nghị quyết số 44/NQ-CP của ủy ban
Dân tộc
Đảng và Nhà nước ta luôn xác định phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu, đàu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là
động lực để phát triển kinh tế -xã hội. Nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế là nhiệm vụ
quan trọng, được sự quan tâm đặc biệt của Đảng, Nhà nước thông qua các chủ
trương, chính sách giáo dục. Vì vậy, chất lượng giáo dục những năm gần đây có
bước chuyên biên tích cực là kêt quả của việc tập trung chỉ đạo đông bộ các giải
pháp nâng cao chất lượng giáo dục; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học; tăng cường, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Đặc
biệt công tác giáo dục dân tộc trong những năm gần đây đã đạt được những kết
quả, chuyển biến tích cực: Nhiều chính sách hỗ trợ đời sống cho đồng bào vùng
đặc biệt khó khăn, vùng DTTS, trong đó có các chính sách hỗ trợ học tập, sinh
hoạt đối với học sinh từ bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, đến cao đẳng, đại học đã và đang triển khai thực hiện có hiệu quả.
Chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ điều kiện sinh hoạt
cho học sinh DTTS các cấp học thuộc địa bàn vùng miền núi, biên giới, hải đảo,
vùng đặc biệt khó khăn có những kết quả, hiệu ứng rõ rệt. Quy mô, mạng lưới
trường lớp ngày càng phát triển, mở rộng ở tất cả các cấp học, bậc học. Hệ thống
trường, điểm trường, lớp học được mở đến tận thôn, bản. Điều kiện học tập của
trẻ em được cải thiện một bước căn bản. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng
dạy học cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và học. Ket quả huy động trẻ trong độ tuổi
đến trường tăng cao; kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục THCS
được duy trì bền vững. Tỷ lệ học sinh bỏ học giảm rõ rệt. Chất lượng hoạt động
dạy và học được nâng lên. Đó là những điều kiện thuận lợi, là cơ hội cho học
sinh DTTS được đến trường, tiếp cận một cách bình đẳng về giáo dục, văn hỏa;
là cơ sở, động lực cho sự phát triển giáo dục dân tộc.
Đặc biệt, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 9/6/2014 ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TƯ về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu về
tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và hành động trong triển khai đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc
dân; đổi mới chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo; đổi mới
hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo; phát
triến đội ngũ nhà giáo và cán bộ, công chức, viên chức quản lý giáo dục để tạo
chuyến biến căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phấn đấu đến năm 2030 nền
giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Nghị quyết này giúp cho
giáo dục Việt Nam có định hướng cụ thể trong phát triển giáo dục đến năm 2030
và có những tác động sâu sắc đối với sự phát triển giáo dục. Sau 2 năm triển
khai Nghị quyết, 18 Nghị định và Quyết định có liên quan đến phát triển toàn
diện giảo dục và đào tạo được Thủ tướng Chính phủ ban hành, trong đó ủy ban
Dân tộc đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày
15/6/2016 về đấy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030 nhằm nâng cao, phát triển toàn diện
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số về thể lực, trí lực và tác phong, kỷ luật, kỹ
năng nghề nghiệp, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số có nguồn nhân lực còn
hạn chế đế từng bước thu hẹp khoảng cách với trình độ chung của quốc gia, đáp
ứng yêu cầu phát triển đất nước, nhu cầu thị trường lao động hiện tại và tương
lai; xây dựng đội ngũ trí thức, doanh nhân, cán bộ người dân tộc thiểu sổ vả lao
động trực tiếp có chất lượng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm
nghèo bền vững, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Đồng thời, ủy ban Dân tộc đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định 156/QĐ-TTg ngày 8/8/2016 về việc tổ chức lại Viện Dân tộc và Trường
Cán bộ Dân tộc thành Học Viện Dân tộc nhằm nghiên cứu về các dân tộc, chiến
lược, chính sách dân tộc, đào tạo trình độ đại học, sau đại học góp phần xây
dựng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số, bồi dưỡng kiến thức làm công tác
dân tộc cho đội ngũ cán bộ, viên chức trong hệ thống chính trị.
Tuy nhiên, để thực hiện việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
tại vùng dân tộc thiếu số và miền núi còn gặp nhiều khó khăn do:
Địa hình, khí hậu khu vực đồng bào DTTS sinh sống có những đặc điểm,
điều kiện, khó khăn đặc thù: Vùng miền núi phía Bắc, thời tiết khắc nghiệt,
nhiều đồi, núi cao, địa hình chia cắt phức tạp, nhiều DTTS cùng sinh sống, dân
cư phân tán, giao thông đi lại khó khăn, kinh tế chậm phát triển, nhiều huyện
nghèo, xã nghèo, đời sống nhân dân khó khăn. Những khó khăn, đặc thù về tự
nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng rất lớn, tác động trực tiếp tới đầu tư, phát
triển sự nghiệp giáo dục cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc triển khai dạy và học tiếng nói, chữ viết các DTTS tại khá nhiều địa
phương đang gặp không ít khó khăn, cần đánh giá, tổng kết quá trình triển khai
trong thời gian qua, để xem xét việc tiếp tục dạy tiếng nói, chữ viết cho cấc dân
tộc thiểu số trong thời gian tới.
Do trên cùng một địa bàn có nhiều DTTS cùng sinh sống; công tác nghiên
cứu, biên soạn, phê duyệt chuông trình, sách giáo khoa, lựa chọn tiêng nói, chữ
viết dân tộc nào để đảm bảo tính phổ thông, đa số... còn lúng túng, chậm trễ;
khâu đào tạo, chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy tiếng nói, chữ viết các dân tộc
thiểu số còn gặp nhiều khó khăn.
Chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ còn nhiều bất cập, nhất là thiếu
nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số tại chỗ. Mạng lưới trường, lớp, cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học cấp THPT ở vùng dân tộc, miền núi chưa đáp ứng
được đầy đủ nhu cầu học tập của học sinh. Cơ sở vật chât, trang thiêt bị còn
nhiều thiếu thốn. Tỷ lệ trường học, lớp học tạm còn cao. Nhiều nơi rất thiếu cơ
sở, điều kiện nội trú, bán trú cho học sinh.
Việc tuyên truyền trong cộng đồng về sự cần thiết phải đổi mới giáo dục và
đào tạo và các kỳ năng giáo dục cũng như chất lượng đội ngũ giáo viên đê đào
tạo các em học sinh phát huy toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân còn hạn chế.
Việc thay đổi Chương trình giáo dục của các cấp học phổ thông tương ứng
và đôi mới phương pháp dạy học phù hợp với đặc diêm học sinh dân tộc thiêu sô
còn nhiều bất cập.
2. Nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực hiện trong thời gian tới tại
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với đổi
mới giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho cán bộ và người dân trong triển khai đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi;
- Mở rộng các trường phổ thông dân tộc bán trú ở các huyện nghèo; tổ
chức liên thông trung học cơ sở và trung học phổ thông tại trường dân tộc nội
trú câp huyện; củng cô, mở rộng các khoa dự bị đại học, nâng cao chât lượng
đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiêu sô đê bảo đảm chât lượng
đào tạo đại học người dân tộc thiểu số; phát triển đội ngũ giáo viên người dân
tộc thiểu số; tăng cường đầu tư các trường phổ thông dân tộc nội trú và các
trường, điểm trường có nhiều học sinh phổ thông dân tộc bán trú, học sinh các
dân tộc rất ít người theo học;
- Hỗ trợ học bống và các điều kiện học tập cho các học sinh thuộc nhóm
dân tộc rất ít người học sau đại học; nâng mức học bổng cho học sinh dân tộc
nội trú và định mức hỗ trợ học sinh bán trú phù hợp với điều kiện thực tế và khả
năng cân đối của Ngân sách nhà nước;
- Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và thời gian đào tạo các
chương trình giáo dục nghề nghiệp phù hợp với trình độ, vãn hóa, ngôn ngữ của
đồng bào dân tộc thiểu số và đặc điểm vùng miền; phát triển các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp chất lượng cao, nghề trọng điếm theo các cấp độ và các trường,
khoa giáo dục nghề nghiệp nội trú cho người dân tộc thiểu số. Tăng cường giáo
dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân, nhất là
kỳ năng giao tiếp và khả năng thích ứng sống hòa đồng với môi trường đa văn
hóa cho học sinh phổ thông dân tộc, miền núi.
- Tăng cường cung cấp thông tin thị trường lao động, đẩy mạnh và mở
rộng công tác tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho đồng bào dân tộc
thiếu số; xây dựng cơ chế đào tạo nghề theo đơn đặt hàng và khuyến khích
doanh nghiệp đào tạo, sử dụng lao động người dân tộc thiểu số;
- Nghiên cửu chính sách hỗ trợ, khuyến khích, phát hiện, đào tạo bồi
dưỡng nhân tài là con em các dân tộc thiếu sổ đe vào học các trường năng khiếu
chuyên biệt và chuyển sang học tại các trường dân tộc nội trú trung học phổ
thông, chuẩn bị lâu dài cho đào tạo trí thức, nhân tài dân tộc thiểu số; định
hướng giáo dục nghề nghiệp tốt để các em có điều kiện tìm kiếm việc làm hoặc
đủ kiến thức về nông thôn tố chức sản xuất và đời sống gia đình.
- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng giáo dục đào tạo từ mầm non cho đến các
trường đại học, đặc biệt là xây dựng trường nội trú liên thông, trường bán trú
dân nuôi.
- Khuyến khích xã hội hóa để đầu tư xây dựng và phát triển các trường chất
lượng cao ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo; đa dạng hóa các phương thức
đào tạo; thực hiện đào tạo theo tín chỉ; đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng năng lực,
kỹ năng nghề tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Đe xuất, kiến nghị
a) Kiến nghị với Quốc hội
Đề nghị Quốc hội xem xét hàng năm việc cân đối ngân sách để đủ nguồn
lực thực hiện việc đổi mớỉ căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai đoạn
2017 -2020; tăng cường giám sát về tình hình thực hiện.
b) Kiến nghị với Chính phủ
Ưu tiên bố trí kinh phỉ để triển khai Nghị Quyết và kinh phí cho các chính
sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn.
Chỉ đạo điều chỉnh, bổ sung các chính sách ưu đãi đối với cán bộ, giáo
viên giảng dạy ở các vùng đặc biệt khó khăn, các trường PTDT nội trú cho phù
họp, đảm bảo sự công bằng trong thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục.
Bổ sung trách nhiệm cùa ủy ban Dân tộc trong Nghị quyết để thực hiện
nhiệm vụ phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Ban hành chính sách xóa mù chữ đối với người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi
trở nên tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi. ,
Trên đây là báo cáo về tình hình thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
9/6/2014 của ủy ban Dân tộc. Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tông hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nưi nhậnĩt
- Như trên'
- Bộ trường, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng TTĐT của UBDT;
-Lưu VT, CSDT (3). ỉ
KT. Bộ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
IILIlhoNG,PHÓ CHỦ NHIỆM
Hải
WWW.Vdi |
BỘY TẾ
CỤC QUẢN LÝDƯỢC
_______
Số: 795/QĐ-QLD
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
HàNội, ngày 27tháng10năm2023
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam- Đợt 115.3
______________
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝDƯỢC
Căncứ Luật Dược số105/2016/QH13ngày 06/4/2016;
Căncứ Nghị địnhsố95/2022/NĐ-CPngày 15/11/2022củaChínhphủquy địnhchức năng, nhiệmvụ, quyềnhạnvàcơcấutổchức củaBộYtế;
Căncứ Quyết địnhsố1969/QĐ-BYTngày 26/4/2023củaBộtrưởngBộYtếquy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyềnhạnvàcơcấutổchức củaCục Quảnlý Dược thuộc BộYtế;
Căncứ Thôngtư số08/2022/TT-BYTngày 05/09/2022củaBộtrưởngBộYtếquy địnhviệc đăngký lưuhànhthuốc, nguyênliệulàmthuốc;
Căncứ kết luậncủaHội đồngtư vấncấpgiấy đăngký lưuhànhthuốc, nguyênliệulàmthuốc - BộYtế;
Theođềnghị củaTrưởngphòngĐăngký thuốc - Cục Quảnlý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèmtheo Quyết định này danh mục 19 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký
lưu hành tại Việt Nam- Đợt 115.3, bao gồm:
1. Danh mục 12 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm- Đợt 115.3 (tại
Phụlục I kèmtheo).
2. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm- Đợt 115.3 (tại
Phụlục II kèmtheo).
Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm:
1. Cung cấp thuốc vào Việt Namtheo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in hoặc
dán số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc.
2. Chấp hành đầy đủ pháp luật của nước CHXHCNViệt Namvà các quy định của Bộ Y tế về nhập khẩu
thuốc và lưu hành thuốc tại Việt Nam, nếu có bất cứ thay đổi gì trong quá trình lưu hành thuốc ở nước
sở tại và ở Việt Namthì phải báo cáo ngay cho Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế Việt Nam.
3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-
BYTngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làmthuốc.
4. Thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này nhưng chưa nộp hồ sơ cập nhật nội
dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định của Thông tư 01/2018/TT-BYTngày
18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì phải thực hiện cập nhật theo quy định tại điểmb Khoản 1 Điều 37
Thông tư số 01/2018/TT-BYTtrong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành
theo Quyết định này có thay đổi về nội dung hành chính (bao gồmcả mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc) phải nhập khẩu và lưu hành với các nội dung đã được phê duyệt thay đổi trong hồ sơ gia
hạn.
6. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo
dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Namvà tổng hợp, báo cáo
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2022/TT-BYTngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làmthuốc đối với các thuốc thuộc Danh mục tại Phụ lục II ban
hành kèmtheo Quyết định này.
7. Cơ sở đăng ký thuốc phải đảmbảo duy trì điều kiện hoạt động trong thời gian hiệu lực của giấy đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làmthuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động,
cơ sở đăng ký phải có trách nhiệmthực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư số
08/2022/TT-BYTngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng
ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
8. Cơ sở đăng ký thuốc phải báo cáo Bộ Y tế về cập nhật tình trạng đáp ứng Thực hành tốt sản xuất của
cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làmthuốc. Trường hợp cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy phép sản xuất
hoặc không đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làmthuốc ở nước sở tại, cơ sở phải
thực hiện việc báo cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan quản lý có thẩm
quyền nước sở tại theo quy định tại điểmd khoản 1 Điều 100 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
Điều 3. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này được tiếp tục sử dụng số
đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng ký gia
hạn theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèmtheo Thông tư số 08/2022/TT-BYT.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giámđốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, giámđốc nhà sản xuất và cơ sở
đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công
an; Cục Y tế GTVT- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng Cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểmXã hội Việt Nam;
- Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ, Văn
phòng HĐTV cấp GĐKLHthuốc, NLLT;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KNthuốc TƯ, Viện KNthuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN-CTCP;
- Các Công ty XNK dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc
BYT;
- Trung tâmmua sắmtập trung thuốc quốc gia;
- Các phòng Cục QLD: QLGT, QLKDD, QLCLT, PCHN,
VP Cục; Website Cục QLD.
- Lưu: VT, ĐKT(2b) (NT).
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 12 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIAHẠN GIẤYĐĂNG KÝLƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
HIỆU LỰC 5 NĂM- ĐỢT 115.3
(Banhànhkèmtheoquyết địnhsố: 795/QĐ-QLD, ngày 27/10/2023củaCục Quảnlý Dược) ____________
STT Tên thuốc
(1) (2)
Hoạt chất chính - Dạng bào Quy cách Tiêu Tuổi thọ Số đăng ký gia lần
Hàmlượng chế đóng gói chuẩn (tháng) đã cấp) gia (3) (4) (5) (6) (7)
(9)
1. Cơ sở đăng ký: Alcon Pharmaceuticals Ltd. (Địachỉ: RueLouis d'Affry 6, CasePostale, 1701
Fribourg, Switzerland)
1.1. Cơ sở sản xuất: S.A. Alcon-Couvreur N.V (Địachỉ: Rijksweg14, Puurs, 2870, Belgium)
1 Tears Dextran 70 0,1% Dung dịch Hộp 1 lọ NSX 24 540100442623 01
Naturale II (w/v), Hypromellosenhỏ mắt
0,3% (w/v)
đếmgiọt (VN-19384-15)
Droptainer
15ml
2. Cơ sở đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte Ltd (Địachỉ: 2, TanjongKatongRoad, #07-01, PLQ3,
Singapore(437161), Singapore)
2.1. Cơ sở sản xuất: Bayer AG (Địachỉ: Kaiser-Wilhelm-Allee, 51368Leverkusen, Germany)
2 Avelox Moxifloxacin (dưới Dung dịch Hộp 1 Chai NSX 60 400115442723 01
dạng Moxifloxacin
hydroclorid)
trial/250ml
truyền tĩnh250ml (VN-18602-15)
mạch
3. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Ánh Sáng Châu Á(Địachỉ: 338Nguyễn
TrọngTuyển, Phường2, QuậnTânBình, ThànhphốHồChíMinh, Việt Nam)
3.1. Cơ sở sản xuất: Farmak JSC (Địachỉ: KyrylivskaStreet 74, Kyiv, 04080, Ukraine)
3 Reumokam Meloxicam Dung dịch Hộp 5 ống x NSX 24 482110442823 01
15mg/1,5ml tiêm 1,5ml (VN-15387-12)
4. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và phân phối dược phẩmHà Nội (Địachỉ: Số23
phốVươngThừaVũ, PhườngKhươngMai, QuậnThanhXuân, HàNội, Việt Nam)
4.1. Cơ sở sản xuất: Santa Farma Ilac Sanayii AnonimSirketi (Địachỉ: Kocaeli, GebzeV(Kimya)
Ihtisas OSBErol Kiresepi Cad. No:8, 41455Dilovasi - KOCAELI, Turkey)
4 Pulmorest Levodropropizin
30mg/5ml
Siro uống Hộp 1 chai NSX
50ml
24 868110442923 01
(VN-19405-15)
5. Cơ sở đăng ký: Chong Kun Dang Pharm. Corp. (Địachỉ: (Chungjeongno3(sam)-ga), 8
Chungjeong-ro, Seodaemun-gu, Seoul, Korea)
5.1. Cơ sở sản xuất: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp. (Địachỉ: 797-48Manghyang-ro,
Seonggeo-eup, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Korea)
5 CKDMyrept Mycophenolate Viên nang Hộp 10 vỉ NSX 36 880114443023 01
Cap. 250mg mofetil 250mg cứng (Alu/PVC) x (VN-17850-14) 10 viên
6. Cơ sở đăng ký: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Địach: B/2, Mahalaxmi Chambers, 22
Bhulabhai Desai Road, Mumbai - 400026, India)
6.1. Cơ sở sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Địach: Plot No. E-37, 39, D-Road, MIDC,
Satpur, Nashik - 422007, MaharashtraState, India)
6 Klenzit MS Adapalene (dạng vi Gel
cầu) 0,1% (kl/kl)
Hộp 1 tuýp NSX
x15 gam
24 890110443123 01
(VN-19662-16)
7. Cơ sở đăng ký: Hetero Labs Limited (Địachỉ: 7-2-A2, HeteroCorporateIndustrial Estate,
Sanathnagar HyderabadTG500018, India)
7.1. Cơ sở sản xuất: Hetero Labs Limited (Địachỉ: Unit-V, Sy.No. 439, 440, 441&458, TSIIC
FormulationSEZ, Polepally Village, JadcherlaMandal, Mahaboobnagar District, Telangana, India)
7 Telsar 80 Telmisartan 80mg Viên nén Hộp 3 vỉ x NSX
10 viên
36 890110443223 01
(VN-18906-15)
8. Cơ sở đăng ký: JW Pharmaceutical Corporation (Địachỉ: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu,
Seoul, Korea)
8.1. Cơ sở sản xuất: JW Life Science Corporation (Địachỉ: 28, Hanjin1-gil, Songak-eup, Dangjin- si,
Chungcheongnam-do, Korea)
8 Combilipid Glucose (dưới Nhũ tươngThùng NSX 24 880110443323 01
Peri dạng Glucose tiêm carton (VN-20531-17)
Injection monohydrat) truyền tĩnhchứa 8 Túi
25,96g, L-Alanin
1,28g, L-Arginin
mạch
ngoại vi
x384ml;
Thùng
0,904g, L-Aspartic
acid 0,272g, L-
Glutamic acid
0,448g, Glycin
0,632g, L-Histidin
0,544g, L-
Isoleucin 0,448g,
L-Leucin 0,632g,
L-Lysin (dưới dạng
L-Lysin HCl)
0,723g, L-
Methionin 0,448g,
L-Phenylalanin
0,632g, L-Prolin
0,544g, L-Serin
0,36g, L-Threonin
0,448g, L-
Tryptophan 0,152g,
L-Tyrosin 0,018g,
carton
chứa 4 Túi
x1040ml;
Túi 3 ngăn
1440ml;
Thùng
carton
chứa 4 Túi
x1440ml;
Túi 3 ngăn
1920ml;
Thùng
carton
chứa 2 Túi
x1920ml
L-Valin 0,584g,
Calci clorid (dưới
dạng Calci clorid
dihydrat) 0,059g,
Natri
glycerophosphat
(dưới dạng Natri
glycerophosphat
hydrat) 0,403g,
Magiê sulfat (dưới
dạng Magiê sulfat
heptahydrat)
0,128g, Kali clorid
0,478g, Natri acetat
(dưới dạng Natri
acetat trihydrat)
0,392g, Dầu đậu
nành tinh khiết
13,6g
9. Cơ sở đăng ký: MI Pharma Private Limited (Địachỉ: Unit No. 402&403, VivaHubTown, Shankar
Wadi, VillageMogra, Jogeshwari East, Mumbai - 400060, India)
9.1. Cơ sở sản xuất: Mylan Laboratories Limited (Địachỉ: F-4&F-12, MIDC, Malegaon, Tal. Sinnar,
Nashik 422113MaharashtraState, India)
9 Abacavir Abacavir 300mg
tablets USP
300mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 lọ 60 USP
viên 42
48 890110443423 01
(VN2-643-17)
10. Cơ sở đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd (Địachỉ: 10Collyer Quay, #10-01, Ocean
Financial Centre, Singapore(049315), Singapore)
10.1. Cơ sở sản xuất: Sandoz GmbH (Địachỉ: Biochemiestraβe10, A-6250Kundl, Austria)
10 Xorimax
500mg
Cefuroxim(dưới
dạng Cefuroxim
axetil, kết tinh
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x NSX
10 viên
36 900110443523 01
(VN-20624-17)
601,44mg) 500mg
11. Cơ sở đăng ký: ParadigmPharma (Thailand) Co., Ltd (Địachỉ: No.87, MThai Tower 15thFloor,
All Seasons Place, Wireless Road, Lumphini Sub-District, PathumWanDistrict, Bangkok Metropolis, Thailand)
11.1. Cơ sở sản xuất: Medreich Limited (Địachỉ: 12thMile, OldMadras Road, Virgonagar,
Bangalore- 560049, India)
11 Fleming Amoxicillin (dưới
dạng Amoxicillin
trihyrate)
200mg/5ml, Acid
clavulanic (dưới
dạng Diluted
Potassium
Clavulanate)
28,5mg/5ml
Bột pha
hỗn dịch
uống
Hộp 1 lọ x NSX
70ml
24 890110443623 01
(VN-15540-12)
12. Cơ sở đăng ký: Tedis (Địachỉ: 9avenued’Ouessant, 91140Villebon-sur-Yvette, France)
12.1. Cơ sở sản xuất: Ferrer Internacional, S.A. (Địachỉ: c/. JoanBuscallà, 1-9, 08173Sant Cugat
Del Vallès (Barcelona), Spain)
12 Nucleo CMP Cytidine-5'- Bột đông Hộp 3 ống NSX 24 840110443723 01
Forte monophosphate
disodium(CMP,
khô và
dung môi
bột và 3 (VN-18720-15)
ống dung
muối dinatri) 10mg; pha tiêm môi 2ml
Uridine-5'-
triphosphate
trisodium(UTP,
muối natri)+
Uridine-5'-
diphosphate
disodium(UDP,
muối natri) +
Uridine-5'-
monophosphate
disodium(UMP,
muối natri) 6mg
(tương đương
Uridine 2,660mg)
Ghi chú:
1. Cáchghi tiêuchuẩnchất lượngthuốc tại cột (6):
- Nhàsảnxuất (NSX), Tiêuchuẩnnhàsảnxuất (TCNSX), Tiêuchuẩncơsở(TCCS), In-housecóý
nghĩatươngđươngnhau, làtiêuchuẩnchất lượngthuốc docơsởsảnxuất xây dựngvàđềucóthể được ghi trênnhãnthuốc.
- Cáchviết tắt các tiêuchuẩnchất lượngdược điển: Dược điểnViệt Nam(DĐVN), Dược điểnAnh (BP), Dược điểnMỹ (USP), Dược điểnNhật Bản(JP), Dược điểnTrungQuốc (CP), Dược điểnChâu âu(EP), Dược điểnQuốc tế(IP)…
2. Sốđăngký tại cột (8):
- Sốđăngký giahạnlàsốđăngký được cấptheoquy địnhtại Phụlục VI Thôngtư 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022củaBộtrưởngBộYtếquy địnhviệc đăngký lưuhànhthuốc, nguyênliệulàmthuốc.
- Sốđăngký đãcấp(được ghi trongngoặc đơn) làsốđăngký đãđược cấptrước khi thuốc được gia hạntheoquyết địnhnày.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 07 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIAHẠN GIẤYĐĂNG KÝLƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
HIỆU LỰC 3 NĂM- ĐỢT 115.3
(Banhànhkèmtheoquyết địnhsố: 795/QĐ-QLD, ngày 27/10/2023củaCục Quảnlý Dược) ________________________
STT Tên thuốc
(1) (2)
Hoạt chất chính - Dạng bào Quy cách Tiêu Tuổi thọ Số đăng ký gia lần
Hàmlượng chế đóng gói chuẩn (tháng) đã cấp) gia (3) (4) (5) (6) (7)
(9)
1. Cơ sở đăng ký: B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd. (Địachỉ: BayanLepas FreeIndustrial
Zone, 11900BayanLepas, PulauPinang, Malaysia)
1.1. Cơ sở sản xuất: B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd. (Địachỉ: BayanLepas FreeIndustrial
Zone, 11900BayanLepas, PulauPinang, Malaysia)
1 0.9% Sodiumchloride
Sodium 0,9g/100ml
Dung dịch Hộp 50
truyền tĩnhchai x
NSX 36 955110443823 01
(VN-15725-12)
Chloride
Intravenous
Infusion
B.P.
mạch 100ml; Hộp
30 chai x
250ml; Hộp
10 chai x
500ml; Hộp
10 chai x
1000ml
2 20% Glucose Dung dịch Hộp 10 BP 36 955110443923 01
Glucose monohydrate 110g truyền tĩnhChai x hiện (VN-15227-12)
Intravenous (tương đương mạch 500ml hành
Infusion
B.P.
glucose anhydrous
100g)/500ml
3 Compound
Sodium
500 ml dung dịch
cha: Sodium
Dung dịch Hộp 10
truyền tĩnhchai x
NSX 36 955110444023 01
(VN-15726-12)
Lactate Chloride 3g; mạch 500ml; Hộp
Intravenous PotassiumChloride 10 chai x
Infusion
B.P.
0,2g; Calcium 1000ml
chloride dihydrate
(Hartmann's 0,135g; Sodium
Solution) lactate 1,560g
2. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩmvà TBYT Phương Lê (Địachỉ: LôD3/D6Khuđôthị
mới CầuGiấy, P. DịchVọng, Q. CầuGiấy, HàNội, Việt Nam)
2.1. Cơ sở sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd. (Địachỉ: DewanIdris Road, BaraRangamatia,
Zirabo, Ashulia, Savar, Dhaka, Bangladesh)
4 Tamunix Etodolac 300mg Viên nang Hộp 3 vỉ x USP 24 894110444123 01
cứng 10 Viên (VN-10116-10)
3. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩmVietsun (Địachỉ: TT2-B42Khuđôthị VănQuán,
phườngPhúc La, quậnHàĐông, TP. HàNội, Việt Nam)
3.1. Cơ sở sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd. (Địachỉ: DewanIdris Road, BaraRangamatia,
Zirabo, Ashulia, Savar, Dhaka, Bangladesh)
5 Barcavir Entecavir (tương
đương với
Entecavir
monohydrat
0,5325mg) 0,5mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x USP
10 Viên
24 894114444223 01
(VN-13012-11)
4. Cơ sở đăng ký: Haw Par Healthcare Limited (Địachỉ: 401CommonwealthDrive#03-03, HawPar
TechnoCentreSingapore(149598), Singapore)
4.1. Cơ sở sản xuất: Haw Par Healthcare Limited (Địachỉ: 2ChiaPingRoad, HawPar Tiger Balm
BuildingSingapore619968, Singapore)
6 Tiger balm Camphor 1,0% Miếng dán Túi 3 NSX 36 888100444323 01
plaster (w/w); Menthol qua da
0,3% (w/w); Tinh
dầu bạc hà 0,6%
(w/w); Tinh dầu
khuynh diệp 0,5%
(w/w)
Miếng, kích (VN-18782-15)
thước 7 cm
x10 cmvà
3 miếng
dán phụ;
Túi 3
Miếng, kích
thước 10
cmx14 cm
và 3 miếng
dán phụ
5. Cơ sở đăng ký: Hyphens Pharma Pte. Ltd (Địachỉ: 16Tai SengStreet, #04-01, Singapore534138,
Singapore)
5.1. Cơ sở sản xuất: Laboratoire Chauvin (Địachỉ: ZoneIndustrielleRipotier Haut 07200Aubenas,
France)
7 Indocollyre Indomethacin 0,1%Thuốc nhỏHộp 1 lọ x NSX 18 300100444423 01
mắt 5ml (VN-12548-11)
Ghi chú:
1. Cáchghi tiêuchuẩnchất lượngthuốc tại cột (6):
- Nhàsảnxuất (NSX), Tiêuchuẩnnhàsảnxuất (TCNSX), Tiêuchuẩncơsở(TCCS), In-housecóý nghĩatươngđươngnhau, làtiêuchuẩnchất lượngthuốc docơsởsảnxuất xây dựngvàđềucóthể được ghi trênnhãnthuốc.
2. Sốđăngký tại cột (8):
- Sốđăngký giahạnlàsốđăngký được cấptheoquy địnhtại Phụlục VI Thôngtư 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022củaBộtrưởngBộYtếquy địnhviệc đăngký lưuhànhthuốc, nguyênliệulàmthuốc.
- Sốđăngký đãcấp(được ghi trongngoặc đơn) làsốđăngký đãđược cấptrước khi thuốc được gia hạntheoquyết địnhnày.
3. Đối với thuốc sốthứ tự 6tại Phụlục này: saukhi hết hạngiấy đăngký lưuhành, yêucầubổsung dữ liệulâmsàngchứngminhantoàn, hiệuquảcủathuốc đểđược xemxét việc giahạngiấy đăngký lưuhành. |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số:
1202
/BNN-KH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
V/v: Rà soát kế hoạch vốn đầu tư năm 2011
thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011
Kính gửi: - Các Tổng cục: Thuỷ lợi, Thủy sản, Lâm nghiệp ;
- Các cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Thú y;
- Cục Quản lý xây dựng công trình;
- Các Ban: Quản lý trung ương các dự án thuỷ lợi, Ban QL
các dự án NN, Ban QL các dự án LN, QLĐT&XDTL 9;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về
những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an ninh xã hội, Bộ yêu cầu các đơn vị:
- Rà soát toàn bộ các chương trình, dự án đầu tư năm 2011 từ nguồn
ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ đã được bố trí vốn, xác định các
công trình, dự án cần ngừng, đình hoãn, giãn tiến độ thực hiện năm 2011.
Chưa khởi công mới các dự án, trừ các dự án khắc phục hậu quả thiên tai cấp
bách, các dự án ODA.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư năm 2011 của dự án cần ngừng, đình
hoãn, giãn tiến độ để tập trung vốn đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp bách,
hoàn thành năm 2011 (theo mẫu kèm theo).
Kết quả rà soát, điều chỉnh kế hoạch gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch) trước
ngày 4/3/2011 để Bộ tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng (để b/c);
- Vụ KH. TC;
- Lưu: VT, KH.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TEN
Ở NÔNG NGHIỆP VẬ
TJ KẾ HOẠCH
TRIỂN
NOH
NONG
Trang Hiếu Dũng
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Phụ lục:
DANH MỤC DỰ ÁN NGỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ TRONG NĂM 2011 SAU KHI RÀ SOÁT
(Kèm theo văn bản số 1202 BNN-KH ngày 28 /02/2011 của Bộ NN&PTNT)
Đơn vị : triệu đồng
Quyết định
Địa điểm
TT
Tên dự án
thiết kế
Năng lực |Thời gian
phê duyệt dự án đầu tư
Lũy kế đã
thanh toán từ
Vốn còn
lại từ năm
Kế hoạch
Kế hoạch
xây dựng
KC-HT
(ha)
Số, ngày
Tổng mức
Vốn Bộ
khởi công
| đến hết năm
2011 de
năm 2011
đã giao
năm 2011
sau khi điều
Điều chỉnh:
Tăng (+),
giảm (-)
Lý do điều chỉ
HT dự án
chỉnh
quyết định
đầu tư
đầu tư
2010
TỔNG SỐ
I
CẮT GIẢM VỐN
a Các dự án ngừng khởi công mới
Dự án
Dự án
b
Các dự án giãn tiến độ thực hiện
Dự án
Dự án
II TĂNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN CẤP BÁCH, HOÀN THÀNH NĂM 2011
Dự án
Dự án
1
D:\KH 2011\Ra soat KH dau tu 2011 (Cuc)
|
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐỒNG THÁP--------
Số: 57/2013/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------
Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3;- Bộ Tài chính;- Văn phòng Chính phủ;- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;- CT, các PCT/UBND tỉnh;- Công báo tỉnh;- Lưu: VT, KTTH-NSương.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCHNguyễn Văn Dương
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Phí sử dụng cảng cá là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí quản lý, đầu tư, sử dụng cảng cá mà các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tàu, thuyền đánh cá, tàu vận tải cập cảng và các phương tiện vận tải đường bộ, hàng hoá vào, ra cảng và lưu lại trong thời gian 24 giờ.
Điều 3. Đối tượng miễn
1. Phương tiện thuỷ làm nhiệm vụ cứu hoả, phòng chống lụt bão cập cảng.
2. Phương tiện vận tải đường bộ làm nhiệm vụ phòng chống lụt bão có hàng hoá thông qua cảng cá.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
Số TT
Nội dung thu
Đơn vị tính
Mức thu
A
Vé lượt
I
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng
1
Có công suất từ 6 đến 12 CV
Đồng/lần vào, ra cảng
5.000
2
Có công suất từ 13 đến 30 CV
-nt-
10.000
3
Có công suất từ 31đến 90 CV
-nt-
15.000
4
Có công suất từ 91 đến 200 CV
-nt-
25.000
5
Có công suất lớn hơn 200 CV
-nt-
50.000
II
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng
1
Có trọng tải dưới 10 tấn
-nt-
10.000
2
Có trọng tải từ 10 tấn đến 30 tấn
-nt-
15.000
3
Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn
-nt-
20.000
4
Có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn
-nt-
30.000
5
Có trọng tải trên 100 tấn
-nt-
50.000
III
Đối với phương tiện vận tải và hàng hoá qua cảng
1
Phương tiện vận tải
a
Xe máy hai bánh, xe thô sơ và các loại xe tương tự
-nt-
1.000
b
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
-nt-
5.000
c
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn
-nt-
10.000
d
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn
-nt-
15.000
đ
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn
-nt-
20.000
e
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
-nt-
25.000
2
Hàng hoá
a
Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống
Đồng/tấn
8.000
b
Hàng hoá là Container
Đồng/ container
35.000
c
Hàng hoá khác
Đồng/tấn
4.000
B
Vé tháng
25 lần vé lượt đối với từng loại phương tiện.
C
Vé quý
60 lần vé lượt đối với từng loại phương tiện.
D
Vé năm
200 lần vé lượt đối với từng loại phương tiện.
Các phương tiện có thời gian vào cảng và lưu lại trên 24 giờ (tính từ lúc phương tiện vào cảng) phải nộp tiếp phí sử dụng cảng cá bằng mức thu cho 01(một) lần vào, ra cảng của loại phương tiện đó trong thời gian là 24 giờ tiếp theo.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí sử dụng cảng cá là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được trích 70% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 30% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./. |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số:10/NQ-HĐND
DONG VAN DENY
S8 2952
11/8/09
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2009
NGHỊ QUYẾT
Xác nhận kết quả bầu cử Phó Trưởng ban Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, nhiệm kỳ 2004 – 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 18
(từ ngày 14/7/2009 đến ngày 17/7/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ biên bản bầu cử chức danh Phó Trưởng ban Ban Pháp chế HĐND
thành phố Hà Nội, tại phiên họp ngày 16/7/2009, kỳ họp thứ 18 HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xác nhận kết quả bầu cử ông Nguyễn Hoài Nam – giữ chức danh
Phó Trưởng ban Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII,
nhiệm kỳ 2004 – 2011.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ
họp thứ 18 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2009./.
Nơi nhận:
CHỦ TỊCH 2/
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- TTTU, TTHĐND,UBND TP Hà Nội;
UB MTTQ TP;
- Ban Tổ chức TU, Sở Nội vụ TP;
- ĐB HĐND TP, HĐND các quận, huyện, thị xã;
- Ông Nguyễn Hoài Nam;
- Lưu hồ sơ kỳ họp.
H
NHAN
DAN
Mhand
DONG
HA
PHO
JÓM
Ngô Thị Doãn Thanh
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
số2925/QĐ-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính
quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công
văn số 0509/VNC ngày 05/9/2015 của Công ty TNHH thương mại xuất nhập
khẩu VNCUS;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
Điều 1. Công nhận:
QUYẾT ĐỊNH:
Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu VNCUS.
Mã số thuế: 0201213544.
Địa chỉ: số 1 ngõ 383 đường Phú Thượng Đoan, phường Đông Hải 1,
quận Hải An, TP. Hải Phòng.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp 0201213544
do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hải Phòng cấp ngày
03/11/2011.
Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu VNCUS có trách nhiệm thực
hiện đúng quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình
tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn
Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc Công ty TNHH thương mại xuất nhập
khẩu VNCUS, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục
Hải quan TP. Hải Phòng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.)
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục CNTT&TKHQ;
- Luru: VT, GSQL (3).
80
TAI
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
CHIN
TONG
QUA
UC
Vũ Ngọc Anh
www.LuatVietnam.vn
Lua vietnam
www.vanbanluat.vn
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 275 BTC-TCHQ
V/v chứng từ thanh toán đối với nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2015
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Trả lời công văn số 47/2014/HCTQ ngày 17/11/2014 của Công ty Cổ phần
Scavi và công văn số 92/2014/SCAVI ngày 17/11/2014 của Công ty Scavi Huế
về việc xin miễn cung cấp, liệt kê chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC khi nộp
hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Những vướng
mắc khó khăn doanh nghiệp nêu tại công văn trên; từ ngày 01/01/2015 thực hiện
Luật Hải quan sửa đổi đã được Quốc hội thông qua ngày 23/6/2014, khi đó Bộ
Tài chính đồng ý với kiến nghị của doanh nghiệp, cụ thể:
để sản cụ thể hơn 2014,
Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đã thực
xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, không tiêu thụ trong nước thì hồ sơ hoàn
thuế không thu thuế không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp chứng từ thanh toán
đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
Trường hợp có nghi vấn thì sau khi thực hiện xong việc hoàn thuế, không
thu thuế, chuyển hồ sơ cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để thực hiện kiểm
tra theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn
doanh nghiệp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC – BTC;
- Công ty Cổ phần Scavi (thay tr/lòi);
(Đ/c: KCN Biên Hòa 2, Lô 14, Đường 19A, P.
Long Bình. Biên Hòa, Đồng Nai)
- Công ty Scavi Huế (thay tr/ời);
(Đ/c: KCN Phong Thu, Phong Điền, TT Huế)
- Lưu: VT, TCHQ (45).
BO
☐
λι
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
-
Dai
* Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lua Vietnam
www.vanbanluat.vn
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban Thường trực Ban
Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Tờ trình số 08/BCĐCCHC
ngày 14 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ như sau:
• Ông Đinh Đăng Quang, Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam
thay thế Ông Nguyễn Hoài Dương, Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã
Việt Nam được cử làm Đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam tại Liên bang Mexico.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
và các ông có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
• Như Điều 3;
• Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
• VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT;
• Lưu: VT, KSTT (2).KN 155
KT. THỦ TƯỚNG
TƯỚNG HÔ THỦ TƯỚNG
LuatVietnam
www.vanbanluat.vn |
NGHỊ QUYẾT
Bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và điểm b, c khoản 9 Điều 1 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2018./. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 1569/QĐ-KTNN ngày
13/9/2024 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc phân công nhiệm vụ của
Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
____________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1963/QĐ-KTNN ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1230/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
Căn cứ kết luận của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước phiên họp ngày 30 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tại Tờ trình số 1063/TTr-TCCB ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1569/QĐ-KTNN ngày 13/9/2024 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 1 Quyết định số 1569/QĐ-KTNN ngày 13/9/2024 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.
1. Bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng Kiểm toán nhà nước
- Trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực của Kiểm toán nhà nước.
- Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ia”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Doãn Anh Thơ
- Thôi trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, tiếp công dân; thôi trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Thanh tra Kiểm toán nhà nước.
- Giúp Tổng Kiểm toán nhà nước theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
+ Công tác đầu tư xây dựng của Kiểm toán nhà nước.
+ Công tác tài chính, kế toán, hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở của Kiểm toán nhà nước.
+ Công tác vì sự tiến bộ phụ nữ của Kiểm toán nhà nước.
+ Quan hệ phối hợp với các tổ chức đoàn thể của Kiểm toán nhà nước.
- Trực tiếp làm nhiệm vụ Thủ trưởng cơ quan Kiểm toán nhà nước, Trưởng Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Kiểm toán nhà nước.
- Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành II”.
3. Bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Hà Thị Mỹ Dung
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Văn phòng Ban Cán sự đảng, Đảng ủy, Đoàn thể; Kiểm toán nhà nước khu vực VII”.
4. Bổ sung khoản 5 Điều 1 như sau:
“5. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Bùi Quốc Dũng
- Giúp Tổng Kiểm toán nhà nước theo dõi, chỉ đạo: Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, tiếp công dân.
- Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Thanh tra Kiểm toán nhà nước”.
5. Bổ sung khoản 6 Điều 1 như sau:
“6. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Trần Minh Khương
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo: Kiểm toán nhà nước khu vực X”.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025. Tổng Kiểm toán nhà nước, các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH
Số: 15 /KCB-QLCL&CĐT
V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định số 384/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019
Kính gửi:
• Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
• Cục Quân Y, Bộ Quốc phòng;
• Cục Y tế, Bộ Công an.
(Sau đây gọi chung là Đơn vị)
Về việc thực hiện Quyết định số 384/QĐ-BYT
Thực hiện qui định tại điểm đ khoản 1 Điều 42 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, ngày 30/01/2019, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 384/QĐ-BYT về Nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Sau đây viết tắt là Quyết định số 384/QĐ-BYT). Thực hiện nhiệm vụ được giao, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn thực hiện Quyết định số 384/QĐ-BYT như sau:
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp theo nguyên tắc qui định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 384/QĐ-BYT cho toàn bộ các cơ sở khám bệnh chữa bệnh (KBCB) đã được cấp Giấy phép hoạt động KBCB kể từ ngày Quyết định số 384/QĐ-BYT có hiệu lực thi hành.
Danh mục mã cơ sở KBCB được xây dựng trên cơ sở Danh mục của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang sử dụng để quản lý các cơ sở KBCB thực hiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cập nhật đến ngày 31/01/2019. Danh mục được phân theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Quốc phòng; Bộ Công An, gửi kèm theo công văn này hoặc truy cập tại Mục Văn bản, Trang Thông tin điện tử Cục Quản lý Khám chữa bệnh (https://kcb.vn/van-ban).
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã cơ sở KBCB đối với các cơ sở có trụ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Quân Y, Bộ Quốc phòng cấp mã cơ sở KBCB đối với các cơ sở KBCB thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng quản lý; Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an cấp mã cơ sở KBCB đối với các cơ sở KBCB thuộc quyền quản lý của Bộ Công an (theo mẫu kèm theo).
Để không làm xáo trộn, ảnh hưởng đến việc cấp mã cơ sở KBCB, thủ trưởng các đơn vị cân lưu ý:
a) Đối với những cơ sở KBCB đã thành lập nhưng hiện tại chưa có mã cơ sở KBCB hoặc cơ sở KBCB mới được thành lập, thủ trưởng đơn vị căn cứ Số thứ tự trong danh sách chỉ tiết cơ sở KBCB đã được cấp mã KBCB do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp thực hiện cấp mã, với số thứ tự tiếp theo số thứ tự cuối cùng đã được cấp, bảo đảm mã cơ sở KBCB cấp mới không được trùng lặp với mã các cơ sở KBCB đã được cấp.
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
Số văn bản: (Giữ nguyên số văn bản)
Trích yếu: Hướng dẫn về cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Hướng dẫn chi tiết:
b) Đối với những tỉnh, thành phố lớn có số cơ sở KBCB nhiều hơn 999 cơ sở, trước mắt đề nghị ưu tiên cho các cơ sở KBCB được bổ sung ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT để phục vụ trích chuyển dữ liệu điện tử (Bộ Y tế sẽ bổ sung hướng dẫn sau).
c) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã ngừng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (cột hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ghi ngừng), khi tiếp tục ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế sẽ sử dụng mã đã cấp, không phát sinh thêm mã mới.
Đối với các cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) do Bộ Y tế cấp Giấy phép hoạt động, sẽ được Bộ Y tế cấp mã cơ sở KBCB theo số liên tiếp trong danh mục cơ sở KBCB do tỉnh, thành phố trực thuộc TW sở tại nơi đặt cơ sở KBCB đó.
Đối với các cơ sở KBCB thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công An, sau khi được cấp có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động sẽ gửi văn bản để nghị về Cục Quân Y (đối với Bộ Quốc phòng), Cục Y tế (đối với Bộ Công an) để cấp mã. Văn bản đề nghị cấp mã của cơ sở KBCB có các nội dung qui định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 384/QĐ-BYT, được người dứng dầu cơ sở KBCB ký tên, đóng dấu.
Thủ trưởng đơn vị cấp mã cơ sở KBCB có trách nhiệm định kỳ báo cáo Cục Quản lý Khám chữa bệnh danh mục cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cập nhật 2 lần/ năm (lần 1: Số liệu cập nhật đến 31/5, gửi báo cáo trước ngày 15/6; lần 2: Số liệu cập nhật đến 30/11, gửi báo cáo trước ngày 15/12) để tổng hợp và công bố.
Đề nghị các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện nội dung Quyết định 384/QĐ-BYT và hướng dẫn tại văn này để bảo đảm cấp mã được kịp thời cho các cơ sở KBCB theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý khám, chữa bệnh để được giải quyết.
Ghi chú: Khi cần thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ với Phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyến, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, điện thoại: (024)62733028, hoặc TS. BS. Vương Ánh Dương, Phụ trách Phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyển, điện thoại: 0963369586.
Nơi nhận:
• Như trên;
• TT. Thường trực Nguyễn Viết Tiến (để b/c);
• Vụ KHTC, Vụ BHYT, Bộ Y tế;
• BHXH Việt Nam (để chỉ đạo BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW);
• Lưu: VT, QLCL&CDT.
Địa điểm, thời gian
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Lương Ngọc Khuê
UBND TỈNH...
SỞ Y TẾ
Số: /SYT-...
V/v cấp mã cơ sở KBCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201..
Kính gửi: (Tên cơ sở KBCB được cấp mã)
Thực hiện Quyết định số 384/QĐ-BYT về Nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và công văn số: 415/KCB-QLCL&CĐT ngày 1/2/2019 của Cục Quản lý Khám chữa bệnh về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 384/QĐ-BYT, Sở Y tế cấp mã cơ sở khám bệnh chữa bệnh cho:
Thông tin cơ sở khám chữa bệnh:
a) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
c) Địa chỉ:
d) Số giấy phép hoạt động:
đ) Tuyến kỹ thuật:
e) Hình thức tổ chức (bệnh viện, phòng khám, trạm y tế...):
f) Mô hình tổ chức (đa khoa, chuyên khoa):
g) Loại hình quản lý (công lập, tư nhân):
có Mã là:
Nơi nhận:
• Như trên;
• BHXH tỉnh... (để biết);
• Lưu: VT....
GIÁM ĐỐC |
BỘTÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
Số: 731/TB-TCHQ
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HàNội, ngày 21tháng02năm2023
THÔNG BÁO
Về kết quả xác định trước mã số
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểmtra giámsát, kiểmsoát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan;
kiểmtra giámsát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại
hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểmtra chất lượng, kiểmtra an toàn thực
phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ
Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 003/HSCODE/SANOFI ngày 9/01/2023
của Công ty cổ phần SANOFI Việt Nam, mã số thuế: 0312233458;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Thực phẩmbảo vệ sức khỏe Pharmaton Energy
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thực phẩmbảo vệ sức khỏe Pharmaton Energy
Ký, mã hiệu, chủng loại: không có Nhà sản xuất: ROTTENDORF PHARMA GMBH
2. Tómtắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin
mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Mỗi viên nén bao phimchứa:
Thành phần chính:
Magnesi (dưới dạng Magnesi oxyd nặng): 77,5 mg
Vitamin C (Ascorbic Acid) (dưới dạng Canxi ascorbat): 80mg
Chiết suất nhân sâmchuẩn hóa G115: 40mg
Kẽm(Dưới dạng KẽmSulfat monohydrat): 10mg
Sắt (dưới dạng sắt suIfat khan): 8,3mg
Vitamin E (DL-trial tocopherol) (Dưới dạng DL- α -tocopheryl acetat): 12mg
Niacin (Dưới dạng Nicotinamid): 17,5mg
Vitamin B5 (Pantothenic acid) (dưới dạng Canxi pantothenat): 6,3 mg
Mangan (dưới dạng Mangan sulfat monohydrat): 2 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin) (dưới dạng Pyridoxin hydroclorid): 2,8 mg
Vitamin B1 (Thiamin) (dưới dạng Thiamin nitrat): 2,1 mg
Đồng (dưới dạng Đồng sulfat khan): 1 mg
Vitamin B2 (Riboflavin): 2,2 mg
Vitamin A (Retinol) (dưới dạng Vitamin A palmitat 1,7 MIU/g): 640 µg
Folic acid: 300 µg
Selen (dưới dạng Natri selenit): 55 µg
Biotin: 38 µg
Vitamin D3 (Cholecalciferol): 6 µg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 3 µg
Thành phần khác: Cellulose vi tinh thể [460(i)], lactose monohydrat, crospovidone, Opadry II86F265001,
tinh bột thực phẩmbiến tính, maltodextrin, silicon dioxyd [551], canxi stearat, sucrose, gelatin (từ cá),
tinh bột bắp, silica colloidal khan, hương chocolate tự nhiên, natri ascorbat [301], chuỗi triglyceride trung
bình, DL-α-Tocopherol [307c].
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Uống 1 viên mỗi ngày, uống vào buổi sáng với một ly nước,
thích hợp nhất là trong bữa sáng.
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 lọ chứa 30 viên
- Công dụng theo thiết kế: Đối tượng sử dụng: người lớn từ 19 tuổi trở lên cần bổ sung vitamin và
khoáng chất. Pharmaton energy bổ sung nhân sâmG115, hỗn hợp vitamin và khoáng chất:
+ Giúp tỉnh táo
+ Hỗ trợ làmgiảmmệt mỏi
+ Hỗ trợ tăng cường sức khỏe
+ Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu đính kèmhồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Thực phẩmbảo vệ sức khỏe Pharmaton Energy
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Mỗi viên nén bao phimchứa:
Thành phần chính:
Magnesi (dưới dạng Magnesi oxyd nặng): 77,5 mg
Vitamin C (Ascorbic Acid) (dưới dạng Canxi ascorbat): 80mg
Chiết suất nhân sâmchuẩn hóa G115: 40mg
Kẽm(Dưới dạng KẽmSulfat monohydrat): 10mg
Sắt (dưới dạng sắt suIfat khan): 8,3mg
Vitamin E (DL-alpha tocopherol) (Dưới dạng DL- α -tocopheryl acetat): 12mg
Niacin (Dưới dạng Nicotinamid): 17,5mg
Vitamin B5 (Pantothenic acid) (dưới dạng Canxi pantothenat): 6,3 mg
Mangan (dưới dạng Mangan sulfat monohydrat): 2 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin) (dưới dạng Pyridoxin hydroclorid): 2,8 mg
Vitamin B1 (Thiamin) (dưới dạng Thiamin nitrat): 2,1 mg
Đồng (dưới dạng Đồng sulfat khan): 1 mg
Vitamin B2 (Riboflavin): 2,2 mg
Vitamin A (Retinol) (dưới dạng Vitamin A palmitat 1,7 MIU/g): 640 µg
Folic acid: 300 µg
Selen (dưới dạng Natri selenit): 55 µg
Biotin: 38 µg
Vitamin D3 (Cholecalciferol): 6 µg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 3 µg
Thành phần khác: Cellulose vi tinh thể [460(i)], lactose monohydrat, crospovidone, Opadry II86F265001,
tinh bột thực phẩmbiến tính, maltodextrin, silicon dioxyd [551], canxi stearat, sucrose, gelatin (từ cá),
tinh bột bắp, silica colloidal khan, hương chocolate tự nhiên, natri ascorbat [301], chuỗi triglyceride
trung bình, DL-α-Tocopherol [307c].
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: uống 1 viên mỗi ngày, uống vào buổi sáng với một ly nước,
thích hợp nhất là trong bữa sáng.
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 lọ chứa 30 viên
- Công dụng theo thiết kế: Đối tượng sử dụng: người lớn từ 19 tuổi trở lên cần bổ sung vitamin và
khoáng chất. Pharmaton energy bổ sung nhân sâmG115, hỗn hợp vitamin và khoáng chất:
+ Giúp tỉnh táo
+ Hỗ trợ làmgiảmmệt mỏi
+ Hỗ trợ tăng cường sức khỏe
+Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Ký, mã hiệu, chủng loại: không có Nhà sản xuất: ROTTENDORF PHARMA GMBH
thuộc nhóm2106 “Các chếphẩmthực phẩmchưađược chi tiết hoặc ghi ởnơi khác. ” phân nhóm
2106.90 “- Loại khác: ” phân nhóm“- - Thực phẩmbảovệsức khỏe(foodsupplements) khác; hỗn
hợpvi chất đểbổsungvàothực phẩm: ”, mã số 2106.90.71 “- - - Thực phẩmbảovệsức khỏetừ sâm”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần SANOFI Việt Nambiết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Công ty cổ phần SANOPI Việt Nam(Lô 1-8-2,
đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long
Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh);
- Các cục HQtỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểmđịnh hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quảxác địnhtrước mãsốtrênchỉ cógiátrị sử dụngđối với tổchức, cánhânđãgửi đề nghị xác địnhtrước mãsố. |
BỘ Y TẾ
---------
Số: 904/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Sổ tay Hướng dẫn tổ chức thực hiện cách ly y tế vùng có dịch COVID - 19”
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Sổ tay Hướng dẫn tổ chức thực hiện cách ly y tế vùng có dịch COVID - 19”.
Điều 2. “Sổ tay Hướng dẫn tổ chức thực hiện cách ly y tế vùng có dịch COVID - 19” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Như Điều 4; - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;- Lưu: VT, DP.
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
BỘ Y TẾ
SỔ TAY
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ VÙNG CÓ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 904/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Bộ Y tế)
Hà Nội, 2020
MỤC LỤC
I. Mục đích......................................................................................................................................3
II. Thời điểm xem xét thiết lập vùng cách ly y tế........................................................................3
III. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................................3
IV. Quy mô......................................................................................................................................3
V. Thời gian....................................................................................................................................3
VI. Cách thức tổ chức....................................................................................................................3
1. Quyết định thiết lập vùng cách ly ................................................................................................3
2. Tổ chức thực hiện .......................................................................................................................3
2.1. Công tác truyền thông trước khi thực hiện cách ly....................................................................3
2.2. Thiết lập chốt, trạm kiểm soát ra/vào vùng cách ly....................................................................4
2.3. Đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự trong vùng cách ly ...............................................................4
2.4. Đảm bảo an sinh xã hội trong vùng cách ly................................................................................5
3. Thực hiện các hoạt động y tế trong vùng cách ly ...................................................................5
3.1. Thiết lập hệ thống giám sát phát hiện chủ động bệnh dịch tại cộng đồng:.................................5
3.2. Tổ chức cách ly y tế ...................................................................................................................6
3.3. Tổ chức các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vùng cách ly....................................................................................................................................................... 8
3.4. Bảo đảm công tác kiểm soát phòng chống lây nhiễm tại cơ sở điều trị....................................10
3.5. Hoạt động truyền thông phòng chống dịch trong vùng cách ly ................................................11
4. Kiểm tra, giám sát......................................................................................................................11
SỔ TAY HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ VÙNG CÓ DỊCH COVID-19
I. Mục đích
Khoanh vùng, cách ly y tế toàn bộ vùng dịch, dập dịch triệt để, không để dịch lây lan sang các địa phương khác.
II. Thời điểm xem xét thiết lập vùng cách ly y tế
Khi vùng dịch đã có sự lây lan trong cộng đồng và có nguy cơ lớn lây lan sang các khu vực, địa phương khác trong khi hầu hết các khu vực, địa phương khác chưa có ca bệnh hoặc chỉ có một số ít ca bệnh xâm nhập.
III. Cơ sở pháp lý
Thực hiện Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.
IV. Quy mô
Quy mô khoanh vùng cách ly tùy theo tình hình dịch thực tế tại địa phương có thể lựa chọn quy mô như sau:
- Cụm dân cư, khu phố, cơ quan, đơn vị.
- Thôn, tổ, đội, ấp.
- Xã, phường, thị trấn.
- Quận, huyện.
V. Thời gian
Cách ly tối thiểu 28 ngày kể từ ngày thực hiện cách ly. Tùy theo diễn biến tình hình dịch và nguy cơ lây lan trong vùng cách ly mà thời gian cách ly có thể kéo dài hơn.
VI. Cách thức tổ chức
1. Quyết định thiết lập vùng cách ly
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định thiết lập vùng cách ly trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Y tế trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian, phạm vi vùng cách ly.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Công tác truyền thông trước khi thực hiện cách ly
Tổ chức truyền thông bằng nhiều hình thức đến từng hộ dân để quán triệt chủ trương, tuyên truyền, vận động toàn thể cán bộ, đảng viên, nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thiết lập vùng cách ly y tế, cụ thể là:
- Truyền thông về mục đích, ý nghĩa, sự cần thiết của việc lập vùng cách ly y tế;
- Truyền thông, vận động nhân dân về vai trò, trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội của mỗi người và mỗi gia đình trong việc thực hiện cách ly chống dịch.
- Phát động phong trào toàn thể nhân dân tham gia phòng chống dịch bệnh.
2.2. Thiết lập chốt, trạm kiểm soát ra/vào vùng cách ly
- Khảo sát địa lý, địa hình, địa vật toàn vùng cách ly.
- Vẽ sơ đồ toàn bộ đường chính, đường làng, lối mở, ngõ, ngách ra/vào vùng cách ly.
- Lập sơ đồ chốt, trạm kiểm soát tại tất cả đường chính, đường làng, lối mở, ngõ, ngách ra/vào vùng cách ly.
- Phân công và bố trí lực lượng tại các chốt/trạm kiểm soát.
- Thành phần chốt/trạm kiểm soát: nên bao gồm cán bộ công an, quân đội, cán bộ xã, cán bộ y tế, dân quân, các đoàn thể, tổ liên gia, trong đó chốt trưởng nên là cán bộ công an.
- Nhiệm vụ của chốt/trạm kiểm soát:
+ Kiểm soát chặt chẽ và hạn chế tối đa người ra, người vào vùng cách ly. Người ra/vào vùng cách ly phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
+ Lập danh sách, đo thân nhiệt, quan sát tình trạng sức khỏe tất cả người được phép ra/vào vùng cách ly.
+ Yêu cầu tất cả những người được phép vào vùng cách ly phải đeo khẩu trang và khử khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn tay nhanh; khi ra phải tháo bỏ khẩu trang đã sử dụng và thu gom vào nơi quy định tại chốt kiểm soát và khử khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn tay nhanh.
+ Kiểm soát vật phẩm, động vật, thực phẩm và các hàng hóa khác có khả năng lây truyền dịch bệnh.
+ Kiểm soát, khử trùng toàn bộ phương tiện được phép ra/vào vùng cách ly.
2.3. Đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự trong vùng cách ly
- Chính quyền và các cơ quan chức năng triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự cho người dân trong vùng cách ly.
- Đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ trong vùng cách ly.
- Không tổ chức các hoạt động, sự kiện tập trung đông người như vui chơi, giải trí, lễ hội, sự kiện ăn uống đông người … trong vùng cách ly.
- Học sinh trong vùng cách ly nghỉ học; học sinh, giáo viên, người lao động trong vùng cách ly học tập, làm việc bên ngoài vùng cách ly cũng phải được cho nghỉ và không đi ra ngoài vùng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
2.4. Đảm bảo an sinh xã hội trong vùng cách ly
Chính quyền và các cơ quan chức năng đảm bảo các nhu cầu thiết yếu về an sinh xã hội cho người dân trong vùng cách ly thông qua việc cung ứng, thiết lập các điểm bán hàng bình ổn giá trong khu vực cách ly thay cho việc họp chợ để cung cấp:
- Nhu yếu phẩm.
- Lương thực, thực phẩm.
- Năng lượng, xăng dầu.
- Thuốc chữa bệnh thiết yếu.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện, nước sạch sinh hoạt.
- Đảm bảo việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
- Cung ứng trang bị phòng bệnh cá nhân: khẩu trang, xà phòng, các chất sát khuẩn thông thường.
- Cung ứng các nguyên vật liệu khác như vật liệu xây dựng, vật liệu điện, nước …
- Đảm bảo vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng theo quy định.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí cho người dân trong vùng cách ly nếu địa phương có điều kiện.
3. Thực hiện các hoạt động y tế trong vùng cách ly
3.1. Thiết lập hệ thống giám sát phát hiện chủ động bệnh dịch tại cộng đồng
- Lập danh sách toàn bộ các hộ gia đình và các thành viên gia đình trong vùng cách ly.
- Huy động nhân lực có thể là y tế thôn đội, trưởng thôn, tổ liên gia hoặc hội viên hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, đoàn viên thanh niên tình nguyện trong xã chia làm các nhóm giám sát, ít nhất mỗi nhóm 2 người.
- Lập danh sách phân công các nhóm chịu trách nhiệm giám sát sức khỏe từng hộ gia đình. Mỗi nhóm phụ trách khoảng 40-50 hộ gia đình.
- Tổ chức tập huấn ngắn gọn về cách thức thực hiện giám sát tại hộ gia đình và giao nhiệm vụ cho tất cả các thành viên (Phụ lục 1).
- Cung cấp các biểu mẫu giám sát, nhiệt kế, khẩu trang và dung dịch sát khuẩn tay cho các nhóm giám sát.
- Xây dựng bản tin ngắn phát trên loa truyền thanh hàng ngày “Thông báo cho người dân về hoạt động theo dõi sức khỏe hộ gia đình” để nhân dân biết và hợp tác (Phụ lục 2).
- Cung cấp số điện thoại đường dây nóng báo dịch cho toàn thể nhân dân trong vùng cách ly biết để người dân chủ động thông báo khi bản thân hoặc người trong gia đình có biểu hiện nghi mắc bệnh.
- Hàng ngày, nhóm giám sát “rà từng ngõ, gõ từng nhà” thực hiện đo thân nhiệt, hỏi từng người tại hộ gia đình về tình hình sức khoẻ để phát hiện ngay những người có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh. Ghi chép kết quả vào Bảng theo dõi sức khỏe cá nhân trong hộ gia đình hàng ngày (Phụ lục 3- Biểu mẫu 1).
- Phân công cán bộ y tế tuyến trên cùng cán bộ y tế xã cắm chốt tại trạm y tế xã để nắm bắt thông tin về dịch bệnh và đảm bảo việc khám chữa bệnh, cấp cứu các bệnh thông thường cho nhân dân. Tại trạm y tế xã bố trí 2 xe cứu thương, một xe chuyên để chở bệnh nhân nghi ngờ mắc COVID-19 đến khu cách ly, một xe riêng để chuyên trở những bệnh nhân cấp cứu do các bệnh khác lên bệnh viện tuyến trên khi có yêu cầu.
- Thông báo cho cộng đồng yêu cầu người nghi mắc bệnh truyền nhiễm nói chung và người nghi mắc COVID-19 nói riêng trong vùng cách ly chỉ đi khám bệnh ban đầu tại trạm y tế xã, không tự ý đi khám bệnh vượt tuyến ra bên ngoài xã.
- Khi phát hiện trường hợp nghi ngờ mắc bệnh tại hộ gia đình, nhóm giám sát cho bệnh nhân đeo khẩu trang và báo cáo ngay bằng điện thoại cho trạm y tế xã.
- Rà soát, lập danh sách toàn bộ những người tiếp xúc gần với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ.
- Trạm y tế xã báo cáo và phối hợp với y tế tuyến huyện đưa ngay bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh cũng như những người tiếp xúc gần đến cơ sở cách ly, điều trị và lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định.
- Hàng ngày nhóm giám sát hộ gia đình tổng hợp báo cáo cuối ngày gửi cho trạm y tế xã (Phụ lục 3-Biểu mẫu 2a). Trạm y tế xã tổng hợp báo cáo hàng ngày cho y tế tuyến huyện và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/thành phố (Phụ lục 3-Biểu mẫu 2b).
3.2. Tổ chức cách ly y tế
Trong vùng cách ly cần thực hiện các biện pháp cách ly y tế đối với cá nhân nghiêm ngặt hơn so với các nơi khác, cụ thể như sau:
3.2.1. Ca bệnh xác định mắc COVID-19
Cho bệnh nhân cách ly nghiêm ngặt và điều trị tại cơ sở điều trị theo quy định của Bộ Y tế. Cơ sở điều trị bệnh COVID-19 nên là cơ sở điều trị chuyên biệt không chung với việc khám và chữa các bệnh khác.
3.2.2. Nhóm tiếp xúc gần với ca bệnh xác định
a) Người sống trong cùng hộ gia đình với ca bệnh xác định
Đây là những người có nguy cơ rất cao bị lây bệnh nên cần phải được cách ly và theo dõi sức khỏe nghiêm ngặt tại cơ sở Y tế trong vòng 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với ca bệnh xác định. Khu vực cách ly của người sống cùng hộ gia đình phải riêng biệt với khu điều trị bệnh nhân xác định. Lấy mẫu bệnh phẩm người sống trong cùng hộ gia đình xét nghiệm SARS-CoV-2.
+ Nếu kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 thì xử lý như ca bệnh xác định.
+ Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì tiếp tục cách ly, theo dõi sức khoẻ hàng ngày (đo thân nhiệt, phát hiện các triệu chứng) tại cơ sở y tế đủ 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với ca bệnh xác định. Trong quá trình theo dõi nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
b) Người tiếp xúc gần khác (hàng xóm, bạn bè, cùng nhóm làm việc …):
Đây cũng là những người có nguy cơ cao bị lây bệnh nên cần phải được cách ly và theo dõi chặt chẽ tại cơ sở y tế hoặc cơ sở cách ly tập trung trong 14 ngày có sự cam kết của người được cách ly với cơ sở cách ly (Phụ lục 5). Khu vực cách ly của người tiếp xúc gần phải riêng biệt với khu điều trị bệnh nhân xác định. Lấy mẫu bệnh phẩm người tiếp xúc gần để xét nghiệm SARS-CoV-2.
+ Nếu kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 thì xử lý như ca bệnh xác định.
+ Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì tiếp tục cách ly, theo dõi sức khoẻ hàng ngày (đo thân nhiệt, phát hiện các triệu chứng) tại cơ sở y tế hoặc cơ sở cách ly tập trung đủ 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với ca bệnh xác định. Trong quá trình theo dõi nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
3.2.3. Ca bệnh nghi ngờ mắc COVID-19
Cho bệnh nhân đeo khẩu trang và đưa đi cách ly ngay tại cơ sở điều trị. Bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh cần được sắp xếp cách ly ở khu riêng với khu điều trị bệnh nhân xác định.
a) Nếu bệnh nhân nghi ngờ có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19 thì chuyển bệnh nhân sang điều trị và cách ly là ca bệnh xác định.
b) Nếu bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh có kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19 thì chuyển bệnh nhân sang khu cách ly riêng để điều trị.
- Sau 14 ngày, nếu vẫn còn triệu chứng thì lấy mẫu xét nghiệm lần 2, nếu âm tính với bệnh COVID-19 thì chuyển bệnh nhân sang điều trị như các bệnh thông thường khác.
- Nếu bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh có kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút cúm mùa: cho bệnh nhân đeo khẩu trang, chuyển bệnh nhân sang khu riêng điều trị bệnh cúm mùa để tránh lây nhiễm cúm mùa cho bệnh nhân khác cũng như cho cộng đồng. Tiếp tục điều trị, cách ly đủ 14 ngày.
3.2.4. Nhóm tiếp xúc gần với ca bệnh nghi ngờ
Yêu cầu cách ly tại nhà, hướng dẫn cách tự phòng bệnh, tự theo dõi sức khoẻ trong khi chờ kết quả xét nghiệm của ca bệnh nghi ngờ và có sự cam kết của người cách ly với chính quyền xã (Phụ lục 4).
- Nếu ca bệnh nghi ngờ có kết quả xét nghiệm dương tính với CoVID-19: áp dụng cách ly những người này như nhóm tiếp xúc gần với ca bệnh xác định.
- Nếu ca bệnh nghi ngờ có kết quả xét nghiệm âm tính: tiếp tục theo dõi sức khoẻ những người này như những người dân khác trong vùng ly.
3.2.5. Hoạt động xử lý môi trường, khử trùng khu vực ổ dịch
a) Đối với hộ gia đình bệnh nhân COVID-19
- Cán bộ y tế trực tiếp xử lý môi trường, khử trùng tại nhà bệnh nhân: lau nền nhà, tay nắm cửa, bàn ghế và bề mặt các đồ vật khác trong nhà bằng dung dịch khử trùng chứa 0,05% clo hoạt tính.
- Phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính các khu vực khác như khu bếp, nhà vệ sinh, sân, xung quanh nhà …
- Tốt nhất nên đóng cổng/cửa nhà bệnh nhân không cho người ngoài ra vào nhà trong khi bệnh nhân và thành viên gia đình bệnh nhân đang được cách ly tại cơ sở y tế.
b) Đối với hộ gia đình liền kề xung quanh:
- Các hộ liền kề xung quanh phải được khử trùng: lau nền nhà, tay nắm cửa, bàn ghế và bề mặt các đồ vật khác trong nhà bằng dung dịch khử trùng chứa 0,05% clo hoạt tính.
- Phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính các khu vực khác như khu bếp, nhà vệ sinh, sân, xung quanh nhà …
c) Đối với hộ gia đình ca bệnh nghi ngờ: Xử lý như đối với ca bệnh xác định.
d) Đối với các khu vực khác:
- Trụ sở ủy ban xã, trường học, trạm y tế, chợ… Phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính.
- Tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, tiến hành phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính những nơi có nguy cơ ô nhiễm …
3.3. Tổ chức các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vùng cách ly
Trong thời gian cách ly, người dân trong vùng cách ly không ra khỏi vùng cách ly, do vậy ngành y tế phải bảo đảm công tác y tế thiết yếu, bao gồm: cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường, bệnh mạn tính, các dịch vụ y tế, tiêm chủng cho một số nhóm đối tượng đặc biệt, chăm sóc giảm nhẹ, v.v…Để bảo đảm cho công tác này, cần triển khai các hoạt động sau:
a) Thiết lập tại trạm y tế xã/phường (TYT) ở vùng cách ly một phòng khám bệnh đa khoa tạm thời trong đó phải phân làm 2 khu riêng biệt để tránh lây nhiễm, gồm: khu tiếp nhận, khám và cách ly tạm thời các bệnh nhân nghi mắc bệnh COVID-19 và khu tiếp nhận, khám, cấp cứu các bệnh nhân thông thường khác. Ngay tại cổng trạm y tế cần có 1 bàn hướng dẫn và phân loại bệnh nhân ngay từ đầu và có biển chỉ dẫn rõ ràng. Tất cả các trường hợp có biểu hiện ho, sốt, hắt hơi-sổ mũi-đau họng, khó thở đều phải được hướng dẫn sang khu tiếp nhận, khám và cách ly tạm thời các bệnh nhân nghi mắc bệnh COVID-19.
b) Huy động nhân lực từ bệnh viện tỉnh, bệnh viện huyện về trạm y tế xã để thực hiện công tác khám bệnh, chữa bệnh, sơ cấp cứu thường trực 24/24h, gồm bác sĩ đa khoa, truyền nhiễm, sản khoa, chuyên khoa nội, nhi, điều dưỡng.
c) Huy động và bổ sung trang thiết bị, phương tiện cần thiết:
- Xe cứu thương: ít nhất có 2 xe cứu thương thường trực tại trạm y tế xã.
- Máy chụp X-quang di động (có thể huy động xe chụp X-quang lưu động), máy siêu âm, monitor theo dõi người bệnh, xét nghiệm nhanh đường máu; bổ sung thêm máy đo huyết áp, nhiệt kế điện tử và các phương tiện, dụng cụ thăm khám người bệnh bảo đảm sử dụng riêng cho người bệnh nghi nhiễm và người bệnh không thuộc diện nghi nhiễm.
d) Bổ sung thuốc bảo đảm tối thiểu danh mục và số lượng thuốc đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh các bệnh thường gặp, bệnh mạn tính ngay tại TYT xã, sử dụng Danh mục thuốc bảo hiểm y tế theo Thông tư số 39. Trung tâm y tế huyện chịu trách nhiệm cung ứng đủ thuốc cho Trạm y tế xã và mở cổng thanh toán bảo hiểm y tế ngay tại trạm y tế xã.
đ) Tổ chức triển khai công tác cấp cứu, điều trị cho người bệnh vượt khả năng điều trị của trạm Y tế xã lên Bệnh viện tuyến trên nhưng vẫn bảo đảm công tác cách ly y tế đối với người dân trong vùng được cách ly.
Tại Bệnh viện tuyến trên, cần bố trí một khu vực điều trị cách ly riêng để cấp cứu, hồi sức, điều trị, đỡ đẻ, phẫu thuật, thận nhân tạo v.v.... cho những bệnh nhân từ vùng cách ly chuyển lên. Khu điều trị cách ly nên có khoảng từ 50 - 100 giường bệnh đa khoa (tùy theo quy mô dân số vùng cách ly). Trong trường hợp không thể bố trí buồng phẫu thuật tại đây, phải bố trí buồng phẫu thuật riêng cho người bệnh của vùng cách ly ở Khoa Phẫu thuật của bệnh viện. Khoa Thận nhân tạo cũng nên có buồng riêng cho người chạy thận là người dân của vùng cách ly. Người bệnh vượt quá khả năng điều trị tại TYT xã được vận chuyển về khu vực điều trị cách ly của Bệnh viện tuyến trên bằng xe ô tô cứu thương cả chiều đi và chiều về. Thống nhất quy trình chuyển người bệnh lên Bệnh viện tuyến trên điều trị và các đầu mối thông tin liên lạc, bảo đảm sự phối hợp đồng bộ.
e) Bảo đảm một số dịch vụ y tế thiết yếu khác:
Chuyển việc cấp Methadon, thuốc ARV từ tuyến huyện về phục vụ ngay tại trạm y tế xã. Liên hệ với các bệnh viện tuyến trên để cung ứng kịp thời các thuốc đặc thù đối với người bệnh của vùng cách ly đang được quản lý, điều trị các bệnh mạn tính không lây nhiễm và các bệnh mạn tính khác, chăm sóc giảm nhẹ tại bệnh viện tuyến trên. Trung tâm y tế huyện phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố cung ứng dịch vụ tiêm chủng đối với một số dịch vụ tiêm chủng không thể trì hoãn như: tiêm phòng uốn ván cho bà mẹ mang thai, tiêm phòng bệnh dại. Tạm hoãn việc tiêm chủng thường xuyên trong tháng tại vùng cách ly cho đến khi hết thời gian cách ly để tránh ảnh hưởng của các phản ứng sau tiêm chủng tới công tác giám sát và phòng chống dịch tại vùng cách ly.
3.4. Bảo đảm công tác kiểm soát phòng chống lây nhiễm tại cơ sở điều trị
Mục tiêu: Không để lây nhiễm cho nhân viên y tế, không lây nhiễm sang người bệnh khác và không lây ra cộng đồng, công tác phòng ngừa và kiểm soát lây nhiễm tại Trạm Y tế, cơ sở cách ly điều trị người bệnh là vô cùng quan trọng, đối với từng cơ sở (trạm y tế, bệnh viện, đơn vị thu dung điều trị người bệnh) cần triển khai một số công việc sau:
- Rà soát, đánh giá lại toàn bộ các điều kiện cần thiết cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại Trạm Y tế xã, cơ sở thu dung điều trị người bệnh và người nghi nhiễm, Bệnh viện tuyến trên nơi thu dung điều trị người bệnh.
- Sau khi rà soát, lập danh mục các trang bị, phương tiện cần thiết cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. Sở Y tế bổ sung ngay các phương tiện còn thiếu đồng thời huy động sự hỗ trợ từ các bệnh viện trung ương và các đơn vị khác nếu cần.
- Tổ chức tập huấn chi tiết về kiểm soát lây nhiễm cho nhân viên y tế của các đơn vị Trạm Y tế xã, cơ sở thu dung điều trị người bệnh và người nghi nhiễm, Bệnh viện tuyến trên nơi thu dung điều trị người bệnh.
- Mỗi đơn vị cử 01 cán bộ có năng lực, có trách nhiệm cao làm giám sát viên chuyên về kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn về công tác giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn dưới sự chỉ đạo của chuyên gia kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Chuyên gia kiểm soát nhiễm khuẩn trực tiếp kiểm tra thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các đơn vị.
Qua kiểm tra, giám sát, đánh giá năng lực thực hành và sự thay đổi trong nhận thức, thái độ và thực hành kiểm soát lây nhiễm của nhân viên y tế.
Để phòng chống lây nhiễm tại cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 được đảm bảo, cần phân khu để tiếp nhận điều trị và cách ly các nhóm bệnh nhân một cách riêng biệt, cụ thể như sau:
- Khu vực cách ly đặc biệt điều trị các ca bệnh xác định mắc COVID-19.
- Khu vực cách ly bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh đang chờ kết quả xét nghiệm.
- Khu vực cách ly bệnh nhân nghi ngờ đã có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-COV-2.
- Khu vực cách ly điều trị bệnh nhân nghi ngờ đã có kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút cúm mùa.
- Khu vực bệnh nhân xác định mắc COVID-19 đã hoàn thành điều trị được theo dõi và hồi phục sức khỏe chờ ra viện (hết triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm 2 lần âm tính cách nhau ít nhất 1 ngày).
- Khu vực cách ly cho người trong cùng hộ gia đình, người tiếp xúc gần khác với bệnh nhân xác định.
3.5. Hoạt động truyền thông phòng chống dịch trong vùng cách ly
- Truyền thông vận động nhân dân về vai trò, trách nhiệm của mỗi người dân cần đóng góp cho công tác phòng chống dịch COVID-19, đặc biệt trong việc đồng thuận thực hiện cách ly tại vùng dịch.
- Cập nhật tình hình dịch bệnh tại địa phương, đảm bảo bám sát diễn biến của dịch bệnh truyền thông cho người dân địa phương trong các xã, thôn, xóm để ổn định tình hình của bà con trên địa bàn.
- Truyền thông về sự vào cuộc tích cực của các các cấp ủy đảng, chính quyền, ngành Y tế trong việc chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để nhân dân yên tâm.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn xã, cụ thể: Truyền thông rộng rãi các văn bản chỉ đạo; hướng dẫn việc phòng, chống, ứng phó với dịch bệnh của ngành y tế; các khuyến cáo phòng, chống dịch bệnh đến từng xã, thôn, xóm và từng người dân địa phương.
- Phổ biến kiến thức; phát tờ rơi, cung cấp tài liệu hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 và hướng dẫn các hộ gia đình về cách phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp quản lý các tin đồn, thông tin thiếu chính xác về tình hình dịch bệnh tại địa phương, ngăn chặn kịp thời các thông tin sai lệch.
- Nêu gương một số cá nhân, hộ gia đình tiêu biểu nghiêm chỉnh thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, cũng như cách ly tại địa phương.
4. Kiểm tra, giám sát
Thành lập đội liên ngành các cấp với thành viên gồm cán bộ chính quyền, các ban ngành, đoàn thể hàng ngày đi kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tuyên truyền công tác phòng chống dịch trong vùng cách ly./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
Phụ lục 1.
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT THEO DÕI SỨC KHOẺ TẠI CỘNG ĐỒNG DÀNH CHO NHÓM GIÁM SÁT HỘ GIA ĐÌNH
--------------
I. Mục đích: Phát hiện sớm những trường hợp nghi ngờ mắc bệnh COVID-19 tại cộng đồng để tổ chức cách ly kịp thời.
II. Nhiệm vụ của nhóm giám sát hộ gia đình:
Hàng ngày thực hiện các việc sau:
1. Thực hiện kiểm tra thân nhiệt các thành viên trong hộ gia đình được phân công
2. Phát hiện các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh COVID-19 của từng người trong hộ gia đình như: sốt; ho; khó thở; sổ mũi-đau họng….
3. Báo cáo kết quả giám sát sức khỏe hộ gia đình cho trạm y tế xã
III. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị trước khi đi giám sát: danh sách hộ gia đình được phân công giám sát; nhiệt kế; biểu mẫu giám sát; số điện thoại của người phụ trách; khẩu trang, dung dịch sát khuẩn tay.
- Đến từng hộ gia đình được phân công thực hiện việc đo nhiệt độ cơ thể và ghi vào phiếu giám sát theo dõi sức khoẻ hàng ngày
- Quan sát thể trạng, hỏi các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh của từng người trong hộ gia đình như: sốt; ho; khó thở, chảy mũi-đau họng… và ghi vào phiếu giám sát theo dõi sức khoẻ hàng ngày.
- Hướng dẫn cho thành viên trong hộ gia đình tự theo dõi sức khoẻ, cung cấp số điện thoại của thành viên đội giám sát để người dân chủ động thông báo ngay khi xuất hiện các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh. Khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh, nhóm giám sát phải báo cáo NGAY bằng điện thoại cho Trạm y tế xã.
- Thực hiện truyền thông, khuyến cáo phòng chống bệnh COVID-19 cho hộ gia đình (trao đổi tực tiếp, tờ rơi …).
- KHI phát hiện người có các biểu hiện, triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh tại hộ gia đình phải báo cáo NGAY bằng điện thoại cho Trạm y tế xã.
- Thực hiện báo cáo hàng ngày theo mẫu gửi trạm y tế xã.
Phụ lục 2
THÔNG BÁO CHO NGƯỜI DÂN VỀ HOẠT ĐỘNG THEO DÕI SỨC KHỎE HỘ GIA ĐÌNH
(Dùng để phát trên loa truyền thanh của thôn, xã)
--------------
Để chủ động phát hiện sớm người nghi ngờ mắc bệnh tại từng hộ gia đình nhằm cách ly kịp thời phòng chống dịch bệnh COVID-19, Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ nhân dân xã hàng ngày sẽ tổ chức theo dõi tình trạng sức khoẻ, đo nhiệt độ cơ thể của từng người ở các hộ gia đình trong toàn xã. Kính đề nghị toàn thể bà con nhân dân phối hợp để thực hiện tốt việc này.
Bên cạnh đó đề nghị mỗi người trong hộ gia đình cần tự theo dõi sức khoẻ nếu phát hiện có một trong các dấu hiệu như: sốt hoặc ho hoặc chảy mũi - đau họng hoặc khó thở thì điện thoại báo ngay cho trạm y tế xã biết theo số điện thoại:………………………………………..
Xin trân trọng cảm ơn!
Phụ lục 3 - BIỂU MẪU 1
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH HÀNG NGÀY
Họ tên người được theo dõi: Họ tên chủ hộ:
Họ tên cán bộ theo dõi: Số điện thoại chủ hộ:
Ngày bắt đầu theo dõi: SĐT người được theo dõi:
Ngày giám sát
Thân nhiệt đo được*
Có triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: (Sốt; ho; đau họng; sổ mũi-đau họng; đau người - mệt mỏi ớn lạnh; khó thở) Nếu có ghi rõ
Sức khoẻ bình thường (Không có triệu chứng nghi ngờ); Nếu không có ghi "BT"
Ca bệnh nghi ngờ**
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Ngày 7
Ngày 8
Ngày 9
Ngày 10
Ngày 11
Ngày 12
Ngày 13
Ngày 14
…
Ngày 20
Ngày 21
Ghi chú: S: sáng, C: chiều | * Ghi rõ nhiệt độ đo được | ** Đánh dấu "X" nếu Có
Phụ lục 3 - BIỂU MẪU 2a
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO DÕI SỨC KHOẺ HỘ GIA ĐÌNH
(Dành cho nhóm giám sát)
Nhóm giám sát: ..................... Tổng số hộ gia đình theo dõi:..........................................
1
Ngày theo dõi (ghi rõ ngày/tháng/năm):
2
Số người được theo dõi trong ngày:
3
Số người có sức khoẻ bình thường trong ngày:
4
Số người có triệu chứng sốt (trên 37,5oC) trong ngày:
5
Số người có các triệu chứng nghi ngờ khác trong ngày:
Danh sách người sốt, hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh trong ngày (nếu có):
TT
Họ và tên
Tuổi
Giới
Địa chỉ (Thôn, ấp đội, tổ dân phố)
Số điện thoại
Phân loại trường hợp
Sốt
(ghi rõ nhiệt độ đo được)
Triệu chứng khác
(ghi rõ triệu chứng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày…….tháng…....năm 2020
NGƯỜI BÁO CÁO
Phụ lục 3 - BIỂU MẪU 2b
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO DÕI SỨC KHOẺ HỘ GIA ĐÌNH
(Dành cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn)
Tên xã: ......................... Tổng số hộ gia đình theo dõi: ....................................................
1
Ngày theo dõi (ghi rõ ngày/tháng/năm):
2
Số người được theo dõi trong ngày:
3
Số người có sức khoẻ bình thường trong ngày:
4
Số người có triệu chứng sốt (trên 37,5oC) trong ngày:
5
Số người có các triệu chứng nghi ngờ khác trong ngày:
Danh sách người sốt, hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh trong ngày (nếu có):
TT
Họ và tên
Tuổi
Giới
Địa chỉ (Thôn, ấp đội, tổ dân phố)
Số điện thoại
Phân loại trường hợp
Sốt
(ghi rõ nhiệt độ đo được)
Triệu chứng khác
(ghi rõ triệu chứng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày….....tháng……..năm 2020
NGƯỜI BÁO CÁO
Phụ lục 4
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú để phòng, chống bệnh COVID-19
Họ và tên người được cách ly: …………………………………………………
Họ và tên chủ hộ gia đình có người được cách ly: …………………………….
Địa chỉ: ……………………………..................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………………………..
Để chủ động phòng, chống bệnh COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Chính quyền địa phương thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nơi ở/ nơi lưu trú, cụ thể như sau:
1. Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo yêu cầu của Chính quyền địa phương và hướng dẫn của ngành Y tế.
2. Chấp hành việc tự cách ly tại nhà đúng thời gian quy định.
3. Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.
4. Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.
5. Các cá nhân trong hộ gia đình chấp hành nghiêm việc tự theo dõi sức khỏe, không giấu bệnh và thông báo ngay cho cán bộ y tế xã, thôn khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt (nhiệt độ trên 37,5o C); ho; khó thở; sổ mũi-đau rát họng ….
6. Cá nhân và hộ gia đình hàng ngày thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh:
- Đeo khẩu trang; thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.
- Giữ nhà cửa thông thoáng, vệ sinh trong nhà: lau các đồ dùng vật dụng, bàn ghế, nền nhà, tay nắm cửa… bằng các chất khử trùng, chất tẩy rửa thông thường.
7. Các thành viên trong gia đình động viên, chia sẻ, giúp đỡ nhau, yên tâm thực hiện việc cách ly trong suốt thời gian theo dõi.
Tôi và gia đình cam kết thực hiện đúng các nội dung trên, nếu vi phạm xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
Số điện thoại thông báo khi có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh: ………………………….
……………., ngày … tháng … năm 2020
Người được cách ly
Đại diện hộ gia đình
Trạm Y tế xã/phường/thị trấn
UBND xã/phường/thị trấn
Phụ lục 5
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI CƠ SỞ CÁCH LY TẬP TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống bệnh COVID-19
Họ và tên người được cách ly:………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………….................................................................
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Để chủ động phòng, chống bệnh COVID-19, tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại cơ sở, cụ thể như sau:
1. Chấp hành việc cách ly theo quy định và nội quy của cơ sở cách ly.
2. Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác.
3. Đo thân nhiệt ít nhất 2 lần một ngày (sáng, chiều) và tự theo dõi sức khoẻ.
4. Thông báo cho cán bộ y tế được phân công phụ trách theo dõi ngay khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt, ho, khó thở, sổ mũi-đau họng.
5. Hạn chế ra khỏi phòng cách ly, không tụ tập và tránh tiếp xúc trực tiếp với người khác trong khu vực cách ly.
6. Thu gom riêng khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng đã qua sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở.
7. Thu gom các rác thải sinh hoạt theo đúng quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đúng các nội dung trên, nếu không tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
…………., ngày .… tháng …. năm 2020
Người được cách ly
Đại diện Cơ sở cách ly
Phụ lục 6
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN NGƯỜI BỆNH ĐẾN KHÁM
TẠI TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN VÙNG CÁCH LY
Phụ lục 7
QUY TRÌNH CHUYỂN NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU VÀ NHỮNG NGƯỜI MẮC BỆNH THÔNG THƯỜNG KHÁC QUÁ KHẢ NĂNG ĐIỀU TRỊ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÙNG CÁCH LY LÊN TUYẾN TRÊN
Phụ lục 8
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI NGƯỜI BỆNH NGHI NHIỄM COVID-19 ĐẾN KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI NƠI CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
Phụ lục 9
DANH MỤC THIẾT BỊ, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, CƠ SỞ VẬT CHẤT CẦN CHO TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN VÙNG CÁCH LY
1. Khu vệ sinh của nơi khám, sàng lọc người bệnh có triệu chứng ho, sốt, đau họng (được tách riêng).
2. Phương tiện, trang thiết bị tại khu vực khám, sàng lọc
STT
Nội dung
Số lượng
Ghi chú
1.
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong các buồng cách ly
02
2.
Nhiệt kế điện tử
02
3.
Máy đo đường huyết nhanh + que thử
01
4.
Máy điện tim
01
5.
Hộp đựng khăn lau tay
05
6.
Tủ đựng phương tiện phòng hộ
01
7.
Tủ sấy dụng cụ
01
8.
Giường inox, chăn, màn (phòng nhân viên y tế tăng cường)
05
9.
Biển báo, chỉ dẫn khu khám, sàng lọc người bệnh lây nhiễm
03
10.
Biển báo phòng khám bệnh ho, sốt
01
11.
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại 20 lít
03
12.
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây lau và túi đựng đầu lau)
02
13.
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn cloramin B, thiết bị xì khô
01
14.
Máy giặt đồ vải
01 chiếc
15.
Máy sấy đồ vải
01 chiếc
16.
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
300 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 50 cái cho mỗi màu)
17.
Khăn lau bề mặt không thấm
300 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
18.
Đầu lau sàn nhà
150 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
19.
Đầu lau cho cây đẩy khô
150 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 50 cái cho mỗi màu)
20.
Cây đẩy khô sàn nhà
12 chiếc (3 màu khác nhau,4 chiếc cho mỗi màu)
21.
Cây lau sàn nhà
12 chiếc (3 màu khác nhau, 4 chiếc cho mỗi màu)
22.
Chổi nhựa quét sân, vườn
03
23.
Xô lau nhà
3 chiếc (3 màu khác nhau)
24.
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp đậy kín
02
25.
Thùng rác loại 30 lít
02
26.
Bình nhựa (0,5-1lít) có vòi xịt để đựng hoá chất cloramin B sau khi pha
05
3. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn: (sử dụng cho 60 người nghi nhiễm đến khám, 02 bác sĩ, 02 điều dưỡng/ca x 2 ca/ngày, trong 3 tuần):
STT
Tên vật tư
Căn cứ
Đơn vị tính
Số lượng
1.
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần
1 đôi/ngày
đôi
21
2.
Găng khám, dùng 01 lần
2 đôi/người bệnh/Ngày
100c/hộp
2500 đôi (25 hộp)
3.
Găng tay vô khuẩn
1 đôi/người bệnh/ngày
đôi
1.260 đôi
4.
Găng tay dài
1 đôi/ngày
đôi
21
5.
Bộ quần áo chống dịch dùng 01 lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu Âu: EN 13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM F2407-06
2 bộ/ nhân viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
bộ
170 bộ
6.
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN 8389-2:2010
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu chuẩn ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu chuẩn EN14683-2014
3 chiếc/ nhân viên y tế /22 nhân viên y tế/ngày
3 chiếc/người bệnh/60 người bệnh/ngày
cái
5.200
7.
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
2 bộ/nhân viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
100 cái/túi
200 cái (2 hộp)
8.
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
2 bộ/nhân viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
100 đôi/hộp
200 đôi (4 hộp)
9.
Khẩu trang N95
1 chiếc/nhân viên y tế/Ngày/4 nhân viên y tế/ngày
Chiếc
85
10.
Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng để chỉ cản quang, cuộn dài 500m
cuộn
cuộn
02
11.
Khăn giấy lau tay
Hộp/cuộn
Hộp/cuộn
Theo nhu cầu
12.
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
252 chai
(126 lít)
13.
Dung dịch xà phòng
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
80 chai
(40 lít)
14.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30 lít
60 chiếc/ngày
Chiếc
1.260
15.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 120 lít
10 chiếc/ngày
Chiếc
210
16.
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho nhân viên y tế
Chai/200ml
Chai/200ml
150
17.
Cloramin B 25%
1,5kg/ngày
Kg
32
Phụ lục 10
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN LỰC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN
CẦN CHO ĐƠN VỊ THU DUNG ĐIỀU TRỊ BỆNH COVID-19 TUYẾN HUYỆN (50 giường bệnh)
1. Nhân lực:
- Bác sĩ: 9 (chuyên khoa truyền nhiễm, hồi sức cấp cứu, nhi, nội, đa khoa)
- Điều dưỡng: 8
- Dược sĩ: 1
- Kỹ thuật viên xét nghiệm: 1
- Hộ lý: 2
- Kế toán: 1
- Lái xe: 1
- Bảo vệ, hành chính, các nhân viên trợ giúp khác bảo đảm bữa ăn cho người bệnh và nhân viên y tế, cung ứng điện, nước, thông tin liên lạc.
- 01 nhân lực bác sĩ hoặc điều dưỡng làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tuân thủ thực hành phòng bệnh.
- 02 nhân lực cho vệ sinh môi trường.
- 01 nhân lực thu gom đồ vải, chất thải và xử lý dụng cụ.
2. Phương tiện
STT
Nội dung
Số lượng
Ghi chú
1.
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong các buồng cách ly
16
2.
Hộp đựng khăn lau tay
12
3.
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại 20 lít
03
4.
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây lau và túi đựng đầu lau)
03
5.
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn cloramin B, thiết bị xì khô
01
6.
Túi máy giặt
100 chiếc
7.
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
360 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 120 cái cho mỗi màu)
8.
Khăn lau bề mặt không thấm
360 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 120 cái cho mỗi màu)
9.
Đầu lau sàn nhà
180 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
10.
Đầu lau cho cây đẩy khô
180 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
11.
Cây đẩy khô sàn nhà
12 chiếc (3 màu khác nhau,4 chiếc cho mỗi màu)
12.
Cây lau sàn nhà
12 chiếc (3 màu khác nhau, 4 chiếc cho mỗi màu)
13.
Chổi nhựa quét sân, vườn
03
14.
Xô lau nhà
3 chiếc (3 màu khác nhau)
15.
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp đậy kín
03
16.
Bình nhựa (0,5-1 lít)có vòi xịt để đựng hoá chất cloramin B sau khi pha
10
3. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn: (sử dụng cho 20 bệnh nhân, 02 bác sĩ, 07 điều dưỡng/ca x 2 ca/ngày, trong 3 tuần):
STT
Tên mặt hang
Căn cứ
Đơn vị tính
Số lượng
1.
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần
4 đôi/ngày
đôi
84
2.
Găng khám, dùng 01 lần
10 đôi/người bệnh/Ngày
100c/hộp
4200 đôi (84 hộp)
3.
Găng tay vô khuẩn
1 đôi/người bệnh/ngày
đôi
420
4.
Găng tay dài
4 đôi/ngày
đôi
84
5.
Bộ quần áo chống dịch dùng 01 lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu Âu: EN 13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM F2407-06
10 bộ/người bệnh/ngày
bộ
4.200 bộ
6.
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN 8389-2:2010
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu chuẩn ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu chuẩn EN14683-2014
3 chiếc/ nhân viên y tế/20 nhân viên y tế/ngày
3 chiếc/người bệnh/20 người bệnh/ngày
cái
2.520
7.
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
10 chiếc/người bệnh/ngày
100 cái/túi
42 túi (4.200 cái)
8.
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
10 đôi/người bệnh/ngày
100 đôi/hộp
42 hộp (4.200 cái)
9.
Khẩu trang N95
10 chiếc/người bệnh/ngày
Chiếc
4.200
10.
Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng để chỉ cản quang, cuộn dài 500m
cuộn
cuộn
20
11.
Khăn giấy lau tay
Hộp/cuộn
Hộp/cuộn
Theo nhucầu
12.
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
252 chai
(126 lít)
13.
Dung dịch xà phòng
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
80 chai
(40 lít)
14.
Khăn lau khử khuẩn bề mặt máy thở, monitor…
80 Cái/Hộp
80 Cái/Hộp
3.200
15.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30 lít
60 chiếc/ngày
Chiếc
1.260
16.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 120 lít
10 chiếc/ngày
Chiếc
210
17.
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho nhân viên y tế
Chai/200ml
Chai/200ml
150
18.
Cloramin B 25%
1,5kg/ngày
Kg
32
Phụ lục 11
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN CẦN BỔ SUNG CHO BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH NGHI NHIỄM COVID-19 VÀ NGƯỜI BỆNH VÙNG CÁCH LY CHUYỂN LÊN (100 giường bệnh)
1. Phương tiện, trang thiết bị tại khu vực khám, sàng lọc
STT
Nội dung
Số lượng
Ghi chú
1.
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong các buồng cách ly
25
2.
Nhiệt kế điện tử
03
3.
Hộp đựng khăn lau tay
10
4.
Tủ đựng phương tiện phòng hộ
03
5.
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại 20l
25
6.
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây lau và túi đựng đầu lau)
03
7.
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn cloramin B, thiết bị xì khô
01
8.
Máy giặt đồ vải
02 chiếc
9.
Máy sấy đồ vải
01 chiếc
10.
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
900 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
11.
Khăn lau bề mặt không thấm
900 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
12.
Đầu lau sàn nhà
450 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 180 cái cho mỗi màu)
13.
Đầu lau cho cây đẩy khô
450 cái (3 màu xanh/đỏ/vàng, 150 cái cho mỗi màu)
14.
Cây đẩy khô sàn nhà
36 chiếc (3 màu khác nhau,12 chiếc cho mỗi màu)
15.
Cây lau sàn nhà
36 chiếc (3 màu khác nhau, 12 chiếc cho mỗi màu)
16.
Chổi nhựa quét sân, vườn
03
17.
Xô lau nhà
03 chiếc (3 màu khác nhau)
18.
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp đậy kín
06
19.
Thùng rác màu vàng loại 120 lít, có nắp đậy kín
03
20.
Bình nhựa (0,5-1lít) có vòi xịt để đựng hoá chất cloramin B sau khi pha
15
2. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn: (sử dụng cho 60 người nghi nhiễm đến khám, 03 bác sĩ, 03 điều dưỡng/ca x 2 ca/ngày, trong 3 tuần):
STT
Tên mặt hàng
Căn cứ
Đơn vị tính
Số lượng
1.
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần
3 đôi/ngày
đôi
63
2.
Găng khám, dùng 01 lần
2 đôi/người bệnh/ngày
100c/hộp
2500 đôi (25 hộp)
3.
Găng tay vô khuẩn
1 đôi/người bệnh/ngày
đôi
1.260 đôi
4.
Găng tay dài
3 đôi/ngày
đôi
63
5.
Bộ quần áo chống dịch dùng 01 lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu Âu: EN 13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM F2407-06
3 bộ/nhân viên y tế/lần/
6 nhân viên y tế/ngày
bộ
378 bộ
6.
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN 8389-2:2010
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu chuẩn ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu chuẩn EN14683-2014
3chiếc/nhân viên y tế/22 nhân viên y tế /ngày
3 chiếc/người bệnh/60 người bệnh/ngày
cái
5.200
7.
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
3 bộ/ nhân viên y tế /6 nhân viên y tế /ngày
100 cái/túi
378 cái (4 hộp)
8.
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
3 bộ/ nhân viên y tế /6 nhân viên y tế /ngày
100 đôi/hộp
378 đôi (4 hộp)
9.
Khẩu trang N95
3chiếc/ nhân viên y tế/ngày/6 nhân viên y tế /ngày
Chiếc
378
10.
Khăn giấy lau tay
Hộp/cuộn
Hộp/cuộn
Theo nhu cầu
11.
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
252 chai
(126 lít)
12.
Dung dịch xà phòng
Chai 500 ml có vòi bơm
Chai 500 ml có vòi bơm
80 chai
(40 lít)
13.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30 lít
60 chiếc/ngày
Chiếc
1.260
14.
Túi rác thải nguy hại loại thùng 120 lít
10 chiếc/ngày
Chiếc
210
15.
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho nhân viên y tế
Chai/200ml
Chai/200ml
150
16.
Cloramin B 25%
1,5kg/ngày
Kg
32
|
ỦY BAN NHÂN DÂNTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc-------------------------
Số: 07/2009/CT-UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 5 năm 2009
CHỈ THỊ
VỀ ĐẨY MẠNH CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH CÚM A (H1N1) Ở NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Theo thông báo của Tổ chức Y tế Thế giới, dịch cúm A (H1N1) đã xuất hiện tại 18 quốc gia, 2 quốc gia có trường hợp tử vong là Mexico và Mỹ. Tính đến ngày 03 tháng 5 năm 2009 tại Mỹ đã phát hiện 226 trường hợp dương tính với cúm A (H1N1), trong đó có một bé trai 23 tháng tuổi đến từ Mexico đã tử vong. Tại Mexico đã xác định 506 trường hợp mắc bệnh, trong đó có 19 trường hợp tử vong. Tổng Giám đốc Tổ chức Y tế Thế giới Magaret Chan nói rằng, những diễn biến tại Mexico và Mỹ đã đặt cộng đồng quốc tế trước một tình trạng y tế khẩn cấp có quy mô toàn cầu và nâng mức báo động đại dịch lên cấp 5. Đến nay, dịch cúm A (H1N1) có khả năng lây lan từ người sang người và tiếp tục lan rộng sang nhiều quốc gia khác như Áo (1), Canada (85), Hồng Kông/Trung Quốc (1), Costa Rica (1), Đan Mạch (1), Pháp (2), Đức (8), Ai-len (1), Israel (3), Ý (1), Hà Lan (1), New Zealand (4), Nam Triều Tiên (1), Tây Ban Nha (40), Thụy Sĩ (1), Anh (15)… Tuy nhiên, đến nay tại các ổ dịch chưa ghi nhận trường hợp heo bị mắc bệnh. Đầu thế kỷ 20, vào năm 1918, dịch cúm A (H1N1) đã khởi phát tại Tây Ban Nha, sau đó lan rộng và gây tử vong cho khoảng 40 triệu người trên thế giới.
Thực hiện Công điện số 639/CĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn cấp phòng, chống dịch cúm A (H1N1) trên người;
Thực hiện Công văn số 2492/BYT-DPMT ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường phòng, chống dịch cúm A (H1N1) và bệnh dịch mùa hè;
Thực hiện Chỉ thị số 1141/CT-BNN-TY ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, đề phòng dịch cúm lợn;
Trước tình hình dịch cúm A (H1N1) trên người đang tiếp tục lan rộng; để chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch, nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe của nhân dân thành phố, tránh gây tâm lý hoang mang, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố và các đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch cúm A (H1N1) như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Củng cố kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch cúm (bao gồm cúm A H1N1, H5N1, trên người và trên gia cầm, gia súc).
b) Khẩn trương tổ chức triển khai hệ thống giám sát phát hiện, cách ly kiểm dịch đối với người nhiễm hoặc có nguy cơ nhiễm cúm A (H1N1), đặc biệt đối với người nhập cảnh vào Việt Nam từ các nước, vùng lãnh thổ có dịch, bao gồm các hoạt động cụ thể sau:
- Chỉ đạo hệ thống Công an phường - xã, thị trấn, Ban Điều hành Khu phố, Ấp, Tổ dân phố, Tổ nhân dân… tăng cường quản lý người nhập cảnh cư trú trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng theo dõi, giám sát tình trạng sức khỏe của người nhập cảnh cư trú trên địa bàn; người cư trú trên địa bàn có tiếp xúc với người nhiễm hoặc có thể nhiễm cúm A (H1N1):
+ Đối với người nhập cảnh từ các vùng có người mắc cúm A (H1N1) đã được xác định: thực hiện các biện pháp giám sát cấp 1 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
+ Đối với người nhập cảnh cùng chuyến bay với người nghi ngờ nhiễm cúm A (H1N1): thực hiện các biện pháp giám sát cấp 2 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
+ Đối với người nhập cảnh cùng chuyến bay với người nhiễm hoặc có thể nhiễm cúm A (H1N1): thực hiện các biện pháp giám sát cấp 3 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
+ Đối với người có tiếp xúc với người nghi ngờ nhiễm cúm A (H1N1): thực hiện các biện pháp giám sát cấp 1 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
+ Đối với người có tiếp xúc thông thường với người nhiễm hoặc có thể nhiễm cúm A (H1N1): thực hiện các biện pháp giám sát cấp 2 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
+ Đối với người tiếp xúc gần (người chăm sóc, sống cùng hoặc tiếp xúc trực tiếp với các dịch tiết đường hô hấp hoặc dịch cơ thể của người có thể nhiễm hoặc đã được xác định nhiễm cúm A (H1N1) với người có thể nhiễm hoặc đã được xác định nhiễm cúm A (H1N1): thực hiện các biện pháp giám sát cấp 3 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
- Chuẩn bị sẵn sàng ít nhất một khu vực cách ly kiểm dịch tập trung đối với những người thuộc diện phải giám sát cấp 3 theo chỉ định của Sở Y tế.
c) Chỉ đạo bệnh viện quận, huyện chuẩn bị sẵn sàng khu cách ly điều trị để cách ly người bệnh nghi ngờ nhiễm cúm A (H1N1), tổ chức chẩn đoán xác định và điều trị kịp thời, hiệu quả; chuẩn bị đầy đủ thuốc và các phương tiện cần thiết cho chẩn đoán và chữa trị cho người bệnh.
d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai các biện pháp vệ sinh môi trường cho nhân dân từ cá nhân đến khu ăn ở, sinh hoạt và khu vực công cộng. Có kế hoạch cụ thể tổng vệ sinh môi trường hàng tuần vào ngày thứ bảy, chủ nhật ở phường - xã, thị trấn, khu phố...
2. Sở Y tế:
a) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế thực hiện kiểm dịch chặt chẽ đối với hành khách xuất nhập cảnh qua cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất, qua các cửa khẩu, bến cảng và các tàu ở phao số 0 Vũng Tàu. Đặc biệt kiểm soát chặt chẽ, lập danh sách hành khách xuất phát hoặc đi qua các nước, các vùng lãnh thổ có dịch cúm A (H1N1), nhất là đối với các chuyến bay có người nghi ngờ nhiễm cúm A (H1N1).
b) Hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi kiểm tra các quận, huyện, sở, ngành thực hiện việc tổ chức, vận hành hệ thống giám sát, cảnh báo, cách ly kiểm dịch trên toàn thành phố, kịp thời phát hiện người nhiễm, người có thể nhiễm cúm A (H1N1). Chỉ đạo Trung tâm Y tế Dự phòng thành phố và các Trung tâm Y tế Dự phòng quận, huyện triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các biện pháp vệ sinh, diệt khuẩn, phòng ngừa không để dịch bệnh lây lan.
c) Chuẩn bị sẵn sàng khu vực cách ly kiểm dịch đối với các đoàn người nhập cảnh có tiếp xúc với người nhiễm hoặc có thể nhiễm cúm A (H1N1) cần phải áp dụng biện pháp cách ly kiểm dịch tập trung.
d) Chỉ đạo các bệnh viện sẵn sàng tiếp nhận, cách ly theo quy định và điều trị miễn phí cho người bệnh được xác định nhiễm hoặc có thể hoặc nghi ngờ nhiễm cúm A (H1N1). Các Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Nhi Đồng 1, Bệnh viện Nhi Đồng 2, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch ngoài việc tiếp nhận bệnh nhân từ sân bay, bến cảng… còn có trách nhiệm cơ động hỗ trợ chẩn đoán và chữa trị cho tuyến dưới tại thành phố và các tỉnh trong khu vực khi có yêu cầu.
đ) Chuẩn bị đầy đủ thuốc, hóa chất, thiết bị, phương tiện cần thiết cho phòng, chống dịch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp Sở Y tế trong công tác giám sát dịch bệnh.
b) Chỉ đạo Chi cục Thú y tập trung triển khai thực hiện các biện pháp sau:
+ Thực hiện công tác kiểm tra giám sát dịch bệnh đến từng hộ chăn nuôi. Chuẩn bị test, kít xét nghiệm giám sát dịch bệnh. Tăng cường giám sát dịch tễ trên địa bàn kết hợp lấy mẫu xét nghiệm đánh giá, giám sát sự lưu hành của vi rút Cúm A (H1N1, H5N1) tại các cơ sở chăn nuôi. Phối hợp với Trung tâm Thú y Vùng VI lấy mẫu để xác định chính xác nguồn vi rút gây bệnh, nhằm có biện pháp ngăn ngừa hiệu quả. Phối hợp kiểm soát chặt chẽ sản phẩm động vật ngoại nhập.
+ Chuẩn bị đầy đủ hóa chất tiêu độc sát trùng, cung cấp hóa chất, hướng dẫn cho người chăn nuôi gia súc, gia cầm thường xuyên tiêu độc sát trùng chuồng trại, khu vực chăn nuôi, các cơ sở giết mổ; xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Phối hợp với các ngành thực hiện chống giết mổ gia súc, gia cầm trái phép. Phối hợp với Chi cục Thú y các tỉnh trong việc kiểm tra nguồn gốc đàn gia súc, gia cầm đưa vào thành phố tiêu thụ.
+ Hướng dẫn người chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu hủy gia súc, gia cầm bệnh sử dụng các trang bị bảo hộ tối thiểu như: khẩu trang, găng tay, kính, quần áo bảo hộ. Sau khi tiếp xúc phải rửa tay chân bằng nước xà bông đề phòng mầm bệnh lây sang người. Người bị bệnh, nhất là sốt, cảm cúm không được tiếp xúc, chăm sóc đàn heo.
+ Theo dõi cập nhật diễn biến tình hình dịch bệnh, cung cấp thông tin về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cho các cơ quan thông tin để thực hiện tốt vai trò tuyên truyền, định hướng dư luận.
+ Hoàn tất việc tiêm phòng đợt I năm 2009 các loại bệnh theo quy định trong tháng 5 năm 2009, sau đó tiếp tục tiêm phòng bổ sung thường xuyên theo lứa tuổi.
4. Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn:
Chỉ đạo các cơ sở chăn nuôi trực thuộc Tổng Công ty triển khai các biện pháp an toàn sinh học, giám sát công nhân từng khu vực chăn nuôi, hạn chế tham quan; chấp hành nghiêm túc việc khai báo kiểm dịch, thực hiện tiêu độc khử trùng chuồng trại định kỳ.
5. Sở Công Thương:
a) Chỉ đạo Chi cục quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, giám sát giá cả thị trường, tránh những trường hợp đầu cơ, tung tin thất thiệt về tình hình dịch bệnh, gây biến động giá cả thực phẩm thiết yếu cung cấp cho người dân thành phố.
b) Phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các điểm mua bán, vận chuyển, giết mổ gia súc, gia cầm trái phép.
c) Chỉ đạo Đoàn kiểm tra liên ngành tăng cường mật độ kiểm tra tại 4 cửa ngõ ra vào thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc, không có giấy chứng nhận của cơ quan thú y.
d) Chỉ đạo Ban Quản lý các chợ, đặc biệt là chợ đầu mối Tân Xuân và Bình Điền - Thủ Đức tăng cường công tác phối hợp với ngành thú y kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh thịt gia súc, gia cầm không qua kiểm soát giết mổ.
6. Công an thành phố:
a) Tiếp tục thực hiện các biện pháp phối hợp liên ngành kiểm tra, ngăn chặn, xử lý việc vận chuyển, giết mổ, kinh doanh gia súc, gia cầm trái phép.
b) Chỉ đạo Công an quận - huyện, phường - xã, thị trấn thực hiện việc lập danh sách người nhập cảnh (nhất là người đến hoặc trở về từ các vùng có trường hợp mắc bệnh cúm A (H1N1), người có tiếp xúc với người nhiễm hoặc có thể nhiễm cúm A (H1N1) theo yêu cầu của ngành y tế và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
c) Hỗ trợ ngành y tế và Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện giám sát, cách ly kiểm dịch theo quy định, nhất là đối với các trường hợp cưỡng chế cách ly đối với các đối tượng trong diện giám sát nhưng cố tình không tuân thủ các yêu cầu giám sát phòng, chống lây lan dịch bệnh.
7. Cảng vụ sân bay Tân Sơn Nhất và Công an cửa khẩu (A18):
a) Phối hợp, hỗ trợ Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế thực hiện tốt việc giám sát phát hiện các hành khách nhiễm hoặc nghi ngờ bị nhiễm cúm A (H1N1), cách ly và vận chuyển về các bệnh viện thành phố.
b) Phối hợp cung cấp cho ngành y tế thành phố danh sách hành khách trên các chuyến bay đến từ các vùng có dịch cúm A (H1N1), các chuyến bay có hành khách nhiễm hoặc nghi ngờ bị nhiễm cúm A (H1N1) để giám sát tại cộng đồng.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn:
Khẩn trương tổ chức triển khai hệ thống giám sát phát hiện, cách ly kiểm dịch đối với người nhiễm hoặc có nguy cơ nhiễm cúm A (H1N1), đặc biệt đối với người nhập cảnh vào Việt Nam, nhất là từ các nước, vùng lãnh thổ có dịch, bao gồm các hoạt động cụ thể sau:
a) Chỉ đạo các khách sạn, nhà nghỉ… tăng cường quản lý, lập danh sách người nhập cảnh cư trú tại khách sạn, nhà nghỉ.
b) Theo dõi, giám sát tình trạng sức khỏe của người nhập cảnh cư trú tại các khách sạn, nhà nghỉ (kể cả đối với các đoàn văn hóa, thể thao nước ngoài vào thành phố biểu diễn, thi đấu).
c) Đối với người nhập cảnh từ các vùng có các trường hợp mắc cúm A (H1N1) đã được xác định: thực hiện các biện pháp giám sát cấp 1 (theo hướng dẫn cụ thể của ngành y tế).
9. Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp:
a) Tăng cường giám sát, phát hiện kịp thời các trường hợp mắc bệnh cúm nhiều người trong cùng một tập thể, tại các xí nghiệp, trường học, ký túc xá, nhà trọ.
b) Giáo dục hướng dẫn cán bộ, công nhân, học sinh, sinh viên thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, tuân thủ các biện pháp giám sát cách ly của ngành y tế khi có trường hợp bệnh xảy ra.
10. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì phối hợp với Đài Truyền hình, Đài Tiếng nói nhân dân và các cơ quan thông tấn báo chí liên hệ ngành y tế, ngành thú y thường xuyên và kịp thời thông báo cho nhân dân tình hình dịch bệnh, các biện pháp phòng, chống dịch cúm A (H1N1), định hướng dư luận, để nhân dân chấp hành tốt các quy định, chủ động, tự giác tham gia thực hiện công tác phòng, chống dịch đạt hiệu quả cao nhất, bảo vệ an toàn sức khỏe của nhân dân và giảm thiệt hại về kinh tế do dịch bệnh gây ra. Tuy nhiên, cần chú ý thông tin cung cấp phải đảm bảo chính xác trung thực, không gây tâm lý hoang mang, lo lắng, ảnh hưởng xấu tới sản xuất, chăn nuôi gia súc gia cầm và nhu cầu sử dụng thực phẩm thường xuyên của xã hội.
11. Sở Ngoại vụ:
a) Thông tin đầy đủ cho các cơ quan ngoại giao của các nước về tình hình dịch bệnh và hoạt động phòng, chống dịch bệnh của Chính phủ Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
b) Phối hợp với các cơ quan ngoại giao của các nước để yêu cầu các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trên địa bàn thành phố tuân thủ nghiêm túc các quy định kiểm dịch.
12. Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Lực lượng Thanh niên xung phong:
Sẵn sàng hỗ trợ ngành y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện các hoạt động phòng, chống dịch khi có yêu cầu.
13. Sở Tài chính:
Đảm bảo kinh phí mua sắm trang thiết bị, vật tư thiết yếu cho công tác phòng, chống dịch. Hỗ trợ ngành y tế thực hiện mua khẩn cấp hai máy đo thân nhiệt theo hình thức chỉ định thầu.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể:
Tăng cường công tác thông tin, vận động, hướng dẫn nhân dân, đoàn viên, hội viên thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh phòng dịch cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
Động viên, nhắc nhở cán bộ, nhân viên, đoàn viên, hội viên thuộc diện giám sát thực hiện nghiêm túc các yêu cầu giám sát của ngành y tế và chính quyền địa phương.
15. Chế độ báo cáo:
Các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện báo cáo theo quy định cho Sở Y tế, cơ quan thường trực phòng, chống cúm A (H1N1) trên người.
Sở Y tế thực hiện báo cáo kịp thời, chính xác, đầy đủ cho Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình dịch bệnh, kết quả thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch.
Do tính cấp bách trong công tác phòng, chống dịch nhằm bảo vệ tính mạng và sức khỏe của nhân dân, góp phần ổn định tình hình kinh tế - chính trị - xã hội của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện Chỉ thị này./.
Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Y tế;- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;- Thường trực Thành ủy;- Thường trực HĐND thành phố;- TTUB: CT, các PCT;- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP; - Các thành viên Ban chỉ đạo Phòng, chống dịch cúm gia cầm; - Các Sở ngành; các đoàn thể TP; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện; - Chi cục Thú y; Chi cục QLTT. TP;- VPUB: CPVP, các Phòng CV; TTCB; - Lưu:VT, (CNN-Đ) H.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
BỘTÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_________
Số: 5199/TCT-KK
V/vhoànthuếGTGT
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
HàNội, ngày 21tháng11năm2014
Kính gửi:- Cục Thuế thành phố Cần Thơ.
- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 253/CT-KK&KTTngày 16/10/2014 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về việc hoàn
thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế (bao gồmLuật sửa đổi,
bổ sung và các văn bản hướng dẫn thực hiện) thì không có quy định cơ quan thuế có thẩmquyền thay
đổi nơi đặt trụ sở của doanh nghiệp. Do vậy, trường hợp Công ty TNHHcông nghệ số Việt (MST
1800594675; trụ sở chính tại thành phố Cần Thơ) mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp có trụ
sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh thì Cục Thuế thành phố Cần Thơ phải giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn
thuế của Công ty theo quy định. Trường hợp Cục Thuế nghi ngờ việc mua bán hàng hóa giữa các
doanh nghiệp có dấu hiệu bất hợp lý thì Cục Thuế phối hợp với Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh để
kiểmtra, thanh tra làmrõ để có đủ căn cứ xét hoàn thuế, trường hợp có dấu hiệu vi phạmpháp luật thì
chuyển cơ quan công an điều tra theo quy định.
2. Đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh bổ sung kế hoạch thanh tra, kiểmtra toàn diện Công ty CP
đầu tư Lê Bảo Minh (MST: 0308783233 và Công ty CP Lê Bảo Minh (MST: 0303329629), trong đó lưu ý
các giao dịch mua bán với Công ty TNHHcông nghệ số Việt nêu trên; thông báo kết quả thanh tra, kiểm
tra liên quan đến các giao dịch mua bán với Công ty TNHHcông nghệ số Việt cho Cục Thuế thành phố
Cần Thơ để phục vụ công tác quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Cần Thơ, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Các Vụ: PC, TTr (TCT);
- Lưu: VT, KK.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ--------
Số: 31/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng, cụ thể như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức:
a) Tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý kiến trúc;
- Phòng Quản lý quy hoạch;
- Phòng Quản lý xây dựng;
- Phòng Quản lý chất lượng xây dựng;
- Phòng Quản lý nhà và công sở;
- Phòng Hạ tầng kỹ thuật;
- Phòng Thông tin xây dựng;
- Phòng Pháp chế.
b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
- Viện Kiến trúc quy hoạch;
- Trung tâm Kiểm định và quy hoạch xây dựng;
- Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới Cần Thơ;
- Các tổ chức sự nghiệp khác (nếu có) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thành lập theo quy định của pháp luật.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2013, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 25 tháng 12 năm 2013, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- TT. Thành ủy; TT.HĐND thành phố;- TT. UBND thành phố;- UBMTTQ thành phố và các đoàn thể;- Sở, ban ngành thành phố;- UBND quận, huyện;- Website Chính phủ;- Báo Cần Thơ;- Công báo thành phố;- VP UBND TP (2,3);- Lưu: VT,XD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCHLê Hùng Dũng
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN
Số: 302 /GSQL-GQ1 V/v kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Cần Thơ.
Trả lời công văn số số 2570/HQCT-NV ngày 30/12/2016 về việc vướng mắc kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu và công văn số 55/HQCR-NV ngày 09/01/2017 về kiến nghị Bộ Công Thương ban hành Danh mục hàng hóa kèm theo mã số HS thuộc đối tượng kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu theo Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Cục Hải quan thành phố Cần Thơ, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
Liên quan đến các nội dung trên, Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương đã có công văn số 217/TCNL-KHCN ngày 07/02/2017 gửi Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc kiểm tra năng lượng tối thiểu. Đề nghị Cục Hải quan thành phố Cần Thơ căn cứ nội dung công văn số 217/TCNL-KHCN nêu trên của Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương để thực hiện.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để đơn vị biết./.
(Gửi kèm công văn số 217/TCNL-KHCN của Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương)
Nơi nhận:
• Như trên;
• PICT Vũ Ngọc Anh (để b/cáo);
• Lưu: VT, GQ1 (3b).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Vũ Minh Hải |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HẢI PHÒNG
Số: 533/CTHPH-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế
Digitally signed by
Date: 2024.12.30 19:37:44 +07:00
Location: Cục Thuế TP Hải Phòng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2024
Kính gửi: Công ty cổ phần Tư vấn Thẩm định giá VCHP
Mã số thuế: 0201135399
Địa chỉ: Lô số 50, dự án F2, P. Đằng Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng.
Cục Thuế TP Hải Phòng nhận được công văn số 1387/2024/VCHP-HCTH
đề ngày 18/12/2024 của Công ty cổ phần Tư vấn Thẩm định giá VCHP (sau đây
gọi là “Công ty”), nội dung đề nghị hướng dẫn về xác nhận mức thuế suất.
Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 của Chính phủ quy
định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội:
- Tại Điều 1 quy định về giảm thuế giá trị gia tăng:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp
dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,
kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm
khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá
chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về cổng nghệ thông tin. Chi tiết tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định
tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất,
gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao
gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình
khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than
thuộc Phụ lục' I ban hành kèm theo Nghị định này; tại các khâu khác ngoài khâu
khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
CONG
HOAT
CUC
TON
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán
ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai
thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm
theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia
tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được
giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ
quy định tại khoản 1 Điều này.
...";
- Tại Khoản 1 Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
...
.";
Căn cứ Phụ lục I, II, III Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm
thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày
30/06/2024 của Chính phủ;
Căn cứ Phụ lục danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
Từ các căn cứ nêu trên, Cục Thuế TP Hải Phòng hướng dẫn về mặt nguyên
tắc như sau:
Trường hợp Công ty cổ phần Tư vấn Thẩm định giá VCHP tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, Công ty căn cứ vào Phụ lục danh mục và
nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ để xác định mã
ngành sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ Công ty đang kinh doanh. Đối chiếu mã
ngành sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ với Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ để xác định thuế suất
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ theo quy định.
}
3
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên
và đối chiếu với tình hình thực tế các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do Công ty sản
xuất, kinh doanh để thực hiện đúng theo quy định.
Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến để Công ty cổ phần Tư vấn Thẩm định
giá VCHP biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PCTr V.H.Khuê;
- Phòng: NVDTPC, TTKT4;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT (65).
CONG HO
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
X.H.C.N
VIỆT
CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
TỔNG CỤC
NAM
Vitay Khuê
CÒN VIỆT
NAM
THUẾ
H PHO
PHÒNG
CỤC
THUE
|
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12986-10:2022
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN - PHẦN 10: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ ĐỊA MẠO
Onshore 1:50 000-scale geological and mineral mapping - Part 10: Methods of geomorphological mapping
Lời nói đầu
TCVN 12986-10:2022 do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12986 Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền gồm các phần sau:
- TCVN 12986 -1:2020, Phần 1: Phương pháp đo vẽ các thành tạo trầm tích Đệ tứ
- TCVN 12986 -2:2020, Phần 2: Phương pháp đo vẽ các thành tạo trầm tích trước Đệ tứ
- TCVN 12986 -3:2020, Phần 3: Phương pháp đo vẽ các thành tạo biến chất
- TCVN 12986 -4:2020, Phần 4: Phương pháp đo vẽ các thành tạo núi lửa không phân tầng
- TCVN 12986 -5:2020, Phần 5: Phương pháp đo vẽ cấu trúc - kiến tạo
- TCVN 12986 -6:2020, Phần 6: Phương pháp đo vẽ vỏ phong hóa
- TCVN 12986 -7:2020, Phần 7: Phương pháp điều tra tai biến địa chất
- TCVN 12986 -8:2020, Phần 8: Phương pháp điều tra địa chất môi trường
- TCVN 12986 -9:2022, Phần 9: Phương pháp đo vẽ các thành tạo xâm nhập
- TCVN 12986 -10:2022, Phần 10: Phương pháp đo vẽ địa mạo
- TCVN 12986 -11:2022, Phần 11: Phương pháp điều tra di sản địa chất
- TCVN 12986 -12:2022, Phần 12: Phương pháp điều tra khoáng sản sơ bộ
- TCVN 12986 -13:2022, Phần 13: Phương pháp điều tra khoáng sản chi tiết
- TCVN 12986 -14:2022, Phần 14: Phương pháp điều tra địa chất thủy văn
- TCVN 12986 -15:2022, Phần 15: Phương pháp điều tra địa chất công trình
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN - PHẦN 10: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ ĐỊA MẠO
Onshore 1:50 000-scale geological and mineral mapping - Part 10: Methods of geomorphological mapping
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình đo vẽ địa mạo trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền.
2 Yêu cầu nội dung đo vẽ
2.1 Phân chia, mô tả các dạng địa hình theo nguồn gốc và tuổi, các yếu tố địa mạo (ví dụ: vách dốc, đường chia nước, bồn thu nước, rãnh xói), các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo, kiến tạo hiện đại, các đứt gãy hoạt động.
2.2 Xác định các điều kiện địa chất nội sinh và ngoại sinh hình thành các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo.
2.3 Xác định, mô tả các dạng địa hình có khả năng tích tụ và phá hủy khoáng sản; các dạng địa hình có khả năng xảy ra các tai biến địa chất.
2.4 Khảo sát, mô tả các cảnh quan địa mạo đặc sắc, độc đáo có khả năng trở thành di sản địa mạo.
2.5 Khoanh định, thể hiện trên bản đồ các dạng địa hình khác nhau, các yếu tố địa mạo, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo, các đứt gãy hoạt động; các khu vực dự báo xảy ra tai biến địa chất; các dạng địa hình có khả năng chứa khoáng sản; cảnh quan địa mạo đặc sắc, độc đáo.
2.6 Đánh giá ý nghĩa và giá trị của các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo.
3 Yêu cầu về kỹ thuật thực hiện
3.1 Phân tích ảnh viễn thám: khoanh định diện phân bố của các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo xác định được trên các tài liệu viễn thám để định hướng cho khảo sát thực địa.
3.2 Lộ trình khảo sát trên toàn diện tích
3.2.1 Bố trí lộ trình khảo sát,
Các lộ trình khảo sát cần được bố trí theo các mặt cắt, đảm bảo cắt qua hầu hết các dạng địa hình và các yếu tố địa mạo, các đứt gãy chính. Mật độ khảo sát tối thiểu 0,2 km/km2. Khoảng cách giữa các điểm khảo sát tối đa không quá 1 000 m và được khảo sát liên tục.
3.2.2 Thu thập tài liệu
- Tại mỗi điểm khảo sát tiến hành phân loại các dạng địa hình - địa mạo, các yếu tố địa mạo - địa chất khác nhau quan sát được như địa hình bóc mòn, tích tụ, đứt gãy, vách dốc. Mỗi dạng địa hình - địa mạo cần ghi chép mô tả, đo đạc (nếu có) các đặc điểm như chiều cao tương đối so với nền địa hình khu vực khảo sát, độ dốc, kích thước bề mặt, thành phần đất đá tạo nên dạng địa hình, đặc điểm cấu trúc - kiến tạo (nếp uốn, đới vò nhàu, đặc điểm và tính chất của các đứt gãy), chiều dày, thành phần, tính phân đới, màu sắc vỏ phong hóa.
- Thu thập, mô tả các biểu hiện tai biến địa chất liên quan tới mỗi dạng địa hình bao gồm trượt lở đất đá, sụt lún, đá đổ đá rơi, xói lở, sạt lở bờ sông, suối và các tai biến địa chất khác. Xác định các yếu tố là nguyên nhân chính-gây tai biến địa chất: độ dốc sườn, chiều dày vỏ phong hóa, đặc điểm bồn thu nước, đặc điểm đá gốc, các yếu tố cấu trúc - kiến tạo (đới vò nhàu, uốn nếp, đứt gãy hoạt động), hoạt động nhân sinh.
- Tìm kiếm, phát hiện các khoáng sản liên quan đến các dạng địa hình: khoáng sản sa khoáng, trầm tích trong các dạng địa hình tích tụ; khoáng sản liên quan đến vỏ phong hóa trong các địa hình bóc mòn (kaolin, sét phong hóa, laterit).
- Sơ bộ phân chia và khoanh về diện phân bố của các dạng địa hình, các yếu tố địa chất, địa mạo trên diện tích đo vẽ; các vị trí xảy ra tai biến địa chất và khoanh định các khu vực dự báo xảy ra tai biến địa chất mức độ khác nhau; khoanh định các dạng địa hình có khả năng chứa khoáng sản.
- Trong trường hợp cần thiết khi đo vẽ địa mạo chi tiết, lấy các loại mẫu phân tích đặc điểm, thành phần, tuổi của các dạng địa hình và các yếu tố địa mạo như độ hạt, hóa, cổ sinh, cơ lý đất.
3.3 Khai đào công trình, khoan
3.3.1 Hố
Để nghiên cứu đặc điểm mặt cắt của một số dạng địa hình theo chiều sâu tối đa đến 2m, lấy mẫu phân tích cần thiết.
3.3.2 Dọn sạch vết lộ
Để nghiên cứu đặc điểm mặt cắt các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo khi chúng lộ ra không đầy đủ trên các vách tự nhiên, nhân tạo, lấy mẫu phân tích cần thiết.
3.3.3 Giếng
Để nghiên cứu đặc điểm mặt cắt của một số dạng địa hình theo chiều sâu từ 2m đến 16m, lấy mẫu phân tích cần thiết.
3.3.4 Khoan tay
Để nghiên cứu đặc điểm mặt cắt của một số dạng địa hình theo chiều sâu tối đa đến 25m, lấy mẫu phân tích cần thiết.
3.3.5 Khoan máy
Để nghiên cứu đặc điểm mặt cắt của một số dạng địa hình theo chiều sâu trên 25m, lấy mẫu phân tích cần thiết.
3.4 Đo địa vật lý
Xác định chiều dày, ranh giới của một số dạng địa hình, yếu tố địa mạo phân bố dưới sâu.
3.5 Phân tích mẫu
3.5.1 Mẫu độ hạt
Xác định thành phần, tỷ lệ các cắp hạt của đất, đá tạo nên các địa hình tích tụ.
3.5.2 Mẫu hóa
Xác định thành phần các oxit, nguyên tố của đất, đá tạo nên các dạng địa hình.
3.5.3 Mẫu phân tích xác định tuổi
Gồm các mẫu hóa thạch lớn, vi cỗ sinh, bào tử, phấn hoa để xác định tuổi tương đối của các dạng địa hình. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các phương pháp xác định tuổi đồng vị khác.
3.5.4 Mẫu cơ lý
Xác định tính chất cơ lý của đất đá tạo nên các dạng địa hình.
3.6 Thành lập bản đồ địa mạo
Tiến hành phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu khảo sát thực địa, viễn thám, công trình, đo địa vật lý, mẫu phân tích để phân chia các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất và thành phần, đặc điểm của chúng.
Khoanh định diện phân bố của các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo - địa chất trên bản đồ; khoanh định, dự báo các khu vực có triển vọng khoáng sản liên quan đến các dạng địa hình; các khu vực có nguy cơ xảy ra tai biến địa chất; các cảnh quan địa mạo có thể trở thành di sản địa chất để điều tra, nghiên cứu tiếp theo.
4 Sản phẩm
4.1 Tài liệu nguyên thủy
4.1.1 Nhật ký, bản đồ lộ trình: nhật ký thể hiện các kết quả khảo sát thực địa theo lệ trình như nội dung quy định tại mục 4.2. Bản đồ lộ trình thể hiện đường lộ trình, điểm khảo sát, đặc điểm các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất tại các điểm khảo sát, sơ bộ khoanh vẽ diện phân bố của chúng; tài liệu địa vật lý (nếu có thực hiện).
4.1.2 Các thiết đồ hố, dọn sạch vết lộ, giếng kèm theo bản mô tả.
4.1.3 Cột địa tầng lỗ khoan.
4.1.4 Các kết quả phân tích mẫu.
4.1.5 Các ảnh chụp, sơ đồ, bản vẽ được thành lập tại thực địa.
4.2 Tài liệu xử lý, tổng hợp
4.2.1 Các sơ đồ, biểu đồ xử lý các kết quả phân tích mẫu để phân loại vỏ phong hóa, xác định đặc điểm, thành phần của đất đá tạo nên các dạng địa hình.
4.2.2 Bản đồ địa mạo khu vực nghiên cứu: thể hiện diện phân bố của các dạng địa hình và thành phần, đặc điểm của chúng, các yếu tố địa mạo, địa chất; các khu vực có triển vọng khoáng sản liên quan đến các dạng địa hình; các khu vực có nguy cơ xảy ra trượt lở đất đá liên quan đến các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất.
4.2.3 Báo cáo kết quả
Trình bày các phương pháp, khối lượng thực hiện.
Đặc điểm các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất trong khu vục nghiên cứu, nguyên nhân hình thành chúng.
Đặc điểm phân bố của các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất trong khu vực nghiên cứu.
Đặc điểm các khoáng sản liên quan với các dạng địa hình trong khu vực nghiên cứu.
Dự báo các khu vực tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai biến địa chất liên quan đến các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo, địa chất trong khu vực nghiên cứu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Quy chế tạm thời về đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (1/25.000) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2000/QĐ-BCN ngày 22/9/2000 của Bộ Công nghiệp.
[2] Đào Đình Thục (Chủ biên), 2003. Bổ sung biên soạn hướng dẫn các phương pháp lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 (1:25.000). Tập 2. Phần 3. Chương 11. Nghiên cứu địa mạo trong lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản. Lưu trữ Địa chất, Hà Nội.
[3] Báo cáo Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng Quy định kỹ thuật đo vẽ các thành tạo địa chất tỷ lệ 1:50.000. Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, 2016. |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số:1976 /BNN-TCTS
V/v: đăng ký hợp đồng xuất khẩu cá Tra
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
18
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2014
Kính gửi:
- Bộ Tài chính
- Hiệp hội cá Tra Việt Nam
Ngày 05/6/2014 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có công văn
số 1777/BNN-TCTS về việc trả lời Hiệp hội cá Tra Việt Nam và hướng dẫn thủ
tục xác nhận đăng ký hợp đồng xuất khẩu; hiện nay việc soạn thảo Thông tư
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính
phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đang chờ ý kiến góp ý của các Bộ, ngành có liên quan để
ban hành; do vậy thủ tục đăng kí và xác nhận vào Giấy đăng ký Hợp đồng xuất
khẩu sản phẩm cá Tra chưa thực hiện từ ngày 20/6/2014 như dự kiến.
Việc đăng ký hợp đồng xuất khẩu thực hiện bắt đầu từ thời điểm Thông tư
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính
phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có hiệu lực thi hành. Vì vậy, thời điểm từ 20/6/2014 đến khi
Thông tư hướng dẫn Nghị định 36/2014/NĐ-CP của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có hiệu lực thi hành việc xuất khẩu sản phẩm cá Tra vẫn diễn ra
bình thường.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo để quý cơ quan biết và
phối hợp thực hiện..
Nơi nhận:
- Như trên,
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Hiệp hội CB và Xuất khẩu thủy sản VN;
-Luru: VT, TCTS.
NGHĨA
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
VA
ONON OB
TRIỂN
NOHLON
TW
if Văn Tám
|
BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC HẢI QUAN----------------------
Số: 5584/TCHQ-TXNK
V/v: Xử lý nợ thuế DN ngừng hoạt động hoặc bỏ trốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Kính gửi: Cục Hải quan Đồng Nai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1557/HQĐNa-TXNK ngày 02/10/2012 của Cục Hải quan Đồng Nai báo cáo vướng mắc khi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ thuế đối với doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc bỏ trốn; Vấn đề này, Tổng cục Hải quan ghi nhận để trao đổi với các đơn vị có liên quan và sẽ sớm có ý kiến trả lời đơn vị cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Đồng Nai biết./.
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT, TXNK - QLN (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNGKT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNKPHÓ CỤC TRƯỞNGNguyễn Hoàng Tuấn
|
BỘTÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
Số: 6766/TB-TCHQ
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HàNội, ngày 19tháng11năm2018
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểmtra giámsát, kiểmsoát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng
hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểmtra chất lượng, kiểmtra an toàn thực phẩm;
Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích tại thông báo 723/TB-KĐ4 ngày 05/7/2018 của Chi cục Kiểmđịnh Hải
quan 4 và đề nghị của Cục truởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng
hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Thép mạ màu dạng tấm- VCM(VINYL COATED MATERIAL)STEEL SHEET
(DC01-00053T/ DOI INOX) 0.8 MMx651 MMx765 MM(Miễn thuế TV theo CV số: 478/GSQL-GQ1
Ngày 12/02/2018) (mục 02 PLTK)
2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công Ty TNHHThép JFE Shoji Việt Nam
Địa chỉ: Lô 202, KCNAmata, P.Long Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai. MST: 3600819692.
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10187266483/A12 ngày 23/02/2018 đăng ký tại Chi cục HQBiên Hòa-
Cục HQtỉnh Đồng Nai.
4. Tómtắt mô tả và đặc tính hàng hóa:
Thép không hợp kimcán phẳng (hàmlượng C~0,002% tính theo trọng lượng), dày 0,8mm, rộng trên
600mm, một mặt được sơn, một mặt được phủ plastic
5. Kết quả phân loại:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thép không hợp kimcán phẳng (hàmlượng C~0,002% tính theo trọng
lượng), dày 0,8mm, rộng trên 600mm, một mặt được sơn, một mặt được phủ plastic
thuộc Nhóm72.10 “Các sảnphẩmsắt hoặc thépkhônghợpkimđược cánphẳng, cóchiềurộngtừ
600mmtrởlên, đãphủ, mạhoặc tráng, phân nhóm7210.70 “- Được sơn, quét vécni hoặc phủplastic
”, phân nhóm“- - Cóhàmlượngcarbondưới 0,6%tínhtheotrọnglượngvàchiềudày khôngquá1,5
mm”, mã số 7210.70.19 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận:
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các Cục HQtỉnh,TP (để t/hiện);
- Chi cục HQBiên Hòa- Cục HQtỉnh Đồng Nai;
- Cục Kiểmđịnh HQvà các Chi cục trực thuộc;
- Công Ty TNHHThép JFE Shoji Việt Nam(Đ/c Lô
202, KCNAmata, P.Long Bình, Thành phố Biên Hoà,
Đồng Nai);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK - PL (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF
giữa Viện Pháp tại Việt Nam, Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp
và Tổ chức giáo dục Quốc tế Pháp (Cộng hòa Pháp)
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;
Xét đề nghị của Viện Pháp tại Việt Nam, Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp và Tổ chức giáo dục Quốc tế Pháp (Cộng hòa Pháp) tại Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF và Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng tiếng Pháp DELF, DALF hoàn thiện ngày 15 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF giữa các bên liên kết gồm:
1. Bên Việt Nam:
- Viện Pháp tại Việt Nam
Trụ sở: Số 08-15, Thiền Quang, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 024 3936 2164
Website: https://www.ifv.vn
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của Viện Pháp tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngày 07 tháng 7 năm 2022.
- Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp
Trụ sở: Số 31 Thái Văn Lung, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028 3829 5451
Website: https://www.idecaf.gov.vn
Quyết định số 160/VP ngày 05 tháng 10 năm 1982 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc tiếp nhận Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp tại Thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 10 tháng 9 năm 1982 và ủy nhiệm Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp và Quyết định số 1486/QĐ-BNG ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp trực thuộc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bên nước ngoài:
Tổ chức Giáo dục quốc tế Pháp (Cộng hòa Pháp)
- Trụ sở: Số 01, Avenue Leson Journault - 92318 Sèvre cedex, Cộng hòa Pháp
- Điện thoại: 0033 145076000; 0033 145076001
- Website: https://www.france-education-international.fr
- Giấy phép thành lập và hoạt động số 2020-956 ngày 31 tháng 7 năm 2020 do Bộ Giáo dục Quốc gia Pháp cấp.
Điều 2. Các bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, những cam kết, kế hoạch bảo đảm các điều kiện về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài đã trình bày trong Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF hoàn thiện ngày 15 tháng 01 năm 2024 với những nội dung chính sau:
1. Đối tượng dự thi: Người có nhu cầu thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF.
2. Đề thi, quy trình đăng ký dự thi, quy trình tổ chức thi; cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức thi; việc bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật trước, trong và sau khi thi; đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, nhân viên của các bên khi tham gia tổ chức thi thực hiện theo quy định của Tổ chức Giáo dục quốc tế Pháp và pháp luật của Việt Nam.
3. Địa điểm tổ chức thi: Tầng 1, tầng 2, số 31 Thái Văn Lung, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Hình thức thi: Bài thi trên giấy.
5. Chứng chỉ được cấp: Diplôme d’Etudes en Langue Française (DELF) và Diplôme Approfondi de Langue Prançaise (DALF).
6. Tài chính: Lệ phí thi và các loại phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về giá của Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Viện Pháp tại Việt Nam, Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kế hoạch tổ chức thi với cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức thi trước 05 ngày tính đến ngày tổ chức thi; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng) khi có sự thay đổi các nội dung quy định tại Điều 2 Quyết định này; chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có địa điểm tổ chức thi.
Cục Quản lý chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF của các bên theo Quyết định này và hồ sơ liên kết của các bên.
Điều 4. Thời hạn hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Pháp DELF, DALF giữa Viện Pháp tại Việt Nam, Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp và Tổ chức Giáo dục quốc tế Pháp (Cộng hòa Pháp) tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 01/01/2029.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Viện Pháp tại Việt Nam, Viện Trao đổi Văn hóa với Pháp và Tổ chức Giáo dục quốc tế Pháp (Cộng hòa Pháp) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
VĂN BẢN HỢP NHẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại
của Ngân hàng Nhà nước
47
Quyết định số 237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động
đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 1999,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định số 236/2002/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 13, Khoản 1 Quy chế quản lý
hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 08/7/1999, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2002.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý hoạt động đối
ngoại của Ngân hàng Nhà nước".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 133/QĐ-NH8 ngày 13/7/1993 của Thống đốc Ngân hàng
1
Quyết định số 236/2002/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Điều 13, Khoản 1 Quy chế quản lý
hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 237/1999/QĐ-NHNN8
ngày 08/7/1999 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế;”
48
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
Nhà nước ban hành Quy định về quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
2 Điều 2 và Điều 3 của Quyết định số 236/2002/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Điều 13, Khoản 1
Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 08/7/1999, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2002 quy
định như sau:
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 237/1999/QĐ-NHNN8
ngày 08/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
49
49
Quy chế này điều chỉnh hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước bao
gồm các hoạt động trong quan hệ hợp tác quốc tế giữa Ngân hàng Nhà nước với
các đối tác nước ngoài thuộc các tổ chức kinh tế, tài chính, tiền tệ, tín dụng quốc
tế, đa phương, song phương và khu vực, cũng như các tổ chức Chính phủ, phi
Chính phủ các nước trong lĩnh vực tài chính ngân hàng nhằm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các Vụ, Cục, Sở thuộc trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đại diện
Ngân hàng Nhà nước ở trong nước và ở nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, các
doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước (gọi là các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước) và cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến hoạt động đối ngoại nêu trên phải tuân thủ các quy định của Quy chế
này và các nguyên tắc, quy chế đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước được đặt dưới sự chỉ đạo,
quản lý thống nhất của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Vụ Quan hệ quốc tế làm đầu mối thực hiện theo dõi và tham mưu cho
Thống đốc về hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Lập kế hoạch và quản lý thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị tham gia hoặc có nhu cầu tham gia hoạt động đối
ngoại căn cứ kết quả thực hiện hoạt động đối ngoại trong năm và chính sách, mục
tiêu năm tới của Ngân hàng Nhà nước làm báo cáo công tác đối ngoại của đơn vị
mình trong năm (đánh giá kết quả đạt được trong năm, những tồn tại, nêu rõ những
50
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
khó khăn, vướng mắc, kiến nghị) và dự kiến kế hoạch hoạt động đối ngoại năm sau
(theo mẫu đính kèm) gửi Vụ Quan hệ quốc tế trước ngày 30/11 để tổng hợp trình
Thống đốc duyệt trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Sau khi kế hoạch hoạt động đối ngoại được Thống đốc duyệt, Vụ Quan hệ
quốc tế có trách nhiệm thông báo tới các đơn vị và phối hợp với các đơn vị triển
khai thực hiện, theo dõi và định kỳ hàng quý báo cáo Thống đốc.
3. Trường hợp có hoạt động đối ngoại ngoài kế hoạch (đột xuất) phải được
Thống đốc phê duyệt.
Điều 5. Các đoàn đi công tác nước ngoài theo kế hoạch (Đoàn ra)
1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm, thủ trưởng các đơn vị
lập đề cương cụ thể trình Thống đốc xin phép tổ chức Đoàn ra (đề cương ghi rõ nội
dung, mục đích, chương trình làm việc, địa điểm, kinh phí, số người và thành phần
tham gia, tên đối tác nước ngoài). Đề cương được Thống đốc phê duyệt phải gửi
cho Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng để theo dõi và
phối hợp thực hiện.
2. Đoàn ra có từ 2 người trở lên, Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo đề xuất với
Thống đốc quyết định cử người làm trưởng đoàn.
3. Trong thời gian công tác ở nước ngoài, các thành viên trong Đoàn phải chấp
hành sự chỉ đạo của trưởng đoàn và thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, quy định
của Đảng và Nhà nước về việc đi công tác nước ngoài và quy định tại Điều 9, Điều 13
của Quy chế này.
Điều 6. Các đoàn nước ngoài vào làm việc với Ngân hàng Nhà nước theo
kế hoạch (Đoàn vào)
cương
1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm, thủ trưởng các đơn vị
lập đề cương trình Thống đốc xin phép đón đối tác nước ngoài vào làm việc (đề
cần ghi rõ nội dung, chương trình làm việc cụ thể, tên và số lượng khách
nước ngoài, các đơn vị khác cần tham gia, phối hợp, dự trù kinh phí, đi lại...). Đề
cương được Thống đốc duyệt phải gửi cho Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng và các
đơn vị có liên quan để phối hợp thực hiện.
2. Đối tác nước ngoài có yêu cầu làm việc, khảo sát, tham quan ngoài địa bàn
làm việc chính, Thủ trưởng đơn vị chủ trì làm việc với đối tác nước ngoài phải
trình Thống đốc xin phép và phối hợp với Văn phòng làm các thủ tục do Bộ Công
an quy định; cử cán bộ có trách nhiệm cùng với cán bộ lễ tân đi cùng với đối tác
nước ngoài.
Điều 7. Hoạt động đối ngoại ngoài kế hoạch (đột xuất)
Trưởng đoàn, Thủ trưởng các đơn vị và các thành viên tham gia có liên quan
đến các Đoàn ra, Đoàn vào đột xuất (theo quyết định của Nhà nước, Chính phủ,
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
51
hoặc theo yêu cầu phối hợp giữa các Bộ, Ngành hoặc phát sinh trong hoạt động
của Ngân hàng Nhà nước) phải tuân thủ quy định nêu tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 2
Điều 5, Khoản 2 Điều 6 và Điều 9, 13 của Quy chế này.
Điều 8. Làm việc với đối tác nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam
Các đề nghị làm việc của các đối tác nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam với các
đơn vị của Ngân hàng Nhà nước phải trình Thống đốc phê duyệt, ngoại trừ những
giao dịch nghiệp vụ thường xuyên thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị. Tờ trình
phải kèm theo đề nghị bằng văn bản của đối tác nước ngoài ghi rõ nội dung, thời
gian, địa điểm làm việc.
Điều 9. Bảo mật và an ninh
1. Các đơn vị và cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện các
hoạt động đối ngoại phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trong Pháp lệnh
bảo vệ bí mật Nhà nước và quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước trong hoạt động
ngân hàng.
2. Không được tự ý trao đổi, cung cấp các tài liệu, số liệu thuộc danh mục bí
mật Nhà nước khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyển cho phép (kể cả
những tài liệu, số liệu đang trong giai đoạn soạn thảo, chuẩn bị).
3. Trường hợp cần trao đổi, cung cấp số liệu, tài liệu mật, Thủ trưởng đơn vị
chủ trì làm việc phải chuẩn bị trước để xin phép các cấp có thẩm quyền sau đây
quyết định:
a) Tài liệu "Tuyệt mật": Xin phép Thủ tướng Chính phủ duyệt;
b) Tài liệu "Tối mật": Xin phép Bộ trưởng Bộ Công an duyệt;
c) Tài liệu "Mật": Xin phép Thống đốc Ngân hàng Nhà nước duyệt.
4. Khi tham gia các Đoàn ra, chỉ được phép mang theo các tài liệu, thông tin
thuộc phạm vi bí mật Nhà nước, hoặc những tài liệu, thông tin đang trong giai
đoạn chuẩn bị, soạn thảo, khi đã được các cấp có thẩm quyền cho phép như quy
định tại Khoản 3 Điều này. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm cất giữ, bảo quản tài
liệu an toàn. Kết thúc công tác phải trả lại cho bộ phận lưu trữ.
5. Khi làm việc với đối tác nước ngoài, các đơn vị phải cử cán bộ đúng chức
trách. Phải ghi chép Biên bản làm việc (gồm: thành phần tham gia, nội dung chính,
những vấn đề chưa giải quyết) để báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Thống đốc.
6. Cán bộ khi tiếp xúc với đối tác nước ngoài không được trao đổi những nội
dung chuyên môn thuộc bí mật Nhà nước ngoài trách nhiệm và phải tuân thủ quy
định nêu tại Khoản 1 Điều này và báo cáo với cán bộ phụ trách.
7. Cục Quản trị, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí
Minh chịu trách nhiệm bảo vệ an ninh nội bộ khi đối tác nước ngoài đến làm việc
tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP.
Hồ Chí Minh; bố trí phương tiện đi lại phục vụ công tác đối ngoại.
52
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
Trường hợp đối tác nước ngoài đến làm việc với Ngân hàng Nhà nước tại địa
phương, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương liên quan chịu trách nhiệm bảo vệ an ninh nội bộ.
Điều 10. Quy định làm việc với đối tác nước ngoài
1. Văn phòng chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế và các đơn vị
có liên quan lập chương trình và chuẩn bị nội dung trình Thống đốc duyệt chương
trình làm việc của Thống đốc với đối tác nước ngoài trước ít nhất một ngày.
2. Thành phần tham gia chương trình làm việc với đối tác nước ngoài của
Thống đốc gồm đại diện Văn phòng, Vụ Quan hệ quốc tế, cấp Vụ và chuyên viên
của các đơn vị có liên quan do Thống đốc quyết định.
3. Các đơn vị được phép làm việc trực tiếp với các đối tác nước ngoài phải gửi
trước cho Văn phòng chương trình, nội dung làm việc đã được Thống đốc duyệt để
lên chương trình và bố trí địa điểm. Các đơn vị phải tự bố trí phiên dịch và tuân thủ
quy định nêu tại Điều 9, Điều 13 của Quy chế này.
4. Trường hợp làm việc với đối tác nước ngoài có nhiều đơn vị cùng tham gia,
các thành viên phải tuân thủ sự chỉ đạo của Trưởng đoàn trong việc trình bày nội
dung, cung cấp tài liệu, số liệu.
5. Cán bộ được cử tham gia hoặc phục vụ cho các buổi làm việc với đối tác
nước ngoài phải mặc trang phục lịch sự, đúng nghi lễ đối ngoại và phải có mặt
trước ít nhất 5 phút.
Điều 11. Văn thư đối ngoại
1. Văn phòng chịu trách nhiệm việc nhận, gửi, chuyển giao và theo dõi các
công văn, tài liệu, điện tín đối ngoại theo các địa chỉ được xác định.
2. Các tài liệu, thư, điện bằng tiếng nước ngoài ghi tên người nhận là Ngân
hàng Nhà nước hoặc đích danh Thống đốc, Phó Thống đốc do Văn phòng vào số
theo dõi và chuyển cho các đơn vị liên quan xử lý, trình Thống đốc.
3. Các đơn vị được trang bị phương tiện telephone, telex, tele-fax để giao dịch
đối ngoại phải sử dụng đúng mục đích. Các tài liệu, thông tin, số liệu chuyển qua
Telex, Tele-fax của các đơn vị phải do Thủ trưởng đơn vị ký trực tiếp hoặc ký
duyệt và mở hồ sơ lưu. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước Thống đốc
về nội dung tin đã chuyển đi.
4. Các điện, thư, tài liệu nước ngoài khi dịch trình Thống đốc phải có chữ ký
của Thủ trưởng đơn vị và có kiến nghị xử lý để Thống đốc quyết định.
Điều 12. Quyết toán tài chính
Trưởng đoàn (Đoàn ra), Thủ trưởng đơn vị chủ trì (đón Đoàn vào) và các cán bộ,
công chức đi công tác, học tập ngoài nước, kinh phí do ngân sách nhà nước đài thọ,
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
53
trong thời gian 10 ngày làm việc, sau khi kết thúc đợt công tác, học tập phải thanh
toán đầy đủ chi phí đã chi dùng trong đợt làm việc theo đúng chế độ tài chính Nhà
nước quy định.
Điều 13. Chế độ báo cáo
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có tham gia hoạt động đối ngoại trong
kỳ phải thực hiện chế độ báo cáo như sau:
1.3 Báo cáo định kỳ:
a) Trước ngày 25 tháng 6 hàng năm các đơn vị làm báo cáo sơ kết hoạt động
đối ngoại 6 tháng đầu năm của đơn vị mình gửi Vụ Quan hệ quốc tế để tổng hợp
thành báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm về hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà
nước trình Thống đốc.
b) Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm các đơn vị làm báo cáo tổng kết hoạt
động đối ngoại trong năm của đơn vị mình gửi Vụ Quan hệ quốc tế để tổng hợp
thành báo cáo tổng kết năm về hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước trình
Thống đốc trước ngày 31 tháng 12.
2. Báo cáo không định kỳ
Trưởng đoàn (Đoàn ra), Thủ trưởng đơn vị chủ trì (đón Đoàn vào), trong thời
gian 1 tuần sau khi kết thúc đợt làm việc, có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết
quả làm việc và các đề xuất liên quan trình Thống đốc, đồng thời gửi cho Vụ Tổ
chức cán bộ và đào tạo và Vụ Quan hệ quốc tế để theo dõi, tổng kết.
Điều 14. Mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong việc tổ
chức thực hiện các hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Quan hệ quốc tế:
a) Chuẩn bị nội dung và chương trình của các đoàn thuộc các tổ chức tài
chính, tiền tệ, tín dụng quốc tế và khu vực cũng như các tổ chức kinh tế đa
phương, song phương, các nước, các Ngân hàng Trung ương vào làm việc với
Ngân hàng Nhà nước;
b) Tham gia ý kiến về nội dung, chương trình làm việc và thành phần tham gia
của từng Đoàn ra theo kế hoạch được Thống đốc duyệt và Đoàn vào làm việc với
Thống đốc;
c) Chịu trách nhiệm bố trí phiên dịch cho Thống đốc;
3
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Quyết định số 236/2002/QĐ-NHNN
về việc sửa đổi Điều 13, Khoản 1 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 08/7/1999, có hiệu lực kể từ ngày 11
tháng 4 năm 2002.
54
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
d) Phối hợp với Văn phòng đón, tiễn khách của Thống đốc tại sân bay, cửa khẩu;
e) Phối hợp với các đơn vị liên quan sắp xếp chương trình hoạt động của các
Đoàn vào theo kế hoạch được duyệt;
2. Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo:
a) Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế trình Thống đốc quyết định thành phần
của Đoàn ra;
b) Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thống đốc, Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo
có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan xét cử nhân sự trình Thống
đốc quyết định;
3. Văn phòng:
a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế lập và bố trí kế hoạch
làm việc, tiếp xúc, đón tiếp, lễ tân khách chung của Ngân hàng Nhà nước và khách
của Thống đốc;
b) Làm đầu mối tổng hợp các tài liệu phục vụ cho Đoàn ra, Đoàn vào cấp
Thống đốc, Phó Thống đốc, và thông báo ý kiến của Thống đốc chỉ đạo các đơn vị
có liên quan chuẩn bị nội dung, tài liệu, hậu cần và các chi tiết khác phục vụ cho Đoàn;
c) Chịu trách nhiệm giải quyết các thủ tục Hộ chiếu, thị thực xuất nhập cảnh,
đăng ký và mua vé máy bay hoặc phương tiện khác cho các Đoàn ra, Đoàn vào
Ngân hàng Nhà nước;
d) Chuẩn bị quà lưu niệm, tặng phẩm cho Đoàn ra, Đoàn vào theo chế độ quy định;
e) Bố trí các phương tiện đi lại, làm việc cho các Đoàn vào và Đoàn ra;
f) Đón tiễn khách tại sân bay, cửa khẩu;
g) Tổ chức chiêu đãi.
4. Các đơn vị khác:
a) Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế để trình Thống đốc xin chủ chương tiếp
và làm việc với đối tác nước ngoài;
b) Chuẩn bị nội dung, tài liệu, chương trình làm việc khi kế hoạch được duyệt
(kể cả các cuộc hội thảo, hội đàm); thông báo cho các đơn vị liên quan của phía
Việt Nam (trong và ngoài Ngân hàng Nhà nước) tham dự và cùng phối hợp;
c) Chịu trách nhiệm về nội dung và tổ chức thực hiện chương trình làm việc
với đối tác nước ngoài;
d) Báo cáo kết quả từng đợt làm việc cho Thống đốc, sao gửi cho Vụ Quan hệ
quốc tế các đơn vị liên quan theo quy định;
Điều 15. Thông tin tuyên truyền
Vụ Quan hệ quốc tế và các Vụ, Cục khác thực hiện nhiệm vụ đối ngoại của
Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm tuyên truyền - Báo
chí, Thời báo Ngân hàng tổ chức thông tin tuyên truyền hoạt động đối ngoại.
CÔNG BÁO/Số 621 +622/Ngày 26-6-2014
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
55
55
Điều 16. Việc bổ sung, sửa đổi các điều khoản trong Quy chế này do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số: 23/VBHN-NHNN
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2014
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH TÂY NINH
Số: 2177
/CTTNI-TTHT
V/v khấu trừ thuế GTGT,
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 24 tháng 6 năm 2024
chi phí được trừ, không được trừ
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAI MÌ TÂY NINH
(Địa chỉ: ấp Tân Hòa, xã Tân Bình, TP Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh;
Mã số thuế: 3900244565 )
Cục Thuế Tây Ninh nhận được công văn số 0224/CV-GT ngày 06/6/2024 của
Công ty Cổ phần khoai mì Tây Ninh về việc Hóa đơn đầu vào của Doanh nghiệp có rủi ro
cao về thuế. Vấn đề này, Cục Thuế Tây Ninh có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế giá trị gia tăng.
+Tại khoản 10 Điều 1 quy định:
"10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước
ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giả
trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa,
dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giả đã có thuế
GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân
hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4
Điều này.
"
- Căn cứ Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ tài chính.
+Tại Điều 1 quy định:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung
2
theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc
chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ
tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao
gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán
mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua
mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).
9999
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế TNDN.
+ Tại Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông
tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
thué.
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.
"
-
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
+ Tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều 4 quy định:
g
"Điều 4. Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng không
hợp pháp hóa đơn, chứng từ
1. Sử dụng hóa đơn, chứng từ trong các trường hợp sau đây là hành vi sử dụng
hóa đơn, chứng từ không hợp pháp:
e) Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày cơ quan
thuế xác định bên bản không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
g) Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn, chứng
từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh
doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo của
cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh
doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan thuế hoặc cơ quan công
3
an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận đó là hóa đơn, chứng từ không
hợp pháp."
-
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định về hóa đơn, chứng từ;
+Tại khoản 7, khoản 9 Điều 3 giải thích:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về
hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.
CƠ
9. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn, chứng
từ giả;... ; sử dụng hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày
quan thuế xác định bên bán không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sử dụng hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ
có ngày lập trên hóa đơn, chứng từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ
không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ
không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng
cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận
đó là hóa đơn, chứng từ không hợp pháp..."
Căn cứ các quy định nêu trên. Trường hợp Công ty Cổ phần khoai mì Tây Ninh
sử dụng hóa đơn đầu vào có cảnh báo rủi ro cao về thuế nhưng vẫn đáp ứng các quy
định trích dẫn nêu trên thì được kê khai khấu trừ thuế GTGT, được tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế Tây Ninh thông báo đến Công ty Cổ phần khoai mì Tây Ninh biết để
thực hiện đúng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.
Nơi nhận:
-Tổng cục
-Như trên;
Thuế (báo cáo);
-BLĐ Cục Thuế;
-Phòng TTKT số 1;
-Phòng NV-DT-PC;
-Website Cục Thuế;
-Lưu: VT, TTHT(66).
A
CỘNG HỘ
KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
CỤC THUẾ
TỈNH
TÂY NINH,
CÔNG CỤC TH
NEA
Nguyễn Thị Sang
|
Ngày 04/01/2024, Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang nhận được Công văn số 0401/CV-AS ngày 04/01/2024 của Công ty Cổ phần Bệnh viện đa khoa An Sinh (sau đây gọi là Công ty) về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho bệnh viện. Vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính; Điều 1, Điều 2 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 51 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính:
"Điều 51. Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
1. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp; ...
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
a) Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:
a.1) Tờ khai quyết toán thuế;
a.2) Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi;
a.3) Các tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế.”
- Căn cứ khoản 10 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội:
"10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.”
- Căn cứ khoản 6 Điều 2, khoản 1 Điều 119, khoản 1 Điều 120 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội:
“6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.”
"Điều 119. Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 61/2020/QH14 như sau:
"10. Phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó; phần thu nhập không chia của cơ sở y tê thực hiện xã hội hóa nhưng không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phân thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.” ”
"Điều 120. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, ...”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế trả lời theo nguyên tắc như sau:
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật thì đối với phần thu nhập không chia để lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Phần thu nhập không chia được miễn thuế TNDN là thu nhập trước thuế, do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự xác định và tính trừ khi xác định thu nhập tính thuế theo quy định; khi quyết toán thuế TNDN kê khai vào chỉ tiêu “Thu nhập miễn thuế” trên Tờ khai mẫu số 03/TNDN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; về hạch toán kế toán đề nghị Công ty nghiên cứu, thực hiện theo chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụng. Việc miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được áp dụng kể từ thời điểm Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH 15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội có hiệu lực thi hành, từ ngày 01/01/2024.
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang trả lời để Công ty biết, thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Lao Động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số: 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 708/TTr-LĐTBXH ngày 07 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
____________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là Trưởng phòng).
2. Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng).
3. Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp).
4. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh nêu trên.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng: Là người đứng đầu các phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Phòng được giao phụ trách. Khi Trưởng phòng đi vắng thì ủy quyền cho Phó Trưởng phòng điều hành các hoạt động của Phòng.
2. Phó Trưởng phòng: Là cấp phó của người đứng đầu các Phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chịu trách nhiệm giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Thực hiện điều hành các hoạt động của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.
3. Giám đốc đơn vị sự nghiệp: Là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao phụ trách. Khi Giám đốc đi vắng thì ủy quyền cho Phó Giám đốc điều hành các hoạt động của đơn vị.
4. Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp: Là cấp phó của người đứng đầu các đơn vị, chịu trách nhiệm giúp Giám đốc đơn vị sự nghiệp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị sự nghiệp và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của đơn vị khi được ủy quyền.
5. Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Là người đứng đầu các Phòng và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi Trưởng phòng đi vắng thì ủy quyền cho Phó Trưởng phòng điều hành các hoạt động của Phòng.
6. Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cấp phó của người đứng đầu các Phòng, chịu trách nhiệm giúp Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng. Thực hiện điều hành các hoạt động của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn
1. Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh Trưởng, Phó các Phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các Phòng, đơn vị thuộc Sở, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này, đồng thời phải đảm bảo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công khai minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn chung đối với Trưởng, Phó các Phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi công tác và nơi cư trú;
b) Có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm;
c) Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
d) Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả, dám nghĩ, dám làm và chịu trách nhiệm cá nhân; có tinh thần tích cực, nghiêm túc trong đấu tranh tự phê bình và phê bình.
3. Năng lực:
a) Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản; báo cáo sơ kết, tổng kết;
b) Có năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
c) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức, người lao động trong Phòng, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của Phòng, đơn vị.
4. Hiểu biết:
a) Nắm vững các văn bản pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành;
b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành.
5. Về trình độ:
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên trở lên;
c) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số: 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
6. Về sức khỏe
Có đủ sức khoẻ để tham gia công tác theo quy định.
7. Về tuổi đời
Công chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 6. Điều kiện khác
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện chung và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể cho từng chức danh theo quy định này thì công chức, viên chức còn phải đảm bảo tiêu chuẩn của người cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức, Luật Thanh tra, các văn bản hiện hành có liên quan và các quy định của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng các Phòng, Giám đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung tại Điều 5 Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác:
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
c) Có khả năng tổng hợp phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức, người lao động trong Phòng, đơn vị, phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo Phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc;
d) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp cao cấp hoặc cử nhân lý luận chính trị.
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng các Phòng, Phó Giám đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung tại Điều 5 Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác.
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, phối hợp, tham mưu xây dựng và tổ chức chỉ đạo triển khai, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực tham mưu, tổng hợp, xây dựng phương án, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung tại Điều 5 Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về nghiệp vụ, năng lực công tác.
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
d) Có khả năng xây dựng, tổng hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
Có đủ tiêu chuẩn theo Khoản 3, Điều 8 Quy định này.
Điều 10. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung tại Điều 5 Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác.
a) Am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước; nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao; tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan;
c) Có khả năng xây dựng, tổng hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành; khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
Có đủ tiêu chuẩn theo Khoản 3, Điều 8 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp công chức lãnh đạo, quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì cơ quan, đơn vị sử dụng có trách nhiệm cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Phòng, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./. |
Ngày 24/11/2023, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh nhận được công văn số 01/CV ngày 23/11/2023 của Công ty TNHH Công nghệ Lãng Áo Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về thời điểm lập hóa đơn đối với nguyên vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất, về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh có ý kiến như sau:
Tại Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi tài khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) quy định về tờ khai hải quan:
“Điền 74. Quy định chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX
1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:
b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa đế xây dựng công trình, phục vụ cho điều, hành hộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;
Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.
Tại khoản 1 Điều 4 và điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ- CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
…
Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
…
c) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. ”
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh hướng dẫn Công ty như sau:
Trường họp Công ty có hoạt động thi công xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Trường hợp Công ty xuất nguyên vật liệu để phục vụ hoạt động thi công, xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất, nếu không phải là hoạt động bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất thì Công ty không phải lập hóa đơn GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Việc Công ty xuất nguyên vật liệu để phục vụ hoạt động thi công xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất có phải mở tờ khai hải quan hay không, đề nghị Công ty liên hệ với Cơ quan Hải quan để được hướng dẫn chi tiết theo thẩm quyền.
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh hướng dẫn để Công ty biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế - số điện thoại: 0222.3822347) để được hướng dẫn và giải đáp |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
Số: 3356 /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo Hội khoẻ Phù Đổng
tỉnh Thanh Hóa lần thứ XI năm 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 48/2020/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định hoạt động thể thao trong
nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 2247/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc
lần thứ X năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 308/TB-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo chuyển thời gian tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc
lần thứ X năm 2020 sang năm 2021 và điều chỉnh một số nội dung Điều lệ Hội
khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X; Công văn số 4354/BGDĐT-GDTC ngày 29
tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuyển thời gian tổ chức
Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2021 sang năm 2024,
Căn cứ Kế hoạch số 1304/BGDĐT-GDTC ngày 04 tháng 8 năm 2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần
thứ X năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của
UBND tỉnh về việc Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp tỉnh Thanh Hóa lần thứ
XI năm 2023 và tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số
2867/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Thanh Hóa lần
thứ XI năm 2023, gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Trưởng Ban Chỉ đạo:
2
Ông Đầu Thanh Tùng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Ông Trần Văn Thức, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thường trực
Ban Chỉ đạo;
-
- Ông Nguyễn Duy Tự, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ông Tạ Hồng Lựu, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Bà Bùi Thị Thanh, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo:
- Mời Ông Nguyễn Ngọc Túy, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Mời Bà Phùng Tố Linh, Phó Bí thư Tỉnh đoàn;
- Ông Hoàng Văn Thi, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Ông Nguyễn Văn Dĩnh, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Ông Phạm Việt Bắc, Phó Giám đốc Sở Tài chính;
- Ông Vũ Đức Kính, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ông Nguyễn Hữu Mạnh, Phó Giám đốc Công an tỉnh;
- Ông Đỗ Thái Hòa, Phó Giám đốc Sở Y tế;
- Ông Lê Văn Nam, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền Thông;
- Bà Mai Việt Hà, Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Bà Phạm Thị Việt Nga, Phó Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa;
Ông Đàm Văn Long, Giám đốc Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể
dục-Thể thao tỉnh.
4. Tổ Thư ký giúp việc:
- Ông Đỗ Xuân Huy, Phó Trưởng phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Tổ trưởng;
-
Ông Nguyễn Xuân Sơn, Chuyên viên Phòng Văn hóa-Xã hội, Văn
phòng UBND tỉnh;
-
Bà Tô Thị Hồng, Chuyên viên Phòng Văn hóa-Xã hội, Văn phòng
UBND tỉnh;
- Ông Nguyễn Bá Thịnh, Trưởng phòng Quản lý Thể dục-Thể thao, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-
- Ông Trịnh Văn Tuấn, Phó Chánh Văn phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo;
Ông Trịnh Trọng Nam, Phó Trưởng Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo
dục và Đào tạo;
3
Ông Phạm Anh Giang, Phó Trưởng phòng Kế hoạch-Tài chính, Sở Giáo
dục và Đào tạo;
-
Bà Trương Thị Vân Anh, Chuyên viên Phòng Kế hoạch-Tài chính, Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
1. Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thành công Hội
khỏe Phù Đổng tỉnh Thanh Hóa lần thứ XI năm 2023; tuyển chọn vận động viên
và chuẩn bị các điều kiện tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm
2024 theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ Thư ký có nhiệm vụ tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo công
tác tổ chức Hội khỏe Phù Đổng, chuẩn bị nội dung các cuộc họp và triển khai
thực hiện theo nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo; nhiệm vụ
cụ thể của các thành viên do Trưởng Ban phân công; Ban Chỉ đạo hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Nhà
nước và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo;
Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này..
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Luu: VT, VX.
NHAN
BAN
DAN
CHỦ TỊCH
TINH
THANA
чешь
Đỗ Minh Tuấn
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Só: 2499/TCT-CS
V/v giải đáp chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2024
sách tiền thuê đất.
Kính gửi: Công ty TNHH Đạt Tiến.
(Đ/c: Đảo Ngọc, xã Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Trả lời Công văn số 05/CV-ĐT ngày 26/03/2024 của Công ty TNHH Đạt
Tiến về xác định lại số tiền thuê đất phải nộp. Về vấn đề này, Tổng cục
Thuế có
ý kiến như sau:
-
- Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg ngày 29/12/2005
của Thủ tướng Chính phủ xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái
pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành quy định:
“2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm:
a) Tự rà soát, đình chỉ việc thi hành, đồng thời bãi bỏ, hủy bỏ ngay các
quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành chưa được
nêu trong Danh mục tại phụ lục I kèm theo Quyết định này”
định:
- Tại điểm a, khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy
“Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn
gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời
hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý
thuế.”
"
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan
chức năng ưu đãi vượt khung thì phải hủy bỏ ưu đãi vượt khung trái pháp luật và
phải nộp tiền truy thu tiền thuê đất theo quy định khoản 2 Điều 2 Quyết định số
1387/2005/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp
người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn ghi trong thông báo của cơ
quan quản lý thuế thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, khoản 1
Điều 59 Luật Quản lý thuế.
LuatVietnam
Tiện ích văn bản luật
2
Đề nghị Công ty TNHH Đạt Tiến liên hệ với cơ quan chức năng tại địa
phương để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Đạt Tiến được biết./.
Nơi nhận:
-
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Cục QLCS– BTC; Cục QLGSCS thuế,
phí và lệ phí- BTC;
-
-
- Vụ Pháp chế - TCT;
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc để biết;
Website TCT;
- Lưu VT, CS (03b) thá
(لازم3)
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
TAPHỦ VỤ TRƯỞNG
*
08
TỔNG
CỤC
THU
Hoàng Thị Hà Giang
3066
LuatWietnam
Tiện ích văn bản luật
D
|
-
-
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số : 4744/QĐ - TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại
Tờ trình số 4049/TTr-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2013 và Trưởng ban Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương tại Tờ trình số 1636/TTr-BTĐKT ngày 03
tháng 9 năm 2013,
WW 2013, Trung tro
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 04 tập thể và 03 cá nhân
thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (có danh sách kèm theo), đã có nhiều thành tích
trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng ban Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ban Thi đua- Khen thưởng TPHCM;
- VPCP: PCN Phạm Viết Muôn,
Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, TCCV ( 3b), Lệ (4 b).
UONG
☑
THỦ TƯỚNG
Ô HỦ TƯỚNG
NH
Luatie nam
Nguyễn Xuân Phúc
DANH
NG
ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN
(Ban hành kèm theo Quyết định
CHW
.Ẻ, CÁ NHÂN
- THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TTg ngày 25 tháng 9 năm 2013
. Chính phủ)
1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quản lý và Kinh doanh chợ Nông sản Thủ
Đức, Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh,
Đã có thành tích trong xây dựng chợ văn minh thương nghiệp tại Thành phố
Hồ Chí Minh nhiều năm qua, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ quốc.
2. Ban Quản lý Khu tưởng niệm các vua Hùng, Ban Quản lý Khu Công viên
Lịch sử - Văn hóa Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh;
3. Phòng Kế toán - Tài vụ, Ban Quản lý Khu Công viên Lịch sử - Văn hóa
Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh,
Đã có thành tích trong công tác giữ gìn, phục dựng Di tích văn hóa lịch sử
dân tộc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần vào sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
ăn xuất than thu vào sản n
4. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xây dựng Dịch vụ
Hoàng Nam, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
5. Ông Dương Quốc Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xây dựng Dịch vụ Hoàng Nam, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh,
Đã có thành tích trong việc phát triển dịch vụ thương mại và công tác xã hội
từ thiện từ năm 2008 đến năm 2012, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
6. Hòa thượng Thích Thanh Sơn, Trưởng Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt
Nam Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
7. Đại đức Thích Minh Hiếu, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ
Quận 1, Phó Trưởng Ban bảo trợ nhân đạo Hội Chữ thập đỏ Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh,
Đã có thành tích trong công tác xã hội từ thiện từ năm 2008 đến năm 2012, góp
phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc..
Luatlielnam
|
# BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Số: 11290/BGTVT-CYT
V/v: Tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19 trên các đoàn tàu nội địa chở khách thường lệ
*Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2021*
Kính gửi:
- Cục Đường sắt Việt Nam;
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.
Qua 02 tuần thực hiện khôi phục các đoàn tàu chở khách thường lệ, bước đầu đã đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và cơ bản kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19. Để từng bước hoàn thiện quy trình tổ chức vận chuyển và tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách đi tàu, hiện nay, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đang tích cực phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông để thống nhất việc trích xuất thông tin di chuyển nội địa của hành khách qua ứng dụng PC-COVID. Trong giai đoạn trước mắt, để tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch bệnh khi khai thác các đoàn tàu nội địa chở khách, Bộ GTVT yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai các nội dung như sau:
### 1. Đối với hành khách:
- Tiếp tục thực hiện các tiêu chuẩn, điều kiện về hành khách tại khoản 1 Mục V tại Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải đường sắt thích ứng, an toàn linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 ban hành Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT (trừ việc phải hoàn thành Bản cam kết tại Phụ lục 1).
- Tuân thủ 5K; thực hiện khai báo điện tử (Khai báo di chuyển nội địa trên ứng dụng PC-COVID) hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo hướng dẫn của nhân viên đường sắt tại ga đường sắt.
- Cung cấp thông tin theo Mẫu phiếu thông tin cho hành khách tham gia chuyến tàu kèm theo công văn này cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt (Mẫu được đăng tải trên Website/App của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoặc kê khai tại ga làm thủ tục kiểm soát vé trước khi lên tàu);
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin khai báo.
### 2. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt:
- Yêu cầu, chủ động hướng dẫn hành khách thực hiện khai báo điện tử (Khai báo di chuyển nội địa trên ứng dụng PC-COVID); trường hợp hành khách chưa thực hiện khai báo, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt có trách nhiệm bố trí nhân viên hỗ trợ, hướng dẫn hành khách cài đặt, khai báo trên ứng dụng PC-COVID hoặc các hình thức phù hợp khác trước khi lên tàu.
- Yêu cầu hành khách cung cấp hoặc kê khai thông tin theo Mẫu phiếu thông tin cho hành khách tham gia chuyến tàu trước khi hành khách vào ga để lên tàu. Tổng hợp danh sách hành khách đến theo từng địa phương để thông báo cho địa phương có hành khách đến cư trú, lưu trú sau chuyến đi. Lưu trữ thông tin của hành khách để phục vụ công tác
- Có trách nhiệm đăng tải Mẫu phiếu thông tin hành khách kèm theo công văn này trên Website/App của đơn vị và cung cấp Mẫu này tại ga làm thủ tục kiểm soát vé trước khi vào ga lên tàu. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến điều kiện đi lại bằng đường sắt cho hành khách, hướng dẫn khách mua vé, kê khai các thông tin liên quan theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện các yêu cầu khác tại khoản 6 Mục V tại Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải đường sắt thích ứng, an toàn linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT (trừ việc tiếp nhận mẫu cam kết của hành khách và lưu trữ bản cam kết của hành khách).
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tiếp tục thực hiện các yêu cầu được quy định tại Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải đường sắt thích ứng, an toàn linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Cục Đường sắt Việt Nam:
- Chỉ đạo Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các đơn vị có liên quan tiếp tục bố trí bộ phận tổ chức tiếp nhận thông tin hành khách và thông báo tới đầu mối tiếp nhận tại các địa phương đến trước khi chuyến tàu khởi hành.
- Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung tại văn bản này. Tăng cường theo dõi, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được quy định tại Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT và các nội dung tại văn bản này đảm bảo các chuyến tàu được khai thác an toàn, không xảy ra tình trạng ùn ứ hành khách tại các nhà ga đường sắt, đảm bảo hiệu quả phòng, chống dịch COVID-19. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm (nếu có).
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ khác được quy định tại Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
>Bộ GTVT yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện từ 23h00 ngày 26/10/2021 cho đến khi có thông báo mới./.
---
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để báo cáo);
- BCĐ Quốc gia phòng chống dịch Covid-19 (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Y tế, TTTT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vụ Vận tải;
- Văn phòng Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, CYT (Thu).
# MẪU PHIẾU THÔNG TIN HÀNH KHÁCH THAM GIA CHUYẾN TÀU
## (Ban hành kèm theo Công văn số /BGTVT-CYT ngày tháng năm 2021)
|STT|HỌ VÀ TÊN|SỐ HIỆU CHUYẾN TÀU|NGÀY KHỞI HÀNH|SỐ ĐIỆN THOẠI|ĐỊA CHỈ NƠI ĐI (ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm/xã, phường/quận, huyện, thị xã/tỉnh, thành phố)|ĐỊA CHỈ NƠI ĐẾN (ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm/xã, phường/quận, huyện, thị xã/tỉnh, thành phố)|CHỮ KÝ|
|:---:|:---:|:---:|:---:|:---:|:---:|:---:|:---:|
|1||||||||
|2||||||||
|3||||||||
|4||||||||
|5||||||||
|6||||||||
|...||||||||
*Phiếu thông tin này có thể thực hiện theo khách đoàn, nhóm, gia đình,...*
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________
Số: 637/BNN-HTQT
V/v: Liên quan đến việc Cấp giấy phép cho tổ chức
RECOFTC
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
HàNội, ngày 10tháng03năm2011
Kính gửi: Ủy ban công tác về các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài.
Phúc đáp công văn số 68/UB-CV ngày 15/02/2011 của Ủy Ban công tác về các tổ chức Phi chính phủ
nước ngoài về việc cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức Regional Community Forest Training Center
for Asia and the Pacific (tên viết tắt: RECOFTC), quốc tịch Thái Lan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xin cung cấp một số thông tin liên quan đến tổ chức RECOFTC như sau:
Từ năm1987, Việt Namđã thamgia ký Hiến chương thành lập tổ chức RECOFTC và là thành viên Ban
Giámđốc của tổ chức này từ đó đến nay. Sau khi được Chính phủ giao giữ vai trò là đầu mối về hoạt
động của tổ chức này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã giao cho Tổng cục Lâmnghiệp
(trước đây là Cục Lâmnghiệp) là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệmtheo dõi, xúc tiến các hoạt động
hợp tác với tổ chức RECOFTC.
Từ khi thành lập năm1987, Việt Namđã cử nhiều cán bộ quản lý và kỹ thuật sang thamdự các khóa
đào tạo tại RECOFTC, qua đó đã góp phần nâng cao năng lực cho cán bộ lâmnghiệp Việt Nam. Năm
2005, RECOFTC đã trở thành thành viên chính thức của Đối tác hỗ trợ ngành lâmnghiệp (FSSP) – một
đối tác giữa Chính phủ Việt Namvà 25 đối tác quốc tế camkết hỗ trợ cho ngành lâmnghiệp. Hiện nay,
Tổ chức RECOFTC đã có nhiều hoạt động tại Việt Namnhư trong thông tin của tổ chức gửi kèm.
Năm2006, được sự nhất trí của Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNTnhằmđẩy mạnh hợp tác giữa lâm
nghiệp Việt Namvà RECOFTC, Cục Lâmnghiệp đã ký Văn bản Thỏa thuận hợp tác với RECOFTC – văn
bản này đang được hai bên xemxét và điều chỉnh với mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa hoạt động nâng cao
năng lực về quản lý rừng, lâmnghiệp cộng đồng, vai trò của cộng đồng trong việc thực hiện các sáng
kiến về REDD tại Việt Nam. Tổng cục Lâmnghiệp cũng đang phối hợp với tổ chức RECOFTC xây dựng
một số đề xuất dự án mới về lâmnghiệp cộng đồng gửi đến các nhà tài trợ nhằmtìmkiếmnguồn kinh
phí thực hiện để triển khai các đề xuất đã nêu trong Văn bản thỏa thuận hợp tác.
Trên cơ sở những kết quả hợp tác với tổ chức RECOFTC, Bộ Nông nghiệp và PTNThoàn toàn ủng hộ
việc cấp phép hoạt động cho tổ chức RECOFTC tại Việt Namtheo quy định hiện hành của Nhà nước.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, HTQT(NM03).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng |
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 5373/VPCP-CN
V/v hoạt động Cảng hàng không
quốc tế Cần thơ và
Cảng biển Cần Thơ.
Kính gửi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2024
- Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Quốc phòng, Tài chính;
- Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ.
Xét báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ (tại văn bản số
2944/UBND-KT ngày 17 tháng 7 năm 2024), của Bộ Giao thông vận tải (tại
văn bản số 7465/BGTVT-VT ngày 12 tháng 7 năm 2024), của Bộ Quốc phòng
(tại văn bản số 2534/BQP-TM ngày 03 tháng 7 năm 2024) về tình hình hoạt
động của Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ và Cảng biển Cần Thơ, Thủ tướng
Chính phủ Phạm Minh Chính có ý kiến như sau:
Các Bộ: Giao thông vận tải, Quốc phòng, Tài chính và Ủy ban Quản lý
vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương hướng
dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ; Ủy ban nhân dân Thành phố
Cần Thơ chủ động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan giải quyết
các vướng mắc trong quá trình triển khai đầu tư, tăng cường khai thác tại Cảng
hàng không quốc tế Cần Thơ và Cảng biển Cần Thơ theo đúng quy định của
pháp luật. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng
-
9 năm 2024.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận
- Như trên;
- TTgCP, PTTg Trần Hồng Hà (để b/c);
-
Các Bộ: GTVT, TC, QP;
- UB Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
UBND Tp Cần Thơ;
- VPCP: BTCN,
các PCN: Cao Huy, Nguyễn Sỹ Hiệp,
TGĐ Cổng TTĐT, Trợ lý TTg,
các Vụ: KTTH, ĐMDN, NN;
- Lưu: VT, CN (2) LTS.
6
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
NCH &
AN
PCHINH
AHO
Cao Huy.
|
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ
XÃHỘI
********
Số: 2491/LĐTBXH-LĐVL
V/vCơquancóthẩmquyềngiải quyết Chínhsáchđối với người laođộng
trongCPHDNNN
CỘNG HOÀXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
HàNội, ngày 27tháng7năm2004
Kính gửi: Công ty Cổ phần Thiết bị thuỷ lợi
Trả lời công văn số 157/CV/CT-TCHC ngày 19/7/2004 của công ty về việc ghi tại trích yếu, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Vấn đề Quý công ty hỏi đã được quy định tại Điều 1, điểmc Điều 4, Điều 10 của Quyết định số
174/2002/NĐ-CP ngày 02/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hoạt động của Quỹ hỗ trợ sắp
xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. Theo đó thì Tổng công ty Cơ điện xây dựng nông nghiệp
và Thuỷ lợi phải có trách nhiệmbáo cáo giải trình về việc không có nguồn thu để xin điều hoà từ quỹ sắp
xếp doanh nghiệp Trung ương.
2. Về phía doanh nghiệp (công tư cổ phần Thiết bị Thuỷ lợi): theo quy định tại Điều 14 của quy chế
quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ban hành theo Quyết
định 76/2003/QĐ-BTC ngày 28/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì: “các doanh nghiệp thuộc đối
tượng được quỹ sắp xếp doanh nghiệp hỗ trợ chủ động xây dựng phương án và lập hồ sơ trình cơ quan
có thẩmquyền xemxét, phê duyệt và gửi cơ quan quản lý Quỹ để thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ”.
Đề nghị công ty nghiên cứu kỹ các văn bản nói trên, làmđầy đủ các thủ tục theo hướng dẫn để nhận
được kinh phí hỗ trợ./.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀXÃHỘI
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
Nguyễn Đại Đồng |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
Số: 1386 /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 30 tháng 8 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-
CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-UBND, ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh
Lai Châu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu;
2
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 1861/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Lai Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình ban hành
kèm theo Quyết định này thiết lập, tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu tại
địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, KS.
NHAN
BAN
A በ
DAN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
TINH
CHAU
Tống Thanh Hải
Phụ lục:
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LAI CHÂU.
(Kèm theo Quyết định số:
Tên
TT
Thủ tục hành chính
*
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
Thời gian thực hiện: 20 ngày đối với chương trình đầu tư công
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Thời gian: 1/2 ngày
Phòng Quản lý các
CTTL và NSNT
(xử lý hồ sơ)
* Thời gian: 12 ngày
Lãnh đạo Chi cục
(thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo Sở
(Ký duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
tu
Tổ chức, cá nhân
Quyết định đầu
chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ
1
quản
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
trả kết quả
Văn thư Sở
NN&PTNT
(Phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND tỉnh
(Vào sổ đến)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (phân công)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND
tỉnh (Vào sổ, đóng dấu,
phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo UBND tỉnh
(Ký, phê duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Chuyên viên VP
UBND tỉnh
(xử lý văn bản)
* Thời gian: 3,5 ngày
TT
Tên
Thủ tục hành chính
*
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
Thời gian thực hiện: 15 ngày đối với nhóm A
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
* Thời gian: 1/2 ngày
Phòng Quản lý các
CTTL và NSNT
(xử lý hồ sơ)
* Thời gian: 7,5 ngày
Lãnh đạo Chi cục
(thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo Sở
(ký duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
Tổ chức, cá nhân
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
trả kết quả
Văn thư Sở
NN&PTNT
(Phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND tỉnh
(vào sổ đến)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (phân công)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND
tỉnh (Vào sổ, đóng dấu,
phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo UBND tỉnh
(Ký, phê duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Chuyên viên VP
UBND tỉnh
(xử lý văn bản)
* Thời gian: 03 ngày
3
TT
Tên
Thủ tục hành chính
*
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
Thời gian thực hiện: 10 ngày đối với nhóm B,C
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
* Thời gian: 1/2 ngày
Phòng Quản lý các
CTTL và NSNT
(xử lý hồ sơ)
Lãnh đạo Chi cục
(thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo Sở
(ký duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
Tổ chức, cá nhân
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
trả kết quả
* Thời gian: 3,5 ngày
Văn thư Sở
NN&PTNT
(phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND tỉnh
(vào sổ đến)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (phân công)
* Thời gian: 1/2 ngày
Văn thư VP UBND
tỉnh (Vào sổ, đóng dấu,
phát hành)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo UBND tỉnh
(Ký, phê duyệt)
* Thời gian: 1/2 ngày
Lãnh đạo VP UBND
tỉnh (thẩm định)
* Thời gian: 1/2 ngày
Chuyên viên VP
UBND tỉnh
(xử lý văn bản)
* Thời gian: 02 ngày
|
BỘ XÂYDỰNG
_______
Số: 19/BXD-VLXD
V/vxác nhậntêngọi khoángsản
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______
HàNội, ngày 20tháng8năm2018
Kính gửi: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu-Dịch vụ Đầu tư Việt Nam
Bộ Xây dựng nhận được công văn số 106/VIC.18 ngày 06/8/2018 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu-
Dịch vụ Đầu tư Việt Nam(viết tắt Vicosimex) về việc xác nhận tên gọi khoáng sản. Sau khi nghiên cứu,
Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu-Dịch vụ Đầu tư Việt Namđược Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản số 604/GP-BTNMTngày 24/3/2008, trong đó khoáng sản ghi trong Giấy phép
là cát thạch anh.
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/06/2018 về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làmvật liệu
xây dựng, Bộ Xây dựng xác nhận khoáng sản cát thạch anh của Công ty Vicosimexcó tên gọi khác là
cát trắng hay cát trắng silic.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về việc xác nhận tên gọi khoáng sản của Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu-Dịch vụ Đầu tư Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng (Nguyễn Văn Sinh để b/c)
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, VLXD.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ VẬT LIỆU XÂYDỰNG
PhạmVăn Bắc |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 4293 /TTg-QHQT
V/v phê duyệt danh mục
Dự án do GEF tài trợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2012
Kính gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 6140/BKHĐT-
KTĐN ngày 16 tháng 8 năm 2012, ý kiến của Bộ Tài chính (công văn số
8841/BTC-QLN ngày 03 tháng 7 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi
trưởng (công văn số 2045/BTNMT-HTQT ngày 18 tháng 6 năm 2012), của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 3700/NHNN-HTQT ngày 19
tháng 6 năm 2012), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Phê duyệt danh mục Dự án "Tăng cường khả năng chống chịu với khí
hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc” do Quỹ Môi trường toàn
cầu (GEF) tài trợ thông qua Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chương
trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn với tổng kinh phí viện trợ không hoàn lại là 3.400.000 USD như
kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản trên.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu ý kiến các cơ quan,
hoàn thiện Văn kiện dự án; tiến hành thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực
hiện Dự án theo đúng quy định hiện hành.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký kết với ADB Hiệp định tài trợ cho
Dự án theo quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho GEF, ADB và UNDP biết quyết
định trên của Thủ tướng Chính phủ để phối hợp thực hiện..
Nơi nhận
- Như trên;
- TTg CP, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN; Trợ lý TTg
các Vụ: KTN, TH, TKBT, Cổng TTĐT,
- Lưu: VT, QHQT (3).
TƯƠNG
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
N
THU
Hoàng Trung Hải
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ__________
Số: 2280/VPCP-NNV/v: Kiểm tra, đánh giá nguồn cung và tình hình xuất khẩu gạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_______________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Kính gửi:
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại cuộc họp thường trực Chính phủ ngày 23 tháng 3 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã có chỉ đạo về đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh tác động của dịch Covid-19 tại Thông báo số 121/TB-VPCP ngày 23 tháng 3 năm 2020; xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại văn bản số 2101/BCT-XNK ngày 24 tháng 3 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc có ý kiến như sau:
1. Giao Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính và các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để làm việc với các địa phương và các doanh nghiệp xuất khẩu gạo chủ chốt, rà soát, kiểm tra, đánh giá về nguồn cung thóc gạo, tình hình xuất khẩu gạo và thực hiện dự trữ lưu thông, tình hình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo; trên cơ sở đó, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh hoạt động xuất khẩu gạo theo đúng quy định của Luật quản lý ngoại thương, Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo và các quy định pháp luật khác có liên quan, trước ngày 28 tháng 3 năm 2020.
2. Trong khi chờ báo cáo đánh giá của Đoàn kiểm tra liên ngành, yêu cầu: tạm dừng ký hợp đồng xuất khẩu gạo mới; đối với hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết theo đúng quy định của pháp luật sẽ được xử lý cụ thể sau khi nghe Đoàn kiểm tra liên ngành của Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo. Bộ Công Thương và các bộ, ngành cần nghiêm túc rút kinh nghiệm trong công tác tham mưu vừa qua.
3. Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng gạo cho nhân dân trong nước trong bổi cảnh biến đổi khí hậu và dịch bệnh hiện nay.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các Bộ: Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:- Như trên;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;- Ủy ban QL vốn Nhà nước tại DN;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH;- Lưu: VT, NN (3), Tuynh.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Mai Tiến Dũng
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 578/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Tờ trình số 3970/TTr-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2015 về dự thảo Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đàm phán Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Điều 2. Bộ Công Thương thành lập đoàn đàm phán liên ngành để đàm phán Hiệp định này do đại diện Bộ Công Thương làm Trưởng đoàn đàm phán; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan thống nhất nội dung và tiến hành các thủ tục đàm phán với phía Lào theo quy định.
Điều 3. Bộ Ngoại giao làm thủ tục ủy quyền cho Trưởng đoàn đàm phán theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Công Thương, Ngoại giao, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ: KTTH, KTN, NC, V.I, PL, TH, HC;
- Lưu: VT, QHQT (3). HQ. KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - THANH TRA CHÍNH PHỦ - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG-----------------
Số: 02/2012/TTLT-VKSTC-TTCP-BCA-BQP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2012
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VỀ QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN THANH TRA, CƠ QUAN ĐIỀU TRA
VÀ VIỆN KIỂM SÁT TRONG VIỆC PHÁT HIỆN, ĐIỀU TRA, XỬ LÝ CÁC VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU TỘI PHẠM DO CƠ QUAN THANH TRA KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự ngày 20 tháng 8 năm 2004;
Để nâng cao hiệu quả và bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố; Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thống nhất quy định như sau:
Điều 1. Về phạm vi quan hệ phối hợp
Thông tư này quy định về mối quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố vụ án hình sự; trao đổi thông tin về tình hình vi phạm pháp luật và tội phạm.
Điều 2. Quan hệ, phối hợp trong việc trao đổi thông tin về tình hình vi phạm pháp luật và tội phạm
1. Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng ngành, theo quy định của pháp luật có trách nhiệm thường xuyên quan hệ, phối hợp để trao đổi, cung cấp cho nhau thông tin về tình hình vi phạm pháp luật, tội phạm đã được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, điều tra và kiểm sát điều tra; kịp thời trao đổi thông tin, kết quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra về những vụ việc, những lĩnh vực trọng điểm mà Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát cùng quan tâm. Đối với những vụ việc Cơ quan thanh tra đã tiến hành thanh tra nhưng không kiến nghị khởi tố, nếu có căn cứ cho thấy cần phải tiếp tục xác minh làm rõ, thì Cơ quan thanh tra có công văn đề nghị Cơ quan điều tra phối hợp để xác minh làm rõ thêm.
2. Đối với các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ đến Cơ quan điều tra, nếu Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố vụ án hình sự thì sau khi Cơ quan điều tra kết luận điều tra, Viện kiểm sát có Cáo trạng truy tố; Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.
Điều 3. Quan hệ phối hợp trong việc xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố
1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, nếu Cơ quan thanh tra nhận được tố giác, tin báo về tội phạm hoặc phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm với đầy đủ tài liệu, chứng cứ, thì Cơ quan thanh tra chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm hoặc tài liệu, chứng cứ và hồ sơ vụ việc đó kèm theo kiến nghị khởi tố cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Trong trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện và kết luận sau khi kết thúc cuộc thanh tra, thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ký kết luận thanh tra, Cơ quan thanh tra ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc đó và văn bản kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để xem xét khởi tố vụ án hình sự, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết theo quy định tại điểm o khoản 1 Điều 48 và điểm n khoản 1 Điều 55 Luật Thanh tra năm 2010.
Điều 4. Về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ vụ việc và kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra
1. Vụ việc có dấu hiệu tội phạm xảy ra ở cơ quan, đơn vị thuộc cấp hành chính nào hoặc của đơn vị quân đội cấp nào thì chuyển hồ sơ kiến nghị khởi tố cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền của cấp đó giải quyết; vụ việc có dấu hiệu tội phạm xảy ra ở cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cấp Bộ hoặc Chính phủ thì chuyển hồ sơ kiến nghị khởi tố cho Cơ quan Cảnh sát điều tra – Bộ Công an hoặc Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Trường hợp vụ việc vi phạm pháp luật có nhiều tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nếu thấy cần thiết thì trước khi chính thức kết luận thanh tra và kiến nghị khởi tố, Cơ quan thanh tra có thể tổ chức họp Lãnh đạo liên ngành gồm Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát cùng cấp để phân tích, đánh giá những tài liệu đã thu thập được. Nếu liên ngành thống nhất xác định vụ việc đã rõ dấu hiệu tội phạm thì Cơ quan thanh tra chuyển ngay hồ sơ và kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để khởi tố vụ án và điều tra theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi Cơ quan điều tra tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra; nếu thấy sự việc phạm tội không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra chuyển hồ sơ, kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để thụ lý giải quyết, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan Thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.
Điều 5. Về việc giải quyết kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra
1. Sau khi nhận được hồ sơ và bản kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến, qua kiểm tra nếu thấy chưa đủ căn cứ để khởi tố vụ án hình sự, thì Cơ quan điều tra trực tiếp điều tra, xác minh để thu thập, bổ sung chứng cứ, đồng thời đề nghị Cơ quan thanh tra phối hợp thu thập thêm tài liệu, chứng cứ bổ sung vào hồ sơ kiến nghị khởi tố.
Trong trường hợp Cơ quan thanh tra đã bổ sung tài liệu, chứng cứ mà vẫn không có căn cứ xác định dấu hiệu tội phạm, thì Cơ quan điều tra ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự. Nếu Viện kiểm sát cùng cấp đồng ý với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, thì Cơ quan điều tra làm thủ tục trả lại hồ sơ cho Cơ quan thanh tra giải quyết theo thẩm quyền. Nếu tài liệu bổ sung xác định vụ việc có dấu hiệu tội phạm và thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố vụ án hình sự và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, Cơ quan điều tra phải gửi các quyết định kèm theo tài liệu có liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp để kiểm sát việc khởi tố hoặc không khởi tố theo quy định tại Điều 104, Điều 108 và Điều 109 của Bộ luật tố tụng hình sự.
2. Trường hợp khi kết thúc cuộc thanh tra, Cơ quan thanh tra không kiến nghị khởi tố, nhưng Cơ quan điều tra phát hiện vụ việc đã thanh tra có dấu hiệu tội phạm thì ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự và gửi Quyết định đó kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp để kiểm sát việc khởi tố. Trong trường hợp này, nếu Cơ quan điều tra đề nghị thì Cơ quan thanh tra có trách nhiệm phối hợp cung cấp những tài liệu liên quan đến việc xác định tội phạm mà Cơ quan thanh tra đã thu thập được trong quá trình thanh tra.
3. Cơ quan điều tra có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và bản kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến và trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan điều tra phải ra một trong những quyết định sau đây:
a) Quyết định khởi tố vụ án hình sự;
b) Quyết định không khởi tố vụ án hình sự;
4. Trong trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm nhưng có nhiều tình tiết phức tạp, phải kiểm tra, xác minh thêm ở nhiều nơi để làm rõ căn cứ khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không được quá sáu mươi ngày. Quá thời hạn trên, mà Cơ quan thanh tra không nhận được thông báo bằng văn bản về việc xử lý của Cơ quan điều tra, thì có quyền kiến nghị với Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan điều tra cấp trên để xem xét, giải quyết.
Điều 6. Quan hệ phối hợp trong việc giải quyết kiến nghị đối với các trường hợp quyết định không khởi tố vụ án hình sự, hoặc quyết định khởi tố vụ án hình sự không có căn cứ
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến, qua điều tra, xác minh nếu thấy không có căn cứ để khởi tố vụ án hình sự thì Cơ quan điều tra ra Quyết định không khởi tố vụ án hình sự và thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không khởi tố để Cơ quan thanh tra biết.
2. Khi nhận được Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát phân công ngay Kiểm sát viên để kiểm tra tính có căn cứ, tính hợp pháp của các Quyết định đó và đề xuất bằng văn bản với Lãnh đạo Viện kiểm sát giải quyết như sau:
a) Nếu Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra không có căn cứ, thì Viện kiểm sát ra Quyết định hủy bỏ quyết định đó và ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự, chuyển cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền thực hiện việc điều tra theo quy định tại Điều 109 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
b) Nếu Quyết định khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra không có căn cứ, thì Viện kiểm sát ra Quyết định hủy bỏ quyết định đó và yêu cầu Cơ quan điều tra giao lại hồ sơ cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị để giải quyết theo thẩm quyền.
3. Trường hợp không đồng ý với các Quyết định của Viện kiểm sát quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch này thì Cơ quan điều tra vẫn phải chấp hành, nhưng có quyền kiến nghị Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp và báo cáo Cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp; nếu là Cơ quan điều tra ở cấp Trung ương thì kiến nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương xem xét, quyết định.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra, nếu Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đồng ý với kiến nghị của Cơ quan điều tra thì ra Quyết định hủy bỏ quyết định của Viện kiểm sát cấp dưới, nếu không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Cơ quan điều tra đã kiến nghị và Viện kiểm sát cấp dưới. Kết quả giải quyết của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương là quyết định cuối cùng.
4. Trường hợp Cơ quan thanh tra không đồng ý với Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra mà Viện kiểm sát cùng cấp cũng cho rằng quyết định đó có căn cứ nên không hủy bỏ; hoặc Cơ quan thanh tra không đồng ý với Quyết định hủy bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình sự của Viện kiểm sát thì có quyền kiến nghị Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. Trong trường hợp Cơ quan Thanh tra Chính phủ kiến nghị thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định. Nếu Cơ quan thanh tra Bộ Quốc phòng kiến nghị thì Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương xem xét, quyết định.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, nếu Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đồng ý với kiến nghị của Cơ quan thanh tra thì hủy bỏ quyết định của Viện kiểm sát cấp dưới, nếu không đồng ý với kiến nghị của Cơ quan thanh tra thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Kết quả giải quyết của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương là quyết định cuối cùng.
5. Khi Cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án nhưng quá trình điều tra thu thập tài liệu, chứng cứ có kết quả khác với những nội dung ghi trong văn bản kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra thì Cơ quan điều tra thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố vụ án hình sự biết.
Điều 7. Hồ sơ kiến nghị khởi tố và việc giao nhận hồ sơ
1. Người ra Quyết định thanh tra là người có quyền quyết định chuyển hồ sơ và kiến nghị Cơ quan điều tra xem xét khởi tố vụ án hình sự. Tài liệu trong hồ sơ kiến nghị khởi tố là tài liệu gốc, nếu tài liệu là bản sao thì đối tượng thanh tra giao nộp tài liệu phải đóng dấu, xác nhận. Trưởng đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ này.
2. Hồ sơ kiến nghị khởi tố gồm:
a) Văn bản kiến nghị Cơ quan điều tra xem xét khởi tố vụ án hình sự do người ra quyết định thanh tra ký, trong đó nêu rõ hành vi có dấu hiệu tội phạm, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật, hậu quả thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra, thời gian, địa điểm xảy ra hành vi vi phạm pháp luật.
b) Quyết định thanh tra, biên bản xác minh sự việc có vi phạm pháp luật do Đoàn thanh tra, Thanh tra viên lập, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.
c) Báo cáo của Trưởng đoàn thanh tra về những vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm của đối tượng thanh tra. Trong trường hợp cuộc thanh tra đã kết thúc, người ra quyết định thanh tra mới kiến nghị Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự, thì hồ sơ kiến nghị khởi tố phải có Bản trích văn bản kết luận thanh tra về vụ việc vi phạm pháp luật mà Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.
3. Kèm theo hồ sơ kiến nghị khởi tố, Cơ quan thanh tra phải chuyển toàn bộ những tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách có liên quan cho Cơ quan điều tra. Những đồ vật, tiền, vàng liên quan trực tiếp đến vụ việc vi phạm pháp luật thu được trong quá trình thanh tra phải được quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Việc giao nhận hồ sơ và kiến nghị khởi tố giữa Cơ quan điều tra và Cơ quan thanh tra được tiến hành tại trụ sở Cơ quan thanh tra hoặc Cơ quan điều tra. Khi giao hồ sơ kiến nghị khởi tố sang Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra phải lập bảng kê đầy đủ tên các tài liệu, đồ vật có trong hồ sơ. Việc giao nhận hồ sơ phải được lập biên bản giao nhận, người giao và người nhận ký biên bản và ghi rõ họ tên.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này. Định kỳ mỗi năm một lần, căn cứ tình hình kết quả công tác quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát; Viện kiểm sát các cấp chủ trì tổ chức họp Lãnh đạo liên ngành Thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát cùng cấp để đánh giá kết quả thực hiện Thông tư liên tịch và rút kinh nghiệm về sự phối hợp trong công tác phát hiện, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố, đồng thời bàn biện pháp phối hợp tiếp theo.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 5 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-VKSTC-TTrCP-BCA-BQP ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về quan hệ phối hợp trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần được hướng dẫn bổ sung thì Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Cơ quan thanh tra địa phương phản ánh về Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để có sự giải thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
KT. TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦPHÓ TỔNG THANH TRANguyễn Văn Thanh
KT. VIỆN TRƯỞNGVIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAOPHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰCHoàng Nghĩa Mai
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG ANTHỨ TRƯỞNGTrung tướng Phạm Quý Ngọ
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNGTHỨ TRƯỞNGThượng tướng Nguyễn Thành Cung
Nơi nhận:- Ban Bí thư TW Đảng;- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, Cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ;- VPBCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội;- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước và Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;- UBTW Mặt trận tổ chức Việt Nam;- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Công báo;- Lưu: VT-VKSTC 3b, VT-TTCP 3b, VT-BCA 3b, VT-BQP 3b.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
Số: 2206 /QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Yên Bái, ngày 08 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch Cấp nước an toàn của hệ thống cấp nước
sạch do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn quản lý
trên địa bàn thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
(giai đoạn 2024-2025)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày
28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giải
đoạn 2016-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo
đảm cấp nước an toàn, liên tục;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái Cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch trên
địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn tại
Tờ trình số 212/TTr-BQL ngày 28/10/2024; đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo
cáo thẩm định số 431/BC-SXD ngày 04/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là Kế hoạch Cấp nước an toàn
của hệ thống cấp nước sạch do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn
Chấn quản lý trên địa bàn thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái (giai
đoạn 2024-2025).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2
1. Giao cho Sở Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, giám sát Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn tổ chức thực hiện theo Kế hoạch được duyệt.
Trường hợp có nội dung điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với điều kiện thực tế sử
dụng nước thì kịp thời tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định để tổ chức thực hiện.
2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn và các đơn vị liên
quan căn cứ Kế hoạch được duyệt tổ chức thực hiện; kiểm tra, rà soát, gửi báo cáo
tình hình triển khai Kế hoạch cấp nước an toàn (đột xuất khi được yêu cầu) và
theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12) về Thường trực Ban
Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh (Sở Xây
dựng) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn; các
thành viên Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch
tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này..
Nơi nhận:
-
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó VP.UBND tỉnh (KT);
-
Luu: VT, NN, XD.
NHAN
BAN
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
DAN
T
10
148
Trần Huy Tuấn
NHAN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DAN
AN
KẾ HOẠCH
Cấp nước an toàn của hệ thống cấp nước sạch do Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Văn Chấn quản lý trên địa bàn thị trấn Sơn Thịnh, huyện
Văn Chấn, tỉnh Yên Bái (giai đoạn 2024–2025)
(Kèm theo Quyết định số 2206 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch Cấp nước an toàn của hệ thống cấp nước
sạch do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn quản lý trên địa
bàn thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái (giai đoạn 2024 - 2025).
2. Đơn vị lập: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn.
3. Địa điểm thực hiện Kế hoạch: Địa bàn cấp nước sạch thị trấn Sơn
Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái,
4. Ban Cấp nước an toàn
a) Nguyên tắc hoạt động: Ban cấp nước an toàn của đơn vị là tập hợp các
nhân lực bao gồm, Ban Giám đốc, các Phòng ban, tổ sản xuất trực thuộc Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn được hoạt động theo nguyên
tắc kiêm nhiệm.
b) Thành phần Ban Cấp nước an toàn: Gồm 12 người, trong đó: Giám đốc
làm Trưởng ban, Trưởng phòng Quản lý dự án làm phó Trưởng ban; 10 cán bộ
kỹ thuật là thành viên trong ban cấp nước an toàn.
5. Mục tiêu Kế hoạch
a) Mục tiêu chung
- Đảm bảo duy trì áp lực cấp nước, cung cấp nước ổn định, đủ lượng nước
yêu cầu và đảm bảo chất lượng nước sạch theo quy chuẩn quy định.
-
Giảm thiểu nguy cơ và quản lý rủi ro toàn diện từ nguồn nước qua các
công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ, phân phối đến khách hàng sử dụng nước.
- Có kế hoạch đối phó với các sự cố bất ngờ có thể xảy ra nhằm đảm bảo
cung cấp dịch vụ cấp nước đạt chất lượng, liên tục và hiệu quả.
Giảm các bệnh tật qua đường nước, phòng ngừa dịch bệnh, nâng cao
chất lượng cuộc sống, bảo vệ tốt hơn sức khỏe cộng đồng và góp phần phát triển
kinh tế xã hội.
-
- Góp phần giảm tỉ lệ thất thoát, thất thu nước sạch, tiết kiệm tài
nguyên nước và bảo vệ môi trường.
2
b) Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo duy trì áp lực cấp nước, cung cấp ổn định, đủ lượng nước yêu
cầu và đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt, QCVN 01-1:2008/BYT; Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế và ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng
cho mục đích sinh hoạt; Quy chuẩn kỹ thuật QCĐP 01:2022/YB ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
- Cung cấp ổn định, hạn chế mức tối đa việc ngừng cấp nước, ngừng cấp
nước không được quá tối đa 24 giờ.
Đến năm 2025: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung của thị trấn Sơn Thịnh đạt 91%, với tiêu chuẩn cấp
nước đạt 100-150 lít/người/ngày đêm.
- Góp phần giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch nhà máy nước thị trấn
Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn từ 20% còn 15%, tiết kiệm tài nguyên nước và bảo
vệ môi trường.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cấp nước
a) Nguồn nước, phạm vi cấp nước, vị trí thu, xử lý, dự trữ, vận chuyển và
phân phối nước
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước mặt của suối Nậm Bụng, tại tổ dân phố
Thác Hoa 2, thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn; công suất thiết kế của nhà máy
2.000 m3/ngày đêm, công suất khai thác 1.730 m3/ngày đêm.
-
Phạm vi cấp nước: Cấp nước ăn uống, sinh hoạt và sản xuất cho người
dân, hộ kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thị trấn Sơn Thịnh,
huyện Văn Chấn.
- Vị trí thu nước: Nguồn nước mặt của suối Nậm Bung, tổ dân phố Thác
Hoa 2, thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn.
-
- Xử lý nước bao gồm các công đoạn sau:
+ Hòa trộn hóa chất: Sử dụng phèn nhôm sunfat làm hóa chất keo tụ nước.
+ Lắng: Nước thô được hòa trộn với hóa chất sẽ chuyển đến ngăn lắng.
+ Lọc: Nước từ bể lắng được đưa đến các bể lọc, các bể lọc thường sử
dụng một lớp vật liệu lọc (cát thạch anh) hoặc hai lớp vật liệu lọc (thêm một lớp
than Anthracite).
3
+ Khử trùng: Nước sau khi qua bể lọc sẽ được khử trùng bằng Clo khí hóa
lỏng trước khi về bể chứa, liều lượng theo test của bộ phận kiểm tra chất lượng.
Sử dụng hóa chất DPD để xác định nồng độ Clo dư có trong nước.
- Dự trữ: Lượng nước dự trữ trong hệ thống tại các bể chứa làm nhiệm vụ
điều hòa mạng lưới, phục vụ việc xử lý nước và dự trữ chữa cháy, tổng lượng
nước dự trữ là 500 m3.
+ Nhà máy nước thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn
Chấn có 01 bể dự trữ, lượng nước dự trữ là 500 m3 (Bể chứa bê tông cốt thép tại
trạm xử lý nước, tổ dân phố Phiêng 1, thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn).
- Vận chuyển và phân phối nước: Nước sạch sau xử lý được hòa mạng và
phân phối từ bể chứa xuống hệ thống tuyến ống truyền tải cấp 1, cấp 2, cấp 3.
Tổng chiều dài hệ thống mạng lưới đường ống truyền dẫn nước sạch L = 7.500 m.
b) Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống cấp nước
Trạm bơm cấp I (bơm nước thô) → Bể trộn phản ứng (phèn nhôm sunfat)
→ Bể lắng ngang →> Bể lọc
→ Châm Clo dạng khí hóa lỏng →> Bể chứa nước
sạch Mạng lưới phân phối.
→>
c) Các thông tin cơ bản về khách hàng sử dụng nước
Tổng số khách hàng sử dụng nước tính đến thời điểm ngày 30/9/2024 là
1.538 khách hàng, trong đó: Khối khách hàng nhân nhân: 1.470 khách hàng;
Khối hàng hành chính, cơ quan, doanh nghiệp: 68 khách hàng.
Hiện tại nhà máy nước thị trấn Sơn Thịnh đã vận hành đạt 86,5% so với
công suất thiết kế. Đặc biệt trong những ngày thời tiết nắng nóng, ngày cận tết
và thời điểm gặp sự cố trên tuyến ống cấp nước, ngành điện ngừng cấp điện đã
xảy ra tình trạng thiếu hụt nước cục bộ trên một số khu dân cư có địa hình cao
của thị trấn Sơn Thịnh.
2. Xác định, phân tích và đánh giá mức độ các nguy cơ, rủi ro đối với
hệ thống cấp nước
a) Các nguy cơ, rủi ro từ nguồn nước, lưu vực
- Mực nước thấp do không có mưa đầu nguồn, chất lượng nước thô không
ổn định do thời tiết, suy thoái nguồn nước, ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi (hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc
trừ sâu, chất thải chăn nuôi), ô nhiễm từ rác thải, nước thải từ các hộ dân chưa
qua xử lý (xả trộm) hoặc xử lý chưa đạt.
b) Các nguy cơ rủi ro về mặt hóa, lý học và sinh học theo quy trình công
nghệ hệ thống cấp nước
- Máy châm Clo bị sự cố, mùa mưa bão bị sét đánh cháy hệ thống bảo vệ
trạm, cháy động cơ do vận hành điện áp thấp, quá tải, do vận hành liên tục, hệ
thống bể lọc, bể chứa quá tải do khai thác quá công suất.
-
Sử dụng hóa chất không đúng định mức, công tác rửa bể chưa đúng theo
quy trình, không tự kiểm soát được chất lượng đầu ra do thiết bị kiểm tra hỏng
4
đột suất, chưa bảo dưỡng kịp thời máy móc thiết bị, không kiểm soát được
lượng Clo dư theo nước đầu vào.
c) Các nguy cơ rủi ro đối với việc đảm bảo cấp nước liên tục, lưu lượng
và áp lực trong mạng lưới cấp nước đến khách hàng sử dụng
- Mất điện lưới, điện áp thấp trong những ngày nắng nóng, mùa mưa bão
bị sét đánh cháy hệ thống bảo vệ trạm, mở rộng đường bị máy đào đất làm hỏng,
đè vỡ, làm gãy ống nước chính, công suất nhà máy không đủ để đáp ứng nhu
cầu sử dụng, không tự kiểm soát được chất lượng nước đầu ra do thiết bị kiểm
tra hỏng đột suất.
- Do các đơn vị thi công làm hỏng, van hỏng, khách hàng tự ý mở van lấy
nước, bục vỡ đường ống, hỏng máy trạm bơm.
- Khách hàng không chấp hành đúng các quy định theo hợp đồng mua bán
nước đã ký, mất cắp đồng hồ đo nước, không phát hiện hoặc xử lý không kịp
thời sự cố bục vỡ đường ống, đường ống của nhà máy và của khách hàng cũ bị rỉ
xét, ô xi hóa gây rò rỉ nước.
d) Xác định thứ tự ưu tiên về các nguy cơ, rủi ro để đề xuất các biện pháp
kiểm soát và phòng ngừa
- Hành động cố ý gây ô nhiễm.
- Ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm độc chất, ô nhiễm vi sinh, ô nhiễm nước từ
việc chăn nuôi gia súc.
- Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động khai thác khoáng sản, chất lượng nguồn
nước thay đổi, thiếu hụt nguồn nước, lưu lượng nước thô cung cấp thay đổi.
- Nguồn điện không ổn định.
Lắng đọng rác tại công trình thu.
- Định mức Clo không chính xác, tắc ống dẫn hóa chất.
- Mực nước trong bể thay đổi, suy giảm chất lượng nước sau lắng, tốc độ
nước sau lắng lớn.
-
- Rong tảo, phát triển ở công trình thu, đóng cặn trong bể lắng.
- Nồng độ Clo, phèn thay đổi.
Ô nhiễm khác.
3. Xác định các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, khắc phục rủi ro và
lập kế hoạch triển khai áp dụng
a) Rà soát các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục đang áp dụng
- Ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật (vào các thời vụ sản xuất): Tuyên truyền
nhân dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cắm biển cảnh báo không sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật.
- Biện pháp bảo vệ hành lang an toàn cho nguồn nước và tuyến ống
(thường xuyên): Tuần tra thường xuyên các hành lang có nguy cơ bị xâm phạm,
lập một số biển báo cấm cho khu vực lấy nước.
5
- Máy châm Clo bị sự cố (1 lần/quý): Bộ phận vận hành sản xuất nước
sạch thống kê các tình huống sự cố, tăng cường bảo dưỡng máy móc thường
xuyên, mua một số vật tư dự phòng.
- Mất điện lưới (5-10 lần/tháng): Phối hợp chặt chẽ với công nhân ngành
điện, có kế hoạch nghỉ máy theo thông báo, sẵn sàng trực vận hành máy ngay
khi có điện.
- Do các đơn vị thi công làm hỏng (thường xuyên): Tăng cường công tác
kiểm tra, phối hợp với Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công xử lý ngay
các sự
cố.
- Đường ống cũ lâu ngày, chôn sâu dưới lòng đất bị rỉ sét, ô xi hóa gây rò
rỉ nước (thường xuyên): Thống kê số lần sự cố trên các tuyến ống, kiểm tra cụ
thể các tuyến ống cũ, có kế hoạch thay thế tuyến ống mới.
b) Đề xuất các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục bổ sung
- Ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật (vào các thời vụ sản xuất): Báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Biện pháp bảo vệ hành lang an toàn cho nguồn nước và tuyến ống
(thường xuyên): Chôn cọc mốc cho các tuyến ống theo thiết kế. Thông báo cho
các bộ phận liên quan để giải quyết dứt điểm.
- Máy châm Clo bị sự cố (1 lần/quý): Thay thế bằng thiết bị dự phòng, sửa
chữa khắc phục ngay thiết bị hư hỏng.
-
- Mất điện lưới (5-10 lần/tháng): Có kế hoạch cấp nước bù, bổ sung.
Đường ống cũ lâu ngày, chôn sâu dưới lòng đất bị rỉ sét, ô xi hóa
(thường xuyên): Thay thế ngay tuyến ống cũ của đơn vị và khách hàng.
c) Lập kế hoạch triển khai áp dụng các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa
và khắc phục rủi ro.
Kế hoạch triển khai áp dụng các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc
phục rủi ro được thực hiện thường xuyên, theo chu kỳ (tháng, quý, năm) theo
mức độ ưu tiên.
4. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các biện pháp kiểm
soát, phòng ngừa và khắc phục các nguy cơ, rủi ro
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các biện pháp kiểm soát,
phòng ngừa được thực hiện thường xuyên, theo chu kỳ hàng tháng. Phân công
trách nhiệm, nhiệm vụ rõ ràng tới từng cá nhân và bộ phận liên quan.
5. Lập kế hoạch, quy trình ứng phó với biến đổi xảy ra trong điều
kiện vận hành có sự cố, mất kiểm soát và tình huống khẩn cấp
a) Phát hiện và thông báo sự
cố
- Trách nhiệm: Các Phòng, cán bộ công nhân viên trong cơ quan.
- Nội dung công việc: Tiếp nhận thông tin, kiểm tra sự cố, thông báo sự
cố đến Ban Cấp nước an toàn của đơn vị.
6
b) Bảo đảm thông tin, liên lạc kịp thời, liên tục, đúng đối tượng: Bảo đảm
thông tin liên tục, kịp thời báo cáo các sự cố tới các cơ quan chức năng khi có sự
cố xảy ra.
c) Xác định nguyên nhân sự cố: Ban cấp nước an toàn; bộ phận Kỹ thuật
kiểm tra chi tiết sự cố, lập biên bản sự cố và đánh giá, phân tích các nguyên
nhân gây ra sự cố.
d) Xác định các hành động cần thiết để ứng phó với sự cố: Đề xuất biện
pháp ứng phó với sự cố, báo cáo lãnh đạo xin ý kiến; lập biên bản xử lý khắc
phục sự có.
đ) Thực hiện các hành động ứng phó: Hướng dẫn ứng phó với sự cố theo
Kịch bản (nếu sự cố nằm trong kịch bản ứng phó đã xây dựng); cô lập sự cố:
Thực hiện các biện pháp khẩn cấp nhằm tách, ngắt thiết bị, khu vực sự cố ra
khỏi dây truyền và hệ thống nhằm không gây ảnh hưởng rộng trên hệ thống và
giảm thiểu tổn thất; chuẩn bị nhân lực, phương tiện, vật tư máy móc, thiết bị để
ứng phó; xây dựng phương án dự phòng.
e) Xử lý sự cố, khôi phục và cung cấp ổn định cho khách hàng sử dụng
nước về chất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên tục theo các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng và các quy định riêng của hợp đồng dịch vụ cấp
nước đã ký kết: Thực hiện xử lý sự cố và giám sát; khôi phục cung cấp ổn định
cho khách hàng.
f) Xác định hậu quả trước mắt và lâu dài: Kiểm tra đánh giá các thiệt hại
do sự tác động, đánh giá hậu quả trước mắt và lâu dài.
g) Giải trình, báo cáo: Giải trình sự cố; lập hồ sơ sự cố; báo cáo chi tiết;
lập hồ sơ khối lượng thực hiện xử lý sự cố; thanh toán khối lượng thực thi.
h) Lưu trữ thông tin, số liệu về sự cố và các biện pháp khắc phục
- Trách nhiệm: Bộ phận kỹ thuật, kho, vật tư; Ban cấp nước an toàn.
- Nội dung công việc: Lưu trữ hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, các biện pháp khắc phục.
i) Đánh giá tổng thể sự cố và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, xử lý sự
cố có thể xảy ra trong tương lai.
- Trách nhiệm: Bộ phận kỹ thuật, kho; Ban cấp nước an toàn.
- Nội dung công việc: Phân tích, đánh giá nguyên nhân, phân tích đánh
giá các biện pháp ngăn ngừa sự cố không lặp lại, báo cáo các cơ quan chức năng
(nếu có).
6. Xây dựng các tiêu chí, các chỉ số giám sát và giới hạn kiểm soát để
đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
a) Chất lượng nước sử dụng cho mục đích ăn uống, sinh hoạt và các mục
đích khác
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ thường xuyên các chỉ
tiêu chất lượng nước theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
7
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn Quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN
01-1:2018; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương QCĐP 01:2022/YB ban hành kèm theo Quyết định số 23/2022/QĐ-
UBND ngày 06/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng dịch vụ cấp nước theo quy định
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày
28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 1/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu
thụ nước sạch.
Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 41/2018/TTBYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;
Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi;
bỗ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái (ký hiệu QCĐP
01:2022/YB).
c) Các yêu cầu về quản lý chất lượng
- Hoạch định cho việc tạo sản phẩm: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Văn Chấn lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết để cung cấp
sản phẩm và dịch vụ. Đảm bảo tính nhất quán với các yêu cầu của các quá trình
của hệ thống quản lý chất lượng.
- Quá trình liên quan đến khách hàng: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Văn Chấn thiết lập và duy trì một quy trình bằng hợp đồng đảm bảo sản
phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
-
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn (quản lý và vận
hành hệ thống cấp nước) chịu trách nhiệm phối hợp trao đổi thông tin với khách
hàng, kể cả việc sửa đổi hợp đồng. Bất kỳ sự sửa đổi nào trong hợp đồng phải
được xác nhận, xem xét và thông báo đến các đơn vị có liên quan.
8
- Mua hàng: Giao cho Phòng Hành chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng
quản lý dự án và phát triển đô thị có liên quan đến lĩnh vực sản xuất cung cấp
nước sạch chịu trách nhiệm thiết lập và duy trì một quy trình bằng văn bản cho
việc mua hàng để đảm bảo rằng tất cả hàng hóa mua vào đều phù hợp với yêu
cầu mua hàng đã quy định và các nhà cung cấp được đánh giá, chọn lựa và quản
lý một cách phù hợp. Bộ phận kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với cán bộ mua
vật tư thực hiện việc kiểm tra chấp nhận đối với hàng hóa mua vào phù hợp với
nhu cầu mua hàng (đặc tính kỹ thuật).
- Sản xuất và cung cấp dịch vụ: Quản lý và vận hành hệ thống cấp nước
thị trấn Sơn Thịnh, bảo đảm việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ được lập kế hoạch
và kiểm soát việc thực hiện.
- Đo lường, phân tích và cải tiến: Đơn vị luôn mong muốn cải tiến để đáp
ứng sự mong đợi của khách hàng, các hoạt động dưới đây chứng minh điều này:
+ Thực hiện kiểm tra để xác nhận sự phù hợp của sản phẩm.
+ Sử dụng kỹ thuật thống kê trong phân tích số liệu về nhà cung cấp, chất
lượng trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, phàn nàn của khách hàng để chỉ ra sự cố
và qua đó nghiên cứu để chỉ ra sự cố và nghiên cứu để đưa ra hành động khắc
phục, phòng ngừa.
+ Thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ thường xuyên để xem xét hệ
thống quản lý chất lượng của Đơn vị, chỉ ra những điểm không phù hợp và từ đó
đưa ra hành động khắc phục phòng ngừa.
7. Quản lý cơ sở dữ liệu có liên quan về cấp nước an toàn
a) Lập danh mục các văn bản, tài liệu và các thông tin liên
tác cấp nước an toàn
-
quan
đến công
Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025.
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp
nước an toàn, liên tục.
-
Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về Cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
b) Xây dựng hệ thống và quy trình kiểm soát tài liệu: Gồm 07 bước,
- Bước 1: Yêu cầu soạn thảo sửa đổi.
- Bước 2: Xem xét yêu cầu.
cụ
the:
- Bước 3: Người được phân công thực hiện lập mới hoặc sửa đổi thông tin.
- Bước 4: Trưởng bộ phận xem xét.
- Bước 5: Giám đốc ban phê duyệt.
9
- Bước 6: Ban hành và cập nhật danh mục kiểm soát tài liệu nội bộ.
- Bước 7: Phân phối tài liệu đến các cá nhân, tổ chức liên quan và thực
hiện quy trình lưu hồ sơ.
c) Lập hệ thống quản lý hồ sơ và hỗ trợ lưu giữ hồ sơ
- Lập danh mục hồ
SƠ.
- Thu thập, phân loại, sắp xếp, kiểm soát hồ sơ.
- Truy cập, sử dụng hồ sơ.
- Lưu trữ bảo quản hồ sơ.
- Hủy hồ sơ.
d) Lập kế hoạch định kỳ rà soát các văn bản, tài liệu và chỉnh sửa khi cần
thiết: Định kỳ theo quý hoặc bất thường thực hiện công tác rà soát các văn bản
tài liệu liên quan về hệ thống cấp nước, kế hoạch cấp nước an toàn cho các hạng
mục công trình thuộc hệ thống mạng lưới cấp nước, tiêu thụ nước và chỉnh sửa
khi cần thiết.
đ) Lưu giữ hồ sơ, quản lý tài liệu để tiến hành đánh giá độc lập, cung cấp
thông tin kịp thời khi có sự cố xảy ra đối với hệ thống cấp nước: Ban cấp nước
an toàn của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn lưu trữ tổng
hợp hồ sơ, tài liệu theo quy trình nội bộ.
e) Xây dựng cơ chế tiếp nhận và xử lý kịp thời các khiếu nại của khách
hàng hoặc cộng đồng.
cầu xử lý khiếu nại
Phòng Hành chính - Tổng hợp tiếp nhận phân loại ý kiến → → Phiếu yêu
→ Xem xét phân tích nguyên nhân →>
Đề ra biện pháp và
trách nhiệm xử lý → Duyệt →> Chuyển bộ phận liên quan
Ý kiến của khách
hàng sau xử lý → Các bộ phận liên quan thực hiện theo dõi và đánh giá kết quả
→ Lưu trữ hồ SƠ.
xử lý
→>
8. Lập các chương trình hỗ trợ và kế hoạch triển khai
a) Chương trình bảo dưỡng phòng ngừa, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống cấp nước, tăng tuổi thọ phục vụ của các công trình và thiết bị,
ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, sự cố
-
Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ, thường xuyên máy bơm, thiết bị nhà máy
nước, kế hoạch thực hiện: Định kỳ hàng tháng.
- Thay thế các tuyến ống cũ, hỏng (giảm tỷ lệ thất thoát nước): Dự kiến
năm 2024 - 2025 thay thế trên 2.000 m ống các loại, thay trên 6 van khởi thủy
ống cấp 2, thay đồng hồ đo nước D15 định kỳ trên 150 cái.
- Ốp lát, nâng cấp khu xử lý nước của nhà máy.
- Đấu nối lại đồng hồ cho khách hàng sau khi thay mới tuyến ống cấp 2.
b) Chương trình đánh giá độc lập để kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn
10
Kiểm tra chất lượng nước thô: Áp dụng theo QCVN 08: 2023/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
kế hoạch thực hiện: 06 tháng /lần.
- Kiểm tra nước sạch sau xử lý: Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước
sạch theo QCVN 01-1:2018/BYT, QCĐP 01:2022, gồm:
+ Thử nghiệm định kỳ: Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với 08 thông số
chất lượng nước sạch nhóm A theo QCĐP không ít hơn 01 lần/tháng. Tần xuất
thử nghiệm định kỳ đối với 24 thông số chất lượng nước sạch nhóm B theo
QCĐP không ít hơn 1 lần/06 tháng;
+ Đơn vị tiến hành thử nghiệm toàn bộ thông số nước sạch của nhóm A,
B trong danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại điều 4 Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT
trong các trường hợp sau:
(1) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
(2) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
(3) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng
nước sạch.
(4) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch hoặc khi có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước
sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
(5) Định kỳ 03 năm 1 lần thử nghiệm toàn bộ 99 thông số trong QCVN
01-1:2008/BYT kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
c) Chương trình đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ
tay nghề của đội ngũ cán bộ và công nhân về nâng cấp an toàn.
Hàng năm có kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân vận
hành, công nhân kỹ thuật và các bộ phận chăm sóc khách hàng, ngoài ra tham
gia các lớp tập huấn, hội thảo về lĩnh vực cấp nước.
d) Chương trình tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức của cộng đồng
về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm và an toàn
-
Tuyên truyền qua hình thức treo băng zôn, khẩu hiệu tại các địa điểm
công cộng, đông người qua lại và tại trụ sở làm việc của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Văn Chấn.
- Tổ chức tuyên truyền lồng ghép, phối hợp với các trường học trên địa bàn
tuyên truyền việc sử dụng nguồn tài nguyên nước tiết kiệm, hiệu quả và an toàn.
- Làm tốt công tác phối hợp với Uỷ ban nhân dân thị trấn nơi khai thác
nguồn nước nguyên liệu, giữ gìn nguồn nước nguyên liệu luôn sạch, không có
tác động của môi trường xung quanh, nhất là việc tuyên truyền bà con, các
doanh nghiệp trong việc xả thải, sử dụng hóa chất.
11
9. Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả thực hiện cấp nước an toàn; đề
xuất, kiến nghị điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn cho giai đoạn tiếp theo
Để bảo đảm cấp nước an toàn trong toàn hệ thống, các bộ phận (có liên
quan) trong quá trình thực hiện công việc được giao gửi đề xuất, kiến nghị về Ban
Cấp nước an toàn của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả của kế hoạch
- Các bộ phận được phân công phụ trách gửi các kiến nghị, đề xuất hàng
tháng về Ban Giám đốc để tổng hợp báo cáo, khi có sự cố lớn phải báo cáo ngay
và trực tiếp với Ban Chỉ đạo Cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước
sạch tỉnh.
- Định kỳ hàng tháng các bộ phận được phân công phụ trách tổng hợp gửi
về phòng kỹ thuật của đơn vị.
- Định kỳ hàng quý các bộ phận được phân công phụ trách tổng hợp gửi báo
cáo về Ban Cấp nước an toàn của đơn vị.
Hàng năm tổ chức đánh giá tổng kết các nhiệm vụ được giao và thực
hiện, các vấn đề phát sinh.
-
- Ban Cấp nước an toàn trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc tiến hành đề xuất, đề nghị điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn gửi Ban
chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh (Sở Xây
dựng tỉnh Yên Bái).
10. Đầu tư phát triển nguồn cung cấp nước sạch và mở rộng mạng
lưới cấp nước khu vực đô thị
- Tiếp tục duy trì nhà máy sản xuất nước sạch thị trấn Sơn Thịnh với công
suất thiết kế 2.000 m3/ngày/đêm; Nhà máy do Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Văn Chấn quản lý, vận hành, khai thác.
- Đầu tư mở rộng mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch cho các hộ
dân ở khu vực chưa được cung cấp nước sạch trên địa bàn thị trấn.
- Đầu tư xây dựng các tuyến đường ống nước mới thuộc khu vực thị trấn
Sơn Thịnh và vùng lân cận
- Tiếp tục sửa chữa và nâng cấp các tuyến đường ống cấp nước sinh hoạt
hiện hữu do bị hư hỏng, xuống cấp.
11. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Cấp nước an toàn do đơn vị cấp nước lập
(một phần được trích từ vốn khấu hao hàng năm của đơn vị; phần còn lại đơn vị
sử dụng từ nguồn vốn khác để thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo từng
giai đoạn) và được tính vào chi phí sản xuất chung trong giá tiêu thụ nước sạch
được thẩm định phê duyệt./.
|
BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC THUẾ--------
Số: 123/TCT-CC
V/v: Hướng dẫn công tác uỷ nhiệm thu thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các Luật chính sách thuế (GTGT, TNCN…), nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế và phù hợp với cơ chế tài chính của ngành thuế, Tổng cục Thuế hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo như sau:
1. Đối tượng, phạm vi, địa bàn ủy nhiệm thu:
a. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Cơ quan thuế ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b. Thuế của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Trong năm 2014 có nhiều thay đổi trong chính sách thuế, quản lý thuế ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với các hộ, cá nhân kinh doanh. Theo báo cáo của các địa phương về số lượng hộ kinh doanh và cân đối tính toán với số cán bộ thuế thuộc các Đội thuế liên xã, phường, thị trấn (trực tiếp quản lý hộ kinh doanh), Tổng cục Thuế thấy rằng khối lượng công việc quản lý hộ của năm 2014 cơ bản không tăng so với năm 2013, tại hầu hết các địa phương khối lượng công việc thu thuế bình quân trên một cán bộ thuế còn giảm đi do việc thu nộp thuế của hộ kinh doanh đã được thực hiện từ hàng tháng sang hàng quý. Tại một số nơi, tỷ lệ số hộ kinh doanh/1 cán bộ Đội thuế liên xã, phường, thị trấn cao ở các Chi cục Thuế vùng trung tâm, tuy nhiên tỷ lệ chung của tỉnh vẫn giảm nhiều so với năm 2013, do đó, các tỉnh có thể tự cân đối nguồn nhân lực, điều chuyển cán bộ giữa các bộ phận trong cơ quan thuế để quản lý thu thuế hộ kinh doanh.
Để phù hợp với yêu cầu công tác quản lý hộ kinh doanh và tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa thu nộp ngân sách, phối hợp thu thuế qua ngân hàng thương mại, công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thực hiện như sau:
- Tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh:
+ Cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu đến hết năm 2014 cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn hoặc Ban quản lý chợ thu thuế đối với các hộ kinh doanh có quy mô nhỏ (mức thuế môn bài bậc 3,4,5,6) tại các địa bàn có số điểm thu của Ngân hàng, Kho bạc còn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu thu nộp thuế của hộ kinh doanh. Địa bàn ủy nhiệm thu do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.
+ Khi thực hiện ủy nhiệm thu thuế, cơ quan thuế phải công khai các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu, ghi rõ tên tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu trên Thông báo thuế để người nộp thuế biết và thực hiện.
+ Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất báo cáo Tổng cục Thuế các giải pháp để mở rộng điểm thu thuế qua ngân hàng, triển khai thí điểm các hình thức thu thuế qua máy chấp nhận thẻ thanh toán (máy POS)… để tiến tới chấm dứt công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ khoán vào năm 2015.
- Tại các tỉnh, thành phố khác: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý và tổ chức thu thuế của hộ kinh doanh nộp thuế khoán, không thực hiện ủy nhiệm thu.
c. Thuế thu nhập cá nhân
Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh ủy nhiệm cho Sở Công thương đôn đốc thu nộp tờ khai, quyết toán thuế đối với các cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài (do Sở Công thương quản lý), chi trả kinh phí ủy nhiệm thu đến hết kỳ quyết toán thuế năm 2013. Từ kỳ tính thuế tháng 1 (hoặc quý 1 đối với trường hợp khai theo quý) năm 2014, Cục Thuế trực tiếp tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các Văn phòng đại diện nước ngoài và các đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, tổ chức phi chính phủ, các hãng thông tấn báo chí nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, không ủy nhiệm thu thuế cho Sở Công thương. Cục Thuế hoàn thành việc rà soát, đối chiếu số liệu, quyết toán biên lai, thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu, giải quyết dứt điểm những tồn tại trong công tác hạch toán, theo dõi nghĩa vụ thu nộp thuế của các tổ chức, cá nhân nhận ủy nhiệm thu và Sở Công thương, báo cáo Tổng cục Thuế trước ngày 30/06/2014.
Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Tổng cục Thuế cơ chế phối hợp trao đổi thông tin với Sở Công thương và các cơ quan quản lý nhà nước khác để quản lý thuế đối với cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế và các tổ chức nước ngoài nêu trên.
2. Kinh phí ủy nhiệm thu:
Kinh phí ủy nhiệm thu được trích từ kinh phí hoạt động của ngành thuế, trả cho bên được ủy nhiệm thu theo tỷ lệ % trên tiền thuế thu được như sau:
- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: 5%
- Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: 8%
- Các tỉnh, thành phố còn lại: 6%
Mức tỷ lệ này được thực hiện ổn định từ năm 2014 cho đến khi Tổng cục có quy định mới thay thế.
Việc chi trả kinh phí ủy nhiệm thu phải được thực hiện đúng đối tượng, đúng địa bàn và thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên nhận ủy nhiệm thu tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước. Cơ quan thuế phải trả toàn bộ kinh phí cho bên nhận ủy nhiệm thu trên cơ sở số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách nhà nước.
(Bảng thống kê số lượng hộ kinh doanh năm 2014 kèm theo)
3. Trách nhiệm của cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu:
Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm quản lý thuế đối với các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu trên địa bàn, thường xuyên kiểm tra tình hình thu và nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy nhiệm thu, xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm, xâm tiêu, chiếm dụng tiền thuế. Trình tự thủ tục ủy nhiệm thu thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:- Như trên;- Các Lãnh đạo Tổng cục- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục- Vụ PC-BTC;- Lưu VT, CC (3b).Hoa
TỔNG CỤC TRƯỞNGBùi Văn Nam
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỘ KINH DOANH
(Kèm theo công văn số 123 ngày 10 tháng 01 năm 2014)
Số TT
Chi cục Thuế
Ước cả năm 2013
Ước cả năm 2014
Nhiệm vụ bình quân 1 cán bộ đội thuế/ngày làm việc (số hộ/cán bộ/ngày)
Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế
Tổng số hộ kinh doanh thực hiện UNT
Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường
Tổng số hộ kinh doanh/1 cán bộ đội thuế
Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế/1 cán bộ đội thuế
Tổng số hộ thực tế CQT thu sau khi đã UNT
Tổng số hộ thực tế 1 cán bộ thuế thu sau UNT
Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế
Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường
Tổng số hộ kinh doanh/1 cán bộ đội thuế
Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế/1 cán bộ đội thuế
Tổng số
Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai
Hộ khoán phát sinh tiền thuế phải nộp hàng tháng/quý
Hộ thu nhập thấp
Tổng số
Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai
Hộ khoán phát sinh tiền thuế phải nộp hàng quý
Hộ khoán có mức doanh thu đến 100 triệu đồng/năm
Năm 2013
Năm 2014
1
2
3=4+5+6
4
5
6
7
10
11=3/10
12=(4+5)/10
13=5-7
14=(4+5-7)/10
15=16+17+18
16
17
18
22
23=15/22
24=(16+17)/22
25=14/22ngày
26=24/66ngày
TỔNG CỘNG
1,557,933
98,662
875,193
584,078
232,987
8,253
189
118
642,206
90
1,576,173
99,894
911,127
554,300
8,175
193
124
4.1
1.9
1
An Giang
38,516
1,437
18,153
18,926
4,216
144
267
136
13,937
107
40,459
1,478
18,979
19,051
144
281
142
4.9
2.2
2
Bà Rịa-Vũng Tàu
18,071
3,389
10,539
4,143
1,668
74
244
188
8,871
166
16,546
3,532
10,778
3,070
75
221
191
7.5
2.9
3
Bắc Cạn
5,198
73
4,157
968
2,034
46
113
92
2,123
48
5,272
73
3,419
1,743
45
117
78
2.2
1.2
4
Bắc Giang
19,628
350
10,913
8,365
403
142
138
79
10,510
76
21,305
385
12,576
7,523
126
169
103
3.5
1.6
5
Bắc Ninh
13,369
397
10,296
2,676
276
123
109
87
10,020
85
9,936
370
6,907
4,362
122
81
60
3.8
0.9
6
Bạc Liêu
10,373
129
8,031
2,213
58
83
125
98
7,973
98
10,081
129
7,523
2,575
85
119
90
4.4
1.4
7
Bến Tre
20,307
248
13,295
6,764
1,640
129
157
105
11,655
92
19,910
281
13,309
6,320
132
151
103
4.2
1.6
8
Bình Định
22,307
272
17,338
4,697
7,121
173
129
102
10,217
61
23,282
173
17,493
5,616
140
166
126
2.8
1.9
9
Bình Dương
36,269
3,058
24,616
8,595
16,034
85
427
326
8,582
137
37,745
3,246
25,532
8,323
86
439
335
6.2
5.1
10
Bình Phước
14,461
616
8,219
5,626
2,118
55
263
161
6,101
122
15,269
720
8,606
5,943
56
273
167
5.6
2.5
11
Bình Thuận
23,284
635
12,454
10,195
5,167
119
196
110
7,287
67
23,287
638
16,615
6,034
119
196
145
3.0
2.2
12
Cà Mau
18,587
53
12,058
6,476
6,659
86
216
141
5,399
63
20,980
52
12,076
7,655
88
238
138
2.9
2.1
13
Cần Thơ
17,328
79
13,576
3,673
2,612
95
182
144
10,964
116
17,617
82
13,502
3,890
93
189
146
5.3
2.2
14
Cao Bằng
6,866
66
4,915
1,885
3,766
82
84
61
1,149
15
6,384
67
4,709
1,608
83
77
58
0.7
0.9
15
Đà Nẵng
23,513
135
14,471
8,907
4,949
102
231
143
9,522
95
23,063
71
15,029
8,156
100
231
151
4.3
2.3
16
ĐắkLắk
30,269
615
17,750
11,904
7,531
101
300
182
10,219
107
30,684
309
20,465
9,910
102
301
204
5
3
17
Đắk Nông
8,167
616
6,927
624
2,994
45
181
168
3,933
101
11,646
529
6,015
3,319
41
284
160
4.6
2.4
18
Điện Biên
3,924
116
3,550
258
21
85
46
43
3,529
43
5,826
120
3,165
1,623
85
69
39
1.9
0.6
19
Đồng Nai
49,055
3,705
22,545
22,805
799
147
334
179
21,746
173
53,930
3,821
24,853
22,877
137
394
209
8
3
20
Đồng Tháp
29,004
184
10,009
18,811
3,753
65
446
157
6,256
99
28,681
182
15,134
13,365
64
448
239
5
4
21
Gia Lai
18,995
1,317
13,814
3,864
8,801
125
152
121
5,013
51
20,917
1,426
14,282
5,209
129
162
122
2.3
1.8
22
Hà Giang
7,133
42
4,927
2,164
1,054
59
121
84
3,873
66
7,856
28
4,778
3,050
59
133
81
3.0
1.2
23
Hà Nam
12,686
334
4,600
7,752
1,091
96
132
51
3,509
40
12,021
313
1,646
10,062
95
127
21
1.8
0.3
24
Hà Nội
149,517
23,697
76,455
49,365
24,069
736
203
136
52,386
103
149,259
23,328
88,181
37,750
746
200
150
4.7
2.3
25
Hà Tĩnh
21,169
377
9,053
11,739
1,884
156
136
60
7,169
48
16,945
395
9,605
9,066
160
106
63
2.2
0.9
26
Hải Dương
26,018
1,193
9,780
15,045
6,182
168
155
65
3,598
29
26,636
1,203
10,025
15,408
173
154
65
1.3
1.0
27
Hải Phòng
33,487
2,294
15,130
16,063
0
276
121
63
15,130
63
24,037
2,309
15,498
6,230
269
89
66
2.9
1.0
28
Hậu Giang
7,718
11
6,831
876
1,128
47
164
146
5,703
122
8,081
11
7,066
1,004
47
172
151
5.5
2.3
29
TP.Hồ Chí Minh
219,185
33,606
132,966
52,613
0
672
326
248
132,966
248
220,211
34,753
137,999
47,459
695
317
249
11.3
3.8
30
Hoà Bình
10,179
890
5,388
3,901
2,829
70
145
90
2,559
49
9,507
939
4,785
3,783
72
132
80
2.2
1.2
31
Hưng Yên
11,985
1,381
4,486
6,118
876
76
158
77
3,610
66
13,218
1,468
4,655
7,095
70
189
87
3.0
1.3
32
Khánh Hoà
26,087
577
15,552
9,958
0
173
151
93
15,552
93
26,230
577
19,822
5,831
238
110
86
4.2
1.3
33
Kiên Giang
22,581
324
14,310
7,947
189
120
188
122
14,121
120
25,480
323
15,051
8,656
120
212
128
5.5
1.9
34
Kon Tum
7,069
10
6,928
131
1,128
69
102
101
5,800
84
8,400
11
6,723
1,001
72
117
94
3.8
1.4
35
Lai Châu
2,858
0
2,170
688
1,320
36
79
60
850
24
3,884
0
2,209
1,162
37
105
60
1.1
0.9
36
Lâm Đồng
27,368
2,067
16,659
8,642
7,868
118
232
159
8,791
92
32,612
1,651
19,526
8,605
130
251
163
4.2
2.5
37
Lạng Sơn
10,053
878
5,973
3,202
3,228
102
99
67
2,745
36
10,729
902
5,530
3,971
108
99
60
1.6
0.9
38
Lào Cai
7,769
15
3,900
3,854
1,490
78
100
50
2,410
31
8,236
12
4,100
3,889
80
103
51
1.4
0.8
39
Long An
28,554
479
18,642
9,433
2,918
160
178
120
15,724
101
29,791
491
19,383
9,304
159
187
125
4.6
1.9
40
Nam Định
25,406
256
10,701
14,449
3,039
144
176
76
7,662
55
27,351
579
11,279
15,493
140
195
85
2.5
1.3
41
Nghệ An
48,431
832
21,801
25,798
8,620
263
184
86
13,181
53
50,535
894
24,151
24,469
197
257
127
2.4
1.9
42
Ninh Bình
15,945
242
6,149
9,554
1,080
98
163
65
5,069
54
14,376
198
5,576
8,602
70
205
82
2.5
1.2
43
Ninh Thuận
9,221
154
6,049
3,018
4,804
45
205
138
1,245
31
8,794
151
5,361
3,282
35
251
157
1.4
2.4
44
Phú Thọ
21,047
837
13,508
6,702
5,349
129
163
111
8,159
70
19,547
803
10,748
7,996
129
152
90
3.2
1.4
45
Phú Yên
12,885
72
9,943
2,870
1,394
71
181
141
8,549
121
15,133
54
8,967
4,979
81
187
111
5.5
1.7
46
Quảng Bình
16,237
521
6,570
9,146
2,873
95
171
75
3,697
44
16,954
528
6,733
9,338
99
171
73
2.0
1.1
47
Quảng Nam
26,538
308
11,722
14,508
2,019
164
162
73
9,703
61
25,323
333
12,917
12,073
155
163
85
2.8
1.3
48
Quảng Ngãi
16,869
571
9,085
7,213
1,851
139
121
69
7,234
56
17,218
556
11,148
5,332
134
128
87
2.6
1.3
49
Quảng Ninh
25,243
2,258
15,642
7,343
7,156
127
199
141
8,486
85
25,530
2,339
16,112
6,976
110
232
168
3.8
2.5
50
Quảng Trị
12,010
583
4,767
6,660
2,832
70
172
76
1,935
36
14,250
611
4,952
7,581
70
204
79
1.6
1.2
51
Sóc Trăng
12,834
48
9,247
3,539
0
80
160
116
9,247
116
13,894
48
9,608
3,708
83
167
116
5.3
1.8
52
Sơn La
10,314
681
9,037
596
1,745
125
83
78
7,292
64
11,002
700
7,431
2,871
125
88
65
2.9
1.0
53
Tây Ninh
15,016
146
11,647
3,223
3,453
137
110
86
8,194
61
15,617
93
12,063
3,461
137
114
89
2.8
1.3
54
Thái Bình
18,169
1,889
7,191
9,089
3,434
108
168
84
3,757
52
7,930
1,866
4,257
6,915
107
74
57
2.4
0.9
55
Thái Nguyên
20,644
834
12,732
7,078
3,391
79
261
172
9,341
129
17,812
871
11,300
7,126
80
223
152
5.9
2.3
56
Thanh Hoá
72,326
570
30,276
41,480
22,426
276
262
112
7,850
31
71,924
601
27,143
44,180
276
261
101
1.4
1.5
57
Thừa Thiên - Huế
23,552
221
16,250
7,081
9,875
163
144
101
6,375
40
24,633
234
16,076
7,789
164
150
99
1.8
1.5
58
Tiền Giang
28,921
333
14,708
13,880
20
222
130
68
14,688
68
30,271
339
18,536
11,396
189
160
100
3.1
1.5
59
Trà Vinh
12,237
292
7,955
3,990
1,992
63
194
131
5,963
99
12,899
298
7,101
5,500
64
202
116
4.5
1.8
60
Tuyên Quang
11,876
96
5,866
5,914
1,616
66
180
90
4,250
66
12,452
96
8,177
3,891
72
173
115
3.0
1.7
61
Vĩnh Long
20,852
547
11,714
8,591
589
98
213
125
11,125
119
22,217
588
9,488
11,479
103
216
98
5.4
1.5
62
Vĩnh Phúc
11,497
549
4,914
6,034
0
86
134
64
4,914
64
11,554
559
4,961
6,034
86
134
64
2.9
1.0
63
Yên Bái
10,956
157
6,343
4,456
3,555
87
126
75
2,788
34
13,003
158
9,492
2,330
87
149
111
1.5
1.7
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐÒNG
Sô: 75^ /QĐ-ƯBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày tháng năm 2019
QUYÉT ĐỊNH
Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước
về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 2167/QĐ-ƯBND ngày 02/12/2014 về
việc công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng; số
1754/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh Lâm Đồng; số 1915/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc công
bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước
về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lâm Đồng; số
2662/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ
tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và ƯBND tỉnh Lâm Đồng;
số 140/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ
tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng; số 1468/QĐ-UBND
ngày 04/7/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về
đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Lâm Đồng; số
1696/QĐ-ƯBND ngày 03/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
số 1748/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lâm Đồng; số 2513/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 về việc công
bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.A/^-
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);
- TT.TỈnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PKSTTHC.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
DAN
VÈ Tã
ủ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH vực QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH,
|.N, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
tytyết định sổ /QĐ-UBND ngày tháng 04 năm 2019
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC THUỘC THẨ
N CẤP TỈNH (86 thủ tục)
I. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH (43 thủ tục)
Sir sổ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu cỏ) Cãn cú' pháp lý
LĨNH Vực ĐẤT ĐAI (02 thủ tục)
01 265065 Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đon tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Ị STI SỐ TTHC TÔI) 111ĨÌ lục 11 à 1111 chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách ' thức thực hỉện . Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
02 264185 Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai Trường họp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường họp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo; Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng họp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc trang web: motcua.lamdong. gov.vn Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
LĨNH Vực MÔI TRƯỜNG (09 thủ tục)
01 265040 Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẳm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Mức thu theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
STT Số TTHC Ten thù tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thục hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cử pháp lý
02 264742 Thẳm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ban hành văn bản báo cáo kết quả thảm định báo cáo ĐMC). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT.
03 264900 Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày (02 ngày ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 03 ngày ký Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT.
STT Số TTHC Tên (Illi lục hành chính , 1 Thòi hạn giải quyêt Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cír pháp lý
04 264774 Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án - Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng; - Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng; Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT
05 265041 Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT
STT Sọ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
06 265042 Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định sổ 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT.
07 264796 Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Kinh phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT
STT ... Số TTHC Tên ÍIlli tục hành chính Thòi hạn giãi quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
08 264795 Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- btnmtĨ
09 264797 Xác nhận hoàn thành từng phần Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản Thời gian giải quyết không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 33 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 04 ngày ký Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT.
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa đicni/cácli thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lỷ
LĨNH Vực KHOÁNG SẢN (18 thủ tục)
01 265174 Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tối đa không quá 120 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ. - Ghi chú: Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trục tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Thông tư số 53/2013/TT- BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy Ị
Sir số TTHC Tên Hill lục liìinl) chính Thòi hạn giãi quyết Địa điếm/cách thức thục hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
phép hoạt động khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
02 264992 Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
03 264994 Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- btnmtT
STT TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
04 264993 Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT.
05 264999 Phê duyệt trữ lượng khoáng sản Không quá 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định, bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu phí thẩm định áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT.
06 264979 Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình - Cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 72 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu và thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu phí thẩm định áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; ■ - Thông tư sổ 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
STT số TTHC Ten thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cứ pháp lý
07 264995 Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
08 264998 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
09 264996 Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí áp dụng theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
10 265003 Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí là 5.000.000 đồng/01 giấy phép. Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
STI SỐ TTHC Ten thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cử pháp lý
11 265004 Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Mức thu lệ phí: 2.500.000 đồng/01 giấy phép. Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
12 265005 Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
13 264981 Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án XD công trình (đã được phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho XD công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch Không quá 57 ngày. Thời gian tổ chức, cá nhân làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC.
STT SỐ TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thục hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
14 265002 Đóng cửa mỏ khoáng sản Không quá 110 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Thời gian phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Không quá 80 ngày. - Đóng cửa mỏ khoáng sản: Không quá 30 ngày. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT.
15 264982 Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lẩy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; ' - Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT.
16 264984 Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản Không quá 112 ngày Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2014TT- BTNMT; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC.
STT Số TTHC Tồn thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Bịa điếm/cách thức thục hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
17 264986 Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Không quá 112 ngày Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2014TT- BTNMT; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC.
18 265038 Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/ND- CP có hiệu lực) - Chậm nhất là 10 ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương noi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mau số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 203/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 158/2016/NĐ- CP.
! STT Số TTHC Tên lluì tục hành chính " ' I Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
LĨNH Vực TÀI NGUYÊN NƯỚC (14 thủ tục)
01 265050 Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm (cấp tỉnh) Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, thiết kế); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyến hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày. - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày. - Thời hạn thẩm định đề án, thiết kế và quyết định cấp phép thăm dò nước dưới đất 30 ngày bao gồm: Thời gian thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, sổ 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các NĐ liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dứoi đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
STT SỐ TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điễm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu cỏ) Căn cú’ pháp lý
02 265051 Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy 25 ngày, bao gồm: Thời gian thẩm định là 18 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày; - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT?
03 265052 Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thẩm định tiền cấp quyền khai thác 30 (thời gian thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày). - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
STT Số TTHC Tên thú tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
04 265053 Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thẩm định điều chỉnh 25 ngày (thời gian thẩm định là 18 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT.
05 265054 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/s, phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw, cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thầm định 30 ngày bao gồm: thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT.
STT SỐ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
06 265055 Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kW; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05) ngày; - Thời hạn thẩm định 25 ngày, bao gồm: thẩm định là 18 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày; - Thời hạn trả giấy phép, quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; ’ - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT.
07 265056 Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, đề án); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, đề án và quyết định cấp phép 30 ngày, bao gồm: thẩm định là 23 và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; ■ - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ.
STT sỗ TTHC Tên thií tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểni/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
08 265057 Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05) ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép 25 ngày, bao gồm: thẩm định là 18 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; ■ - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 76/2017/TT- BTNMT.
09 265058 Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Thời gian: 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép chỉnh sửa hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 15 ngày (thẩm định là 09 ngày và trinh ƯBND tỉnh cấp phép 06 ngày). - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dứoi đất;
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thục hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
10 265059 Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Thời gian: 16 ngày làm việc (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 11 ngày (thẩm định là 06 ngày ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 05 ngày). - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; -Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ- CP; - Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT.
11 265060 Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian chủ giấy phép lập lại bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt 16 ngày (thẩm định 12 ngày và trình UBND tỉnh phê duyệt 04 ngày; - Thời hạn giao quyết định 01 ngày, đồng thời gửi quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho Cục thuế tỉnh. Cục thuế tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm gửi thông báo sổ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
STT sắ TTHC Tên thii tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểni/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
12 265061 Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp phép trước này Nghị định số 82/2017/ND-CP có hiệu lực thi hành Thời gian: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian chủ giấy phép lập lại bản kê khai): - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt 30 ngày (thẩm định 23 ngày và trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt 07 ngày); - Thời hạn giao quyết định phê duyệt 04 ngày, đồng thời gửi quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho Cục thuế tỉnh. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.
13 264911 Cấp lại giấy phép tài nguyên nước Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05; - Thời hạn thẩm định hồ sơ 10 ngày (thẩm định là 05 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép năm 05 ngày); - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép cuaUBNDtinh Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính cồng, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ- CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
STT Số TTHC Ten thủ tục hành chính Thòi hạn giiii quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cứ pháp lý
14 265039 Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Thời gian: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 05 ngày (thẩm định là 03 ngày và trình ƯBND tỉnh cấp phép 02 ngày); - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; * - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP - Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT.
II. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (43 thủ tục)
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
TTHC LĨNH Vực ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ VIỄN THÁM (03 thủ tục)
01 265171 Cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia Trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày nhận được phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Thời hạn cung cấp theo Quy chế cung cấp dữ liệu của Cục Viễn thám quốc gia) Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Quyết định 81/2010/QĐ-TTg; - Quyết định 76/2014/QD-TTg; - Thông tư số 70/2012/TT-BTC.
02 264734 Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT- BTC - Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
03 264732 Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo quy định Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT- BTC - Nghị định số 45/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC.
STT Số TTHC Tên thií tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cír pháp lý
LĨNH Vực KHÍ TƯỢNG THUỶ VÀN VÀ BIẾN ĐÔI KHÍ HẬU (02 thủ tục)
01 264945 Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc. - Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
02 264946 Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc. - Thời hạn tiến hành thẩm định, thấm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Không - Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
1 STT Số TTIIC llliii Tên 11111 tục hành chính - Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
LĨNH Vực ĐẤT ĐAI ( 34 thủ tục)
01 265164 Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ (không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan và thời gian các cơ quan gửi văn bản góp ý kiến về Sở Tài nguyên và Môi trường): - Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến các Sở, ngành, UBND cấp huyện để lấy ý kiến; - Trong thời hạn không quá 10 ngày, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định; gửi thông báo kết quả thẩm định đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ. Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết số 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty nông, lâm nghiệp; - Thông tư số 07/2015/TT- BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sừ dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sừ dung đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với Công ty nông, lâm nghiệp; - Nghị quyết số 22/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hợi đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về Ban hành Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giãi quyết Địa điểni/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
02 265163 Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của ND số 43/2014/ND-CP và NĐ sổ 44/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
03 265091 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời thực hiện nghĩa vụ tài chính của Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 01/2017/ND-CP; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định 01/2017/NĐ-CP.
STT TTHC Tên fhii tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điễni/cácli thức thực hiện Phí, ỉệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
04 265153 Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Nghị định sổ 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định 01/2017/NĐ-CP.
STT Số TTHC Tên thii tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa đicm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
thủ tục thấm định này. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kê hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đem để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. Trường họp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.)
05 265098 Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (cấp tỉnh) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Thông tư 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư 02/2015/TT- BTNMT.
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
06 265097 Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT;
STT 1 r s* TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phi (nếu có) Căn cứ pháp lý
07 265096 Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT, - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- btnmtT
08 265095 Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đẩt hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp Theọ Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT?
STT Sổ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếni/cách thúc thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
09 265094 Đăng ký biến động quyền SDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cảo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền SDĐ, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền SDĐ vào doanh nghiệp Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc ƯBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
STT ! số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí. lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
10 265093 Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT, - Thông tư số 33/2017/TT- btnmtT
11 265092 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. + Thủ tục đãng ký biến động trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT;
STT Số TTHC Ten thú tục hành chính Thò’i hạn giãi quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thủ tục đăng ký biến động trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thủ tục đăng ký biến động trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sừ dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. - Thông tư số 02/2015/IT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT?
STT SỐ TTHC Tên thií tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
12 265090 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT.
13 265089 Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp Tố chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số Ol/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT,
STT SỐ TTHC Ten thiỉ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu - Thông tư số 33/2017/T1- BTNMT
14 265088 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- btnmtT
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cứ pháp lý
15 265087 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
16 265086 Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Không quy định (Thực hiện theo từng trường hợp) Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại ƯBND cấp xã nếu có nhu cầu. BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
17 265085 Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMTĨ
STT Số TTHC Tên thií tục hành chỉnh Thòi hạn giải quyết Địa điễm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
18 265084 Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
19 265083 Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường họp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, TP Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT.
STT Số TT1IC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc ƯBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
20 265082 Tách thửa hoặc hợp thửa đất Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- btnmtT
1 STT Số 1 TTHC Ten thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
21 265081 Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc ƯBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BIWL
22 265080 Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số Ol/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT, - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT.
STT sổ TTHC Ten thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếni/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
23 265079 Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc ƯBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT.
STT số TTHC Tên thủ tục hà nil chính Thòi hạn giãi quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cứ pháp lý
24 265078 Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sừ dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
25 265077 Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính Tổ chức sừ dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND. - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT;
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện
chê quyên sử dụng đât; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gan liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT?
26 265076 Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 03 ngày đối với trường họp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường họp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND. - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số Ol/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
STT số TTHC Tên lliiỉ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cácli thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
27 265075 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đổi với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNML
28 265074 Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
STT SỐ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa đicm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cír pháp lý
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ họp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. HĐND - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT?
29 265068 Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
STT Số TTHC Tên 1 Illi tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
30 265067 Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy CNĐT; trường họp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích QP- AN; phát triển KT - XH Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa họp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sưng, hoàn chỉnh hồ sơ. - Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT.
STT Số TTHC Tên thú tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểni/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
31 265066 Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển KT - XH vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT?
STT Số TTIIC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cứ pháp lý
giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.) thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
32 264893 Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) - Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. - Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMTĨ
33 264892 Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau: a) Thời gian từ khi ban hành thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. (1) Người có đất thu hồi nhận bản Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất; được thông báo Không - Luật 45/2013/QH13 - Nghị định 43/2014/NĐ-CP - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT - Nghị định 01/2017/NĐ-CP
STT Sổ TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giãi quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn củ' pháp lý
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được UBND cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất. c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp vượt quá 30 ngày: nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. d) Thời gian bàn giao đất đối với trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi. (2) Người có đất thu hồi được mời họp trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái
STT SỐ TTHC Tên thú tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cír pháp lý
trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi. định cư được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cẫp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. (3) Người có đất thu hồi được nhận quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. (4) Người có đất thu
STT Số TTHC Tên thủ tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
hồi được phổ biến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết công khai tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
34 264891 Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số Ol/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT- btnmtT
STT Số TTHC Tên till! í ục I1ÌII111 chính Thòi hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Cãn cú' pháp lý
LĨNH Vực MÔI TRƯỜNG (04 thủ tục)
01 264778 Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; -Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT?
02 264901 Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đon giản Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; - Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
03 264801 Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH không đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; -Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
STT SỐ TTHC Tên thù tục hành chính Thòi hạn giải quyết Địa đicm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú’ pháp lý
04 264800 Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH không đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT.
B. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP HUYỆN (10 thủ tục)
STT Mã sổ TTIIC Tên (hủ (ục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
LĨNH Vực ĐẤT ĐAI (07 thủ tục)
01 265163 Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu Theo Nghị quyết 22/2016/NQ -HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 01/2017/ND-CP; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.
02 265155 Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Trường họp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu Theo Nghị quyết 22/2016/NQ -HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Nghị định số 01/2017/ND-CP; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
STT Mã số TTHC Ten thù íục hành chính Thời hạn giái quyết Địa diểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
làm việc, cơ quan tiêp nhận, xử lý hô sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
03 265124 Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu Theo Nghị quyết 22/2016/NQ -HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Nghị định số 01/2017/ND-CP; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
04 265123 Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 30 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu Theo Nghị quyết 22/2016/NQ -HĐND - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Nghị định số 01/2017/ND-CP; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
STT Mã số TTIIC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giái quyết Địa điếm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trung cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
05 265121 Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân cấp huyện - Thời hạn kiếm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thòi hạn giải quyết: không quá 45 ngày; - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Bộ phận Một cửa ủy ban nhân dân cấp huyện Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Nghị định số 01/2017/ND-CP.
STT Mã số TTHC 1 Ten thủ tục hành i chính Thời hạn giái quyết ' Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
06 264918 Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (TTHC cấp huyện) Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường họp) - Cơ quan có thẩm quyền kiếm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác. - Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
07 264917 Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) Phòng Tài nguyên và Môi trường trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/ND-CP;
STT Mã số TTIIC Tên thủ lục hành chính Thời hạn giài quyết Địa điêm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cú' pháp lý
đât đôi với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đất đối với từng trường hợp thu hồi đất Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
TTHC LĨNH Vực MÔI TRƯỜNG (02 thủ tục)
01 264790 Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày; - Tại UBND cấp huyện: 02 ngày. Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
02 265165 Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày; - Tại UBND cấp huyện: 02 ngày. Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyệnhoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
STT Mã số TTHC Tên thu tục hành chính Thời hạn giãi quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cử pháp lý
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
LĨNH Vực TÀI NGUYÊN NƯỚC (01 thủ tục)
01 264925 Đăng ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký; Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, cơ quan đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân. Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của ƯBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Không Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012
c. THỦ TỤC THUỘC THẢM QUYỀN CỦA CẤP XÃ (02 thủ tục)
STT Mà số TTIIC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm/cách thức thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cử pháp lý
LĨNH Vực ĐẤT ĐAI (01 thủ tục)
01 265149 Hòa giải tranh chấp đất đai (cấp xã) - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường họp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Không - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
LĨNH Vực MÔI TRƯỜNG (01 thủ tục)
01 264792 Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Trong thời hạn mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Không - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Nghị định số 18/2015/ND-CP; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT. |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
Số: 8882 / CT-TTHT V/v: Thuế TNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019
Kính gửi: Văn phòng Bán vé Hãng Hàng Không Đức Lufthansan tại Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1909, lầu 19, tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ,
P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0301485541
Trả lời văn bản không ghi số ngày 19/06/2019 của Văn phòng về thuế thu nhập cá
nhân (TNCN); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về Thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điểm g Khoản 2 Điều 2 quy định về việc không tính vào thu nhập chịu
thuế đối với các khoản sau:
“g.1) Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm
nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
g.1.1) Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ,
con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng;
cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha
nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
g.1.2) Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả
theo chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người
lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo
hiểm.
g.1.3) Người sử dụng lao động chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao
chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp
người lao động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm
trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao
chứng từ chi bảo hiểm y tế có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp
người lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi
tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.
"
Căn cứ các quy định trên, trường hợp theo trình bày Văn phòng có phát sinh
khoản chi phí hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo (bệnh ung thư) cho người lao động
thì số tiền Văn phòng hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
động theo quy định cụ thể tại Điểm g Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
nêu trên.
Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy
định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận:
• Như trên;
• P.NV-DT-PC;
• P.TT-KT6;
• Lưu VT, TTHT.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
[Hình ảnh con dấu: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH]
Nguyễn Nam Bình |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ-------
Số: 73/2013/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CƠ CHẾ NẠO VÉT, DUY TU CÁC TUYẾN LUỒNG HÀNG HẢI
DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 06 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thí điểm thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý,
Điều 1. Thí điểm thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý với nội dung chính như sau:
1. Mục đích thực hiện thí điểm:
a) Xây dựng cơ chế quản lý đặc thù đối với hoạt động nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế; thực hiện theo hình thức phù hợp và thủ tục rút gọn, tạo thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả trong thực hiện công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải đáp ứng yêu cầu cấp thiết của việc vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu trong phạm vi cả nước;
b) Củng cố và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các Bộ, ngành và địa phương trong công tác quản lý nhà nước đối với kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải; từng bước hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải;
c) Khuyến khích thực hiện xã hội hóa công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm nạo vét, không sử dụng ngân sách nhà nước hoặc hình thức đấu thầu rộng rãi với hợp đồng trọn gói hoặc theo các hình thức phù hợp khác để huy động tối đa nguồn lực của xã hội tham gia vào công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải, tiết kiệm kinh phí cho ngân sách nhà nước, bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước và của nhà đầu tư.
2. Nguyên tắc thực hiện thí điểm:
a) Phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thí điểm thực hiện một số cơ chế đặc thù phù hợp với thực tiễn hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải, làm cơ sở kiểm tra, đánh giá, so sánh;
b) Tổng kết quá trình thí điểm thực hiện cơ chế và đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải trong phạm vi cả nước;
c) Ưu tiên thực hiện xã hội hóa công tác nạo vét, duy tu tất cả các tuyến luồng hàng hải bằng nguồn lực của xã hội. Chỉ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải tại các khu vực cảng biển trọng điểm và các tuyến luồng không có nhà đầu tư tham gia thực hiện theo hình thức xã hội hóa.
3. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định về thực hiện thí điểm cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải đang quản lý nhằm bảo đảm chuẩn tắc thiết kế đã được phê duyệt;
b) Quyết định này không áp dụng đối với hoạt động nạo vét của công tác đầu tư xây dựng mới luồng hàng hải và hoạt động nạo vét nâng cấp luồng hàng hải làm thay đổi chuẩn tắc thiết kế của tuyến luồng đã được phê duyệt.
4. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý nhằm bảo đảm chuẩn tắc thiết kế đã được phê duyệt.
5. Nội dung thí điểm cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý bao gồm:
a) Về trình tự, thủ tục thực hiện: Trên cơ sở kế hoạch nạo vét, duy tu luồng hàng hải hàng năm bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, cơ quan quản lý luồng phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình làm cơ sở triển khai thực hiện thi công nạo vét, duy tu luồng hàng hải; không thực hiện bước lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải;
b) Về việc bảo hành công trình: Không thực hiện việc bảo hành kết quả thi công nạo vét, duy tu luồng hàng hải sau khi đã được nghiệm thu theo quy định;
c) Về đánh giá tác động môi trường: Lần đầu thực hiện công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải phải thực hiện việc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đối với những lần tiếp theo thực hiện việc nạo vét, duy tu luồng hàng hải, chỉ thực hiện việc quản lý, giám sát môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp có thay đổi vị trí đổ vật liệu nạo vét;
d) Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án thi công nạo vét, duy tu đối với tuyến luồng hàng hải Định An - Cần Thơ: Thực hiện theo cơ chế chỉ định thầu rút gọn quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng và quy định khác có liên quan của pháp luật;
đ) Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án thi công nạo vét, duy tu đối với các tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn - Vũng Tàu: Thực hiện theo cơ chế đấu thầu rộng rãi với hợp đồng trọn gói; nhà thầu thi công có trách nhiệm bảo đảm duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng hàng hải trong cả năm hoặc trong khoảng thời gian xác định với kinh phí cố định trên cơ sở phương án nạo vét, duy tu luồng hàng hải và hợp đồng trọn gói, không điều chỉnh kinh phí thực hiện;
e) Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án thi công nạo vét, duy tu đối với các tuyến luồng còn lại: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
6. Về nguồn vốn thực hiện:
a) Bảo đảm cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện công tác nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải quan trọng theo quy định;
b) Chỉ thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải bằng ngân sách nhà nước đối với các tuyến luồng hàng hải quan trọng và các tuyến luồng không huy động được nguồn vốn xã hội hóa;
c) Khuyến khích nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo hình thức xã hội hóa, không sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa nạo vét, duy tu luồng hàng hải không sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật trên cơ sở tự chịu trách nhiệm về nguồn vốn và hiệu quả đầu tư;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả đầu tư.
8. Thời gian và lộ trình thực hiện thí điểm: Thí điểm thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý bắt đầu từ ngày 01 tháng 02 năm 2014 và trong các năm ngân sách từ năm 2014 đến hết năm 2016, trừ việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án thi công nạo vét, duy tu đối với các tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn - Vũng Tàu quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều này thực hiện thí điểm trong các năm ngân sách từ năm 2015 đến hết năm 2016.
Điều 2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương liên quan
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo thực hiện công tác nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải sử dụng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục khuyến khích thực hiện xã hội hóa nạo vét, duy tu luồng hàng hải và khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phân công, phân cấp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu luồng hàng hải quy định tại Quyết định này; bảo đảm đơn giản, thuận tiện, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và tăng cường vai trò, trách nhiệm và hiệu quả quản lý nhà nước;
d) Rà soát, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến thiết kế, thi công, bảo trì luồng hàng hải phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực tiễn;
đ) Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí kinh phí hàng năm ngay từ đầu năm để thực hiện công tác nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn về nội dung và thực hiện hợp đồng trọn gói nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo quy định tại Quyết định này;
g) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện thí điểm; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện khi kết thúc thời gian thí điểm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải để áp dụng chính thức trong cả nước.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán đối với công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo quy định tại Quyết định này;
b) Cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm đủ thực hiện công tác nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải quy định tại Quyết định này;
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thủ tục đăng ký tận thu sản phẩm đối với các dự án xã hội hóa thực hiện nạo vét, duy tu kết hợp tận thu sản phẩm theo quy định tại Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và quy định có liên quan của pháp luật, bảo đảm đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng trong thực hiện dự án.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thủ tục xuất khẩu cát nhiễm mặn đối với các dự án xã hội hóa thực hiện nạo vét, duy tu kết hợp tận thu sản phẩm theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, chấp thuận đăng ký tận thu sản phẩm nạo vét và chế độ thuế, phí, lệ phí đối với các dự án nạo vét, duy tu luồng hàng hải, bảo đảm nhanh chóng để các dự án có thể sớm triển khai thực hiện.
6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện nạo vét, duy tu và quản lý, giám sát, xử lý vi phạm trong hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam, các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu luồng hàng hải theo quy định tại Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Cục Hàng hải Việt Nam;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
THỦ TƯỚNGNguyễn Tấn Dũng
|
Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, ngày 16/9/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021- 2022; Để tổ chức cho các học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX) hoàn thành chương trình GDTX cấp THCS và THPT năm học 2011-2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT thực hiện một số nội dung như sau:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học Chương trình GDTX cấp THCS và THPT
1.1. Đối với các môn học bắt buộc: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý: Căn cứ Chương trình GDTX cấp THCS ban hành kèm theo Quyết định số 48/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/11/2002 và Chương trình GDTX cấp THPT ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 của Bộ; Công văn số 6478/GDTX ngày 30/7/2003 về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình GDTX cấp THCS và Công văn số 8298/BGDĐT-GDTX ngày 21/9/2009 về việc hướng dẫn thực hiện phân phối Chương trình GDTX cấp THPT, các Sở GDĐT chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở GDTX chủ động rà soát và thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo hướng dẫn tại mục 2, Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT để xây dựng kế hoạch dạy học từng môn học cho phù hợp với trình độ của học viên và tình hình thực tế của đơn vị.
1.2. Đối với các môn học khuyến khích: Tiếng Anh, Giáo dục Công dân, Công nghệ và Tin học: Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở GDTX chủ động điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch dạy học các môn khuyến khích theo quy định của Chương trình và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Về kiểm tra, đánh giá học viên
Không kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với những nội dung hướng dẫn học viên tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; những nội dung yêu cầu học viên thực hành, thí nghiệm.
Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng được quy định tại Chương trình GDTX cấp THCS và THPT hiện hành.
3. Công văn này thay thế Công văn số 3566/BGDĐT-GDTX ngày 14/9/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và kiểm tra, đánh giá học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và THPT.
4. Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ, các Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở GDTX chủ động xây dựng kế hoạch dạy học Chương trình GDTX cấp THCS và THPT phù hợp với tình hình diễn biến dịch Covid-19 của từng địa phương và phù hợp với khung thời gian năm học theo Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Sở GDĐT nghiêm túc triển khai các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thường xuyên) bằng văn bản và gửi qua email: [email protected] để kịp thời giải quyết. |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
Số:28 /2024/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 160/TTr-STC
ngày 12 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, gồm:
a) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Quản lý ngân sách;
- Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp;
- Phòng Tài chính đầu tư;
- Phòng Quản lý công sản;
2
- Phòng Quản lý giá và tài chính doanh nghiệp.
b) Thanh tra.
c) Văn phòng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này..
Nơi nhận:
Như Điều 3;
-
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
-
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, ĐV;
- Luu: VT, NC(TPT).
NHAN
BAN
AQ
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
DAN
TINH
NO
Hồ Tiến Thiệu
ވ
|
187
Điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHÚ NGHĨA VIỆT NAM
TIỀU CỈIUẤN việt nam
ĐÈN DIỆN
THUẬT NGỪ VÀ ĐỊNH NGHĨA
TCVN 4274 —86
HẢ NỘI - 1986
Cơ quan biên soạn:
Trung tàm Tiêu chuần — Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban lìành:
Tong cục Tiêu chuĩìn — Do luờng -
Chất lượng
Cơ quan trình (ỉugệl:
Tông Cục Tiều chuàn—Do luông —Chất lượng,
ủy ban Khoa học và Kỳ thuật Nhà nước
Cơ quan :vèl duyệt vả ban hành :
ùy ban khoa học và kỳ thuật Nhà nước
Quyẽt định ban hành số: 510/QĐ ngày 4 tháng 8 năm 1986
Nhóm E
TIÊU CHUẰN VIỆT NAM
ĐÈN ĐIỆN TCYN
Thuật ngữ và định nghĩa 4274 — S6
CueTH.'IbHHK 3/ieKTpif secKne Electrical lamps TepMHHN II Terms and delìnicálion onpeAe^cmia Khuyến khích áp dụng
Thu Ạt ngữ
Dinh nghĩa
1, KHÁI
NIỆM CHUNG
1.1. Đèn
c OCT H.1 b IIIIK
1.2. Phụ tùng chiếu sáng
ApMSTypa ocBCTHTCabHaH
1.3. Hệ thống quang học cùa đèn
oíiTHiiec?;.iíi CKCTCMa CBCTII.11.II11K.Ì
Tliiốt bị, bao gòin có bóng đèn)
các phụ tùng chiếu sAng dùng đe
phân bõ lại và (hoặc) biốn dồi
quang thông cùa đ(>n và các chi
liốt càn thiết đe lắp ghép và bảo
vộ bóng đèn cũng như đe nói đèn
dến nguồn eung cáp điộn.
Phân của đèn dùng dề phân brt lại
và (hoặc) biến dồi quang thông
của đèn, đè lắp ghép, bảo vệ đèn
cũng như nối đòn don nguồn cung
cẫp điộn. Phụ tùng.chiẽu sáng đối
vói (lèn có khi có the có cà bộ
phân khởi dộng vã Ố11 định sự làm
vi ộc cùa đèn.
Phàn của dèn, bao gồm các bộ
phận quang học (gương hoẠc thấu
kinh) cớ nhiệm vụ phân bố lại
quang thông của dèn-
l.'l Bán căn dưới của không
gian
HnMiiím noaycộepa npoCTpaHCTiia,
Phàn không gian năm phía dưới
cùa mặt phầng ngang di qua tfun
sáng của dèn.
Thuật ngữ
(lịnh nghĩa
1.5. Ball cill I rên của k II ông gian
BepxHHH ii0Jiyc(]>cpa npocTpaiicTBa
1.6. Vùng ngofii cùa (lèn
Biieuuitni oó/iacTb cBCTH.ibHHKa
1.7. Miệng (lèn
BmXOAJIOC OTnepCTIfC c BCT im b II HKa
1.8. Be mill có tác (lụng cùa
đ c I)
AkTHBHSH HOBCpxHOCTb
CBCTimbHHKa
1.9. Thè true quang của (lèn
<J)OTOMeTỊ)H>ieCKOe TC.1O c BCT JI4bH Mb a
1.10. Đèn đói xứng
c H M M eT pH <ĩ II bỉ ft c lỉ CT H a b HII K
1.11. Dèn đổi xứng tròn
Kpyraocn M MCTpHMH bltì CBCTHJlbHHK
1.12. Đèn khổng đối xứng
Hecif M MCTpil 'IH bói CBC-TII.TbH IIK
1.13. Tâm sáng của đèn.
Cbctoboíí II.CHTP cneTH.ibHHKa
Phỉìn không gian nam phía trên
cùa mặt phảng ngang đi qua lãm
sáng của đèn.
Vùng không gian có quang thông
của đỏn truyèn đổn
Khe hở (lỗ hở) cho quang thông
cùa đèn đi qua.
Be mặt của (lèn mà quang thông
được phân 1)6 lại và (hoặc) biến
đổi.
Quỹ tích đíìu mút cùa các véctơ
bán kính xuíit phát từ tâm sáng
của (lỏn chiõudài của các véctưnày
tỷ lộ với cường độ ảnh sáng của
đèn theo hướng tương ứng.
Đèn có thề trắc quang cô trục
hoặc mặt phẳng (lói xứng.
Đèn có thồ trắc quang có trục đối
xứng.
Đèn có thè trắc quang không có
trục (lối xứng và không có mặt
phẳng đối xứng.
ĐiÊm quy ước trong phụ tùng chiêu
sảng trùng với tâm sang cua một
(lèn (trường hợp có một đên) hoặc
trùng với lâm hình học của các
tàm sAng của cảc đèn (trong trường
hợp có nhièu đôn).
Thuật ngừ Dịũh nghĩa
1.14. Trục quang của dồn OrụrMyeCKaa OCb CBCTHJlbHHKa Dường thẳng quỵ ước đi qua lâm sảng của đèn, Chú thieh : Dổi với đèn đổi xứng tròn thì trục quang là trục*đối xứng của đèn, đổi VỚI đèn đối xứng qua một mặt pl:ẳng đói xứng, thì trục quang là'đường thẳng nằm trong mặt phẳng này theo hướng cưởng (lộ sáng cực (lại, đối với đèn đối xứng qua hai hay nhiỗu một phẳng đối xứng thi trục quang là đường thẫng mà các mặt phẳng đy cắt nbau. cỏn đối X ói đèn khổng đối xứng thi trục quang là đường Hy làm gốc đê lính tọa độ góc.
1.15. Trục dọc của đèn ripOẪOTIbHaíI OCb CBeTHflbHKKa Đường thẳng quy ước đi qua tftm sáng cúa đèn dùng bóng đồn dạng ỗng và song song với trục đèn. Mặt phẩng đi qua trục quang của đèn.
1.16. Mặt phẳng kinh của đèn. ÁlepHAHOHaâbHaa nji0CK0CTb CBeTHJIbllHKa Mặt phẳng di qua trục quang của dèn
1.17. Mặt phẳng kinh chỉnh của đèn. r<íiaBHaa MepHXtHOnaabHaa llaOCKOCTb CBCTHnbHHKa Mặt phẳng kinh đối xứng với đèn đối xứng và đặe trưng cho điềm gốc tính toán góc vĩ (trong'mặt phầng kính được chọn điỉm gốc dẽ tính góc. vĩ)
1.18. Mặt phẵng vĩ của đèn 3kB3TOpnaaAHaa n.iocKocTb CseTHJIbHHKa Mặt phẳng vuông góc với trục quang của đèn
1.19. Mặt phẳng vĩ chính của đèn* r^aBíiaH 3í<B3T0pna/IbHBH lljJOCKOCTb CBCTHJlbliHKa Mil phẳng vĩ đi quatâm sáng của đèn.
Thuột ngữ DỊnh nghĩa
1.20. Mặt Ịíbẳng dọc của dẽn npoAoflbnaw HflOCKOCTb cBSTHflbH MKÍ1 Mặt phảng đi qua trục dọc của (lẽn.
1.21. Mại phẳíỉg ngang của đèn rioncpcmiaíi IIAOOKOCTI. CBCTHflbui’ica Mạt phang vuông góc vói trục dọc cùa đèn
í.22. Gỏe kinh của đèn M < ■ p H A i: c 1'a fl b II w ìi y r 0.1 cBeTHfli.i-iiica Góc tạo bởi hướng cho trước trong mặt phẳng kinh và hướng thẳng dứng di qua tâm .sáng của đòn, dược tinh từ diem đây ngược với chiêu quay của kim đông hò.
ị.23. Góc vĩ của đèn Siena TopaaflhUMH yro/i cneTHflbHHKa Góc tạo bởi hướng cho trước trong mặt phẵng vĩ và mặt phẳng kinh chính của dèn tính theo chièu quay của kim dồng hò-
121. VỊ tri lãm việc cùa đèn. p.ióovee noflOJKemie CBCTHAÓHIÌ Ka VỊ trí của đèn được quy định trong tồi liêu thiết ke đèn
1.25- Chế độ nhiệt xác lập của (lèn y CTBUOBHB in.nìicn TonflOBOif PeHíHM CBOTHfl I.H HKa Chế độ làm viộccủa đòn khi nhiệt độ tại một điềm bát kỳ của đèn khổng tha y đối hoặc thay (lòi khòng quá l°c trong khoảng thời gian 30 phút.
1.26. Trạng thái nguội của (lèn XofloAiioe cocToanne ClieTHAbHHI.il Trạng thải của đèn khi ngắt mạch diện có nhiệt (lộ tại mọi diễm bẫt kỹ của (lèn bằng nhiệt độ của môi trường xung quanh
1.27. Nhiộl (lộ làm viộccủa (lên PaốonaH TCMBcpaTypa CBCTHflbllHKa Nhiệt (lộ của đèn trong điều kiộn vộn hành binh thường
1.28. Nhiệt (lộ tối (la cho phép của mỏi trường Xung quanh. M a KC II MO fl HI 0 Ao n y CT It M a 51 Te M n c pa Ty p a o K p y ;i( a 10 m e ii cpeAbi Nhiệt dộ của môi trường xung quanh, mà trong (lieu kiộn đó vàn (lảm bảo điêu kiện vận hành (lèn diện binh thường.
ThuẠt ngừ Định nghĩa
1.29. Điộn áp danh dịnh HoMHiia/i 1, HOC Ha jipHzKCHHe Điện áp (lo nơi sản xuãl quy định dối với đèn
1.30 Điện áp làm việc PaốoMCC HanpjizKeiiue Diộn âp lối da cãp cho đèn khi nó làm việc ử điện áp đanh định và trong diều kiện vận hành bình thường.
1-31. Cổng suãt danh định HoMHHaâbnan MOiUHOCTb Còng suất da nil dinh tông của cảc bóng dèn mà dèn dược tính toán
1.32. Dòng cỉiộn danh định HOMHliajJbHIjft TOK Dỏng diện do nơi sản xuất quy định cho đèn.
1.33. Cách điộn chính OcilOBHaa H3O4ÍIUHH Cách điện những phàn mang điện dũng đẽ bảo vộ tránh tai nạn điện giật.
1.34 Cách điộn bỗ sung /Ịono.iHHTC-nbiiaH h3ojiíỉuiim Cách diện riêng bò sung cho cách điộn chính đẽ bảo vệ trành tai nạn điện giật trong trưởng hợp cách điộn chinh bị hư hỏng.
1.35. Cách điện kép. ztoofiiiaa h304ỉiuhh Cách diện gôm có cả cảch diện chính và câch diộn bô sung.
1.36. Cách điện lăng cường yCHJlCHHaa II3O4HHHS Hệ thõng cách diộn dơn những phần mang ủiộn cỏ tính chất cơ và diện dảm dảo mức dộ tránh dược t.v nạn do dòng diộn li hư các.1 diộn kép.
2, DẶC TÍNH KỸ TÍIƯzýr ÁNỈ1 SÁNG CỦA ĐÈN
2.1. Phân bố ảnh sáng của đèn. CaeTopacnpeÁỉe.ieinie CBCTHâbHHKa Di'ic tinh của dèn dùng dè XÍIC định sự phàn bố quang ihồag trong không gian
(tiổp iheo)
Thuật .ngừ Định nghĩa
2-2 Dường cong cưởng độ sáng của đèn KpHĐan CH/1U ceeTa cBeTHA bHHKíi Đường cong nhận được khi cắt thĩ trắc quan của đèn bằng một mặt phẳng đi qua lâm sáng của nó.
2.3. Đường cong cường độ sáng theo kinh tuyổn của đòn MepHrtíiona.ibHaa KpHBuM CH4M CBeTa CBeTHJibiiaka Đường cong nhận được bằng cách cắt thễ trắc quang của đèn bằng một mặt phẳng kinh.
2-4. Đường cong cưởng (lộ sáng theo vì tuyến xua đòn 3kb8 Top HBA b na H KpHBÍIM XI1AM Dường cong nhận được bàng cách cắt thÈ trắc quang của đèn bằng một mặt phảng vĩ.
CBera CBCTiMbHKKa
2.5. Cường độ sáng theo hướng trục của đèn OceBBS cHTia CBÍT8 CBeTH.ĩbHHKa Cưởng độ sảng cùa đèn theo hướng cìia trục quang.
2.6. Hộ số hình dạng của đường cong cường độ sửng của đèn KoaộộllUHeHT ộopMu KpHBOÍi CIMbl CBCTa CBẾTHAbHHKa Tỉ số giữa cường độ sáng cực đại trong mặt phẳng kinh đã cho và giá trị trung binh số học của cường độ sáng của (lèn đối với mặt phẳng này
2 7. Hộ số khuyết đại của đèn. l(03Ộ<t>WUHCHT yCRýieHHS CBCTlMb' HIIK n Tỉ số giữa cưởng độ sáng cực đại cùa đèn và cường độ sáng càu trung binh của bóng đèn.
2-8. Đường cong đồng độ rọi KpHBaa paBIIOÍt OCĐCinCHHOCIỊH Quỳ tích những đièni có độ rọi như sau trong mặt phang
2.9. Độ chói theo kích thước của đèn raiapnTHaa HpKocTb CECTiMbiiHKa Độ chỏi cùa bồ mặt sáng nhìn thấy theo một hướng đã cho của đèn và được xảc định bằng tỷ số $iừa cường dộ sáng của đèn theo hướiig này và diộn tích hình chiêu của bè mặt sảng nhìn thấy cùa đèn.
2.10. Độ chói cực đại cùa đen MaKCHMaabHaa apKOCTb CteTHAbHHKa Độ chỏi của phàn sáng nhất trên bồ mặt phát sAng cùa đèn theo hướng đã che.
(tifip theo)
Thuật ngữ Định ngữ
2.11. Hệ số hiệu dụng của đèn KoaộỘHUHCHT noaeaHoro AeflcTBHH CBeTHJIbiiHKa 2.12. Hệ số quang hiệu dụng của đèn OnTHHecKHữ KoaộộnuaenT no/ies- Hơro AeACTBHíl CBeTH4bHHK8 2.13. Gỏc bào vệ của đèn 3aiuHTHuft yroa CBeTnyibHHKa 244, Góc bảo vệ quy irớccủa đèn ycaOBHHỈi 3 a Ill, HT H hi yroa CBCT* HAbHHKa Tỷ số giữa quang thông cùa đèn đo được trong điều kiộn thực t : xác định và tông cảc quang thông của từng đòn đo được trong đỉỄu kiện đặt riêng từng đèn. Tỉ số giữa quang thông cùa đèn đo được trong những điều kiện thực tế xảc định và lỗng cốc quang thông của mỏi bóng đồn trong cùng điồu kiện trên Gốc đặc trưng cho vùng trong đó mắt người quan sốt được bảo vệ trảnh tảc động trực tiếp của đèn. Chú thích. Thông thường góc bảo vệ của đèn được xảc định bằng góc tạo bởi đường nằm ngang và đường liếp tuyến với vẠt phốt sáng của đèn và mép ngoài của chao đèn hoặc màn che không trong suốt. Góc đặc Irưng cho vùng trong đó độ chói của vạt phát sáng của đèn bị suy giảm dăn nhở có cải tàn xạ hoặc màn che làm bằng vật liệu cho ánh sáng qua dược. Chú thích. Thông thường góc bảo vộ quy ước của đèn được xảc định bang góc tạo bởi đường nằm ngang và đường tiỗp tuyến vói vật phát sảng của đèn và mép ngcài của cái tán xạ hoặc của màn che cho ốnh sấng qua được.
(liổp theo)
Thuật ngữ Định nghĩa
'2 15. ỉ) j rộng góc của chùm ánh Góc phang được linh từ trục quang
sáng giời hạn bởi 50% (l0%) (ten một giới hạn, cường dộ sủng
cưởng độ sửng ị của đèn chiểu trong mien dó lớn
yraOBaa uiupnna nyiKa orpanHuen- hơn 50% (10%) giá trị cưởng độ
noro no/iODiiỉioìí (|O/Ố) cn.ioii C1JOT3 sang cực dại.
2.16. Góc thoái trực tiếp của đèn Gốc bù với góc bảo vệ (lìa đèn dược
Vro.i ỉipn.Moro Buxo.’la CBCTH.if.il HKa do lừ (liềm dăy.
2.17. Mien hạn che độ chói eíia Miền x;ìc đinh bởi trợ số góc bảo
đèn vệ ó bán ciìu trên và bán càu dưới
3oua orpaHHHOriiia HPKOCTH của không gian, mà ở trong miõn
CBeTH.1I.HHKa ấy độ chỏi theo kích thước đuợc đinh mức
3. CÁC Bộ PHẬN CỦA DÈ.N
3.1. Cái phản xạ Bộ phận của đòn dùng dè phân bố
Orpa/K 3TC lại quang thông của bóng đèn (nhiêu bóng dèn) theo các định luẠt phản xạ ánh sáng.
3.2. Cái phàn xạ gương Cíũ phào xạ dùng đè phàn bố lại
3“pK.iaũfiufl OTpaiKarcjfi. quang thông của bông đòn (nliieu bóng dm) theo (lịnh iuật phàn xạ gương của ánh sáng.
3.3 Cái phản xạ khuyếch lãn. Cái pỉiitu xạ dùng đè phân bó lại
JỊnộộy3Hbift 0Tpa>K.iTC/ib quang thông của bóng đèn (nhiều
bóng đôn) theo định luật phản xạ khuyẻch tán ánh sáng.
3.-1. Cái phàn xạ bè mặt mờ Cái phản xạ dùng đi* phàn bố lại
/4aTHpoBai!!fỉ.ni 0rpawaie.ib quang thòng của bóng đèn ínhiều bóng dén) theo dịu!) luật phản xạ
tán xạ có hướng.
(tiếp theo)
Thuật ngữ Định nghĩa
3-5. Cái lán xạ PaccenBaTe^b Bộ phận của đèn dùng de phân bố lại quaíig thông của đèn ll co các định luậĩ tán xạ cửa ánh sáng.
3.6. Cái tân xạ khuyẽch tán ộ ộy3Hu8 patcổHBaTâb Cùi; tán x«ạ dùng đề pliftn bổ lại quang thông của đèn theo (lịnh luẠt khuỳếch tán của ánh sáng.
3.7. Cái lán xạ mờ MaTOBNỈi pacceHBaTCJib Cái tán xạ dùng (15 phân bố lại quang thông của đèn theo định luật tán xạ c6 hướng của ánh sáng đồng thời ánh sáng được tán ngay trong lòng của vẠt liệu làm tản xạ
3.8. Cái lán xạ bề mặt mờ MaTupoBaHHbift pacceHBaTeâb Cải tân xạ dùng đe phản bố lại (Ịuang thông của đèn theo định luật lán xạ có hướng của ánh láng (lồng thời ánh sáng được tán ngay trên bề mạt của cải tản xạ.
3.9. Cái khúc xạ ripe.iOMHTe^b Bộ phận của đèn dùng (lề phân bố lại quang thồng cũa đèn theo (lịnh luột khúc xạ ánh sâng.
3.10. Màn chắn SKpaH Bộ phận của đèn (lùng đè bào vệ măl của người • quan sât tránh những lác động trực tiếp của đèn và b5 mặt phát sáng của đèn.
3.11. Lưới bảo vệ 3aiHHTHQ» CCTK3 Bộ phận của đèn dùng đè bảo vệ (lèn và bê mật hoạt động của đèn tránh những hir hỏng cơ học cũng như bảo vệ mòi trường xung quanh khi có hư hỏng xày ra trong đèn.
(tiỂp theo)
Thuật ngữ Định nghĩa
3.12. Kính bảo vệ 3amHTH0C CTCK4O Bộ phận của đủn được làm từ vột liệu xuyôn sáng đè bảo vộ bổng đèn trành những va chạm, bụi bần. ngàn ngừa những tác dộng của chất lỏng, hơi nước và khí.
3-13. Cơ cáu hội tụ <Ị>OKycHpyloinee ycTpoiiCTBO Bộ phận cùa đèn dùng đồ điều chỉnh vị trí tương đối giữa đèn và hệ thống quang học của đèn.
3-14. Dây dẫn lưới CeTCBofl npoBoA Dây dăn mà nó [là một phàn của dAy dẫn cố dịnh được nối vào đèn
3.15. Dây nối cố định HecHHMaeMUfi npHCoe/lHHHTe/jbHHổ nposoA Dây mềm đề nối đèn vào lưới uhờ phích cắm
3.16 Dây dẫn bên ngoài ripoBoA HapyxHbift Dây dẫn mà phăn lớn nằm ở ngoài đèn, được đặt chung với đôn-
3.17. Dây dẫn bên Irong BHyTpeiỉHuiị npoaoA Dây dản mà phần lởn nằm ở trong đèn dùng đề nối các đàu cực với lưới điện, với dao cắt, với cầu chảy v.v...
3.18. Nối bảo vệ đèn 3aiHHTHoe coeAHHCHHe CBeTHíibHHKa Dây dản hoặc ruột của dày nối dùng đễ ngăn ilgùa sự xuăt hiện và duy tri điện áp nguy hiỉm trên vỏ của dèn hay những phàn kim loại dùng vào mục đích khác mà được sử dụng như nổi bảo vệ.
3.19. Cực bảo vệ 3am,HTHHji ỉaMHM Cực dùng đồ nối đăt hay nối không của đèn một đău được nối với dây nối bảo vệ đàu kia nối với dây nối đất hoặc dây nối không được dẫn đỗn đèn.
(tiếp theo)
Thuật ngữ DỊnh nghĩa
4. CẢC LOẠI ĐÈN
4.1 Dồn chiéu sống chung Dèn dùng đè chiỂu sáng chung trong
CueTHJibHHK oốiuero ocaeiue- các phòng và ngoài trời
HHH
4.2 Đèn chiều sáng cục bộ Bộ đỏn dùng đè chiếu sáng bề mặt
CBeTH/IbHHK MeCTHOTO OCBeme- công tác.
HHH
4.3 Dèn chiếu sảng hỗn hợp Đèn có khả năng thực hiộn dược câ
CBCTH4bHHK KOMỐHHHpOBaHHOrO chức nàng chiêu sáng chung và chức
ocBemeHHH năng chiỗu sáng cục bộ hoặc cùng một lúc thực hiộn được cà hai chức nằng trôn.
4.4. Đèn ẹăp 0 Đèn cỏ cách điộn lam việc không có
CaeTH/ibHHK KZiacca o đàu cực dè nói vào dày dẫn bảo vộ (dày nối đẫt)
4.5. Dèn cãp 1 Đèn có củch điện làm việc ở mọi nơi,
CseTH4bHHK K/Iacca ĩ có đàu cực đĩ nối dây dãn bảo vộ hoặc tiếpđiồm bảo vệ vả trong trưởng hợp đèn được nối đốn nguồn cung cẫp bằng dây dẫn inỗm được lắp thèm phích cắm, hoặc tiếp điềm bảo vộ, hoặc dây dẫn mem cố định với dây dăn bảo vệ và phích cắm với tiếp điồm bảo vộ.
4.6. Đèn cấp II Dôn cỏ cách điện kép hoặc cách điộn
CseTHJibHur KAacca II láng cuờng ò mọi chỏ và không có thiết b| dè nối vời dây dẫn bảo vộ. Chú thich : Đèn này cỏ thè tương ứng với một trong nhữrg loại sau đây : 1. Đèn có vỏ được cách điộn-Đòn có vỏ bỗn vẽ cơ học được làm tử vật liệu cách điện, bao bọc toán hộ nhũng phàn kim loại nhỏ như bảng nhăn hiệu của nhà máy, đinh ốc, đàu kẹp khổng liên quan đển nhừng phàn mang điện.
(tiếp theo)
Thuật ngữ Định nghĩa
Cách điện loại nùy không được kỏm cách điộn loại tăng cường. 2. Đòn có vỏ bằng kim loại-Đèn có vỏ hoàn toàn bảng kim loại ở mọi ck6 mà được cáeh điện kép toàn bộ, trừ những phăn đã được cách điên tăng cường. 3. Đèn kiêu hỗn hợp-Dòn thuộc loại hồn hợp của căp 1 VÁ 2.
4.7. Đèn cấp III CBeTH.ibHHK K.ĩocca III Đèn dùng đò nỗi vùo lưới điện căp bảo vệ điện ủp thấp không có mạch trong và mạch ngoài làm việc ử diộn áp khâc ngoài điện áp thẫp.
4.8- Đòn cổ két cổu bình thường CeeTHâbnnK nopMa/ibHoro HC noâbHeiiHH Đèn có các phần dẫn điện và có bỏng đèn khổng dược bảo vệ chdng bụi và nước.
4.9. Dòn chống nước nhỏ giọt KanneaainnuỊẽHHun CBCTHAb- 11IIK Đèn có cảc phần dẫn điện và bóng đèn đượe bẴo vệ không cho nước nhỏ giọt hoặc phun xuống với góc bằng hoặc nhỏ hơn 15uso với phương thẳng dứng.
4.10. Đỏn chống mưa /ịoxẴesa mu menu Nil cBennab- HHK Dồn cò các phàn dẫn điộn và bóng đèn được bảo vệ không cho nước nhô giọt hoặc chảy thành dòng từ trên xuống với góc lớn hơn 15° nhưng bằng hoặc nhỏ hơn 60° so với phương thầng đứng.
4.11. Đèn chống nước bắn vào Bpw3r03auiijaiẽHHbiít CBCT.1I/Ib* HHK Đôn có các phàn dẫn diện và bóng đèn được bảo vệ chống nước nhỏ vào hoặc bẳn vùo.
4.12. Đèn chống nước phun vào CTpye3aiUHmeHHblft CUeTH/IbHHK Dờn cỏ các phằn dẫn điện và bỏng đèn được bảo vè chóng nước lọt vào khi phun nước, lôn đèn. -
n
(tiếp theo)
Thuật ngữ Định nghĩa
• 4.13. Đồn ngâm trong nước '-Cb CTHJibH H K norpy>KaeMbjft B BO.iy Đồn có các phíìíĩ (lẫn điện và bóng đôn hoặc chí co các phàn dẫn điộn được bảo vệ chống nước lọt Ví\o khi ngâm đèn vào ntrớc với thời gian không giới hạn ở một độ sâu đà chỉ ra trong lài liệu kỹ thuật,
'1.14. Đỏn không thấm nước BoAoiienponn uaesiufi CBCTH.ib- HKK Dèn cỏ cáe phần dẫn điện và bóng đèn hoặc chỉ riêng cảc phàn dần điện dược báo vệ chống nước lọt vào khi ngâm ngắn hạn vào trong nước'
4.15. Đòn chống bụi n biaesa U(H maeMLíữ CBCTIMblllfK Dèn có các phần dẫn điộn và bóng đèn dược bảo vệ chổng bụi lọt vào với sõ Idợng đáng kí có the gây hư hỏng hoặc phá hủy sự làm việc binh thường của đèn.
4.16. Đèn không thẩm bụi nu-ienenpoHMuaeMbifi cBGTH.ib” HJIK Đèn cỏ cảc phần dẫn diộn và bông đin được bảo vệ hoàn toàn chống bụi lọt vào.
4.17. Đèn lắp trên trần riOTOaOHH M ít c BCTlf.1 bH n K Dèn được lắp trực tiếp vào trăn nhà hoặc vào các 1)0 mặt có kếi cãu xây dựng tương tự hoặc nhớ các chi tiết lắp râp có chièu cao khêng lớn hơn 0,1 m.
4.18. Đèn lắp trôn tường HacTCHHUữ CBOTHJlbilHK Đèn đồ lắp vào bồ mặt Ihẳug dửng.
4.19. Dồn lắp sẵn BcTpaHBaOMblìi CBeTIMbHHK Đèn dề lắp chim vào trần nhà hộc tưởng hoặc lắp sẵn vào các thiết bị và là một bộ phận không tách rời của thiỏt bị dó.
4.20. Dèn treo rioABecHoii c BO r H.1 bii HK 1- Đèn dùng de lẳp từ phía dưới lèn mặt phẳng đỡ (trần nhà) nhờ chi tiết láp ráp có chiều dài lớn hơn 0,1 m.
(tiếp theo)
Thuộl ngữ Định nghĩa
4.21. Đôn lắp gá 11 pncrpaHnaeMUỈÍ CBCTIMLHHK Đèn đirợc lắp chặt với các bề mặt của những đồ gỏ hoặc thiẽt bị.
4.22. Đèn lap trên cột BenqaKMHHÍi cncTH.ií.HHK Đôn đè láp trên trụ dứng.
4 23. Dèn lAp trên dăm chia 1ÍOIIC0.1 L11 fj fí cneTHai.ilHK Đòn có tàm sáng lệch với phương thẳng đứng đi qua vị trí gá của cột.
4.24. Đèn bàn IIa CTO.1 b!HJ fl cneTH.1 bIIHK Đèn de đặt trẽn bàn hoặc cốc đồ dùng bang gó khác.
4.25. Dèn (ựit trên sàn Hano/Ibif Ijfi CBCTHabHHK Đèn dề dặt trên sàn
4.26. Dèn xách tay Pymmtt cneTfMf.HHK Dèn được căm trên tay hoặc gíin vào cốc chi tĩét của quàn ảo con ngưòi dề di chuyền trong thời gian làm viộc.
4.27. Dèn dược đeo trên đàu rO.lOBIiblll CBCTH.1I.HHK Dẽn dược deo trôn dàu người trong thời gian làm viộc.
4.28. Dèn cú định Ct a a nona p IIIJ ỉi c ne T H .1 b H H K Dèn dược lắp chặt tại nơi làm \ iộc và muôn tháo ra phải có dụng cụ.
4.29. Đèn không cỗ đinh IleeTaUHOliapHblft CBtTH 'IbHHK Đèn có thè di chuyền từ nơi này đến nơi khâc trong khi lãm việc mà không can dổn dụng cụ dỗ thâo lắp.
4.30. Dờn chi ('iu trực liếp CnCTHJibHiiK npsiMoro cnera Đèn có hon 80% quang thông hướng theo bôn cầu dưới.
4.31. Dèn chủ yfu chiếu trực tiếp CnCTH.1t.HHK npeiiMyHỊCCTĐHO npa.Moro CBCT3 Dèn CÓ 60 — 8*1% quang thông hướng theo bún càu dưới.
4.32. Dẽn ánh sâiig lán xạ CneTM-ibHitK paccenHHoro CBCTa Dèn có 40 — 60% quang thông hường theo bán căn dưới-
1.33. Dèn chủ yốu chiêu sáng phản xạ c BCTH .1 b H H K II pe K My IHCCTĐOH 0 OTỊia W CHHoro CBtíTa Dẽn cỏ 20 — 40% quang thông hướng theo bán càu dưới.
u
t i ô' p theo
Thuật ngữ Định nghĩa
4.34. Dèn ánh sáng phản xạ Cbcthjimihk OTpaxtènnoro CBCTa Đôn có không quá 20% quang thông hướng theo bân can dưới.
4.35. Dủn cỏ đường cong cường độ sảng lập trung. Cb6THAbHHK c KOniỉeHTpnpoBan- nofi KpMBOrt CH/I1J CBera Đèn có hệ số hình dáng đường cong cường độ sáng bằng hoặc lờn hon ba, dòng thời hướng có thè cùa cường dộ cực dại của ánh sảng nầm trong giời hạn của vùng góc tử 0Q đốn 15v hoặc từ 100 dến 165ợ.
4.36. Đèn có đường cong cưởng độ sảng sAu CBCTH/ibHHK c r.iyốoKort KpHBOft CHAU CBCTa Dỏn cỏ hệ số hình dáng đường cong cường độ sáng bảng hoặc lớn hon nhưng nhỏ hơn ba, dồng thời hướng có the cùa cường độ cực đại ánh sáng Bẳn) trong giời hạnciìa vùng góc tử 0Q đến 30u c hoặc từ 160ọ đón 150°.
4.37. Đòn có đường cong cường độ sáng dạng côsin CBCTHAbHHK c Kocnnyciioti KpHBOA CHAU CĐCTa Đèn có hộ số hình dáng dưòng cong cường độ sáng bàng hoặc lớn hơn 1,3 nhưng nhó hơn 2, đồng thời hướng có thò của cường độ sáng cực đại nằm trong giới hạn của vùng góc từ 0° đến 35° hoặc lừ 100° (lẽn 145®.
3.38. Đèn có dường cong eirờng độ sáng rộng vừa CneTHAbHHK c no.qyIUHpoKOít KpHBOỈi Cll.lbl CBCTa Đèn có hộ sỗ hình dáng dường cong cường (lộ sáng bâng hoặc lớn hơn 1,3 đông thôi huớng có thè của cưởng đô sảng cực đại trong giới hạn tử 35* đ^n 55° hoặc lừ 115° đến 125°.
4.39. Đèn có đường cong cường độ sáng rộng. CBCTHAbHHK c innpOKOÍt KpHBOÍÍ C1I4U eBCTa Đèn có hệ số hình (king dirờng cong ctrờng độ sáng bằng hoặc lớn hơn 1,3, đông thời hường có thè của cường độ sàng cực dại nằm trong giới hạn của vùng gổc từ 55 đen 85 hoặc từ 12j° đến 95°.
'1 huật ngữ I)jnh nghĩa
■1.10. Dờn có đường cong cườnp (lộ sáng (leu. CncTíiAi.HHK c paBHOĩ.iepitoii Kpunoll CllJlhl CBf'Ta Đèn có hộ số liình dáng đường cong cường (lộ síìng bâng hoặc lớn hơn 1,3 dòng thời giá trị nhó nhất của cường (lộ ánh sảng lởn hơn 0,7 giá trị lớn nhãt của cường độ sủng còn hướng có thề cùa dường cong cường độ Anh sáng niim trong giới hạn của vùng góc từ 0 đổn ỉ so®.
•1,11 Dèn có đườrg cong cường (lộ sàng (lạng hình si)) CueTHJl l> nil HK c CHliyCIIOÍỈ KpnBOit CH.1U CBCTa Ị Đôn có hộ số hình dáng đường cong cường dộ súng nhó hơn 1,3 dòng thời trị sõ cường (lộ Anh sáng theo trục quang nhỏ hon 0,6 giá trị cực đại của cưởng (lộ sảng, côn hướng có thè cùng cường độ cực đại ánh súng nằm trong giới hạn của vùng góc từ 70 (lèn 'IOV hoặc từ 110 dổn 90ọ.
4.42. J)èn điều chíính được pe r y n II pyeMuìí c B OTII.1 bHHK Bèn mà (lạc tỉnh kỹ th nạt ánh sáng có thề diều chính dược trong một giới hạn xảc dinh.
1.13. Đèn dùng lưới (liộn ce T c B 0 ii c B c■(• 11.') b 1 f IIK Đôn dược cung cấp điện từ luói diện.
1.1 í Bèn dùng nguòn riêng. A BTO H ° M H t>! it cud H/I! HIIK Bôn dược cung cấp điện bằng nguồn diện riêng.
4.45. Dèn dũng nguồn cung Clip kiĩu liỏn hợp Cbct 11.11.111! K KO M ơ n II H po 1)a HII0 ro n lí Tan 11'4 Bèn được cung cííp điện bang nguftn riêng dõng thời có câc thiết bị de nối vào lưới diện-
!.íf>. D-.‘-u ehiốu sẴng nhà ở Cnei n.ĩhiii.Mí ,'I.V.I auưibix (<5kto‘ Diiix) iiOMeineiiHH Đèn dũng (IỄ chiếu sáng chung hoặc chiếu sáng cục bộ cho củc căn hộ nha ở.
Ị. 17. Dòn trang tri / yf,eKỊÌl!T.:HllblH (■ ne rna f n IIK 1 Ị ỉ)èn nìii el.ủ yếu lủ cấc pliẴn lử kiốn . trúc trong nhí} có vai trò nhđt (lịnh ị trong việc tạo ra những (lieu kiện Ị chiếu sáng cân thiét. /
Thuật ngữ B nh nghĩa
4-48. Đèn đ<‘-in lỉoqn« Dàn dùng đ£ dịn-1 hướng trong cAc n!.ã ở vùo lúc ban dèm.
4.<19. Bèn chiếu sáng (làn dụng Cnern.Tbititk* A.TH oốigccTBeiiLix 3aAaanft Bèn dù:g dè chiếu 'áng trong các nhà cỏ; g Cộng.
4.50. Đèn elỉiổu s.ìng công nghi ộp CBeTHAbUHK Hân ocDeiuemr.i npoH3joActbohhux 3AaitHfi Bòn dùng dè chiếu sáng chung hoặc vliiẽu sủng cục bộ trong các nhà công nghiệp.
4.51. Bin chiííu sáng ngoài 1 rời Cb'‘T!M!.iiH'c Ajiíi Hapyxíiioro OCBelgCHHH Bèn dùng đè <’hléu S:'|ng cho các đường phó. quàng trường v.v...
•1.52. Bèn chiỏu sáng sân kliấu c BCTH/I bl! H !C Aựl •.» OCBC m en It 51 CllClt Bèn dùng de e' iôn sáng síin k!.fill nhà hát hoặc sàn khấu khác.
4.53. Đèn cl'iéu sáng <1? \’ phim CaCTIMbllHt: AflH CTjCMOK Bèn dũng dc'djc'i 3Úng cho các phòng quay phim, truvèn hình.
4 5í. Bòn kicti ghép nối Ctbi I<ye MM il c B e r II .<11>IIIII.- Đèn có k^l cấu clưí phép ghép chúng thánh một dẫy còn dây dẫn diện được !uồn vno t rong đèn-
4.55. Bèn chùm. JlBCTpa Bèn dùng dè chiếu *áng chung trong nhà ử và nhà công-cộng. |
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/07/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2020 (kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BTP ngày 15/01/2020). Để bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020, Bộ Tư pháp đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, triển khai thực hiện một số công việc sau đây:
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt tới các cơ quan, đơn vị trực thuộc nội dung Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/07/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Nghị định số 32/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2020).
2. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật và xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Nghị định 59/2012/NĐ-CP và Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 của bộ, ngành và địa phương ban hành. Trong đó, chú trọng thực hiện đầy đủ các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật thuộc tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách hành chính hằng năm, cụ thể là:
- Thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin (qua các báo cáo công tác, phương tiện thông tin đại chúng...) về tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý;
- Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật theo đúng chương trình, kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật được cấp có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương phê duyệt;
- Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
3. Quan tâm, bố trí đủ kinh phí thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 225/BTC-HCSN ngày 07/01/2020 về việc hướng dẫn kinh phí bảo đảm thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật (xin gửi kèm theo Công văn này).
4. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong việc triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 nêu tại Quyết định số 76/QĐ-BTP ngày 15/01/2020 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2020. Theo dự kiến, Bộ Tư pháp sẽ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tiến hành kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dự kiến tổ chức trong Quý II, III/2020).
5. Xây dựng, ban hành chế độ báo cáo định kỳ hằng năm của bộ, ngành và địa phương về công tác theo dõi thi hành pháp luật, trong đó quy định rõ thời hạn báo cáo, thời điểm chốt số liệu của từng ngành, từng cấp báo cáo, bảo đảm phù hợp với Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo định kỳ hằng năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định của Nghị định số 32/2020/NĐ-CP nêu trên. Theo đó, báo cáo được gửi về Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 10/12/2020 để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2020, Bộ Tư pháp gửi tới Quý Cơ quan để biết, thực hiện.
Trân trọng! |
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI-------
Số: 547/QĐ-BCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) VÀ TỔ CHUYÊN GIA LIÊN NGÀNH GIÚP VIỆC CHO BAN CHỈ ĐẠO
_______________
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và Tổ chuyên gia liên ngành giúp việc cho Ban Chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và các thành viên Tổ chuyên gia liên ngành giúp việc Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;- Thành viên Ban chỉ đạo;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ: NC, QHQT, QHĐP, Công báo;- Lưu: VT, BCĐ.
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦTrịnh Đình Dũng
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) VÀ TỔ CHUYÊN GIA LIÊN NGÀNH GIÚP VIỆC CHO BAN CHỈ ĐẠO(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-BCĐ ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi))
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cụ thể nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, chế độ làm việc; cơ chế điều hành, chế độ họp, thông tin, báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và Tổ chuyên gia liên ngành giúp việc cho Ban Chỉ đạo.
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, các thành viên Tổ chuyên gia liên ngành, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
1. Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và Tổ chuyên gia liên ngành giúp việc cho Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trí tuệ tập thể, đề cao quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của Quy chế này.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với lĩnh vực công tác được giao và tuân thủ các quy định về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
3. Đảm bảo yêu cầu phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
4. Trưởng ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo ký các văn bản theo nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền và sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác.
5. Hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành được thực hiện thông qua cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
Điều 3. Trách nhiệm của Trưởng ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên; triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo.
3. Trong trường hợp cần thiết, ủy quyền cho các Phó Trưởng ban giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình.
Điều 4. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và pháp luật về toàn bộ công tác triển khai thực hiện và quản lý điều hành việc thực hiện tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi).
2. Điều hành giải quyết công việc của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo; điều hành giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được Trưởng ban ủy quyền.
Điều 5. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo theo chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ được Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực phân công hoặc ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và thủ trưởng cơ quan nơi công tác về quyết định của mình.
2. Chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có phát sinh những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo Trưởng ban; khi giải quyết những vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Trưởng ban khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Trưởng ban đó để giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau, vượt quá phạm vi quyền hạn được giao thì phải báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của Thành viên Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và pháp luật về toàn bộ công việc thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nơi Thành viên công tác liên quan đến việc triển khai thực hiện thực hiện các nhiệm vụ tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi).
2. Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, phối hợp các hoạt động của bộ, ngành, đoàn thể nơi công tác trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và những công việc khác được Ban Chỉ đạo phân công theo dõi, phụ trách.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất của Ban Chỉ đạo, gửi Trưởng ban và cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
4. Trường hợp Thành viên Ban Chỉ đạo không thể thực hiện trách nhiệm được quy định tại Quy chế này từ sáu tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự thì bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan nơi Thành viên Ban Chỉ đạo công tác có trách nhiệm cử Thành viên khác thay thế, báo cáo Trưởng ban và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
1. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo hoạch định những vấn đề có tính chiến lược để chỉ đạo thực hiện tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi).
2. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện của các bộ, ngành và địa phương; tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo định kỳ và đột xuất.
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện cần thiết phục vụ các phiên họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác theo chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo; đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo được thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
4. Lập dự toán phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
5. Lập Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên Tổ chuyên gia liên ngành giúp việc cho Ban Chỉ đạo do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cử.
6. Giúp việc cho Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo là Tổng cục Quản lý đất đai.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA LIÊN NGÀNH GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
Điều 8. Trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ chuyên gia liên ngành
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Đất đai và xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Tổ chuyên gia liên ngành; phân công nhiệm vụ cho các tổ phó và các thành viên; triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Tổ chuyên gia liên ngành.
3. Trong trường hợp cần thiết, ủy quyền cho các tổ phó giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình.
4. Xử lý kịp thời các vấn đề, kiến nghị của các thành viên.
Điều 9. Trách nhiệm của Phó Tổ trưởng Tổ chuyên gia liên ngành
1. Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công.
2. Chỉ đạo và điều hành các hoạt động của Tổ chuyên gia liên ngành theo phân công của Tổ trưởng hoặc khi được Tổ trưởng ủy quyền.
3. Ký thay Tổ trưởng Tổ chuyên gia liên ngành các văn bản, kết luận khi được Tổ trưởng phân công.
Điều 10. Trách nhiệm của thành viên Tổ chuyên gia liên ngành
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ chuyên gia liên ngành. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ chuyên gia liên ngành.
2. Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và pháp luật về các nhiệm vụ chuyên môn được phân công.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất của Tổ chuyên gia liên ngành, gửi Tổ trưởng Tổ chuyên gia liên ngành.
4. Làm đầu mối phối hợp giữa Tổ chuyên gia liên ngành với các cơ quan, đơn vị đã cử thành viên đó tham gia Tổ chuyên gia liên ngành.
5. Trường hợp các thành viên Tổ chuyên gia liên ngành không thể thực hiện trách nhiệm được quy định tại Quy chế này từ ba tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự thì bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan nơi thành viên Tổ chuyên gia liên ngành công tác có trách nhiệm cử thành viên khác thay thế, báo cáo Tổ trưởng và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) VÀ TỔ CHUYÊN GIA LIÊN NGÀNH GIÚP VIỆC CHO BAN CHỈ ĐẠO
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng quý, sáu tháng, một năm và báo cáo đột xuất về kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên Tổ chuyên gia liên ngành, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo, thực hiện nghiêm quy định về thông tin, báo cáo theo Quy chế này và các quy định có liên quan; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 12. Chế độ họp
1. Ban chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành tổ chức họp để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đánh giá kết quả hoạt động và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai các hoạt động.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành; phối hợp chuẩn bị nội dung hợp khi có yêu cầu; trường hợp không tham dự, phải báo cáo xin ý kiến chủ trì cuộc họp và phải có ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
4. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm trước 03 ngày làm việc và kèm theo các tài liệu liên quan.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Ban chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật. Đối với các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ chuyên gia liên ngành và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc nảy sinh, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo, đề xuất kịp thời với Trưởng ban Chỉ đạo để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ
______________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Tờ trình số 293/TLĐ ngày 26 tháng 02 năm 2008) và Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số 484/TTr-BTĐKT ngày 23 tháng 4 năm 2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho:
1. Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Định;
2. Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh;
Đã hoàn thành xuất sắc toàn diện nhiệm vụ công tác, dẫn đầu phong trào thi đua yêu nước năm 2007 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Điều 2. Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương, các tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Bộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HOÃ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
________________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỐ:24S3/QĐ-BKHCN Hà Nội, ngàyỏÀ tháng p năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ
thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội
về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
Bộ TRƯỞNG
Bộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
của Quốc hội về Ke hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ke hoạch - Tống họp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế
và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Ke hoạch phát triến kinh tế “ xã hội 5
năm 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.v
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&DT;
- Lưu: VT, VP, PC, KHTH.
Bộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA Bộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
(Ban hành kềm theo Quyết định sojqữ/QĐ-BKHCN ngàyỉụ tháng 8 nấm 2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế
hoạch phát triển kỉnh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 (Nghị quyết số 63/NQ-CP);
Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) ban hành chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP nêu trên với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt, phân công và chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ KH&CN thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết so 63./NQ-CP của Chính
phủ nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12/4/2016
của Quốc hội khóa XIII về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -
2020.
2. Cụ thô hóa các nhiệm vụ thuộc chức năng của Bộ KĨĨ&CN nhăm thực
hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và
các nhiệm vụ chủ yếu của Chính phủ ban hành theo Nghị quyết số 63/NQ-CP.
3. Chương trình hành động phải thể hiện được vai trò kiến tạo của Chính
phủ trong lĩnh vực KH&CN, lấy doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ, tạo môi
trường thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực công nghệ, phát trien các
giải pháp, quy trình và sản phẩm mới, sẵn sàng nắm bắt cơ hội cũng như đối mặt
với các thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường
trách nhiệm của Bộ và của các đơn VỊ thuộc Bộ.
II. NHỮNG NHIỆM vụ CHỦ YÉU
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về KH&CN
1.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN từ trung
ương đến cơ sở theo hướng tinh gọn, tập trung vào việc xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách và hướng dẫn, kiếm tra việc thực hiện.
1.2. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Bộ KH&CN;
đồng thời kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ
nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN và hiệu quả
hoạt động của các đon vị sự nghiệp thuộc Bộ.
1.3. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý
hoạt động KH&CN. ■ '
a) Hoàn thiện cơ chế đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, đảm bảo
đầu tư trọng tâm, trọng điếm, hiệu quả.
b) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối
cùng; tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các nhà khoa học tiếp cận nguồn lực
NSNN đe thực hiện các nhiệm vụ KH&CN theo tiêu chí minh bạch, hiệu quả.
c) Hướng dẫn thực hiện cơ chế mua kết quả nghiên cứu và phát triển đã
được quy định tại Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 7/10/2014 của Chính phủ
quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN.
d) Nghiên cứu, hướng dẫn cơ chế phân bổ vốn thực hiện nhiệm vụ
KH&CN phù họp với đặc thù hoạt động KH&CN, đảm bảo để cơ quan quản lý
KH&CN có quyền chủ động đặt hàng thực hiện nhiệm vụ trong hạn mức kinh
phí đã được phân bố và các đơn vị được cấp kinh phí kịp thời de trien khai
nhiệm vụ ngay sau khi được phê duyệt.
đ) Thực hiện hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành KH&CN; tái cơ cấu các
chương trình KH&CN, đảm bảo tập trung nguồn lực ngân sách nhà nước đế
thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trọng tâm, trọng điếm.
1.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước thông qua tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên ngành việc thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng nguôn lưc ngân sách chi cho
KH&CN. '
2. Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế, chính sách mang tính đột phá,
nhằm khuyến khích nghiên cứu khoa học và cải tiến kỹ thuật, áp dụng
KH&CN mới vào sản xuất để tăng năng suất lao động và tăng giá trị gia
tăĩig cửa sản phàm
2.1. Xây dựng các chính sách phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận thị trường công nghệ trong và ngoài nước, đặc biệt là các
dìị trường công nghệ ở những quôc gia có tiêm lực công nghệ mạnh.
2.2. Xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực hấp
thụ công nghệ.
2.3. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ tín
dụng cho doanh nghiệp đối mới công nghệ,
2.4. Xây dựng các chính sách khuyến khích doanh nghiệp trích lập Quỹ
phát triển KH&CN và đầu tư cho KH&CN.
2.5. Nghiên cứu cơ chế khuyến khích các viện, trường, doanh nghiệp phối
họp trong nghiên cứu KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2.6. Đe xuất các cơ chế cụ thể để giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khấu
một số sản phấm, hàng hóa phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triến
công nghệ và giảm thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh vực
công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao
trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản.
2.7. Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế khuyến khích phát triển thị trường
KH&CN, kết nối cung - cầu công nghệ, tăng tỷ lệ ứng dụng kết quả nghiên cứu
vào sản xuất.
3. Xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia; phát huy năng lực
sáng tạo của mọi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức; phát triển thị trường
KH&CN ’ ’ ’
3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo
quốc gia; thúc đẩy các mối liên kết trong hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia;
tăng cường đối mới sáng tạo trong khu vực doanh nghiệp thông qua các cơ chế;
chính sách ưu đãi, hỗ trợ dành cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp dựa
trên công nghệ, tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, các viện nghiên cứu,
trường đại học.
3.2. Thực hiện hiệu quả Đe án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025; Chương trình hỗ trợ phát triến doanh nghiệp
khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020:
a) Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp đôi mới sáng tạo quôc gia cung
cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu
trí tuệ; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư;
đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tố chức, cá
nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ
khởi nghiệp đối mới sáng tạo.
b) Xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
tại các Bộ, địa phương có tiềm năng phát triển hoạt động khởi nghiệp đổi mới
sang tạo.
c) Xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh dựa
trên việc lựa chọn, xây dựng năng lực cho một số cá nhân, nhóm cá nhân, doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tiềm năng và đầu tư vốn ban đầu cho doanh
nghiệp khởi nghiệp đối mới sáng tạo.
d) Xây dựng mạng lưới nhà đầu tư cá nhân và mạng lưới quỹ đầu tư mạo
hiểm cho khởi nghiệp đối mới sáng tạo.
đ) Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi
nghiệp đối mới sáng tạo.
e) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
g) Tăng cường truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ kết nối các
mạng lưới khởi nghiệp, hô trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm của Việt Nam với
khu vực và thế giới, giới thiệu đối tác đầu tư.
11) Tăng cường hoạt động của Vietnam Silicon Valley (VSV) Comer theo
mô hình thung lũng Silicon Việt Nam nhằm tạo một hệ sinh thái chú trọng đổi mới
sáng tạo và thương mại hóa công nghệ, tập trung, trao đổi thông tin và môi trường
làm việc cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, các nhà đầu tư và các quỹ đầu tư mạo
hiếm ở Việt Nam, tạo điều kiện đế các nhà đầu tư tìm kiếm các startup tiềm năng
và tư vấn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư của mình.
i) Nghiên cứu, hoàn thiện môi trường pháp lý thúc đẩy hoạt động các Quỹ
đầu tư mạo hiếm, thúc đấy hoạt động đầu tư vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp.
3.3. Tố chức các ngày hội khởi nghiệp, sự kiện kết nối cung - cầu công
nghệ, chợ công nghệ thiết bị, các hoạt động trình diễn, giới thiệu kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triến công nghệ của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo. Đưa
nhận thức về khởi nghiệp, đối mới sáng tạo thấm sâu vào văn hoá doanh nghiệp.
3.4. Khảo sát, đánh giá hiện trạng, năng lực công nghệ và nhu cầu đoi mới
công nghệ trong doanh nghiệp, xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đối mới
công nghệ đê định hướng nghiên cứu ứng dụng và phát triến công nghệ trong
các ngành lĩnh vực, địa phương và doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
nghiên cứu đối mới công nghệ đế nâng cao sức cạnh tranh của sản phấm, hàng
hóa và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông qua các chương trình
v L.ĩ Pr rAĨ A n 4*7 V Lĩ p.- /~rK.Ĩ
- Nuyk G tl V IN. ' ■ N c
3.5. Tăng nguồn cung cho thị trường KH&CN, thúc đẩy kết nối, gia tăng
hoạt động mua bán, giao dịch công nghệ trên thị trường:
a) Đấy mạnh việc đưa các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triến công
nghệ vào ứng dụng sản xuất, kinh doanh.
b) Thúc đấy kết nối, gia tăng hoạt động mua bán, giao dịch công nghệ trên
thị trường.
c) Xây dựng và phát triêri mạng lưới các tô chức dịch vụ KH&uN, trong
đó chú trọng dịch vụ chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường
chất lượng; tiếp tục hỗ trợ nâng cao năng lực cho các Trung tâm ứng dụng và
chuyến giao công nghệ của địa phương.
d) Đào tạo khởi nghiệp, quản trị doanh nghiệp KH&CN, phát triển nguồn
nhân lực cho các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
e) Cung cấp hạ tầng thông tin tiên tiến, kết nối quốc tế tốc độ cao thông
qua mạng Nghiên cứu và đào tạo Việt Nam VinaREN, hỗ trợ kết nối và khai
thác các kết quả nghiên cứu, hỗ trợ đào tạo, tư vấn và các chương trình huấn
luyện khởi nghiệp, các sự kiện khởi nghiệp.
4. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả
hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập
4.1. Thực hiện hiệu quả quy hoạch mạng lưới các tổ chức KH&CN công
lập theo Quỵểt định số 171/QĐ-TTg ngày 27/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đe án Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030.
4.2. Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
03/6/2016 của Chính phủ quy định cơ ché tự chủ của tổ chức KH&CN công lập;
khuyến khích các tổ chức KH&CN công lập chủ động, cạnh tranh thực hiện các
nhiệm vụ KH&CN thông qua tuyển chọn, đặt hàng, trong đó tiêu chí tự ứng
dụng để sản xuất, hợp tác với doanh nghiệp để ứng dụng kết quả vào sản xuất là
tiêu chí ưu tiên cao trong tuyến chọn; hướng dẫn hỗ trợ ngân sách chi thường
xuyên thông qua đặt hàng nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, đảm bảo khả
thi, rõ ràng, thuận lợi trong triển khai thực hiện, phù hợp với đặc thù hoạt đọng
KH&CN. ’ ' ' ' ’ ’ ’
4.3. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực KH&CN. Xây dựng lộ trình
tính đủ giá dịch vụ công.
4.4. Khẩn trương nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống định mức kinh tế - kỹ
thuật các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực KH&CN làm căn cứ tính giá
dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
4.5. Xây dựng tiêu chí, phương pháp đánh giá tổ chức KH&CN công lập;
tổ chức hướng dẫn, thực hiện và kiểm tra hoạt động tự đánh giá và đánh giá các
tố chức KH&CN công ỉập. Gắn việc phân bổ nguồn lực ngân sách nhà nước với
kết quả đánh giá tổ chức KH&CN công lập.
5. Khuyến khích nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao; kiểm soát
chặt nhập công nghệ lạc hậu, công nghệ và máy móc thiết bị đã qua sử dụng
5.1. Nghiên cứu, hoàn thiện trình Quốc hội xem xét, thông qua Dự án
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006
tại kỳ họp của Quốc hội vào tháng 10/2016; thực hiện xây dựng Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điêu của Luật Chuyên giao công nghệ, theo kê hoạch sẽ trình Chính phủ thông
qua vào Quý III năm 2017. Bổ sung các quy định khuyên khích nhập khâu công
nghệ nguồn, công nghệ cao, kiểm soát công nghệ lạc hậu, công nghệ và máy
móc thiết bị đã qua sử dụng được quy định tại Luật chuyên giao công nghệ sửa
đổi và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5.2. Tiếp nhận vướng mắc của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức,
doanh nghiệp trong quá trình triển khai để kịp thời hỗ trợ theo đúng quy định
của pháp luật. Tổng hợp danh sách máy móc, thiêt bị đã qua sử dụng mà các
nước công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường, tổ
chức dịch ra tiếng Việt để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN
để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp biết và khai thác thông tin.
5.3. Thực hiện tốt chức năng thấm định công nghệ các dự án đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư và thẩm định cấp Giấy chứng nhận họp đồng chuyển
giao công nghệ cho các tố chức, cá nhân thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ tại Bộ KH&CN.
6. Tăng cường tiềm lực KH&CN quốc gia
6.1. Tăng cường nguồn nhân lực KH&CN thông qua chính sách trọng
dụng cá nhân hoạt động KH&CN quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;thực hiện hiệu quả Đe án đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực KH&CN ở trong nước và ngoài nước bằng ngân sách nhà nước theo
Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; tăng
cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thông qua thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; thu hút chuyên gia giỏi ở nước ngoài tham gia các nhiệm vụ KH&CN
trong nước; thực hành dân chủ, tôn trọng và phát huy tự do sáng tạo trong hoạt
động nghiên cứu, tư vấn, phản biện của nhà khoa học
6.2. Tăng cường số lượng và chất lượng các tổ chức KH&CN, trong đó
khuyến khích phát triển tổ chức KH&CN ngoài công lập; các tập đoàn, doanh
nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở nghiên cứu phục vụ trực tiếp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh; đầu tư, hỗ trợ phát triển hệ thống các tổ chức KH&CN
công lập, các tổ chức KH&CN trọng điểm theo quy hoạch đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; tăng cường cơ sở vật chất các tổ chức KH&CN công lập,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nghiên cứu KH&CN trong bối cảnh hội
nhập quốc tế sâu rộng.
6.3. Khuyến khích, huy động nguồn vốn xã hội, đặc biệt là từ các tập
đoàn, doanh nghiệp đầu tư cho KH&CN thông qua hệ thống quỹ phát triển
KH&CN cuả các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, doanh nghiệp, răng cường
thực hiện các nhiệm vụ liên kết có đối ứng kinh phí và sự tham gia hiệu quả của
tập đoàn doanh nghiệp. Nhà nước đóng vài trò khuyến khích, hỗ trợ, cầu nối
giữa các viện trường và doanh nghiệp, với sự tham gia góp vốn của NSNN và
nguồn ngoài NSNN.
6.4. Phát tri en nguồn tin KH&CN phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng KH&CN. Xây dựng Đe án trình Thủ tướng Chính phủ làm căn cứ đế phát
triến hệ thống nguồn tin KH&CN, bao gồm nguồn tin trong nước và nguồn tin
quốc tế với đầy đủ các cơ sở dữ liệu tiệm cận trình độ KH&CN của khu vực và
thế giới. Dành tỉ lệ hợp lý ngân sách hoạt động KH&CN cho thông tin KH&CN.
Thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng mạng VinaREN kết nối phục vụ hội nhập
quốc tế trong nghiên cứu khoa học và phát triến công nghệ. Nâng cao năng lực
và hiệu quả hoạt động của các trung tâm thông tin và thống kê KH&CN ở Trung
ương và địa phương.
6.5. Xây dựng một số mô hình tổ chức KH&CN hiện đại, tiên tiến, phát
triến các trung tâm đối mới sáng tạo và vườn ươm công nghệ
a) Ban hành tiêu chí, lựa chọn một số tổ chức KH&CN đạt trình độ khu
vực và thế giới để tập trung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
nghiên cứu, đảm bảo đến năm 2020, một số lĩnh vực nghiên cứu có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
b) Thí điểm thành lập một số tổ chức KH&CN theo mô hình tiên tiến của
thế giới, trước tiên là Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc (V-KIST). Ban hành
và áp dụng cơ chế, chính sách đặc thù đối với V-KIST.
c) Lựa chọn và tập trung đầu tư tại mỗi vùng kinh tế trọng điểm ít nhất
một tô chức KH&CN mạnh gắn với tiềm năng, lợi thế của vùng, đế đào tạo nhân
lực, giải quyết những vấn đề KH&CN của vùng.
d) Khuyến khích thành lập các viện nghiên cứu phát triển có vốn đầu tư
nước ngoài và thành lập chi nhánh của các viện nghiên cứu có uy tín của nước
ngoài ở Việt Nam.
đ) Xây dựng và triến khai thực hiện các văn bản hướng dẫn liên quan đến
việc hình thành và phát triến doanh nghiệp KH&CN, cơ chế khuyến khích, hỗ
trợ thành lập doanh nghiệp KH&CN từ các viện nghiên cứu, trường đại học.
6.6. Rà soát, xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ, kỹ năng quản lý KH&CN của lực lượng cán bộ quản lý KH&CN ở các cấp.
Thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Thành lập Học viện quản
lý KH&CN nhằm đào tạo nguồn nhân lực quản lý trình độ cao về KH&CN.
6.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý KH&CN ở
các cấp. Chuẩn hóa cán bộ đáp ứng tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý
của cơ quan chuyên môn quản lý KH&CN ở Trung ương và địa phương.
7c Hoàn thiện thể chế định giá tài sản trí tuệ, tăng cường bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ và xử lý nghiêm các vi phạm; tăng cường hoạt động
quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm và hàng hóa
7.1. Hoàn thiện thể chế định giá tài sản trí tuệ, tăng cường bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ và xử lý nghiêm các vi phạm:
a) Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi các quy định pháp luật về sở hữu trí
tuệ để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia,
bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, thông thoáng cho nhà đầu tư.
b) Tăng cường hỗ trợ, xác lập, quản lý và phát trỉên tài sản trí tuệ cho các
tổ chức, cá nhân; triển khai các giải pháp nâng cao năng lực, hiệu quả của hệ
thống bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, góp phần lành mạnh hóa môi
trường kinh doanh, thu hút nguồn đầu tư vào các hoạt động sáng tạo và nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia.
c) Thực hiện hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp giai đoạn
2016-2020; hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, địa phương đăng ký xác lập quyền
và bảo vệ tài sản trí tuệ cho hàng xuất khẩu, đặc biệt ở các thị trường tiềm năng
của Việt Nam; tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội đặc biệt là các doanh
nghiệp về sở hữu trí tuệ; tăng cường công tác đào tạo nâng cao năng lực cho cán
bộ trong hệ thống sở hữu trí tuệ.
d) Thực hiện hiện đại hoá hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác
thâm định đơn sở hữu trí tuệ và các chuơng trình, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin khác để tàng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý nhà nước, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
đ) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ (năm 2018)
đáp ứng các cam kết của Việt nam khi tham gia Hiệp định thương mại tự do và
Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương.
e) Tăng cường hợp tác với Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), cung
cấp các thông tin về chỉ tiêu sáng chế để phục vụ việc tính toán các chỉ tiêu xếp
hạng của môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia.
7.2. Tăng cường hoạt động quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
sản phàm và hàng hóa. Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm và hàng hóa (TCĐLCL):
a) Rà soát Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Luật Chất lượng sản
phấm, hàng hóa; Luật Đo lường và các văn bản hướng dẫn đảm bảo phù hợp các
cam kết TBT trong Hiệp định TPP.
b) Trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 trước tháng 9/2016.
c) Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuân và quy chuân kỹ thuật.
d) Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 132/2008/ND-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
đ) Rà soát, tháo gỡ những vướng mắc, bất cập trong quy định về chứng
nhận họp quy, kiếm tra hàng nhập khấu.
8. Đấy mạnh nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu
KH&CN trong phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh
8.1. Tập trung xác định các nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp quốc gia,
các nhiệm vụ KH&CN thuộc các chương trình quôc gia đê đâu tư trọng tâm,
trọng điểm.
8.2. Đầu tư đúng mức và có trọng điểm cho nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
về khoa học xã hội và nhân văn và khoa học tự nhiên phục vụ hoạch định đường
lối, chính sách phát triển đất nước, phát triến kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh. Ưu tiên đặc biệt cho các nhiệm vụ phục vụ tiềm lực quốc phòng.
8.3. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ưu tiên nguồn lực để phát
triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp năng lượng, năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo, công nghệ vật liệu mới, công nghệ cơ khí-tự động hóa và công nghệ
thông tin và truyền thông, công nghiệp phần mềm. công nghệ môi trường, công
nghệ sinh học, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là công
nghiệp chê biên sau thu hoạch; đây mạnh các ngành dịch vụ, dặc biệt là các
ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng
cao; ứng dụng công nghệ trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Đấy
mạnh nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ trong các ngành, lĩnh vực: y-
dược, giao thông, xây dựng, năng lượng, khoa học và công nghệ biển, khoa học
và công nghệ quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ
vũ trụ.
8.4. Phát triển KH&CN ở các vùng, địa phương: tập trung triển khai
nghiên cứu ứng dụng, chuyến giao công nghệ trong các vùng kinh tế trọng điếm;
tiếp tục triển khai Chương trình KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
vùng Tây Nguyên, Tây Bắc, Tây Nam Bộ và Chương trình ứng dụng và chuyến
giao KH&CN phục vụ phát triển nông thôn, miền núi và vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016 - 2020.
III. TỔ CHỨC THỤc HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành
động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN tổ chức thực hiện và cụ thế hóa thành các
mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị; tố chức kiếm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên quan của Chương trình
hành động.
2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện các đề án quy định tại danh
mục kèm theo phụ lục này khẩn trương lập kế hoạch và tố chức triến khai thực
hiện, đảm bảo tiến độ.
3. Định kỳ 6 tháng (trước ngày ỉ 5 tháng 6) và năm (trước ngày 15 tháng
11 hàng năm) đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình
hành động, xây dựng báo cáo gửi Vụ Kế hoạch - Tổng họp để tổng họp, gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ.
4. Văn phòng Bộ chủ trì, phối họp với Vụ Kế hoạch - Tổng họp, Vụ Pháp
chế theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình hành động. Trong quá
tnnn to cnưc thực Ẫiiẹn CỈ1U tiỌiig oao CiiO, kien ngiiỊ vol Bọ iiương ve cac oiẹn
pháp cần thiết nhằm đảm bảo Chương trình hành động được thực hiện hiệu quả./.
',Tviên khai
(Ban ^tóikềĩrríh^
. I DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ
Ouyết định Số/msmgàyál / /2016 cỉia Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT Tên chương trình/đề án Thời gian trình Cấp trình Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp
I. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả q uản lý nhà nước về KH&CN
1. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN 2016 Chính phủ Vụ KHTH VP Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
2. Nghị định thay thế Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ KH&CN 2016 Chính phủ Vụ TCCB Các đơn vị trực thuộc
3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm mua kết quả nghiên cứu KH&CN 2017 TTgCP Viện CTCS KH&CN Các đơn vị liên quan
4. Thông tư sửa đổi Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng NSNN 2017 Bộ trưởng Bộ KH&CN VụKTĩTH Các đơn vị liên quan
5. Thông tư sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BKHCN, Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng NSNN 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ KHTH Các đơn vị liên quan
6. Đề án rà soát, sắp xếp các chương trình KH&CN quốc gia 2016-2017 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ KHTH Các đơn vị liên quan
II. Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế, chính sách mang tính đột phá, nhằm khuyến khích nghiên cứu khoa học và cải tiến kỹ thuật, áp dụng KH&CN mới vào sản xuất để tăng năng suất lao động và tăng giá trị gia tăng của sản phẩm
7. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ và đổi mới hoạt động nghiên cứu chuyển giao khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp 2016 TTgCP Cục ƯDPTCN Các đơn vị liên quan
8. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đe án phát triển dịch vụ KH&CN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 2017 TTgCP Vụ ĐTG Các đơn vị liên quan
9. Xây dựng các chính sách phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thị trường công nghệ trong và ngoài nước, đặc biệt là các thị trường công nghệ ở những quốc gia có tiềm lực công nghệ mạnh 2016 Chính phủ Cục PTTTDN, VP 1136 Các đơn vị liên quan
10. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ 2016-2021 Quốc hội, Chính phủ Cục PTTTDN, Cục ƯDPTCN Các đơn vị liên quan
11. Đe xuất các cơ chế cụ thể để giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu một số sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và giảm thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản 2016 Chính phủ VụTC Các đơn vị liên quan
III. Xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, phát huy năng lực sáng tạo của mọi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, phát triển thị trưò’ngKH&CN
12. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2007/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/ND-CP của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN 2016 Chính phủ Cục PTTTDN Các đơn vị liên quan
13. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đe án bảo đảm cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ và đổi mới hoạt động nghiên cứu chuyển giao KH&CN trong 2016 TTgCP Cục ƯDPTCN Các đơn vị liên quan
các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
14. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ KH&CN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 2017 TTgCP Vụ ĐTG Các đơn vị liên quan
15. Thông tư hướng dẫn quản lý Đe án hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo đến năm 2025 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Cục PTTTDN Các đơn vị liên quan
IV. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập
16. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng NSNN của Bộ KH&CN 2016 TTgCP Vụ Tài chính Các đơn vị liên quan
17. Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP về tự chủ đổi với các tổ chức KH&CN công lập 2016 Bộ trưởng Bộ KH&N Vụ TCCB Các đơn vị liên quan
18. Thông tư hướng dẫn đánh giá chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực KH&CN 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ ĐTG Các đơn vị liên quan
19. Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt hệ thống định mức KT-KT các dịch vụ công của Bộ KH&CN 2017 Bộ trưởng Bộ KH&CN Viện CLCS Các đơn vị liên quan
V. Khuyến khích nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao; kiểm soát chặt nhập khẩu công nghệ lạc hậu, công nghệ và máy móc thiết bị đã qua sử dụng
20. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật CGCN 2016 Quốc hội Vụ ĐTG Các đơn vị liên quan
21. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật CGCN 2017 Chính phủ Vụ ĐTG Các đơn vị liên quan
22. Quyết dịnh của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, danh mục công nghệ chuyển giao có điều kiện và danh mục công nghệ cấm chuyên giao 2017 TTgCP VụĐTG Các đơn vị liên quan
23. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Hàng năm TTgCP Vụ CNN Các đơn vị liên quan
Danh mục các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
24. Quyết định sửa đổi bổ sung danh mục CNC được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm CNC được khuyến khích phát triển 2017 TTgCP VụCNC Các đơn vị liên quan
VI. Tăng cường tiềm lực KH&CN quốc gia
25. Nghị định thay thể Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu Công nghệ cao 2017 Chính phủ Vụ CNC Các đơn vị liên quan
26. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đe án bảo đảm nguồn tin cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 2016 TTgCP Cục TTKH&CNQG Các đơn vị liên quan
27. Thông tư hướng dẫn cơ chế liên kết thực hiện nhiệm vụ KH&CN 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ KHTH Các đơn vị liên quan
28. Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngàỵ 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng NSNN 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ TCCB Các đơn vị liên quan
29. Quyết định của Bộ trường Bộ KH&CN ban hành điều lệ và tổ chức bộ máy của Viện V-KIST 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ TCCB Các đơn vị liên quan
30. Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành cơ chế tài chính đặc thù của Viện V-KIST 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ TC Các đơn vị liên quan
31. Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt tiêu chí lựa chọn tổ chức KH&CN đạt trình độ tiên tiến của khu vực để tập trung đầu tư 2017 Bộ trưởng Bộ KH&CN Vụ XHTH Vụ TCCB và các đơn vị liên quan
32. Đe án thành lập Học viện Quản lý KH&CN 2017 TTgCP Vụ TCCB Trường Quản lý KH&CN, Viện CLCS KH&CN và các đơn vị liên quan
VII. Hoàn thiện thể chế định giá tài sản trí tuệ, tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và xử lý nghiêm các vi phạm; tăng cường hoạt động quản lý về tiêu chuấn, đo lường, chất lượng sản phấm và hàng hóa
33. Dự án Luật sửa đổi Luật SHTT 2018 Quốc hội Cục SHTT Các đơn vị liên quan
34. Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2019 Quốc hội Tổng cục TĐC Các đơn vị liên quan
35. Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa 2019 Quốc hội Tổng cục TĐC Các đơn vị liên quan
36. Xây dựng Chiến lược quốc gia về SHTT giai đoạn 2016 - 2030 2016 TTgCP Viện Khoa học SHTT Cục SHTT, Các đơn vị liên quan
37. Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển Sỉ nil giai đoạn 2016 - 2020 2016 Bộ trưởng Bộ KH&CN Cục SHTT Các đơn vị liên quan
38. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa 2016 Chính phủ Tổng cục TĐC Các đơn vị liên quan
39. Nghị định quy định sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định so 127/2007/ND-CP ngay 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2017 Chính phủ Tổng cục TĐC Các đơn vị liên quan
40. Nghị định quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định so 132/2008/ND-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số Điều của Luật chất lượng hàng hóa 2017 Chính phủ Tổng cục TĐC Các đơn vị liên quan
VIII. Đẩy mạnh nghiên cứu và ửng dụng có hiệu quả các thành tựu KH&CN trong phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh
41. Nghị định về phát triển ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành kinh tế - xã hội 2018 Chính phủ Cục NLNT Các đơn vị liên quan |
QUYẾT ĐỊNH
Về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức của
Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/ 5/ 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi (gọi tắt là Ban CPO) thành lập theo quyết định số 162 QĐ/TCCB-LĐ ngày 26/ 02/ 1994 của Bộ Thuỷ lợi ( cũ) là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao làm chủ dự án các dự án vay vốn phát triển thuỷ lợi của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới (WB) và các tổ chức tài chính quốc tế để điều hành, phối hợp thực hiện dự án theo Hiệp định vay vốn giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức này và các quy định của Nhà nước.
Điều 2.- Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi có trách nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ của chủ đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 14, Điều 33, khoản 3 Điều 61 và các điều có liên quan trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/ 7/ 1999 của Chính phủ, được cụ thể hoá như sau:
1/- Là đầu mối quan hệ với Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới (WB) và các tổ chức tài chính quốc tế để giải quyết thủ tục, tổ chức thực hiện các dự án phát triển thuỷ lợi theo các Hiệp định, thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức này, phù hợp với quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
2/- Tổng hợp kế hoạch thực hiện dự án hàng năm và định kỳ của từng tiểu dự án (dự án thành phần) do các Ban quản lý tiểu dự án (SPO, SIO) lập phù hợp với các quy định của Nhà nước và của Hiệp định quốc tế, trình Bộ và điều hành thực hiện sau khi được duyệt.
3/- Tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn quốc tế, đấu thầu quốc tế mua sắm hàng hoá, xây lắp của dự án theo Hiệp định và quy chế đấu thầu của Nhà nước; ký hợp đồng thực hiện sau khi được bên cho vay chấp thuận và Bộ phê duyệt kết quả đấu thầu; quản lý thực hiện các hợp đồng này. Riêng các gói thầu xây lắp, Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi (CPO) ủy quyền cho các Ban quản lý tiểu dự án (SPO, SIO) ký hợp đồng thực hiện và quản lý theo các quy định hiện hành.
Tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình đào tạo của các dự án theo Hiệp định.
4/- Hướng dẫn các SPO, SIO tổ chức đấu thầu trong nước các gói thầu tư vấn, mua sắm, xây lắp theo trình tự, thủ tục quy định của Hiệp định, quy chế đấu thầu của Nhà nước và triển khai thực hiện kết quả đấu thầu sau khi được Bộ phê duyệt.
5/- Tham gia ý kiến với các SPO, SIO trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán theo đúng các quy định của Hiệp định và cùng các đơn vị này trình Bộ xét duyệt.
Hướng dẫn, kiểm tra các SPO, SIO và các đơn vị khác được giao quản lý thực hiện dự án thành phần đảm bảo yêu cầu giải phóng mặt bằng, đền bù tái định cư, bảo vệ môi trường, tiến độ, chất lượng, nghiệm thu, bàn giao và các yêu cầu khác theo quy định của Nhà nước và của bên cho vay.
6/- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý tài chính của chủ dự án:
- Làm chủ tài khoản đặc biệt và tài khoản tạm ứng của dự án tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định của Hiệp định.
- Giải ngân toàn bộ vốn vay của dự án theo chế độ, quy định của Nhà nước, của ADB, WB và của tổ chức tài chính quốc tế cho vay.
- Quản lý toàn bộ vốn vay của dự án, thực hiện việc thanh quyết toán phần vốn vay cho các chi tiêu của các tiểu dự án theo quy định của Nhà nước và của bên cho vay, trên cơ sở đề nghị của các Ban quản lý tiểu dự án .
- Quản lý và thanh quyết toán phần vốn đối ứng Ban được giao quản lý và thực hiện.
-Tổng hợp quyết toán toàn bộ dự án trên cơ sở quyết toán của từng tiểu dự án do các SPO, SIO và các đơn vị khác được giao quản lý thực hiện dự án thành phần theo quy định của Nhà nước.
7/- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện dự án định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của bên cho vay.
Thống nhất phát ngôn về tình hình thực hiện dự án với ADB, WB và bên cho vay.
8/- Tổng hợp các phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, cùng với SPO, SIO trình Bộ xét quyết định.
9/- Quản lý cán bộ, công chức và tài sản của Ban theo quy định của Nhà nước và của Bộ.
Điều 3.- Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi là tổ chức sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, được tiếp nhận vốn để thanh toán cho các chi tiêu của dự án theo quy định của Nhà nước và của bên cho vay.
Chi phí hoạt động của Ban tính vào kinh phí đầu tư của dự án và được phân bố vào từng tiểu dự án theo quy định hiện hành.
Cán bộ, công chức của Ban được xếp ngạch và xếp lương theo Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/ 9/ 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4.- Tổ chức bộ máy Ban quản lý trung ương dự án thuỷ lợi có:
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị.
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Tái định cư - Môi trường.
- Các tổ chuyên môn khác, do Giám đốc quyết định.
Điều 5.- Căn cứ quyết định này, Giám đốc Ban quản lý trung ương dự án thuỷ lợi ban hành nội quy hoạt động và sắp xếp bố trí cán bộ của Ban theo thẩm quyền.
Các cơ quan chức năng của Bộ có liên quan giúp Bộ quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Quản lý trung ương dự án thuỷ lợi theo chức năng của mình.
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban quản lý trung ương dự án thuỷ lợi trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưỏng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ truởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có liên quan và Giám đốc Ban Quản lý trung ương dự án Thuỷ lợi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. |
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 50/2017/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT).
b) Thông tư này không điều chỉnh đối với nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao và định mức phân bổ chi quản lý hành chính quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;
b) Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban An toàn giao thông cấp huyện;
d) Các lực lượng trực tiếp tham gia đảm bảo TTATGT trực thuộc Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT.
Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm TTATGT
1. Ngân sách nhà nước bố trí từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trong dự toán chi thường xuyên của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
2. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương. Giai đoạn 2018 - 2020, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương 70% số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách trung ương được hưởng phát sinh trên địa bàn từng địa phương năm trước liền kề năm hiện hành (dự toán năm 2018 sẽ căn cứ vào số thực hiện năm 2016; dự toán năm 2019 sẽ căn cứ vào số thực hiện năm 2017 và dự toán năm 2020 sẽ căn cứ vào số thực hiện năm 2018).
3. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động đảm bảo TTATGT;
4. Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung chi bảo đảm TTATGT
1. Nội dung chi chung
a)[3] Chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật TTATGT: Sản xuất, biên tập, phát sóng, phát hành, truyền tải sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác (tờ rơi, áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, băng hình, video clip), tin nhắn qua điện thoại di động và mạng xã hội, tổ chức các buổi tọa đàm, cuộc thi, bình chọn, triển lãm ảnh, mít tinh và các hình thức, sản phẩm truyền thông khác để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền về TTATGT, phòng ngừa tai nạn giao thông. Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung truyền thông và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ;
b)[4] Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo, tập huấn triển khai nhiệm vụ, công tác bảo đảm TTATGT;
c) Chi hoạt động kiểm tra, giám sát về công tác bảo đảm TTATGT;
d) Chi tập huấn nghiệp vụ về TTATGT;
đ) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ trực tiếp phục vụ công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật hiện hành;
e) Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành;
g) Chi xăng dầu, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT;
h) Chi thống kê, phân tích số liệu; xây dựng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
i) Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật;
k) Chi hợp tác quốc tế về TTATGT;
l) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, "Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông";
m) Chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTAGT.
2. Nội dung chi đặc thù bảo đảm TTATGT của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Bộ Giao thông vận tải
a) Chi xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện các chiến lược, đề án quốc gia, các giải pháp phối hợp liên ngành về bảo đảm TTATGT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, để các Bộ, ngành và địa phương thực hiện;
b) Chi công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương để giải quyết, khắc phục hậu quả các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, các vấn đề đột xuất, phức tạp bảo đảm TTATGT trên phạm vi cả nước;
c) Chi khắc phục sự cố đảm bảo an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông;
d) Chi nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
đ) Chi thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao;
e)[5] Chi vận hành số điện thoại đường dây nóng về TTATGT;
g)[6] Chi thực hiện các nhiệm vụ phối hợp tăng cường bảo đảm TTATGT phát sinh đột xuất trong năm với các Bộ, ngành, cơ quan trực thuộc trung ương;
3. Nội dung chi đặc thù bảo đảm TTATGT tại Bộ Công an
a) Chi thực hiện quá trình điều tra tai nạn giao thông;
b) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT ban đêm (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định việc huy động các lực lượng Cảng sát khác và công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát TTATGT đường bộ trong trường hợp cần thiết và Thông tư số 47/2011/TT-BCA ngày 02 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 27/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
c) Chi sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình sở chỉ huy, đội, đồn, trạm kiểm soát giao thông, nơi tạm giữ phương tiện vi phạm TTATGT;
d) Chi mua sắm tập trung một số phương tiện, trang thiết bị cần trang bị thống nhất phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành.
đ) Chi hỗ trợ công an một số địa phương có nguồn thu khó khăn để chi phục vụ công tác đảm bảo TTATGT trên địa bàn. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chí, nguyên tắc, nội dung hỗ trợ để thống nhất trong tổ chức triển khai thực hiện.
4. Nội dung chi đặc thù bảo đảm TTATGT của địa phương
a) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp (bao gồm cả cấp xã) trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông;
b) Chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản 3, Điều này;
c) Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
d) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT, khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn, công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra;
đ) Chi khắc phục sự cố đảm bảo ATGT, chống ùn tắc giao thông;
e) Trường hợp địa phương thành lập Ban ATGT tại quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ: Nội dung chi bảo đảm TTATGT của quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định[7], đảm bảo phù hợp trên cơ sở nội dung quy định tại Thông tư này;
g) Chi thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTAGT do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định[8].
h[9]) Chi vận hành số điện thoại đường dây nóng về TTATGT;
i)[10] Chi xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác, đảm bảo không trùng lắp với các nguồn kinh phí khác;
k)[11] Chi thực hiện các nhiệm vụ phối hợp tăng cường bảo đảm TTATGT phát sinh đột xuất trong năm với các Sở, ngành, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi cho công tác bảo đảm TTATGT thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Đối với nội dung chi chưa có mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Công an, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định áp dụng mức chi của các nhiệm vụ, nội dung chi có tính chất tương tự đã được cấp có thẩm quyền quy định, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Một số mức chi quy định như sau:
a) Chi công tác phí, hội nghị, tập huấn triển khai thực hiện nhiệm vụ, công tác bảo đảm TTATGT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
b) Chi tập huấn nghiệp vụ về TTATGT thực hiện theo quy định của pháp luật về việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chi khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng.
d) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết:
- Trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng: Chi hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/người bị tử vong; không quá 02 triệu đồng/người bị thương nặng;
- Trong dịp Tết Nguyên đán, "Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông": Chi thăm hỏi không quá 02 triệu đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.
đ) Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT ban đêm (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ): tối đa 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên).
Điều 5. Lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT
1. Việc lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
2. Thông tư này hướng dẫn thêm một số nội dung về lập và phân bổ dự toán:
Hàng năm, cùng với thời gian lập dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bảo đảm TTATGT lập dự toán kinh phí bảo đảm TTATGT và tổng hợp chung vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ, cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; trong đó:
a) Đối với Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải lập dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT, tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo TTATGT của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia do Văn phòng Ủy ban lập.
b) Đối với Bộ Công an
Bộ Công an lập dự toán chi đảm bảo TTATGT nguồn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông được giao.
Giai đoạn 2018 - 2020, Bộ Công an lập dự toán chi đảm bảo TTATGT tương ứng 30% nguồn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách trung ương được hưởng năm trước liền kề năm hiện hành, trong đó chi tiết:
- Phần Bộ Công an và các đơn vị trực thuộc trực tiếp thực hiện;
- Phần hỗ trợ công an một số địa phương có nguồn thu khó khăn để chi phục vụ công tác đảm bảo TTATGT trên địa bàn.
c)[12] Đối với địa phương:
Đối với địa phương:
- Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban An toàn giao thông các cấp lập dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT theo nhiệm vụ được giao gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Riêng đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự toán bao gồm cả kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo TTATGT của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an phường, thị trấn, gửi cơ quan tài chính cùng cấp địa phương, đồng gửi Bộ Công an để theo dõi, quản lý chung lực lượng của ngành Công an.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sử dụng nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn; quyết định cụ thể mức hỗ trợ cho lực lượng Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo TTATGT trên địa bàn theo quy định tại điểm b, khoản 9, Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước; kết quả phân bổ và giao dự toán cho lực lượng Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Bộ Công an để theo dõi, quản lý chung kinh phí đảm bảo TTATGT của ngành Công an.
Riêng năm 2019, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chủ động sử dụng nguồn kinh phí xử phạt vi phạm hành chính về TTATGT được bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương về ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm TTATGT, ưu tiên cho lực lượng Công an, Thanh tra giao thông vận tải và xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông theo quy định tại Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
- Kinh phí bố trí để lực lượng Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn (bao gồm cả nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, ngân sách địa phương) được thực hiện bằng hình thức rút dự toán.
Riêng năm 2019, trường hợp địa phương đã cấp kinh phí cho lực lượng Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì được tiếp tục thực hiện chi ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền đối với phần dự toán đã cấp theo quy định. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự toán kinh phí năm 2019 còn lại chưa thực hiện cấp bằng hình thức lệnh chi tiền được thực hiện bằng hình thức rút dự toán.
3. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT phải chi theo nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong dự toán chi ngân sách nhà nước đã được giao, đảm bảo đúng chế độ chi hiện hành của nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí hàng năm theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Công tác kiểm tra
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Sở Giao thông vận tải và Ban An toàn giao thông có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, đơn vị về tình hình thực hiện nhiệm vụ và kinh phí bảo đảm TTATGT.
Điều 7. Tổ chức thực hiện[13]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT do ngân sách nhà nước cấp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 40/VBHN-BTC XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
-------------------
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018 (Đã được đính chính bởi Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông).
- Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2019/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Thông báo số 25/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Trương Hòa Bình - Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại buổi họp về triển khai giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TTATGT) trong thời gian tới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT."
[3] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[4] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[5] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[6] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[7] Cụm từ này đã được đính chính theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
[8] Cụm từ này đã được đính chính theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
[9] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[10] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[11] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[12] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
[13] Điều 2 Thông tư số 28/2019/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./."
|
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, trong đó tại điểm d nội dung 3 Điều 1, Thủ tướng Chính phủ có định hướng “Sách giáo khoa phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cho phép sử dụng, xuất bản. Việc lựa chọn sách giáo khoa thuộc thẩm quyền của nhà trường và được thực hiện công khai, minh bạch căn cứ điều kiện thực tiễn, có tham khảo ý kiến của giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh”. Vì vậy, để thực hiện nội dung này, Bộ GDĐT đã ban hành Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông (TT 25), trong đó tại khoản 1, khoản 6 Điều 10 TT 25 quy định việc quyết định thành lập hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và bảo đảm nguồn kinh phí, cơ sở vật chất để hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian qua, Bộ GDĐT có nhận được ý kiến phản ánh của một số cử tri của các tỉnh như: Bình Thuận, Lào Cai, Quảng Bình, ... về việc xem xét hướng dẫn về mức chi, chế độ chi cho Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Vì vậy, Bộ GDĐT đề nghị Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ GDĐT nghiên cứu ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung chi cho hoạt động lựa chọn sách giáo khoa hoặc cho phép địa phương tự quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại điểm h, khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định các chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương” để hướng dẫn các địa phương thực hiện cho thống nhất theo đúng chức năng nhiệm vụ do Chính phủ giao.
Trân trọng./. |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ--------
Số: 1630/TTg-QHQT
V/v: Đầu tư dự án Hệ thống cáp quang biển APG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc----------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012
Kính gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Tập đoàn Viễn thông quân đội;- Công ty cổ phần Viễn thông FPT;- Công ty cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC.
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 7188/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 19 tháng 9 năm 2012) về tham gia đầu tư dự án Hệ thống cáp quang biển Châu Á - Thái Bình Dương (APG), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Chấp nhận chủ trương liên danh gồm Tập đoàn Viễn thông quân đội, Công ty cổ phần Viễn thông FPT, Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC tham gia hợp tác đầu tư dự án Hệ thống cáp quang biển APG theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản trên.
2. Tập đoàn Viễn thông Quân đội làm đầu mối thực hiện dự án; tiếp tục thu ý kiến góp ý và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm quy định của pháp luật và giải quyết thỏa đáng những vấn đề đặt ra từ việc đầu tư dự án; trường hợp có sự thay đổi các bên tham gia đầu tư hoặc không góp đủ vốn theo cam kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:- Như trên;- Thủ tướng CP, PTTg Hoàng Trung Hải (để b/c), - Các Bộ: QP, CA, TT&TT, TC;- Ngân hàng Nhà nước VN;- Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTTH, KTN, ĐMDN, TH, Cổng TTĐT;- Lưu: VT, QHQT (3).
KT. THỦ TƯỚNGPHÓ THỦ TƯỚNGHoàng Trung Hải
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-
BỘ Y TẾ
Số: 3516
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh sách doanh nghiệp nước ngoài được cấp giấy phép
hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
té;
Căn cứ Thông tư số 17/2001/TT-BYT ngày 01 tháng 08 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc
và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2001/TT-BYT
ngày 01 tháng 08 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp nước
ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và Thông
tư số 10/2003/TT-BYT ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với
Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh sách 62 doanh nghiệp nước ngoài được cấp giấy
phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam.
Điều 2. Doanh nghiệp nước ngoài được phép hoạt động về thuốc, nguyên
liệu làm thuốc tại Việt Nam có quyền và trách nhiệm theo hướng dẫn tại Thông tư
số 17/2001/TT-BYT ngày 01 tháng 08 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm
thuốc tại Việt Nam và Thông tư số 47/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2001/TT-
BYT ngày 01 tháng 08 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp
nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và
Thông tư số Thông tư 10/2003/TT-BYT ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Bộ Y tế
hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế
với Việt Nam.
Điều 3. Doanh nghiệp nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về những hành vi vi phạm của mình trong quá trình hoạt động tại Việt
Nam.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Giấy phép có
giá trị 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn Phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản
lý Dược, Giám đốc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuốc, Giám đốc công ty
nước ngoài quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Viện KNT TW, Viện KNT TP Hồ Chí Minh, Viện
KĐQG vắc xin, SPYT;
- Bộ Tài Chính (Tổng Cục Hải quan);
- Văn phòng, các Phòng Cục QLD;
-Luu: VT, QLD (02 b).
Y
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
2
BO Y TÉ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2013
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3546 /QĐ-BYT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2
Tên:
Địa chỉ:
Avrentim SP. Z O. O
194/362 Grójecka str., 02-390 Warszawa, Mazowieckie, Poland
Fax: 48 22 8867214
48 22 8867214
Aditi International
14 Milan Plot No. 169, 90 Ft Road, Garodia Nagar, Ghatkopar
(E), Mumbai - 77, India
Điện thoại: 91 22 67997798
Fax: 91 22 67997798
Ahlcon Parenterals (India) Limited
3
Tên:
Địa chỉ:
SP-918, Phase III, Bhiwadi Industrial Area, Bhiwadi, Dist.
Alwar, Rajasthan, India
Điện thoại:
014 93 305300
Fax: 014 93 221045
4
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
5 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
6
Tên:
Địa chỉ:
Albert David Limited
15 Chittaranjan Avenue, Kolkata-700 072, India
91 33 2212 9700
Alcon Pharmaceuticals Ltd.
Route des Arsenaux 41, Fribourg, Switzerland
(41) 58 911 22 22
Amoli Enterprises Ltd.
Flat 1101, Paramount Building, 12 KA YIP Street, Chai Wan,
Fax: 91 33 2225 8714
Fax: (41) 58 911 32 22
Hongkong
Điện thoại:
852 2557 1909
Fax: 852 2896 3421
7. Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+65-63370-330
8 Tên:
Địa chỉ:
BASF South East Asia Pte. Ltd.
7 Temasek Boulevard, #35-01, Suntec Tower One, Singapore
038987, Singapore
Bosch Pharmaceuticals (Pvt.) Ltd.
Bosch House 221, Sector 23, Korangi Industrial Area, Karachi,
Pakistan
Điện thoại: (92-21) 34543641-2
Fax: (92-21) 34545915
Fax: +65-63340-330
1
9 Tên:
Địa chỉ:
Celltrion Healthcare Co., Ltd.
(Songdo-dong, 4F), 19, Academy-ro51beon-gil, Yeonsu-gu,
Incheon, Korea
Điện thoại: 82-32-850-6400
10 Tên:
Địa chỉ:
Fax: 82-32-850-6498
Chong Kun Dang Pharm Corp.
Chungjeongno3 (sam)-ga, 8 Chungjeong-ro, Seodaeum-gu,
Seoul, Korea
Điện thoại: +82 41 529 3100
11 Tên:
Địa chỉ:
Chongsong Corporation
-
Fax: +82 41 558 3005
808 1104, 1112 Pungdeokcheon-dong, Suji-gu, Yongin-si,
Gyeonggi-do, Korea
Điện thoại: 82-2-848-5698
Delta Pharma Limited
Fax: 82-2-848-5672
62, West Tejturi Bazar Chandkutir, Tejgaon, Dhaka,
Bangladesh
Fax: 88 02 875 0959
East India Pharmaceutical Works Ltd.
6, Little Russell Street, Kolkata - 700071, India
91 33 2287 3007
Fax: 91 33 2287 3852
Ebewe Pharma Ges. m.b.H Nfg.KG.
Mondseestrasse 11, A-4866 Unterach, Austria
Fax: 43 7665 8132
Eli Lilly Asia, Inc - Thailand Branch
12 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
88 02 989 2192
13 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
14 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
43 7665 8123-0
15 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
16 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+43-7665-20555-0
17 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
43-316-249-1200
18 Tên:
Địa chỉ:
87/2 9th Floor, CRC Tower, All Season Place, Wireless Road
Lumpini, Phatumwan, Bangkok 10330, Thailand
+662 612 6200
Fax: +662 612 6222
Ever Neuro Pharma GmbH
Mondseestrasse 11, 4866 Unterach am Attersee, Austria
Fax: +43-7665-20555-910
Fresenius Kabi Austria GmbH
Hafnerstrasse 36, A-8055 Graz, Austria
Fax: 43-316-249-1208
Gelnova Laboratories (India) Pvt. Ltd.
C-125, TTC Industrial Area, Mahape (Pawane), Navi Mumbai-
400 705, Maharashtra, India
Điện thoại: +91-022-2768 6411/12/13
Fax: +91-022-2768 6414
2
Grifols Asia Pacific Pte Ltd.
501 Orchard Road, #20-01, Wheelock Place, Singapore
238880, Singapore
Fax: +65 6735 2067
Hilton Pharma (Private) Ltd.
19 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+65 6735 2606
20 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
21 Tên:
Địa chỉ:
13/15, Korangi Industrial Area, Karachi, Pakistan
92 21 111 123000
Hwail Pharm., Co., Ltd.
Fax: 92 21 111 124000
#904-7, Sanshin-Ri, Hyangnam-Myun, Hwasung-City,
Kyunggi-Do, Korea
Fax: 82-2-511-6954
Điện thoại: 82-2-564-3356
Indchemie Health Specialities Pvt Ltd
510-517, Shah&Nahar, Industrial Estate, Dr. E, Moses Road,
Worli, Mumbai Pin 400018, State Maharashtra, India
Fax: 91 22 30400845
22 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
91 22 30400800
23 Tên:
Ind-Swift Limited
Địa chỉ:
SCO-850, NAC, Shivalik Enclave, Manimajra, Chandigarh,
160101, India
Điện thoại:
172 2730503
24 Tên:
Kedrion S.p.A
Địa chỉ:
Điện thoại:
25 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
26 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
27 Tên:
Địa chỉ:
Fax: 172 2730504
Loc. Ai Conti-55051 Castelvecchio Pascoli-Barga (LU), Italy
+39 0583 19691
KHS Synchemica Corp.
Fax: +39 0583 766121
7F, No. 324, Sec. 1, Neihu Road, Neihu District, Taipei City
11493, Taiwan R.O.C
886 277455399 (Ex:102) Fax: 886 277455199
Kyowa Hakko Kirin Co., Ltd..
886 277455299
1-6-1 Ohtemachi, Chiyoda-ku, Tokyo, 100-8185, Japan
813 3282 0217
Laboratoire Theramex
Fax: 813 3282 0107
6, Avenue Albert II- B.P.59 MC 98007, Monaco Cedex,
Monaco
Điện thoại: 377 92 05 08 08
28 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: 377 92 05 70 00
Laboratories Bouchara-Recordati
68 Rue Marjolin 92300 Levallois Perret, France
33 1 45 19 10 00
Fax: 33 1 47 560 246
3
29 Tên:
Laboratorios Liconsa, S.A
Gran Via Carlos III, 98, 08028, Barcelona, Spain
34 91 302 15 60
Fax: 34 91 766 89 63
Life Pharmaceutical Company
24-III, Industrial Estate Multan, Pakistan
Lyomark Pharma GmbH
Fax: +92 61 6514228
Keltenring 17, 82041 Oberhaching, Germany
Địa chỉ:
Điện thoại:
30 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+92 61 6514226
31 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
32 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
91 22 40 012 000
33 Tên:
Địa chỉ:
49 (0) 89450808 78-11 Fax: 49 (0) 89 45 0808 78-50
Marksans Pharma Ltd.
21, Lotus Business Park Off New Link Road, Andheri (W)
Mumbai 400053, India
Fax: 91 22 40 012 099
Maxheal Pharmaceuticals (India) Ltd.
102/103, Tulsi Niwas, Pushtikar CHS. Pvt. Ltd. Jogeshwari
(West), Mumbai-400102, Maharashtra, India
Điện thoại: 91 22 4276 7718
Fax: 91 22 2678 6105
Maxim Pharmaceuticals Pvt Ltd
4/16 Prasanna Park, Shankar Seth Road, Gultekadi, Pune
411037, Maharashtra, India
Fax: 91-22-9520-26445550
A-2/98, Sector-3, Rohini, New Delhi-110085, India
+91 2794 1305
Medisave Pharmaceuticals
34 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
91-22-9520-26454269
35 Tên:
Địa chỉ:
Maxtar Bio-Genics
Điện thoại:
36 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
92 42 3529 7592
37 Tên:
Địa chỉ:
Medreich Ltd.
Điện thoại:
38 Tên:
Địa chỉ:
Fax: +91 2794 2840
Plot No. 578-579 Sundar Industrial Estate, Sundar Raiwind
Road, Lahore, Pakistan
Fax: 92 42 3529 7597
12/8 Saraswati Ammal Street, M.S Nagar Bangalore 560033,
India
+ 91 80 41217334/
Meyer Healthcare (P) Ltd.
Fax: +91 80 25474741
No 10-D, 2nd Phase, Peenya Industrial Area, Bangalore-58,
India
Điện thoại: 080-28396048/2803
Fax: 91-080-28392805
Fax: 852 2602 6744
No. 27, Race Course Road, Bangalore 560 001, India
Fax: 91 80 22370463
39 Tên:
Địa chỉ:
Meyer Pharmaceuticals Ltd.
RM J, K, M&E, 3/F Valiant Industrial, Centre, 2-12 Au Pui
Wan Str., Fotan, Shatin, Hongkong
Điện thoại:
852 2601 2670
40 Tên:
Micro Labs Limited
Địa chỉ:
Điện thoại:
91 80 22370451
41 Tên:
Moleac Pte Ltd.
Địa chỉ:
Điện thoại:
42 Tên:
Địa chỉ:
11 Biopolis Way, Helios #09-08, Singapore 138667, Singapore
65 647 89430
Fax: 65 647 89435
Nestor Pharmaceuticals Limited
B-24/3 Okhla Industrial Area, Phase II, New Delhi 110020,
India
Điện thoại: 91 11 41646377 - 78 Fax: 91 11 26385380
43 Tên:
Novartis (Singapore) Pte Ltd.
10 Collyer Quay, #10-01, Ocean Financial Centre Singapore
(049315), Singapore
Fax: +65 63234335
Novartis Consumer Health S.A
1197 Prangins, Switzerland
Fax: +41 22 363 3015
Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.
2-9 Kanda Tsukasamachi, Chiyoda-ku, Tokyo, Japan
81 3 3292 0021
Panacea Biotec Limited
Fax: 81 3 3295 2058
B-1 Extn./G-3, Mohan Co-operative Industrial Estate, Mathura
Road, New Delhi-110 044, India
Đị chỉ:
Điện thoại:
+ 65 67226010
44 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+41 22 363 3111
45 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
46 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
+91 11 41679000
47 Tên:
Địa chỉ:
Polfa SA
Điện thoại:
48 Tên:
Polipharm Co., Ltd.
Địa chỉ:
Điện thoại:
(66) 2 - 3169419
49 Tên:
Địa chỉ:
109 Bangna-Trad Road, Bang Phli District, Samut Prakan
10540, Thailand
Fax: (66)-2-7520547
Precise Chemipharma Private Limited.
108 Malwa Patanwala Ind Estate, L.B.S Marg Ghatkopar West,
Mumbai 400086, Maharashtra, India
Điện thoại: 91 22 6782 8600
Fax: 91 22 2102 6418
Fax: +91-11-41679088
Tytusa Chalubinskiego 8, 00-613 Warszawa, Poland
+48/22/647 5000
Fax: +48/22/536 7140
5
PT Widatra Bhakti
Wisma Tugu Raden Saleh LT.6 th Floor, JL. Raden Saleh, No.
44, Jakarta 10330, Indonesia
Fax: 62-21 3911774
Qingdao Growful Pharmaceutical Co., Ltd.
50 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
62-21-3911775
51 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
86 532 6763658
52 Tên:
Địa chỉ:
No 18, Songhua River Road, Qingdao Economic-Technological
Development Area, Shandong, China
Fax: 86 532 6763601
53 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
49 4154/8620
54 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
025 25 645820
55 Tên:
Địa chỉ:
Renata Limited
House No.450 Road No. 31, New D.O.H.S, Mohakhali Dhaka-
1206, Bangladesh
Điện thoại: 880 2 885 0922
Fax: 880 2 881 5210
Rotex Medica GmbH Arzneimittelwerk
Bunsenstrasse 4, D-22946 Trittau, Germany
Fax: 49 4154/862155
Satyam Pharmaceuticals and Chemicals Pvt. Ltd.
s/4/102, M.I.D.C., Tarapur, Via Boisa Rly. Station, Thane-401
506, India
Fax: 025 25 72773
Shandong Donge Ejiao Co., Ltd.
78#, Ejiao Street, Dong'e County, Liaocheng city, Shandong
provine, China
Điện thoại:
0086 10 85654103
Fax: 0086 10 88383958
56 Tên:
Địa chỉ:
Siu Guan Chemical Industrial Co., Ltd.
No. 128 Shin Min Road, Hunei Li, W. Dist., Chia Yi City,
Taiwan R.O.C
Điện thoại:
886 5 2360636
Fax: 886 5 2865232
57 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
91 20 2613 7221
58 Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
59 Tên:
Địa chỉ:
Sovereign Pharma Pvt. Ltd.
16-B1 Sarosh Bhavan, Dr. Ambedkar Road, Camp, Pune
Maharashtra 411 001, India
Fax: 91 20 2613 3228
Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte. Ltd.
2 Shenton Way # 11-01 SGX Centre 1, Singapore (068804),
Singapore
65 640 39180
Fax: 65 640 39223
Tianjin Tasly Group Co., Ltd.
No. 2 Pujihe East Road, Beichen District, Tianjin (Tasly TCM
Garden), China
Điện thoại: +86 22 26736617
Fax: +86 22 26736618
6
60 Tên:
Địa chỉ:
Tianjin Zhongxin Pharmaceutical Group Corporation
Limited
Zhongxin Mansion No 17, Baidi road, Nakai District, Tianjin,
China
Điện thoại: 0086-22-27020986
61 Tên:
Địa chỉ:
Fax: 0086-22-27020936
Y. S. P Industries (M) SDN. BHD.
No. 18, Jalan Wan Kadir, Taman Tun Dr. Ismail, 60000 Kuala
Lumpur, Malaysia
Điện thoại: 603 7727 6390
Fax: 603 7727 6701
62 Tên:
Yunnan Baiyao Group Co., Ltd.
Địa chỉ:
Kunming National Hi-Tech Industries Development Zone,
Kunming, Yunnan, China
Điện thoại: 86-871-6203198
Tổng số: 62 Doanh nghiệp
Fax: 86-871-6203863
BỘ TRƯỞNG
7
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
______________
Số: 887/TTg-QHQT
V/vPhê duyệt dự án Chương trình cải
thiện cung cấp dịch vụ công trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn tại tỉnh
Hòa Bình do Chính phủ Thụy Sỹ tài trợ
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
HàNội, ngày 06tháng6năm2011
Kính gửi:- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 3139/BKHĐT-KTĐN, ngày 19 tháng 5 năm2011)
về dự án hỗ trợ kỹ thuật do Thụy Sỹ tài trợ, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ kỹ thuật "Chương trình cải thiện cung cấp dịch vụ công trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn tại tỉnh Hòa Bình" do Chính phủ Thụy Sỹ viện trợ không hoàn lại thông
qua Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sỹ (SDC) với các nội dung được nêu tại công văn trên. Vốn
đối ứng trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tự cân đối trong kế hoạch ngân sách hàng năm
của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện Văn kiện Dự án,
tiến hành thẩmđịnh, phê duyệt và triển khai Dự án theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng ODA.
3. Đồng ý Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ký Thỏa thuận Dự án với Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy
Sỹ (SDC) theo quy định hiện hành để tiếp nhận khoản viện trợ nêu trên của Chính phủ Thụy Sỹ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTCP, PTTg PhạmGia Khiêm
PTTg Nguyễn Sinh Hùng;
- VPCP: BTCN, các PCN,
các Vụ: TH, KTN, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT(3). Hoa 23
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng |
# BỘ TƯ PHÁP
## **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Số: 957/BTP-BTTP
Về việc triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng
*Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2020*
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp và việc chính thức đưa Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản vào vận hành, sử dụng, Bộ Tư pháp xây dựng và triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản (tích hợp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản) và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng (tích hợp với Trang thông tin bổ trợ tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp). Các chức năng chính của 02 Phần mềm nêu trên, cụ thể như sau:
- Phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản bao gồm việc quản lý thông tin giới thiệu về Sở Tư pháp; thông tin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; thông tin tổ chức đấu giá tài sản; thông tin đấu giá viên, thông tin cấp Thẻ đấu giá viên; thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai việc đấu giá tài sản.
- Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng bao gồm quản lý thông tin tập sự hành nghề công chứng; thông tin bổ nhiệm công chứng viên; thông tin hành nghề công chứng và cấp Thẻ hành nghề công chứng viên; thông tin tổ chức hành nghề công chứng.
Để việc triển khai chính thức có hiệu quả đối với các Phần mềm nêu trên, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung như sau:
### I. Đối với Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản
1. Triển khai và đưa vào sử dụng chính thức Phần mềm tại địa chỉ https://dgts.moj.gov.vn/login; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người có tài sản đấu giá (các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan) tại địa phương và các tổ chức đấu giá tài sản thành lập trên địa bàn việc sử dụng chính thức Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản (Tài liệu hướng dẫn sử dụng đã được đăng tải trên Phần mềm).
2. Về cập nhật dữ liệu và thời gian thực hiện:
Đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh/thành phố:
- Rà soát và cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin của Sở Tư pháp.
- Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin các đấu giá viên, thông tin tổ chức đấu giá tài sản do Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/4/2020.
- Định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin đấu giá viên, thông tin tổ chức đấu giá tài sản ngay khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Đề nghị người có tài sản đấu giá (các Sở, ban ngành, tổ chức có liên quan tại địa phương) cập nhật công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản lên Cổng thông tin theo quy định tại Điều 56 Luật đấu giá tài sản kể từ ngày 10/4/2020; định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin phát sinh trong quá trình triển khai.
- Yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản cập nhật công khai việc đấu giá tài sản lên Cổng thông tin theo quy định tại Điều 57 Luật đấu giá tài sản kể từ ngày 10/4/2020; định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin phát sinh trong quá trình triển khai.
### 1.3. Về tài khoản sử dụng:
- Đối với các Sở Tư pháp: Tiếp nhận tài khoản và mật khẩu mặc định do Bộ Tư pháp cấp (Phụ lục 02 kèm theo Công văn này).
- Đối với tổ chức đấu giá tài sản: Sở Tư pháp sẽ cấp phát tài khoản trên cơ sở đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản. Quy tắc đặt tên tài khoản cho tổ chức đấu giá tài sản: {{Tên đề nghị}}_tc_{{Mã tài khoản}}. Ví dụ: {{Mã tài khoản}} của Sở Tư pháp tỉnh Long An là tinhlongan, do đó, các tài khoản của tổ chức đấu giá tài sản tỉnh Long An là: {{Tên đề nghị}}_tc_ tinhlongan.
- {{ Tên đề nghị }} chỉ được cấp khi trên Hệ thống chưa có. Trường hợp đã có thì {{Tên đề nghị}} sẽ do Sở Tư pháp quyết định dựa trên {{Tên đề nghị}} của tổ chức đấu giá tài sản.
### 1.4. Thẩm quyền quản lý tài khoản trên địa bàn tỉnh/thành phố:
- Sở Tư pháp chủ động quản lý tài khoản người dùng của tổ chức đấu giá tài sản trên địa bàn toàn tỉnh/thành phố, bao gồm các thao tác: Theo dõi danh sách, xem chi tiết thông tin, thêm mới, xóa, cập nhật thông tin (thay đổi thông tin, phân quyền sử dụng, kích hoạt, khóa) tài khoản người dùng, reset mật khẩu. Trường hợp Sở Tư pháp quên thông tin tài khoản (tên đăng nhập hoặc mật khẩu) đề nghị liên hệ trực tiếp với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp tổ chức đấu giá tài sản đăng ký tài khoản sử dụng, đề nghị gửi Công văn đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Công văn này) về Sở Tư pháp để Sở chủ động cấp và kích hoạt sử dụng tài khoản. Trường hợp tổ chức đấu giá tài sản quên thông tin tài khoản (tên đăng nhập hoặc mật khẩu) đề nghị liên hệ trực tiếp với Sở Tư pháp hoặc bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của Bộ Tư pháp.
## II. Đối với Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng
### 2.1. Đề nghị Sở Tư pháp triển khai và đưa vào sử dụng chính thức Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng (tại địa chỉ https://qlcongchung.moj.gov.vn) (Tài liệu hướng dẫn sử dụng đã được đăng tải trên Phần mềm).
### 2.2. Về cập nhật dữ liệu và thời gian thực hiện:
- Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin Công chứng viên, thông tin tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 29/5/2020.
- Định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin Công chứng viên, thông tin tổ chức hành nghề công chứng ngay khi được thành lập, đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
## 2.3. Về tài khoản sử dụng Phần mềm:
- Tiếp nhận tài khoản và mật khẩu mặc định do Bộ Tư pháp cấp (Phụ lục 02 kèm theo Công văn này).
*Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc (nếu có), đề nghị Sở Tư pháp liên hệ theo các đầu mối hỗ trợ như sau:*
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ về đấu giá tài sản: Phòng Quản lý đấu giá tài sản, trọng tài, hoà giải thương mại, Cục Bổ trợ tư pháp, điện thoại (024) 6273.9510. Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ về công chứng: Phòng Quản lý công chứng, thừa phát lại, Cục Bổ trợ tư pháp, điện thoại (024) 6273.9508;
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật, sử dụng (bao gồm cách thức quản lý, tạo lập tài khoản, cấp lại thông tin, reset mật khẩu): Bộ phận hỗ trợ người dùng thuộc Cục Công nghệ thông tin, điện thoại 1900.8888.24 (Đối với Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản, nhánh số 4; Phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng, nhánh số 5).
- Mật khẩu mặc định của tất cả tài khoản tham gia sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng sẽ được gửi vào hộp thư công vụ của Sở mà Bộ Tư pháp đã cấp.
Bộ Tư pháp thông báo để các Sở Tư pháp biết và có phương án triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phan Chí Hiếu (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Cục Công nghệ thông tin (để p/hợp);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTТР.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Mai
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Phụ lục 1
# MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
## CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC GIA VỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp)
{{TÊN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN}}
Số: ...................../.....................
V/v đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin quốc gia về đấu giá tài sản
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
........., ngày ... tháng ... năm 20...
Kính gửi: Sở Tư pháp ........................................................
Thực hiện Công văn số 956/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp về việc triển khai Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản tại các địa phương, {{tên tổ chức đấu giá}} đăng ký cấp tài khoản sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản để thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản với nội dung như sau:
- Tên tổ chức đấu giá tài sản:
- Tài khoản đăng nhập: {{Tên đề nghị}}
- Địa chỉ:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Điện thoại: Địa chỉ email:
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Phụ lục 02
DANH SÁCH TÀI KHOẢN DÀNH CHO SỞ TƯ PHÁP ĐĂNG NHẬP PHẦN MỀM QUẢN LÝ TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp)
|TT|Sở Tư pháp|Mã tài khoản|Tên đăng nhập|
|:---:|:----------------------------------|:------------:|:-----------------|
|1|Sở Tư pháp An Giang|angiang|angiang_stp|
|2|Sở Tư pháp Bà Rịa-Vũng Tàu|brvt|brvt_stp|
|3|Sở Tư pháp Bạc Liêu|baclieu|baclieu_stp|
|4|Sở Tư pháp Bắc Giang|bacgiang|bacgiang_stp|
|5|Sở Tư pháp Bắc Kạn|backan|backan_stp|
|6|Sở Tư pháp Bắc Ninh|bacninh|bacninh_stp|
|7|Sở Tư pháp Bến Tre|bentre|bentre_stp|
|8|Sở Tư pháp Bình Dương|binhduong|binhduong_stp|
|9|Sở Tư pháp Bình Định|binhdinh|binhdinh_stp|
|10|Sở Tư pháp Bình Phước|binhphuoc|binhphuoc_stp|
|11|Sở Tư pháp Bình Thuận|binhthuan|binhthuan_stp|
|12|Sở Tư pháp Cà Mau|camau|camau_stp|
|13|Sở Tư pháp Cao Bằng|caobang|caobang_stp|
|14|Sở Tư pháp Cần Thơ|cantho|cantho_stp|
|15|Sở Tư pháp Đắk Lắk|daklak|daklak_stp|
|16|Sở Tư pháp Đắk Nông|daknong|daknong_stp|
|17|Sở Tư pháp Điện Biên|dienbien|dienbien_stp|
|18|Sở Tư pháp Đồng Nai|dongnai|dongnai_stp|
|19|Sở Tư pháp Đồng Tháp|dongthap|dongthap_stp|
|20|Sở Tư pháp Gia Lai|gialai|gialai_stp|
|21|Sở Tư pháp Hà Giang|hagiang|hagiang_stp|
|22|Sở Tư pháp Hà Nam|hanam|hanam_stp|
|23|Sở Tư pháp Hà Tĩnh|hatinh|hatinh_stp|
|24|Sở Tư pháp Hải Dương|haiduong|haiduong_stp|
|25|Sở Tư pháp Hậu Giang|haugiang|haugiang_stp|
|26|Sở Tư pháp Hòa Bình|hoabinh|hoabinh_stp|
|27|Sở Tư pháp Hưng Yên|hungyen|hungyen_stp|
|28|Sở Tư pháp Kiên Giang|kiengiang|kiengiang_stp|
|29|Sở Tư pháp Kon Tum|kontum|kontum_stp|
|30|Sở Tư pháp Khánh Hòa|khanhhoa|khanhhoa_stp|
|31|Sở Tư pháp Lai Châu|laichau|laichau_stp|
|32|Sở Tư pháp Lạng Sơn|langson|langson_stp|
|33|Sở Tư pháp Lào Cai|laocai|laocai_stp|
|34|Sở Tư pháp Lâm Đồng|lamdong|lamdong_stp|
|35|Sở Tư pháp Long An|longan|longan_stp|
|36|Sở Tư pháp Nam Định|namdinh|namdinh_stp|
|37|Sở Tư pháp Ninh Bình|ninhbinh|ninhbinh_stp|
|38|Sở Tư pháp Ninh Thuận|ninhthuan|ninhthuan_stp|
|39|Sở Tư pháp Nghệ An|nghean|nghean_stp|
|40|Sở Tư pháp Phú Thọ|phutho|phutho_stp|
|41|Sở Tư pháp Phú Yên|phuyen|phuyen_stp|
|42|Sở Tư pháp Quảng Bình|quangbinh|quangbinh_stp|
|43|Sở Tư pháp Quảng Nam|quangnam|quangnam_stp|
|44|Sở Tư pháp Quảng Ninh|quangninh|quangninh_stp|
|45|Sở Tư pháp Quảng Ngãi|quangngai|quangngai_stp|
|46|Sở Tư pháp Quảng Trị|quangtri|quangtri_stp|
|47|Sở Tư pháp Sóc Trăng|soctrang|soctrang_stp|
|48|Sở Tư pháp Sơn La|sonla|sonla_stp|
|49|Sở Tư pháp Tây Ninh|tayninh|tayninh_stp|
|50|Sở Tư pháp Tiền Giang|tiengiang|tiengiang_stp|
|51|Sở Tư pháp Tuyên Quang|tuyenquang|tuyenquang_stp|
|52|Sở Tư pháp Thái Bình|thaibinh|thaibinh_stp|
|53|Sở Tư pháp Thái Nguyên|thainguyen|thainguyen_stp|
|54|Sở Tư pháp Thanh Hóa|thanhhoa|thanhhoa_stp|
|55|Sở Tư pháp Thành phố Đà Nẵng|danang|danang_stp|
|56|Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội|hanoi|hanoi_stp|
|57|Sở Tư pháp Thành phố Hải Phòng|haiphong|haiphong_stp|
|58|Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh|hcm|hcm_stp|
|59|Sở Tư pháp Thừa Thiên-Huế|tthue|tthue_stp|
|60|Sở Tư pháp Trà Vinh|travinh|travinh_stp|
|61|Sở Tư pháp Vĩnh Long|vinhlong|vinhlong_stp|
|62|Sở Tư pháp Vĩnh Phúc|vinhphuc|vinhphuc_stp|
|63|Sở Tư pháp Yên Bái|yenbai|yenbai_stp|
|
# BỘ TÀI CHÍNH, TỔNG CỤC THUẾ
## **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập – Tự do – Hạnh phúc*
### Số: 4153 /TCT-CS
V/v triển khai Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.
*Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021*
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 19 tháng 10 năm 2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 (sau đây gọi là “Nghị quyết").
Ngày 27/10/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết.
Ngày 28/10/2021, Bộ Tài chính đã có công văn số 12373/BTC-TCT gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và một số Bộ liên quan về việc triển khai Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.
Để kịp thời triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết, tiếp theo Công điện số 08/CĐ-TCT ngày 22/10/2021, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tổng cục Thuế sao gửi toàn văn Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ để các Cục Thuế triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết, Nghị định cần tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, tổ chức, người dân, đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, giám sát về giá bán hàng hóa, dịch vụ (giá chưa có thuế GTGT) từ sau ngày 01/11/2021 của các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn để đạt mục tiêu người tiêu dùng được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế GTGT theo quy định tại khoản 3 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết. Trường hợp phát hiện các hiện tượng lợi dụng chính sách của Nhà nước để tăng giá bản của các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT, cần kịp thời tham mưu biện pháp xử lý với UBND tỉnh, thành phố.
2. Về việc lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
> "3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi "mức thuế suất theo quy định (5% hoặc 10%) x 70%"; tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp,
- # Hướng Dẫn Lập Hóa Đơn GTGT Theo Nghị Quyết 406/NQ-UBTVQH15
- ## Đối với doanh nghiệp, tổ chức:
- ### Quy định chung
- **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Thời gian, địa điểm: [Thông tin bị ẩn]*
> Tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
> b) Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng tại cột "Thành tiền" ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm..... (số tiền) tương ứng 30% mức tỷ lệ để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15"".
---
Căn cứ quy định trên, Tổng cục Thuế hướng dẫn ví dụ về lập hóa đơn như sau:
- ### Ví dụ 1:
Công ty A, là doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ, cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá tính thuế là 20.000.000 đồng. Dịch vụ vận tải áp dụng thuế suất 10% và thuộc đối tượng được giảm 30% mức thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Ngày 15/11/2021, Công ty A cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty B thì khi lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau:
Tại cột "Hàng hóa, dịch vụ" ghi: “Dịch vụ vận tải"
Giá bản ghi: 20.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT ghi: "10% x 70%"
Tiền thuế GTGT ghi: “1.400.000 đồng"
Tổng giá thanh toán: "21.400.000 đồng".
Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 1.400.000đ.
- ### Ví dụ 2:
Tổ chức X, là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách hàng Y trong 02 ngày của tháng 11/2021 với giá phòng niêm yết là 1.500.000 đồng/ngày. Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2021 của Bộ Tài chính, dịch vụ lưu trú áp dụng mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%. Trong thời gian được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức X tỉnh số thuế GTGT được giảm và lập hoá đơn bên hàng giao cho khách hàng Y như sau:
Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ" ghi: “Dịch vụ lưu trử"
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
- Tài sản "Thành lập" ghi: "3.000.000 đồng" (1.500.000 đồng x 2)
- Tính số thuế GTGT được giảm: 3.000.000 x 5% x 30% = 45.000 đồng
- Tại dòng "Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ" (đã có tên người mua phải thanh toán cho người bán) ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu là "2.955.000 đồng", đồng thời ghi chú "đã giảm 45.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15".
- Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế báo cáo về Tổng cục để xử lý kịp thời.
> ...
---
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 2090 /TCT-TNCN
V/v Chính sách thuế đối với
cá nhân làm đại lý bảo hiểm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2008
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nam Định
Trả lời công văn số 1903/CT-TNCN ngày 22/4/2008 của Cục Thuế tỉnh
Nam Định về việc “Quyết toán thuế TNCN”; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại mục điểm 7.1, Mục III, Phần B, Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:
“Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý bán đúng giá,
hưởng hoa hồng có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp tính
bằng 5% trên tiền hoa hồng trả cho đại lý (bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ mà
đại lý được hưởng theo hợp đồng ký với người nộp thuế)”.
- Tại mục 3, phần III Thông tư số 111/2005/TT-BTC ngày 13/12/2005
của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và thuế TNDN đối với lĩnh vực
kinh doanh bảo hiểm quy định: “Đại lý bảo hiểm là tổ chức khác (trừ tổ chức
đại lý bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp), cá nhân:
thực hiện nộp thuế thu nhập theo mức ấn định 5% trên hoa hồng đại lý mà tổ
chức, cá nhân được hưởng (bao gồm cả các khoản nhận chi hỗ trợ bằng tiền từ
bên giao đại lý). Cơ sở giao đại lý có trách nhiệm khấu trừ số thuế TNDN trước
khi trả hoa hồng đại lý cho tổ chức, cá nhân nhận đại lý và nộp vào Ngân sách
nhà nước”.
Căn cứ các quy định trên thì khi chi trả tiền hoa hồng đại lý (bao gồm cả
các khoản chi hỗ trợ bằng tiền) cho các đại lý bảo hiểm là cá nhân và các tổ
chức khác (trừ tổ chức đại lý bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp), cơ sở giao đại lý có trách nhiệm khấu trừ thuế Thu nhập doanh
nghiệp theo mức ấn định 5% trên tổng số tiền chi trả.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ Pháp chế
-Ban PC, HT, TTTÐ
- Lưu VT, TNCN (2b)8
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
80
TAI
CHÍNH
-Lê Hồng Hải
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 55/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IXP) THUÊ ĐỂ KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước thuê kênh viễn thông quốc tế của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế như sau:
1. Chi phí đấu nối, cài đặt ban đầu do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh quy định trên cơ sở giá thành.
2. Cước thuê tháng phân đoạn kênh đi quốc tế:
2.1. Trường hợp các IXP kết nối tại trạm cập bờ của cáp biển (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành phố Đà Nẵng) hoặc tại trạm vệ tinh mặt đất (tỉnh Hà Tây, Bình Dương):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
Tốc độ kênh
Thuê qua vệ tinh
Thuê qua cáp biển
Đến Japan, China, Singapore, Thailand, HongKong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Phillippines, Taiwan, South Korea
Đến các nước và các vùng lãnh thổ khác
2 Mb/s
11.000
10.000
12.000
34 Mb/s
105.600
96.000
115.200
45 Mb/s
145.200
132.000
158.400
155 Mb/s
346.500
310.000
378.000
2.2. Trường hợp kết nối tại các tỉnh, thành phố khác, trừ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, và thành phố Đà Nẵng (đối với thuê qua cáp biển); trừ tỉnh Hà Tây và tỉnh Bình Dương (đối với thuê kênh qua vệ tinh):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
Tốc độ kênh
Thuê qua vệ tinh
Thuê qua cáp biển
Đến Japan, China, Singapore, Thailand, HongKong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Phillippines, Taiwan, South Korea
Đến các nước và các vùng lãnh thổ khác
2 Mb/s
15.897
15.897
17.033
34 Mb/s
152.611
152.611
163.512
45 Mb/s
209.840
209.840
224.829
155 Mb/s
500.756
500.756
536.524
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước (từ trạm cập bờ của cáp biển hoặc từ trạm vệ tinh mặt đất tới điểm kết cuối kênh thuê riêng quốc tế của IXP, hoặc từ các trung tâm truyền dẫn của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế tới điểm kết cuối kênh thuê riêng quốc tế của IXP):
3.1. Cước thuê viễn thông liên tỉnh (nếu có): Thực hiện theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh áp dụng cho các IXP, ISP do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định.
3.2. Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với kênh thuê riêng nội tỉnh (đã bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt) kết nối với kênh viễn thông liên tỉnh.
4. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2003, thay thế Quyết định số 17/2002/QĐ-TCBĐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê; Căn cứ Nghị định 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 293/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 theo Phương án được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án được phê duyệt. Kinh phí thực hiện Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 được lấy từ kinh phí thực hiện nhiệm vụ thống kê khoa học và công nghệ năm 2024 đã được Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHƯƠNG ÁN
Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1005/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 05 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Điều tra Đổi mới sáng tạo trong
doanh nghiệp năm 2024)
_______________
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA
1.1. Mục đích điều tra
Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 (theo phương pháp luận của OECD - Oslo Manual 2018) thu thập thông tin thống kê phục vụ tổng hợp, biên soạn chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; đánh giá, xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; so sánh quốc tế các chỉ tiêu thống kê về đổi mới sáng tạo và cập nhật cơ sở dữ liệu về đổi mới sáng tạo của Việt Nam.
1.2. Yêu cầu điều tra
Cuộc điều tra thực hiện theo đúng quy định của Phương án điều tra, bảo đảm thông tin đầy đủ, trung thực, chính xác kịp thời, không trùng lặp hoặc bỏ sót thông tin; các thông tin thu thập được bảo mật theo quy định của Luật Thống kê.
2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
2.1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra thu thập thông tin của 2.000 doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa trở lên trên phạm vi toàn quốc, hoạt động trong các ngành: công nghiệp chế biến, chế tạo và khai khoáng (trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa theo quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người …
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người …”
Doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 201 người trở lên và tổng doanh thu của năm trên 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm trên 100 tỷ đồng.
2.2. Đối tượng và đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra: bao gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, có hoạt động sản xuất kinh doanh trước ngày 31/12/2023 trong các ngành: công nghiệp chế biến, chế tạo và khai khoáng.
3. LOẠI ĐIỀU TRA
Là cuộc điều tra chọn mẫu các doanh nghiệp thuộc các ngành: công nghiệp chế biến, chế tạo và khai khoáng có quy mô nhỏ và vừa trở lên trên phạm vi cả nước (không điều tra các doanh nghiệp siêu nhỏ - sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người).
Bước 1: Lập danh sách đơn vị điều tra
Danh sách các đơn vị điều tra được lập từ cuộc Điều tra đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2019, 2022, 2023 và Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
Bước 2: Chọn đơn vị điều tra
Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống theo quy mô lao động, đại diện cho toàn quốc và ngành kinh tế cấp 2 thuộc các ngành: công nghiệp chế biến, chế tạo và khai khoáng.
Dàn chọn mẫu là danh sách các doanh nghiệp thực tế đang hoạt động có đến thời điểm 31/12/2023 thuộc các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành: công nghiệp chế biến, chế tạo và khai khoáng.
Tổng số doanh nghiệp chọn mẫu là 2.000 doanh nghiệp.
Bước 3: Phân bổ mẫu và tiến hành chọn mẫu:
(i) Phân bổ mẫu:
Căn cứ tổng số doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ luôn có (gọi là N) và số doanh nghiệp của từng ngành cấp 2 thứ i (gọi là Ni), tiến hành phân bổ mẫu (gọi là n) cho từng ngành thứ i theo cách phân bổ mẫu tỷ lệ với căn bậc hai quy mô tổng thể qua công thức:
(ii) Tiến hành chọn mẫu:
- Mỗi ngành cấp 2 lập một danh sách các doanh nghiệp theo thứ tự độ dốc giảm dần về lao động.
- Chia số doanh nghiệp mỗi ngành Ni cho ni tổ (ni mẫu) sẽ được Ki đơn vị
trong một tổ
- Chọn mẫu ngẫu nhiên một doanh nghiệp ở tổ thứ nhất, được doanh nghiệp thứ j, sau đó tiếp tục chọn ở tổ thứ 2, thứ 3, … để được các doanh nghiệp thứ j+k, j + 2k… và cứ như vậy chọn sẽ chọn được đến doanh nghiệp ở tổ cuối cùng và sẽ được ni doanh nghiệp cần chọn. Khi chọn mẫu gặp vào đơn vị bị mất thì tiến hành chọn đơn vị thay thế theo nguyên tắc chọn doanh nghiệp liền kề doanh nghiệp bị mất (cùng ngành cấp 2) và có quy mô lao động tương đương.
- Sau khi chọn xong, mỗi ngành lập một danh sách mới (danh sách các doanh nghiệp được chọn vào mẫu) có số lao động, địa chỉ liên lạc và số điện thoại kèm theo để phục vụ cho yêu cầu điều tra.
4. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
4.1. Thời điểm, thời kỳ điều tra
a) Thời điểm bắt đầu điều tra là ngày 01/7/2024.
b) Thời kỳ điều tra: những chỉ tiêu thu thập theo thời kỳ được lấy thông tin trong vòng 1 năm, từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Những chỉ tiêu thu thập theo thời điểm được lấy thông tin theo số thực tế có tại ngày 31/12/2023.
4.2. Thời gian điều tra
Thời gian thu thập thông tin là 62 ngày kể từ ngày 01/7/2024.
4.3. Phương pháp điều tra
Thực hiện điều tra theo 02 phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp: điều tra viên trực tiếp đến các đơn vị điều tra gặp cán bộ được phân công của các các đơn vị giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung và cùng với cán bộ của đơn vị thu thập, tính toán số liệu để ghi vào phiếu điều tra. Phương pháp này được áp dụng với đa số đơn vị điều tra.
- Phương pháp gián tiếp: tổ chức hội nghị tập huấn giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung cách ghi phiếu và yêu cầu đơn vị điều tra gửi phiếu điều tra về cơ quan điều tra theo đúng nội dung và thời gian quy định của Phương án điều tra. Phương pháp này áp dụng khi điều tra viên khó tiếp cận với đơn vị điều tra.
Điều tra viên được tuyển chọn là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra thống kê.
5. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA
5.1. Nội dung điều tra
Nội dung điều tra tập trung phục vụ các chỉ tiêu được quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ:
- Chỉ tiêu 0601: tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện đổi mới sáng tạo;
- Chỉ tiêu 0602: chi cho đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp;
- Chỉ tiêu 0604: số doanh nghiệp có Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 0605: số doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
a. Nhóm thông tin nhận dạng đơn vị điều tra
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số thuế của doanh nghiệp;
- Năm thành lập;
- Địa chỉ doanh nghiệp;
- Cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Những thông tin khác.
b. Nhóm thông tin về nguồn nhân lực (lao động) của doanh nghiệp
- Số lao động;
- Lao động phân theo trình độ học vấn.
c. Nhóm thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
- Bộ phận nghiên cứu và phát triển.
d. Nhóm thông tin về đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
- Hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp;
- Các hoạt động hỗ trợ đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp;
- Các yếu tố tác động đến hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp;
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong hoạt động ĐMST.
5.2. Phiếu điều tra
Cuộc điều tra sử dụng 01 loại phiếu điều tra “Phiếu ĐTĐMST-DN: Phiếu thu thập thông tin về đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024”.
6. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
Cuộc Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ở Việt Nam sử dụng các bảng danh mục sau:
a) Phân ngành kinh tế theo Bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Phân loại sản phẩm công nghiệp theo Danh mục sản phẩm công nghiệp được phát triển trên cơ sở Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra”.
7. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
7.1. Quy trình xử lý
- Mã số của các đơn vị được ghi thủ công theo khu vực thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo;
- Cuộc điều tra được xử lý tổng hợp tập trung bằng máy tính, nhập tin bằng bàn phím trên phần mềm do Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia phát triển;
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo, triển khai điều tra và xử lý toàn bộ số liệu điều tra đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024. Kết quả điều tra chọn mẫu sẽ được tính toán, suy rộng thành các đặc điểm của toàn bộ tổng thể. Dữ liệu sẽ được tổng hợp tự động theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
7.2. Biểu đầu ra
Các biểu tổng hợp kết quả điều tra được thể hiện trong phần Phụ lục.
8. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA
8.1. Thời gian thực hiện các công việc chuẩn bị tiến hành điều tra
Tháng 2-3/2024: xây dựng phương án, mẫu phiếu điều tra;
Tháng 3-4/2024: gửi thẩm định đến Tổng cục Thống kê;
Tháng 4-5/2024: tiếp thu, hoàn thiện phương án và trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định phê duyệt Phương án điều tra;
Tháng 5/2024: lập danh sách đơn vị điều tra;
Tháng 7-9/2024: điều tra, thu thập thông tin;
Tháng 9-12/2024: Nhập tin phiếu điều tra; xử lý, tổng hợp kết quả điều tra, biên soạn kết quả điều tra; viết báo cáo tổng hợp, phân tích kết quả điều tra.
8.2. Hoạt động tuyên truyền
a) Hoạt động tuyên truyền cần tập trung làm rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung chính và kế hoạch thực hiện Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 đến các cấp, các ngành và cộng đồng khoa học. Huy động tối đa các hình thức tuyên truyền như: các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo điện tử, bản tin, website) thực hiện tuyên truyền sâu rộng để các đơn vị thuộc đối tượng điều tra tích cực hưởng ứng cuộc Điều tra.
b) Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chuẩn bị điều kiện vật chất cần thiết (làm website về các nội dung cơ bản cuộc Điều tra, trong đó có mục hỏi/đáp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện thu thập thông tin, cách trả lời phiếu điều tra) cung cấp cho Tổ công tác để tuyên truyền, phổ biến về cuộc Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024.
8.3. Triển khai thu thập số liệu
Thu thập số liệu được bắt đầu từ ngày 01/7/2024.
Cần thông báo trước cho các đơn vị được điều tra và các đối tượng điều tra viên cần gặp về ngày, giờ điều tra viên đến điều tra.
Trong quá trình thu thập thông tin, nếu chưa rõ, điều tra viên cần gợi ý để đơn vị kiểm tra và cung cấp hoặc giải thích để hoàn thiện phiếu điều tra. Điều tra viên chỉ ghi vào phiếu những thông tin trung thực và đã được kiểm tra. Điều tra viên tuyệt đối không được tự ý ghi chép vào phiếu những thông tin giả tạo, sai sự thật dưới mọi hình thức.
8.4. Xử lý tổng hợp và công bố kết quả điều tra
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý toàn bộ số liệu Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Dữ liệu sẽ được xử lý và tổng hợp theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
Mọi thông tin về kết quả Điều tra do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo quy định của pháp luật.
Kết quả chính thức công bố vào tháng 12/2024.
9. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA
9.1 Thành lập Tổ công tác triển khai Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tổ công tác triển khai Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 (Tổ công tác) có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án, chỉ đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ công tác do một Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là Tổ trưởng, Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia làm Phó tổ trưởng, các thành viên là Lãnh đạo các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên, Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Công nghệ cao, Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (Bộ Khoa học và Công nghệ ) và Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường (Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thực hiện Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án quy định.
Địa chỉ liên lạc:
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
24 Lý Thường Kiệt, Hà nội
Tel: 024-38256143, Fax: 024-39349127
Email: [email protected]
9.2. Công tác giám sát, kiểm tra
Nhằm bảo đảm chất lượng của Cuộc điều tra, Tổ công tác có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất trong suốt thời gian từ khâu lập bảng kê, tập huấn đến thu thập, tổng hợp nhanh số liệu điều tra tại các địa bàn.
Nội dung giám sát, kiểm tra gồm: giám sát, kiểm tra việc lập bảng kê các đơn vị điều tra, tham gia các lớp tập huấn, số lượng và chất lượng phiếu, cách hỏi và ghi phiếu của từng điều tra viên, tính logic giữa các cột, dòng, các chỉ tiêu, quan hệ giữa các biểu, kiểm tra số học, đơn vị tính, đánh mã, các thủ tục hành chính, kiểm tra thực địa tại địa bàn...
Hình thức giám sát, kiểm tra, thanh tra: kiểm tra chéo, cấp trên giám sát, kiểm tra, thanh tra cấp dưới, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất, kiểm tra trọng điểm, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu. Tổ công tác kiểm tra điển hình việc tổ chức và thực hiện điều tra tại các ngành, địa phương để phát hiện và giải quyết tại chỗ, kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình điều tra.
Nhằm bảo đảm chất lượng của thông tin thu thập tại địa bàn trước khi nghiệm thu, bàn giao, điều tra viên phải đặc biệt lưu ý đến trách nhiệm kiểm tra tất cả các phiếu điều tra cả về nội dung, phương pháp tính, tính logic, kiểm tra số học, các quy định hành chính bắt buộc (chữ ký, dấu).
Tổ công tác giao Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thực hiện phúc tra theo đúng quy trình phúc tra nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình thu thập thông tin, đánh giá chất lượng điều tra và công bố độ tin cậy số liệu cho người sử dụng thông tin.
9.3. Tổ chức nghiệm thu phiếu
Tổ công tác trực tiếp nghiệm thu phiếu điều tra và dữ liệu nhập từ phiếu điều tra, dữ liệu các bảng tổng hợp. Thời gian nghiệm thu từ ngày 15 đến 30/9/2024.
Nội dung nghiệm thu bao gồm: số lượng phiếu đã điều tra theo từng loại phiếu, chất lượng số liệu và chất lượng phiếu; dữ liệu nhập vào máy tính theo số phiếu đã được xử lý; dữ liệu về các bảng tổng hợp. Các thành phần tham gia nghiệm thu ký vào biên bản nghiệm thu và chịu trách nhiệm về kết quả đã nghiệm thu.
10. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT CHO ĐIỀU TRA
Kinh phí triển khai Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 từ nguồn ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Chế độ chi triển khai Điều tra Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp năm 2024 được thực hiện theo Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
Tổ công tác, Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo chế độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.
Xin trân trọng cảm ơn Quý đơn vị đã tham gia khảo sát!
HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU
ĐIỀU TRA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP NĂM 2024
Hà Nội, 2024
PHẦN I: NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU TRA VIÊN
NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU TRA VIÊN
(Áp dụng đối với điều tra viên về điều tra đổi mới sáng tạo
của doanh nghiệp năm 2024)
Điều tra viên (viết tắt là ĐTV) là người thu thập thông tin ban đầu. Thông tin ban đầu được thu thập một cách đầy đủ, phản ánh đúng thực tế khách quan là yếu tố quyết định tính chính xác của các chỉ tiêu thống kê tổng hợp và đóng vai trò quan trọng cho sự thành công của cuộc điều tra. Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, ĐTV còn góp phần giảm chi phí cho các công việc tiếp theo của quá trình điều tra, chẳng hạn như: giảm chi phí xác minh lại thông tin, làm sạch dữ liệu, tiết kiệm thời gian xử lý… Vì vậy, mỗi ĐTV cần quán triệt nhiệm vụ và công việc được giao dưới đây.
1. Nhiệm vụ chung
- Nhận phiếu điều tra và danh sách đơn vị điều tra trên địa bàn, liên hệ hoặc trực tiếp đến các đơn vị điều tra được phân công để thu thập thông tin trong phiếu điều tra theo đúng hướng dẫn.
- ĐTV phải đọc kỹ Phương án điều tra và các văn bản hướng dẫn có liên quan, trao đổi để làm rõ những vấn đề chưa thống nhất trước khi đến cơ sở (doanh nghiệp).
- Trong quá trình thu thập thông tin, ĐTV cần gợi ý để người trả lời cung cấp thông tin một cách chính xác và ghi rõ ràng vào phiếu điều tra. Nếu nhận thấy thông tin được cung cấp chưa rõ, khó điền chính xác vào phiếu điều tra, cần phải trao đổi lại. Chỉ ghi vào phiếu những thông tin trung thực, đã được kiểm tra, không tự ý điền thông tin vào phiếu điều tra.
- Tổng hợp danh sách đơn vị điều tra trên địa bàn được phân công, kiểm tra và hoàn thiện phiếu điều tra, giao nộp phiếu điều tra hoàn chỉnh cho người có trách nhiệm hoặc cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nhiệm vụ cụ thể của ĐTV được thể hiện trong ba giai đoạn của quá trình thu thập thông tin: chuẩn bị điều tra - Thực hiện điều tra tại địa bàn - Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao phiếu điều tra.
2.1. Giai đoạn chuẩn bị điều tra
Trong thời gian chuẩn bị điều tra, ĐTV cần thực hiện các yêu cầu sau đây:
- Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ do Ban chỉ đạo điều tra (BCĐĐT) tổ chức. Tham dự tập huấn, ĐTV được trang bị đầy đủ kiến thức chủ yếu liên quan đến nhận dạng đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, được chia sẻ kinh nghiệm thực tế và được thực hành với các trường hợp đặc thù. Tại các lớp tập huấn, ĐVT còn được thảo luận, giải đáp thắc mắc, hoặc được làm rõ thêm những nội dung còn vướng mắc.
- Nghiên cứu kỹ cuốn “Sổ tay điều tra viên đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp tại Việt Nam năm 2024” để nắm vững nghiệp vụ điều tra trước khi đến cơ sở thu thập thông tin giúp ĐTV tự tin khi tiếp xúc với cơ sở. Chẳng hạn, nắm vững mục đích điều tra khi tiếp xúc với chủ cơ sở, ĐTV sẽ giải thích rõ ràng, mạch lạc mục đích điều tra đổi mới sáng tạo với chủ cơ sở, và khi đó họ sẽ hiểu và sẵn sàng hợp tác với ĐTV trong quá trình phỏng vấn. Hoặc, khi ĐTV hiểu rõ toàn bộ nội dung trong phiếu điều tra, chuẩn bị sẵn những tình huống có thể xảy ra trong thực tế trước khi tiếp cận với cơ sở, doanh nghiệp, thì khi phỏng vấn ĐTV sẽ không bị lúng túng, có cách xử phù hợp với từng trường hợp và như vậy sẽ tạo được niềm tin với người trả lời, kết quả thu thập thông tin của ĐTV sẽ được thuận lợi hơn. Lưu ý: Nội dung “Đổi mới sáng tạo” (chủ đề chính trong cuộc điều tra này) là khái niệm rất khó và trừu tượng; vì vậy đòi hỏi ĐTV phải đọc thật kỹ giải thích, rồi liên hệ với thực tế để vận dụng cho phù hợp theo từng câu hỏi khi tiến hành phỏng vấn thu thập thông tin.
- Chủ động tiếp cận, trao đổi công việc với người phụ trách địa bàn để nắm bắt các thông tin cần thiết như: số điện thoại liên hệ, địa điểm cần gặp, tiếp nhận kế hoạch chi tiết, các tài liệu, dụng cụ phục vụ điều tra, thời gian điều tra và giao nhận tài liệu và một số thông tin khác.
- Nghiên cứu kỹ danh sách đơn vị điều tra, khảo sát địa bàn điều tra được phân công, lập lịch trình chi tiết cho từng ngày đến các doanh nghiệp để thu thập thông tin và gửi lịch trình điều tra cho những người phụ trách liên quan.
- Nhận phiếu, tài liệu điều tra, các trang thiết bị, vật tư cần thiết cho điều tra viên (phiếu điều tra, giải thích phiếu điều tra, sổ liệt kê danh sách đơn vị điều tra, sổ tay điều tra viên, sổ ghi chép, bút bi...).
2.2. Giai đoạn thực hiện điều tra tại địa bàn
- Đến đơn vị điều tra, yêu cầu của ĐTV đối với quy định thực hiện điều tra tại địa bàn là phải mang theo: lịch trình điều tra, danh sách các đơn vị điều tra được phân công, phiếu điều tra và các tài liệu cần thiết phục vụ điều tra.
- Khi tiếp xúc với doanh nghiệp, ĐTV cần làm đủ các thủ tục giao tiếp ban đầu và đề đạt nguyện vọng cần gặp chủ (đại diện) doanh nghiệp. Khi tiếp xúc với chủ doanh nghiệp, cũng cần có thái độ nhã nhặn, chào hỏi, giới thiệu và nói rõ nhiệm vụ của điều tra viên. Trước khi phỏng vấn thu thập thông tin, cần giải thích ngắn gọn, rõ ràng mục đích của cuộc điều tra để nhận được sự hợp tác của người trả lời. Sau những nội dung thông tin chung về doanh nghiệp, nếu người trả lời nói không rõ những thông tin về đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp thì ĐTV đề nghị được gặp những đối tượng khác nắm được tình hình hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp để phỏng vấn tiếp.
- Cần chuẩn bị sẵn những câu hỏi phù hợp với từng mục trong phiếu điều tra. Nếu có mục nào thấy khó đối với người trả lời, cần khéo léo gợi ý hoặc chuyển đến hỏi mục tiếp theo, sau khi hỏi hết các mục tiếp theo, quay lại hỏi các mục đã bỏ qua. Khi đó, người trả lời có thể hiểu hơn về những nội dung ĐTV cần phỏng vấn và có thể trả lời những mục trước một cách dễ dàng hơn.
- Cần kiểm tra kỹ nội dung của phiếu điều tra xem có thông tin nào chưa được điền hoặc thông tin chưa hợp lý thì cần hỏi thêm để bổ sung hoặc chỉnh sửa cho hợp lý. Trước khi rời doanh nghiệp, cần cám ơn sự hợp tác của họ.
- Sau mỗi ngày kết thúc điều tra, ĐTV cần kiểm tra lại toàn bộ các phiếu đã thực hiện trong ngày để tiếp tục hoàn thiện phiếu. Nếu phát hiện phiếu điều tra của đơn vị nào đó chưa hoàn chỉnh, thiếu logic (sót thông tin chưa điền, thông tin chưa hợp lý...), thì ĐTV có thể liên hệ lại với đơn vị đó (bằng điện thoại hoặc trực tiếp) để hỏi lại và hoàn thiện phiếu. ĐTV sắp xếp các phiếu đã hoàn chỉnh theo một trật tự nhất định (nên sắp xếp theo số thứ tự tăng dần của ô mã phiếu (ghi ở đầu phiếu) để tiện kiểm, bảo quản, lưu giữ và bàn giao phiếu với tổ trưởng theo quy định. Chú ý: phiếu điều tra của các doanh nghiệp thuộc danh sách điều tra toàn bộ sẽ để với nhau, và phiếu điều tra của doanh nghiệp thuộc danh sách điều tra chọn mẫu để với nhau. Khi điều tra nếu gặp trường hợp doanh nghiệp thuộc danh sách điều tra toàn bộ nhưng khi điều tra có số lao động nhỏ hơn 200 người thì vẫn để ở danh sách các đơn vị điều tra toàn bộ, hoặc gặp doanh nghiệp thuộc danh sách doanh nghiệp điều tra chọn mẫu nhưng có số lao động lớn hơn 200 người thì vẫn để ở danh sách các đơn vị chọn mẫu.
- Trong quá trình thu thập thông tin tại cơ sở, nếu có điều gì còn băn khoăn, vướng mắc cần ghi chép lại để tìm hiểu thêm và báo cáo tổ trưởng biết để xử lý.
- Tuyệt đối không được cung cấp bất cứ thông tin nào trong phiếu điều tra với các đối tượng không có liên quan.
- Trường hợp không tìm thấy đơn vị điều tra theo danh sách, thì phải hỏi kỹ để biết thông tin và ghi rõ lý do không tìm thấy cơ sở theo danh sách, đồng thời báo về cơ quan chỉ đạo tổ chức điều tra để lựa chọn hoặc hướng dẫn lựa chọn đơn vị thay thế.
2.3. Giai đoạn kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao
- Việc kiểm tra phiếu được ĐTV thực hiện hàng ngày. Phiếu đã hoàn chỉnh được sắp xếp trật tự và bảo quản cẩn thận để bàn giao cho người có thẩm quyền.
- Tuyệt đối giữ bí mật những thông tin ghi trong phiếu điều tra; không cho bất cứ ai mượn, sao chép phiếu điều tra (trừ người phụ trách trực tiếp). Nếu để lộ bí mật những thông tin ghi trong phiếu, ĐTV phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật (Khoản e, Điều 10, Luật Thống kê năm 2015 có quy định nghiêm cấm hành vi… tiết lộ dữ liệu thông tin thống kê chưa được công bố; sử dụng dữ liệu thông tin của các tổ chức, cá nhân ngoài mục đích thống kê khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó).
- Giao nộp phiếu điều tra cho người có thẩm quyền: ĐTV phải nộp phiếu điều tra đã điền đầy đủ, chính xác thông tin cho tổ trưởng theo kế hoạch. Điền đầy đủ thông tin vào “Phiếu giao nhận số lượng và kết quả nghiệm thu chất lượng phiếu điều tra giữa điều tra viên và người có trách nhiệm tiếp nhận”. ĐTV phải ký và yêu cầu người nhận ký xác nhận vào phiếu giao nhận.
PHẦN II: GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐIỀU TRA
THÔNG TIN CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
Mã số phiếu (in ở đầu phiếu góc bên phải)
Mã số phiếu gồm 09 ký tự bao gồm cả chữ và số, được sắp xếp theo quy tắc sau:
- 2 ký tự số đầu tiên: mã tỉnh (được quy định tại Đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê - http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ )
- 1 ký tự chữ tiếp theo: cỡ doanh nghiệp (L hoặc V hoặc N), tương ứng:
+ L: doanh nghiệp lớn
+ V: doanh nghiệp vừa
+ N: doanh nghiệp nhỏ
- 2 ký tự số tiếp theo: mã ngành cấp 2
- 4 ký tự số tiếp theo: số thứ tự phiếu của tỉnh/thành phố.
Mục I: Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: ghi tên chính thức của doanh nghiệp bằng chữ in hoa theo quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan Thuế/cơ quan Quản lý đăng ký kinh doanh cấp.
3. Năm thành lập: ghi năm thành lập của doanh nghiệp theo quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Địa chỉ doanh nghiệp: ghi tỉnh/TP trực thuộc trung ương mà trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp đóng tại. Ghi đầy đủ, không viết tắt các thông tin, để có thể ghi mã đúng. Các ô mã trong mục địa chỉ do ĐTV ghi.
5. Cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp ghi rõ phần trăm (%) vốn theo vốn Nhà nước, vốn tư nhân trong nước và vốn nước ngoài. Tổng cơ cấu vốn (vốn Nhà nước, vốn tư nhân trong nước, vốn nước ngoài) là 100%.
6. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính năm 2023
Ghi rõ 01 ngành tạo ra doanh thu lớn nhất hoặc sử dụng nhiều lao động nhất. ĐTV điền mã ngành tương ứng.
7. Lao động năm 2023
Ghi tổng số lao động mà doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương; bao gồm lao động được trả công, trả lương và lao động không được trả công, trả lương (kể cả chủ doanh nghiệp tư nhân).
Tại thời điểm 31/12/2023: ghi tổng số lao động của doanh nghiệp hiện có trong danh sách tại thời điểm 31/12/2023. Trong đó ghi riêng số lao động có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên.
8. Doanh nghiệp có quỹ phát triển khoa học và công nghệ không?
Quỹ phát triển KH&CN là quỹ đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, được thành lập theo Điều 9 Nghị định 95/2014/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan:
- Doanh nghiệp nhà nước hàng năm phải trích từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước được quyền trích từ thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp một tỷ lệ hợp lý, tối đa 10% để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
9. Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không?
Bộ phận chuyên trách về NC&PT là một phòng, ban, một trung tâm hoặc đơn thuần là một tổ, một bộ phận… có chức năng chuyên về hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển sản phẩm mới, quy trình công nghệ mới hoặc nghiên cứu cải tiến về kỹ thuật những sản phẩm, quy trình công nghệ đang có.
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH
NGHIỆP NĂM 2023
Mục II: Hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
Một đổi mới sáng tạo (ĐMST) là một sản phẩm hay một quy trình sản xuất kinh doanh (SXKD) mới hoặc được cải tiến (hoặc kết hợp cả hai) mà khác một cách đáng kể so với sản phẩm hay quy trình SXKD trước đó của doanh nghiệp (DN) và sản phẩm đó đã được đưa ra thị trường hay quy trình SXKD đó đã được DN đưa vào sử dụng.
Bản chất chung của một ĐMST là công việc đó phải được hoàn thành và cho ra kết quả được sử dụng, tức là sản phẩm được bán ra thị trường, quy trình được đưa vào sử dụng mang lại giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. Có hai loại ĐMST chính là đổi mới sản phẩm và đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh (không chỉ đổi mới quy trình công nghệ).
2.1. Đổi mới sản phẩm
Đổi mới sản phẩm (ĐMSP): Một đổi mới sản phẩm là một hàng hóa hoặc dịch vụ mới hoặc được cải tiến làm cho hàng hóa hoặc dịch vụ đó khác một cách đáng kể so với hàng hóa hay dịch vụ của DN có trước đó và hàng hóa hoặc dịch vụ đó đã được đưa ra thị trường. Kết quả của hoạt động này bao gồm sản phẩm mới hoặc sản phẩm được cải tiến về kỹ thuật như sau:
- Sản phẩm mới là sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) khác về đặc tính kỹ thuật hay tính năng sử dụng so với những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trước đó. Sự đổi mới sản phẩm như thế này có thể xuất phát từ việc áp dụng công nghệ mới, việc đưa ra ứng dụng mới từ kết hợp các công nghệ đang có, hoặc từ việc áp dụng tri thức mới. Ví dụ về những sản phẩm mới có áp dụng những công nghệ mới là tivi màn hình cong đầu tiên; Smartphone có camera để chụp ảnh selfie, là những sản phẩm mới kết hợp được các công nghệ sẵn có.
Việc phát triển một tiện ích mới cho một sản phẩm chỉ với những thay đổi nhỏ về đặc tính kỹ thuật của nó chính là đổi mới sản phẩm. Ví dụ như việc giới thiệu một loại bột giặt mới có sử dụng hợp chất hóa học sẵn có mà trước đây được sử dụng như một chất trung gian cho quá trình sơn phủ.
- Sản phẩm được cải tiến về kỹ thuật là sản phẩm cũ được bổ sung hoặc nâng cao tính năng. Một sản phẩm đơn giản có thể được cải tiến (để có tính năng tốt hơn hoặc giá thành thấp hơn) bằng cách áp dụng nguyên liệu, thành phần mang lại tính năng cao hơn; hoặc một sản phẩm phức hợp (bao gồm một số bộ phận tích hợp lại) có thể được cải tiến bằng cách thay đổi một vài bộ phận tích hợp.
Việc đưa ra hệ thống chống bó phanh (ABS) và hệ thống định vị toàn cầu (GPS), hay những cải tiến của những hệ thống phụ khác trong xe ô tô là một ví dụ về việc đổi mới sản phẩm bao hàm những thay đổi từng phần hoặc bổ sung thêm một trong số các hệ thống kỹ thuật phụ tích hợp. Việc sử dụng sợi vải thông thoáng trong sản xuất quần áo là một ví dụ về đổi mới sản phẩm liên quan đến việc sử dụng nguyên liệu mới giúp cải thiện hiệu suất sản phẩm.
ĐMSP bao hàm hai loại sản phẩm cơ bản là hàng hóa và dịch vụ:
Hàng hóa bao gồm các vật hữu hình và một số sản phẩm chứa đựng thông tin[1] có thể mà thông qua đó quyền sở hữu được thiết lập và quyền sở hữu đó được chuyển giao thông qua giao dịch thị trường.
Dịch vụ là các hoạt động vô hình được sản xuất và tiêu thụ đồng thời và nó thay đổi các điều kiện của người dùng (ví dụ: điều kiện thể chất, tâm lý...). Sự tham gia của người dùng thông qua thời gian, sự sẵn sàng, sự chú ý, sự trao đổi thông tin hoặc nỗ lực của họ thường là điều kiện cần thiết đưa đến sự cùng phối hợp sản xuất ra các dịch vụ của người dùng và doanh nghiệp. Do đó, các đặc tính hoặc ấn tượng của một dịch vụ có thể phụ thuộc vào sự tương tác, phối hợp của người dùng. Dịch vụ cũng có thể bao gồm một số sản phẩm chứa đựng thông tin[2].
Sản phẩm được đổi mới là sản phẩm trước tiên phải mới đối với doanh nghiệp, nhưng không nhất thiết phải mới đối với thị trường của doanh nghiệp. Cũng không phân biệt là việc đổi mới sáng tạo đó là do doanh nghiệp thực hiện đầu tiên hay được thực hiện bởi doanh nghiệp khác.
10. Trong năm 2023, doanh nghiệp có đưa ra thị trường các sản phẩm mới hoặc sản phẩm được cải tiến không?
Tích vào ô phù hợp. Nếu câu trả lời là có thì tiếp tục trả lời từ câu hỏi 11 trở đi. Nếu câu trả lời là Không thì bỏ qua câu 11, 12, 13, 14 và tiếp tục trả lời Mục 2.2 từ câu 15 trở đi.
11. Sản phẩm mới và/hoặc sản phẩm được cải tiến được thực hiện theo phương thức nào sau đây
Tích vào một hoặc nhiều ô phù hợp tương ứng với các phương thức đổi mới/cải tiến mà doanh nghiệp thực hiện, bao gồm:
1. Doanh nghiệp tự thực hiện;
2. Doanh nghiệp hợp tác với tổ chức khác để thực hiện;
3. Thuê tổ chức khác thực hiện.
12. Mức độ “mới” của các sản phẩm mới và sản phẩm được cải tiến (được đề cập trong câu hỏi 11)
Tích vào một hoặc nhiều ô phù hợp theo mức độ mới của sản phẩm, bao gồm:
1. Mới với thị trường: DN giới thiệu một sản phẩm mới hoặc sản phẩm được cải tiến ra thị trường của DN trước cả đối thủ cạnh tranh (sản phẩm này có thể đã có ở thị trường khác);
2. Mới chỉ với doanh nghiệp: DN giới thiệu một sản phẩm mới hoặc sản phẩm được cải tiến ra thị trường mà sản phẩm này đã được đối thủ cạnh tranh giới thiệu tại thị trường của DN.
13. Trong năm 2023, doanh nghiệp có thực hiện đăng ký bảo hộ hoặc được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm mới hoặc sản phẩm được cải tiến không?
Tích vào ô phù hợp. Nếu câu trả lời là Có, xin cho biết đã đăng ký hoặc được cấp văn bằng bảo hộ theo hình thức nào? (Tích vào một hoặc nhiều Hình thức phù hợp).
1. Sáng chế;
2. Bản quyền tác giả;
3. Nhãn hiệu;
4. Kiểu dáng công nghiệp;
5. Giải pháp hữu ích;
6. Khác.
14. Tỷ trọng doanh thu từng loại sản phẩm trên tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2023:
Các loại sản phẩm của doanh nghiệp được chia thành:
- Sản phẩm mới;
- Sản phẩm được cải tiến;
- Sản phẩm còn lại khác (kể cả các sản phẩm được mua từ doanh nghiệp khác để bán lại.
Cách tính: lấy doanh thu năm 2023 của từng loại sản phẩm chia cho tổng doanh thu hàng hóa và dịch vụ năm 2023 của doanh nghiệp.
Đơn vị tính: %.
Tổng tỷ trọng các loại sản phẩm này là 100%.
Mục 2.2. Đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh (ĐMQT)
Đổi mới quy trình SXKD (ĐMQT): Một đổi mới quy trình SXKD là một quy trình SXKD mới hoặc được cải tiến về một hoặc nhiều chức năng SXKD làm cho quy trình khác một cách đáng kể so với quy trình SXKD trước đó của DN và quy trình đó đã được DN đưa vào sử dụng.
Quy trình SXKD là quy trình liên quan đến 6 chức năng cơ bản của DN, cụ thể: (i) Sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ; (ii) Phân phối và lưu thông; (iii) Bán hàng và tiếp thị; (iv) Hệ thống thông tin và công nghệ truyền thông; (v) Điều hành và quản lý; (vi) Phát triển sản phẩm và quy trình SXKD.
Các loại ĐMQT:
1. Sản xuất, chế biến sản phẩm: là các hoạt động biến chuyển “đầu vào” thành hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm cả hoạt động kỹ thuật và thử nghiệm kỹ thuật, phân tích và chứng nhận để phục vụ cho sản phẩm.
2. Logistic, vận chuyển nguyên vật liệu/sản phẩm, chức năng này bao gồm:
a. Vận chuyển và phân phối sản phẩm
b. Kho bãi
c. Quản lý đơn hàng
3. Tiếp thị và bán hàng: chức năng này bao gồm:
a. Các phương pháp tiếp thị bao gồm quảng cáo (về sản phẩm, trưng diện sản phẩm, đóng gói sản phẩm), tiếp thị từ xa, triển lãm và hội chợ, nghiên cứu thị trường và các hoạt động khác để phát triển thị trường mới.
b. Phương pháp và chiến lược định giá
c. Hoạt động bán hàng và hậu mãi, bao gồm cả các hoạt động hỗ trợ khách hàng và quan hệ khách hàng
4. Thông tin và truyền thông: là hoạt động duy trì và bảo đảm hệ thống thông tin và truyền thông, bao gồm:
a. Phần cứng và phần mềm
b. Xử lý dữ liệu và cơ sở dữ liệu
c. Bảo hành và sửa chữa
d. Dịch vụ web và các hoạt động thông tin liên quan đến máy tính
Các chức năng này có thể được cung cấp bởi các bộ phận khác nhau.
5. Quản lý và hành chính, chức năng này bao gồm:
a. Quản lý kinh doanh chung và kinh doanh chiến lược, bao gồm cả việc triển khai trách nhiệm công việc
b. Quản trị doanh nghiệp (pháp lý, kế hoạch và quan hệ công chúng)
c. Kế toán, kiểm toán, thanh toán và các hoạt động tài chính hoặc bảo hiểm khác
d. Quản lý nhân sự (đào tạo và bồi dưỡng, tuyển dụng nhân viên, tổ chức nơi làm việc, cung cấp nhân sự tạm thời, quản lý tiền lương, hỗ trợ y tế)
e. Mua sắm
f. Quản lý các mối quan hệ bên ngoài với các nhà cung cấp, đối tác...
6. Phát triển sản phẩm: các hoạt động để nhận dạng, xác định, phát triển hoặc điều chỉnh các sản phẩm hoặc quy trình SXKD của một DN. Chức năng này có thể được thực hiện một cách có hệ thống hoặc thông qua một nhiệm vụ riêng, và được thực hiện trong DN hoặc thu được từ các nguồn bên ngoài. Chịu trách nhiệm về các hoạt động này có thể do một bộ phận riêng biệt hoặc do các bộ phận có các chức năng khác phụ trách, ví dụ: bộ phận sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ.
15. Trong năm 2023, doanh nghiệp có đưa vào áp dụng quy trình sản xuất kinh doanh mới/được cải tiến không?
Tích vào ô phù hợp. Nếu câu trả lời là Có tiếp tục trả lời các câu 16, 17, nếu Không chuyển tới câu 18.
16. Phương thức thực hiện đối với từng loại quy trình
Tích vào một hoặc nhiều phương thức thực hiện tương ứng với mỗi quy trình sản xuất kinh doanh mới/được cải tiến.
Quy trình SXKD mới hoặc quy trình SXKD được cải tiến bao gồm:
• Sản xuất, chế biến sản phẩm;
• Logistic, vận chuyển nguyên vật liệu/sản phẩm;
• Tiếp thị và bán hàng;
• Thông tin và truyền thông;
• Quản lý và hành chính;
• Phát triển sản phẩm.
Phương thức thực hiện bao gồm:
• DN tự thực hiện;
• DN hợp tác với tổ chức khác để thực hiện;
• Thuê tổ chức khác thực hiện.
17. Hình thức đổi mới quy trình SXKD:
Tích vào tối đa 03 hình thức chủ yếu nhất đã thực hiện trong các hình thức dưới đây:
1. Đầu tư mới máy móc, công nghệ, thiết bị;
2. Nâng cấp công nghệ, thiết bị hiện tại;
3. Thuê công nghệ, thiết bị do các công ty khác cung cấp;
4. Thông qua ký hợp đồng lao động mới với người có kỹ năng và kinh nghiệm;
5. Nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức KH&CN hoặc các tổ chức khác; Nếu Có áp dụng vui lòng cho biết giá trị chuyển giao, đơn vị tính: triệu đồng;
6. Hình thức khác (Ghi cụ thể hình thức đổi mới khác).
18. Trong năm 2023, các hoạt động ĐMST của doanh nghiệp có bị dừng hoặc gián đoạn hay không?
Tích vào ô phù hợp.
19. Các hoạt động ĐMST của doanh nghiệp có đang được thực hiện tại thời điểm 31/12/2023 không?
Tích vào ô phù hợp.
20. Các hoạt động ĐMST của doanh nghiệp có được hoàn thành trước 31/12/2023 không?
Tích vào ô phù hợp.
Mục III: Các hoạt động hỗ trợ đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
Hoạt động đổi mới sáng tạo là các hoạt động khoa học, công nghệ, tổ chức và quản lý, tài chính, thương mại... để thực hiện/hoàn thành đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình, đổi mới tổ chức và quản lý hoặc đổi mới tiếp thị. Doanh nghiệp có hoạt động ĐMST là DN thực hiện các hoạt động ĐMST, trong giai đoạn quan sát, kể cả các hoạt động đang triển khai (chưa hoàn thành) hay hoạt động bị dừng giữa chừng.
21. Trong năm 2023, doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động hỗ trợ ĐMST nào sau đây?
Câu 21 nhằm ghi nhận những hoạt động ĐMST mà doanh nghiệp đã thực hiện trong năm 2023.
Tích vào ô phù hợp ứng với mỗi hoạt động ĐMST
Cụ thể các hoạt động ĐMST như sau:
1. Hoạt động nghiên cứu và phát triển để đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm: hoạt động này bao gồm tất cả các hoạt động NC&PT sản phẩm, công nghệ, thiết bị… được các doanh nghiệp tiến hành, bao gồm cả nghiên cứu cơ bản để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ chi phí sản xuất, thay thế nguyên liệu mới, sản phẩm mới… (kể cả chi phí thử nghiệm trước khi đưa vào ứng dụng) và toàn bộ chi phí cho đầu tư ứng dụng để đổi mới công nghệ cũ, bao gồm chi phí thiết bị, chi phí XDCB cho hoạt động NC&PT, chi phí chạy thử….; Trong đó chia rõ theo các hoạt động:
a. Thực hiện trong nội bộ DN;
b. Mua lại kết quả NC&PT từ bên ngoài.
2. Mua sắm công nghệ, máy móc, thiết bị và phần mềm để sản xuất sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm cũ;
3. Mua tri thức/thương hiệu từ bên ngoài (mua quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, giấy phép nhượng quyền,…) để phát triển sản phẩm: là doanh nghiệp mua quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, giấy phép nhượng quyền, bí quyết sản xuất và các dạng thông tin/tri thức khác từ bên ngoài doanh nghiệp để phát triển sản phẩm và quy trình công nghệ mới hoặc để cải tiến sản phẩm và quy trình công nghệ cũ;
4. Hoạt động tiếp thị, nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm mới/sản phẩm được cải tiến: hoạt động tiếp thị cho các sản phẩm hiện tại chỉ là hoạt động đổi mới nếu thực tế tiếp thị đang là một đổi mới sáng tạo. Đối với nhiều doanh nghiệp, chỉ một phần nhỏ chi tiêu tiếp thị có thể liên quan đến các đổi mới sản phẩm được đưa ra thị trường trong giai đoạn quan sát. Các hoạt động đổi mới liên quan bao gồm: nghiên cứu sơ bộ thị trường, thử nghiệm thị trường, ra mắt quảng cáo và triển khai cơ chế giá và phương pháp trình diễn sản phẩm đối với sản phẩm đổi mới. Trong một số trường hợp, những lợi thế của đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh cũng có thể được đưa lên tiếp thị, ví dụ nếu đổi mới quy trình kinh doanh có lợi ích về môi trường hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm;
5. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, kỹ năng về ĐMST cho nhân viên: là doanh nghiệp tổ chức đào tạo, tập huấn trong hoặc ngoài doanh nghiệp cho nhân lực của doanh nghiệp để nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm của người lao động hay tuyển dụng thêm lao động mới có kỹ năng và kinh nghiệm phục vụ ĐMST;
6. Hoạt động quản lý ĐMST và các hoạt động liên quan khác: quản lý đổi mới bao gồm tất cả các hoạt động có hệ thống để lập kế hoạch, điều hành và kiểm soát các nguồn lực bên trong và bên ngoài phục vụ đổi mới sáng tạo. Điều này bao gồm cách phân bổ nguồn lực cho đổi mới sáng tạo, thực hành trách nhiệm và quyền ra quyết định trong nhân viên, quản lý sự cộng tác với các đối tác bên ngoài, tích hợp các yếu tố đầu vào từ bên ngoài vào các hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp và vào các hoạt động giám sát kết quả đổi mới sáng tạo và hỗ trợ học hỏi kinh nghiệm. Quản lý đổi mới sáng tạo bao gồm các hoạt động xây dựng chính sách, chiến lược, mục tiêu, quy trình, cấu trúc, vai trò và trách nhiệm để triển khai ĐMST trong doanh nghiệp, cũng như các phương thức để xem xét và đánh giá các hoạt động đó. Thông tin về quản lý đổi mới sáng tạo có liên quan đến nghiên cứu về hiệu quả chi tiêu cho các hoạt động đổi mới sáng tạo để tạo ra doanh số hoặc kết quả khác của đổi mới sáng tạo.
22. Tỷ trọng chi cho ĐMST trên tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2023
Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy tổng số tiền chi cho ĐMST trong năm 2023 chia cho tổng doanh thu hàng hóa và dịch vụ năm 2023 của doanh nghiệp.
Đơn vị tính: %.
23. Trong năm 2023, hoạt động ĐMST của doanh nghiệp xuất phát từ nguồn thông tin nào sau đây và cho biết mức quan trọng của mỗi nguồn thông tin?
(Tích vào một đáp án trả lời phù hợp ứng với mỗi nguồn thông tin)
- Nguồn thông tin “Nội bộ”: là những thông tin từ trong doanh nghiệp hoặc từ tập đoàn/tổng công ty.
- Nguồn thông tin “Thị trường”: là những thông tin từ nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu thô, đầu vào trung gian; từ khách hàng; từ đối thủ cạnh tranh hoặc doanh nghiệp khác cùng ngành; hoặc từ các nhà tư vấn, phòng Lab thương mại, hoặc tổ chức NC&PT ngoài nhà nước
- Nguồn thông tin “Tổ chức”: là những thông tin từ các tổ chức tư vấn, tổ chức NC&PT hoặc cơ sở giáo dục đại học.
- Nguồn khác: là những thông tin từ Techmart, hội nghị, hội chợ, triển lãm…; khai thác từ các tạp chí khoa học và các xuất bản thương mại/kỹ thuật; từ các hội chuyên ngành...
24. Trong năm 2023, hoạt động ĐMST của doanh nghiệp đã được hưởng lợi từ các hình thức hỗ trợ nào của Nhà nước dưới đây?
Tích vào một đáp án trả lời phù hợp ứng với mỗi hình thức hỗ trợ.
1. Các chính sách hỗ trợ ĐMST (Giảm thuế, trích lập quỹ PT KH&CN, hỗ trợ tài chính thông qua giảm lãi suất tiền vay, giảm thuế…);
2. Tín dụng (Các hỗ trợ, tài trợ liên quan đến khoản vay…);
3. Tư vấn kỹ thuật (từ các chuyên gia, các nhà khoa học từ các tổ chức công lập; từ các tổ chức nghiên cứu, các trường đại học công lập…);
4. Thực hiện các dự án (Nhiệm vụ, Chương trình KH&CN;…);
5. Khác (ghi rõ):…
Nếu chọn “Không” tiếp tục tích vào 1 trong các ô a, b, c, d, e tương ứng với các lý do sau:
a. Chưa biết về các hình thức hỗ trợ này từ Nhà nước
b. Các hình thức hỗ trợ không có liên quan đến các nhu cầu của doanh nghiệp
c. Doanh nghiệp không biết đầu mối để kết nối với các hình thức hỗ trợ
d. Quy trình xét duyệt hỗ trợ rất phức tạp
e. Doanh nghiệp không đủ năng lực kỹ thuật để có thể xin hỗ trợ.
25. Trong năm 2023, doanh nghiệp có hợp tác với tổ chức khác để thực hiện hoạt động ĐMST không?
Tích vào ô phù hợp.
26. Đánh giá mức độ quan trọng của từng nhóm đối tác dưới đây trong các hoạt động ĐMST của doanh nghiệp năm 2023?
Nếu có nhiều đối tác trong một nhóm đối tác, đề nghị đánh giá một cách tổng hợp. Tích vào một đáp án trả lời phù hợp ứng với mỗi nhóm đối tác
Các đối tác đó là:
- Nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu thô, đầu vào trung gian, hoặc phần mềm;
- Khách hàng;
- Đối thủ cạnh tranh hoặc doanh nghiệp khác cùng ngành;
- Các trường đại học, cao đẳng;
- Các viện nghiên cứu công lập;
- Nhà tư vấn, phòng thí nghiệm, hoặc tổ chức NC&PT ngoài nhà nước.
Mục IV: Các yếu tố tác động đến hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
4.1. Các yếu tố chủ quan
27. Trong năm 2023, các yếu tố chủ quan nào sau đây tác động đến hoạt động ĐMST của doanh nghiệp và cho biết mức độ tác động?
Tích vào một đáp án trả lời phù hợp ứng với mỗi yếu tố tác động.
Các yếu tố tác động bao gồm:
- Quyết tâm của lãnh đạo doanh nghiệp;
- Nhận thức của người lao động trong doanh nghiệp;
- Tầm nhìn và chiến lược phát triển của doanh nghiệp;
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp;
- Năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp;
- Môi trường làm việc và văn hóa của doanh nghiệp;
- Quy định quản lý, hành chính của doanh nghiệp;
- Khả năng tiếp cận các nguồn lực từ bên ngoài của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố tác động được đánh giá theo:
- Loại tác động bao gồm: tích cực và tiêu cực;
- Mức độ tác động bao gồm: cao, trung bình, thấp.
4.2. Các yếu tố khách quan
28. Trong năm 2023, các yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến hoạt động ĐMST của doanh nghiệp và cho biết mức độ tác động?
Tích vào một đáp án trả lời phù hợp ứng với mỗi yếu tố tác động. Các yếu tố tác động bao gồm:
- Thể chế, sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý;
- Môi trường kinh doanh;
- Áp lực từ thị trường;
- Yếu tố khác.
Mỗi yếu tố tác động được đánh giá theo loại tác động và mức độ tác động như câu 26.
Mục V: Ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong hoạt động ĐMST
29. Trong năm 2023, doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ tiên tiến nào sau đây hay không?
Tích vào một hoặc nhiều Ứng dụng phù hợp.
Các công nghệ tiên tiến bao gồm:
- Công nghệ thiết kế và phát triển sản phẩm ảo;
- Công nghệ gia công, chế tạo;
- Trí tuệ nhân tạo (AI);
- Internet vạn vật (IoT);
- Công nghệ điện toán đám mây và dữ liệu lớn;
- Công nghệ nano;
- Công nghệ sạch;
- Công nghệ sinh học;
- Công nghệ địa tin học;
- Robot thông minh;
- Khác.
30. Trong năm 2023, doanh nghiệp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo mang lại lợi ích môi trường nào sau đây?
Tích vào một hoặc nhiều Lợi ích phù hợp. Các lợi ích môi trường bao gồm:
- Giảm phát thải khí nhà kính;
- Giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn, đất, nước;
- Giảm sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng;
- Sử dụng nhiên liệu tái tạo;
- Sử dụng vật liệu tái chế;
- Lợi ích môi trường khác.
CÁC BẢNG ĐẦU RA
CUỘC ĐIỀU TRA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP
Thông tin chung
Bảng 1: Tỷ lệ doanh nghiệp Có hoặc Không có đổi mới sáng tạo (ĐMST) theo quy mô doanh nghiệp (%)
Bảng 2: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có ĐMST theo loại hình kinh tế (%)
Bảng 3: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có ĐMST theo vùng (%)
Bảng 3a: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có ĐMST theo vùng kinh tế (%)
Bảng 4: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có ĐMST theo quy mô lao động có trình độ ĐH trở lên (%)
Bảng 5: Tỷ lệ doanh nghiệp có quỹ KH&CN hoặc bộ phận NCKH&PTCN theo quy mô doanh nghiệp (%)
Bảng 6: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có quỹ phát triển KH&CN theo tình hình thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo (%)
Bảng 7: Tỷ lệ doanh nghiệp Có và Không có bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo tình hình thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo (%)
Các hoạt động ĐMST của DN
Bảng 8: Tỷ lệ doanh nghiệp có ĐMST theo quy mô doanh nghiệp và nội dung hoạt động
ĐMST (%)
Bảng 9: Tỷ lệ doanh nghiệp có ĐMST theo loại hình kinh tế và nội dung hoạt động ĐMST (%)
Bảng 10: Nội dung hoạt động ĐMST của doanh nghiệp theo vùng (%)
Đổi mới sản phẩm (ĐMSP)
Bảng 11: Tỷ lệ doanh nghiệp đưa sản phẩm mới ra thị trường trong năm theo quy mô lao động và phương thức thực hiện (%)
Bảng 12: Tỷ lệ doanh nghiệp đưa sản phẩm được cải tiến ra thị trường theo quy mô lao động và phương thức thực hiện (%)
Bảng 13: Tỷ lệ doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp và mức độ “mới” của sản phẩm mới/được cải tiến và (%)
Bảng 14: Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST có thực hiện đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ theo quy mô doanh nghiệp và tình trạng đăng ký (%)
Bảng 15. Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST có thực hiện đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ theo các hình thức đăng ký (%)
Bảng 16: Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST chia theo tỷ trọng doanh thu từ đổi mới sản phẩm (%)
Đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh (ĐMQT)
Bảng 17: Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST chia theo hoạt động ĐMQT sản xuất kinh doanh (%)
Bảng 18: Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST chia theo phương thức thực hiện ĐMQT sản xuất kinh doanh (%)
Bảng 19: Tỷ lệ doanh nghiệp ĐMST chia theo hình thức đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh (%)
Bảng 20. Tỷ lệ doanh nghiệp theo tình trạng hoạt động ĐMST của doanh nghiệp (%)
Hoạt động hỗ trợ ĐMST của doanh nghiệp
Bảng 21: Tỷ lệ doanh nghiệp theo tình trạng thực hiện các hoạt động hỗ trợ ĐMST (%)
Bảng 22: Tỷ trọng chi cho ĐMST trên tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2023 chia theo quy mô doanh nghiệp (%)
Bảng 23: Tỷ trọng chi cho ĐMST trên tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2023 chia theo loại hình kinh tế (%)
Bảng 24: Tỷ lệ doanh nghiệp theo mức độ quan trọng của nguồn thông tin ĐMST (%)
Bảng 25: Tỷ lệ doanh nghiệp được hưởng lợi từ các hình thức hỗ trợ của Nhà nước (%)
Bảng 26: Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước theo quy mô lao động (%)
Bảng 27: Tỷ lệ doanh nghiệp không được hưởng lợi từ các chính sách của nhà nước theo lý do (%)
7
Bảng 28: Tỷ lệ doanh nghiệp có hợp tác với các tổ chức khác để thực hiện ĐMST theo quy mô doanh nghiệp (%)
Bảng 29: Tỷ lệ doanh nghiệp theo mức độ quan trọng của các nhóm đối tác phối hợp thực hiện ĐMST (%)
Các yếu tố tác động đến hoạt động ĐMST
Bảng 30. Tỷ lệ doanh nghiệp bị tác động bởi các yếu tố chủ quan theo loại tác động tới hoạt động ĐMST (%)
Bảng 31. Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được tác động tích cực từ các yếu tố chủ quan theo mức độ tác động (%)
Bảng 32. Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được tác động tiêu cực từ các yếu tố chủ quan theo mức độ tác động (%)
Bảng 33. Tỷ lệ doanh nghiệp bị tác động bởi các yếu tố khách quan theo loại tác động tới hoạt động ĐMST (%)
Bảng 34. Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được tác động tích cực từ các yếu tố khách quan theo mức độ tác động (%)
Bảng 35. Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được tác động tiêu cực từ các yếu tố khách quan theo mức độ tác động (%)
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong hoạt động ĐMST
Bảng 36: Tỷ lệ doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ tiên tiến (%)
Bảng 37: Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện ĐMST mang lại lợi ích môi trường (%) |
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
----------------
Số: 858/TCT-KK
V/v: Tiếp nhận Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế nhận được một số vướng mắc liên quan đến việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký kê khai thuế GTGT theo mẫu 06/GTGT đối với doanh nghiệp, HTX mới thành lập từ 01/01/2014, Tổng cục Thuế có một số ý kiến như sau:
Tại Khoản 7, Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
"Trường hợp người nộp thuế từ 01/01/2014 thuộc đối tượng được tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này."
Tại Khoản 3, Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
"3. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:
…b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của cơ sở kinh doanh không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
…Cơ sở kinh doanh hướng dẫn tại điểm b, c khoản này phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ đăng ký thuế."
1. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (là hợp nhất của đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế) tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính được biết và thực hiện các quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp với Phòng đăng ký kinh doanh trên địa bàn để hướng dẫn đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014 sau khi nhận Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thì thực hiện gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế (theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Cơ quan thuế địa phương thực hiện cung cấp số điện thoại trực tiếp hướng dẫn về việc đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp tính thuế tại Phòng đăng ký kinh doanh trên địa bàn tác động để tiếp nhận và trả lời vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
2. Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2014 thuộc các trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nhưng chưa nộp Thông báo theo mẫu 06/GTGT để đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế và chưa thông báo phát hành hóa đơn để sử dụng thì áp dụng theo điểm 1 nêu trên.
3. Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2014 thuộc các trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nhưng đã mua hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế để sử dụng thì tiếp tục áp dụng phương pháp tính trực tiếp cho năm 2014 và xác định lại phương pháp tính thuế cho năm 2015, 2016 trên cơ sở doanh thu của năm 2014.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ/đơn vị thuộc TCT;
- Lưu: VT, KK. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây
1. TCVN 10268:2014 Gối cầu kiểu chậu - Yêu cầu kỹ thuật
2. TCVN 10269:2014 Gối cầu kiểu chậu - Phương pháp thử
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
C
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Só: 3506 /TCT-TS
V/v lệ phí trước bạ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2006
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 11764 CT/HTr ngày 25/8/2006 của Cục Thuế thành phố
Hà Nội hỏi về lệ phí trước bạ (LPTB), Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (LPTB):
Theo quy định tại Điểm 10(a), Mục III, Phần I thì trường hợp cá nhân góp
vốn bằng tài sản (đã nộp LPTB) vào tổ chức, chuyển cho tổ chức kinh doanh đó đăng
ký quyền sở hữu, sử dụng thì không phải nộp LPTB.
- Tại Điểm 10(d), Mục III, Phần I quy định: "...Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nêu tại điểm a, b, c, d khoản này khi kê khai lệ phí trước ba phải cung cấp cho
cơ quan Thuế: ..
Bản sao chứng từ nộp lệ phí trước ba (đối với trường hợp phải nộp lệ phí trước
ba) hoặc tờ khai lệ phí trước bạ tại phần xác định của cơ quan Thuế ghi: không phải
nộp lệ phí trước bạ (đối với trường hợp không phải nộp theo quy định của pháp luật)
của người giao tài sản bản giao cho người nhận tài sản...";
- Tại Điểm 10(e), Mục III, Phần I quy định: "... Trường hợp hồ sơ tài sản
(trong đó có chứng từ nộp lệ phí trước bạ) bị thất lạc thì phải được cơ quan nhà nước
quản lý hồ sơ tài sản xác nhận việc bị thất lạc hồ sơ và cơ quan Thuế địa phương nơi
chuyển đi phải kiểm tra, xác nhận (thủ trưởng cơ quan Thuế ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) đã thu lệ phí trước bạ đối với tài sản chuyển đi (hoặc thuộc đối tượng
không phải nộp lệ phí trước bạ)".
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Cục Thuế nêu khi cá nhân góp vốn vào
công ty bằng ô tô nhưng việc xin cấp Bản sao chứng từ nộp LPTB như quy định tại
điểm 10(d) từ cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng không thuận lợi
cho người kê khai. Để tạo điều kiện cho cá nhân góp vốn bằng tài sản (đã kê khai,
nộp LPTB) có bản sao chứng từ hoặc tờ khai nộp LPTB để chứng minh, Tổng cục đề
nghị cơ quan Thuế - nơi đã thu (hoặc đã xác nhận không thu) LPTB tài sản đó có
trách nhiệm cung cấp bản sao và xác nhận như quy định tại Điểm 10(e) trên đây.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và thực hiện.. - .
Nơi nhận :
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Cục thuế các tỉnh, TP
- Công ty TNHH TM & DV Kỹ thuật
Đông quan (thay CV trả lời);
-Luru: VT, TS.
TAI
TONG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
CHIN
CUC
TH
илл
Мил
Phạm Duy Khương
|
TỔNGCỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________
Số: 7463/CT-TTHT
V/vchi phí được trừ
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TpHồChíMinh, ngày 26tháng9năm2013
Kính gửi:Công ty CP đầu tư Thành Thành Công
Địa chỉ: 62 Trần Huy Liệu, phường 12, quận Phú Nhuận
Mã số thuế: 0301466073
Trả lời văn bản số 500/CV-TTC ngày 9/9/2013 của Công ty về chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến
như sau:
Căn cứ Khoản 2.31, Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế bao gồm: :
“Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản
cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản
pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập cá nhân không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền
thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào ngân sách nhà nước…”.
Căn cứ quy định trên, khoản thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đầu tư vốn (5%) mà Công ty trả thay
cho cá nhân khi cho Công ty vay vốn không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạmpháp
luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KTthuế số 4;
- Lưu VT-TTHT.
- 2277-242854
(Nam-TNDN-TTC)
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thị Lệ Nga |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN --------------
Số: 2594/TCHQ-GSQLV/v: phân loại mặt hàng lúa mì
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc---------------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2010
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Về phân loại mặt hàng lúa mì, Tổng cục Hải quan đã có công văn hướng dẫn số 836/TCHQ-GSQL ngày 07/3/2005 và số 2047/TCHQ-GSQL ngày 11/05/2006. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện một số đơn vị xác định mã số, thuế suất chưa phù hợp. Để thống nhất việc phân loại mặt hàng trên, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/12/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu thì mặt hàng:
1. Lúa mì dạng hạt, còn hoặc không còn ở trên bông hay trên thân cây, đã tách phần vỏ trấu ngoài, còn nguyên vỏ lụa bên trong, chưa qua công đoạn sơ chế nào (ví dụ: sấy khô, xát vỏ, vỏ cứng bên ngoài tự dời khỏi hạt trong quá trình thu hoạch) được phân loại vào Chương 10, nhóm 1001; mã số chi tiết và mức thuế suất thực hiện theo Biểu thuế hiện hành.
2. Lúa mì dạng hạt, trừ loại nêu tại điểm 1 trên, được phân loại vào Chương 11, nhóm 1104; mã số chi tiết và mức thuế suất thực hiện theo Biểu thuế hiện hành.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
Nơi nhận:- Như trên;- Bộ Tài chính (Thanh tra, Pháp chế, CS thuế);- Trung tâm PTPL Bắc, Trung, Nam;- Thanh tra Tổng cục; - Cục Thuế XNK, KTSTQ, ĐTCBL;- Lưu: VT, GSQL (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Cẩn
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 17/2009/TT-BLĐTBXH
NGÀY 26 THÁNG 05 NĂM 2009
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2003/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 05 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 về hợp đồng lao động (sau đây viết là Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH) như sau:
Điều 1. Sửa đổi khoản 2, mục II, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH như sau:
"2. Hợp đồng lao động giao kết với người đang hưởng lương hưu hàng tháng và người làm việc có thời hạn dưới 03 tháng thì ngoài phần tiền lương theo công việc, người lao động còn được người sử dụng lao động thanh toán khoản tiền tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với tiền lương theo hợp đồng lao động, gồm:
a) Bảo hiểm xã hội: từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến tháng 12 năm 2009 là 15%; từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 là 16%; từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 là 17%; từ tháng 01 năm 2014 trở đi là 18%.
b) Bảo hiểm y tế 2%. Khi Chính phủ quy định tăng mức đóng bảo hiểm y tế đối với người sử dụng lao động thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
c) Nghỉ hàng năm 4%.
d) Tiền tàu xe đi lại khi nghỉ hàng năm do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Điều 2. Sửa đổi khoản 3, mục III, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH như sau:
"3. Cách tính và chi trả tiền trợ cấp thôi việc:
a) Công thức tính trợ cấp thôi việc ở từng doanh nghiệp:
Tiền trợ cấp thôi việc = Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc x Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc x 1/2
Trong đó:
- Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc (tính theo năm) được xác định theo khoản 3, Điều 14 Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, trừ thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Trường hợp, tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc có tháng lẻ (kể cả trường hợp người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên nhưng tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc dưới 12 tháng) thì được làm tròn như sau:
Từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng làm tròn thành 1/2 năm.
Từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng làm tròn thành 01 năm.
- Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, gồm tiền công hoặc tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có).
b) Một số trường hợp cụ thể:
- Người lao động thực hiện nhiều hợp đồng lao động tại một doanh nghiệp mà khi chấm dứt từng hợp đồng lao động chưa thanh toán trợ cấp thôi việc thì doanh nghiệp cộng thời gian làm việc theo các hợp đồng lao động để tính trợ cấp thôi việc cho người lao động. Trường hợp, có hợp đồng lao động do người lao động đơn phương chấm dứt trái pháp luật thì thời gian làm việc theo hợp đồng lao động đó không được tính trợ cấp thôi việc.
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A làm việc liên tục theo ba hợp đồng lao động tại Công ty X: hợp đồng lao động thứ nhất có thời hạn 12 tháng, được thực hiện từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005; hợp đồng lao động thứ hai có thời hạn 36 tháng, được thực hiện từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2008; hợp đồng lao động thứ ba không xác định thời hạn, được thực hiện từ ngày 01/01/2009 cho đến ngày 31/12/2010 thì ông A chấm dứt, tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thứ ba là 2.500.000 đồng. Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010, ông A liên tục đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định (2 năm). Công ty X chưa thanh toán trợ cấp thôi việc khi chấm dứt từng hợp đồng lao động, theo đó tổng thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc của ông A là 4 năm (6 năm làm việc trừ đi 2 năm đóng bảo hiểm thất nghiệp). Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là 2.500.000 đồng. Tiền trợ cấp thôi việc của ông A là 5.000.000 đồng (4 năm x 2.500.000 x 1/2).
- Người lao động làm việc cho công ty nhà nước nhưng có thời gian làm việc theo chế độ biên chế và có cả thời gian làm việc theo hợp đồng lao động thì cộng cả hai loại thời gian này để tính trợ cấp thôi việc.
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.
Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, làm việc tại Công ty Y từ ngày 01/4/1991 đến ngày 31/01/1994 theo biên chế và từ ngày 01/02/1994 chuyển sang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. Đến ngày 31/10/2009 bà B chấm dứt hợp đồng lao động. Tổng thời gian làm việc của bà B ở Công ty Y là 223 tháng. Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/10/2009, bà B liên tục đóng bảo hiểm thất nghiệp. Tiền lương tính bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động là 2.800.000 đồng. Như vậy, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc của bà B là 213 tháng, làm tròn thành 18 năm (223 tháng trừ đi 10 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và mức trợ cấp thôi việc là 25.200.000 đồng (18 năm x 2.800.000 đồng x 1/2).
- Người lao động làm việc ở nhiều công ty nhà nước do chuyển công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, thì trợ cấp thôi việc được tính theo thời gian làm việc ở từng công ty nhà nước. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc cho người lao động ở từng doanh nghiệp là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động ở công ty nhà nước cuối cùng. Công ty nhà nước cuối cùng có trách nhiệm chi trả toàn bộ số tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động, kể cả phần trợ cấp thôi việc thuộc trách nhiệm chi trả của công ty nhà nước mà người lao động đã làm việc trước khi chuyển công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó gửi thông báo theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này để yêu cầu hoàn trả số tiền đã được chi trả hộ. Trường hợp công ty nhà nước được chi trả hộ đã chấm dứt hoạt động thì ngân sách nhà nước hoàn trả số tiền trợ cấp thôi việc đã được chi trả hộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Ví dụ 3: Ông Lê Viết C, làm việc theo chế độ biên chế tại Công ty P từ ngày 01/9/1990 đến ngày 31/8/1992 (2 năm), từ ngày 01/9/1992 đến ngày 31/8/1994 chuyển công tác sang làm việc theo chế độ biên chế tại Công ty Q (2 năm), từ ngày 01/9/1994 chuyển sang làm việc theo hợp đồng lao động tại Công ty S cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 31/8/2009 (15 năm). Tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động ở Công ty S là 2.500.000 đồng. Ông C có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/8/2009 (8 tháng). Tiền trợ cấp thôi việc của ông C tính ở từng công ty như sau:
Tại Công ty P là 2.500.000 đồng (2 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).
Tại Công ty Q là 2.500.000 đồng (2 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).
Tại Công ty S là 18.125.000 đồng (14,5 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).
Công ty S có trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản trợ cấp thôi việc là 23.125.000 đồng cho ông C, sau đó thông báo để Công ty P và Công ty Q hoàn trả số tiền đã chi hộ.
- Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản doanh nghiệp mà người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, thì người sử dụng lao động kế tiếp có trách nhiệm cộng cả thời gian người lao động làm việc cho mình và thời gian làm việc cho người sử dụng lao động liền kề trước đó để tính trả trợ cấp thôi việc cho người lao động. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.
Đối với công ty nhà nước thực hiện phương án sắp xếp lại hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu (chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ phần hóa, giao, bán) thì áp dụng theo quy định của Nhà nước đối với các trường hợp này.
Ví dụ 4: Bà Vũ Vân D làm việc cho Công ty nhà nước N theo hợp đồng lao động từ ngày 01/6/1994 đến ngày 01/6/2005 thì Công ty Nhà nước N cổ phần hóa trở thành Công ty cổ phần N' (thời gian làm việc tại Công ty nhà nước N là 11 năm) và bà D tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần N' cho đến 01/6/2009 thì chấm dứt hợp đồng lao động (thời gian làm việc tại Công ty cổ phần N' là 4 năm). Tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động tại Công ty cổ phần N' là 2.400.000 đồng. Bà D có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009 (5 tháng). Như vậy, tiền trợ cấp thôi việc Công ty cổ phần N' phải trả là 18.000.000 đồng (15 năm x 2.400.000 đồng x 1/2), trong đó bao gồm cả phần trả cho thời gian người lao động làm việc trong Công ty nhà nước N (11 năm) và phần trả cho thời gian làm việc trong Công ty cổ phần N' (là 3 năm 7 tháng làm tròn thành 4 năm).
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ khoản 2, mục II và khoản 3 mục III, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Cách tính trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 (ngày Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
3. Không áp dụng cách tính trợ cấp thôi việc quy định tại Thông tư này để tính lại trợ cấp thôi việc đối với những trường hợp đã chấm dứt hợp đồng lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
# BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
## **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Số: 2031/QĐ-BGTVT
*Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020*
### QUYẾT ĐỊNH
Về việc đính chính Thông tư 23/2020/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 13 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
### QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật trình bày tại Thông tư 23/2020/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm như sau:
1. Đính chính số thứ tự của các điểm “1, 2, 3, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10” thành số “1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11." trong nội dung sửa đổi Điều 27 Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT.
2. Đính chính thứ tự từ khoản “1” (khoản kế tiếp sau khoản 7) Điều 1
Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT thành khoản “8”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không thể tách rời của Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) được quy định tại Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ, Bộ TT&TT đôn đốc công tác xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
Ngày 24/9/2020, Bộ TT&TT có Công văn số 3679/ BTTTT-CATTT gửi Quý Đơn vị về việc đôn đốc công tác xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, công tác xác định và phê duyệt cấp độ chưa được triển khai theo kế hoạch đề ra, cụ thể: Về chế độ báo cáo có 14/30 bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, 15/63 địa phương chưa tuân thủ; về công tác xác định cấp độ có 29/30 bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, 28/63 địa phương chưa hoàn thành theo kế hoạch (Báo cáo kết quả thực hiện gửi kèm theo).
Để hoàn thành công tác xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo đề nghị của Bộ TT&TT tại Công văn số 3679/BTTTT-CATTT, Bộ TT&TT đề nghị Quý Đơn vị:
- Chỉ đạo đơn vị vận hành hệ thống thông tin lập hồ sơ đề xuất cấp độ; Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Báo cáo công tác thực thi xác định cấp độ theo mẫu gửi kèm theo, gửi về Bộ TT&TT trước ngày 31/10/2021.
Thông tin liên hệ: Bà Lê Thị Quỳnh Trang, Cục An toàn thông tin, số điện thoại: 0919247397, địa chỉ thư điện tử: [email protected].
Bộ Thông tin và Truyền thông cảm ơn sự phối hợp, hợp tác của Quý Đơn vị.
Trân trọng./.
KẾT QUẢ BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC THI XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN QUÝ III NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 3868/BTTTT-CATTT ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông) |
# BỘ TÀI CHÍNH
## TỔNG CỤC HẢI QUAN
### Số: 5321/TCHQ-GSQL V/v tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu TMDV cửa khẩu Vĩnh Xương
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh An Giang.
Trả lời công văn số 2639/HQAG-NV ngày 24/8/2021 của Cục Hải quan tỉnh An Giang về việc tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu TMDV cửa khẩu Vĩnh Xương, trên cơ sở báo cáo, đề xuất tại công văn số 2964/HQAG-NV ngày 24/9/2021 về dự thảo nội dung Quyết định ban hành quy định về kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với hàng hóa xuất nhập, phương tiện vận tải đưa vào, đưa ra địa điểm kiểm tra tại khu thương mại dịch vụ Vĩnh Xương Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề xuất của Cục Hải quan tỉnh An Giang việc cho phép đưa phương tiện vận tải Campuchia chở hàng hóa nhập khẩu vào Khu thương mại dịch vụ Vĩnh Xương để kiểm tra thực tế và xếp dỡ hàng hóa sang phương tiện vận tải Việt Nam khi khu vực vùng đệm giữa hai nước quá tải, tránh ùn tắc giao thông tại cửa khẩu Vĩnh Xương, đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid 19 theo chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Y tế. Thời gian thực hiện đến sau thời điểm có công bố hết dịch bệnh hoặc đến khi có Doanh nghiệp đầu tư hoạt động kinh doanh kho bãi, địa điểm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ
2. Đối với Dự thảo Quyết định ban hành quy trình đặc thù tạm thời kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa, sang tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Khu thương mại dịch vụ Vĩnh Xương cửa khẩu Vĩnh Xương – An Giang để đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát, quản lý về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với tình hình thực tế tại cửa khẩu Vĩnh Xương theo đúng quy định của pháp luật hiện hành Cục Hải quan tỉnh An Giang xây dựng đính kèm văn số 2964/HQAG-NV ngày 24/9/2021 nêu trên:
- Tại Chương II: Điều 8 về giám sát hàng hóa nhập khẩu: bổ sung nội dung quản lý bảng kê thông tin hàng hóa nhập khẩu theo công văn số 119/TCHQ-GSQL, công văn 330/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan. Đồng thời theo dõi việc trừ lùi hàng hóa được xếp dỡ, sang tải từ phương tiện nhập cảnh sang phương tiện vận tải đưa hàng hóa qua khu vực giám sát.
- Tại Chương III:
Bổ sung thêm nội dung việc quản lý, giám sát hàng hóa trong trường hợp mở tờ khai không thuộc Chi cục Hải quan Vĩnh Xương, việc kiểm tra thực tế hộ đối với hàng nhập khẩu được phân luồng vàng và đỏ.
Quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh An Giang thường xuyên kiểm tra hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo đúng quy định, nếu có vướng mắc báo cáo ngay về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để có chỉ đạo kịp thời.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh An Giang biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, GSQL(3b)
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC --------------------
Số: 27/QĐ-QLD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ CỦA THUỐC
-------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ đơn đề nghị đề ngày 14/10/2010 của Công ty TNHH Kiến Việt về việc xin rút số đăng ký của các thuốc Hexidoxime-100, Hexidoxime-200 do Công ty đăng ký không còn quan tâm đến các sản phẩm trên;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Rút số đăng ký của thuốc sau ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành trên thị trường Việt Nam:
1. Hexidoxime-100, SĐK: VN-5387-08.
2. Hexidoxime-200, SĐK: VN-5388-08.
Do Công ty TNHH Kiến Việt đăng ký, công ty Helix Life Sciences Inc. - India sản xuất.
Điều 2. Thuốc trên được nhập khẩu trước ngày ký quyết định này được lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:- TS. Nguyễn Quốc Triệu - BT (để b/c);- TS. Cao Minh Quang - TT (để b/c);- Các Phó Cục trưởng Cục QLD (để biết);- Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý khám, chữa bệnh - BYT;- VKNTTW, VKNT Tp. HCM;- Các bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;- Tổng công ty dược Việt Nam;- Sở y tế các tỉnh, thành phố;- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;- Cục Y tế - Bộ Công an;- Cục y tế giao thông vận tải;- Cơ sở có thuốc nêu tại điều 1;- Lưu VT, Các phòng trong Cục QLD.
CỤC TRƯỞNGTrương Quốc Cường
|
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH TÂY NINH-----------------
Số: 92/2008/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------
Tây Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH
-----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 975/TTr-SNV ngày 14 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 51/2005/QĐ-UB, ngày 31 tháng 3 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCHNguyễn Văn Nên
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2008/QĐ-UB ngày 25/11/2008 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
VỊ TRÍ,CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo qui định của pháp luật.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở;
b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Sở (nếu có);
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm;
b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:
- Bảo hiểm thất nghiệp;
- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;
- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
- Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động;
- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;
-Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động.
c) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
d) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền,
6. Về lĩnh vực dạy nghề:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học giỏi nghề cấp tỉnh.
7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công:
a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.
8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấn hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
9. Về lĩnh vực an toàn lao động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc kiểm tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.
10. Về lĩnh vực người có công:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sỹ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao;
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ kiệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ;
d) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;
đ) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định;
e) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của tỉnh theo quy định của pháp luật.
11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
a) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;
c) Tổng hợp, thống kê về số lượng dối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;
c) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
d) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
đ) Quản lý vá sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại các cơ sở tập trung và cộng đồng; hổ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;
b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn tỉnh.
14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
15. Giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động – Thương binh và xã hội quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện, thị xã.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ, phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực ; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
24. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở ;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành và theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng tài chính - kế toán;
- Phòng người có công;
- Phòng việc làm – An toàn lao động;
- Phòng Lao động - Tiền Lương - Bảo hiểm xã hội;
- Phòng Bình đẳng giới;
- Phòng Dạy nghề;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ là trưởng, phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp về quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
3. Chi cục trực thuộc Sở:
- Chi cục bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em (trên cơ sở hợp nhất phòng Bảo trợ xã hội và phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em);
- Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội;
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ là Trưởng, Phó chi cục trực thuộc Sở thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Trường Trung cấp nghề Tây Ninh;
- Trường Trung cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội;
- Trung tâm Giới thiệu việc làm;
- Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội;
- Trung tâm Nuôi dạy trẻ khiếm thị;
- Trung tâm Lò hỏa táng;
- Ban quản lý Nghĩa trang liệt sĩ Đồi 82 Tân Biên;
Ngoài ra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực của Hội đồng trọng tài lao động tỉnh.
Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập các tổ chức sự nghiệp chuyên ngành thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ là trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở được thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế hành chính của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao;
2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn; quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp trực thuộc và xây dựng quy chế làm việc của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện.
Điều 6. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lĩnh vực lao động, người có công theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kế hoạch chặn dòng
Công trình đầu mối Hồ chứa nước Tà Rục
Dự án Hồ chứa nước Tà Rục, tỉnh Khánh Hòa
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ các Quyết định số 1055/QĐ-BNN-XD ngày 16/4/2007 và số 2731/QĐ-BNN-XD ngày 28/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án Hồ chứa nước Tà Rục, tỉnh Khánh Hòa;
Xét văn bản số 15/BC-BQL-KH ngày 18/01/2014 của Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 7 (Ban 7) về việc báo cáo công tác chuẩn bị chặn dòng, vượt lũ và xin phê duyệt kế hoạch chặn dòng công trình đầu mối hồ chứa nước Tà Rục kèm theo văn bản số 338/UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc chặn dòng vượt lũ dự án Hồ chứa nước Tà Rục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình tại báo cáo số 106/BC-XD-TC ngày 22/01/2014 kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kế hoạch chặn dòng Công trình đầu mối hồ chứa nước Tà Rục, tỉnh Khánh Hòa với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thời điểm chặn dòng: Trung tuần tháng 02 năm 2014.
2. Phương án, biện pháp thi công chặn dòng: Theo phương pháp lấp đứng lấn từ 2 bờ.
3. Các mốc thời gian phải đạt được sau khi chặn dòng:
- Đắp đập vượt cao trình +43.00m trước ngày 20/5/2014 đảm bảo chống lũ tiểu mãn;
- Hoàn thành đắp đập cao trình đỉnh đập thiết kế (+58.50m) trước 30/8/2014 đảm bảo chống lũ chính vụ;
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cấp Quyết định đầu tư, Bộ giao nhiệm vụ:
a) Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 7:
- Rà soát, hoàn thiện phương án chặn dòng, đảm bảo chất lượng và an toàn tuyệt đối cho công trình; đôn đốc các nhà thầu tập trung vật tư, thiết bị, nhân lực để chặn dòng và thi công đắp đập vượt lũ theo phương án đã phê duyệt; quản lý, giám sát chặt chẽ quá trình thi công các hạng mục công trình theo đúng thiết kế được duyệt, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành;
- Phối hợp chặt chẽ với địa phương và các đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, thu dọn lòng hồ, giữ gìn trật tự, an ninh xã hội và môi trường cho khu vực xây dựng công trình;
- Tổ chức lập, thực hiện quy trình vận hành hồ chứa và công tác phòng chống lụt bão năm 2014 cho công trình.
b) Công ty Cổ phần xây dựng 47: chuẩn bị và tập kết đầy đủ vật tư, thiết bị, nhân lực để chặn dòng; tập trung thi công đắp đập vượt lũ theo đúng trình tự thiết kế được duyệt để đạt được các mốc thời gian theo quy định nêu trên; thực hiện việc cấp nước ổn định cho hạ du sau chặn dòng để đáp ứng nhu cầu dùng nước sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
c) Tổng công ty Cổ phần XDNN&PTNT: thi công hoàn thành toàn bộ khối lượng còn lại của tràn xã lũ trước thời điểm lũ chính vụ 30/8/2014 để xả lũ chính vụ.
d) Tổng Công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam: thực hiện tốt công tác giám sát tác giả, kịp thời giải quyết các phát sinh, vướng mắc tại hiện trường để nhà thầu thi công đạt mục tiêu, chất lượng và hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tiếp tục chỉ đạo công tác đền bù giải phóng mặt bằng lòng hồ, bãi vật liệu đắp đập, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho dân cư cũng như tài sản của nhân dân vùng lòng hồ, đáp ứng tiến độ dự án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 7 và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |
BỘ XÂYDỰNG
________
Số: 212/BXD-KTXD
V/v: Hướngdẫnchi phílậpquy hoạch
chungđôthị (quy môđôthị loại II)
CỘNG HÒAXÃHỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
HàNội, ngày 17tháng02năm2012
Kính gửi : Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
Trả lời văn bản số 03/SXD-KTQHngày 05/01/2012 của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh đề nghị giải đáp
vướng mắc trong việc tính toán chi phí lập quy hoạch chung đô thị (quy mô đô thị loại II), Bộ Xây dựng
có ý kiến như sau:
Trường hợp, định mức chi phí lập quy hoạch chung cho thành phố loại đặc biệt, loại I và loại II quy định
tại Bảng số 6 Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị không phù hợp, Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh chỉ
đạo lập dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Phần II Phụ lục Thông tư số 17/2010/TT-BXD; hoặc vận dụng
định mức chi phí lập quy hoạch chung cho thành phố loại III và các quận của đô thị đặc biệt ở Bảng số
6 Thông tư này để tính toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung thành phố Trà Vinh với quy mô dân số
lập quy hoạch đến năm2020 khoảng 300.000 người.
Căn cứ ý kiến nêu trên, Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh hướng dẫn, tổ chức thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu: VT, KTQH, KTXD(Th8).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn |
# TỔNG CỤC THUẾ, CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG
## SỐ: 1443/CTTQU-TTHT
### V/v giảm Thuế giá trị gia tăng
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
*Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*
*Tuyên Quang, ngày ... tháng 12 năm 2021*
Kính gửi: Bưu điện tỉnh Tuyên Quang - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Địa chỉ: Số nhà 609, đường Quang Trung, tổ 17, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Ngày 09/12/2021, Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang nhận được Công văn số 2250/BĐTQ-TCKT ngày 07/12/2021 của Bưu điện tỉnh Tuyên Quang - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam về việc thực hiện chế độ thuế GTGT. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 quy định:
> "1. Giảm Thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
>
> a) Dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
>
> b) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.
>
> c) Chi tiết hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo Phụ lục 1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b khoản này không bao gồm phần mềm xuất bản và các hàng hóa, dịch vụ sản xuất kinh doanh theo hình thức trực tuyến.
> "
- Tại Phụ lục I, Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định: "Cấp 1- phần J, tên sản phẩm: Thông tin và truyền thông; Cấp 7, mã số: 5819213, tên sản phẩm là: vé tàu xe, lịch."
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp đơn vị bán sản phẩm là lịch (mã số: 5819213) thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT, từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Về trình tự, thủ tục giảm thuế thực hiện theo đúng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 3 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP nêu trên.
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang trả lời để Bưu điện tỉnh Tuyên Quang - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục Thuế (email);
- Các phòng: NVDTPC, TTKT, KK;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT. (Ng08b).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Ảnh Phong
|
BỘ TÀI CHÍNH
TÔNG CỤC HẢI QUAN
số 50&TCHQ-GSQL
V/v phân loại mặt hàng
Khăn ướt trẻ em
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHU NGHIA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2007
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Qua báo cáo của Hải quan các tỉnh, thành phố, hiện nay việc áp mã mặt
hàng Khăn ướt trẻ em nhập khẩu chưa thống nhất. Về việc này, Tổng cục Hải
quan hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố như sau:
Căn cứ:
- Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết
định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban
hành kèm theo Quyết định 110/2003/QĐ ngày 25/07/2003, Quyết định số
39/2006/QĐ-BTC ngày 28/07/2006 và Quyết định số 78/2006/QĐ-BTC ngày
29/12/2006 của Bộ Tài chính;
i
Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu;
Tham khảo Chú giải chi tiết HS của Tổ chức Hải quan thế giới thì:
Mặt hàng Khăn ướt trẻ em (Wipes for baby) là sản phẩm không dệt,
dạng khăn, được làm từ xơ nhân tạo, đã làm ẩm, thấm tẩm các chất thơm,
mỹ phẩm, chất hoạt động bề mặt non-ionic và một số chất khác, được đóng
gói trong túi nyon, để trong hộp nhựa, dùng làm khăn lau cho trẻ em thuộc
nhóm 3307, mã số 3307.90.30.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (BTC),
- Trang Website Hải quan;
- Cục KTSTQ. Vụ KTTT;
-TT PTPL MB, MT, MN;
-Lun VT, GSQL (3b)
KT, TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.